LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo đại học chính quy chun nghành
Quản lí tài ngun rừng khóa học 2015-2019,đƣợc sự đồng ý của nhà
trƣờng,khoa Quản lí tài nguyên rừng và môi trƣờng-Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp,tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn loài Sến mật
(Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam) tại Vƣờn Quốc gia Ba Vì,thành phố
Hà Nội”
Trong thời gian thực hiện,sự nỗ lực bản thân và nhận đƣợc rất nhiều sự
giúp đỡ,hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo bạn bè trong trƣờng và ngồi
trƣờng.Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ đó .
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hƣớng dẫn Th.s Phạm
Thanh Hà- ngƣời đã định hƣớng,khuyến khích và chỉ dẫn ,giúp đỡ tơi trong
suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những động viên ý kiến chuyên môn của các
thầy cô giáo trong khoa Quản Lí Tài Ngun Rừng Và Mơi Trƣờng đã giúp tơi
nâng cao chất lƣợng khóa luận.
Do bản thân cịn những hạn chế nhất định về mặt chuyên môn và thực
tế,thời gian hồn thành đề tài khơng nhiều nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót.Kính mong đƣợc sự góp ý của các thầy cơ giáo để hồn thành khóa luận tốt
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Hà nội ,ngày ....tháng....năm 2019
Tác giả
Đặng Văn Mừng
i
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANHN MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1........................................................................................................... 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 2
1,1.Nghiên cứu trên thế giới.................................................................................. 2
1.1.1 Nghiên cứu về sinh thái học thực vật ........................................................... 2
1.1.2 Vài nét về họ Sapotaceae ............................................................................. 2
1.2.Nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................. 3
1.2.1 Về phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
1.2.2 Các cơng trình nghiên cứu về cây Sến mật .................................................. 4
1.3 Một số thơng tin và cơng trình nghiên cứu thực vật ở VQG Ba Vì ................ 4
1.4 Một số thơng tin về lồi Sến mật .................................................................... 6
1.5 Tại khu vực nghiên cứu ................................................................................... 8
CHƢƠNG 2........................................................................................................... 9
MỤC TIÊU-GIỚI HẠN-NỘI DUNG-PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 9
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 9
2.1.2.Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 9
2.2 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.3 Giới hạn nghiên cứu. ....................................................................................... 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 9
2.4.1.Phƣơng pháp xác định phân bố loài Sến mật ............................................... 9
CHƢƠNG 3......................................................................................................... 20
ii
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU....... 20
3.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 20
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 20
3.1.2 Địa hình địa thế .......................................................................................... 20
3.1.2.Các dạng tài nguyên thiên nhiên khu vực .................................................. 24
3.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội vƣờn quốc gia Ba Vì ........................................... 28
3.2 Đánh giá chung về kinh tế xã hội .................................................................. 30
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 31
4.1 Đặc điểm phân bố.......................................................................................... 31
4.1.1 Đặc điểm phân bố của Sến mật tại khu vực nghiên cứu ............................ 31
4.1.2 Cấu trúc rừng nơi có Sến mật phân bố ....................................................... 34
4.1.3 Đặc điểm địa hình,đất đai,khí hậu tại khu vực Sến mật phân bố............... 46
4.2 Các mối đe dọa đến loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu ............................ 48
4.3 Đề xuất một số giải pháp cho công tác bảo tồn và phát triển loài Sến mật .. 49
4.3.1 Phƣơng pháp bảo tồn tại chỗ ...................................................................... 49
Bảng 4.11 Thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong bảo tồn lồi Sến mật tại
khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 49
4.3.2 Phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ .............................................................. 50
4.3.3 Các phƣơng pháp bảo tồn khác .................................................................. 50
KẾT LUẬN –TỒN TẠI-KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC BIỂU
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
TT
Tên viết tắt
1
D1.3
2
Dt
3
Hvn
4
T
5
TB
Trung bình
6
ODB
Ơ dạng bản
7
OTC
Ơ tiêu chuẩn
8
VQG
Vƣờn quốc gia
Đƣờng kính thân cây tại vị trí 1,3m
Đƣờng kính tán (m)
Chiều cao vút ngọn(m)
Tốt
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng đất VQG Ba Vì –Phân theo khu chức năng ......... 26
Bảng 4.1Thơng tin và trạng thái rừng có Sến mật phân bố trong khu vực điều tra
............................................................................................................................. 32
Bảng 4.2 : Công thức tổ thành tầng cây cao theo số cây .................................... 35
Bảng 4.3 Mật độ cây gỗ và Sến mật trƣởng thành .............................................. 36
Bảng 4.4 Trạng thái rừng có Sến mật phân bố.................................................... 38
Bảng 4.5 Mật độ tầng cây cao của 3 OTC .......................................................... 40
Bảng 4.6 Khoảng cách từ cây Sến mật đến 6 cây xung quanh và diện tích dinh
dƣỡng ................................................................................................................... 40
Bảng 4.7 Tổng hợp các loài cây tái sinh tham gia vào CTTT ............................ 42
Bảng 4.8 Tổng hợp cây tái sinh theo khả năng sinh trƣởng ............................... 43
Bảng 4.9 Thành phần cây bụi,thảm tƣơi chủ yếu nơi Sến mật phân bố ............. 45
Bảng 4.10 Đặc điểm địa hình,đất đai tại khu vực Sến mật phân bố ................... 46
Bảng 4.11 Thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong bảo tồn loài Sến mật tại
khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 49
v
DANHN MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Hình thái lá Sến mật tại VQG Ba Vì (Nguồn :Đặng Văn Mừng,Đỉnh
Ngọc Hoa 2019 tại VQG Ba Vì) ......................................................................... 31
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khơng chỉ với vai trị lá phổi xanh khổng lồ điều hịa khí hậu,là khâu quan
trọng trong chu trình tuần hồn vật chất tự nhiên,hệ thực vật rừng cịn là nguồn
tài ngun cung cấp vơ giá cho nghành cơng nghiệp,là thức ăn động vật nói
chung,đặc biệt là nguồn dƣợc liệu quý giá đối với việc chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe của con ngƣời.Gần đây việc nghiên cứu về các loài cây thuốc ,bài thuốc
đƣợc quan tâm hơn.
Vƣờn Quốc gia Ba Vì đƣợc ví nhƣ lá phổi xanh của Hà Nội.Tổng diện
tích nay là 10.814,6 ha,theo thống kê nay Vƣờn có 2181 lồi thực vật,thuộc 948
chi,207 họ trong 6 ngành thực vật bậc cao có mạch,nhiều lồi cây quý hiếm nhƣ
Bách xanh,thông tre ,Sến mật...Thảm thực vật ở đây phong phú với 3 thảm
chính: loại rừng kín lá rộng-một quần thể nguyên sinh ở tập trung ở núi Ngọc
Hoa,Tản Viên,Đỉnh vua ở độ cao 1000m trở lên.Loại rừng kín xanh hỗn hợp cây
lá rộng,cây lá kim của rừng nhiệt đới phân bổ đều khắp ở vành đai độ cao 400700m xung quanh sƣờn núi Ba Vì.Kết quả nghiên cứu đã thống kê VQG Ba Vì
có 503 lồi cây dƣợc liệu.Các nghiên cứu chuyên sâu đánh giá hiện trạng và xây
dựng giải pháp bảo tồn các loài cây thuốc chỉ tập trung vài lồi nhƣ: Lan kim
tuyến,Hoa tiên,Củ gió,....Các lồi q hiếm khác thơng tin để xây dựng giải
pháp bảo tồn cịn nhiều hạn chế.
Sến mật là lồi cây gỗ q có nhiều cơng dụng khác nhau.Hiện nay bị
khai thác quá mức,sinh cảnh sống bị tác động nên số lƣợng giảm sút nghiêm
trọng.Các thơng tin về đặc tính sinh học và sinh thái ở Việt Nam có rất ít.Từ
thực tiễn đó tơi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu ảo tồn loài Sến mật (Madhuca
pasquieri (Dubard) H.J.Lam) tại Vƣờn Quốc gia Ba Vì,thành phố Hà Nội”
với hy vọng kết quả này sẽ góp phần bảo tồn phát triển lồi Sến mật,cây gỗ quý
ở Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1,1.Nghiên cứu trên thế giới.
1.1.1 Nghiên cứu về sinh thái học thực vật
Thuật ngữ sinh thái học đƣợc E.Hackel đƣa ra vào năm 1866,thuật ngữ
này có nguồn gơc từ chữ Hy Lạp „Oikos‟ nghĩa là „nhà tự nhiên‟ hoặc là „nơi ở‟
đối với con ngƣời và động vật còn đối với thực vật là „nơi mọc‟ cịn logos là
mơn học.Nhƣ vậy Oikos logos là môn học nghiên cứu nơi ở,nơi mọc hay môi
trƣờng sống của sinh vật.Vì vậy sinh thái học có thể định nghĩa „ Sinh thái học
là khoa học nghiên cứu về mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau giữa
chúng với hoàn cảnh xung quanh’ Các phƣơng pháp thực nghiệm nhằm nghiên
cứu mối quan hệ giữa các loài,một số phƣơng pháp điều tra đánh giá nhƣ trong
„Thực nghiệm sinh thái học‟ của Stephen,D. Wrttenand, Gary L.A.ry (1980), W.
Lache (1987) đã chỉ rõ vấn đề nghiên cứu trong sinh thái thực vật nhƣ sự thích
nghi của các điều kiện : Ánh sáng,chế độ nhiệt…E.P Odum(1975) đã phân chia
sinh thái học cá thể và sinh thái học quần thể.Sinh thái học cá thể nghiên cứu
từng cá thể sinh vật học hoặc từng lồi nhƣ chu kỳ sống,tập tính khả năng thích
nghi với mơi trƣờng.
Trong học thuyết các kiểu rừng G.F Modorop đã hình thành lý luận cơ
bản về sinh thái các kiểu rừng :‟ Đời sống của rừng có thể hiểu trong mối quan
hệ với điều kiện hoàn cảnh và trong đó quần xã thực vật rừng tồn tại và quần xã
này luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các nhân tố sinh thái hồn cảnh đó’
Ơng cho rằng điều kiện tiên quyết ,quyết định đến hình thành rừng là đặc điểm
sinh thái học của cây gỗ.
1.1.2 Vài nét về họ Sapotaceae
Sapotaceae là họ thực vật có hoa, thuộc bộ Ericales. Họ bao gồm
khoảng 800 loài cây thƣờng xanh và cây bụi trong khoảng 65 chi (35-75, tùy
thuộc
vào
sự
phân
loại
chi).
Phân
bố
ở
các vùng
nhiệt
đới.
Nhiều lồi cây cho quả có thể cho quả ăn đƣợc hoặc sử dụng với mục đích
2
kinh tế khác. Những lồi ghi nhận có thể cho quả ăn đƣợc bao gồm
Manilkara (sapoche, Sapota), Chrysophyllum cainito (cây vú sữa hoặc golden
leaftree);
Pouleria (Abiu, Canisetel, Lucuma, Mameysapote), Vitellaria paradoxa
(Shea) và Sideroxylon australe (có nguồn gốc mận). Shea (Shi trong một số
ngôn ngữ Tây Phi và karite Pháp; nhƣ cây hạt mỡ) quả hạch nhiều giàu, có
thể ăn đƣợc là nguồn lipid lớn đối với nhiều ngƣời châu phi và cũng đƣợc sử
dụng làm mỹ phẩm và thuốc truyền thống. “ Quả lạ” Synseplum dulcificum
thuộc họ Sapotaceae. Cây thuộc chi Paloquium ( Guta-percha) cho nhựa mủ
quan trọng và có nhiều giá trị sử dụng.
Ngoài ra theo trang danh sách thực vật thì
tên Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam cịn có tên gọi khác là
Isonandra pasquieri (Dubard) Baehni , Bassia pasquieri (Dubard) Lecomte
Bản ghi xuất phát từ WCSP (dữ liệu đƣợc cung cấp trên 2012 / 03-26)
1.2.Nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.1 Về phương pháp nghiên cứu
Việt Nam có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về sinh thái học của thực
vật,có thể kể đến một số tác giả sau :
Lê Mộng Chân với cơng trình :‟‟ Nghiên cứu đặc tính sinh vật học một số
loài cây rừng địa phƣơng làm cơ sở chọn lồi cây kinh doanh gỗ trụ mỏ ở khu
Đơng Bắc‟‟
Lê Phƣơng Triều (2003) ,trong „Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học
của loài Trai lý ( Fagraea fragrans.) tại VQG Cúc Phƣơng‟ cũng đã cho rằng
nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học của loài Trai lý là nghiên cứu hình
thái,tổ thành lồi cây mọc cùng,kết cấu rừng.
Các cơng trình nghiên cứu trên chỉ là một trong các cơng trình nghiên cứu
về đặc điểm sinh vật học của lồi,sinh thái học nhiều cây gỗ q và có giá trị
cao về mặt kinh tế.Phần lớn tác giả tập trung nghiên cứu đặc điểm sinh vật học
của loài nhằm phục vụ trồng rừng,nuôi dƣỡng và làm giàu rừng.
3
1.2.2 Các cơng trình nghiên cứu về cây Sến mật
Năm 1993 , Đặng Văn Hải đã có cơng trình nghiên cứu : “ Tìm hiểu tình
hình sinh trƣởng , sản lƣợng quả về một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt Sến mật tại
Tam Quy - Hà Trung - Thanh Hóa ” . Trong cơng trình này tác giả đã có những
nhận xét đánh giá nhất định về tình hình sinh trƣởng của rừng Sến mật tại Tam
Quy và sơ bộ xác định sản lƣợng quả hạt .
Đỗ Văn Vui ( 1994 ) đã có nghiên cứu : “ Bƣớc đầu thử nghiệm chọn
giống Sến có sản lƣợng cao tại Tam Quy-Thanh Hóa
Lang Văn Báu ( 1995 ) có nghiên cứu : “ Tìm hiểu đặc tính sinh vật học
của lồi Sến mật tại khu vực Con Cuông , Nghệ An ” . [ 6 ]
Trần Anh Tuấn ( 1995 ) đã có nghiên cứu : “ Nghiên cứu ảnh hƣởng của
một số chất điều hòa sinh trƣởng đến sự ra rễ của cành chiết Sến mật ” .
Trƣơng Thanh Khai ( 1996 ) khi nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài
Sến mật tại khu vực Phong Nha - Quảng Bình đã đi sâu tìm hiểu khả năng tái
sinh của loài Sến mật ở rừng tự nhiên Phong Nha - Quảng Bình . [ 7 ]
Bùi Dân Tạo ( 1999 ) khi nghiên cứu mối quan hệ của Sến mật mọc thuần
lồi với một số tính chất của đất ở độ sâu từ 0 – 10 cm , tại đồi Ca tế xã Tam
Quy tỉnh Thanh hóa đã đi sâu tìm hiểu mối quan hệ ảnh hƣởng qua lại của các
chỉ tiêu sinh trƣởng ( D1 . 3 , Hvn , V ) với tính chất đất .
Khúc Thành Liêm , Phạm Quang Vinh ( 1999 ) đã có nghiên cứu : “
Nghiên cứu phẩm chất gieo ƣơm hay giống cho 10 loài cây rừng đang đƣợc gây
trồng phổ biến ở các tỉnh phía bắc Việt Nam , bƣớc đầu nghiên cứu ảnh hƣởng
của độ che sáng và phân bón đến sinh trƣởng của cây Sến mật tại giai đoạn vƣờn
ƣơm ” .
Ngồi ra cịn một số cơng trình khác liên quan đến lồi Sến mật.
1.3 Một số thơng tin và cơng trình nghiên cứu thực vật ở VQG Ba Vì
Theo kết quả nghiên cứu Trần Minh Tuấn , năm 2014 , Vƣờn Quốc gia Ba
Vì có 2181 lồi thực vật , thuộc 948 chi , 207 họ trong 6 ngành thực vật bậc cao
4
có mạch . Trong đó có 64 lồi nguy cấp quý hiếm , có tên trong Nghị định 32 /
2006 / NĐ - CP , Sách Đỏ Việt Nam 2007 và Danh lục đỏ của IUCN .
Vƣờn Quốc gia Ba Vì có 49 lồi thực vật đặc hữu . Nhiều lồi mang tên
Ba Vì nhƣ : Sặt ba vì ( Arundinaria baviensis ) , Thu hải đƣờng ba vì ( Begonia
baviensis ) , Mua ba vì ( Allomorphia baviensis ) , Bánh hỏi ba vì (
Tabernaemontana baviensis ) , Cói túi ba vì ( Carex bavicola ) , Xú hƣơng làng
cị ( Lasianthus langkokensis ) , Cau rừng ba vì ( Pinanga baviensis ) . [ 21 ]
Thực vật làm thuốc : có tới 503 lồi thuộc 118 họ , 321 chi chữa 33 loại bệnh và
chứng bệnh khác nhau , trong đó có nhiều lồi thuốc q nhƣ : Hoa tiên (
Asarum maximum ) , Huyết đằng ( Sargentodoxa cuneata ) , Bát giác liên (
Podophyllum tonkiensis ) , Râu hùm ( Tacca chantrieri ) , Hoằng đằng (
Fibraurea tinctoria ) . [ 21 ]
Những họ tiêu biểu cho hệ thực vật Vƣờn Quốc gia Ba Vì gồm họ Dẻ (
Fagaceae ) , họ Re ( Lauraceae ) , họ Trúc đào ( Apocynaceae ) . Về tre , nứa
trong rừng tự nhiên có 9 lồi phân bố ở độ cao dƣới 800m , Giang ở độ cao 1 .
100m . Hiện nay , Vƣờn đã sƣu tập thêm 117 loài tre trúc , nằm ở độ cao dƣới
400m . Vƣờn Xƣơng rồng cũng đã thu thập đƣợc trên 300 lồi , làm tăng tính
phong phú và đa dạng lồi , rất có giá trị về nghiên cứu khoa học và thăm quan
thăng cảnh [ 21 ] .
Các nghiên cứu về thực vật tại VQG Ba Vì
Viện Điều tra Quy hoạch rừng ( 1981 - 1987 ) đã xác định hệ thực vật Ba
Vì có 812 lồi thực vật bậc cao có mạch trong 427 chi và 99 họ .
Nguyễn Đức Kháng và các cộng sự ( 1992 - 1993 ) đã điều tra , thu mẫu
thực vật từ độ cao 800m trở lên đã điều tra phát hiện và giám định đƣợc tên cho
483 loài thuộc 323 chi , 136 họ thực vật bậc cao có mạch .
Nguyễn Văn Trƣờng , Nguyễn Đức Kháng ( 1993 ) đã tổng hợp và lập
danh lục thực vật Ba Vì có 715 loài thuộc 151 họ .
Hoàng Hoa Quế ( 1995 ) đã xác định hệ thực vật Ba vì từ 800 trở lên có
223 lồi thuộc 126 chi , 50 họ của 2 ngành thực vật .
5
Trần Minh Tuấn ( 2014 ) trong đề tài nghiên cứu về thực vật Vƣờn Quốc
gia Ba Vì đã xác định Vƣờn có 2181 lồi thực vật , thuộc 948 chi , 207 họ trong
6 ngành thực vật bậc cao có mạch . [ 19 ]
Năm 1992 , Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội phối hợp với hiệp hội AREA (
Australia ) và Tung tâm Nghiên cứu tài nguyên môi trƣờng Trƣờng Đại học
Tổng hợp ( CRES ) kết quả cho thấy VQG Ba Vì có 250 lồi cây đƣợc dùng làm
thuốc chữa 33 loại bệnh và chứng bệnh khác nhau trong đó có nhiều lồi thuốc
q nhƣ : Hoa tiên ( Asarum glabrum ) , Huyết đằng ( Sargentodoxa cuneata ) ,
Bát giác liên ( Podophyllum tokinense ) , Râu hùm ( Tacca chantrieri ) , Hoàng
đằng ( Fibraurea tinctoria ) . . .
Năm 2003 , Trần Văn Ơn trong luận án tiến sỹ dƣợc học “ Góp phần
nghiên cứu bảo tồn cây thuốc ở Vƣờn Quốc gia Ba Vì ” đã điều tra đƣợc 503
lồi cây đƣợc ngƣời dao sử dụng làm thuốc thuộc 321 chi , 118 họ của 5 ngành
thực vật và 8 dạng sống khác nhau . Trong đó có 56 lồi và phân lồi chƣa đƣợc
nghi chép trong các sách về cây thuốc đã đƣợc bổ sung và danh sách cây thuốc ở
Việt Nam . Có 131 bệnh và chứng bệnh khác nhau . Tác giã cũng đề cập tới tình
trạng khai thác sử dụng cây thuốc của ngƣời Dao , và có 30 loài cây thuốc đƣợc
ngƣời Dao sử dụng đƣợc xếp hạng ƣu tiên bảo tồn trong đó có 2 lồi cao nhất là
Hoa tiên ( Asarum grabrum Merr . ) và Rù rì bã ( Homonoia riparia Lour . ) .
Trong số đó có 18 lồi thuốc ƣu tiên bảo tồn ở đƣợc nhân giống bằng hom thành
công [ 20 ]
1.4 Một số thơng tin về lồi Sến mật
Cây Sến mật – Tên khoa học : Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam
Tên tiếng việt : Sến mật; Chên; Sến giũa; Sến dƣa; Sến ngũ điểm; Sến năm
ngón.
Tên khác: Dasillipe pasquieri Dubard, Bassia pasquieri ( Dubard) Lecomte,
Madhuca subquincuncialis H.J.Lam & Kerpel.
6
Tên đồng nghĩa: Madhuca subquincuncialis H.J.Lam & Kerpel, 1939;
Bassia pasquieri ( Dubard .) Lecomte, 1930 Trong Danh mục các loài thực vật
Việt Nam – Tập II; Nhà xuất bản Nông nghiệp năm 2003; chi Sến gồm:
Trong : Sách đỏ Việt Nam: Phần II. TV Mô tả:
Cây Sến mật : Cây thuộc cấp bảo tồn EN A1,a,c,d ; phân bố từ miền
Trung Lá và vỏ đƣợc nghiên cứu để làm thuốc chữa bỏng. Viện Quân y 103 ở
Hà Tây đã dùng cao vỏ hoặc lá sến (Maduxin) để chữa bỏng có hiệu quả tốt;
nhƣng hiện chƣa sản xuất đƣợc nhiều thuốc vì thiếu nguyên liệu. Cây sến
ngày càng bị suy giảm về số lƣợng. Quả có phần thịt mềm làm thức ăn cho
nhiều loài thú và chim. Sau khi ăn quả, các loài chim thú đã để lại hạt dƣới
gốc cây, vì vậy muốn thu hạt chỉ cần đến những cây sến lớn để thu hoạch
hàng năm. Trung tâm Nghiên cứu sản xuất thuốc (Học viện Quân y) đã nghiên
cứu thành công công nghệ sản xuất thuốc từ lá cây Sến mật để điều trị bỏng.
Nghiên cứu thuốc chữa bỏng từ lá Sến mật:
Từ xƣa, dân gian đã dùng lá sến mật để đắp, trị vết bỏng. Trên cơ sở
đó, từ năm 1987, trong chuyến đi khảo sát khoa học tại khu rừng sến thuộc xã
Tam Quy, Hà Trung, Thanh Hoá, Lê Thế Trung và cộng sự đã nghiên cứu,
thăm dò về lá sến và dầu quả sến để sử dụng trong y học. Trên cơ sở khảo sát
này, từ năm 1990, các nhà khoa học thuộc Học viên Quân y thực hiện đề tài
nghiên cứu cao lá sến, dầu sến làm thuốc chữa bỏng, chữa vết thƣơng. Và họ
đã tạo ra loại thuốc mỡ trị bỏng từ cây Sến mật. Tuy nhiên, phải đến năm 1998,
lá sến mật mới tiếp tục đƣợc nghiên cứu, bào chế thành thuốc mỡ Maduxin để
điều trị thử nghiệm cho bệnh nhân tại Viện Bỏng quốc gia. Kết quả cho thấy,
thuốc Maduxin có tác dụng chuyển hoại tử ƣớt thành hoại tử khô sau 4 – 6 ngày
đắp thuốc. Theo Nguyễn Gia Tiến, Phó Giám đốc Viện Bỏng quốc gia, đối với
bỏng sâu độ 4, việc làm khô vết thƣơng sẽ giúp vết thƣơng mau lành. Với
những bệnh nhân bị bỏng nông từ 10%, mỗi ngày phải sử dụng ít nhất một hộp.
So với sản phẩm của Ấn Độ, Pháp, Maduxin có giá thành giảm từ 30-60%.
“Với những gia đình có thu nhập thấp, điều trị bằng thuốc Maduxin sẽ giảm chi
7
phí tồn bộ q trình điều trị”, Nguyễn Gia Tiến khẳng định. Những nghiên cứu
về cây Sến mật:
Sến mật là loài cây cho gỗ rất tốt, là một trong các loại gỗ “tứ thiết” của
Việt Nam (bao gồm: đinh, lim, sến,táu). Gỗ màu đỏ hồng, cứng và nặng (tỷ
trọng 0,9-1,15), khơng bị mối mọt; dùng để đóng bàn ghế, làm gỗ xây dựng,
cột nhà, đóng tàu, làm tà vẹt và trong các cơng trình bền vững, lâu dài. Nghiên
cứu dầu từ hạt Sến:
Hạt Sến mật chứa 20-30% dầu béo, dùng thắp sáng hay để ăn thay mỡ
lợn. Đây là một loại mỡ ăn quý, đƣợc nhân dân vùng Thanh Hoá, Nghệ An
dùng từ lâu đời. Dƣới triều phong kiến nhà Nguyễn, dầu sến mật là loại sản
vật đặc biệt mà vùng Thanh-Nghệ phải mang tiến vua. Công nghệ chế biến
dầu sến cũng nhƣ dầu lạc. Hiện nay nhân dân vùng Thanh Hoá, Nghệ An và
Hà Tĩnh vẫn giữ tập quán thu hạt để ép dầu sến. Nhiều khu rừng sến đã đƣợc
bảo vệ tốt để lấy hạt ép dầu ăn. Ngồi ra dầu sến cịn đƣợc sử dụng trong cơng
nghiệp thực phẩm và dƣợc phẩm.
1.5 Tại khu vực nghiên cứu
Hiện nay hầu nhƣ nghiên cứu về cây Sến mật tại khu vực nghiên cứu hầu
nhƣ rất ít hoặc khơng có .Tại khu vực VQG Ba Vì cũng có nhân giống bằng
giâm hom tại vƣờn ƣơm và trồng với số lƣợng ít ở khu vực cost 400 để làm cảnh
quan. Đề tài nghiên cứu cây rừng khơng cịn là mới mẻ nhƣng nghiên cứu về
lồi Sến mật là có rất ít và đặc biệt ở khu vực nghiên cứu là chƣa có đề tài nào
cụ thể. Vì vậy việc nghiên cứu cho lồi Sến mật phục vụ cho cơng tác bảo tồn
loài ,làm cơ sở cho phát triển loài là rất cần thiết.Nên tơi đã thực hiện đề tài này
để có thêm những cơ sở phƣơng pháp bảo tồn và phát triển loài thực vật rừng
quý hiếm này.
8
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU-GIỚI HẠN-NỘI DUNG-PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cơ sở khoa học nhằm bảo tồn và phát triển loài Sến mật tại
VQG Ba Vì
2.1.2.Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc tình trạng phân bố,đặc tính sinh học và sinh thái học của
lồi Sến mật tại VQG Ba Vì
Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Sến mật tại VQG Ba
Vì.
2.2 Nội dung nghiên cứu
Điều tra phân bố của lồi Sến mật tại khu vực nghiên cứu
Bƣớc đầu đánh giá hiện trạng khai thác và tác động ảnh hƣởng đến loài
Sến mật tại khu vực nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển loài Sến mật tại VQG Ba Vì.
2.3 Giới hạn nghiên cứu.
1,Về khơng gian : Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên khu vực từ cost 900 lên
đến các đỉnh
2, Về thời gian :Từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2019
3,Về đối tƣợng nghiên cứu : Loài Sến mật (Madhuca pasquieri (Dubard)
H.J,Lam) phân bố tự nhiên tại khu vực nghiên cứu
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1.Phương pháp xác định phân bố loài Sến mật
2.4.1.1.Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
Kế thừa các nguồn tài liệu,các công trình nghiên cứu khoa học,báo cáo
của VQG Ba Vì,sách tạp chí,các bản báo cáo của Trung ƣơng,địa phƣơng có liên
quan đến lồi, đƣợc coi là thơng tin quan trọng,định hƣớng cho hoạt động
nghiên cứu.
9
Phỏng vấn cán bộ VQG Ba Vì và ngƣời dân địa phƣơng về các vị trí có sự
xuất hiện của loài làm cơ sở để xác đinh sự phân bố của loài.
Phần mẫu biểu phỏng vấn xin xem chi tiết ở phần phụ lục,trong quá trình
phỏng vấn,các nội dung câu hỏi đƣợc lặp lại bằng nhiều cách hỏi khác nhau để
kiểm tra,tăng độ tin cậy của thông tin.
Danh sách ngƣời dân và cán bộ tham gia phỏng vấn
Họ và tên
Chức vụ
Cán bộ kiểm lâm(chuyên vƣờn ƣơm
Anh Vinh
VQG Ba Vì)
Anh Sơn
Cán bộ kiểm lâm
Anh Thắng
Cán bộ kiểm lâm
2.4.1.2 Phương pháp điều tra thực địa
Phƣơng pháp ngoại nghiệp
Chuẩn bị:
-Máy định vị GPS
-La bàn
-Bản đồ
-Máy ảnh,bút,giấy ghi chép,thƣớc dây
-Máy ngắm đo chiều cao cây
Phƣơng pháp điều tra tuyến
Nguyên tắc lập tuyến: Tuyến điều tra phải đại diện,đi qua hầu hết các
dạng sinh cảnh chính và địa hình tồn bộ diện tích nghiên cứu,theo đai cao và
theo sinh cảnh.Có thể chọn nhiều tuyến theo các hƣớng khác nhau,nghĩa là các
tuyến đó cắt ngang các vùng đại diện cho khu vực nghiên cứu
Số lƣợng điều tra: Tùy vào sinh cảnh và địa hình
Sử dụng bản đồ VQG kết hợp với máy định vị GPS điều tra theo từng
tuyến nhằm xác định phân bố của loài để xây dựng lên bản đồ khu vực phân bố
10
của lồi Sến mật.Cụ thể trong VQG Ba Vì tơi đã tiến hành lập 3 OTC trên 3
tuyến điều tra tại độ cao từ 900m trở lên so với mực nƣớc biển
-Tuyến số 1 : Từ cost 900 lên đến Đỉnh Ngọc Hoa
-Tuyến số 2: Từ cost 1000 lên Đền thƣợng
-Tuyến số 3: Từ cost 1000 lên đến Đền Bác
Kết quả điều tra phân bố theo tuyến ghi theo mẫu biểu 01
Mẫu biểu 1 Điểu tra theo tuyến loài Sến mật
Ngày điều tra:
Tuyến số :
Ngƣời điều tra :
Địa danh:
Điểm bắt đầu :
Điểm kết thúc:
Stt
Số hiệu mẫu
Trạng thái
Kí hiệu tịa
Độ cao(m)
độ găp
rừng nơi
Ghi chú
gặp
1
2
3
4
5
Cách xác định tọa độ bắt gặp : Sử sụng GPS để xác định vị trí bắt gặp Sến mật
Thông tin về trạng thái rừng đƣợc xác định căn cứ vào vị trí tọa độ điểm
chiếu trên bản đồ hiện trạng rừng,đồng thời kết hợp quan sát thực địa để đánh
giá,đối chiếu bổ sung thông tin cho bản đồ
Hƣớng phơi tại vị trí nơi gặp cũng đƣợc xác định bằng địa bàn cầm tay và
kiểm tra lại thông tin trên bản đồ.
11
*Điều tra các ƠTC :
-Tiến hành lập 3 OTC có diện tích 1000m2(40*25) tại các tuyến điều tra
khác nhau nhằm thu thập số liệu về các loài thực vật điều tra tầng cây cao,cây tái
sinh,cây bụi thảm tƣơi,độ tàn che,che phủ của thực vật.OTC đƣợc đặt sao cho
chiều dài ô song song với đƣờng đồng mức và diện tích ơ khơng vắt qua đƣờng
mịn hoặc các vị trí bị tác động khác biệt trong vị trí lập ơ
+Điều tra tầng cây cao : Tiến hành xác định các loài cây,đo đƣờng kính
thân cây ở vị trí d1.3 bằng thƣớc kẹp có chia đến cm,đo chiều cao vút ngọn bằng
thƣớc Blumeleiss,đo đƣờng kính tán cây bằng thƣớc đo chia đến cm.Kết quả ghi
vào biểu 2.
Trong mỗi OTC tiến hành đo đếm tồn bộ chỉ tiêu của của những cây có
D1.3 lớn hơn hoặc bằng 6cm.
Đánh giá chất lƣợng sinh trƣởng:
-Cây sinh trƣởng tốt :là những cây khỏe mạnh ,thân thẳng,không bị cụt
ngọn,chiều cao vƣợt trội so với cây khác.
-Cây sinh trƣởng trung bình là cây có chiều cao và đƣờng kính trung bình
với cây khác
-Cây sinh trƣởng xấu là cây thấp cong queo,sâu bệnh hoặc cụt ngọn.
12
Mẫu biểu 2 Điều tra tầng cây cao trong otc
Tuyến số :
Otc số
Trạng thái rừng :
Độ dốc
Độ tàn che :
Ten loài
Độ che phủ:
Sƣờn phơi
Độ cao
Ngày điều tra
Stt
Tọa độ:
:
Ngƣời điều tra
Dt
D1.3
hvn
hdc
Sinh
trƣởng
1
T TB X
2
3
tb
Cách thu thập số liệu :
+ Trạng thái rừng đc xác định dựa vào bản đồ hiện trạng qua từng vị trí
lập ơ kết hợp với đánh giá bổ sung thơng tin hiện trạng nếu có sự thay đổi lơn
trên thực tế.
+ Độ dốc thì chúng ta dùng địa bàn để xác định
+Xác định tọa độ ,độ cao bằng GPS
+Xác định độ tàn che: Xác định độ tàn che trong OTC bằng phƣơng pháp
100 điểm,cấp điểm 0;0;5;1. Các cấp điểm nhƣ sau:
-Cấp 0: Điểm khơng có cây tán che
-Cấp 0.5: Điểm bị tán cây che 1 nửa
-Cấp 1: Điểm hoàn toàn bị tán cây che
Cách tiến hành: Dùng ống ngắm đi từng điểm tiến hành quan sát theo
chiều thẳng đứng phía trên: nếu khơng gặp tán cây qua đƣờng ngắm thì là cấp
0,thấy 1 nửa thì là cấp 0.5,gặp tán cây thì là cấp 1.Cứ tiến hành nhƣ vậy qua 100
điểm dài đều trog OTC ta sẽ đƣợc số liệu về độ tàn che của OTC.
13
+ Xác định độ che phủ:Độ che phủ cũng đƣợc xác định bằng phƣơng pháp
100 điểm,cấp 0;0.5;1
-Cấp 0: Điểm nhìn thấy toàn bộ mặt đất
-Cấp 0.5: Điểm đƣợc thực vật che phủ 1 nửa
-Cấp 1: Điểm đƣợc thực vật che phủ hoàn toàn
Cách tiến hành : Dùng ống ngắm đi đến từng điểm trải khắp OTC tiến
hành nhòm xuống mặt đất.Thấy tồn mặt đất thì là cấp 0.Thấy 1 nửa thì là
0.5.Khơng thấy mặt đất thì là 1.Cứ nhƣ vậy cho khi đến 100 điểm.
+ Cách đo hvn : Sử dụng phƣơng pháp đo 1 cây bằng sào khắc vạch rồi
ƣớc lƣợng cây khác
+Đo Hvn: Có thể đến tận gốc hay đo bằng ƣớc lƣợng mắt( nếu hiểm trở)
+Cách đo d1.3 :Dùng thƣớc dây đo chu vi sau đó tính đƣờng kính
+Hƣớng phơi xác định theo Đơng _Tây
Phƣơng pháp đánh giá đặc điểm tầng cây tái sinh cây bụi thảm tƣơi thực
vật ngoại tầng.Điều tra cây tái sinh là những cây con của tầng gỗ có đƣờng kính
D1.3<6cm chƣa tham gia vào tầng tán rừng.
Tiếp theo đó bắt đầu lập 5 ơ dạng bản có diện tich 4m2 đƣợc bố trí 4 góc
của OTC và 1 ơ giữa để điều tra tình trạng cây tái sinh ,cây bụi thảm tƣơi trong
OTC.
Ghi kết quả theo biểu dƣới :
Mẫu biểu 3 Điều tra đặc điểm tầng cây tái sinh
STT
1
Cây tái sinh
Tên loài
Hvn
2
3
14
Các loài cây bụi
Độ cao thảm
chủ yếu
tƣơi
Điều tra cây bụi thảm tƣơi là những cây thân gỗ sống ít năm có d1.3 <6cm
phân cành thấp,chiều cao vĩnh viễn nhỏ hơn 6cm và không tham gia vào tán
rừng.Tiến hành điều tra ODB đã đƣợc lập ở cây tái sinh.Các chỉ tiêu gồm :Tên
loài ,nguồn gốc.
Phƣơng pháp nội nghiệp : Khi thu thập số liệu xong tiến hành sử dụng các
phần mềm hỗ trợ nhƣ Microsoft excel để xử lý số liệu.
Tính các trị số trung bình D1.3,Hvn,H.dc,Dt..
Xác định cơng thức tổ thành.
Tính cá thể bình qn cho mỗi lồi:Xtb=N/a
Trong đó
Xtb là cây tb của 1 lồi
N là sơ cây trong otc
a là tổng số lồi cây
*Lồi nào có số lƣợng cá thể lớn hơn Xtb thì đc tham gia vào cơng thức tổ
thành
Ki=Xi/N*10
Trong đó
Ki là hệ số tổ thành của loài i
Xi số lƣợng cá thể lồi I
N tổng số cây otc
Cơng thức tổ thành : K1A1+K2A2+……..KnAn
Tính mật độ cây/ha bằng cơng thức : M=N/s*1000(cây/ha)
Trong đó
M là mật độ
N số cây điều tra
S diện tích điều tra
Tính mật độ tối ƣu theo cơng thức gần đúng :
N (tối ƣu)=
( cây/ha)
15
Trong đó : Ltb là khoảng cách trung bình từ gốc cây tâm đến các cây xung
quanh.
Đánh giá đặc điểm cây tái sinh : Sử dụng cách đánh giá về số lƣợng cây
tái sinh nêu trong quy trình tu bổ từ năm 1972 của Bộ lâm nghiệp cũ.
-Tái sinh tự nhiên< 2000 cây/ha cấp tái sinh yếu
-Từ 2000-5000 cây/ha là trung bình
-Từ 5000-10000 cây/ha là khá
-Trên 10000 là nhiều
Tỷ lệ bảo tồn cây tái sinh đƣợc tính bằng số cây triển vọng chia cho tổng
số cây tái sinh có chiều cao H>20cm
Điều tra khoảng cách các cây trong tự nhiên :
Chọn 7 cây có đƣờng kính > 10cm của loài Sến mật để điều tra . Lấy
cây đã chọn làm tâm , điều tra 6 cây lớn nhất mọc xung quanh cây đã chọn làm
tâm về các chỉ tiêu : Số cây đo khoảng cách,khoảng cách lớn nhất,khoảng cách
nhỏ nhất,khoảng cách trung bình,diện tích dinh dƣỡng trung bình.
-Xác định diện tích dinh dƣỡng của Sến mật :
Si=
Trong đó:
Si là diện tích dinh dƣỡng của cây Sến mật thứ i
Do là D1.3 của cây mẫu
D1,d2…d6 là đƣờng kính cây xung quanh
E là khoảng cách từ cây Sến mật đến cây xa nhất trong 6 cây
16
Mẫu biểu 4 Tổng hợp công thức tổ thành cây gỗ cây tái sinh theo trạng thái
rừng cây sến mật phân bố
STT
Trạng thái
rừng
Công thức
Công tức
tổ thành
tổ thành
tầng cây
tầng cây
tái gỗ
tái sinh
Otc số
Mật độ
cây sến
mật tái
sinh
(cây/ha)
1
2
3
Độ tàn che tính theo tỷ lệ che phủ của tầng gỗ
Độ che phủ tính theo phần trăm độ che phủ của tầng cây bụi thảm tƣơi
Mẫu biểu 5 Tổng hợp độ tàn che,độ che phủ tại trạng thái rừng có phân bố
sến mật
Trạng
STT
thái
rừng
Otc số
Độ tàn
che
Độ che
phủ(%) Độ dốc
1
2
17
Mật độ cây
sến
mật(cây/ha)
Hƣớng
phơi
Mẫu biểu 6 Tổng hợp đặc điểm tầng cây bụi thảm tƣơi,thảm khơ tại các
trạng thái rừng có lồi sến mật phân bố.
STT
Trạng thái
rừng
Các lồi
Độ cao
Khối lƣợng
cây bụi
tầng thảm
thảm
thảm tƣơi
tƣơi
khơ(tấn/ha)
Otc số
1
2
2.4.1.3 Đặc điểm địa hình, khí hậu đất đai tại khu vực phân bố Sến mật
Đặc điểm địa hình
-Tiến hành điều tra theo tuyến với số tuyến là 3 trở lên.Yêu cầu phải đại
diện cho khu vực
-Đo độ dốc bằng địa bàn cầm tay tại nơi có phân bố sến mật
-Xác định độ cao : Trên tuyến điều tra tại mỗi nơi có Sến mật phân bố dựa
vào địa hình hoặc máy GPS để xác định độ cao tƣơng đối và tuyệt đối
Đặc điểm đất đai
Dựa vào phƣơng pháp phỏng vấn và kế thừa số liệu sẵn để xác định đặc
điểm đất đai tại nơi có Sến mật phân bố.
Đặc điểm khí hậu
Dựa vào phƣơng pháp phỏng vấn và kế thừa số liệu sẵn có để xác định
đặc điểm khí hậu.
-Điều tra cây tái sinh của Sến mật dƣới tán cây mẹ
2.4.1.4 Xác định mối đe dọa đến loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu
-Phƣơng pháp kế thừa : Tƣơng tự nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học của
loài
-Phƣơng pháp phỏng vấn : Phỏng vấn cán bộ ,ngƣời dân địa phƣơng tại
VQG Ba Vì về các ảnh hƣởng hoặc làm tăng giảm số lƣợng loài Sến mật
18
2.4.1.5 Phương pháp đề xuất giải pháp bảo tồn loài Sến mật
Xuất phát từ kết quả nghiên cứu của đề tài và tình hình thực tế tại địa
phƣơng đã thu thập đƣợc,tiến hành đánh giá những thuận lợi khó khăn,cơ hội
,thách thức trong việc bảo tồn và phát triển loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu
để đề ra các giải pháp có tính sát thực.Các giải pháp đƣợc hồn thiện thông qua
tham khảo ý kiến chuyên gia và phản hồi,góp ý của những ngƣời am hiểu tại
cộng đồng khu vực điều tra.Các giải pháp bảo tồn về mặt : Kỹ thuật, kinh tế-xã
hội, giải pháp quản lí.
19