ể ủng ố ki m thứ
h
công tác nghiên cứu khoa h .
v tạo iều kiện cho sinh viên làm quen với
ược sự ồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên
rừng và môi trường, trường
ại h c Lâm nghiệp Việt N m, h ng tôi ti n hành
thực hiện nghi n ứu kho h
về về ề t i: “Nghiên cứu đặc điểm hệ thực vật
tại xã Chiềng Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La”.
Nhân dịp này cho phép em ược bày tỏ lời cảm ơn hân th nh nhất tới
TS. Vương Duy Hưng, người
trực ti p hướng dẫn, tận tình gi p ỡ, tạo m i
iều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu ề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn hân th nh tới U N x Chiềng Xuân
tạo
iều kiện tốt nhất trong quá trình iều tra thu thập thông tin. Trân tr ng ám ơn
người dân nơi ây
gi p ỡ chúng tơi trong suốt q trình nghiên cứu thự
Trân tr ng ảm ơn gi
ình, ạn
gi p ỡ v
ịa.
hi s m i kh kh m
ng tôi.
Mặ d
rất cố gắng trong suốt quá trình thực hiện, do iều kiện về thời
gi n, n ng lực, kinh nghiện của bản thân v
ướ
ầu làm quen với cơng tác
nghiên cứu cịn hạn ch n n ề tài không thể tránh khỏi những thi u sót. Kính
mong nhận ược những ý ki n
ng g p, ổ sung của các Quý Thầy ô ể báo
áo ược hồn thiện hơn.
Tơi xin
thự v
m o n á số liệu thu thập, k t quả xử lý, tính tốn là trung
ược trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin trân tr ng ảm ơn
H Nội, 12 tháng 05 n m 2019
Sinh viên
Bùi Thị Hương
i
Ụ
LỜI
Ụ
M N ........................................................................................................ i
MỤ LỤ ............................................................................................................. ii
NH MỤ
TỪ VI T TẮT ..................................................................... iv
NH MỤ
NG ............................................................................................. v
NH MỤ
IỂU .............................................................................................. vi
ẶT VẤN Ề ....................................................................................................... 1
HƯ NG 1. TỔNG QUAN VẤN Ề NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Nghiên cứu thực vật trên Th giới ............................................................... 3
1.2. Nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt Nam ....................................................... 5
1.3. Nghiên cứu hệ thực vật tại Sơn L ............................................................ 11
HƯ NG 2. MỤ TIÊU, ỐI TƯỢNG, NỘI UNG, PHƯ NG PH P
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 13
2.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 13
2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 13
2.2.
2.2.1.
ối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 13
ối tượng nghiên cứu ............................................................................. 13
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 13
2.2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 13
2.3. Phương pháp nghi n ứu ........................................................................... 13
2.3.1. Phương pháp ngoại nghiệp ..................................................................... 13
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 16
HƯ NG 3. IỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH T - XÃ HỘI .......................... 21
3.1.
iều kiện tự nhiên...................................................................................... 21
3.1.1. Vị trí ịa lý .............................................................................................. 21
3.1.2.
ịa hình .................................................................................................. 21
3.1.3. Khí hậu, thủy v n.................................................................................... 21
3.1.4.
ất
i ..................................................................................................... 22
3.1.5. Thảm thực bì ........................................................................................... 22
3.2. Tình hình dân sinh, kinh t - xã hội ........................................................... 22
3.2.1. Về kinh t ................................................................................................ 22
3.2.2. L o ộng ................................................................................................. 22
ii
3.2.3. Hình thức tổ chức sản xuất ..................................................................... 22
3.2.4. V n h
................................................................................................... 22
3.2.5. Giáo dục .................................................................................................. 22
3.2.6.
Y t :......................................................................................................... 23
3.2.7. Môi trường .............................................................................................. 23
HƯ NG 4. K T QU NGHIÊN CỨU VÀ TH O LUẬN ............................ 24
4.1.
ánh giá tính dạng ủa hệ thự vật ....................................................... 24
4.1.1.
ánh giá tính
dạng ậ ng nh ........................................................... 24
4.1.2. Tỷ tr ng 2 lớp trong ngành Ng c Lan .................................................... 25
4.1.3.
á lo i thự vật nguy ấp qu hi m tại khu vực nghiên cứu ............... 32
4.1.4. Các lồi có ích tại khu vực nghiên cứu .................................................. 33
4.1.5. Phân tí h mối qu n hệ với thự vật khá ................................................ 37
4.2. Phân tí h phổ dạng sống ủ hệ thự vật ................................................... 37
4.2.1. Phân tí h về phổ dạng sống tại khu vự ................................................. 37
4.2.2. So sánh với phổ dạng sống á khu vự khá ........................................ 39
4.3.
á tá
ộng
n hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu ............................... 40
4.4.
ề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển hệ thực vật .................................. 40
4.4.1. Giải pháp về kỹ thuật .............................................................................. 41
4.4.2. Giải pháp tuyên truyền ........................................................................... 42
4.4.3. Giải pháp kinh t ..................................................................................... 42
4.4.4. Giải pháp quản lý .................................................................................... 43
K T LUẬN – TỒN T I – KI N NGH ............................................................ 44
K t luận ............................................................................................................... 44
Tồn tại.................................................................................................................. 45
Ki n nghị ............................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KH O
PHẦN PHỤ LỤC
iii
D
IUCN
H
Ụ
TỪ V
Internonal Union for Conservation of Nature And Naturel
Resources
KBTTN
Khu ảo tồn thi n nhi n
UBNN
Ủy
VQG
Vườn quố gi
HLN
T TẮT
ại h
n nhân dân
Lâm Nghiệp
iv
D
H
Ụ
ảng 4.1: Tổng hợp số h , chi, loài của hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu ..... 24
ảng 4.2. Tỷ tr ng ủ lớp Ng
ảng 4.3:
L n so với lớp Lo K n ................................. 26
nh sá h á h thực vật nhiều loài, chi tại khu vực nghiên cứu .... 27
Bảng 4.4: Danh sách các chi thực vật nhiều loài tại khu vực nghiên cứu .......... 28
Bảng 4.5: Danh sách các h thực vật ơn lo i tại khu vực nghiên cứu .............. 30
Bảng 4.6: Danh sách các loài thực vật nguy cấp quý hi m tại khu vực ............. 32
Bảng 4.7. Danh sách dạng sống các loài thực vật quý hi m tại khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 33
ảng 4.8: Tỷ lệ các công dụng của hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu ............ 34
ảng 4.9:
nh sá h một số lo i thự vật
nhiều hơn 2 ông dụng ................ 35
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các taxon của hai hệ thực vật ở hai khu vực ............ 37
Bảng 4.11: Tỷ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu. 38
v
D
H
Ụ
ỂU
Biểu 4.1. Biểu ồ so sánh số h , chi, loài của hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu.
............................................................................................................................. 25
Biểu 4.2. Biểu ồ thể hiện số loài của 10 h
dạng nhất của hệ thực vật tại xã
Chiềng Xuân ........................................................................................................ 28
Biểu 4.3. Biểu ồ thể hiện số loài củ 10 hi
dạng nhất của hệ thực vật tại xã
Chiềng Xuân ........................................................................................................ 29
Biểu 4.4. Biểu ồ thể hiện dạng sông của các loài thực vật quý hi n tại xã
Chiềng Xuân ........................................................................................................ 33
Biểu ồ 4.5. Biểu ồ thể hiện các nhóm cơng dụng của hệ thực vật tại xã Chiềng
Xuân .................................................................................................................... 35
vi
ĐẶT VẤ ĐỀ
Rừng là tài nguyên thiên nhiên rất quan tr ng ối với on người v
ộng
thực vật. Vì rừng l nơi ung ấp 4 y u tố ơ ản cho sự sinh sống của sinh vật
như: nguồn lượng thự , nơi ư tr , vật liệu l m ồ tiêu dung hàng ngày và thuốc
chữa bệnh… Ngo i r
hứ n ng ung ấp 4 y u tố cơ ản cho sự sinh sống của
sinh vật, rừng còn là lá phổi xanh cung cấp Oxy ho trái ất, cung cấp thông tin
cho việc nghiên cứu khoa h , l nơi nghỉ ngơi du lị h sinh thái…
phát triển kinh t - xã hội, on người
ối với việc
lạm dụng quá mức vào tự nhiên làm cho
nhiều cánh rừng các vùng bị giảm sút cả về diện tích và chất lượng. Khi hệ sinh
thái rừng bị tàn phá quá mứ , tính iều ti t của nó mất i, nhiều trận lũ qt, sạt
lở, gió bão, hạn hán, cháy rừng, ơ nhiễm môi trường sống, á
n ệnh hiểm
ngh o… sẽ thường xuy n e d a cộng ồng dân ư ị phương, thiệt hại về
nhân lực và vật chất sẽ không lường h t ược. Tất cả thảm h
l k t quả của
việc phá rừng. Vì vậy vấn ề cấp thi t ược các nhà khoa h c và nhân loại ặt ra
là hãy cùng nhau bảo vệ rừng, bảo vệ tính
dạng sinh h c.
Nằm trong khu vực nhiệt ới gi m , Nước ta có nguồn t i nguy n ộng
thực vật khá
dạng và phong phú. Diện tích rừng v
ất rừng của Việt Nam
xấp xỉ 11.200.000 ha chi m 47% diện tích cả nước, bao gồm: Rừng nửa rụng lá
chi m diện tích lớn 35 %; Rừng thường xanh và Rừng thường xanh khô chi m
5%; Rừng lá kim chi m 2% và Rừng khộp chi m 5%. Tuy nhiên, do nhiều
nguyên nhân khác nhau, mà diện tí h ũng hất lượng rừng tại một số nơi ủa
Việt Nam
ng
su hướng bị suy giảm. Nhận thấy ược tính cấp thi t cần phải
bảo tồn rừng và các giá trị
dạng sinh h c của rừng, hiện nay Chính phủ
thành lập ược 25 khu bảo tồn thi n nhi n v Vườn Quốc gia.
Xã Chiềng Xuân là một xã miền n i ặc biệt khó kh n ủa huyện Vân Hồ,
tỉnh Sơn L nằm trong khu bảo tồn thi n nhi n Xuân Nh . Người dân ở ây hủ
y u là dân tộc thiểu số, ời sống sản xuất của h chủ y u là nông nghiệp và khai
thác các nguồn tài nguyên rừng. Rừng tự nhiên ở ây
nghĩ vô
ng qu n
tr ng ối với ời sống củ người dân tại nơi ây, rừng gi p duy tr y tính
dạng sinh h c và bảo vệ môi trường sinh thái tại ị phương. Tuy nhi n trong
1
thực t hiện nay nguồn tài nguyên rừng
ép dân số xung quanh, thêm v o
bản ị nhưng hiện tại mứ
ng ị e d
khu vự
v tá
ộng mạnh bởi sức
nét ặc sắ v n h
v ki n thức
ộ phát triển kinh t , xã hội hư thực sự
o, hư
tận dụng h t ơ hội phát triển các ngồn tài nguyên tái tạo, bền vũng. Nhiều vụ
lấn chi m ất rừng ể l m nương d y thường xuyên xảy r , ặc biệt là vấn nạn
khai thác và buôn bán tài nguyên thiên nhiên trái phép. Do vậy, việc phân tích,
ánh giá t i nguy n ủa khu vực sẽ xá
ịnh ược bản chất, tính chất, mứ
dạng của hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu; thông qu
bi n ổi củ
ộ
dự báo xu hướng
h ng trong tương l i gần, l m ơ sở khoa h c cho việc sử dụng
hợp lý, hiệu quả tài nguyên, bảo tồn nguồn gen quý hi m. Nghiên cứu ặ
hệ thực vật tại ây l rất cần thi t,
iểm
nghĩ về mặt khoa h c và thực tiễn sâu
sắc.
Xuất phát từ những thực tiễn tr n, tôi
thực hiện ề tài “Nghiên cứu
đặc điểm hệ thực vật tại xã Chiềng Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La” ể góp
phần bảo vệ t i nguy n,
dạng sinh h c ở Sơn L n i ri ng v Việt Nam nói
chung.
2
HƯ
1.1.
1.
TỔNG QUAN VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực vật trên Thế giới
Việc nghiên cứu hệ thực vật trên th giới
từ lâu. Các tài liệu mô tả
về hệ thực vật xuất hiện ở Ai Cập khoảng 300 n m trước công nguyên và ở
Trung quốc khoảng 200 n m trước công ngun. Song những cơng trình có giá
trị xuất hiện vào th kỷ XIX-XX như, Thực vật chí Hongkong (1861), Thực vật
chí Australia (1866), Thực vật chí rừng Tây Bắc và trung tâm Ấn
Theo hướng nghiên cứu thống kê và mô tả thực vật phải kể
như, Thực vật hí
ơng
ộ (1874).
n các cơng trình
ương ủa Lecomte và cộng sự (1907-1952), Thực vật
chí Malasia (1948-1972), Thực vật chí Vân Nam (1979-1997).
Ki n thức về cây cỏ ượ lo i người ghi hép v lưu lại. Tác phẩm r
sớm nhất có lẽ là của Aristote (384-322 trước công nguyên). Ti p
lịch sử thực vật của Theophraste (khoảng 349 trướ
ời
l tá phẩm
ông nguy n) trong
ông
mô tả, giới thiệu gần 500 loài cây cỏ với các chỉ dẫn nơi m c và công dụng.
Một số tác giả nghiên cứu về hệ thực vật Trung quố như,
Tutcher W. J. (1912) về thực vật Quảng
ông v Hồng Kông, Chen Feng-hwai
và Wu Te-lin (1987-2006) về thực vật chí Quảng
(1994-2003)
ho r
ời bộ thực vật
unn S. T. v
ông, Hu ng Tseng-chieng
i lo n, Wu Zheng-yi và Raven P.H.
(1994-2007) với thực vật chí Trung Quố , Wu Te-lin 2002) với d nh lụ
lo i thự vật Hồng Kông. Mới ây nhất, n m 2008, Hu Shiu-ying
á
ơng ố
cuốn Thực vật chí Hồng Kơng.
Ở Nga, từ n m 1928-1932 ượ xem l gi i oạn mở ầu cho thời kỳ
nghiên cứu hệ thực vật. Tolmachop A.I cho rằng “Chỉ cần điều tra trên một diện
tích đủ lớn để có thể bao trùm được sự phong phú của nơi sống nhưng khơng có
sự phân hóa về mặt địa lý”. Ông g i
l hệ thực vật cụ thể. Tolm hop
.I
ư r một nhận ịnh là số loài của một hệ thực vật cụ thể ở vùng nhiệt ới ẩm
thường xanh là 1500-2000 loài.
Engler 1882) ư r
275.000 lo i, trong
on số thống kê cho thấy số loài thực vật Th giới là
thực vật có hoa có 155.000 – 160.000 lồi, thực vật
khơng có hoa có 30.000 – 135.000 lồi. Riêng thực vật có hoa trên Th giới,
3
Van lop (1940) ư r
on số 200.000 loài, Grosgayem (1949) là 300.000 lồi.
Hai vùng giàu có nhất th giới là Brazil 40.000 loài và quần ảo Malaixia
45.000 loài, 800 chi, 120 h trong khi
ở Trung Trung Hoa có 2.900 lồi, 936
chi, 155 h (Dẫn theo Nguyễn Nghĩ Thìn, 2008).
Takhtajan Viện sỹ thực vật,
meni
những
ng g p lớn cho
khoa h c phân loại thực vật. Trong cuốn “Diversity and Classifcation of
Flowering Plant” 1977),
thống kê và phân chia toàn bộ thực vật Hạt kín trên
th giới khoảng 260.000 lồi, vào khoảng 13.500 chi, 591 h , 232 bộ thuộc 16
phân lớp và 2 lớp. Trong
Lớp Hai lá mầm (Dicotyledoneae) gồm 11 phân
lớp, 175 bộ, 45) 8 h , 10.500 hi; không dưới 195.000 loài vào Lớp Một lá mầm
(Monocotyledoneae) gồm 6 phân lớp, 57 bộ, 133 h , trên 3000 chi và khoảng
65.000 lồi.
Brummit (1992) chun gia của Phịng Bảo Tàng Thực Vật Hoàng Gia
Anh, trong cuốn “Vascular plant families and genera”
thống kê tiêu bản thực
vật cao có mạch trên th giới vào 511 h , 13.884 chi, 6 ngành là, Khuy t lá
thông (Plilotophyta), Thông á Lycopodiophyta), Cỏ tháp bút (Equisetophyta),
ương xỉ (Polypodiophyta), Hạt trần (Gymnospermae) và Hạt kín
(Angiospermae).Trong
ng nh Hạt kín (Angiospermae) có 13.477 h , 454 chi và
ược chia ra hai lớp là, Lớp Hai lá mầm (Dicotyledoneae) bao gồm 10.715 chi, 357
h và Lớp Một lá mầm (Monocotyledoneae) bao gồm 2.762 chi, 97 h .
Theo Phạm Hoàng Hộ (1992 – 2003), hệ thực vật trên Th giới như s u,
Pháp có khoảng 4.800 lồi, châu Âu 11.000 lồi, Ấn
ộ có khoảng 12.000 –
14.000 lồi, Malaysia và Indonesia có khoảng 25.000 loài.
Lê Trần Chấn và cộng sự 1999), ư r
ở á v ng như s u, v ng h n ới
on số về số lượng loài thực vật
ất mới, 208 lo i), v ng ơn ới (Litva, 1.439
lồi), cận nhiệt ới (Palextin, 2.334 loài), vùng nhiệt ới ẩm và nhiệt ới gió
mùa (Philippin 8.099 lồi, Bắc Việt Nam 5.609 lồi). Trong phạm vi bắc bán
cầu, tỷ lệ 10 h giàu loài nhất của hệ thực vật giảm giần từ vùng bắc cự
v ng xí h ạo (từ gần 75%
n khoảng 40%). Trong khi
n
số h chi m vị trí
4
nổi bật trong 10 h giàu loài nhất t ng dần từ vùng nhiệt ới 10%)
n vùng ôn
ới, nhất l h n ới.
Sau khi h c thuy t ti n hóa củ S.
rwin r
ời á
lý thực vật ũng ược hình thành và phát triển. S u
ơ sở lý luận củ
ịa
, trong nửa sau th kỷ XIX
có nhiều cơng trình nghiên cứu ịa lý thực vật xuất hiện và phát triển theo các
xu hướng hính, ánh giá số lượng thực vật, phân v ng ịa lý thực vật.
Về xá
ịnh y u tố ịa lý của từng lồi có các tác giả như,
lio hin
(1961), Schmidthusen (1976), Pócs Tamás (1965), Takhtajan (1978), K. et J.
Wu (1991).
Xá
trưng phân
ịnh á lo i ặc hữu là vấn ề ũng rất quan tr ng khi phân tí h ặc
ố
ịa lý của hệ thực vật. Theo T. Pocs, A.I.Tolmatrov,
J.S hmithuse, “... ặc hữu là những loài chỉ phân bố ở một vùng (miền, ịa
phương...) duy nhất tr n trái ất, không thể phát hiện ở bất kỳ nơi n o khá ”. Rõ
ràng là với cách hiểu n y khi xá
ịnh tính ặc hữu chỉ cần qu n tâm
n khơng
gian phân bố hiện tại của lồi này hoặc lồi kia, chứ khơng cần bi t nguồn gốc phát
sinh của chúng. Nó khác với việc phân tích hệ thực vật về mặt di truyền l
ịnh nguồn gốc phát sinh, từ
1.2.
ể xác
khẳng ịnh ây l lo i ản ịa hoặ di ư.
Nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt Nam
Nghiên cứu về hệ thực vật rừng là một trong những nhiệm vụ quan tr ng
h ng ầu trong công tác nghiên cứu và bảo tồn
một trong những trung tâm
dạng sinh h c. Việt Nam là
dạng sinh h c lớn nhất của th giới v
ược
nhiều tác giả trong v ngo i nước ti n hành nghiên cứu.
Việc nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt N m
trong cuốn “N m dược thần hiệu”
mơ tả tới 579 lồi cây làm thuốc. Tới th
kỷ 18, Hải Thượng Lãn Ơng Lê Hữu Trá
tơng Tâm tĩnh”. ộ sách gồm 28 tập, 66 quyển
á
ặc tính chữa bệnh. Song việ
có từ lâu. Tuệ Tĩnh 1417)
xuất bản bộ sách lớn thứ h i “Y
mô tả khá chi ti t về thực vật,
iều tra nghiên cứu thực vật có tính quy mơ
lớn ở Việt Nam mới chỉ bắt ầu vào thời Pháp thuộ . trước h t phải kể
n các
ơng trình, “Thực vật chí Nam bộ” ủ Leureir, “Thực vật chí rừng Nam bộ”
của các tác giả Piere L. Một trong các cơng trình lớn nhất về quy mơ ũng như
5
giá trị là cơng trình nghiên cứu hệ thực vật
ơng
ương ủa các tác giả pháp
Lecomte et al., k t quả của nghiên cứu này là bộ “Thực vật hí ại ương
ương”, theo Le omte thì
trị v
ơng dương
hơn 7000 lo i. ây l
ơng
ộ sách có giá
nghĩ lớn với các nhà Thực vật h c, những người nghiên cứu thực vật
ông ương n i hung v hệ thực vật Việt Nam nói riêng.
N m 1969, Ph n K Lộ
thống kê và bổ sung số loài ở miền Bắc Việt
Nam lên 5.609, 1.660 chi, 140 h . Trong
5.069 lo i thực vật Hạt kín và
540 lồi thuộc các ngành cịn lại. Tr n ơ sở bộ Thực vật hí ơng ương, Thái
V n Trừng 1978) trong ơng trình “Thảm thực vật rừng Việt N m”
thống kê
ở khu hệ thực vật Việt Nam có 7004 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc 1850
chi và 289 h . Thái V n Trừng
khẳng ịnh ưu th của ngành Hạt kín trong hệ
thực vật Việt Nam với 6336 loài (chi m 90,9%), 1727 chi (chi m 93,4%) và 239
h (chi m 82,7%).
áng h
nhất là bộ “ ây ỏ Việt N m” ủa Phạm Hoàng Hộ (1991-
1993) xuất bản tại Canada, bao gồm 3 tập (6 quyển),
thống kê mơ tả ược
10419 lồi thực vật bậc cao có mạch ở Việt N m. Trong h i n m 1999- 2000,
ông
hỉnh lý, bổ sung và tái bản lại tại Việt Nam. Bộ sách gồm 3 quyển,
thống kê mô tả kèm hình vẽ của 11611 lồi thuộc 3179 chi, 295 h và 6 ngành.
N m 1997, Nguyễn Nghĩ Thìn ho xuất bản cuốn “ ẩm nang nghiên cứu
dạng sinh vật” ư r
á thơng tin về tình hình
và Việt Nam. Ngồi ra tác giả
thống k
dạng sinh h c trên th giới
ược ở Việt Nam có 10.580 lồi thực
vật bậc cao có mạch thuộc 2.342 chi, 334 h , 6 ng nh. Trong
ng nh Hạt kín
có 9.812 lồi, 2.175 chi và 296 h . N m 1998, Nguyễn Nghĩ Thìn v Nguyễn
Thị Thời cho xuất bản cuốn “
P ng”,
thống k
dạng thực vật vùng núi cao Sa Pa- Phan Si
ược 2.024 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 771 chi, 200
h và 6 ngành.
N m 1999, trong uốn “Một số ặ
N m”, L Trần Chấn
thống k
iểm ơ ản của hệ thực vật Việt
ược ở Việt Nam có 10.192 lồi, 2.298 chi và
285 h thuộc 7 ngành thực vật bậc cao có mạ h. Trong
, ng nh Khuy t lá
thơng (Psilotophyta) có 1 loài, 1 chi, 1 h , ngành Cỏ tháp bút (Equisetophyta) có
6
2 loài, 1 chi, 1 h , ng nh ương xỉ (Potypodiophyta) có 632 lồi, 138 chi, 28 h ,
ngành Hạt trần (Gymnospermae) có 52 lồi, 22 chi, 8 h , ngành Hạt kín có
9.450 lồi, 2.131 chi, 244 h .
Gi i oạn 2001 - 2005, tập thể các tác giả thuộc Trung tâm Nghiên cứu tài
nguy n v Môi trường -
ại h c Quốc gia Hà Nội và Nguyễn Ti n Bân (2001,
2003, 2005, tập 1-3) tr n ơ sở tập hợp các mẫu tiêu bản thực vật cùng với các
,
mẫu tiêu bản
3 tập. Bộ sá h
xuất bản bộ “
thống k
ượ
nh lục các loài thực vật Việt N m” gồm
ầy ủ nhất các lồi thực vật có ở Việt Nam với
tên khoa h c cập nhật nhất. Trong tài liệu n y,
ơng ố 11.238 lồi thực vật
bậc cao có mạch thuộc 2.435 chi, 327 h . Trong
ng nh Khuy t lá thơng
(Psilotophyta) có 1 lồi, 1 chi, 1 h ; ng nh Thơng ất (Lycopodiophyta) có 35
lồi, 5 chi, 3 h ; ngành Cỏ tháp bút (Equisetophyta) có 2 lồi, 1 chi, 1 h ; ngành
ương xỉ (Polypodiophyta) có 696 loài, 136 chi, 29 h ; ngành Hạt trần
(Gymnospermae) có 69 lồi, 22 chi, 9 h ; ngành Hạt kín (Angiospermae) có
10.417 lồi, 2.270 chi, 284 h .
Gần ây, Theo áo áo quốc gia về
một trong những quốc gi
n m 2011
dạng sinh h c (2011) Việt Nam là
dạng sinh h c cao về các lồi thực vật. Tính
n
ghi nhận ược 13.766 loài thực vật (2.393 loài thực vật bậc thấp và
11.373 lồi thực vật bậc cao có mạch).
ối với á vườn quốc gia có nhiều cơng trình nghiên cứu về tính
hệ thực vật, Danh lục thực vật VQG
thống k
Ngơ Ti n
át ti n
dạng
ược Trần V n M i 2004)
ược 1.610 lồi thực vật bậc cao có mạch của 78 bộ, 162 h , 724 chi.
ũng v
ộng sự 2005),
số 854 lồi thực vật củ VQG Yok
thống k
ơn. Trong
ược 565 lồi có ích trong tổng
nh m t i nguy n ây lấy gỗ
có 158 lồi chi m 18,5% tổng số lồi trong toàn hệ. Nguyễn Quốc Trị (2006),
xây dựng bảng danh lục thực vật của VQG Hoàng Liên gồm 2.432 loài thuộc
898 chi, 209 h , 6 ngành.
Gần ây, theo áo áo quốc gia về
một trong những quố gi
d ngk sinh h c (2011) Việt Nam là
dạng sinh h c cao về các lồi thực vật. Tính
n
7
n m 2011
ghi nhận ược 13.766 loài thực vật (2.393 loài thực vật bậc thấp và
11.373 loài thực vật bậc cao có mạch).
Nghiên cứu về yếu tố địa lý thực vật.
Mỗi hệ thực vật có nguồn gốc phân bố ịa lý khác nhau do phụ thuộc vào
iều kiện môi trường và lịch sử hình thành. Những lồi thuộc y u tố ặc hữu thể
hiện sự khác biệt giữ các hệ thực vật với nhau, cịn các lồi thuộc y u tố di ư sẽ
chỉ ra sự liên hệ giữa các hệ thực vật os.
G gnep in l người ầu tiên nghiên cứu, phân tí h v
ịa lý thực vật Việt Nam, theo tác giả hệ thực vật
ông
ánh giá á y u tố
ương
o gồm 5 y u
tố:
₋ Y u tố Trung Quốc:
38,8%
₋ Y u tố Xích Kim – Himalaya:
18,5%
₋ Y u tố Malaysia và nhiệt ới khác:
15,0%
₋ Y u tố ặc hữu:
11,9%
₋ Y u tố nhập nội và phân bố:
20,8%
Po s T m s 1965)
phân tí h v sắp x p các lồi thực vật ở Bắc Việt
Nam có 5.190 lồi. Tác giả
xây dựng phổ các y u tố ịa lý cho hệ thực vật ở
miền Bắc Việt N m, trong
á y u tố ũng như th nh phần củ
h ng ều có
sự th y ổi so với những k t quả nghiên cứu của Gagnepain, cụ thể như s u:
* Nhân tố đặc hữu bản địa
39,90%
+ Việt Nam
32,55%
+ Trung Quốc
7,35%
* Nhân tố di cư tù vùng nhiệt đới
55,27%
+ Trung Hoa
12,89%
+ Ấn ộ và Hymalaya
9,33%
+ Malaysia – Indonesia
25,69%
+ Các vùng nhiệt ới khác
7,36%
* Nhân tố khác
4,83%
+ Ôn ới
3,27%
+ Th giới
1,56%
8
* Nhân tố nhập nội, trồng trọt
Theo Thái V n Trừng 1978)
3% số chi và 27,5% số lo i ặc hữu.
33,08%
thống kê hệ thực vật Bắc Việt Nam có
ồng thời thảm thực vật rừng Việt Nam
ũng hội tụ các luồng di ư từ nhiều hướng khá nh u.
n ứ the khu phân bố
và nguồn gốc phát sinh thì:
* Nhân tố đặc hữu
50,0%
* Nhân tố di cư từ các vùng nhiệt đới:
39,0%
+ Ấn ộ - Mi n iện:
14,0%
+ Malaysia – Indonesia:
15,0%
+ Vân Nam – Quý Châu:
10%
* Nhân tố khác:
11,0%
+ Nhiệt ới
7,0%
+ Ôn ới
3,0%
+ Th giới
1,0%
* Nhập nội, trồng trọt:
3,08%
Nghiên cứu phổ dạng sống của hệ thực vật
Pocs Tamas (1965) trong công trình nghiên cứu hệ thực vật Bắc Việt Nam
phân tí h một số thành phần phổ dạng sống của hệ thực vật Bắc Việt Nam
như s u:
₋ Cây gỗ lớn trên 30m (Meg):
4,85%
₋ Cây có chồi vừ tr n ất cao 8 – 30m (Mes) và
₋ Cây có chồi nhỏ tr n ất cao 2 – 8m (Mi):
13,80%
₋ Cây có chồi tr n ất l n dưới 2m (Na):
18,02%
₋ Cây có chồi tr n ất leo cuốn (Lp):
9,08%
₋ Cây có chồi tr n ất sống nhờ và sống bám (Ep):
6,45%
₋ Cây trồi sát ất (Ch), cây chồi nửa ẩn (H), cây chồi ẩn (Cr):
40,68%
₋ Cây chồi một n m:
7,12%
Và phổ dạng sống như s u:
SB = 52,20 Ph + 40,68 (Ch, H, Cr) + 7,12 Th
9
ể nghiên cứu về phổ dạng sống của hệ thực vật, nhiều tác giả sử dụng
phương pháp ủa R unki er 1934)
ượ Thái V n Trừng (1999) xây dựng
theo sơ ồ theo hai mùa, thuận lợi v kh kh n:
₋ Cây chồi trên (Phanerophytes)-Ph: bao gồm những cây có chồi trong
m
kh kh n nhằm cách mặt ất từ 25cm trở lên. Ví dụ, Sâng, Chị chỉ, …
Nh m n y ược chia thành những nhóm nhỏ:
+ Chồi trên to (Megaphanerophytes) – Mg: là cây gỗ hay dây leo gỗ cao
từ 25m trở l n như Sâng, hò hỉ, Chò xanh, Lim.
+ Chồi trên nhỡ (Mesophanerophytes) – Me: gồm những cây gỗ hay dây
leo gỗ từ 8 – 25m, Gội, Sung, Máu h , Trường. Có thể gồm một số lồi cây
thân thảo hóa gỗ như Tre, Nứa.
+ Cây chồi trên nhỏ (Microphanerophytes) – Mi: là cây gỗ nhỏ, cây bụi,
dây leo gỗ có cây hóa gỗ, cao từ 2m – 8m, ví dụ: Chịi nịi, Dâu da, Ngái, Mận,
o.
+ Cây chồi trên lùn (Nanophanerophytes) – Na: bao gồm cá cây gỗ lùn,
cây bụi hay nửa bụi, dây leo gỗ nhỏ, có thân hóa gỗ, cao từ 25 – 200 cm, các
lịai thuộc h Cà phê, Thầu dầu, Ơ rơ, G i dưới tán rừng hay các lồi ví dụ như:
Bồng bồng, Dứa mỹ, Hoa hồng, Nhài.
+ Cây bì sinh (Ebiphytes – phanerophytes) – Ep: gồm những cây bì sinh
sống lâu n m tr n thân,
nh ây gỗ, tr n vá h á, … như á lo i
ương xỉ,
Phong Lan.
+ Cây mọng nước (Suculentes) – Suc: bao gồm những cây m ng nước
như Xương rồng, Thuốc bỏng, …
+ Dây leo gỗ (Lianophanerophtes) – Lp: như Kim ngân,
m
m, M
tiền, Vằng.
+ Cây ký sinh hay bán ký sinh (Parasite – hemiparasit phanerophytes) –
Pp: gồm những cây sống ký sinh hay bán ký sinh.
₋ Cây chồi sát đất (Chamaephytes) – Ch: bao gồm những cây có chồi
trong mù kh kh n á h mặt ất dưới 25 m, m
ông ược lớp tuy t hay lá
khơ bao phủ chống lạnh hay chống khơ, ví dụ như
o ẳng, Mạch môn.
10
₋ Cây chồi nửa ẩn (Hermicryptophytes) – Hm: gồm những cây có chồi
trong m
kh kh n nằm sát mặt ất (ngang mặt) ược lá khô che phủ, bảo vệ,
thường các lồi này có thân nửa nằm dưới ất, nửa nằm trên mặt ất, nhiều loài
ương xỉ, Náng.
thuộ
₋ Cây chồi ẩn (Cryptophytes) – Cr: gồm những cây có chồi trong mùa
kh kh n nằm dưới ất h y dưới nướ , như ỏ tranh, Gừng, Củ ấu, Khoai tây.
₋ Cây thủy sinh (Hydrophytes) – Hy: gồm những cây có chồi nằm trong
nướ h y trong ất dưới nướ , như Rong t
ti n, Rong mái h o, Sen, S ng.
₋ Cây một năm (Therophytes) – Th: gồm những cây trong thời kỳ khó
kh n to n ộ cây bị ch t i, hỉ cịn duy trì nịi giống dưới dạng hạt.
bộ ây
l to n
ời sống ngắn hơn một n m, sống ở bất cứ mơi trường n o, như á
lồi Cỏ, rau Tàu bay, Cải cúc, Cỏ mực.
Nghiên cứu giá trị sử dụng của hệ thực vật
Những giá trị của hệ thực vật ược các tác giả mô tả trong các tài liệu
như: Thực vật nam Bộ (Loureiro, 1790), Thực vật hí
ơng
ương Le omte,
1907 – 1952), cây cỏ Việt Nam (Phạm Hoàng Hộ, 1999 – 2000), Những cây
thuốc và vị thuốc Việt N m
ỗ Tuất Lợi, tái bản 2003), 1900 cây có ích ở Việt
Nam (Trần ình L và cộng sự, 1995), Cây cỏ có ích ở Việt N m Võ V n hi,
Trần Hợp, 1999 – 2000), Sá h ỏ Việt Nam (Tập 2, phần thực vật, 2007), Từ
iển tranh vẽ các loài cây (Lê Quan Tr ng).
Như vậy, nghiên cứu về
dạng hệ thực vật tại Việt N m
ược các nhà
khoa h c, thực vật h c nghiên cứu khá toàn diện, sử dụng nhiều phương pháp
iều tra khác nhau, chủ y u l
k t quả iều tr
ánh giá ượ tính
ư r
á phương pháp truyền thống trong lâm h c. Các
ược nhiều số liệu về tổng số loài, thành phần loài và
dạng của hệ thực vật tại các khu vực nghiên cứu. Nhưng
tại một số khu bảo tồn nhỏ hay mới thành lập và các xã miền n i kh kh n, ịa
hình hiểm trở thì cịn nhiều hạn ch .
1.3.
Nghiên cứu hệ thực vật tại Sơn a
Hiện tại thì khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha có một số nghiên cứu về
các loài thực vật rừng như n m 2001 Viện iều tra quy hoạch rừng phối hợp với
11
chi cục kiểm lâm tỉnh Sơn L tổ chức khảo sát
dạng sinh h và kinh t xã hội
tại khu vực, k t quả nghiên cứu chỉ ra khu bảo tồn có 1010 lồi thực vật bậc cao
có mạch thuộc 180 h thực vật trong
Ths Nguyễn V n Huy
65 lo i thực vật quý hi m; n m 2003,
nghi n ứu 3 huy n ề “ ặ
iểm tài nguyên thực vật
trong khu bảo tồn Xuân Nha, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn L ”, “Thảm thực vật
rừng trong khu bảo tồn Xuân Nha, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn L ”, “ iều tra
hiện trạng tài nguyên rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, huyện Mộc
Châu, tỉnh Sơn L ”; n m 2009, thạc sỹ Nguyễn Việt Hà nghiên cứu về “
dạng
sinh h c tại khu bảo tồn Xuân Nha, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn L ”; n m 20016,
ThS trường ại h c Tây Bắ
nghiệp Ho ng V n Sâm
inh Thị Ho v PGS.TS trường ại h c lâm
nghi n ứu và cho phát hành bài báo về “ ặ
iểm
hệ thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn L ”.
Ngoài những nghiên cứu về thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Nha và một số vùng khác trong tỉnh Sơn L , òn rất nhiều vùng trong tỉnh hư
có nghiên cứu n o ề cập
về
n. hiện tại ũng hư
ơng trình nghi n ứu nào
dạng số lượng loài hay taxon của hệ thực vật tại xã Chiềng Xuân.
12
HƯ
2.
MỤC TIÊU, ĐỐ TƯỢNG, NỘ DU
, PHƯ
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.
Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xá
ịnh ượ
á
ặ
iểm ặ trưng ủa hệ thực vật tại xã Chiềng xuân,
huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn L l m ơ sở ể ề xuất các giải pháp bảo tồn và phát
triển tài nguyên thực vật rừng tại khu vực nghiêp cứu.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
₋
Xá
₋
ịnh ược bản chất hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu;
ánh giá á tá
ộng
n hệ thực vật v
ề xuất giải pháp quản lý.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2.
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
ề tài tập trung nghiên cứu các loài thực vật bậc cao có mạch phân bố tự
nhiên tại khu vực nghiên cứu.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu ở xã Chiềng Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn L trong thời
gian từ 11/2018-5/2019.
2.2.3. Nội dung nghiên cứu
₋
ánh giá tính
dạng của hệ thực vật;
₋ Phân tích về phổ dạng sống của hệ thực vật;
2.3.
₋
á tá
₋
ề xuất giải pháp quản lý tài nguyên thực vật cho khu vực nghiên cứu.
ộng
n hệ thực vật;
Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp ngoại nghiệp
2.3.1.1. Phương pháp k thừa số liệu
₋ K thừa những tài liệu về iều kiện tự nhiên (vị trí ị l , ịa hình, thổ
nhưỡng, khí hậu, thủy v n), ặ
iểm kinh t - xã hội của khu vực nghiên cứu.
₋ Những k t quả nghiên cứu, các tài liệu li n qu n
n quá trình nghiên cứu
như giáo trình, luận v n tốt nghiệp,…
13
iều tr sơ ộ
2.3.1.2.
Việ
ầu tiên củ phương pháp ngoại nghiệp l xá
ịnh ị
iểm thu
mẫu, tuy n thu mẫu trên bản ồ ịa hình, bản ồ quản lý khu vực và sẽ ti n hành
iều tr sơ ộ nhằm xá
ịnh ranh giới, phạm vi ũng như iều kiện ịa hình
thực t của khu vực nghiên cứu. Từ
l m ơ sở xá
ịnh vị trí ể ặt các tuy n
iều tra tỷ mỷ tất cả các loài của hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu.
2.3.1.3. Phương pháp iều tra tuy n
Các tuy n iều tr
ược lập dựa trên k t quả iều tr sơ ộ thực t của khu
vực nghiên cứu. Dựa vào bản ồ ịa hình của khu vự
ể thi t lập các tuy n iều
tra phù hợp;
Tuy n iều tra phải là tuy n ại diện i qu tất cả các trạng thái rừng, các
dạng ịa hình, các
vật m
i
o... tr n mỗi tuy n ti n h nh iều tr tất ả á lo i thự
tự nhi n
Số lượng tuy n phụ thuộ v o ịa hình và thảm thực vật m
iều tra bao
nhiêu tuy n. Cụ thể á tuy n iều tr như s u
- Tất cả các tuy n iều tra lấy iểm ầu là từ trung tâm xã vào trong các bản
với các tuy n iều tr như s u:
+ Tuy n thứ nhất: iều tra từ bản Suối Quanh
n Bản A Lang với chiều dài
tuy n là 4 km.
+ Tuy n thứ hai: iều tra từ trung tâm x
n bản Kho Hồng với chiều dài
tuy n là 4.5 km.
+ Tuy n thứ
: iều tra từ bản Láy
n Kho Hồng với chiều dài tuy n là 4 km.
2.3.1.4. Phương pháp iều tra, thu mẫu
Khi nghiên cứu tính
nhiệm vụ rất quan tr ng l
lục hính xá , ầy ủ.
dạng của hệ thực vật thì việc thu thập mẫu là
ơ sở ể xá
ịnh tên taxon và xây dựng bảng danh
ể ti n hành tìm hiểu, thu thập các thơng tin về khu vực
nghiên cứu có liên quan cần chuẩn bị một số dụng cụ phục vụ ông tá
như sổ ghi hép,
iều tra
t, thước k , máy ảnh, d o, t i ựng mẫu, etiket (ghi số hiệu
mẫu), dây buộ ,…
14
Các tuy n iều tr
ược lập dựa trên k t quả iều tr sơ ộ thực t của khu
vực nghiên cứu. Tuy n ường i phải xuy n qu
á môi trường sống hoặc ch n
nhều tuy n i theo á hướng khá nh u ại diện cho khu vực nghiên cứu. Trên
mỗi tuy n ti n h nh iều tra tất cả các loài thực vật m c tự nhiên.
Phương pháp thu mẫu: Mơ tả á
ặ
iểm của lồi và ghi vào phần lý
lịch mẫu, thu mẫu, ghi số hiệu mẫu vào etiket, treo số hiệu mẫu lên vật mẫu thu
và chụp ảnh.
Nguyên tắc thu mẫu:
₋ Mẫu thu phải là mẫu ại diện nhất của cây, thể hiện ượ
á
ặ
iểm
của loài.
₋ Mẫu thu phải
ầy ủ các bộ phận
nh, lá, v ho
ối với cây lớn,
thu mẫu cả ây ối với cây thân thảo và có quả càng tốt.
₋ Mỗi cây nên thu từ 3 – 5 mẫu, cịn cây thân thảo nên tìm mẫu cây giống
nh u v
ũng thu số lượng tr n ể vừa nghiên cứu tính bi n dạng của lồi vừ
ể
tr o ổi.
₋
á h ánh số hiệu mẫu (số hiệu mẫu l : n m tháng ng y số thứ tự mẫu
thu trong ng y, V : 20181223001, 20181223002… ho
n h t số cây ngày
23/12/2018; ngày hơm sau 24 thì ti p tục thu là 20181224001, 20181224002,).
số hiệu mẫu ghi vào một tờ giấy nhỏ, thơng thường kí h thước giấy khoảng 2cm
x4 ml
ược. Các mẫu thu trên một ây thì ánh
ng một số hiệu mẫu. Khác
cá thể thì khác số hiệu mẫu. Số hiệu mẫu phải thống nhất chung cho tất cả các
mẫu ều là 11 số.
₋ Khi thu mẫu phải ghi chép ngay những ặ
hiện ượ như ặ
iểm mà mẫu khơng thể
iểm vỏ ây, kí h thước cây, màu sắc của hoa, quả, nhựa mủ,
mùi vị,… khi ghi hép phải ghi bằng bút chì nén, khơng nên dùng bút bi, bút
mự
ể tránh bị mất khi bị dính nước. Sau khi thu mẫu và ghi số hiệu mẫu, treo
etiket lên mẫu, ặt mẫu lên tấm bìa phẳng, m u ồng nhất và chụp ảnh. Chụp cả
mặt trước, mặt sau lá, cuống lá, mép lá, gân lá, hoa, quả (n u có) hoặc một số
ặ
iểm ặc biệt ặ trưng ủa loài.
15
Điều tra các tác động đến hệ thực vật
Trên các tuy n iều tra ti n hành thu thập á thông tin tá
ộng
n tài
nguyên thực vật theo các nội dung trong mẫu biểu 01.
Mẫu biểu 01. Điều tra tác động đến tài nguyên thực vật
Tuy n:……………………………… ị
STT
Loại tác T
ộng
ộ
X
ối
ối
Ghi
ộ tác gian
tượng
tượng
chú
ộng
tác
bị tác
Mức
Y
iểm:………………………
Thời
tác
ộng
ộng
ộn
1
2
3
…
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
2.3.2.1. Giám ịnh mẫu
Giám ịnh mẫu ược thực hiện bởi tác giả với sự gi p ỡ của các chuyên
gia về phân loại thực vật củ trung tâm
dạng sinh h c, bộ môn thực vật rừng
theo phương pháp hình thái so sánh.
Phân tích mẫu, dựa vào một số nguyên tắc, phân tích từ tổng thể
ti t, từ cái lớn
n cái bé và phải ghi chép lại. ể xá
n chi
ịnh tên loài cần thực hiện
theo các trình tự sau:
Phân h , phân loại tất cả các mẫu theo từng h và các vật mẫu trong từng
h
ược phân loại theo từng hi.
ể l m ượ
iều
phải d ng phương pháp
huy n gi , như vậy mới giảm nhẹ ược gánh nặng trong khâu xá
ịnh tên
khoa h c.
Tra tên khoa h , s u khi
vật ể xá
ịnh ượ t n sơ ộ
phân tí mẫu, tham khảo các tài liệu về thực
n ầu của các mẫu. Những mẫu hư
i t tên
ti p tục ti n hành tra cứu các tài liệu chuyên khảo và hỏi ý ki n chuyên gia. Khi
16
xá
ịnh ược tên các lồi thì ti n hành kiểm tra lại tên khoa h c bằng các tài
ể hạn ch mức tối
liệu khoa h
sự nhầm lẫn và sai sót.
2.3.2.2. Xây dựng bảng danh lục các loài thực vật
Bảng danh lục các loài thực vật ược xây dựng theo hệ thồng phân loại
củ
rummit 1992) á lo i ược sắp x p theo mẫu biểu 02.
Mẫu biểu 02: Danh lục thực vật tại khu vực nghiên cứu
Tên
S
TT
Việt Tên
Nam
khoa
Dạng
Công
Mứ
ộ Số hiệu
sống
dụng
quý
mẫu
mẫu
(7)
(8)
h c
(1)
(2)
(3)
nh
hi m
(4)
(5)
(6)
Ghi chú:
₋ Cột 1: Thứ tự của taxon trong danh lục.
₋ Cột 2: Ghi tên phổ thông của các taxon (ngành, lớp, h , loài).
₋ Cột 3: Ghi tên khoa h c của các ngành, lớp, h và loài, x p theo các
ngành thực vật từ thấp
n cao. Các h trong ngành (lớp) và các loài trong h
ược x p theo thứ tự trong bảng chữ cái abc.
₋ Cột 4: Dạng sống theo cách phân loại của Raunkiaer (1934). Gồm các
nhóm sau, cây chồi trên (Ph), cây chồi trên to (Mg), cây chồi trên nhỡ (Me), cây
chồi trên nhỏ (Mi), cây hồi trên lùn (Na), cây bì sinh (Ep), Dây leo gỗ (Lp), cây
chồi sát ất (Ch), cây chồi nửa ẩn (Hm), cây chồi ẩn (Cr), cây một n m T).
₋ Cột 5: Giá trị sử dụng của loài thực vật
tr n theo á h phân hi
nhóm cơng dụng của Trần Minh Hợi 2013) như s u, ây lấy gỗ (A), cây trồng
rừng và phù trợ trong nông lâm nghiệp (B), các lồi tre trúc (C), cây có hoa, làm
cảng và bóng mát (D), cây song mây (E), cây có dầu béo (F), cây dùng làm thức
n ho người và gia súc (G), cây cho tannin và chất tạo màu (H), cây làm thuốc
(I), cây cho tinh dầu (K).
₋ Cột 6: Mứ
ộ quý hi m ghi theo phân hạng củ IU N 2016), sá h ỏ
Việt Nam 2007, nghị ịnh 32 của chính phủ n m 2006.
17
₋ Cột 7, 8: các thông tin về số hiệu mẫu và ảnh mẫu
thu ược tại khu
vực nghiên cứu.
ánh giá tính
2.3.2.3.
dạng của hệ thực vật
Sau khi xây dựng ược danh lục các loài thực vật, ti n h nh ánh giá tính
dạng của hệ thực vật ở các khía cạnh khá nh u theo phương pháp ủa
Nguyễn Nghĩ Thìn 1997, 2004).
a. Đánh giá đa dạng về phân loại
₋
ánh giá
dạng về thành phần cấp ộ ngành. Thống k
thành phần loài, chi, h của các ngành từ
o
ánh giá
n thấp (ngành, lớp, phân lớp, bộ,
h , chi, loài) và tỉ lệ phần tr m.
₋
ánh giá
dạng về ở cấp ộ lớp, áp dụng cho hai lớp trong ngành
Ng c lan, tính tỉ tr ng của mỗi taxon (h , chi, loài).
₋
ánh giá
dạng của các lồi của các h , xá
ịnh h có nhiều lồi,
so với tổng số lồi của cả hệ ể ánh giá
tính tỉ lệ phần trắm số loài của h
mức giàu loài của h .
₋
ánh giá
dạng loài củ
phần tr m số loài củ
mứ
á
hi
á
hi, xá
ịnh chi nhiều lồi, tính tỷ lệ
so với tổng số loài của cả hệ ể ánh giá ược
ộ giàu loài của chi.
b. Nghiên cứu những loài quý hiếm và có nguy cơ bị tuyệt chủng.
ánh giá mứ
ộ e d a của các lồi dựa theo tiêu chí củ IU N; sá h ỏ
Việt Nam, phần II thực vật 2007; nghị ịnh 06/2019/N -CP n m 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, ộng vật rừng nguy cấp, quý, hi m. Ngoài
ra, dự theo iều kiện thực t của xã Chiềng Xuân ể xá
ịnh những loài cây
quý hi m.
c. Nghiên cứu các lồi có giá trị sử dụng
Tham khảo các tài liệu
ông ố ể ghi nhận công dụng của các loài
thực vật tại xã Chiềng Xuân như: Sá h
cây có ích (Trần
ỏ Việt Nam, phần thực vật 2007; 1900
ình L , 1993); Từ iển cây thuốc Việt Nam (Võ V n
1997), Những cây thuốc và vị thuốc Việt N m
hi,
ỗ Tất Lợi, 2001); Cây cỏ có
ích ở Việt Nam (Võ V n hi – Trần Hợp, tập I – 1999, tập II – 2002);…
18
ánh giá giá trị của hệ thực vật thông qua các chỉ số giá trị sử dụng của
loài thực vật
phát hiện tại khu vực nghiên cứu, theo cách phân chia nhóm
cơng dụng của Trần Minh Hợi 2013) như s u, ây lấy gỗ (A), cây trồng rừng
và phù trợ trong nơng lâm nghiệp (B), các lồi tre trúc (C), cây có hoa, làm cảng
n
và bóng mát (D), cây song mây (E), cây có dầu béo (F), cây dùng làm thứ
ho người và gia súc (G), cây cho tannin và chất tạo màu (H), cây làm thuốc (I),
cây cho tinh dầu (K).
2.3.2.4. Nghiên cứu về phổ dạng sống của hệ thực vật
ể nghiên cứu về phổ dạng sống của hệ thực vật, nhiều tác giả sử dụng
phương pháp ủ R unki er 1934)
ượ Thái V n Trừng (1999) xây dựng
theo sơ ồ theo hai mùa, thuận lợi v kh kh n:
₋ Cây chồi trên (Phanerophytes)-Ph: bao gồm những cây có chồi trong
m
kh kh n nhằm cách mặt ất từ 25cm trở lên. Nh m n y ược chia thành
những nhóm nhỏ:
+ Chồi trên to (Megaphanerophytes) – Mg: là cây gỗ hay dây leo gỗ cao
từ 25m trở lên.
+ Chồi trên nhỡ (Mesophanerophytes) – Me: gồm những cây gỗ hay dây
leo gỗ từ 8 – 25m. Có thể gồm một số lồi cây thân thảo hóa gỗ.
+ Cây chồi trên nhỏ (Microphanerophytes) – Mi: là cây gỗ nhỏ, cây bụi,
dây leo gỗ có cây hóa gỗ, cao từ 2m – 8m,
+ Cây chồi trên lùn (Nanophanerophytes) – Na: bao gồm cá cây gỗ lùn,
cây bụi hay nửa bụi, dây leo gỗ nhỏ, có thân hóa gỗ, cao từ 25 – 200 cm.
+ Cây bì sinh (Ebiphytes – phanerophytes) – Ep: gồm những cây bì sinh
sống lâu n m tr n thân,
nh ây gỗ, tr n vá h á.
+ Cây mọng nước (Suculentes) – Suc: bao gồm những cây m ng nước.
+ Dây leo gỗ (Lianophanerophtes) – Lp: gồm những loài cây dây leo gỗ.
+ Cây ký sinh hay bán ký sinh (Parasite – hemiparasit phanerophytes) –
Pp: gồm những cây sống ký sinh hay bán ký sinh.
₋ Cây chồi sát đất (Chamaephytes) – Ch: bao gồm những cây có chồi
trong m
kh kh n á h mặt ất dưới 25 m, m
ông ược lớp tuy t hay lá
khô bao phủ chống lạnh hay chống khô.
19