LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian dài học tập và nghiên cứu, đến nay luận văn tốt
nghiệp của tôi đã hồn thành. Tơi xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu
Trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường
và các thầy cô giáo đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hồn
thành khóa học.
Cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy
giáo Đỗ Quang Huy – Bộ môn Động Vật Rừng, người đã hướng dẫn, truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn
này.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Quản lý
Khu BTTN Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh, cán bộ kiểm lâm trạm Mũi Tru và trạm Số 06
Khu BTTN Kẻ Gỗ, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để cho tôi thực hiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân đã động viên, chia sẻ, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm2011
Sinh viên
Lê Đình Nam
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1 1 Lƣ s nghiên ứu him Vi t Nam ............................................... 3
1 Tình hình nghiên ứu
hu ảo t n thiên nhiên
G ................. 5
Chƣơng : MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 7
1 Mụ tiêu nghiên ứu ............................................................................. 7
Đối tƣ ng nghiên ứu ............................................................................ 7
3 Giới hạn nghiên ứu .............................................................................. 7
2.3.1. Thời gian nghiên cứu ....................................................................... 7
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 7
2.4 Nội Dung nghiên cứu.......................................................................... 7
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 7
2.5.1. ng t c chu n ị ......................................................................... 7
2.5.2. Phương ph p kế thừa số liệu ........................................................ 8
2.5.3. Phương pháp đi u tra ngo i nghiệp ............................................. 8
2.5.3.2.Phương pháp ph ng v n th s n v người n địa phương ......... 9
2.5.3.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 10
2.5.4. Phương pháp n i nghiệp ............................................................ 10
2.5.4.1. Lập anh lục c c lo i chim nư c ................................................... 10
Chƣơng 3: ĐIỀU IỆN CƠ BẢN HU VỰC NGHIÊN CỨU ................ 12
3 1 Điều ki n tự nhiên ............................................................................ 12
3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................... 12
3.1.2. Địa hình ...................................................................................... 12
3.1.3. Đ t đai, thổ nhưỡng .................................................................... 13
3.1.4. Khí hậu, thủy v n........................................................................ 13
3.1.4.1. Khí hậu ........................................................................................... 13
3.1.4.2.Thủy v n .......................................................................................... 14
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................... 16
3.1.5.2. T i nguyên thực vật ........................................................................ 16
3 Cá yếu tố kinh tế, xã hội ................................................................. 20
3.2.1. D n t c, n số, lao đ ng v ph n ố n cư ............................. 20
3.2.2. c ho t đ ng kinh tế, gi o ục v đời sống v n ho ................ 21
Chƣơng 4: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 24
4 1 Thành phần loài him nƣớ tại hu ảo t n thiên nhiên
G ... 24
4.1.1. Danh lục c c lo i chim nư c ở Khu ảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ
.............................................................................................................. 24
4.1.2. Đa ng th nh phần lo i chim nư c .......................................... 26
4.1.3. So s nh mức đ đa ng sinh học của khu hệ chim nư c Kẻ Gỗ
v i m t số khu vực kh c đư c đ nh gi l có mức đ đa ng sinh học
h ng đầu Việt Nam ............................................................................... 27
4 Sinh họ , tình trạng một số lồi him nƣớ quý hiếm tại hu Bảo
t n thiên nhiên
G ............................................................................. 31
4.2.1. Ngan c nh trắng ......................................................................... 31
4.2.2. Bồng chanh rừng ........................................................................ 32
4.2.3. Bói c l n .................................................................................... 34
4 3 Mật độ, tính đa dạng sinh họ ủa á lồi him nƣớ tại hu
BTTN
G ........................................................................................... 35
4.3.1. Ph n ố của c c quần thể lo i v c c chỉ số đa ng .................... 35
4.3.2. Mật đ của m t số lo i phổ iến .................................................... 36
4 4 Hi n trạng quản lý khu h him nƣớ tại hu BTTN
G ......... 37
4 5 Đề xuất một số giải pháp ảo t n khu h him nƣớ ...................... 39
tại hu BTTN
G .............................................................................. 39
4.5.1.Giải ph p kỹ thuật ........................................................................ 39
4.5.2. Giải pháp về kinh tế - xã hội...................................................... 39
4.5.3. Giải ph p v cơ chế, chính s ch v thu hút nguồn vốn đầu tư .. 40
4.5.4. T ng cường c ng t c thực thi ph p luật ..................................... 41
Chƣơng 5: ẾT LUẬN, IẾN NGHỊ ....................................................... 43
5 1 ết luận ............................................................................................ 43
5
iến Nghị .......................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM HẢO.......................................................................... 45
PHỤ LỤC.................................................................................................... 47
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CITES
Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã
nguy cấp 2005.
ĐTQH
Điều tra quy hoạch rừng
IUCN
Hiệp hội Bảo t n Thiên nhiên Quốc tế
Khu BTTN
Khu Bảo t n thiên nhiên
KTKT
Kinh tế kĩ thuật
MV
Mẫu vật
NĐ 32
Nghị Định về quản lí động, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
2006
Nxb
Nhà xuất bản
PV
Phỏng vấn
QS
Quan sát
SĐ VN 2007 Sách đỏ Việt Nam 2007
TL
Tài Liệu
VQG
Vườn Quốc gia
BV & PTR
Bảo vệ & phát triển rừng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên Bảng
Trang
3.1
Các chỉ tiêu khí hậu Khu BTTN Kẻ Gỗ…............................................14
3.2
Hiện trạng diện tích đất lâm nghiệp KBTTN Kẻ Gỗ............................16
4.1
Danh lục các loài chim nước tại Khu BTTN Kẻ Gỗ.............................24
4.2
Cấu trúc thành phần các loài chim nước ở Khu BTTN Kẻ Gỗ.............26
4.3
So sánh sánh mức độ đa dạng sinh học của khu hệ chim nước Kẻ Gỗ
với một số khu vực khác ở Việt Nam……….....……………….…….28
4.4
Các quần thể loài chim nước đã quan sát được……………………….35
4.5
Mật độ của một số loài phổ biến...........................................................37
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam được đánh giá là một trong 16 nước có tính đa dạng sinh học
cao nhất thế giới với nhiều loại động, thực vật hoang giã quý hiếm và nhiều
hệ sinh thái đặc trưng. Khí hậu Việt Nam có sự khác biệt lớn từ vùng gần xích
đạo tới vùng cận nhiệt đới, cộng với tính đa dạng về địa hình đã tạo nên sự đa
dạng của khu hệ động, thực vật Việt Nam.
Tài nguyên động, thực vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng trong
nhiều năm qua các nhà khoa học đã phát hiện nhiều loài mới cho khoa học
như: Khướu ngọc linh (Garrulax ngoclinhensis), Khướu kon ka kinh
(Garulax konkakinhensis, Gà lôi lam hà tĩnh (Lophura hatinhensis).
Vì thế hệ thống các Vườn quốc gia và Khu bảo t n thiên nhiên đã được
thành lập nhằm bảo t n ngu n tài nguyên sinh vật. Nhưng nguy cơ đe dọa đến
sự t n tại của chúng vẫn thường xuyên diễn ra do tình trạng khai thác rừng,
săn bắt và buôn bán động, thực vật hoang dã trái phép. Nhiều lồi đang đứng
trên bờ diệt vong. Thậm chí có nhiều lồi sẽ biến mất trước khi khoa học biết
đến.
Khu bảo t n thiên nhiên Kẻ Gỗ được thành lập năm 1997 là một Khu bảo
t n thiên nhiên có hệ động, thực vật phong phú và đa dạng. Cho đến nay tại
Khu BTTN Kẻ Gỗ đã phát hiện được 46 loài thú, 270 loài chim, 562 loài thực
vật. Đây là vùng chim đặc hữu vùng đất thấp Miền Trung Việt Nam, là nơi
đã tìm thấy một số lồi chim có vùng phân bố giới hạn: Gà lơi lam hà tĩnh
(Lophura hatinhensis), Khướu mỏ dài (Jabouilleia danjoui) và Chích chạch
má xám (Macronous kelley). Đặc biệt ở đây có khu hệ chim nước phong phú
và đa dạng với nhiều loài chim nước quý hiếm như: Diệc xám (Ardea
cinerea), Ngan cánh trắng (Cairina scutulata), Bói cá lớn (Megaxeryle
lugubris), B ng chanh rừng (Alcedo hercules). Tuy nhiên trong những năm gân
đây do tình trạng săn bắt động vật hoang dã quý hiếm và tình trạng phá rừng
diễn ra mạnh làm cho ngu n tài nguyên động, thực vật ở đây suy giảm
1
nghiêm trọng đặc biệt là các loài chim quý hiếm và đặc hữu. Vì vậy để góp
phần cung cấp các cơ sở khoa học cho việc đề xuất ra các giải pháp quản lý
tài nguyên rừng nói chung và tài ngun chim nước nói riêng tại Khu BTTN
Kẻ Gỗ, tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đ c điểm khu hệ chim nư c t i
Khu ảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ,
T nh”.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lƣ
s nghiên ứu him
Vi t Nam
Nhìn chung lịch s nghiên cứu chim của Việt Nam có thể chia làm 2 giai
đoạn, trước năm 1975 và sau năm 1975.
* Giai o n tr
năm
5
Đặc điểm nổi bật trong giai đoạn này là cơng trình nghiên cứu về chim
đều do các nhà khoa học nước ngoài thực hiện. Loài Gà rừng (Gallus gallus)
là loài chim đầu tiên được nghiên cứu ở Việt Nam, tiêu bản chuẩn thu ở Côn
Đảo và được nhà sinh vật học Linne mô tả giữa thế k XVIII.
Cuối thế k XIX, các nhà tự nhiên học nước ngồi có mặt ở Việt Nam đã
bắt đầu các cuộc nghiên cứu chim trên phạm vi rộng với quy mô lớn. Năm
1872, danh sách chim Nam bộ g m có 192 lồi được xuất bản đầu tiên với
các mẫu vật do Pierơ, giám đốc sở thú Sài Gịn thời bấy giờ sưu tầm và cơng
bố (H.jouan, 1972).
Năm 1931, Delacouri và Jabuile đã xuất bản công trình nghiên cứu tổng
hợp về “Chim Đơng Dương” g m 4 tập 954 loài và phân loài (Delacouri T. et
Jabuille P, 1931. Lesoiseaux de I’Indochine francoise. I – IV. Paris . Trong đó
có các lồi chim của Việt Nam. Năm 1951, danh lục chim Đơng Dương được
Delacouri bổ sung, hồn thành và xuất bản g m 1085 loài và phân loài (J.
Delacour, 1951).
Trong giai đoạn này, điểm chú ý là năm 1954 Miền Bắc hồn tồn giải
phóng. Đây là mốc quan trọng đánh dấu sự khởi đầu của lịch s nghiên cứu
chim của Việt Nam bước sang 1 thời k mới với các cuộc điều tra, khảo sát
của các nhà nghiên cứu chim Việt Nam. Các cơng trình nghiên cứu đáng chú
ý là của các tác giả V Quý (1962,1966 , Trần Gia Huấn (1960,1961 , Đỗ
Ngọc Quang (1965 , V Quý và norova N.C (1967 .
3
Nói chung các tác giả đều đi sâu nghiên cứu về mặt khu hệ và phân loại
mà ít chú ý đến đặc điểm sinh học và sinh thái của chúng.
Năm 1971, V Quý đã tổng hợp nghiên cứu trong hơn 7 năm trước đó về
đời sống và các lồi chim phổ biến ở Miền Bắc Việt Nam để cho ra cơng trình
“Sinh học của những lồi chim thường gặp ở Miền Bắc Việt Nam”. Trong
sách, tác giả có dẫn đầy đủ các đặc điểm về nơi ở, thức ăn, sinh sản và 1 số
tập tính khác của gần 200 lồi chim ở Miền Bắc mà đa số là các loài chim có
ý nghĩa về kinh tế. Đây là cơng trình nghiên cứu về chim đầy đủ, có hệ thống
và sát thực nhất cho đến nay. Nhưng do đối tượng nghiên cứu rộng nên tác giả
không thể nghiên cứu về nơi ở của các loài chim. Đối với mỗi loài về nơi ở
tác giả chỉ mới chỉ ra chúng ở sinh cảnh nào, đai cao nào mà chưa chỉ ra cụ
thể đặc điểm sinh cảnh sống của chim như tổ thành lồi thực vật, vị trí tầng
tán ưa thích.
* i i o n s u năm
5
Sau chiến tranh giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước, cơng trình:
“Chim Việt Nam hình thái và phân loại (Tập 1,2 ” của V Quý (1975,1981 là
cơng trình đầu tiên nghiên cứu chim trên tồn lãnh thổ Việt Nam về mặt sinh
thái, phân loại và phân bố tự nhiên. Trong cơng trình này tác giả đã mơ tả chi
tiết 1010 lồi và lồi phụ chim phân bố trên lãnh thổ Việt Nam.
Cũng trong giai đoạn này cuốn: “Danh lục chim Việt Nam” của V Quý,
Nguyễn C năm 1995 ra đời. Bản danh lục g m 19 bộ, 81 họ và 828 lồi
chim đã tìm thấy ở Việt Nam tính đến năm 1995. Với mỗi lồi tác giả đã dẫn
ra các đặc điểm về hiện trạng và vùng phân bố. Cho đến những năm gần đây,
nhiều dự án bảo t n đa dạng sinh học của nước ngồi: Hà Lan, Đức, Ưc, nh,
M đã tài trợ vào Việt Nam. Các tổ chức phi chính phủ: Tổ chức Bảo t n
chim Quốc tế (Bird life Internationnal , Tổ chức Bảo t n động thực vật Quốc
tế (FFI , Hiệp hội Bảo t n Thiên nhiên Quốc tế (IUCN , Qu Quốc tế bảo vệ
thiên nhiên (WWF , Ngân hàng thế giới (WB đầu tư vào Việt Nam và sau đó
1 loạt cơng trình nghiên cứu về động thực vật hoang dã được xuất bản. Công
4
trình nghiên cứu đầy đủ nhất về chim trong gian đoạn này là cuốn “ Chim
Việt Nam” do Nguyễn C , Lê Trọng Trải, Karen Phillipps (2000 cuốn sách
này được biên soạn dựa trên cuốn “Chim H ng Kông và Nam Trung Quốc”,
(1994 , của các tác giả Clive Viney, Lan Chiu Ying, Karen Phillipps. Trong
sách tác giả đã giới thiệu hơn 500 loài trong tổng số hơn 850 loài chim hiện
có ở Việt Nam, mỗi lồi trình bày các mục mơ tả, phân bố, tình trạng, nơi ở
và có hình vẽ màu kèm theo. Nói chung cuốn sách được biên soạn với mục
đích chủ yếu giúp người đọc nhận dạng các loài chim ngoài thực địa.
Sau nhiều năm nghiên cứu, năm 2007 Viện Sinh thái và Tài Nguyên sinh
vật đã cho xuất bản ấn phẩm “Động Vật Chí” (2007 trong tập 18 đã thống kê
được nước ta có khoảng 164 loài chim nước và di cư thuộc 68 họ, 5 bộ. Trong
đó, tác giã đã mơ tả đặc điểm nhận biết, đặc điểm sinh học, sinh thái học,
vùng phân bố của 164 lồi chim nước và di cư có ở Việt Nam. Ngồi ra trong
sách cịn có các hình vẽ màu các loài chim nước giúp độc giả dễ nhận biết các
lồi chim hơn.
1.2. Tình hình nghiên ứu
Khu ảo t n thiên nhiên
G
Khu BTTN Kẻ Gỗ nằm trong Vùng Chim Đặc hữu vùng đất thấp Miền
Trung Việt Nam, là nơi đã tìm thấy một số lồi chim có vùng phân bố giới
hạn như: Gà lôi lam hà tĩnh (Lophura hatinhensis), Khướu mỏ dài
(Jabouilleia danjoui) và Chích chạch má xám (Macronous kelleyi). Điều hết
sức quan trọng là Khu BTTN Kẻ Gỗ cùng với các vùng rừng lân cận ở phía
Bắc tỉnh Quảng Bình là khu vực duy nhất trên thế giới đã tìm thấy lồi Gà lơi
lam hà tĩnh.
Vì vậy tại đây công tác nghiên cứu cũng được tiến hành khá sớm.
Nguyễn C và V Quý đã thống kê ở đây có 270 lồi chim, chiếm 75,6
tổng số lồi chim Bắc Trung Bộ và 34
tổng số loài chim trong cả nước, bao
g m 17 bộ, 61 họ.
Năm 1998, Bird Life Việt Nam phối hợp với Viện Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật, đã có chuyến điều tra nghiên cứu tại khu vực xã K Thượng.
5
Trong thời gian điều tra đã phát hiện ra loài Gà lơi lam đi trắng, đây là lồi
chim đặc hữu ở nước ta.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về chim tại khu vực này. Song
các cơng trình nghiên cứu vẫn chưa đi sâu vào nghiên cứu đặc điểm khu hệ
chim nói chung và khu hệ chim nước nói riêng tại khu vực này. Vì vậy cơng
tác nghiên cứu đặc điểm khu hệ chim vẫn rất cần thiết, qua nghiên cứu để tìm
ra biện pháp bảo t n các loài chim tốt hơn.
6
Chƣơng
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 Mụ tiêu nghiên ứu
Thông qua công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khu hệ chim nước để đề xuất ra
một số giải pháp bảo t n khu hệ chim nước tại Khu BTTN Kẻ Gỗ.
2.2 Đối tƣ ng nghiên ứu
Là các loài chim nước phân bố trong phạm vi Khu bảo t n thiên nhiên Kẻ Gỗ,
tỉnh Hà Tĩnh.
2.3. Giới hạn nghiên ứu
2.3.1. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 14 tháng 2 năm 2011 đến tháng 5 năm 2011.
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên tôi chỉ tiến hành nghiên cứu tại địa điểm chính đó là
trạm Mũi Tru.
2.4 Nội Dung nghiên cứu
1. Điều tra thành phần loài chim nước tại Khu BTTN Kẻ Gỗ.
2. Đặc điểm sinh học và hiện trạng một số loài chim nước quý hiếm tại
Kẻ Gỗ
3. Đánh giá mật độ, trữ lượng, tính đa dạng sinh học một số loài chim
nước tại khu vực nghiên cứu.
4. Hiện trạng quản lý khu hệ chim nước tại Khu BTTN Kẻ Gỗ.
5. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần Bảo t n khu hệ chim nước
tại Khu BTTN Kẻ Gỗ.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1.
ng t c chu n ị
Thu thập các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, đặc điểm khu
vực nghiên cứu, bản đ địa hình, bản đ hiện trạng, và những tài liệu có liên
quan.
7
Chuẩn bị dụng cụ thực tập g m: ng nhòm, Máy ảnh, La bàn…
2.5.2. Phương ph p kế thừa số liệu
- Những tư liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, đất đai, địa hình.
- Thơng tin, tư liệu về điều kiện kinh tế, điều kiện xã hội: dân số, lao
động, thành phần dân tộc, tập quán canh tác.
- Những kết quả nghiên cứu, những văn bản có liên quan đến khu hệ
chim ở Việt Nam. Đặc biệt là các tài liệu liên quan đến khu hệ chim nước ở
Việt Nam
- Những kết quả nghiên cứu chim của các nhà khoa học đã nghiên cứu tại
Khu BTTN Kẻ Gỗ.
2.5.3. Phương pháp đi u tra ngo i nghiệp
2.5.3.1. Ph ơng pháp iều tra thu thập số liệu theo tuyến
- Điều tra theo tuyến vạch sẵn trên bản đ địa hình, tuyến cần được lựa
chọn dựa trên các đường mịn có sẵn để dễ tiếp cận khu vực hơn.
- Các tuyến điều tra có chiều dài khơng giống nhau. Tuyến điều tra được
đánh dấu trên bản đ và đánh dấu trên thực địa bằng sơn hoặc dây nilon có
màu dễ nhận biết.
* Thiết lập á tuyến iều tr
Căn cứ vào điều kiện thời gian cùng như về nhân lực, vật lực cần thiết
phục vụ công tác điều tra, nhằm thực hiện hiệu quả các nội dung của đề tài đề ra
nhưng vẫn đảm bảo về mặt thời gian và các điều kiện cần thiết khác. Cơng tác
chuẩn bị đóng góp một phần rất quan trọng, sau khi xem xét tất cả các yếu tố có
liên quan như: điều kiện địa hình và ý kiến góp ý của lãnh đạo, cán bộ công tác
tại Khu BTTN Kẻ Gỗ để xác lập các tuyến điều tra chính và một số tuyến điều
tra phụ.
* Cá tuyến iều tr
hính
Vì đặc thù của đề tài là nghiên cứu Khu hệ chim nước nên chúng tôi chỉ
nghiên cứu chim trên vùng h nước ở khu vực gần trạm Mũi Tru. Trên khu vực
này tôi chỉ tiến hành lập một số tuyến điều tra chính và các tuyến điều tra phụ
như sau:
8
- Tuyến số 1: Xuất phát từ trạm Bảo vệ rừng Mũi Tru đến Rào Cái.
- Tuyến số 2: Từ trạm Bảo vệ rừng Mũi Tru đến Bãi Cát Rộng
* iều tr
him tr n á tuyến
Điểu tra trên tuyến đã lập sẵn bằng việc s dụng những tài liệu nhận
dạng chim ngoài thực địa, kết quả điều tra ghi vào biểu điều tra chim theo
tuyến (Biểu 01, phụ lục
- Thời gian điều tra: Trên các tuyến đã lập, tiến hành điều tra so le các
ngày. Thời gian thuận lợi nhất để đi tuyến là từ 6 h – 9 h sáng hoặc 14h – 17 h
chiều. Trong khoảng thời gian này cường độ hoạt động của các loài chim là
mạnh nhất.
- Số lần điều tra: Trên khu vực điều tra khu hệ chim nước chúng tôi đã
tiến hành điều tra lặp lại 9 lần vào các ngày khác nhau.
- Xác định vị trí D, α, r như sau:
D: là khoảng cách từ người quan sát đến con chim.
α : góc lệch tuyến
R = D.Sinα
- Dấu hiệu: Bao g m cả tiếng kêu, lông, tổ.
2.5.3.2.Ph ơng pháp ph ng v n th săn và ng
i
n
ph ơng
Phương pháp này sẽ cho phép chúng ta xác định được những thơng tin
cơ bản, có ý nghĩa về tình hình tài nguyên động vật rừng, chim rừng của
khu vực. Các thơng tin đó là: thành phần phân loài, phân bố, sinh cảnh
sống, thức ăn... của một số lồi.
Các câu hỏi đưa ra dễ hiểu khơng gây cho người dân có cảm giác
đang bị điều tra, tốt nhất là tạo được khơng khí đối thoại cởi mở.
Kết quả phỏng vấn được ghi vào biểu phỏng vấn thợ săn và người dân địa
phương (biểu 02, phụ lục
2.5.3.3. Ph ơng pháp ph n tí h m u vật
Dựa vào mẫu vật do thợ săn cung cấp (sản phẩm được họ giữ lại làm
kỉ niệm cho những lần đi săn: lông, chân, mỏ..... . Kết quả thu được ghi
vào biểu phân tích mẫu vật (biểu 03, phụ lục .
9
2.5.3.4. Ph ơng pháp chuyên gia
Tham vấn các nhà lãnh đạo địa phương, các chuyên gia đầu ngành, các
nhà khoa học chuyên môn liên quan đến các vấn đề nghiên cứu ....
2.5.4. Phương pháp n i nghiệp
2.5.4.1. Lập
nh lụ
á loài him n
- Căn cứ vào hệ thống phân loại trong bản danh lục của các nhóm sinh vật
trên tồn quốc (Ví dụ: Danh lục Chim Việt Nam, V Quý- Nguyễn C , 1995 .
- Căn cứ vào 4 ngu n thơng tin: Tham khảo tài liệu, phỏng vấn, phân tích
mẫu vật, khảo sát thực tế.
- Căn cứ vào sách đỏ Việt Nam- 2007, Nghị định 32/2006 NĐ-CP của
chính phủ và sách đỏ thế giới IUCN, phụ lục công ước CITES.
- Kết quả tổng hợp được ghi vào biểu danh lục chim nước tại khu vực
nghiên cứu (biểu 04, phụ lục và biểu cấu trúc thành phần loài chim nước ở
khu vực nghiên cứu (biểu 05, phụ lục .
2.5.4.2. So sánh mứ
ộ
ng sinh họ giữ h i khu vự .
Để so sánh mức độ đa dạng sinh học giữa 2 khu vực ta dùng chỉ số Si của
Tả Gia Phụ ( Ngu n: “Khái luận về bảo t n thiên nhiên” của tác giả Lục Tố
Quyên và Y Ngũ Nguyên do Nguyễn Tiến Minh Dịch .
Si
Li Ltb Gi Gtb Hi Htb Bi Btb
Ltb
Gtb
Htb
Btb
Trong đó:
Si: Chỉ số đa dạng cho từng khu vực
Li: Là số loài ở khu vực i
Ltb: Là số lồi trung bình của 2 khu vực
Gi: Là số giống ở khu vực i
Gtb: Là số giống trung bình của 2 khu vực
Hi: Là số họ ở khu vực i
Htb: Là số họ trung bình của 2 khu vực
Bi: Là số bộ ở khu vực i
10
Btb: Là số bộ trung bình của 2 khu vực
2.5.4.3. Tính mật ộ, h số
ng á lồi him n
trong khu vự
nghi n ứu
* Thống kê sự phân bố của các quần thể lồi và tính các chỉ số đa dạng
(Ngu n: Sách “Đa dạng sinh học” giáo trình trường ĐH Lâm nghiệp
- Chỉ thống kê các loài quan sát thấy ngoài thực địa ( iều tr theo tuyếniểm)
- Đa dạng về lồi (tính chỉ số đa dạng Margalef - d).
S 1
d
log 2 N
S: Tổng số loài ghi nhận được
N: Tổng số cá thể ghi nhận được
- Đa dạng về quần xã (tính chỉ số đa dạng Simpson-D)
Pi: Xác suất “vai trị”của lồi i
S
D 1 p i2
S: Tổng số loài
i 1
Pi = ni/N
ni: Số lượng cá thể của loài thứ i
N: Tổng số cá thể của các loài trong sinh cảnh
* Xác định mật độ một số loài (M= Số á thể/h )
Cơng thức tính:
N
M
10000
nS
N: Tổng số cá thể loài quan sát được
n: Số đơn vị (tuyến/điểm điều tra
S: Diện tích mỗi đơn vị quan sát
11
Chƣơng 3
ĐIỀU
IỆN CƠ BẢN
HU VỰC NGHIÊN CỨU
3 1 Điều ki n tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu BTTB Kẻ Gỗ được thành lập theo quyết định số 970/ QĐ-TTg, ngày
28 tháng 12 năm 1996 của thủ tướng chính phủ, với tổng diện tích là 21.758,9
ha. Theo đó khu BTTN Kẻ Gỗ nằm ở phía Tây Nam tỉnh Hà Tĩnh, và phía
Đơng dãy Trường Sơn Bắc. Thuộc địa phận hành chính của ba huyện: Cẩm
Xuyên, K
nh và Hương Khê.
- Tọa độ địa lý:
Từ 180 19’ 91’’ đến 180 20’16’’ độ vĩ Bắc
Từ 1050 33’’ đến 1050 57’’ độ kinh Đơng
Phía Bắc giáp h Bộc Nguyên và khu dân cư xã Cẩm Thạch huyện Cẩm
Xun tỉnh Hà Tĩnh
Phía Đơng và Đơng Bắc giáp các xã Cẩm M , Cẩm Quan, Cẩm Thịnh,
Cẩm Sơn, Cẩm Lạc của huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh
Phía Nam giáp xã K Thượng huyện K
nh tỉnh Hà Tĩnh
Phía Tây Nam giáp xã Hương Hóa huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình.
Phía Tây giáp các xã Hương Trạch, Lộc Ngun của huyện Hương Khê
tỉnh Hà Tĩnh.
- Diện tích tự nhiên là 21.758,9 ha, khơng kể diện tích vùng đệm khoảng
trên 22.000 ha.
3.1.2. Địa hình
Khu BTTN Kẻ Gỗ thuộc kiểu địa hình đ i núi thấp của các tỉnh Bắc
trung bộ. Phía Tây và Tây Nam có địa hình tương đối phức tạp, ở đây bị chia
cắt bởi các dãy núi có độ cao từ 300 đến trên 400m so với mặt nước biển,
chạy theo hướng Đông Bắc và Tây Nam. Phía Đơng địa hình thấp dần, tập
trung các dãy đ i có độ cao từ 100-200m so với mặt nước biển, chạy theo
12
hướng Tây Bắc và Đông Nam, đã tạo nên vùng thung lũng giữa khu bảo t n,
chạy dài từ đập
h Kẻ Gỗ đến vùng thượng ngu n Cát Bịn.
Nhìn chung địa hình có những cấp độ dốc sau:
- Độ dốc cấp I (< 150 có diện tích ít.
- Độ dốc cấp II (15 – 250 chiếm phần lớn diện tích, đó là các khu vực
Rào Cời, Rào Len, Rào Bưởi, Rào Trường, Rào Bội, Rào Pheo, Rào Cái và
thung lũng Cát Bịn thượng ngu n Kẻ Gỗ.
- Độ dốc cấp III (>250 có diện tích rất ít.
3.1.3. Đ t đai, thổ nhưỡng
Theo bản đ đất Hà Tĩnh (1995 của Viện ĐTQH rừng, các nhóm đất
chính được hình thành trên các nền địa chất sau:
- Nhóm đá tạo đất là sa thạch bao g m các loại trầm tích hạt thơ
- Nhóm đá phiến có kết cấu hạt mịn
- Nhóm đá Mắcma axít kết tinh chua g m các loại Granít, Riolýt.
Đất Feralýt hình thành trên các loại phiến thạch sét, sa thạch, mắcma
axít kết tinh chua phân bổ đan xen vào nhau khá phức tạp tạo nên các loại đất
có độ phì khác nhau. Tùy thuộc vào kiểu địa hình, độ cao, độ dốc, nhìn chung
đất đai trong vùng cịn có thực bì che phủ, tầng đất cịn dày, nhiều mùn.
3.1.4. Khí hậu, thủy v n
3.1.4.1. Khí hậu
Khu BTTN Kẻ Gỗ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa (có mùa
đơng lạnh , chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc. Một năm có hai mùa r
rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa
khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa trung bình hàng năm 2.700 mm chủ yếu tập trung vào các
tháng 7, 8, 9, 10. Với lượng mưa trung bình cao nhất là 390.8 mm (tháng 8 ,
lượng mưa trung bình thấp nhất là 72.5 mm (tháng 01 , số ngày mưa là 176
ngày.
- Độ ẩm trung bình cả năm là 84
3 , độ ẩm tháng thấp nhất là 78
, độ ẩm tháng cao nhất là 90
(tháng 12).
13
(tháng
Bảng 3.1: Cá hỉ tiêu khí hậu hu BTTN
(Số liệu của Trạm khí tượng Kẻ Gỗ
Tháng
Nhi t độ khơng khí (0C)
T.cao
T thấp
Độ ẩm
khơng khí
G
Lƣ ng mƣa (mm)
Lƣ ng
mƣa
Số ngày
(%)
TB
1
17.5
8
12.75
85
72.5
7
2
19.2
12.1
15.65
87
95.2
9
3
20.5
14.3
17.4
90
133.3
13
4
22.3
17.7
20
87
172.6
15
5
30
20.4
25.2
84
210.6
14
6
37.2
24.2
30.7
82
248.3
17
7
40
26.4
33.2
82
316
18
8
36.2
26.5
31.35
84
390.8
20
9
33.5
29
31.25
85
358.1
19
10
32.1
23.1
27.6
84
321.4
18
11
29.4
21.5
25.45
80
238
13
12
25
18.4
21.7
78
143.5
13
TB
22.6
14.3
24.32
84
2700.3
176
- Nhiệt độ trung bình năm là 24.32 0C. Nhiệt độ trung bình tháng cao
nhất là 33,20C (tháng 7 , nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 12,75 0C
(tháng 01).
- Khu BTTN Kẻ Gỗ có 2 loại gió chính đó là: Gió Tây Nam khơ nóng
hay cịn gọi là gió Lào thổi theo hướng Tây Nam, gió thường thổi từ tháng 4
đến tháng 8, gió mùa Đơng Bắc thổi từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau.
3. .4.2.Thủy văn
Khu BTTN Kẻ Gỗ là trung tâm mưa của cả tỉnh Hà Tĩnh với lượng
mưa trung bình năm lên tới 2.700mm/năm có những năm đạt trên 3000
14
mm/năm thường tập trung vào tháng 8, 9 nên năm nào cũng gây ra lũ lụt
lớn trong vùng.
Khu bảo t n được tạo lập bởi ba lưu vực sông suối chính đó là:
* L u vự Rào Bội
Nằm trong địa phận của huyện Hương Khê chạy theo hướng Nam và Tây
Nam, là thượng ngu n của sông Ngàn Sâu. Địa hình khu vực này phức tạp, bị
chia cắt mạnh, độ dốc lớn do đó thường gây ra lũ lụt cho vùng hạ lưu trong
mùa mưa bão.
* L u vự Chín X i – Cát B n
Là thượng ngu n của Khe Sanh, hệ thống Chín Xai bắt ngu n từ dãy Bạc
Tóc phía Nam khu bảo t n, độ dốc lớn do địa hình bị chia cắt mạnh tạo thành
nhiều thác cao dựng đứng như: Xai Tiên cao 15 m. Ngược lại hệ thống suối
Cát Bịn chảy qua thung lũng Cát Bịn bằng, thấp, rộng lớn sau đó chảy về Khe
Canh – Rào Mốc – Rào Trỗ qua xã K Sơn, K Lạc của huyện K
nh r i
chảy ra sông Gianh của tỉnh Quảng Bình.
*L u vự hồ Kẻ ỗ
Là vùng trung tâm của Khu bảo t n với hệ thống sơng suối khá dày và
có nước chảy quanh năm như: Rào Cời, Rào Len, Rào Bưởi, Rào Môn, Rào
Cát (Rào Cái , Rào Pheo, Rào Trường đây là ngu n sinh thủy chính của h
Kẻ Gỗ.
Đây là lưu vực có ngu n sinh thủy lớn vì vậy đây là sinh cảnh có sự phân
bố của các lồi chim nước nhiều nhất.
Với hệ thống thủy văn đa dạng, mật độ sơng suối dày, địa hình bị chia
cắt trung bình đã tạo nên vùng sinh thái lý thưởng, thuận lợi cho khu hệ động,
thực vật nói chung phát triển và khu hệ chim nước nói riêng phát triển.
15
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên
3. .5. .Tài nguy n
t
Bảng 3 : Hi n trạng di n tí h đất lâm nghi p
hu BTTN
G
Di n tí h
(ha)
Rừng
Phịng hộ
Rừng Đặ
dụng
Rừng
sản xuất
Di n tí h tự nhiên
37.346,3
8.258,6
22.521,4
6.566,3
I
Đ t l m nghiệp
34.555,2
6.230,0
21.758,9
6.566,3
1
Đất có rừng tự nhiên
25.203,9
3.518,7
18.589,9
3095,3
2
Đất có rừng tr ng
2.660,1
1.176,0
579,9
904,2
3
Đất chưa có rừng
6.691,2
1.535,3
2.589,1
2.566,8
II
Đ t kh c
2.791,1
2028,6
762,5
TT
Hạng mụ
3. .5.2. Tài nguy n thự vật
Phần lớn diện tích khu BTTN Kẻ Gỗ trước đây được bao phủ bởi những
cánh rừng với nhiều loài cây gỗ quý hiếm, có giá trị kinh tế cao như : Lim
xanh Erythrophleum fordii, Sến mật Madhuca pasquieri, Gụ lau Sindora
tonkinensis, Vàng tâm Manglietia fordiana. Nhưng trước năm 1990 của thế
k trước đây là một Lâm trường khai thác gỗ phục vụ nhu cầu cho cuộc chiến
tranh chống M và nhu cầu của nhân dân trong vùng là một khu vực có giao
thơng thuận lợi, địa hình bằng phẳng, mật độ dân cư đông nên rừng bị tác
động mạnh qua thời gian dài ở các mức độ khác nhau. Hiện nay rừng ngun
sinh cịn lại trong khu bảo t n khơng đáng kể, chủ yếu là rừng nghèo, rừng
phục h i và một số diện tích rừng tr ng, bao g m các kiểu rừng:
* Rừng kín thường xanh bị tác động nhẹ
Kiểu rừng này phân bố trên các đ i cao, độ dốc lớn như dãy núi Bạc Tóc,
Mốc Lên, Mốc Bưởi, Mốc Tám Lớ, và biên giới phía Nam của Khu bảo t n.
Rừng bị chặt chọn một số cây có giá trị kinh tế, kết cấu rừng chưa thay đổi
nhiều. Thành phần loài thực vật khá phong phú và phức tạp. Ở độ cao 300m
16
trở lên có các lồi như: Táu nến, Sao mặt qu chiếm ưu thế (chiếm 30-40
thành rừng). Dưới độ cao 300m
tổ
bao g m các loài thực vật như Re
Cinnamumum sp, Dẻ Castanopsis sp, Lithocarpus sp, Giổi Michelia sp, Trín
Schima wallichii, Lèo Heo Polyalthia nemoralis, Chua lũy Dacryodes dungii,
Trường Nephelium spp., Paranephelium sp, Trám Syzygium sp, Sến Madhuca
pasquieri, Mỡ Manglietia hainanensis, đôi khi xen cả Lim xanh
Erythrophleum fordii, Gụ Sindora tonkinensis. Rừng thường có 4 tầng, tầng
ưu thế sinh thái cao từ 20-25 m, tầng tán khá liên tục, tầng cây gỗ dưới tán
rừng đứt đoạn và biến động lớn cả về đường kính lẫn chiều cao. Thực vật của
tầng này thường gặp Ngát, Đẻn ba lá, Ba bét trắng, Mơi táp. Tầng cây bụi phổ
biến là các loài trong họ Cau dừa, đặc biệt lồi Lá nón phát triển nhiều. Tầng
thảm tươi có Quyết, B ng b ng Dracaena gracilis và các lồi trong họ Rơ
Acantaceae.
* Kiểu rừng kín thường xanh bị tác động mạnh
Kiểu rừng này chiếm 73,9
diện tích khu bảo t n. Bao g m rừng non,
rừng nghèo, và rừng phục h i sau khai thác, tình trạng rừng rất phức tạp. Tổ
thành các loài cây đã bị thay đổi đáng kể. Các loài cây ưu thế như: Lim xanh,
Gụ, Sến, Giổi, Re, Vàng tâm chỉ còn gặp rải rác. Trước đây hàng năm vùng
này sản lượng khai thác Lim xanh, Gụ, Giổi chiếm từ 10-15
sản lượng gỗ
khai thác cả năm. Điều đó chứng tỏ đây là vùng phân bố của Lim xanh và Gụ,
đai phân bố là ở dưới 300m so với mặt biển. Các loài thường gặp phổ biến
trong kiểu rừng này là Gội gác, Nang, Lèo heo, Nhọc, Trường vải, Chua
lũy, Ngát, Đẻn, Trâm. Tầng tán bị phá vỡ, tầng dưới không r ràng, dây leo
phát triển mạnh, đơi khi có cả Tre nứa. Cây lá nón chiếm ưu thế ở tầng phủ
mặt đất.
*Rừng tr ng
Diện tích rừng tr ng chiếm 2,7
diện tích khu bảo t n, phân bố ở ven
h Kẻ Gỗ. Loài cây tr ng chủ yếu là Keo lá tràm Acasia auricuniformis, Lim
xanh Erythrophleum fordii. Một số diện tích rừng chưa khép tán.
17
Theo luận chứng KTKT của khu BTTN Kẻ Gỗ thì bước đầu đã thống kê
được 567 loài thực vật bậc cao có mạch, thuộc 367 chi và 117 họ. Nếu so
sánh với khu hệ thực vật của VQG Cúc Phương (1827 loài , Khu BTTN Chu
Yang Sin (762 loài), VQG Vũ Quang (508 lồi), Khu BTTN Mường Nhé
(308 lồi thì khu hệ thực vật ở đây khá phong phú. Sự phong phú này không
chỉ do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho thực vật sinh trưởng như đã trình bày
ở phần trên, mà đây còn là nơi gặp gỡ của nhiều lu ng thực vật như:
Khu hệ thực vật bản địa Bắc Việt Nam - Nam Trung Hoa với nhiều họ
thường gặp như: Họ Re Lauraceae, họ Dâu tằm Moraceae, họ Dẻ Fagaceae,
họ Đậu g m ba phân họ: Phân họ Vang Caesalpiniaceae, phân họ Đậu
Fabaceae và phân họ Trinh Nữ Mimoraceae, họ Xoan Meliaceae, họ Na
Annoraceae, họ Trôm Sterculiaceae, họ B hòn Sapindaceae.
Lu ng thực vật Indonesia - Malaysia tiêu biểu là các loài cây họ Dầu
Dipterocarpaceae.
Lu ng thực vật India - Myanma đại diện là họ T vi Lytraceae.
Lu ng thực vật Hymalaya đại diện là các loài cây lá kim Pinophyta và họ
Thích Aceraceae.
Trong số 117 họ thực vật, các họ sau đây có số lồi chiếm ưu thế: họ
Thầu Dầu Euphorbiaceae 53 loài, họ Re Lauraceae 27 loài, họ Cỏ Poaceae 24
loài, họ Cà phê Rubiaceae 23 lồi, họ Cúc
steraceae 19 lồi, họ Trơm
Sterculiaceae 15 lồi, họ Đậu Fabaceae 14 loài, họ Dâu Tằm Moraceae 14
loài, họ Xoan Meliaceae 13 loài và họ Cau dừa
recaceae 13 lồi, họ Dầu
Dipterocarpaceae, họ B hịn Sapindaceae, họ Chè Theraceae, họ Mộc lan
Magnoliaceae có số lượng lồi khơng nhiều nhưng giữ vai trò quan trọng
trong tổ thành rừng. Trong tổng số 567 lồi có 34 lồi đặc hữu cho Việt Nam,
trong đó có 7 lồi đặc hữu hẹp cho vùng Trung Bộ như: Chầm ri
Phlogacanthus annamensis, Nang Alangium ridley, Táu nến Hopea ashtonii,
Cơm Bạch mã Elaeocarpus bachmaensis, Du móc Bacaurea sylvestris, Chùm
bao Trung Bộ Hydnocarpus annamensis, Bời lời vàng Litsea vang. Do khai
thác khơng hợp lý nên nhiều lồi có giá trị kinh tế đang có nguy cơ bị đe dọa,
18
trong đó có 10 lồi được ghi vào sách đỏ Việt Nam: Kim giao Podocarpus
wallichianus, Gụ lau Sindora tonkinensis, Chò chỉ Parashorea chinensis, Sa
mộc Dalbergia tonkinensis, Re hương Cinnamomum parthenoxylum, Vàng
tâm Manglietia hainanensis, Lát hoa Chukrasia tabularis, Sến mật Madhuca
pasquieri, Song mật Calamus platyacanthus và Trầm hương Aquilaria
crassnana; 288 loài cho gỗ, 18 loài làm cảnh và 44 loài thực vật làm thuốc.
3. .5.3.Tài nguy n ộng vật
Khu hệ động vật Khu BTTN Kẻ Gỗ nằm trong vùng Indomalayan Realm
và thuộc vùng phụ Indochinese Subregion bao g m Việt Nam, Lào, Cam-puchia, Thái Lan và Myanma. Về địa lý động vật, vùng này thuộc khu hệ động
vật Bắc Trường Sơn (Đào Văn Tiến 1975 , có quan hệ gần gũi với khu hệ
Nam Trung Hoa và Myanma. Theo Delacour (1931 Đông Dương được chia
thành 9 vùng, tương tự như sự phân chia của MacKinnon (1986 , trong đó
Việt Nam bao g m 5 vùng. Khu hệ động vật Khu BTTN Kẻ Gỗ thuộc vùng
Bắc Trung Bộ.
* C u trú thành phần loài
Cho đến nay trong phạm vi Khu bảo t n đã ghi nhận được 364 lồi động
vật có xương sống. Trong đó: Thú có 47 lồi, Chim có 270 lồi, Bị sát có 30
lồi và Ếch nhái có 17 lồi.
So sánh thành phần lồi động vật có xương sống đã biết ở đây với một số
khu bảo t n khác ở miền Trung Việt Nam như: VQG Phong Nha-Kẻ Bàng
(140 lồi Thú, 357 lồi Chim, 112 lồi Bị sát và 46 loài Ếch nhái), VQG
Bạch mã (83 loài Thú, 358 lồi Chim, 31 lồi Bị sát và 21 lồi Ếch nhái),
VQG Vũ Quang (60 loài Thú, 187 loài Chim, 38 lồi Bị sát, 26 Ếch nhái),
VQG Pù Mát (132 lồi Thú, 361 lồi Chim, 53 lồi Bị sát, 33 loài Ếch nhái)
và VQG Bến En (91 loài Thú, 201 lồi Chim, 54 lồi Bị sát, 31 lồi Ếch nhái)
thấy rằng thành phần loài khu hệ động vật khu BTTN Kẻ Gỗ khá phong phú,
đặc biệt là sự có mặt của hai lồi Gà lơi đặc hữu và nhiều lồi q hiếm khác
đang bị đe dọa mang tính tồn cầu.
19
* Khu hệ thú
Trong tổng số 47 loài thú ghi nhận được có 18 lồi (21
được ghi trong
Sách Đỏ Việt Nam ( non. 1992 và thế giới (WCMC, 1994 .
* Khu hệ him
Kết quả nghiên cứu chim khu bảo t n thiên nhiên Kẻ Gỗ cho thấy tại đây
có 270 loài, chiếm khoảng 75,6
khoảng 34
tổng số loài chim vùng Bắc Trung Bộ và
tổng số loài chim đã biết được trong cả nước (V Quý, Nguyễn
C 1995 . Bao g m 17 bộ, 61 họ; Trong số đó có 17 lồi (chiếm 6,3
được
ghi trong Sách đỏ Việt Nam ( non., 1992 và thế giới (Collar et al., 1994).
Đáng chú ý đây là vùng phân bố của hai lồi gà lơi đặc hữu cũng như t n tại
của chúng hiện nay trong vùng. Gà lơi lam hà tĩnh hay cịn gọi theo tên địa
phương ở đây là Gà lừng, đây là loài gà lôi mới của Việt Nam và Thế Giới
được phát hiện lần đầu tiên ở khu bảo t n vào năm 1964, hiện nay rất hiếm,
đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam và Thế Giới, và được xếp vào bậc nguy
cấp (EN . Thứ 2 là lồi Gà lơi lam mào đen, lồi này được tìm thấy lại ở Việt
Nam vào năm 1990 ở khu vực cách Cát Bịn 12km về phía tây của khu bảo t n,
sau gần 7 thập k kể từ khi người Pháp phát hiện lần đầu tiên vào năm 1923 ở
vùng rừng Quảng Bình (Delacour và Jabouille 1931 , đã được ghi vào Sách Đỏ
Việt Nam và Thế Giới, và được xếp vào rất nguy cấp (CR trên thế giới.
* Khu hệ Bò sát và Ế h nhái
Theo một số tác giả bước đầu đã xác định khu vực Kẻ Gỗ có 30 lồi Bị
sát thuộc 2 bộ 12 họ chiếm khoảng 65
số lồi Bị sát tìm thấy ở tỉnh Hà
Tĩnh; Ếch nhái có 17 loài, thuộc 1 bộ và 5 họ chiếm khoảng 77,3
số lồi
Ếch nhái ghi nhận ở Hà Tĩnh. Trong đó có 7 lồi Bị sát và 1 lồi Ếch nhái
được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (V Quý 1993 .
3.2. Cá yếu tố kinh tế, xã hội
3.2.1. D n t c,
n số, lao đ ng v ph n ố
n cư
3.2. . . D n tộ
Vùng đệm khu bảo t n có diện tích khoảng 22000 ha g m 8 xã của 3
huyện Cẩm Xuyên, K
nh, Hương Khê của tỉnh Hà Tĩnh và 1 xã của huyện
20