LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là mốc đánh dấu hoàn thành 4 năm học tập trên
giảng đường và cũng là bước khởi đầu làm quen với công việc nghiên cứu và
cơng tác sau này.
Được sự nhất trí của nhà trường, khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi
trường dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Trần Quang Bảo tôi đã thực hiện
khóa luận tốt nghiệp:
“ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường ở Khu
cơng nghiệp Ngọc Sơn, Chương Mỹ, Hà Nội”.
Nhân dịp hồn thành bản báo cáo khóa ln, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới thầy giáo hướng dẫn tôi TS Trần Quang Bảo đã tận tình giúp đỡ tơi
hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi xin cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ nhân viên của Phòng Tài
nguyên & Mơi trường huyện Chương Mỹ đã rất nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi trong suốt quá trình thực tập.
Xin chân thành cảm ơn những nhận xét, hướng dẫn và góp ý của các
thầy cơ giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường để bản khóa
luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Khánh Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển các Khu công nghiệp ở Việt Nam .............. 3
1.2. Tác động của Khu công nghiệp đến Kinh tế- xã hội và môi trường .............. 5
1.2.1. Tác động của Khu công nghiệp đến Kinh tế- xã hội ................................... 5
1.2.2. Tác động của Khu công nghiệp đến môi trường ........................................ 6
1.3. Tình hình quản lý mơi trường tại các Khu cơng nghiệp ở Việt Nam ............. 9
1.3.1. Chính sách và hệ thống văn bản pháp quy về quản lý môi trường Khu
công nghiệp ......................................................................................................... 9
1.3.2. Quy định bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp ............................ 11
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................. 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 12
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 12
2.3. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................... 12
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 13
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................... 13
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn .......................................................................... 13
2.4.3. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa .................................................. 13
2.4.4. Phương pháp xử lý nội nghiệp ................................................................. 14
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 15
3.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 15
3.1.1. Địa giới hành chính ................................................................................. 15
3.1.2. Cơ cấu sử dụng đất .................................................................................. 15
3.1.3. Địa hình .................................................................................................. 15
3.1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn ..................................................................... 16
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội của Khu công nghiệp Ngọc Sơn .......................... 17
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Khu công nghiệp Ngọc Sơn,
Chương Mỹ, Hà Nội .......................................................................................... 17
3.2.2. Dân số và cơ cấu lao động ...................................................................... 18
3.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ......................................................................... 19
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 21
4.1. Nghiên cứu thực trạng sản xuất tại KCN Ngọc Sơn .................................... 21
4.1.1. Tác động của KCN Ngọc Sơn đến hiệu quả kinh tế- xã hội khu vực ......... 21
4.1.2. Thực trạng sản xuất tại KCN Ngọc Sơn ................................................... 22
4.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất của một số cơ sở ở Khu công nghiệp Ngọc
Sơn .................................................................................................................... 25
4.2.1. Công ty TNHH bao bì Ngọc Thúy ............................................................ 25
4.2.2. Cơng ty CP kinh doanh vật tư và xây dựng .............................................. 32
4.3. Đặc điểm hiện trạng môi trường tại KCN Ngọc Sơn................................... 36
4.3.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí tại KCN Ngọc Sơn ............................... 36
4.3.2. Hiện trạng môi trường nước tại KCN Ngọc Sơn ...................................... 38
4.4. Tác động của các yếu tố ô nhiễm đến hệ sinh thái và sức khỏe con người .. 40
4.4.1. Tác động của các chất ơ nhiễm khơng khí đến con người ........................ 40
4.4.2. Tác động của các chất ô nhiễm nước đến hệ sinh thái và môi trường ...... 43
4.4.3. Tác động của chất thải rắn ...................................................................... 43
4.4.4. Tác động đến cộng đồng dân cư .............................................................. 45
4.4.5. Thái độ của người quản lý về hoạt động quản lý chất thải tại các cơ sở
trong Khu công nghiệp Ngọc Sơn ...................................................................... 47
4.5. Đề xuất giải pháp quản lý và xử lý ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tại
Khu công nghiệp Ngọc Sơn đến môi trường ...................................................... 49
4.5.1. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................... 49
4.5.2. Giải pháp về chính sách cho quản lý môi trưởng ở KCN Ngọc Sơn ......... 53
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KIẾN NGHỊ ................................... 56
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 56
5.2. Tồn tại ........................................................................................................ 57
5.3. Kiến nghị .................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1- Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Ngọc Sơn
Bảng 3.2- Cơ cấu dân số và lao động Thị trấn Chúc Sơn năm 2008
Bảng 4.1- Bước đầu đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội của Khu công nghiệp
Ngọc Sơn
Bảng 4.2- Công suất sản xuất từ năm 2006 ÷ 2009
Bảng 4.3- Cơng suất sản xuất từ năm 2007 ÷ 2009
Bảng 4.4- Tổng hợp nguồn phát thải trong hoạt động sản xuất của Công ty CP
kinh doanh vật tư và xây dựng
Bảng 4.5- Bảng đo chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh KCN Ngọc
Sơn
Bảng 4.6- Bảng đo độ ồn và nồng độ bụi xung quanh KCN Ngọc Sơn
Bảng 4.7- Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan chưa xử lý
Bảng 4.8- Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan đã được xử lý
Bảng 4.9- Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại hồ gần Cơng ty TNHH bao bì
Ngọc Thúy
Bảng 4.10- Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân đối với hoạt động quản
lý chất thải tai KCN Ngọc Sơn
Bảng 4.11- Tổng hợp ý kiến của người quản lý về hoạt động quản lý chất thải
tại một số công ty
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 1.1- Tình hình phát triển KCN( thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ) thời gian qua
Biểu 1.2- Tỷ lệ diện tích Khu cơng nghiệp theo vùng kinh tế đến hết năm
2009
Biểu 1.3- Tỷ lệ gia tăng lượng nước thải từ các Khu công nghiệp và tỷ lệ gia
tăng tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực trong toàn quốc
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 4.1- Sơ đồ vị trí Cơng ty TNHH bao bì Ngọc Thúy và Cơng ty CP kinh
doanh vật tư và xây dựng trong KCN Ngọc Sơn
Hình 4.2- Sơ đồ cơng nghệ bao bì carton
Hình 4.3- Sơ đồ cơng nghệ hộp đúp lếch
Hình 4.4- Sơ đồ cơng nghệ hộp lon giấy
Hính 4.5- Sơ đồ cơng nghệ hộp kim loại cao cấp
Hình 4.6- Sơ đồ cơng nghệ may cơng nghiệp
Hình 4.7- Sơ đồ phát thải các tác nhân xấu đến môi trường trong dây chuyền
công nghệ bao bì carton
Hình 4.8- Sơ đồ phát thải các tác nhân xấu đến môi trường trong dây chuyền
công nghệ hộp đúp lếch
Hình 4.9- Sơ đồ phát thải các tác nhân xấu đến mơi trường trong dây chuyền
cơng nghệ hộp lon giấy
Hình 4.10- Sơ đồ phát thải các tác nhân xấu đến môi trường trong dây chuyền
công nghệ hộp kim loại cao cấp
Hình 4.11- Sơ đồ phát thải các tác nhân xấu đến mơi trường trong dây chuyền
cơng nghệ may cơng nghiệp
Hình 4.12- Sơ đồ cơng nghệ bê tơng thương phẩm
Hình 4.13- Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Hình 4.14- Sơ đồ thoát nước trong cơ sở
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BYT
Bộ y tế
NĐ- CP
Nghị định- Chính phủ
TT-BTNMT
Thơng tư- Bộ tài ngun mơi trường
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyết định
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CP
Cổ phần
BVMT
Bảo vệ môi trường
KCN
Khu công nghiệp
KCX
Khu chế xuất
SX
Sản xuất
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1- Máy tạo sóng
Hình 4.2- Máy bổ góc
Hình 4.3- Trạm trộn bê tơng
Hình 4.4- Chất đống bừa bãi rác thải
Hình 4.5- Nước thải xả thẳng ra mơi trường
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
---------------------------------------------------------------------------TĨM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1. Tên luận văn:
“ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường ở Khu
công nghiệp Ngọc Sơn, Chương Mỹ, Hà Nội”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. Trần Quang Bảo
3. Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Khánh Hòa
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá được thực trạng sản xuất và hiện trạng môi trường, làm cơ sở
đề xuất giải pháp quản lý môi trường bền vững ở khu công nghiệp Ngọc Sơn,
Chương Mỹ, Hà Nội.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng sản xuất tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn.
- Nghiên cứu đặc điểm công nghệ sản xuất của một số nhà máy chính
tại Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn.
- Nghiên cứu đặc điểm hiện trạng môi trường tại Khu công ngiệp Ngọc
Sơn.
- Đánh giá tác động của các yếu tố ô nhiễm đến hệ sinh thái và sức
khỏe con người.
- Đề xuất giải pháp quản lý và xử lý ảnh hưởng của hoạt động sản xuất
theo hướng phát triển bền vững tại Khu Công nghiệp Ngọc Sơn.
6. Kết quả đạt đƣợc:
- Chỉ ra được thực trạng sản xuất tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn.
- Nêu được đặc điểm công nghệ sản xuất của một số nhà máy chính tại
Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn.
- Nêu được đặc điểm hiện trạng môi trường tại Khu công nghiệp Ngọc
Sơn.
- Bước đầu đánh giá tác động của các yếu tố ô nhiễm đến hệ sinh thái
và sức khỏe con người.
- Đề xuất giải pháp quản lý và xử lý ảnh hưởng của hoạt động sản xuất
theo hướng phát triển bền vững tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn.
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Bùi Thị Khánh Hòa
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, Đảng và Nhà nước ta đề ra chủ
trương phát triển các Khu công nghiệp nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của lực lượng sản xuất nước
ta. Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến năm 2009 trên cả
nước hiện có 223 Khu cơng nghiệp đã đi vào vận hành với tổng diện tích đất
tự nhiên trên 57.264 ha, giải quyết việc làm cho trên 1,17 triệu lao động trực
tiếp và khoảng 1,5 triệu lao động gián tiếp. Thời gian qua, các Khu công
nghiệp ở nước ta đã thể hiện được vai trị khơng thể thay thế của mình trong
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Là địa chỉ hấp dẫn các nhà đầu tư
trong và ngồi nước; góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất công nghiệp, tạo
việc làm, tiếp thu những công nghệ sản xuất và kĩ năng quản lý tiên tiến, hình
thành một hệ thống đơ thị mới ở nơng thơn và góp phần cơng nghiệp hóa
nơng thơn ở nước ta.
Bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, việc đầu tư và phát triển
các Khu công nghiệp vẫn còn nhiều bất cập. Mặc dù, đa số các doanh nghiệp
đã thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng đều chỉ có tính
chất đối phó. Tình hình xây dựng và vận hành các Khu công nghiệp chưa đảm
bảo đúng yêu cầu thiết kế, điển hình là tình trạng ơ nhiễm mơi trường từ các
Khu công nghiệp do thiếu các yêu cầu hướng dẫn chặt chẽ và giám sát ngay
từ khi thiết kế và sau khi hình thành Khu cơng nghiệp. Thực tế này đã trở
thành một thách thức lớn đặt ra u cầu cấp bách phải có các cơ chế, chính
sách từ phía Nhà nước và các Doanh nghiệp về đầu tư các hạng mục nhằm
bảo vệ môi trường trong quản lý hoạt động các Khu công nghiệp.
Thành phố Hà Nội hiện có 17 Khu cơng nghiệp với tổng diện tích gần
3.500 ha, trong đó có 8 Khu cơng nghiệp với diện tích 1.235 ha đã đi vào hoạt
động; có vai trị nịng cốt trong việc đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp
1
và nguồn thu ngân sách của thành phố. Khu công nghiệp Ngọc Sơn, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội với các sản phẩm đa dạng như: sản xuất bao
bì, cấu kiện bê tông cốt thép, đồ gỗ, mây tre đan xuất khẩu, dệt may, dụng cụ
thể thao, các sản phẩm từ đá thiên nhiên, sản xuất giày dép, gia công cơ
khí,….với quy mơ lớn đã kéo theo các vấn đề môi trường do hoạt động sản
xuất của Khu công nghiệp. Mặc dù có các điểm chung với các khu cơng
nghiệp trên cả nước nhưng Khu công nghiệp Ngọc Sơn cũng có những điểm
khác biệt. Với mục đích nghiên cứu, tìm hiểu rõ hơn về thực trạng môi trường
tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn cũng như hiện trạng quản lý môi trường tại
đây, từ đó làm cơ sở đề xuất giải pháp quản lý môi trường bền vững, tôi đã
tiến hành nghiên cứu đề tài tốt nghiệp: "Nghiên cứu thực trạng và đề xuất
giải pháp quản lý môi trường ở Khu công nghiệp Ngọc Sơn, Chương Mỹ,
Hà Nội”.
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển các Khu cơng nghiệp ở Việt Nam
Sự ra đời của các Khu công nghiệp gắn liền với đường lối đổi mới,
chính sách mở cửa của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986. Từ năm
1991 với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước phát triển Khu công
nghiệp nhằm đẩy mạnh tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã
đem lại những thành tựu to lớn và không thể phủ nhận.
Khu công nghiệp là khu vực dành cho phát triển cơng nghiệp theo một
quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương
đối giữa các mục tiêu kinh tế- xã hội- môi trường.
Biểu 1.1- Tình hình phát triển KCN( thành lập theo quyết định của
Thủ tƣớng Chính phủ) thời gian qua
( Nguồn: Bộ Kế hoạch & Đầu tư , 2009)
3
Trải qua 19 năm xây dựng và phát triển, cả nước đã thành lập được 223
Khu công nghiệp với tổng diện tích 57.264 ha, phân bố trên 56/63 tỉnh, thành
phố. Các khu cơng nghiệp có vai trị quan trọng đối với sự với triển kinh tế
của đất nước nói chung, đặc biệt là góp phần to lớn vào sự tăng trưởng của
lĩnh vực cơng nghiệp nước ta. Vì vậy, trong những năm qua các Khu công
nghiệp đã được phát triển mạnh mẽ ở mọi vùng miền các địa phương trên
phạm vi cả nước.
Ngồi ra, các khu cơng nghiệp được hình thành cũng nhằm tránh sự
phân tán các cơ sở sản xuất trong khu dân cư sinh sống, vừa không thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa gây ô nhiễm
môi trường xung quanh khu dân cư, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống của
cộng đồng dân cư trong vùng, nhất là ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
Có thể nói, các Khu cơng nghiệp đã góp phần khơng nhỏ vào cơ cấu
chuyển dịch kinh tế của các địa phương theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đa dạng hóa ngành nghề, nâng cao trình độ cơng nghệ và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, góp phần chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế
chung của cả nước và ở quan hệ hợp tác quốc tế…
Mặc dù đã có sự điều chỉnh về phân bố các Khu công nghiệp trên cả
nước theo hướng tạo điều kiện cho một số địa bàn đặc biệt khó khăn nhằm
phát triển công nghiệp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, song các Khu công
nghiệp vẫn tập trung ở 4 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung, miền
Nam và Đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện qua biểu 1.2:
4
Biểu 1.2- Tỷ lệ diện tích Khu cơng nghiệp theo vùng kinh tế đến hết
năm 2009
Đồng bằng sông Hồng
Trung du miền núi phía Bắc
12.7%
23.7%
Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên
5%
46.8%
10%
Đông Nam Bộ
1.8%
Đồng bằng sông Cửu Long
(Nguồn: Bộ Kế hoạch & Đầu tư, 10/2009)
1.2. Tác động của Khu công nghiệp đến Kinh tế- xã hội và môi trƣờng
1.2.1. Tác động của Khu công nghiệp đến Kinh tế- xã hội
* Việc hình thành các Khu cơng nghiệp đã đem lại những hiệu quả kinh
tế- xã hội nhất định như sau:
- Là nơi sử dụng lao động có chun mơn kỹ thuật phù hợp với công
nghệ mới áp dụng vào sản xuất, đóng góp rất lớn vào đào tạo nguồn nhân lực
cho Việt Nam để hình thành đội ngũ của nền cơng nghiệp hiện đại.
- Tạo thêm việc làm cho đa số người dân địa phương tham gia vào các
ngành sản xuất công nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân.
- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế và tăng thu cho ngân sách.
- Góp phần quan trọng trong việc hình thành một hệ thống kết cấu hạ
tầng mới, hiện đại, có giá trị lâu dài khơng chỉ đối với địa phương có khu
cơng nghiệp mà cịn góp phần hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả
nước.
- Các khu công nghiệp đã huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các
thành phần kinh tế trong và ngoài nước, tạo đà thúc đẩy các ngành nghề khác
của địa phương phát triển: nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, …
5
- Tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, phát huy và khai thác có
hiệu quả tiềm năng, lợi thế của địa phương.
- Ngồi ra, góp phần đẩy mạnh phát triển công nghiệp- tiểu thủ công
nghiệp của địa phương nhằm khắc phục được tình trạng sản xuất manh mún,
hạn chế ô nhiễm môi trường trong các làng nghề.
* Bên cạnh các hiệu quả tích cực đó, hoạt động của các Khu công
nghiệp cũng tạo ra các tác động tiêu cực đến Kinh tế- xã hội bao gồm:
- Dịch vụ phục vụ Khu cơng nghiệp cịn thiếu, chưa đáp ứng được yêu
cầu thực tiễn; điều kiện môi trường sống, sinh hoạt không đảm bảo là nguyên
nhân gây ra các tệ nạn xã hội như: trộm cắp, nghiện hút, đánh lộn, … các vấn
đề này gây ảnh hưởng tới năng suất lao động, tính ổn định của lực lượng lao
động và hiệu quả sản xuất lâu dài của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
- Đời sống của các hộ dân bị thu hồi đất để xây dựng Khu cơng nghiệp
cịn chưa được quan tâm nhằm giúp ổn định thu nhập cho lao động và gia
đình.
- Hệ thống thu gom, xử lý chất thải tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
và hệ thống thu gom, xử lý chất thải tập trung trong các Khu cơng nghiệp cịn
sơ sài, chưa xử lý tốt gây ra các tác động xấu tới môi trường và dân cư xung
quanh…
1.2.2. Tác động của Khu công nghiệp đến môi trường
Với đặc thù là nơi tập trung các cơ sở công nghiệp thuộc các ngành
nghề, lĩnh vực khác nhau, nếu công tác môi trường không được đầu tư đúng
mức thì chính các Khu cơng nghiệp trở thành nguồn thải ra môi trường một
lượng lớn các chất thải gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe,
cuộc sống của cộng đồng xung quanh và tác động xấu lên hệ sinh thái nông
nghiệp và thủy sinh.
6
a. Ô nhiễm nước do nước thải của các Khu công nghiệp
Sự gia tăng nước thải từ các Khu công nghiệp ngày một nhiều, tốc độ
gia tăng này cao hơn nhiều so với tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực trong
toàn quốc được thể hiện tại bảng 1.3:
Biểu 1.3- Tỷ lệ gia tăng lƣợng nƣớc thải từ các Khu công nghiệp và tỷ lệ
gia tăng tổng lƣợng nƣớc thải từ các lĩnh vực trong tồn quốc
( Nguồn:Tổng cục Mơi trường tổng hợp, 2009)
Thành phần nước thải của các Khu công nghiệp chủ yếu bao gồm: các
chất rắn lơ lửng( SS), chất hữu cơ( thể hiện qua hàm lượng BOD, COD), các
chất dinh dưỡng( thể hiện bằng hàm lượng tổng Nitơ và tổng Photpho) và kim
loại nặng khi có mặt các chất này sẽ gây ra ô nhiễm nước.
Mặc dù, các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất đã lắp đặt các hệ thống xử
lý nước thải trước khi thải ra các lưu vực nhưng hầu hết các kết quả đo được
đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Một số trường hợp còn xả thải thẳng ra lưu
vực gây nên ô nhiễm trầm trọng trong thời gian qua như: ô nhiễm ở lưu vực
sông Hồng, ô nhiễm sông Thị Vải, ô nhiễm ở sông Kim Ngưu, … ảnh hưởng
tới hệ sinh thái và người dân xung quanh khu vực.
7
b. Ơ nhiễm khơng khí do khí thải tại các Khu cơng nghiệp
Các khí thải ơ nhiễm phát sinh từ các nhà máy, cơ sở sản xuất chủ yếu
do hai nguồn chính: q trình đốt nhiên liệu tạo năng lượng cho hoạt động sản
xuất và sự rị rỉ chất ơ nhiễm từ q trình sản xuất. Tuy nhiên, ơ nhiễm khơng
khí do sự rị rỉ chất ơ nhiễm trong q trình sản xuất hầu như khơng được
kiểm sốt, lan truyền ra ngoài khu vực sản xuất gây ra các tác động đến sức
khỏe người dân sống gần khu vực bị ảnh hưởng.
Bên cạnh đó, vấn đề ơ nhiễm ngay chính bên trong các nhà máy, cơ sở
sản xuất đang có tác động không nhỏ đến sức khỏe người lao động làm việc
bên trong.
- Ơ nhiễm do bụi: Tình trạng ơ nhiễm bụi ở các Khu công nghiệp diễn
ra khá phổ biến, đặc biệt vào mùa khô và các Khu công nghiệp đang xây
dựng. Hàm lượng bụi lơ lửng trong không khí xung quanh của các Khu cơng
nghiệp đều vượt q QCVN.
- Ơ nhiễm khơng khí do nhiệt độ và mùi: do sự tập trung của nhiều
ngành nghề khác nhau, có sử dụng các hóa chất và nhiên liệu than dầu. Khi
đốt các nguyên, nhiệu liệu có thể sinh ra các khí CO, SO2, NO2 là những khí
có hại và mùi khó chịu.
- Ơ nhiễm do tiếng ồn: loại ơ nhiễm này ảnh hưởng đến những người
lao động trực tiếp làm việc trong mơi trường có tiếng ồn lớn, gây ra các bệnh
điếc nghề nghiệp, các bệnh về thần kinh. Tiếng ồn lớn chủ yếu tập trung ở các
ngành công nghiệp luyện kim.
c. Tác động đến sức khỏe con người
Ô nhiễm môi trường đã gây ra những ảnh hưởng rõ rệt đến sức khỏe
cho người dân sống khu vực lân cận các Khu cơng nghiệp. Từ đó gây ra các
tổn thất kinh tế cho khám chữa bệnh và các thiệt hại thu nhập do bị bệnh.
8
* Nước thải
Nước thải không được xử lý gây ra ô nhiễm nước mặt và nước ngầm, từ
đó ảnh hưởng tới nguồn nước cấp và có thể thơng qua chuỗi thức ăn gây ảnh
hưởng xấu tới sức khỏe con người. Một số bệnh thường gặp liên quan đến
chất lượng nước như: bệnh đường ruột, các bệnh về mắt, bệnh do vi yếu tố và
các chất khác trong nước, …
* Khí thải và tiếng ồn
Đối tượng bị ảnh hưởng trực tiếp khi môi trường Khu công nghiệp bị ô
nhiễm đặc biệt là ơ nhiễm khơng khí và tiếng ồn là người lao động như: bệnh
bụi phổi và phế quản, bệnh ngoài da, bệnh hô hấp, … và một số hiện tượng
ngộ độc CO, SO2, chì … Ơ nhiễm khơng khí từ các Khu công nghiệp không
chỉ ảnh hưởng tới người lao động mà còn ảnh hưởng tới cộng đồng dân cư
xung quanh.
1.3. Tình hình quản lý mơi trƣờng tại các Khu cơng nghiệp ở Việt Nam
1.3.1. Chính sách và hệ thống văn bản pháp quy về quản lý môi trường Khu
công nghiệp
Để làm tốt công tác quản lý môi trường Khu công nghiệp từ năm 1997
đến năm 2009 rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành quy
định nội dung về quản lý môi trường Khu công nghiệp như sau:
- 24/04/1997: Nghị định 36/CP về ban hành quy chế KCN, KCX, khu
công nghệ cao. Đây là văn bản đầu tiên tạo cơ sở điều chỉnh các hoạt động
của Khu công nghiệp như cấp phép đầu tư, thành lập ban quản lý, cơ chế phối
hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương.
- 10/07/1999: Quyết định số 152/199/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt chiến lược quản lý chất thải rắn tại các khu đô thị và
Khu công nghiệp đến năm 2020.
- 17/10/1999: Thông tư liên tịch số 1590/1997/TTLT/BKHCNMTBXD của Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng hướng dẫn
9
thi hành chỉ thị số 199/TTg của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp
bách trong quản lý chất thải rắn ở các đô thị và Khu công nghiệp.
- 09/08/2002: Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT về ban hành quy chế
bảo vệ môi trường Khu công nghiệp.
- 19/10/2004: Quyết định số 183/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn.
- 29/11/2005: Luật BVMT năm 2005.
- 09/04/2007: Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý
chất thải rắn.
- 28/05/2007: Nghị định số 88/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định về
thốt nước đơ thị và Khu cơng nghiệp.
- 14/03/2008: Chính phủ ban hành Nghị định 29/2008/NĐ-CP của
Chính phủ về thành lập, hoạt động chính sách và quản lý nhà nước đối với
KCN, KCX và khu kinh tế cửa khẩu.
- Theo Thông tư 4/2008 TT-BTNMT ngày 18/09/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án BVMT
và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án BVMT, Ban quản lý đã thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về môi trường, cụ thể đã thực hiện xác nhận và
phê duyệt các đề án BVMT các doanh nghiệp đã hoạt động trong KCX, KCN.
- Theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 28/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cam kết BVMT.
- Năm 2009: Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư
08/2009/TT-BTNMT quy định về quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế,
khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm cơng nghiệp.
Nhìn chung, giữa các văn bản quy định về quản lý môi trường đối với
các Khu công nghiệp chưa có sự thống nhất, nên hiện trạng mơi trường tại các
10
Khu công nghiệp đang ngày càng trở thành một vấn đề nóng. Do vậy, quản lý
Nhà nước về mơi trường Khu cơng nghiệp cần phải có các chính sách, quy
định cụ thể hơn để khắc phục được các vấn đề môi trường tại các Khu công
nghiệp.
1.3.2. Quy định bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường các doanh nghiệp trong
Khu cơng nghiệp đã ban hành nhiều chính sách về bảo vệ mơi trường, nhìn
chung các quy định hướng tới:
- Tn thủ các quy định về BVMT, nghiêm chỉnh đầu tư, vận hành các
hệ thống xử lý ô nhiễm; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp trong sử
dụng cơ sở hạ tầng KCX, KCN và phí bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phí
BVMT đúng quy định pháp luật.
- Nâng cao nhận thức BVMT, sử dụng hiệu quả, hợp lý các nguồn
nguyên, nhiên liệu trong sản xuất. Tăng cường giải pháp sản xuất sạch hơn,
quản lý nội tại hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư và giảm thiểu ơ nhiễm
hiệu quả. Có bố trí cán bộ phụ trách môi trường tại doanh nghiệp.
- Phải xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm cục bộ đạt tiêu chuẩn quy định
và vận hành thường xuyên (Nước thải sản xuất, khí thải).
11
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là :
Đánh giá được thực trạng sản xuất và hiện trạng môi trường, làm cơ sở
đề xuất giải pháp quản lý môi trường bền vững ở Khu công nghiệp Ngọc Sơn,
Chương Mỹ, Hà Nội.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra đề tài tiến hành thực
hiện 5 nội dung nghiên cứu sau:
1. Nghiên cứu thực trạng sản xuất tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn.
2. Nghiên cứu đặc điểm công nghệ sản xuất của một số nhà máy chính
tại Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn.
3. Nghiên cứu đặc điểm hiện trạng môi trường tại Khu công nghiệp
Ngọc Sơn.
4. Đánh giá tác động của các yếu tố ô nhiễm đến hệ sinh thái và sức
khỏe con người.
5. Đề xuất giải pháp quản lý và xử lý ảnh hưởng của hoạt động sản xuất
theo hướng phát triển bền vững tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn.
2.3. Giới hạn nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên trong khóa luận chỉ tiến hành đánh giá chất
lượng môi trường tại một số điểm trong Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn, từ đó
đánh giá chất lượng môi trường chung cho cả khu vực nghiên cứu.
Về nghiên cứu đặc điểm công nghệ sản xuất và tác động môi trường chỉ
tập trung ở hai công ty, đó là:
- Cơng ty TNHH bao bì Ngọc Thúy.
- Công ty CP kinh doanh vật tư và xây dựng.
12
Đây là hai cơng ty có quy mơ sản xuất, tác động mơi trường lớn và có
thời gian hoạt động lâu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 4 nhóm phương pháp chính để thu thập số liệu, bao
gồm: phương pháp kế thừa số liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp
điều tra khảo sát thực địa và phương pháp xử lý nội nghiệp.
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu
Đây là phương pháp thường được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
nhằm tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả của công việc, dựa trên việc kế thừa
các số liệu sẵn có đã được điều tra, khảo sát, chứng minh và công bố.
Phương pháp này dùng để thu thập các số liệu về: điều kiện tự nhiên,
điều kiện kinh tế xã hội, vị trí địa lý, thực trạng mơi trường và quy trình cơng
nghệ sản xuất của Khu cơng nghiệp.
Khóa luận có sử dụng số liệu từ các nguồn sau: Báo cáo hiện trạng môi
trường Khu công nghiệp năm 2009, Dự án quy hoạch Khu cơng nghệp Ngọc
Sơn, Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội trị trấn Chúc Sơn, các dự án xây dựng
xưởng sản xuất, …
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được dùng để có thêm thơng tin về hiện trạng công
tác quản lý môi trường tại Khu công nghiệp Ngọc Sơn. Đề tài đã áp dụng
phương pháp phỏng vấn nhằm điều tra thu thập các ý kiến của người quản lý
tại các cơ sở sản xuất và người dân xung quanh khu vực nghiên cứu. Phiếu
phỏng vấn người dân được in trên khổ giấy A4, có đề cập tới độ tuổi, nghề
nghiệp, các câu hỏi rất tế nhị đều tránh các vấn đề nhạy cảm. Số lượng phỏng
vấn từ 30 người trở lên cho cả 2 loại đối tượng( người quản lý trong các cơ sở
sản xuất và người dân xung quanh- Phụ biểu 01, phụ biểu 02).
2.4.3. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Phương pháp này nhằm điều tra khảo sát khu vực nghiên cứu, điều tra,
thu thập các số liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu.
13
- Khảo sát tồn bộ địa bàn của Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn, tìm hiểu hiện
trạng mơi trường tại đây. Trong quá trình khảo sát thực tế các dây chuyền sản
xuất, phân tích các dây chuyền sản xuất, nguồn phát thải, chụp ảnh tư liệu,
nhằm bổ sung cho phân tích kết quả nghiên cứu.
- Điều tra phương pháp thu gom, xử lý chất thải tại Khu công nghiệp
Ngọc Sơn, làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả của các phương pháp xử lý
chất thải hiện tại.
2.4.4. Phương pháp xử lý nội nghiệp
Trên cơ sở những số liệu điều tra và phỏng vấn, đề tài đã tiến hành tổng
hợp, tính tốn trên Excel; từ đó lập các biểu đồ về hiện trạng và tình hình thực
hiện cơng tác quản lý môi trường của Khu công nghiệp Ngọc Sơn.
Các chỉ tiêu về ơ nhiễm được tính tốn theo giá trị trung bình của mỗi
điểm đo rồi so sánh với tiêu chuẩn môi trường cho phép.
14
CHƢƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Địa giới hành chính
Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn được xây dựng tại khu đồng Mả Lanh- xã
Ngọc Sơn cách quốc lộ 6A 150m về phía Đơng; hiện nay thuộc thị trấn Chúc
Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Khu công nghiệp nối với quốc lộ 6A tại nút giao thông Ngã tư Ninh
Sơn. Về địa giới:
- Phía Bắc giáp quốc lộ 6A cũ.
- Phía Tây giáp đường đê đáy.
- Phía Nam giáp khu đất canh tác của thị trấn Chúc Sơn.
- Phía Đơng giáp khu đất canh tác của thị trấn Chúc Sơn.
3.1.2. Cơ cấu sử dụng đất
Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Ngọc Sơn, Chương Mỹ, Hà
Nội được thể hiện qua bảng 3.1.
Bảng 3.1- Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Ngọc Sơn
TT
Chỉ tiêu
Đất cho các cơ sở th
Đất giao thơng
Đất cây xanh, cơng trình kỹ thuật
Đất xây dựng rãnh thốt nước xung
quanh
Tổng diện tích
3.1.3. Địa hình
1
2
3
4
Diện tích
(ha)
8,66
0,34
0,27
0,14
Tỉ trọng
(%)
92,10
3,65
2,82
1,43
9,41
100
Nằm ven sơng Đáy có địa hình dốc thoải từ Tây sang Đơng và có địa
hình tương đối bằng phẳng.
15
3.1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn
KCN Ngọc Sơn thuộc địa bàn thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ
nằm trong vùng đồng bằng sơng Hồng, do đó mang những nét đặc thù của khí
hậu đồng bằng Bắc bộ với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang hai mùa
rõ rệt. Mùa hè nắng nóng, mưa nhiều; mùa đơng lạnh chịu ảnh hưởng của gió
mùa Đơng Bắc, mưa ít.
Các chỉ tiêu khí hậu cơ bản như sau:
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình năm: 24,370C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm: 29,70C
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm: 16,50C
Vì vậy, khu vực có nhiệt độ trong năm khá cao, đặc biệt từ tháng 5 đến
tháng 10.
b. Lượng mưa
Lượng mưa trung bình năm: 1415mm.
Trong các tháng từ tháng 5 đến tháng 9 lượng mưa cao, trung bình từ
100 đến hơn 300 mm/tháng. Các tháng cịn lại lượng mưa trung bình thấp(
dưới 100 mm/tháng), đặc biệt các tháng 11 và 12 lượng mưa trung bình rất
thấp( dưới 10 mm/tháng).
- Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất: 2,8mm (Tháng 11).
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 312,8mm (Tháng 9).
c. Độ ẩm
- Độ ẩm tương đối trung bình năm: 84%
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất: 77% ( Tháng 12)
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 90% ( Tháng 8 và tháng 9)
Từ những số liệu về nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm ta có thể thấy được
trong các tháng từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm các yếu tố này đều cao,
không có lợi cho mơi trường và sức khỏe con người. Vì vậy việc tìm cách
16
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất là rất cần thiết, nhất là các
tháng trong mùa hè.
d. Gió và hướng gió
Tại khu vực có hai hướng gió chủ đạo, gió Đơng Bắc thổi vào mùa
đơng và gió Đơng Nam thổi vào mùa hè. Tốc độ gió trung bình trong năm là
2.0( m/s) ít chênh lệch nhau vào các tháng.
e. Thủy văn
- Nguồn nước mặt: có sơng Đáy chảy qua vừa là nguồn nước tưới phục
vụ sản xuất nông nghiệp và là trục tiêu tự chảy.
- Nước ngầm: nguồn nước ngầm khá phong phú, nước sạch có độ sâu
46- 72m, nguồn nước ngầm đảm bảo chất lượng cho khai thác lâu dài.
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội của Khu cơng nghiệp Ngọc Sơn
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Khu công nghiệp Ngọc Sơn,
Chương Mỹ, Hà Nội
Trong những năm qua huyện Chương Mỹ có tốc độ tăng trưởng kinh tế
khá vững chắc, tạo sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nông thôn theo hướng
nhằm giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng sản xuất công nghiệptiểu thủ công nghiệp, dịch vụ đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao.
Hoạt động công nghiệp ở mức cao so với các huyện khác, giá trị sản xuất
cơng nghiệp ngồi Nhà nước của huyện Chương Mỹ năm 2008 là 1300 tỷ
đồng.
Khu công nghiệp Ngọc Sơn trực thuộc huyện Chương Mỹ, thành phố
Hà Nội Khu cơng nghiệp chính thức được quy hoạch ngày 27 tháng 04 năm
2003, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Với lợi thế về vị trí cách trung tâm
Hà Nội 20 km, có quốc lộ 6A chạy qua gần trung tâm huyện lỵ là giao điểm
tỉnh lộ 80 đường đê đáy nên có nhiều điều kiện để giao lưu và phát triển kinh
tế- xã hội. Khu công nghiệp là điểm được chú trọng quan tâm đến phát triển
sản xuất làng nghề, làng có nghề tỉnh Hà Tây( cũ). Với diện tích gần 10ha đất
nơng nghiệp được chuyển sang phát triển công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
17