Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nghiên cứu bảo tồn loài sâm cau peliosanthes teta andr tại khu BTTN pù hoạt huyện quế phong tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 63 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng
dẫn khoa học của Ts. Vƣơng Duy Hƣng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chƣa cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả khác, cơ
quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung của mình. Trƣờng Đại học Lâm nghiệp khơng liên quan đến những
vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).

Sinh viên thực hiện
Lô Văn Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Khóa học 2015-2019 đã bƣớc vào giai đoạn cuối. Để đánh giá kết quả học
tập, đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo, khuyến khích và tạo điều kiện cho
sinh viên củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học. Đƣợc sự cho phép của Bộ
môn Thực vật rừng và Khoa Quản lý tài nguyên rừng & Môi Trƣờng-Trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp, tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp “Nghiên cứu bảo tồn loài
Sâm cau (Peliosanthes teta Andr.) tại khu BTTN Pù Hoạt, huyện Quế Phong,
tỉnh Nghệ An”.
Đến nay đề tài đã hoàn thành, nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo Ts. Vƣơng Duy Hƣng đã hƣớng dẫn nhiệt tình và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo
trong bộ môn Thực Vật Rừng cùng bạn bè đã tạo điều kiện, ln ủng hộ và động
viên tơi hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ thuộc Ban quản lý khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An đã tạo mọi điều


kiện giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc tại địa bàn thực tập.
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, do thời gian và kinh nghiệm
còn hạn hẹp nên đề tài chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong đƣợc
sự góp ý, bổ sung của các thầy, cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp đề bài làm đƣợc
hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lô Văn Nga

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 3
1.1. Bảo tồn đa dạng sinh học trên thế giới ........................................................... 3
1.2. Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam ........................................................... 5
1.3. Một số thơng tin về lồi Sâm cau (Peliosanthes teta Andr.) ......................... 9
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 11

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 11
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.4.1. Phƣơng pháp xác định hiện trạng phân bố loài Sâm cau .......................... 11
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học và sinh thái học .................. 13
2.4.3. Xác định các mối đe dọa đến loài Sâm cau............................................... 18
2.4.4. Phƣơng pháp đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Sâm cau ... 19
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 21
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 21
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 21
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 21
3.1.3. Địa chất, đất đai ......................................................................................... 22
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 23
3.1.5. Tài nguyên động, thực vật ......................................................................... 24
iii


3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 25
3.2.1. Dân số, dân tộc và cơ cấu lao động ........................................................... 25
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ....................................................................... 26
3.2.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 27
3.3. Đánh giá chung về điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ............................... 29
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 29
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 29
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 31
4.1. Hiện trạng phân bố loài Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt ................................ 31
4.2. Đặc điểm sinh học và sinh thái học của Sâm cau tại khu vực nghiên cứu .. 33

4.2.1. Đặc điểm hình thái .................................................................................... 33
4.2.2. Đặc tính sinh thái học của loài Sâm cau ................................................... 37
4.3. Các mối đe dọa đến loài Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt ............................... 44
4.3.1. Nhóm nhân tố con ngƣời ........................................................................... 44
4.3.2. Nhóm nhân tố tự nhiên .............................................................................. 45
4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển loài Sâm cau ..................................... 46
4.4.1. Bảo tồn tại chỗ........................................................................................... 46
4.4.2. Bảo tồn chuyển chỗ ................................................................................... 46
4.4.3. Biện pháp giáo dục .................................................................................... 47
4.4.4. Chính sách về pháp luật ............................................................................ 47
4.4.5. Giải pháp về kinh tế .................................................................................. 48
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................................ 49
Kết luận ............................................................................................................... 49
Tồn tại.................................................................................................................. 51
Kiến nghị ............................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tọa độ phân bố Sâm cau phát hiện tại khu vực nghiên cứu ............... 31
Bảng 4.2. Bảng tính chỉ số quan trọng IV% của tầng cây cao khu vực có Sâm
cau phân bố.......................................................................................................... 37
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp và hệ số tổ thành cây tái sinh tại các OTC có Sâm cau
phân bố ................................................................................................................ 41
Bảng 4.4 Tổng hợp số liệu cây bụi thảm tƣơi, thực vật ngoại tầng tại các OTC có
Sâm cau phân bố ................................................................................................. 42


v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tuyến điều tra Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt (3 xã Tri lễ, Nậm
giải, Hạnh Dịch) .................................................................................................. 20
Hình 4.1. Bản đồ phân bố Sâm cau tại khu vực nghiên cứu ............................... 32
Hình 4.2, 4.3. Hình thái thân Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt, Nghệ An. ............. 33
Hình 4.4, 4.5. Hình thái rễ Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt, Nghệ An. ................. 34
Hình 4.6, 4.7. Hình thái lá Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt, Nghệ An. ................. 34
Hình 4.8, 4.9. Hình thái hoa của Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt ......................... 35
Hình 4.10, 4.11. Hình thái quả Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt ............................ 35
Hình 4.12. Sâm cau (họ Mạch mơn đơng) Hình 4.13. Bồng bồng (họ Phật dủ)........... 36
Hình 4.14. Rễ Sâm cau (họ Mạch mơn đơng) Hình 4.115. Rễ Bồng bồng (họ Phật dủ)
............................................................................................................................. 36
Hình 4.16 Vàng tâm tại khu vực Sâm cau phân bố............................................. 40
Hình 4.17 Kháo xanh tại khu vực Sâm Cau Phân bố.......................................... 40
Hình 4.18, 4.19 Cây táu tại khu vực có Sâm cau phân bố .................................. 40
Hình 4.20, 4.21 Một số loài cây bụi thảm tƣơi mọc cùng Sâm cau .................... 44

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTTN

: Bảo tồn thiên nhiên

CITES


: Cơng ƣớc về bn bán quốc tế những
lồi động thực vật hoang dã nguy cấp

D1.3

: Đƣờng kính ngang ngực (cm)

Doo

: Đƣờng kính gốc (cm)

Dt

: Đƣờng kính tán (m)

Hdc

: Chiều cao dƣới cành (m)

Hvn

: Chiều cao vút ngọn (m)

IUCN

: Liên minh quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên và
Tài nguyên thiên nhiên
(International Union for Convervation of Nature)


KBT

: Khu bảo tồn

KBTTN

: Khu bảo tồn thiên nhiên

ODB

: Ô dạng bản

OTC

: Ô tiêu chuẩn

SĐVN

: Sách Đỏ Việt Nam năm 2007

TB

: Trung bình

VQG

: Vƣờn Quốc gia

vii



ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng có vai trị to lớn khơng chỉ đối với nền kinh tế nƣớc ta mà đối với
toàn thế giới nhƣ cung cấp các sản phẩm Lâm sản (gỗ, củi, hoa, quả, hạt…) và
ngồi Lâm sản. Khơng chỉ thế, rừng cịn có vai trị trong việc bảo tồn sự đa dạng
sinh học, cải thiện môi trƣờng, giảm các thiên tai cũng nhƣ giúp cân bằng hệ
sinh thái.
Tài nguyên rừng Việt Nam rất phong phú và đa dạng là nơi sinh tồn của
hàng trăm, hàng nghìn lồi động, thực vật. Trong những năm qua cùng với sự
phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, với việc dân số nƣớc ta tăng nhanh kéo theo
nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản ngoài gỗ ngày càng tăng nhanh. Những cây gỗ,
cây thuốc có giá trị bị thƣơng mại hóa do vậy chúng đang bị cạn kiệt. Những cây
ít có giá trị hoặc chƣa đƣợc nghiên cứu cũng đang bị tàn phá nhƣờng chỗ cho
việc sản xuất nông ngiệp, công nghiệp làm cho rừng bị suy thoái về cả số lƣợng
và cả chất lƣợng, bên cạnh đó việc nghiên cứu gây trồng còn hạn chế chƣa đáp
ứng nhu cầu sử dụng của thị trƣờng cũng là nguy cơ rất lớn đối với sự tồn tại và
phát triển của những loài cây q hiếm trong tự nhiên. Trong khi đó cơng tác
quản lý bảo vệ rừng, các biện pháp phục hồi rừng còn kém hiệu quả làm cho
nhiều khu rừng trở nên nghèo kiệt về trữ lƣợng khó có khả năng phục hồi lại.
Hiểu đƣợc vai trò của tài nguyên rừng và hiện trạng suy giảm nhanh
chóng của chúng. Để khắc phục tình trạng suy thối rừng, trong những năm qua
Đảng và Nhà nƣớc ta cùng với ngƣời dân đã có nhiều biện pháp nhằm bảo tồn
và phát triển tài nguyên rừng nhƣ: Ban hành Sách Đỏ Việt Nam, Luật Đa dạng
sinh học, Nghị định 06/2019/NĐ-CP … Bên cạnh đó chúng ta áp dụng hàng loạt
các biện pháp nhƣ: Khoanh nuôi bảo vệ, sử dụng tài nguyên hợp lý, gây trồng
rừng,… Trong các biện pháp thì việc trồng rừng và làm giàu rừng bằng cây bản
địa đang đƣợc phổ biến trên toàn quốc đặc biệt là các khu vực có rừng. Coi bảo
tồn và phát triển tài nguyên rừng là nhiệm vụ thƣờng xuyên và lâu dài nhằm
phục vụ cho mục tiêu bảo vệ các loài quý hiếm. Đặc biệt là các lồi có giá trị
cao về kinh tế và đa dạng sinh học.

1


Tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt là một trong những khu bảo tồn có
giá trị cao về đa dạng sinh học của Việt Nam, thành phần động, thực vật phong
phú, đa dạng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây tình trạng khai thác gỗ, săn
bắt trái phép làm cho số lƣợng các loài giảm sút nghiêm trọng trong đó có những
lồi q hiếm đang bị đe dọa tuyệt chủng. Riêng về thực vật đã có hơn 30 lồi
nằm trong Sách đỏ Việt Nam và danh sách thực vật bị đe dọa trên thế giới cần
đƣợc bảo tồn. Sâm cau (Peliosanthes teta Andr.) là một loài thực vật quý, đƣợc
ghi trong sách đỏ Việt Nam 2007. Đây là loài có giá trị nguồn gen và giá trị kinh
tế. Sâm cau có nhiều cơng dụng trong y học làm thuốc chữa bệnh, rễ củ làm
thuốc bổ, chữa ho, đau ngực, ngã bị thƣơng. Tuy nhiên số lƣợng ngồi tự nhiên
có xu hƣớng giảm nhanh do bị khai thác quá mức, ảnh hƣởng của biến đổi khí
hậu, cơng tác bảo tồn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Từ những vấn đề cấp thiết trên tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn
loài Sâm cau (Peliosanthes teta Andr.) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt,
Nghệ An”.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Bảo tồn đa dạng sinh học trên thế giới
ĐDSH trên phạm vi toàn thế giới đã và đang suy giảm một cách nhanh
chóng. Trƣớc tình hình đó thế giới có nhiều nỗ lực nhằm hạn chế sự suy giảm
đó, cụ thể là có nhiều cơng ƣớc liên quan đến bảo vệ ĐDSH đã ra đời nhƣ Công
ƣớc RAMSAR, Iran (1971), Công ƣớc CITES (1972), Công ƣớc Paris (1972),
Công ƣớc bảo vệ các loài ĐVHD di cƣ, Born (1979). Song song với việc xây
dựng các cơng ƣớc bảo vệ ĐDSH, các cơng trình nghiên cứu khoa học về ĐDSH

cũng đƣợc công bố.
Theo Mooney (1992), số lồi cây gỗ có D1,3 >2,5cm trong một ơ tiêu
chuẩn có diện tích 0,1 ha thì ở vùng Địa Trung Hải (24-136 lồi) tƣơng tự nhƣ
trong rừng khơ nhiệt đới và rừng mƣa bán thƣờng xanh (41-125 loài); trong rừng
mƣa thƣờng xanh nhiệt đới số loài cao hơn nhiều (118-136 lồi). Số lồi bình
qn trong rừng ơn đới khoảng 21- 48 loài. Sự đa dạng về loài của rừng mƣa
nhiệt đới đƣợc diễn đạt bằng công thức Shannon-Weaver (1971) nhƣ là một
thông số so sánh mật độ tham gia của mỗi loài với H = 6,0 (cực đại có thể 6,2 =
97%) lớn gấp 10 lần so với rừng lá rộng ôn đới (0,6). Thông số này giảm dần từ
vùng nhiệt đới đến hai cực và phụ thuộc vào các lục địa khác nhau. Theo lý
thuyết ốc đảo của Mac Arthur-Wilson (1971) thì số lƣợng lồi tƣơng tự bằng căn
bậc bốn của diện tích ốc đảo. (Cơng thức tính nhanh: diện tích tăng lên 10 lần có
nghĩa là số lồi tăng lên gấp đơi). Ngƣợc lại, diện tích bị thu hẹp lại có nghĩa là
một số lồi tƣơng ứng sẽ bị tiêu diệt hoặc phải đấu tranh để tồn tại (Wilson,
1992).
Danh sách các lồi sinh vật có tên trong sách đỏ ngày càng tăng lên, có
nghĩa là các lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng ngày càng nhiều mà ngun nhân
khơng có gì khác hơn là các hoạt động sống của con ngƣời. Khi so sánh các
dạng sử dụng đất khác nhau (chẳng hạn nông nghiệp, du lịch, giao thơng, v.v...)
thì lâm nghiệp đứng hàng thứ 2 sau nông nghiệp nhƣ là nguyên nhân của việc
suy giảm, trong khi cách đây một phần tƣ thế kỷ (1981) còn xếp ở vị trí thứ 6
(sau nơng nghiệp, du lịch, khai thác vật liệu, đơ thị hố và thuỷ lợi).
3


Có nhiều phƣơng pháp và cơng cụ để quản lý bảo tồn ĐDSH. Một số
phƣơng pháp và công cụ đƣợc sử dụng để phục hồi một số loài quan trọng, các
dòng di truyền hay các sinh cảnh. Một số khác đƣợc sử dụng để sản xuất một
cách bền vững các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ từ các tài nguyên sinh vật. Có
thể phân chia các phƣơng pháp và cơng cụ thành các nhóm nhƣ sau:

* Bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation):
Bảo tồn tại chỗ bao gồm các phƣơng pháp và cơng cụ nhằm mục đích bảo
vệ các lồi, các chủng và các sinh cảnh, các HST trong điều kiện tự nhiên. Tùy
theo đối tƣợng bảo tồn mà các hành động quản lý thay đổi. Thông thƣờng bảo
tồn tại chỗ đƣợc thực hiện bằng cách thành lập các khu bảo tồn và áp dụng các
biện pháp quản lý phù hợp.
* Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation):
Bảo tồn chuyển chỗ bao gồm các biện pháp di dời các loài cây, con và các
sinh vật ra khỏi môi trƣờng sống tự nhiên của chúng. Mục đích của việc di dời
này là để nhân giống, lƣu giữ, nhân ni vơ tính hay cứu hộ trong trƣờng hợp:
nơi sống bị suy thoái hay hủy hoại khơng thể lƣu giữ lâu hơn các lồi nói trên,
dùng để làm vật liệu cho nghiên cứu, thực nghiệm và phát triển sản phẩm mới,
để nâng cao kiến thức cho cộng đồng. Bảo tồn chuyển chỗ bao gồm các vƣờn
thực vật, vƣờn động vật, các bể nuôi thủy hải sản, các ngân hàng giống…
* Phục hồi (Rehabilitation):
Bao gồm các biện pháp để dẫn đến bảo tồn tại chỗ hay bảo tồn chuyển
chỗ. Các biện pháp này đƣợc sử dụng để phục hồi lại các loài, các quần xã, sinh
cảnh, các quá trình sinh thái. Việc hồi phục sinh thái bao gồm một số công việc
nhƣ phục hồi lại các HST tại những vùng đất đã bị suy thoái bằng cách ni
trồng lại các lồi bản địa chính, tạo lại các q trình sinh thái, tạo lại vịng tuần
hồn vật chất, chế độ thủy văn, tuy nhiên không phải là để sử dụng cho cơng
việc vui chơi, giải trí hay phải phục hồi đủ các thành phần động thực vật nhƣ
trƣớc đã từng có. Một trong những mục tiêu quan trọng trong việc bảo tồn sinh
học là bảo vệ các đại diện của HST và các thành phần của ĐDSH. Ngoài việc
xây dựng các KBT cũng cần thiết phải giữ gìn các thành phần của sinh cảnh hay
4


các hành lang cịn sót lại trong khu vực mà con ngƣời đã làm thay đổi cảnh quan
thiên nhiên, và bảo vệ các khu vực đƣợc xây dựng để thực hiện chức năng sinh

thái đặc trƣng quan trọng cho công tác bảo tồn ĐDSH.
1.2. Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Tính đa dạng sinh học của một hệ sinh thái tiêu biểu hay một vùng lãnh
thổ nào đó đều đƣợc biểu hiện trong các phạm trù khác nhau. Trƣớc hết là sự đa
dạng các taxon (ngành, lớp, họ, chi, lồi…); sau đó là sự đa dạng trong cấu trúc
của hệ sinh thái, mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các quần hệ, quần xã, tạo nên sự cân
bằng sinh thái bền vững, tồn tại một cách tự nhiên; và cuối cùng là vai trò của
con ngƣời tác động vào sự đa dạng đó để duy trì, phát triển, phá vỡ, huỷ hoại sự
cân bằng đó.
Việt Nam nằm ở Đơng Nam bán đảo Đơng Dƣơng có phần đất liền rộng
khoảng 330.000 km2, với bờ biển dài khoảng 3200 km, phần nội thuỷ và lãnh
hải gần với bờ biển rộng khoảng hơn 22.600 km. Ba phần tƣ diện tích của cả
nƣớc là đồi núi với đỉnh núi cao nhất là Phan Xi Păng 3143m ở phía Tây Bắc.
Nơi đây các dãy núi cao đƣợc hình thành do sự kéo dài của dãy núi Hymalaya.
Mặc dù có những tổn thất quan trọng về diện tích rừng trong một thời kỳ kéo dài
nhiều thế kỷ nhƣng hệ thực vật nƣớc ta vô cùng phong phú và đa dạng về chủng
loại… Điều đặc biệt là hệ thực vật nƣớc ta giàu những loài cây gỗ, cây bụi, dây
leo gỗ…và rất nhiều đại diện cổ tồn tại từ kỷ đệ tam. Theo dự đoán của các nhà
thực vật học (Takhtajan, Phạm Hoàng Hộ, Phan Kế Lộc) số lồi ít nhất sẽ lên
đến 12.000 lồi thực vật bậc cao, trong đó có khoảng 2.300 lồi đƣợc sử dụng
làm nguồn lƣơng thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia súc, lấy
gỗ, lấy tinh dầu, dầu béo và nhiều loại nguyên liệu khác (Nguyễn Nghĩa Thìn,
1997), mặt khác hệ thực vật Việt Nam có mức độ đặc hữu cao. Tuy rằng hệ thực
vật Việt Nam khơng có các họ đặc hữu mà chỉ có các chi đặc hữu chiếm khoảng
3% nhƣng số loài đặc hữu chiếm đến khoảng 20%, tập trung ở 4 khu vực chính:
núi Hồng Liên Sơn, Ngọc Linh, cao ngun Lâm Viên và khu vực rừng ẩm Bắc
Trung Bộ.
5



ĐDSH của Việt Nam là sự khác biệt của tất cả các dạng sống hiện hữu
trên mọi miền của đất nƣớc. ĐDSH không tĩnh tại mà thƣờng xuyên thay đổi, nó
tăng lên do sự biến đổi về gen và các q trình tiến hóa và giảm bởi các q
trình nhƣ suy thoái và mất sinh cảnh, suy giảm quần thể và tuyệt chủng. Năm
1992, Trung tâm giám sát bảo tồn thế giới đã xác định Việt Nam là một trong 16
nƣớc có tính ĐDSH cao nhất trên thế giới. Việt Nam đƣợc công nhận là một
trung tâm đặc hữu về loài, 3 vùng sinh thái trong hơn 200 vùng sinh thái toàn
cầu do WWF xác định và 6 trung tâm đa dạng về thực vật do IUCN xác định. Toàn
bộ đất nƣớc Việt Nam nằm trong điểm nóng Inđơ-Bơ Ma do tổ chức bảo tồn quốc tế
xác định, là một trong những vùng sinh học bị đe dọa nhất và giàu có nhất trên trái
đất. Độ che phủ của rừng Việt Nam khoảng 37% với tổng diện tích tự nhiên là 12,3
triệu ha. Số loài thực vật ở cạn ở Việt Nam vào khoảng 13.766 loài, chiếm khoảng
6,3% so với tồn cầu.
Theo kết quả kiểm kê rừng đƣợc cơng bố tại Quyết định số 2159/QĐBNN-KL ngày 17/7/2008 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT, diện tích rừng của Việt
Nam là 12,837 triệu ha, với độ che phủ rừng tƣơng ứng là 38,2%, trong đó có
10,283 triệu ha rừng tự nhiên. Những nghiên cứu về nguy cơ suy giảm ĐDSH và
các biện pháp bảo tồn cũng đã đƣợc chú ý ngày càng nhiều ở Việt Nam. Trƣớc
năm 1975, ở cả hai miền đã xây dựng đƣợc nhiều khu rừng cấm. Sau giải phóng
1975, nhà nƣớc đã quan tâm xây dựng các Khu bảo tồn thiên nhiên và Vƣờn quốc
gia để bảo vệ tính ĐDSH. Số lƣợng các khu bảo tồn và vƣờn quốc gia đã tăng từ 49
khu năm 1975 lên 73 khu năm 1980 và năm 2005 đã lên tới 128 khu với tổng diện
tích gần 2 triệu ha.
Hiện nay, đã có nhiều các cơng trình nghiên cứu liên quan đến bảo tồn
ĐDSH ở Việt Nam đã đƣợc tiến hành và công bố dƣới các hình thức khác nhau,
sau đây chúng tơi chỉ điểm qua một vài cơng trình chủ yếu. Nguyễn Hoàng
Nghĩa (1997, 1999) đã đề cập rất chi tiết đến bảo tồn nguồn gen cây rừng.
Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) với “Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật” đã
cung cấp các phƣơng pháp nghiên cứu đa dạng sinh vật và cách nhận biết nhanh
các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. Hàng loạt các nghiên cứu, điều tra, đánh giá
6



sự phong phú của tài nguyên sinh vật phục vụ cho việc qui hoạch, xây dựng các
khu bảo tồn thiên nhiên đã đƣợc tiến hành. Với sự giúp đỡ của các dự án quốc tế
do các tổ chức nhƣ IUCN, WWF, Bird Life, UNDP… nhiều nghiên cứu chuyên
đề về ĐDSH cũng đã đƣợc tiếnhành ở các Vƣờn quốc gia. Nhiều luận án tiến sĩ
cũng đã đƣợc hoàn thành liên quan đến vấn đề nghiên cứu bảo tồn ĐDSH, Cao
Thị Lý (2007) với luận án: “Nghiên cứu bảo tồn ĐDSH: những vấn đề liên quan
đến quản lý tổng hợp tài nguyên rừng ở một số khu bảo tồn thiên nhiên vùng
Tây Nguyên” đã đề cập đến một hệ thống phƣơng pháp tiếp cận kết hợp kỹ thuật
với xã hội để nghiên cứu giám sát trong quản lý, bảo tồn tài nguyên rừng và đã
đề xuất hai giải pháp cụ thể phục vụ quản lý tài nguyên rừng nhằm giải quyết hài
hoà hai mục tiêu: sinh kế của dân cƣ vùng đệm và quản lý bền vững tài nguyên
bảo tồn. Ngô Tiến Dũng (2007) với luận án “Tính đa dạng thực vật của VQG
Yok Đôn, tỉnh Đắk Lắk” đã mô tả sự biến đổi thảm thực vật thông qua điều tra
theo tuyến với 5 kiểu thảm, 21 ƣu hợp và 4 kiểu trảng và hoàn thiện danh lục
thực vật của VQG Yok Đơn với 129 họ, 478 chi, 858 lồi thực vật bậc cao có
mạch, trong đó tác giả đã bổ sung 21 họ, 188 chi và 292 loài.
Nguyễn Gia Lâm (2003), nghiên cứu về Đa dạng sinh học tài nguyên rừng
Bình Định cho biết hiện có khoảng 155 họ, 1.625 lồi, trong đó thực vật hạt kín
hai lá mầm 113 họ, 1.162 lồi; thực vật hạt kín 1 lá mầm 22 họ, 141 lồi; ngành
hạt trần có 6 họ, 286 lồi, quyết thực vật 14 họ, 36 loài, số loài thực vật làm
thuốc có 282 lồi, cây có cơng dụng đặc biệt có 41 lồi. Thực vật Bình Định
mang tính đặc trƣng, có rất nhiều lồi cây q hiếm nhƣ Lát, Cà te, Giáng
hƣơng, Gụ, Trắc, Thông tre.
Điều tra đa dạng thực vật Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng, Nguyễn Bá Thụ đã
đƣa ra số liệu tổng số loài thực vật bậc cao phân bố tại đây là 1.944 loài thuộc
912 chi, 219 họ, 86 bộ của 7 ngành thực vật, trong đó có 98 lồi q hiếm. So
với tổng số lồi thực vật bậc cao của Việt Nam, số loài thực vật bậc cao của Cúc
Phƣơng chiếm 17,27%. Tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc sự đa dạng về các quần xã

thực vật của hệ thực vật Cúc Phƣơng, có 19 quần xã thực vật đã đƣợc phân loại,
mô tả và lần đầu tiên đƣợc thể hiện trên bản đồ.
7


Kết quả nghiên cứu đa dạng thực vật thuộc dự án ICBG tại Cúc Phƣơng,
đã bổ sung thêm 119 loài thực vật mới cho Cúc Phƣơng (so với danh lục năm
1997), phát hiện đƣợc 2 chi thực vật mới cho Việt Nam là Nyctocalos thuộc họ
Đinh (Bignoniaceae) và chi Gardneria thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae), đặc biệt đã
phát hiện một chi mới và loài mới cho khoa học là Vietorchis aurea Averyanov thuộc
họ Lan (Orchidaceae). Phát hiện đƣợc 45 điểm đa dạng thực vật tại khu vực Cúc
Phƣơng.
Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch ở Vƣờn Quốc gia Ba
Vì, Trần Minh Tuấn đã cung cấp các dự liệu về tính đa dạng hệ thực vật bậc cao
có mạch ở VQG Ba Vì, đề tài đã bổ sung 1.047 lồi vào danh mục thực vật bậc
cao có mạch tại VQG Ba Vì, nâng tổng số lồi thực vật tại VQG Ba Vì lên 2.181
lồi. Luận án cũng xác định đƣợc 64 loài trong sách đỏ Việt Nam, 27 lồi có tên
trong nghị định 32/2006/NĐ của thủ tƣớng chính phủ, 49 lồi đƣợc nghi nhận
trong IUCN2012, 9 lồi trong công ƣớc CITES. Và tác giả cũng xác định những
nguyên nhân gây suy giảm và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế sự suy giảm tài
nguyên thực vật tại Ba Vì.
Khi nghiên cứu về khả năng tái sinh phục hồi rừng vùng Đông Bắc Việt
Nam, Phạm Quốc Hùng (2005), cho biết trong vùng Đơng Bắc, trạng thái rừng
IIa có nhiều dạng ƣu hợp, tùy từng nơi sẽ có những lồi hoặc nhóm lồi ƣu thế
khác nhau, các lồi tiên phong ƣa sáng chiếm tỷ lệ lớn trong tổ thành. Ở vùng có
độ cao thấp, những lồi Dẻ, Thẩu tấu, Trám, Dung, Chẹo, Côm và Ba soi chiếm
tỷ lệ cao trong lâm phần. Ở nơi tƣơng đối cao, từ 500-700m, những lồi có khả
năng chịu lạnh chiếm ƣu thế nhƣ: Cáng lò, Vối thuốc, Chân chim và Lòng trứng.
Trạng thái rừng IIb, bên cạnh những loài tiên phong ƣa sáng đến định cƣ cịn có
những lồi nửa chịu bóng sẽ là chủ nhân tƣơng lai của bƣớc diễn thế tiếp theo

nhƣ Lim xanh, Trƣờng, De, Trám và các loài Dẻ. Một số lồi chịu bóng dƣới tán
rừng cũng đã thấy xuất hiện trong lâm phần nhƣ Mạy tèo, Trâm và Cọc rào.
Trần Ngọc Hải và cộng sự (2011, 2013, 2016) đã nghiên cứu bảo tồn
thành cơng nhiều lồi thực vật q, hiếm nhƣ: Du sam đá vơi, Củ dịm, Hồng
tinh hoa trắng, Bƣơng mốc.
8


Nguyễn Tiến Hiệp, Nguyễn Sinh Khang, Tô Văn Thảo và cộng sự (2008)
đã nghiên cứu bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ nhiều loài thực vật Hạt trần quý
hiếm của Việt Nam nhƣ: Bách tán đài loan kín, Bách vàng…
1.3. Một số thơng tin về lồi Sâm cau (Peliosanthes teta Andr.)
Sâm cau (danh pháp khoa học: Peliosanthes teta Andr.) là một lồi thực
vật có hoa trong họ Mạch mơn đơng (Convallariaceae). Lồi này đƣợc Andrews
mơ tả khoa học đầu tiên trong Bot. Repos. (Botanits’ Repostitory, for New, and
Rare Plants) 10: t. 605. Trƣớc tháng 9 năm 1810.
Sâm cau là loài thứ 298, Sách đỏ Việt Nam (Phần II, Thực Vật); Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam; Nhà Xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ - 2007.
+ Đặc điểm nhận dạng: Cỏ nhiều năm, thân rễ nằm trong đất, dài 230cm, nhiều đốt. Lá mọc tụm ở đầu rễ, cuống lá dài 15-30cm; phiến lá hình mũi
giáo, thn, cỡ 25-35 x 2,5-5,5cm. Cụm hoa chụm, dài 20-30cm, có 10-20 hoa,
ở phía trên trục cụm hoa, mỗi lá bắc có 2-6 hoa. Hoa màu sanh nhạt, mép tím,
hồng, đều, lƣỡng tính. Bao hoa 6 mảnh, hình bánh xe, dính nhau ít nhiều ở phía
dƣới, phía trên 6 thùy, xếp thành 2 vịng; có vịng tràng phụ. Nhị 6, đính ở mép
trong của có vịng tràng phụ, chỉ nhị gần nhƣ khơng có. Bầu trung, 3 ơ, mỗi ơ 23 nỗn. Quả mọng, màu đỏ tƣơi, hình trứng, dài 8,0-1cm, một số nứt ra trƣớc khi
quả chín, hạt 2 hoặc ít hơn.
+ Sinh học và sinh thái: Mùa ra hoa tháng 1-11, quả tháng 7-12. Mọc tự
nhiên nơi đất ẩm nhiều mùn, râm mát, dƣới rừng, trong rừng mƣa mùa, rừng lá
rộng thƣờng xanh, hốc cây, hốc đá.
+ Phân bố: Trong nƣớc: Lai Châu (Phong Thổ), Sơn La (Mộc Châu), Lạng
Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Thanh Hóa, Lâm Đồng, Ninh Thuận.

Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc, Myanma, Thái Lan, Malaixia.
+ Giá trị: Thân rễ dung làm thuốc có vị ngọt, tính mát, có tác dụng khử
đờm chỉ khái, thƣ can, chỉ thống dung làm thuốc bổ, chữa ho, di tinh, đau ngực,
ngã bị thƣơng.

9


+ Tình trạng: Là cây thuốc đƣợc nhân dân miền núi khai thác nhiều để
làm thuốc dẫn đến cạn kiệt, thêm nữa nạn phá rừng làm nƣơng rẫy ở miền núi
cho nên nơi cƣ trú bị xâm hại và thu hẹp.
+ Phân hạng: VU – dựa trên các tiêu chí A1,c,d.
+ Biện pháp bảo vệ: Bảo vệ triệt để ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo. Có biện
pháp khai thác hợp lí, đồng thời đƣa vào trồng trọt để bảo vệ nguồn gen.

10


CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng các giải pháp bảo tồn loài Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc một số đặc điểm sinh học, sinh thái học và phân bố của
loài Sâm cau tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn loài Sâm cau cho KBTTN Pù Hoạt.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là loài Sâm cau (Peliosanthes teta Andr.)

ở rừng tự nhiên của khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên các tuyến điều tra và các
ô tiêu chuẩn tại các xã Tri Lễ, Nậm Giải, Hạnh Dịch, Khu Bảo tồn thiên nhiên
Pù Hoạt, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
- Về thời gian: từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019.
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản về đặc điểm sinh
học, sinh thái học loài Sâm cau trên một số tuyến điều tra và ô tiêu chuẩn.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Hiện trạng phân bố loài Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học và sinh thái học của loài Sâm cau.
- Xác định các mối đe dọa đến loài Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Sâm cau tại KBTTN Pù hoạt.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp xác định hiện trạng phân bố loài Sâm cau
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã kế thừa các tài liệu sau:
+ Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu.
11


+ Các văn bản liên quan đến loài Sâm cau: Sách đỏ Việt nam 2007…
+ Các tài liệu khác liên quan đến quá trình nghiên cứu nhƣ sách, giáo
trình, báo trí, luận văn tốt nghiệp …
Phỏng vấn cán bộ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt và ngƣời dân địa phƣơng
về vị trí từng ghi nhận xuất hiện lồi Sâm cau làm cơ sở để xác định vùng phân bố
loài.
2.4.1.2. Phương pháp điều tra thực địa.
Chuẩn bị: Máy định vị GPS, máy ảnh, bút chì, giấy ghi chép
Phƣơng pháp điều tra tuyến:

+ Nguyên tắc lập tuyến điều tra: Tuyến điều tra phải đại diện, đi quá hầu
hết các dạng sinh cảnh chính và địa hình trên tồn bộ diện tích khu vực nghiên
cứu, theo đai cao và theo dạng sinh cảnh. Có thể chọn nhiều tuyến theo các
hƣớng khác nhau, nghĩa là các tuyến đó cắt ngang các vùng đại diện cho khu
vực nghiên cứu.
+ Số lƣợng tuyến điều tra: ….
+ Sử dụng bản đồ của khu bảo tồn kết hợp với máy GPS điều tra theo
tuyến nhằm xác định vị trí phân bố của lồi để xây dựng lên bản đồ khu vực
phân bố của loài Sâm cau.
+ Kết quả điều tra phân bố loài Sâm cau trên tuyến đƣợc ghi chép theo
mẫu biểu 01.

12


Mẫu biểu 01. BIỂU ĐIỀU TRA TUYẾN
Số hiệu tuyến:…….

Tờ số:……………….

Kiểu rừng:……………...

Đá mẹ, đất:………….

Địa hình:……………

Độ rộng tuyến:…………

Điểm đầu:…………………………..


Độ cao:…………………

Điểm kết thúc:……………………...

Độ cao:…………………

Địa điểm:………………..Ngày ĐT:…………...

Ngƣời ĐT:……………...

TT

Tên loài

Tọa độ Số
bắt gặp
lƣợng

Trạng thái Hƣớng
rừng
phơi

Ghi
chú

2.4.1.3. Phương pháp nội nghiệp
- Sử dụng phần mềm mapifo và nền bản đồ số của KBTTN Pù Hoạt để
xây dựng các bản đồ phân bố của loài Sâm cau và bản đồ các tuyến điều tra, vị
trí OTC trên các tuyến điều tra.
- Dùng phần mềm Mapsouer để chuyển dữ liệu GPS sang mapifo.

- Từ kết quả ghi nhận tọa độ của loài Sâm cau, sử dụng phần mềm Mapifo
thể hiện vị trí phân bố của Sâm cau tại KBTTN Pù Hoạt.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học và sinh thái học
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu và phỏng vấn
- Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến lồi
nghiên cứu về đặc tính sinh học và sinh thái học của loài Sâm cau.
- Phỏng vấn cán bộ KBT và các chuyên gia về thực vật về đặc điểm sinh
học và sinh thái học của loài Sâm cau.
2.4.2.2 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
 Điều tra đặc điểm hình thái
Nghiên cứu về hình thái thơng qua quan sát ngồi thực tế về hình thái thân
cây, lá cây, rễ,…
+ Quan sát, mơ tả đặc điểm hình thái lá về đặc điểm nhƣ: Cuống lá, đầu
lá, đuôi lá, gân lá, mép lá,…
+ Quan sát, mô tả các đặc điểm: Thân, cách mọc của cuống lá, màu sắc
thân và cuống lá,…
+ Quan sát mô tả đặc điểm rễ: Hình dạng, màu sắc,…
13


+ Điều tra đặc điểm hình thái hoa quả, tiến hành lấy mẫu mô tả và đo đếm
một số chỉ tiêu nhƣ: Hình dạng, kích thƣớc, màu sắc, số lƣợng hoa quả, số lƣợng
cánh hoa, cách mọc,…
Nghiên cứu về đặc điểm cây tái sinh: Tình hình tái sinh hạt hoặc chồi, chất
lƣợng cây tái sinh, mật độ cây tái sinh, lá cây tái sinh, điều kiện phân bố của cây tái
sinh.
 Điều tra đặc điểm vật hậu
Nghiên cứu vật hậu: Do điều kiện không cho phép nên không thể thu
đƣợc đầy đủ kết quả nghiên cứu vật hậu của loài nên bằng quan sát ngoài thực
địa về hiện tƣợng những dấu vết còn lại của mùa sinh sản, kết hợp với tham

khảo tài liệu.
 Điều tra đặc điểm cấu trúc rừng có sự phân bố của lồi Sâm cau
Tại khu vực Sâm cau sống tiến hành lập ô tiêu chuẩn và xác định tên của tất
cả các lồi trong ơ tiêu chuẩn (OTC) và tình hình sinh trƣởng của chúng. Tại các vị
trí có địa hình, độ cao khác nhau tiến hành lập một OTC với diện tích là 500m2 (20m
x 25m), trong OTC tiến hành điều tra tầng cây cao, cây tái sinh và cây bụi thảm tƣơi.
OTC đƣợc đặt sao cho chiều dài ô song song với đƣờng đồng mức và diện tích ơ
khơng vắt qua đƣờng mịn hoặc vị trí bị tác động khác biệt trong khu lập ô.
Điều tra tầng cây cao: Đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng của các cây trong
ô tiêu chuẩn: Dùng thƣớc đo vanh, thƣớc dây hoặc thƣớc kẹp kính có chia nhỏ
đến cm để xác định đƣờng kính 1.3m (D1.3), đo chiều cao vút ngọn Hvn) và chiều
cao dƣới cành (Hdc) bằng thƣớc bắn cao Blumeleiss, đo đƣờng kính tán bằng
thƣớc dây (Dt) của tất cả các cây có D1.3 từ 6 cm trở lên theo các phƣơng pháp
điều tra lâm học hiện hành.
Cùng với việc đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng, tiến hành đánh giá chất
lƣợng cây trong ô bằng cách mục trắc để xác định cây tốt, cây trung bình, cây
xấu.
+ Cây sinh trƣởng tốt (A) là những cây thân thẳng, trịn đẹp, tán đều,
khơng cong queo sâu bệnh, không cụt ngọn, sinh trƣởng và phát triển tốt.
14


+ Cây sinh trƣởng xấu (C) là những cây thấp, tán lệch, cong queo, cụt
ngọn, và sâu bệnh, u bƣớu, sinh trƣởng và phát triển kém.
+ Cây sinh trƣởng trung bình (B) là những cây có hình thái trung gian
giữa cây tốt và cây xấu.
Vật hậu: là Hoa, Quả, mầm (nếu có tại thời điểm điều tra)
Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02: iều tra tầng cây cao.
Số hiệu OTC: ………… Tờ số……………. ..


Kiểu

thảm:………..…………..
Đá mẹ, đất:…………

Địa hình:……….. Độ che phủ:………............

Độ dốc:…………….

Hƣớng dốc:…….. Độ cao:……………………

GPS:…………………………………….

Ngày ĐT:…………………

Địa điểm:……………………………….

Ngƣời ĐT:………………..

TT

Tên loài D1.3(cm)

Hvn(m)

Hdc(m)

Dt


Sinh
Vật
trƣởng hậu

Ghi
chú

1
Điều tra cây tái sinh: Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ô dạng bản (ODB)
diện tích mỗi ODB là 8m2 (2x5m4), lập 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở giữa OTC. Để
nghiên cứu về cây tái sinh loài, ta tiến hành đo đếm các chỉ tiêu sau: số lƣợng
cây, sinh trƣởng, nguồn gốc. Kết quả điều tra ghi vào mẫu biểu 03:
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra cây tái sinh.
Số hiệu OTC:………….

Tờ số:………

Ngày ĐT:…………………..

Địa điểm:………………………………….

Ngƣời ĐT:………………….

Diện tích ODB=8m2 (2m x 4m); Số lƣợng = 5ODB/OTC
Số cây tái sinh
ODB
Tên
TT
số
cây


Sinh trƣởng

Nguồn
gốc

H=
H=
H<10cm 1050- H>100cm Tốt TB Xấu Hạt Chồi
50cm 100cm

15

Ghi
chú


Điều tra cây bụi thảm tươi: tiến hành điều tra thành phần, lồi, chiều cao
trung bình Htb(m), tỷ lệ che phủ %CP, phân bố, kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu 04:
Mẫu biểu 04: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi, TV ngoại tầng
Số hiệu OTC:………..

Tờ số:…… Ngày ĐT:………………………….

Địa điểm:……………………………… Ngƣời
ĐT:…………………………
Diện tích ODB= 8m2 (2mx4m); Số lƣợng = 5ODB/OTC.
ODB
số


TT

Tên
lồi

Số bụi Số cây

%C

Htb
(m)

Phân
bố

Ghi
chú

- Để xác định chiều cao trung bình của loài, dung thƣớc dây đo chiều cây
các cá thể trong lồi đó, rồi cộng lại chia lấy trung bình sẽ đƣợc chiều cao trung
bình của lồi.
- Để xác định độ che phủ của tầng cây bụi, thảm tƣơi sử dụng thƣớc dây
có chia vạch căng theo 2 đƣờng chéo của ODB, trên mỗi đƣờng chéo tính tổng
chiều dài của những đoạn của tán cây bụi, thảm tƣơi che lấp, độ dài che lấp này
chia cho chiều dài đƣờng chéo sẽ thu đƣợc độ che phủ. Cộng tổng và chia trung
bình của 2 đƣờng chéo sẽ ra độ che phủ trung bình của ODB.
Phương pháp xác định tiểu khí hậu, địa hình, độ dốc, độ cao, thổ
nhưỡng.
Khí hậu thủy văn: Khí hậu khu vực có Sâm cau phân bố ta sử dụng
phƣơng pháp kế thừa tài liệu về khí hậu của địa phƣơng.

Địa hình: Tiến hành điều tra tuyến quan sát, kết hợp với kế thừa tài liệu
về điều kiện tự nhiên của địa phƣơng.
Đo độ dốc: Đo bằng địa bàn cầm tay xác định độ dốc của nơi có Sâm cau
phân bố, để đảm bảo chính xác ta đo ở 3 vị trí mép trên OTC, giữa OTC, mép
dƣới OTC, rồi lấy giá trị trung bình.
Xác định độ cao: Trên tuyến điều tra, tại mỗi nơi có Sâm cau phân bố ta
dung máy GPS để xác định chính xác độ cao.
Đặc điểm thổ nhưỡng: Để nghiên cứu về đặc điểm thổ nhƣỡng ta sử dụng
phƣơng pháp kế thừa tại liệu về thổ nhƣỡng ở địa phƣơng.
16


2.4.2.3. Phương pháp nội nghiệp
Dựa vào kết quả điều tra thực địa tiến hành tổng hợp đặc tính sinh học của loài.
Xác định tổ thành:
- Tổ thành tầng cây cao:
Trên quan điểm sinh thái ngƣời ta thƣờng xác định tổ thành tầng cây cao
theo số cây còn trên quan điểm sản lƣợng, ngƣời ta xác định tổ thành theo tiết
diện ngang hoặc theo trữ lƣợng.
+ Để xác định tổ thành cây cao, sử dụng phƣơng pháp xác định giá trị quan
trọng của Daniel Marmillod:
IVi%=
Trong đó:
IVi% là tỷ lệ tỏ thành quan trọng của loài i
Ni% là % theo số cây của lồi i trong quần xã thực vật rừng tính theo công
thức: Ni(%) = ∑
Gi% là tổng tiết diện ngang của lồi i tron quần xã thực vật rừng tính theo
cơng thức: Gi =
Gi% = ∑
Theo Thái Văn Trừng lồi cây có IV%


mới thực sự có ý nghĩa về

mặt sinh thái trong quần xã thực vật rừng. Những loài xuất hiện trong cơng thức
tổ thành là lồi có IV%

giá trị bình qn của tất cả các lồi trong QXTV rừng.

Trong một quần xã nếu một nhóm lồi dƣới 10 cây có tổng IV%

40%, chúng

đƣợc coi là nhóm lồi ƣu thế và tên QXTV rừng đƣợc xác định theo tên các lồi đó.
+ Mật độ:
Cấu trúc mật độ là chỉ tiêu biểu thị số lƣợn cá thể từng loài hoặc của tất cả
các loài tham gia trên một đơn vị diện tích, phản ánh mức độ tận dụng khơng
gian dinh dƣỡng và vai trị của lồi trong QXTV rừng.
Cơng thức tính mật độ: N/ha=

17


Trong đó:
+ n là số lƣợng cá thể của lồi hoặc tổng số cá thể trong OTC
+ s là diện tích OTC (m2).
- Tổ thành cây tái sinh:
CTTT đƣợc xác định bằng cơng thức: ∑
Trong đó:

m là tham số tham gia cơng thức tổ thành.

Xi là tên lồi i

Ki là hệ số tổ thành loài I, đƣợc xác định bằng: Ki=

x 100

Ni là số cây loài i; N là tổng số cây các loài.
Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh bằng cơng thức.
N% = (Ni/N)*100
Trong đó: N% là tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong OTC.
Ni là số cây tốt, trung bình, xấu, trong OTC
N là tổng số cây tái sinh trong OTC
Tính mật độ cây/ha bằng cơng thức: M =

x 10000 (Cây/ha)

Trong đó: M là mật độ; N số cây điều tra; S là diện tích các ODB điều tra.
Thống kê số lƣợng cây tái sinh theo 4 cấp chiều cao: <10cm; 10-50cm; 50100cm; >100cm. Trên cơ sở đó những cây tái sinh nào có chiều cao >100cm, có
sinh trƣởng từ trung bình, tốt đƣợc coi là cây tái sinh có triển vọng.
2.4.3. Xác định các mối đe dọa đến loài Sâm cau
2.4.3.1. Phương pháp kế thừa và phỏng vấn
- Kế thừa các số liệu đã nghiên cứu, thống kê tình hình sinh trƣởng, phát
triển, biến động số lƣợng cá thể loài trƣớc đây so với hiện nay.
- Phỏng vấn cán bộ, ngƣời dân địa phƣơng tại Khu BTTN Pù Hoạt về các
tác động làm tăng hoặc giảm số lƣợng loài Sâm cau.
2.4.3.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Trên các tuyến điều tra tiến hành thu thập các thơng tin tác động đến lồi
Sâm cau theo mẫu biểu 05:

18



×