LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì cơng trình
nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2019
Học viên
Bùi Văn Hải
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn “Nghiên cứu tình trạng và phân bố của các
lồi cú muỗi tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông bằng phƣơng pháp âm sinh
học” tôi đã đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học tận tình của thầy giáo PGS.TS.
Vũ Tiến Thịnh trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận văn, tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của thầy.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy côBộ môn Động vật rừng,
Khoa Quản lý Tài nguyên rừng vàMôi trƣờng đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động
viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt q trình học tập, làm việc và hồn thiện
luận văn.
Hà Nội, ngày 7 tháng 05 năm 2019
Học viên
Bùi Văn Hải
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. .................................... 3
1.1. Cú muỗi á châu (Caprimulgus asiaticus)....................................................... 3
1.2. Cú muỗi ấn độ (Caprimulgus indicus jotaka). ............................................... 4
1.3. Cú muỗi lƣng xám (Caprimulgus affinis stictomus). ..................................... 5
1.4. Cú muỗi mào (Eurostopodus macrotis cerviniceps)...................................... 6
1.5. Nghiên cứu liên quan tới chim tại khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông. ........... 7
1.6. Máy ghi âm đa phổ SM3. ............................................................................... 7
1.7. Phần mềm Raven............................................................................................ 8
Chƣơng II. MỤC TIÊU, NÔI DUNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU. ........................................................................................ 10
2.1. Mục tiêu........................................................................................................ 10
2.1.1. Mục tiêu chung. ......................................................................................... 10
2.1.2. Mục tiêu củ thể. ......................................................................................... 10
2.2. Nội dung nghiên cứu. ................................................................................... 10
2.3. Phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................... 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................. 10
2.4.1. Kế thừa số liệu........................................................................................... 10
2.4.2. Phƣơng pháp âm sinh học. ........................................................................ 10
Chƣơng III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU BẢO
TỒN THIÊN NHIÊN ĐAKRÔNG. .................................................................... 12
iii
3.1. Điều kiện nhiên. ........................................................................................... 12
3.1.1. Vị trí địa lý. ............................................................................................... 12
3.1.2. Điều kiện khí hậu. ..................................................................................... 12
3.1.3. Địa hình, địa thế. ....................................................................................... 13
3.1.4. Khí hậu thủy văn. ...................................................................................... 14
3.1.5. Địa chất, thổ nhƣỡng. ................................................................................ 14
3.1.6. Tài nguyên rừng. ....................................................................................... 14
3.2. Tình hình dân số. .......................................................................................... 14
3.3. Tình hình sản xuất và thu nhập. ................................................................... 14
3.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng............................................................................... 15
3.5. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội............................................................. 16
Chƣơng IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ............................................................ 18
4.1. Đặc điểm tiếng kêu của các loài cú muỗi..................................................... 18
4.2. Phân bố của tần số tiếng kêu theo thời gian của lồi cú muỗi lƣng xám tại
KBTTN Đakrơng................................................................................................. 21
4.3. Đặc điểm phân bố theo khơng gian của lồi cú muỗi tại KBTTN Đakơng. 22
4.3.1. Các sinh cảnh chính của KBTTN Đakrơng. ............................................. 22
4.3.2. Phấn bố lồi cú muỗi lƣng xám theo sinh cảnh và trạng thái rừng........... 23
4.4. Phấn bố các cá thể loài cú muỗi lƣng xám theo máy đặt. ............................ 24
4.5. Các mối đe dọa tới loài cú muỗi lƣng xám tại KBTTN Đakrông................ 24
4.5.1. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ. ............................................................ 24
4.5.2. Đốt nƣơng làm rẫy. ................................................................................... 25
4.5.3. Cháy rừng. ................................................................................................. 26
4.5.4. Xây dựng thủy lợi...................................................................................... 26
4.5.5. Hoạt động quản lý của khu BTTN Đakrông. ............................................ 26
4.5.6. Mối đe dọa săn bắt. ................................................................................... 27
4.5.7. Du lịch sinh thái. ....................................................................................... 28
4.6. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn lồi cú muỗi lƣng xám tại KBTTN
Đakrơng. .............................................................................................................. 28
iv
4.6.1. Xây dựng chƣơng trình giám sát quần thể lồi cú muỗi lƣng xám tại
KBTTN Đakrông................................................................................................. 28
4.6.2. Biện pháp ngăn chặn, giảm thiểu các hành vi khai thác, vận chuyển gỗ,
lâm sản ngoài gỗ, phá rừng làm rẫy, săn bắn, bẫy bắt động vật rừng trái phép và
các hoạt động quản lý tại KBTTN Đakông......................................................... 29
4.6.3. Giải pháp giảm cháy rừng. ........................................................................ 31
4.6.4. Giải pháp về vấn đề xây dựng thủy điện. .................................................. 32
4.6.5. Giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng xấu từ du lịch sinh thái tới quản lý bảo vệ
tài nguyên rừng và quản lý bảo vệ động vật hoang dã........................................ 33
Chƣơng V. KẾT LUÂN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ. ............................... 34
5.1. Kết luận. ....................................................................................................... 34
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 35
5.3. Khuyến nghị. ................................................................................................ 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
ĐDSH
VQG
KBTTN
BTTN
KBT
UBND
NHCSXH
IUCN
Nội dung
Đa dạng sinh học
Vƣờn quốc gia
Khu bảo tồn thiên nhiên
Bảo tồn thiên nhiên
Khu bảo tồn
Ủy ban nhân dân
Ngân hàng chính sách xã hội
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng kết quả phân tích số liệu 11 âm phổ của âm thanh ghi đƣợc. ... 19
Bảng 4.2: So sánh số liệu phân tích âm phổ của âm thanh ghi đƣợc và âm phổ
tham khảo ............................................................................................................ 21
Bảng 4.3: Các cá thể loài cú muỗi lƣng xám theo máy đặt ................................ 24
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình ảnh 1.1: Cú muỗi á châu (Caprimulgus asiaticus)....................................... 3
Hình ảnh 1.2: Cú muỗi ấn độ (Caprimulgus indicus jotaka) ................................ 4
Hình ảnh 1.3: Cú muỗi lƣng xám (Caprimulgus affinis stictomus) ...................... 5
Hình ảnh 1.4: Cú muỗi mào (Eurostopodus macrotis cerviniceps) ...................... 6
Hình ảnh 1.5: Máy ghi âm đa phổ SM3 ................................................................ 7
Hình ảnh 1.6: Phần mềm Raven ............................................................................ 8
Hình ảnh 4.1: Các phổ âm thanh đƣợc chọn ....................................................... 18
Hình ảnh 4.2 Các âm phổ tham khảo .................................................................. 20
Hình 4.3: Biểu đồ tần số tiếng kêu của lồi cú muỗi lƣng xám theo thời gian ... 21
Hình ảnh 4.4: Khái thác gỗ.................................................................................. 25
Hình ảnh 4.5: Cháy rừng. .................................................................................... 26
Hình ảnh 4.6: Săn bắt động vật hoang dã ........................................................... 27
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đƣợc quốc tế công nhận là một trong những quốc gia có tính đa
dạng sinh học cao nhất trên thế giới với nhiều kiểu rừng, đầm lầy, sơng
suối…Tạo điều kiện sống cho 10% tổng số lồi chim và thú hoang dã trên thế
giới. Tài nguyên đa dạng sinh học (ĐDSH) là yếu tố tích cực góp phần cải thiện
môi trƣờng sống của con ngƣời ngày càng văn minh, hiện đại, tốt đẹp hơn. Các
vùng có tính ĐDSH cao chủ yếu tập chung ở các Vƣờn Quốc Gia (VQG) và các
khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN), trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên
Đakrơng.
Lồi cú muỗi là lồi hoạt động vào ban đêm và chúng có tuổi thọ cao.Đây
là một loài động vật quý hiếm.Loài cú muỗi là một lồi rất khó để cho chúng ta
có thể thấy đƣợc chúng.Họ cú muỗi có 4 lồi theo IUCN 2019 đó là cú muỗi
áchâu (Caprimulgus asiaticus), cú muỗi ấn độ (Caprimulgus indicus jotaka), cú
muỗi lƣng xám (Caprimulgus affinis stictomus) và cú muỗi mào (Eurostopodus
macrotis cerviniceps).Loài theo IUCN 2019 cú muỗi có giá trị kinh tế cao, có
thể làm thực phẩm và ngồi ra cịn đƣợc thuần hóa để làm cảnh hay những mục
đính khác nhau.
Âm sinh học là một liên ngành khoa học kết hợp sinh học và âm thanh,
thông thƣờng đề cập tới việc tiếp nhận âm thanh ở động vật (kể cả con ngƣời),
từ đó xác định đƣợc vị trí, hoạt động sinh thái của đối tƣợng điều tra.Trong giới
hạn đề tài, phƣơng pháp âm thanh đƣợc dùng để xác định tình trạng và phân bố
lồi.
Xét về giá trị bảo tồn lồi cú muỗi cịn giữ vai trị rất quan trọng trong hệ
sinh thái, chúng góp phần cân bằng hệ sinh thái và diến thế sinh thái theo con
đƣờng tự nhiên. Chúng tạo nên các giá trị bảo tồn rất quan trọng, các giá trị này
không chỉ hiện tại mà cịn có tiềm năng sử dụng sau này.
Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrơngra đời có nhiệm vụ vừa bảo tồn giá trị đa
dạng sinh học, các nguồn gen quý hiếm của loài động vật, thực vật vừa bảo vệ
giá trị hệ sinh thái dãy Trƣờng Sơn. Nhƣng tình trạng săn bắn và bn bán động
1
vật hoang dã trái phép vẫn diễn ra tại địa phƣơng, đồng thời do nhiều nguyên
nhân nhƣ chặt phá rừng, xây dựng các hồ chứa, đƣờng vận hành phục vụ thủy
điện…
Làm thay đổi sinh cảnh khu vực gây áp lực suy giảm số lƣợng và trữ
lƣợng loài động vật khu bảo tồn. Vì vậy việc điều tra giám sát thành phần động,
thực vật nói chung và điều tra lồi cú muỗi ở khu bảo tồn nói riêng là rất cần
thiết.
Từ thực tế trên tôi đã thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu tình trạng và phân bố
của các lồi cú muỗi tại khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông bằng phƣơng pháp âm
sinh học”.
2
Chƣơng I.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.Cú muỗi á châu (Caprimulgus asiaticus).
(Nguồn từ trang />Hình ảnh 1.1: Cú muỗi á châu (Caprimulgus asiaticus)
Chim trƣởng thành:
Lông mặt lƣng lấm tấm xám vàng nhạt và nâu nhạt, đỉnh đầu có những
vạch đen dọc rộng lƣng và trên đi có vệt đen mảnh ở thân lơng. Vịng cổ rộng
màu hung nâu, mỗi lơng có viền và có vằn đen nhạt. Ở vai có những vệt đen
rộng và hung nâu nhạt. Lơng bao cánh có phần gốc đen, tiếp theo là vệt hung
nâu rộng.Bốn lông cánh đầu tiên đen, mút lằn vằn, giữa lơng có dãi trắng.
Lơng đi giữa nhƣ màu lƣng nhƣng có vằn ngang đen, hẹp, các lơng đi ngồi
có phần mút trắng, phần gốc đen có vằn hung ở phiến lơng trong các lơng gần
giữa đen, có vài chỗ lằn vằn hung, khơng đều. Mỗi bên họng có một điểm trắng,
mút các lông viền hung và đen. Sau mép mỏ có dải lơng trắng. Cằm, họng và
ngực lấm tấm hung nâu nhạt và nâu và ít nhiều lằn vằn hung nâu. Phần dƣới
ngực, nách, dƣới cánh và bụng hung nâu; dƣới đi hung nâu nhạt. Giị chỉ phủ
lơng ở phần trên.
Mắt nâu thẫm. Mỏ hồng, mút mỏ nâu nhạt, sống mỏ hung nhạt. Chân nâu hồng.
Cánh: 140 - 158; đuôi: 110 - 119; giò: 20; mỏ: 9 - 10mm.
(Nguồn từ trang />
3
1.2. Cú muỗi ấn độ (Caprimulgus indicus jotaka).
(Nguồn từ trang />Hình ảnh 1.2: Cú muỗi ấn độ (Caprimulgus indicus jotaka)
• Chim đực trƣởng thành:
Mặt lƣng lông lấm tấm xám nâu lẫn đen nhạt, giữa các lơng có vạch đen
dài, rộng hay hẹp tùy chỗ. Các lông ở giữa đỉnh đầu có vạch đen rộng tạo thành
một vệt dọc rộng giữa đầu từ trán đến gáy, hai bên đỉnh đầu có vệt hẹp hơn, ở
lƣng và vai có các vạch rộng nhƣng không tạo thành vệt dài. Các lông ở vai cịn
có vệt hung ở mút, các lơng vai ngồi cùng có thêm điểm trắng phớt hung ở gần
mút phiến ngồi, tạo thành hai dãy điểm đen và trắng hung ở hai bên vai.
Lông cánh sơ cấp đen nâu, mút lông lấm tấm nâu, lơng ngồi cùng có vệt
trắng ở giữa phiến lơng trong, ba lơng tiếp theo có vệt trắng ở cả hai phiến lơng,
phần gốc lơng có lấm tấm và vằn hung. Lơng cánh thứ cấp có vằn đen lẫn hung,
mút lông lấm tấm nâu, phần lấm tấm này càng vào trong càng rộng dần, đến
lông cánh tam cấp thì chiếm tồn bộ cả lơng. Các lơng đi giữa lấm tấm đen và
nâu nhạt có vằn ngang đen hẹp, 4 đơi lơng đi hai bên nó mút trắng viền đen
nhạt, phần trong đen có vằn lấm tấm nâu hay hung nâu.
Một vệt trắng rộng ở họng, mút các lông viền đen và hung. Hai bên mép
mỏ có dải trắng phớt hung kéo dài đến má. Cằm, ngực đen nhạt lấm tấm trắng
nhạt phớt hung, càng về phía sau mầu hung càng nhiều dần và tạo thành vằn
ngang, thỉnh thoảng có đốm trắng hình mũi tên. Dƣới đi hung có vằn ngang
hẹp mầu đen. Giị phủ lơng một phần.
4
•Chim cái:
Khơng có vệt trắng ở cuối lơng đi, các vệt trắng ở cánh thay thế bằng
vệthung nhỏ. Nhìn chung cú muỗi ấn độ có bộ lơng thẫm hơn cú muỗi đuôi dài.
Mắt nâu thẫm.Mỏ nâu hồng, mút mỏ đen nhạt. Chân nâu hồng hay hơi tím.
Cánh: 189 - 208; đi: 130 - 150; giị:16; mỏ: 11mm.
(Nguồn từ trang />1.3.Cú muỗi lƣng xám (Caprimulgus affinis stictomus).
(Nguồn từ trang />Hình ảnh 1.3: Cú muỗi lƣng xám (Caprimulgus affinis stictomus)
• Chim đực trƣởng thành:
Nhìn chung mặt lƣng xám nâu nhạt ít nhiều phớt hung nhạt có lấm tấm
đen nhạt. Đỉnh đầu và gáy có nhũng vệt đen rộng hình mũi tên, ở phía dƣới cổ
có vịng hung nâu khá rõ. Lơng đi màu hung nâu tƣơi hơn lƣng và có vằn đen,
hai đơi lơng ngồi trắng trừ phần mút. Vai giống nhƣ lƣng, nhƣng lông cánh tam
cấp cũng tƣơng tự vai.
Mút bốn lơng cánh sơ cấp ngồi cùng có vằn lấm tấm, giữa lơng có dải
ngang trắng rộng thƣờng viền hung, các lông cánh sơ cấp trong cùng và các lông
cánh thứ cấp ngồi cùng đen, có vằn hung. Giữa ngực có một điểm trắng kép
5
thƣờng bị ngắt đoạn ở giữa. Cằm, họng và ngực lấm tấm xám vằn hung nâu.
Bụng và phần sau của sƣờn hung nâu có vằn đen. Dƣới đi hung nâu đều. Giị
trụi.
• Chim cái:
Các vệt ở cánh hung mà khơng trắng. Lơng đi giữa hồn tồn lằn vằn.
Các lấm tấm đen thẫm hơn ở chim đực và thƣờng thiếu các vệt đen và hung
rộng.
Mắt nâu thẫm.Mỏ nâu nhạt, mút mỏ thẫm, mép mỏ hồng.Chân nâu hồng.
Cánh: 181 - 201; đuôi: 115; giò: 21; mỏ: 8mm.
(Nguồn từ trang />1.4.Cú muỗi mào (Eurostopodus macrotis cerviniceps).
(Nguồn từ trang />Hình ảnh 1.4: Cú muỗi mào (Eurostopodus macrotis cerviniceps)
Chim trƣởng thành:
Đỉnh đầu hung lấm tấm đen rất mảnh, các lông giữa đỉnh đầu và gáy có
điểm đen ở mút lơng. Lơng mào ở tai dài, đen, mút lông hung. Trƣớc mắt, xung
quanh mắt, tai, mặt và cằm đen nâu lấm tấm hung thẫm. Lƣng trên đen có vằn
hung thẫm hay hung nhạt. Lơng vai hung nhạt, có vằn lấm tấm đen các lơng vai
trong cùng và ngồi cùng có vệt đen rộng gần mút rồi đến vệt hung thẫm viền
đen ở mút.
Lƣng dƣới và trên đi hung nâu có vằn đen hẹp. Đi có vằn ngang rộng
đen và lấm tấm đen xen kẽ nhau. Lông bao cánh hung nâu thẫm lấm tấm và vằn
đen. Lông cánh đen nhạt có vằn lấm tấm hung nâu thẫm. Trƣớc cổ có vịng trắng
rộng. Ngực nâu đen có vằn hung nâu thẫm hẹp. Bụng, sƣờn và dƣới đi có vằn
đen nhặt và hung nâu nhạt xen kẽ.
6
Mắt nâu.Mỏ nâu hồng, mút mỏ và sống mỏ màu thẫm hơn.Chân nâu
hồng.
Cánh: 280 - 317; đuôi: 205 - 225; giò: 21 - 22; mỏ: 10 - 11mm.
(Nguồn từ trang />1.5.Nghiên cứu liên quan tới chim tại khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông.
Theo nghiên cứu, Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrơng có 597 lồi thực vật,
45 lồi động vật, trong đó có 4 lồi thú, 4 lồi chim đặc hữu duy nhất có ở Việt
Nam. Ngồi ra, nơi đây cịn làm nhiệm vụ là rừng phòng hộ đầu nguồn, cung
cấp, điều tiết nguồn nƣớc ở hai con sông Đakrông và Thạch Hãn
Ghi nhận 193 loài thuộc 16 bộ, 37 họ. Trong đó có 15 lồi trong phụ lục
CTIES và có 19 loài trong sách đỏ Việt Nam nhƣ: trĩ sao, hồng hồng, phƣợng
đất…Có 4 lồi đặc hữu cho Việt Nam và Lào là: gõ kiến đầu đỏ, thầy chƣa đít
đỏ, khƣớu đầu xám, chính chạch má xám.
(Nguồn từ trang - />1.6.Máy ghi âm đa phổ SM3.
(Nguồn từ trang />Hình ảnh 1.5: Máy ghi âm đa phổ SM3
7
Để thu thập tín hiệu âm thanh, đề tài sử dụng các máy ghi âm phổ rộng
(SM3, Wildlife Acoustics Inc) với thông số: chiều dài máy: 32,4 cm; chiều rộng:
20 cm; trọng lƣợng máy: 2,5 kg; máy sử dụng 4 pin và hoạt động với nhiệt độ từ
-20°C đến 50°C. Ngồi ra, máy có khả năng tách các dữ liệu âm thanh thành các
file tƣơng ứng với 1 giờ ghi và đƣợc lƣu vào đĩa dƣới định dạng nén, điều này
rất tiện lợi cho q trình phân tích và xử lý số liệu của các điều tra viên.
(Nguồn từ trang)
1.7.Phần mềm Raven.
(Nguồn từ trang />Hình ảnh 1.6: Phần mềm Raven
Đề tài ứng dụng phần mềm phân tích tín hiệu âm thanh Raven, một
phần mềm dùng để đo lƣờng và phân tích âm thanh, một cơng cụ mạnh mẽ, để
sử dụng cho các nhà khoa học khi làm việc với tín hiệu âm thanh. Đây cũng là
8
phần mềm đang đƣợc các nhà khoa học sử dụng rộng rãi trên thế giới. Gần đây,
phƣơng pháp giám sát động vật hoang dã sử dụng thiết bị thu âm và phân tích
âm thanh tự động đã đƣợc phát triển. Kỹ thuật này đã đƣợc áp dụng thành công
đối với một số loài động vật hoang dã, bao gồm các loài: 9
thú (Thompson et
al. 2009); chim (Swiston & Mennill 2009; Zwart et al. 2014); ếch nhái
(Hilje & Aide 2012), côn trùng (Chesmore & Ohya 2004) và một số loài khác.
Đối với các loài phát ra tiếng kêu, Zwart et al. (2014), Boucher et al.
(2012), Celis-Murillo et al. (2012) đã chứng minh phƣơng pháp sử dụng các
thiết bị ghi âm và phân tích âm thanh tự động có hiệu quả hơn so với phƣơng
pháp điều tra và giám sát do con ngƣời thực hiện. Ở Việt Nam, kỹ thuật âm sinh
học đã đƣợc sử dụng để mô tả các đặc điểm về âm thanh của một số loài động
vật hoang dã (Nguyên Lân Hùng Sơn, 2007).Tuy nhiên, hiện chƣa có một
nghiên cứu nào đƣợc thực hiện nhằm ứng dụng kỹ thuật này trong các
chƣơng trình giám sát đa dạng sinh học ở Việt Nam. Ứng dụng của các thiết bị
ghi âm và phân tích âm sinh học tự động có thể dẫn đến một bƣớc đột phá trong
hoạt động điều tra và giám sát cho nhiều loài động vật hoang dã, quý hiếm.
(Nguồn từ trang - />
9
Chƣơng II.MỤC TIÊU, NÔI DUNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung.
Bổ sung dữ liệu về sự đa dạng sinh học và tình trạng các lồi theo IUCN
2019 cú muỗi phục vụ cho cơng tác bảo tồn tại khu bảo tồn thiên nhiên Đakông.
2.1.2. Mục tiêu củ thể.
- Nghiên cứu đặc điểm sự phân bố của các loài theo IUCN 2019 cú muỗi
tại khu bảo tồn thiên nhiên Đakrơng.
- Nghiên cứu tình trạng của các loài theo IUCN 2019 cú muỗi tại khu bảo
tồn thiên nhiên Đakrông.
2.2. Nội dung nghiên cứu.
- Xác định tiếng kêu của các loài theo IUCN 2019 cú muỗi bằng phƣơng
pháp âm sinh học.
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của các loài theo IUCN 2019 cú muỗi tại
khu bảo tồn thiên nhiên Đakrơng.
- Nghiên cứu tình trạng của các loài theo IUCN 2019 cú muỗi tại khu bảo
tồn thiên nhiên Đakrơng.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn lồi theo IUCN 2019 cú muỗi tại KBTTN
Đakrông.
2.3. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông.
- Thời gian: 21/1/2019 – 12/5/2019.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
2.4.1. Kế thừa số liệu.
Các tài liệu thu thập đƣợc:
Các tài liệu nghiên cứu có liên quan tới đối tƣợng nghiên cứu: báo cáo
khoa học, bài báo khoa học,…
2.4.2. Phương pháp âm sinh học.
10
Máy ghi âm đƣợc gắn vào các thân cây hoặc gốc cây và đƣợc thiết lập để
ghi âm trong thời gian 5 giờ, tại các vị trí khác nhau trong 4 ngày. Dữ liệu âm
thanh đƣợc tách thành các file, mỗi file có đoạn ghi âm 1 giờ.
Dữ liệu âm thanh sẽ đƣợc phân tích bằng phần mềm REVEN (cornell lab
of onithology) để phân biệt âm thanh các loài theo IUCN 2019. Mỗi âm thanh
chuẩn các loài đƣợc tham khảo từ trang web . Âm
thanh các loài theo IUCN 2019 dễ nhận biết và đặc trƣng của loài từng loài theo
IUCN 2019.
11
Chƣơng III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU
BẢO TỒN THIÊN NHIÊN ĐAKRÔNG.
3.1. Điều kiện nhiên.
3.1.1. Vị trí địa lý.
KBTTN Đakrơng nằm về phía nam huyện Đakrơng, Quảng Trị, có tạo độ
địa lý:
- Từ 16°52’09” đến 16°42’16” vĩ độ bắc.
- Từ 106°52’33” đến 107°09’14” kinh độ đơng.
- Phía bắc giáp huyện Cam Lộ.
- Phía nam giáp huyện A Lƣới (Thừa Thiên Huế).
- Phía đơng giáp huyện Phong Điền (Thừa Thiên Huế).
- Phía tây giáp sơng Đakrơng và Quốc Lơ 14b (Đƣờng Hồ Chí Minh).
- Diện tích KBTTN Đakrơng rộng 37.640 ha, gồm một phần diện tích của
6 xã là: Hải Phúc, Ba Long, Triệu Nguyên, Tà Long, Húc Nghỉ và Hồng Thủy.
Phần thành 3 khu chức năng:
+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 23.590 ha.
+ Phân khu phục hồi sinh thái: 13.409 ha.
+ Phân khu dịch vụ hành chính: 641 ha.
Địa hình của KBTTN Đakơng chủ yếu là vùng núi thấp thuộc đông
Trƣờng Sơn. KBTTN Đakrơng với KBTTN Phong Điền ở phía tây nam. Ranh
giới khu bảo tồn chạy dọc theoranh giới hai tỉnh Quảng Trị và Thƣa Thiên Huế.
Đỉnh cao nhất là động Cóc Muen ( 1.410) và Đọng Cacút ( 1.405). Đây cũng là
nơi xuất phát các dòng suối ở vùng thƣợng nguồn sông Đakrông, với độ cao và
độ dốc giảm dần dọc theo thung lũng sơng Đakrơng rồi đến dịng sơng Ba Long.
Cấu trúc núi và thung lũng đa dạng do địa hình bị chia cắt mạnh trong lịch sử
kiến tao ra địa chất.
3.1.2. Điều kiện khí hậu.
KBTTN Đakơng nằm trong vùng khí hậu bình trị thiên (cũ), thuộc miền
khí hậu đơng Trƣờng Sơn.
12
- Nhiệt độ trung bình năm: 23-26°c. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 11, kết
thúc vào tháng 2 năm sau, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối khoảng: 10-15°c. Mùa hè
bắt đầu giữa tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, nhiệt độ tối cao tuyệt đối lên tới:
42°c, thƣờng xẩy ra vào thời kỳ có gió tây nam khơ nóng, vùng núi có nhiệt độ
giảm rõ rệt, ở độ cao 1000m chỉ có 30-34°c.
- Tổng số giờ nắng trung bình năm: 1500-2000 giờ. Mùa đông nhiều mây
và thời gian chiếu sáng ban ngày ngắn nên số giờ ít, trung bình hàng tháng dƣới
100 giờ. Mùa hè lƣợng mây ít, thời gian sáng dài nên trung bình mỗi tháng có
180-250 giờ nắng.
- Lƣợng mƣa trung bình năm: 2000-3000 mm. Độ ẩm tƣơng đối trung
bình năm: 80-85%. Những ngày ảnh hƣởng của gió mùa tây nam khơ nóng, độ
ẩm tƣơng đối thấp nhất giảm xuống 28-32%. Mùa đông, tùy độ ẩm không khí
trung bình lớn nhƣng độ ẩm thấp nhất trong ngày có thể giảm xuống rất thấp cịn
16-20%, do có đợt khơng khí cực đới khơ tràn xuống phía nam. Vào mua hè gió
mùa tây nam, sau khi vƣợt dãy Trƣờng Sơn, do hiệu ứng phơn đã đem đến cho
khu vực thời tiết nắng nóng và khơ.
- Mùa mƣa ở KBTTN Đakông từ tháng 6 hoặc tháng 5 đến tháng 11,
lƣợng mƣa từ 1800-2100mm chiếm 80-90% lƣợng mƣa năm.
- Mùa khô tại KBTTN Đakông bắt đầu từ 12 tháng đến 6 tháng năm sau với
tổng lƣợng mƣa từ 10-20%lƣợng mƣa năm. Sở dĩ ở đây có lƣợng mƣa ít từ tháng
12 đến tháng 6 là do sự chia phối về địa hình với dãy Trƣờng Sơn có đèo Lao Bảo
chạy qua, những dãy núi cao (Sa Mùi, Voi Mẹp…) nhƣ một bức thành chắn ngang
ở phía tây bắc và bắc nên vùng này trở nên khuất gió với gió mùa đơng bắc. Do
vậy, từ tháng 11 tháng 12 trở đi lƣợng mƣa ở đây giảm nhanh rõ rệt.
3.1.3. Địa hình, địa thế.
Khu BTTN Đakrông thuộc vùng núi thấp kéo dài về phía đơng nam của
dãy Trƣờng Sơn và hình thành nên ranh giới giữa tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên
Huế.Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi, giao thông đi lại khó khăn, địa
hình hiểm trở. Độ dốc trung bình 25° - 40° có nơi có độ dốc 45°- 70° địa hình
rất hiểm trở .
13
3.1.4. Khí hậu thủy văn.
Khu BTTN Đakrơng thuộc vùng rừng đâu nguồn của sông (Thạch Hãn)
Quảng Trị. Các suối bắt nguồn từ phía nam của khu bảo tồn chạy vào sông
Đakrông rồi nhập vào sông Quảng Trị. Các suối nguồn từ phía bắc đổ trực tiếp
vào sơng Quảng Trị. Kết quả là có biến đổi tạm thời lớn trong dịng chạy khi
lƣợng mƣa quá lại chỉ giới hạn trong một vùng với khả năng giữ nƣớc thấp của
các vùng thƣờng nguồn. Lƣợng mƣa lớn có thể xẩy ra lú lụt lớn và xói mịn
mạnh.
Nhiệt độ bình qn năm 23°c, lƣợng mƣa bình quân 1.700-2.500mm.
3.1.5. Địa chất, thổ nhưỡng.
Đất đai ở khu BTTN Đakrông rất đa dạng và phong phú bao gồm 7 loại
chính là: Đất mầu tím trên đá sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất phù sa bồi, đất
đỏ vàng trên đá phiến thạch sét, đất đỏ vàng trên đất macsmaxit và đất vàng nhạt
trên đá cát. Nhóm đất có địa hình đồi chiếm hơn 95 diện tích.
3.1.6. Tài nguyên rừng.
Với diện tích 37.640 ha là rừng tự nhiên có rất nhiều lồi động vật rất
phong phú và đa dạng về mặt sinh học, có nhiều lồi động vật quý hiếm ở Việt
Nam và trên thế giới.
3.2. Tình hình dân số.
Số dân sống trong ranh giới KBT là 62 hộ với 250 nhân khẩu chủ yếu là
ngƣời dân tộc Văn Kiều và Pa Cô.
Số dân sống trong vùng đệm là 13.274 nhân khẩu, trong đó số hộ dân tộc
Kinh chiếm 47% sống chủ yếu ở các xã Ba Lịng, Triệu Ngun và một phần ở
xã Mị Ĩ. Dân tộc Vân Kiều chiếm 36% sống tập trung chủ yếu ở 4 xã Tà Lòng,
Húc Nghị, Hải Phúc và Mị Ĩ. Cịn lại là dân tộc Pa Cơ chiếm 16% sống tập
trung và chiếm đá số ở xã A Bung. Dựa vào bản đồ khu vực và thống kê ở trên
có thể nhận thấy ngƣời Kinh sống ở các vùng thấp hơn và ven trên sơng
Đakrơng.
3.3. Tình hình sản xuất và thu nhập.
14
Nhìn chung ngƣời dân sống ở các xã đều canh tác nơng nghiệp là chủ yếu,
trong đó lúa và ngơ là chủ yếu. Do điều kiện tự nhiên, diện tích lúa nƣớc rất ít và
đất lúa nƣơng bạc màu. Thu nhập bình quân đầu ngƣời là 2,5 triệu đồng/năm
(Thống kê của UBND huyện Đakrông 2009).
Về chăn nuôi, ngƣời dân ở các xã vùng đệm chủ yếu chăn ni các lồi
Trâu, Bị, Lợn, Dê và Gia Cầm. Các lồi Gia Súc nhƣ Trâu, Bò đƣợc ngƣời dân
sử dụng nhƣ là sức kéo quan trọng nhất trong việc đồng án. Các loài Gia Cầm
đƣợc ni để cải thiện mục đính gia đình, ít vì mục đính kinh tế.
Nhìn chung các xã nằm ở dọc ven đƣờng Hơ Chí Minh ( xã Ta Lịng, Húc
Nghì và A Bung) đều có tỉ trọng thu nhập từ trồng trọt thấp. Nhƣ vậy, việc an
toàn lƣơng thực cho tất cả các xã này cần đƣợc quan tâm đến trong các chiến
lƣợc phát triển khu vực.
Về khai thác lâm sản, phải nhận thấy rằng ý thức chấp hành các quy định
về khai thác lâm sản của đại đa số các xã là khá tốt. Ngƣời dân nói chung khơng
chặt gỗ cho mục đích kinh tế. Họ chỉ khai thác lâm sản ngồi gỗ để bán. Chính
vì vậy, tỷ trọng cơ cấu thu nhập của các xã nói chung là rất thấp, chỉ đạt trung
bình 6% của 7 xã. Đồng thời, ngƣời dân sống ở vùng đệm còn có thu nhập từ
giao khốn bảo vệ rừng. Trong năm 5 (2005 – 2010) Tỉnh Quảng Trị giao hơn
4.600ha rừng cho huyện miền núi Đakrông và hƣớng dẫn quản lý, chăm sóc.
Trong đó diện tích giao cho cộng đồng quản lý 4.100ha, giao cho hộ gia đình
420ha.
Riêng tại xã Mị Ĩ, ngƣời dân vẫn cịn thói quen chặt cây gỗ để đốt than
mang bán. Có đến 70% hộ gia đình tham gia đi đốt than trong một năm và tại
đây tỉ lệ khái thác lâm sản chiếm 20% tổng thu nhập các hộ trong một năm. Với
ngƣời dân, đây là nguồn thu quan trọng bổ sung cho thu nhập còn thiếu từ các
hoạt động nơng nghiệp (Phịng thống kê UBND huyện Đakrông 2009).
3.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng.
Việc xây dựng cầu treo Đakrơng và tuyến đƣờng Hơ Chí Minh đi qua các
xã vùng đệm kết hợp với tuyến đƣờng nhựa, đƣờng đất lớn vào các thơn góp
15
phần làm cho việc giao thông khá thuận lợi.Riêng một số bản của ngƣời dân tộc
Pa Cô nằm ở địa hình khá phức tạp nên tuyến đƣờng đi lại là đƣờng mòn.
Theo hỗ trợ nghị định 30A, từ nguồn vốn cấp tạm ứng năm 2009 là 25 tỷ
đồng, huyện đã bố trí xây dựng cơ sở hạ tầng: nhà ở cho ngƣời nghèo, trạm y tế,
cơng trình thủy lợi, nƣớc sinh hoạt, cơng trình cấp điện, cơng trình giao thơng,
cơng trình giáo dục, đào tạo (Trong đó có hai cơng trình đƣợc khởi cơng xây
dựng là trung tâm hƣớng nghiệp dậy nghề huyện và trƣờng tiểu học số 2
Đakrơng).
3.5. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
20 năm trƣớc khi mới thành lập, điều kiện cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội
của Đakrơng gặp khó khăn vơ vàn, thiếu thốn trăm bề, đặc biệt, tính đến cuối
năm 2012 vẫn còn 2.900 hộ nghèo, chiếm 34,91% tổng số hộ trong tồn huyện.
Ngun nhân của tình trạng nghèo khó này chủ yếu do trình độ dân trí thấp
(đồng bào dân tộc Pa Cô và Vân Kiều chiếm 80% trong tổng số 3,8 vạn dân),
thiếu vốn, khơng có kiến thức và kinh nghiệm sản xuất, tập quán sinh hoạt lạc
hậu...
Bên cạnh những nguyên nhân chủ quan thuộc về ý thức của con ngƣời,
vấn đề nghèo khó ở Đakrơng cịn bị chi phối bởi địa hình phức tạp, đồi núi dày
đặc (tất cả 14/14 xã, thị trấn trong huyện đều ở trên núi cao bên dãy Trƣờng Sơn
và thuộc vùng 3 vùng đặc biệt khó khăn), đất sản xuất ít, chiếm có 4,63% diện
tích tự nhiên, bị gió Lào nóng bức, lũ quét thƣờng xuyên đe dọa...
Căn cứ thực trạng tình hình đó, trên cơ sở Nghị quyết 30A của Chính phủ,
những năm qua, huyện Đakrông đã triển khai Đề án phát triển kinh tế - xã hội
nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững với những định hƣớng, những chỉ tiêu cụ
thể cho từng giai đoạn, đồng thời huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc, đẩy
mạnh lồng ghép các chƣơng trình dự án nhƣ 134, 135, định canh định cƣ, tăng
cƣờng tập trung mọi nguồn lực từ vốn tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc, vốn ngân
sách địa phƣơng... Nhằm tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trên mọi mặt của
đời sống kinh tế - xã hội, đây cũng là động lực để huyện bứt phá, giảm nghèo
một cách nhanh chóng và bền vững.
16
Điều đáng ghi nhận trong công cuộc giảm nghèo trên địa bàn vùng cao
Đakrơng có phần đóng góp tích cực, hiệu quả của các chƣơng trình tín dụng ƣu
đãi. Những năm qua, NHCSXH đã mở các Điểm giao dịch về khắp 14/14 xã, thị
trấn trong toàn huyện, kể cả các xã A Ngo, A Vao, Pa Nay cách xa trung tâm
huyện tới 40km đƣờng rừng, núi non hiểm trở, giúp ngƣời nghèo và đồng bào
dân tộc thiểu số đƣợc tiếp cận thuận lợi nguồn vốn ƣu đãi của Nhà nƣớc, cán bộ
NHCSXH cũng gần gũi và sâu sát với nhân dân để thực hiện nhiệm vụ cho vay
kịp thời, đúng đối tƣợng cũng nhƣ nắm rõ đƣợc việc sử dụng đồng vốn vay đúng
mục đích, đạt hiệu quả.
(Nguồn từ trang />
17