Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nghiên cứu thực trạng bảo tồn vị trí phân bố các loài thực vật rừng quý hiếm tại rừng đặc dụng mường phăng huyện điện biên tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.12 KB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất chí của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, và đơn vị
tiếp nhận là Ban quản lý rừng đặc dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên, tôi đã tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu thực
trạng bảo tồn, vị trí phân bố các loài thực vật rừng quý hiếm tại rừng đặc
dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên”.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi đã đƣợc nhiều sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, bạn bè đồng nghiệp, lãnh
đạo, cán bộ tại khu rừng đặc dụng Mƣờng Phăng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn
của thầy Phạm Thanh Hà.
Qua đây tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới thầy Phạm Thanh Hà,
đồng thời tôi cũng xin gửi tới ban lãnh đạo, các phịng chun mơn đặc vụ và
tồn thể cán bộ tại rừng đặc dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện
Biên lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất.
Do thời gian có hạn, bản thân năng lực cịn hạn chế nên bản luận văn
chắc sẽ không tánh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp, bổ sung từ phía các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2019
Học viên
Lò Văn Tuân

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC ....................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................vi


ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................................1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................4
1.1 Trên thế giới: ............................................................................................. 4
1.1.1 Tình hình nghiên cứu về thực vật: ................................................... 4
1.1.2 Công tác bảo tồn thực ...................................................................... 5
1.2 Tại Việt Nam: ............................................................................................ 6
1.2.1 Tình hình nghiên cứu về thực vật..................................................... 6
1.2.2 Bảo tồn thực vật ............................................................................... 7
1.2.3 Thực trạng về quản lý bảo vệ thực vật rừng nguy cấp quý hiếm ở
Việt Nam.................................................................................................... 10
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...............................................................................................11
2.1. Mục tiêu của đề tài: .................................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu chung: .............................................................................. 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 11
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 11
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 12
2.4.1. Phương pháp tiếp cận:.................................................................... 12
2.4.2. Công tác chuẩn bị: .......................................................................... 12
2.4.3. Phương pháp kế thừa số liệu: ......................................................... 12
ii


2.4.4. Phƣơng pháp điều tra: ..................................................................... 13
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................21
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên................................................................ 21

3.1.1. vị trí địa lý ....................................................................................... 21
3.1.2. Khí hậu ............................................................................................ 21
3.2. Địa chất, thổ nhƣỡng ................................................................................ 22
3.3. Thủy văn ................................................................................................... 23
3.4. Dân cƣ ...................................................................................................... 24
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................25
4.1. Thành phần loài thực vật quý hiếm tại rừng đặc dụng Mƣờng Phăng,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. ................................................................... 25
4.2. Một số đặc điểm phân bố cơ bản của các loài thực vật rừng quý hiếm tại
khu vực nghiên cứu ......................................................................................... 26
4.2.1. Cây Dẻ cau...................................................................................... 27
4.2.2. Cây lát hoa ...................................................................................... 31
4.2.3. Cây Trám đen.................................................................................. 33
4.3. Hiện trạng công tác bảo tồn các loài thực vật rừng quý hiếm tại khu rừng
đặc dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. .......................... 35
4.4. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn các loài thực vật quý hiếm
tại khu vực rừng đặc dụng Mƣờng Phăng ....................................................... 37
4.4.1. Tăng cường thể chế về bảo vệ đang dạng sinh học tại khu rừng đặc
dụng Mường Phăng .................................................................................. 38
4.4.2. Nâng cao năng lực về quản lý đối với khu rừng đặc dụng Mường
Phăng ........................................................................................................ 38
4.4.3. Nâng cao nhận thức về bảo vệ đa dạng sinh học khu rừng............ 38
4.4.4. Chính sách kinh tế........................................................................... 39
4.4.5. Bảo tồn và nhân giống .................................................................... 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................41
1. Kết luận ....................................................................................................... 41
iii


2. Kiến nghị ..................................................................................................... 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Phiếu phỏng vấn về hiện trạng phân bố và tình hình khai thác sử dụng tài
nguyên thực vật quý hiếm .............................................................................13
Bảng 2.2. Mẫu biểu điều tra thực vật quý hiếm theo tuyến ......................................14
Bảng 2.3. Danh mục các lồi thực vật q, hiếm có trong khu vực nghiên cứu .....16
Bảng 2.4. Mức độ nguy cấp các loài cây quý, hiếm ..................................................16
Bảng 2.5. Thang điểm đánh giá mức độ tác động của con ngƣời và động vật ........19
Bảng 2.6. Biểu điều tra đánh giá tác động của con ngƣời, động vật và tự nhiên tới
các loài thực vật ..............................................................................................19
Bảng 2.7. Biểu tổng hợp điều tra tác động của con ngƣời, động vật và thiên nhiên
tới tài nguyên thực vật quý hiếm ...................................................................20
Bảng 3.1: Các Chỉ tiêu khí hậu trên địa bàn ..............................................................22
Bảng 3.2: Tổng hợp diện tích các loại đất vùng dự án ..............................................23
Bảng 4.1. Danh mục các lồi thực vật q hiếm có trong khu vực nghiên cứu ......25
Bảng 4.2. Danh mục các loài thực vật quý hiếm có trong khu vực nghiên cứu ......26
Bảng 4.4. Các thơng tin về kích thƣớc cá thể của lồi Dẻ cau ..................................30
Bảng 4.5. : Thơng tin vị trí bắt gặp loài Dẻ cau trong khu vực điều tra ...................32
Bảng 4.6 : Các thơng tin kích thƣớc các cá thể lồi Lát hoa tại khu vực nghiên cứu
..........................................................................................................................33
Bảng 4.7: Thông tin vị trí bắt gặp lồi Dẻ cau trong khu vực điều tra .....................34
Bảng 4.8 Các thơng tin về kích thƣớc của loài Trám đen tại khu vực nghiên cứu .35

v



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 41. Phân bố tổng thể các loài thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu ....26
Sơ đồ 4.2. Phân bố của Dẻ cau tại khu vực nghiên cứu ............................................27
Sơ đồ 4.3. phân bố của loài Lát hoa tại khu vực nghiên cứu ....................................32
Sơ đồ 4.4: Phân bố loài Trám đen tại khu vực nghiên cứu ......................................34

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới,
với nhiều kiểu sinh thái, các loài sinh vật và nguồn gen phong phú và đặc
hữu. Đa dạng sinh học ở Việt Nam có ý nghĩa to lớn, các HST với nguồn tài
nguyên sinh vật phong phú, trong đó phải kể đến nhiều lồi thực vật quý hiếm
mang lại giá trị cao. Tuy nhiên trong những năm gần đây do áp lực dân số dẫn
đến diện tích rừng bị suy gảm đe dọa đến tính đa dạng sinh học, đặc biệt là
đối với các lồi thực vật q hiếm có giá trị cao. Theo Sách đỏ Việt Nam năm
1992 phần thực vật có 356 lồi. Đến năm 2007, đã có 464 lồi, tăng 167 lồi
so với năm 1992. Điều đó cho thấy sự suy giảm đối với tài nguyên thực vật
nƣớc ta đang ở mức báo động, nhiều loài đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt
chủng hồn tồn ngồi tự nhiên. Chính vì vậy việc nghiên cứu bảo tồn tính đa
dạng sinh học nói chung và các lồi thực vật q hiếm nói riêng là rất cần đối
với nƣớc ta hiện nay.
Khu di tích lịch sử Mƣờng Phăng nằm trong khu rừng đặc dụng, bên
cạnh hồ Pá Khoang, thuộc địa bàn các xã Nà Nhạn, Pá Khoang, Mƣờng
Phăng, Điện Biên là địa điểm lƣu giữ những chứng tích lịch sử vẻ vang, oai
hùng của dân tộc Việt Nam. Nơi đây, Đại tƣớng Võ Nguyên Giáp đã sống và

làm việc trong suốt thời tham gia kháng chiến. Rừng cây cổ thụ nằm trong
diện tích Khu di tích đƣợc ngƣời dân địa phƣơng gọi là “rừng Đại tƣớng”.
Nhằm bảo vệ đa dạng sinh học (ĐDSH) và tổ chức khai thác hiệu quả
giá trị tài nguyên rừng, năm 2013, HĐND tỉnh Điện Biên đã ban hành Nghị
quyết số 303/NQ-HĐND về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh
Điện Biên đến năm 2020, hƣớng đến năm 2030. Trong đó, nâng cấp Khu di
tích lịch sử Mƣờng Phăng thành Khu bảo tồn (KBT) loài, sinh cảnh cấp quốc
gia Pá Khoang - Mƣờng Phăng. KBT loài, sinh cảnh cấp quốc gia Pá Khoang
- Mƣờng Phăng với diện tích 10.048,81 ha, có địa hình núi đất với độ cao
trung bình trên 1.000 m so với mặt nƣớc biển. Khu vực phía đơng KBT có
1


đỉnh núi trọc cao 1.658 m, là đỉnh cao nhất của di tích nằm trên đƣờng ranh
giới với huyện Điện Biên Đơng. Phía tây KBT có độ cao thấp hơn 1.000 m so
với mặt nƣớc biển, đây là hồ nƣớc Pá Khoang rộng khoảng 700 ha, dung tích
37,2 triệu m3 nƣớc. Mùa nƣớc đầy, nƣớc ăn sâu vào các khe nhỏ chân núi hình
thành nên nhiều bán đảo nhỏ, tạo nên cảnh đẹp hấp dẫn cho du lịch sinh thái,
lƣợng nƣớc hồ chủ yếu từ cánh rừng nguyên sinh bao quanh hồ cung cấp. Trong
các thảm rừng quanh hồ có nhiều loại hoa phong lan đủ chủng loại.
Trong những năm gần đây, hệ sinh thái rừng Mƣờng Phăng bị suy giảm
nghiêm trọng, nhiều lồi động, thực vật rừng có nguy cơ tuyệt chủng. Theo
kết quả điều tra của Sở NN&PTNT cho thấy, hiện diện tích rừng tự nhiên
giảm cả về số lƣợng và chất lƣợng cây rừng, chủ yếu chỉ còn rừng ở những
phân khu phục hồi sinh thái nằm trong vùng lõi KBT, cạnh hồ Pá Khoang.
Các loài cây có giá trị nhƣ Chị chỉ, Đinh, Nghiến đến nay đã khơng cịn bắt
gặp, hiện chỉ cịn lại một số lồi cây nhƣ Tơ hạp, Lát hoa, Trầm hƣơng… Một
số lồi cây trƣớc đây rất cao to, nay chỉ cịn cây nhỏ nhƣ Phay rừng, Giổi
găng… Nhiều loài hiếm nay trở nên rất hiếm và khó gặp nhƣ Bình vơi, Du
sam, Rau sắng, Thông tre, Kim giao, Lan kim tuyến… Do kích thƣớc của các

lồi cây rừng giảm, dẫn đến cấu trúc rừng tự nhiên bị phá vỡ, làm giảm
ĐDSH và khả năng phịng hộ của rừng.
Vì vậy việc tiến hành điều tra, nghiên cứu về các đối tƣợng nêu trên hết
sức cần thiết, không những nhằm phát hiện thêm các loài thực vật để bổ sung
vào danh lục mà cịn góp phần nâng cao hiệu quả bảo tồn đối với các loài thực
vật quý hiếm, tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo và góp phần vào sự
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phƣơng.
Hiện nay, tại khu vực nghiên cứu chƣa có điều tra cụ thể nào về các
loài thực vật quý hiếm để làm cơ sở phục vụ cho công tác quản lý, bảo tồn.
Do vậy, xuất phát từ thực tiễn nói trên, tơi đã chọn đề tài “ Nghiên cứu bảo
tồn, phân bố vị trí địa lý các lồi thực vật rừng q hiếm tại rừng đặc
2


dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên” với mục tiêu điều
tra thành phần loài, hiện trạng phân bố của các loài thực vật rừng quý hiếm,
làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn một số loài thực vật quý hiếm cho
khu vực.

3


CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1Trên thế giới:
1.1.1 Tình hình nghiên cứu về thực vật:
Những cơng trình nghiên đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập cổ đại ( cách đây
hơn 3.000 năm TCN) và Trung Quốc cổ đại (2.000 năm TCN) sau đó là Hy
Lạp, La Mã cổ đại cũng lần lƣợt xuất hang loạt các tác phẩm về thực vật.
Théophrastus (371-286 TCN) là ngƣời đề sƣớng ra phƣơng pháp phân

loại thực vật và phân biệt một số tính chất cơ bản trong cấu tạo cơ thể thực
vật. Trong hai tác phẩm “Lịch sử thực vật” (Historia Plantarum) và “Cơ sở
thực vật” ơng mơ tả đƣợc khoảng 500 lồi cây. Sau đó Plinus ( 79-24 TCN)
cho ra đời cuốn “Lịch sử tự nhiên” (Historia naturalis) ông đã mô tả đƣợc gần
1.000 loài cây. Cùng thời điểm này Dioseoride (20-60 TCN) một thầy thuốc
của vùng tiểu á đã xuất bản cuốn “ Dƣợc liệu học”. Ơng nêu đƣợc hơn 500
lồi cây cỏ và sếp chúng vào các họ khác nhau.
Trên thế giới, tổng số lồi thực vật hiện nay có nhiều thay đổi và chƣa
cụ thể, chƣa có sự nghiên cứu và điều tra đầy đủ. Các nhà thực vật học dự
đốn số lồi thực vật bậc cao hiện có trên thế giới có khoảng 500.000 600.000 lồi.
A1.A.Phêđơrốp (1965) đã dự đốn trên thế giới có khoảng 300.000 lồi
thực vật hạt kín; 5.000 – 7.000 lồi thực vật hạt trần; 6.000 – 10.000 loài
quyết thực vật; 14.000 – 18.000 loài rêu; 19.000 – 40.000 loài tảo; 15.000 –
20.000 loài địa y; 85.000 – 100.000 loài nấm và các loài thực vật bậc thấp
khác.
Trong lĩnh vực nghiên cứu về đa dạng của hệ thực vật và thảm thực vật
đã có nhiều tác giả quan tâm và có cơng trình cơng bố nhƣ:

4


- Lecomte, H, 1907 – 1952, Flora generale de I’ Indochine. Tom I-VII,
Pari.
- Phedorov A.A, 1965. Vai trò của tài nguyên thực vật đối với kinh tế
quốc dân, Tạp chí tài nguyên thực vật, tập 1 số 1, Tiếng Nga.
- Plant Resources of South – East – Asian – 7, 1995. Bamboo – Bogor
Indonesia.
1.1.2 Công tác bảo tồn thực
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, do những nguyên nhân khác
nhau, nhiều loài thực vật đã bị tuyệt chủng hoặc bị đe dọa tuyệt chủng, các

nguồn tài nguyên sinh học không ngừng suy giảm. Để nâng cao nhận thức
trong xã hội và tồn thể cộng đồng về tính cấp thiết của việc bảo tồn đa dạng
sinh học và tạo dữ liệu quan trọng cho công tác bảo tồn, từ năm 1964, hiệp
hội bảo tồn thiên nhiên thế giới đã cho xuất bản các bộ sách đỏ nhằm cung
cấp một cách khoa học và có hệ thống danh sách về tình trạng bảo tồn và đa
dạng của các lồi động vật và thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng trên thế
giới. Năm 1994, IUCN đã đề xuất những thứ hạng và tiêu chuẩn mới cho việc
phân hạng các loài động thực vật bị đe doajtreen thế giới. các thứ hạng và tiêu
chuẩn của IUCN đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau: Loài tuyệt chủng (EX), Loài rất
nguy cấp (CR), loài nguy cấp (EN), loài sẽ nguy cấp (VU), năm 2004 sách đỏ
IUCN cơng bố văn bản đánh giá các lồi động thực vật gọi là ( SÁch đỏ
2004) vào ngày 17 tháng 11 năm 2004. Văn bản này đã đánh giá tất cả 38.047
loài, cùng với 2.140 phân loài, giống, chi và quần thể.
Công tác bảo tồn trên thế giới đã đƣợc chú trọng từ rất lâu, đặc biệt là
các nƣớc phát triển, các vƣờn quốc gia khu bảo tồn đã đƣợc thành lập từ rất
sớm
Công viên quốc gia lịch sử Olympic thuộc Hoa Kỳ đƣợc thành lập vào
năm 1938. Năm 1981, công viên quốc gia ịch sử olympic đã đƣợc đặt theo tên

5


một trang web Di sản thế giới công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó và sự đa dạng
đặc biệt xuất sắc của thực vật và động vật.
Vƣờn quốc gia Taiga ở Nga chủ yếu là cây lá kim, với các lồi chiếm
đa số là thơng rụng lá, vân sam, linh sam và thông. Mặc dù rừng Taiga chủ
yếu là cây lá kim, nhƣng một số cây lá rộng cũng tồn tại, đáng chú ý là các
loài cây quý hiếm nhƣ bạch dƣơng, dƣơng rung, liễu và thanh hƣơng trà.
1.2


Tại Việt Nam:

1.2.1 Tình hình nghiên cứu về thực vật
Việt nam là nƣớc có đa dạng sinh học cao, là một trong 10 trung tâm đa
dạng sinh học quan trọng của thế giới và đƣợc thể qua sự phong phú của
nguồn gen, số lƣợng loài, các kiểu cảnh quan, các vùng sinh thái và vùng địa
lý sinh học.
Ở nƣớc ta, trong Thực vật chí Đơng Dƣơng và các tập tài liệu bổ sung
tiếp theo đã mơ tả và ghi nhận có khoảng 240 họ với 7.000 lồi thcuwj vật bậc
cao có mạch. Những năm gần đây, nhiều nhà thực vật dự đốn con số đó có
thể lên tới 10.000 đến 12.000 lồi.
Phan Kế Lơc (1998) đã xác định hệ thực vật miền bắc Việt Nam có
5.609 lồi 1.660 chi và 240 họ.
Thái Văn Trừng (1978) thống kê hệ thực vật Việt Nam có 7.004 lồi
thực vật bậc cao có mạch thuộc 1.850 chi và 289 họ.
Phạm Hoàng Hộ (1991 – 1992) trong cơng trình “Cây cỏ việt Nam” đã
thống kê đƣợc số loài của hệ thực vật Việt Nam đạt 10.500 lồi gần trùng với
12.000 lồi đƣợc dự đốn bởi các nhà thực vật học.
Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) đã thống kê thành phần loài của Vƣờn quốc
gia Tam Đảo với 2.000 lồi, trong đó có 904 lồi có ích thuộc 478 chi, 213
họ, 3 ngành: Dƣơng xỉ, Hạt trần và Hạt kín. Các lồi này đƣợc xếp thành 8
nhóm có giá trị khác nhau. Năm 1998, khi nghiên cứu về họ Thầu Dầu
6


(Euphorbiaceae) ở Việt Nam, ơng đã thu đƣợc 156 lồi trong tổng số 425 loài
họ Thầu Dầu ở Việt Nam chia làm 7 nhóm theo cách sử dụng.
Thái Văn Trừng (1998) khi nghiên cứu về hệ thực vật Việt Nam đã có
nhận xét về tổ thành lồi thực vật của tầng cây bụi nhƣ sau: Trong các trạng
thái thảm thực vật khác nhau của rừng nhiệt đới Việt Nam, tổ thành lồi cây

bụi chủ yếu có sự đóng góp của các chi Psychotria, Prismatomeris, Pavetta
(họ Cà phê – Rubiaceae); chi Tabernaemantana (họ Trúc đào –
Apocynaceae); chi Ardisia, Maesa (họ Đơn nam – Myrsinaceae).
Trên cơ sở những thông tin mới nhất và những căn cứ chắc chắn,
Nguyễn Tiến Bân (1997) đã khái quát những đặc điểm cơ bản 265 họ và
2.300 loài thực vật bậc thấp và 11.373 loài thực vật bậc cao thuộc 2.524 chi,
378 họ.
1.2.2 Bảo tồn thực vật
Ở Việt Nam, tuyển tập “Sách đỏ Việt Nam (phần thực vật)” của tập thể
tác giả thuộc Trung tâm Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia, nay là
Viện khoa học và công nghệ Việt Nam là tài liệu duy nhất cơng bố một cách
đầy đủ các lồi thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam. Cuốn
sách đƣợc xuất bản vào năm 1992, 1996 dựa trên thang bậc phân hạng mức
độ đe dọa của IUCN 1978 và 1994, mới nhất là năm 2007. Trong “Sách đỏ
Việt Nam”(phần thực vật) năm 2007 đã cơng bố 847 lồi ( trong 201 họ) quý,
hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần đƣợc bảo tồn.
Bên cạnh đó để phục vụ tốt cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
các loài thực vật quý hiếm nhà nƣớc cũng đã ban hành Nghị định
32/2006/NĐ-CP về quản lý thực vật động vật rừng nguy cấp quý hiếm và
Công ƣớc về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Theo công ƣớc về buôn bán quốc tế các lồi động, thực vật hoang dã
nguy cấp q hiếm. Thì các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp đƣợc
xắp xếp và phụ lục I, II, III. Thuộc các phần:
7


Phần A. Ngành động vật có dây sống (Phylumchordata)
Phần B. Ngành da gai (Phylum echinodermata)
Phần C. Ngành chân khớp (Phylum arthropoda)
Phần D. Nghành giun đất (Phylum annlida)

Phần E. Ngành thân mềm (Phylum mollusca)
Phần G. Ngành Ruột khoang (cnidaria)
Phần H. Thực vật (Plant/Flora)
Ngoài tập “Sách đỏ Việt Nam” thống kê số lồi thực vật có nguy cơ
tuyệt chủng của cả nƣớc, thì cơng trình nghiên cứu về các lồi có nguy cơ
tuyệt chủng ở từng vùng và khu vực cụ thể cịn rất ít. Ví dụ nhƣ một số vƣờn
quốc gia và khu bảo tồn cũng thống kê đƣợc một số loài động, thực vật quý
hiếm trong khu bảo tồn.
- EX: Tuyệt chủng (extinct)
Một taxon đucợ coi là tuyệt chủng khi khơng cịn nghi ngờ là cá thể
cuối cùng cả taxon đó đã chết.
- EW: Tuyệt chủng ngồi tự nhiên (extinct in the wild)
Một taxon đƣợc coi là tuyệt chủng ngoài tự nhiên khi chỉ còn thấy rong
điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc nhiều) quần thể đã tự
nhiên hóa trở lại bên ngồi vùng phân bố cũ.
- CR: Rất nguy cấp (Critically Endangered)
Một taxon đucợ cai là rất nguy cấp khi đang đứng trƣớc một nguy cơ
cực kỳ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tƣơng lai trƣớc mắt.
- EN: Nguy cấp (Endangered)
Một taxon đucợ coi là nguy cấp khi chƣa phải rất nguy cấp nhƣng đang
đứng trƣớc một nguy cơ rất lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một
tƣơng lai gần.
8


- VU: Sẽ nguy cấp (Vulnerable)
Một taxon đƣợc coi là sẽ nguy cấp khi chƣa phải nguy cấp hoặc rất
nguy cấp nhƣng đang đứng trƣớc một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài
thiên nhiên trong một tƣơng lai tƣơng đối gần.
- LR: Ít nguy cấp ( Lower risk)

Một taxon đƣợc coi là ít nguy cấp khi khơng đáp ứng một tiêu chuẩn
nào của các thứ hạng rất nguy cấp, nguy cấp hoặc sẽ nguy cấp. Thứ hạng này
có thể phân thành 3 thứ hạng phụ:
+ Phụ thuộc bảo tồn (cd) - conservation dependent: Bao gồm các taxon
hiện là đối tƣợng của chƣơng trình bảo tồn liên tục, riêng biệt cho taxon đó
hoặc nơi ở của nó; nếu chƣơng trình này ngừng lại, sẽ dẫn tới taxon này bị
chuyển sang một trong các thứ hạng khác trong khoảng thời gian 5 năm.
+ Sắp bị đe dọa (nt) – Near threatened: Bao gồm các taxon không đƣợc
coi là phụ thuộc bảo tồn nhƣng lại rất gần với sẽ nguy cấp.
+ Ít lo ngại (lc) – Least conern: Bao gồm các taxon không đƣợc coi là
phụ thuộc bảo tồn hoặc sắp bị đe dọa.
- DD: Thiếu dẫn liệu (Data deficient)
Một taxon đƣợc coi là thiếu dẫn liệu khi chƣa đủ thông tin để có thể
đánh giá trực tiếp hoặc gián tiếp về nguy cơ tuyệt chủng, căn cứ trên sự phân
bố và tình trạng quần thể. Một taxon trong thứ hạng này có thể đã đƣợc
nghiên cứu kỹ, đã đƣợc biết nhiều về sinh học, song vẫn thiếu các dẫn liệu
thích hợp về sự phân bố và độ phong phú.
- NE: Không đánh giá (Not evaluated)
Một taxon đƣợc coi là không đánh giá khi chƣa đƣợc đối chiếu với các
tiêu chuẩn phân hạng.

9


1.2.3 Thực trạng về quản lý bảo vệ thực vật rừng nguy cấp quý hiếm ở Việt
Nam
Việt Nam đã có những cam kết và hành động cụ thể để quản lý, bảo tồn
và phát triển nguồn tài nguyên động thực vật hoang dã. Điều này đƣợc thể
hiện bằng một loạt các văn bản, chính sách đã ra đời. Ba mốc quan trọng nhất
trong lĩnh vực bảo tồn của Việt Nam là sự ra đời của nghị định sô 18/HĐBT

(1992), Nghị định 48/2002/NĐ-CP (2002) và nghị định 32/2006/NĐ-CP.
Nghị định 18/HĐBT nhằm thực hiện điều 19 của luật bảo vệ rừng năm 1991.
Nghị định này quy định danh mục các loài động thực vật quý hiếm cần đƣợc
bảo vệ. Đây là nghị định đầu tiên có định nghĩa về các lồi q hiếm và các
lồi động thực vật hoang dã thơng thƣờng ở Việt Nam. Năm 2002, Chính phủ
đã ban hành Nghị định 48/2002/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung danh mục thực
vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành theo Nghị định 18/HĐBT và chế
độ quản lý bảo vệ.
Rất nhiều các cơng trình nghiên cứu bảo tồn các lồi thực vật rừng quý
hiếm ở VN đƣợc thực hiện trong những năm qua thơng qua các chƣơng trình
Quỹ gen, các đề tài cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp tỉnh, cũng nhƣ những nghiên
cứu khác tại các Vƣờn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên và các trƣờng đại
học liên quan tới lĩnh vực lâm nghiệp, y, sinh trong cả nƣớc.
 Tình hình nghiên cứu tại khu rừng đặc dụng Mƣờng Phăng
Tính đến thời điểm hiện tại, khu vực rừng đặc dụng Mƣờng Phăng vẫn
chƣa có nghiên cứu nào liên quan đến cơng tác bảo tồn tài nguyên thực vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm.

10


CHƢƠNG II:
MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu của đề tài:
2.1.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng cơ sở khoa học để quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững đa
dạng sinh học tại khu rừng đặc dụng Mƣờng phăng, huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể

Đánh giá đƣợc thực trạng các loài thực vật rừng quý hiếm về thành
phần loài, đặc điểm phân bố, thực trạng công tác bảo tồn và các yếu tố ảnh
hƣởng góp phần bảo tồn có hiệu quả các loài cây quý hiếm cho khu vực
nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loài thực vật quý hiếm có phân bố tự nhiên tại xã Mƣờng Phăng, thuộc
Khu khu rừng đặc dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại khu vực hầm Đại tƣớng Võ Nguyên Giáp và
khu vực lân cận.

2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu xác định thành phần loài thực vật quý hiếm của Khu rừng đặc
dụng Mƣờng Phăng.
- Nghiên cứu một số đặc điểm phân bố cơ bản của các loài thực vật quý hiếm
tại khu vực.
+ Xây dựng sơ đồ phân bố theo tọa độ và trạng thái rừng
+ Phân bố theo đai độ cao và hƣớng phơi

11


+ Cấu trúc tầng thứ nơi có lồi phân bố
- Đánh giá hiện trạng cơng tác bảo tồn các lồi thực vật quý hiếm tại khu
vực.
- Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả một số loài thực vật quý hiếm cho khu
vực nghiên cứu.


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp tiếp cận:
Tìm hiểu, sƣu tầm các thơng tin, tài liệu có liên quan đến thực vật quý,
hiếm có trong Khu bảo tồn thông qua các cá nhân và tổ chức ( Chi cục kiểm
lâm, Ban quản lý khu bảo tồn, các cán bộ đã tham gia xây dựng khu bảo tồn,
ngƣời dân nhất là các cán bộ chuyên trách tại địa phƣơng thuộc khu bảo
tồn…). Thực hiện điều tra thực địa để thu thập số liệu thực tế. Trên cơ các
thông tin thu thập đƣợc, đánh giá hiện trạng tài nguyên thực vật quý, hiếm tại
khu bảo tồn.
2.4.2. Công tác chuẩn bị:

- Lập kế hoạch điều tra ngoại nghiệp và nội nghiệp.
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến nghiên cứu các loài thực vật
quý hiếm trong khu vực nghiên cứu.
- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép để ghi lại các kết quả
điều tra đƣợc.
- Chuẩn bị các dụng nhƣ: Bản đồ, thƣớc đo vanh, địa bàn, GPS, máy
ảnh, kéo cắt cành cây, túi nilon, giấy báo, sổ ghi chép, bút, thƣớc kẻ, dao, túi
đựng mẫu, etiket (ghi số hiệu mẫu), dây buộc, kẹp …
Chuẩn bị các tƣ trang phục vụ cho q trình điều tra ngồi thực địa.
2.4.3. Phương pháp kế thừa số liệu:
Sử dụng phƣơng pháp kế thừa: Thu thập, tổng hợp và phân tích tất cả
các tài liệu có liên quan đến các nội dung nghiên cứu ĐDSH, thực vật quý
hiếm tại khu bảo tồn nhƣ:
12


- Bản đồ hiện trạng, bản đồ phân bố các loài thực vật quý hiếm …
- Báo các kết quả của các dự án đầu tƣ, cơng trình nghiên cứu có liên
quan tại khu bảo tồn.

2.4.4. Phƣơng pháp điều tra:
2.4.4.1. Phương pháp xác định thành phần loài thực vật quý hiếm của khu
vực nghiên cứu
 Phƣơng pháp phỏng vấn
Để đánh giá và tìm hiểu sự hiểu biết và sử dụng các loài thực vật quý
hiếm trong khu vực nghiên cứu, chúng tôi tiến hành chọn 5 ngƣời để phỏng
vấn gồm những ngƣời đã từng khai thác, sử dụng các loài thực vật trong khu
vực để sử dụng, trao đổi và bn bán. Những ngƣời am hiểu về các lồi cây
tại khu vực nghiên cứu nhƣ các cụ già, thầy thuốc, cán bộ Kiểm lâm trong
khu bảo tồn,… điều tra theo mẫu biểu 2.1.
Bảng 2.1 Phiếu phỏng vấn về hiện trạng phân bố và tình hình khai thác
sử dụng tài nguyên thực vật quý hiếm
Ngƣời phỏng vấn:…………………………………………………………………..
Ngày phỏng vấn:……………………………………………………………………
Ngƣời đƣợc phỏng vấn:………………………
Nghề nghiệp:…………………………………

Tuổi:………...

Dân tộc:………..

Chức vụ:………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………..
STT

Tên lồi

Vị trí
thƣờng gặp


Hiện trạng
phân bố

Cơng
dụng

Ghi chú

Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn về thành phần loài, tình hình khai thác
và sử dụng tài nguyên rừng trong khu vực, khu vực phân bố của các loài thực
vật quý hiếm và tình hình sinh trƣởng phát triển của các loài quý hiếm tại
rừng đặc dụng Mƣờng Phăng, hiện trạng công tác bảo tồn nguồn tài nguyên
rừng của BQL khu rừng đặc dụng Mƣờng Phăng.
13


Sau khi đến khu vực điều tra cần tiến hành điều tra sơ thám quanh khu
vực điều tra, để xác định hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực điều tra, đồng
thời làm cơ sở để bố chí các tuyến điều tra đi qua nhiều dạng sinh cảnh đặc
trƣng nhất của khu vực nghiên cứu.
 Điều tra tuyến
Nguyên tắc lập tuyến: thu thập số liệu ngoài thực địa đƣợc thực hiện
theo phƣơng pháp điều tra theo tuyến và ô tiêu chuẩn.
- Điều tra theo tuyến đã vạch sẵn trên bản đồ địa hình, tuyến cần đƣợc
lựa chọn dựa trên các đƣờng mịn có sẵn để dễ tiếp cận khu vực hơn.
- Các tuyến điều tra có chiều dài khơng giống nhƣ nhau đƣợc xác định
đảm bảo đi qua tất cả các trạng thái rừng. Tuyến điều tra đƣợc đánh dấu trên bản
đồ và đánh dấu trên thực địa bằng sơn hoặc dây nilon có màu để dễ nhận biết.
- Dùng máy định vị GPS để xác định phân bố cả các loài quý hiếm gặp trên

tuyến điều tra vào bản đồ thực vật rừng của khu rừng đặc dụng Mƣờng Phăng.
- Dùng máy ảnh để lƣu lại hình ảnh của các loài thực vật quý hiếm gặp
trên các tuyến điều tra.
- Trên các tuyến điều tra, tiến hành điều tra phát hiện loài bằng cách
quan sát, nhận dạng qua đặc điểm hình thái trên những tuyến điều tra. Kết quả
điều tra ghi vào biểu sau:
Bảng 2.2 Mẫu biểu điều tra thực vật quý hiếm theo tuyến
Ngày điều tra…………………

Nơi điều tra……………………….

Số hiệu tuyến…………………

Ngƣời điều tra…………………….

Dạng sinh cảnh……………….

……………………………………

Tọa độ điểm đầu………………

Tọa độ điểm cuối………………….

STT

Tên
loài

Tọa
độ


(1)

(2)

(3)

Độ
cao
(m)
(4)

D1.3
(cm)

Hvn
(m)

Hdc
(m)

Dt
(m)

Sinh
trƣởng

Dạng sống

Ghi

chú

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Ghi chú:
14


- Cột 1: Thứ tự của các taxon cây quý hiếm gặp trên tuyến điều tra.
- Cột 2: Ghi tên taxon của các loài thực vật quý hiếm gặp trên tuyến
(Ngành, lớp, họ, chi, loài).
- Cột 3: Sử dụng GPS định vị trí tọa độ của cây quý hiếm gặp trên
tuyến điều tra và ghi lại
- Cột 4: Cùng với việc sử dụng GPS định vị tọa độ ta xác định độ cao
của câu quý hiếm để ghi lại (độ cao so với mực nƣớc biển).
- Cột 5: Sử dụng thƣớc đo vanh để đo và ghi lại đƣờng kình 1,3m
(đƣờng kính ngang ngực) của cây quý hiếm ta gặp trên tuyến.
- Cột 6: Đối với Hvn ( chiều cao vút ngọn) của các cây quý hiếm gặp

trên tuyến đƣợc xác định từ gốc tới đỉnh bằng phƣơng pháp mục trắc và ghi
lại.
- Cột 7: Đối với chiều cao dƣới cành của cây ( Hdc), tƣơng tự nhƣ Hvn,
ta sử dụng phƣơng pháp mục trắc để xác định từ gốc tới vị trị phân cành thấp
nhất và ghi lại.
- Cột 8: sử dụng phƣơng pháp mục trắc để xác định đƣờng kính tán
(Dt) của cây quý hiếm gặp trên tuyến và ghi lại.
- Cột 9: Dựa vào hình thái của cây gặp trên tuyến điều tra, xác định tình
trạng sinh trƣởng của cây tốt hoặc xấu. Trong đó, tốt là các cây khỏe mạnh
không bị bệnh tật, cụt ngọn; xấu là cây bị cụ ngọn hoặc sắp chết, bị rỗng thân.
- Cột 10: Dạng sống theo cách phân loại của Raunkiaer (1934). Gồm
các nhóm sau, cây chồi trên (Ph), cây chồi trên to (Mg), cây chồi trên nhỡ
(Me), cây chồi trên nhỏ (Mi), cây hồi trên lùn (Na), cây bì sinh (Ep), Dây leo
gỗ (Lp), cây chồi sát đất (Ch), cây chồi nửa ẩn (Hm), cây chồi ẩn (Cr), cây
một năm (T).
- Cột 11: Ghi lại tình hình của cây gặp trên tuyến điều tra ( cụt ngọn;
sâu bệnh; rỗng thân; cùng gốc..).

15


2.4.4.2. Xử lý số liệu
- Phƣơng pháp xây dựng bảng danh sách các loài thực vật quý hiếm.
+ Xác định tên khoa học: Các loài cây sau khi đƣợc định tên dựa trên
phƣơng pháp so sánh đối chiếu các đặc điểm của cây với sách đỏ Việt Nam,
sử dụng IUCN Redlist 21.08.2018 of Vietnam để xác định chính xác tên khoa
học của loài, sắp xếp theo thứ tự phân loài theo ngành, họ, loài.
+ Kiểm tra lại tên khoa học: Sau khi đã xác định đƣợc các loài, tiến hành
kiểm tra lại tên khoa học để hạn chế đến mức tối đa sự nhầm lẫn, sai sót. Điều
chỉnh lại tên họ, chi, theo hệ thống Brummit (1992) và luật danh pháp quốc tế về

thực vật (Tokyo, 1994), điều chỉnh loài theo danh lục thực vật Việt Nam.
+ Xác định các loài thực vật quý hiếm điều tra đƣợc trong khu vực
nghiên cứu theo mẫu biểu 2.3:
Bảng 2.3 Danh mục các lồi thực vật q, hiếm có trong khu vực nghiên cứu
STT

Tên khoa học

Tên Việt Nam

Tên khoa học của họ

Ghi chú

1
2

N

- Xác định mức độ nguy cấp quý hiếm của các loài thực vật quý hiếm:
Trên cơ sở căn cứ vào tiêu chuẩn IUCN 2016, Sách đỏ Việt Nam 2007, Nghị
định 23/2006/NĐ-CP ngày 30/0/2006 của Chình phủ và Cites Việt Nam để
lâpk danh lục mức độ nguy cấp của các loài quý hiếm ở khu vực nghiên cứu
theo mẫu biểu 2.4:
Bảng 2.4 Mức độ nguy cấp các lồi cây q, hiếm
Tình trạng
STT
loài

Tên khoa

học

Tên việt
nam

SĐVN
2007

16

IUCN
2016

Nghị định
32/2006/NĐCP

Nghị định
06/2019/NĐCP


Tên loài cây đƣợc xác định theo Phạm Hoàng Hộ (1990, tập I, II, II), tên
cây rừng Việt Nam, Danh lục thực vật Việt Nam. Danh lục thực vật đƣợc sắp
xếp theo ngành, lớp, họ. Trong họ xếp theo thứ tự ABC theo tên họ, chi, loài.
Các loài quý hiếm đƣợc xác định theo “Sách Đỏ Việt Nam, phần II –
Thực vật” năm 2007, Danh lục Đỏ IUCN và Nghị định 32/CP/2006.
2.4.4.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố cơ bản của các
loài thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu
Sau khi phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng thuộc khu vực nghiên cứu,
cùng với nghiên cứu bản đồ quy hoạch các loại rừng của khu rừng đặc dụng
Mƣờng Phăng, chúng tô đã lập 4 tuyến trên khu vực hầm đại tƣớng Võ

Nguyên Giáp và khu lân cận hầm.

Bản đồ 2.1 tuyến điều tra phân bố các loài thực vật quý hiếm tại khu vực
nghiên cứu
17


- Tuyến 1: Tuyến đầu tiên chúng tôi điều tra bắt đầu từ lô 709A,
khoảnh 3 thuộc địa phận bản Phăng, xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên, tới khoảnh 4 thuộc địa phận bản Tân Bình, xã Mƣờng Phăng,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Với độ cao từ 968m đến 1000m.
- Tuyến 2: Điều tra xung quanh khu vực khảnh 4 tại bản Tân Bình, xã
Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Với độ cao tại khu vực từ
1000m tới 1100m.
- Tuyến 3: Bắt đầu từ bản Phăng, xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên tới Khe Tạc Điêng.
- Tuyến 4: Bắt đầu từ bản phăng, xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên tới khu vực suối Nậm Điêng.
Trong quá trình điều tra tuyến, sử dụng máy định vị GPS để xác định
tọa độ, độ cao của các loài thực vật quý hiếm gặp trên tuyến điều tra.
Xây dựng bản đồ phân bố tổng thể các loài thực vật quý hiếm và sơ đồ
phân bố từng loài thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu :
- Sử dụng các phần mềm của GIS để xây dựng bản đồ phân bố các loài
nguy cấp quý hiếm tỷ lệ 1/25.000. Dùng phƣơng pháp chuyên gia để phân
tích đánh giá đƣa các lồi cần thiết vào bản đồ phân bố.
- Sử dụng phần mềm Arcgis 10.1 và bản đồ đã số hóa của khu vực
nghiên cứu thiết kế xây dựng bản đồ phân bố các loài thực vật quý hiếm tại
rừng đặc dụng Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
2.4.4.4. Phương pháp đánh giá hiện trạng cơng tác bảo tồn các lồi thực vật
q hiếm tại khu vực nghiên cứu

Trên các tuyến điều tra các loài thực vật quý hiếm, tiến hành đo đếm
liệt kê các tác động của con ngƣời và vật nuôi lên hệ thực vật trung khu vực
nghiên cứu. Sau đó tiến hành quan sát, đo đếm, đánh giá sơ bộ các biểu hiện
thể hiện sự tác động của con ngƣời và vật ni. Khi điều tra chú ý trọng tâm
là các lồi thực vật quý hiếm, cụ thể là:
18


Tác động của con ngƣời: Cƣa, chặt cây, đốt rừng, phát, khai thác các
loài gỗ và LSNG khác,…
Tác động của động vật: Dấu vết động vật ăn lá cây, giẫm đạp, nằm
hoạc cọ sát làm hƣ hỏng hoặc chết cây, phân động vật để lại,…
Ngồi ra ta cịn có thể ghi lại các đặc điểm khác trong OTC, ngoài các
đặc điểm đã đƣợc miêu tả nếu có.
Trong mỗi trƣờng hợp tác động, cần đánh giá mức độ tác động đó đến
thực vật trong khu vực nghiên cứu. Mức độ đánh giá tác động đƣợc cụ thể hóa
theo thang điểm sau:
Bảng 2.5: Thang điểm đánh giá mức độ tác động của con ngƣời và
động vật
Mức độ tác động

Điểm

Không tác động

0

Tác động rất ít/ít

>0 – 1


Tác động ở mức trung bình

>1 – 2

Tác động nhiều

>2 – 3

Tiến hành điều tra theo các tuyến quan sát, xác định các mối đe dọa đối với
tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu nhƣ: Vết cƣa chặt; lán trại; vết đốt lửa…
Trên các tuyến kết hợp điều tra đánh giá các tác động đến tài nguyên
thực vật theo mẫu biểu sau:
Bảng 2.6. Biểu điều tra đánh giá tác động của con ngƣời, động vật và tự
nhiên tới các loài thực vật
Tuyến điều tra số:………………
STT

Loài cây bị tác động

Địa điểm:…………………………………………….
Đối tƣợng tác
động

19

Tình trạng tác
động

Tần xuất bắt

gặp


×