Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Nghiên cứu bảo tồn loài cây củ dòm stephania dielsiana c y wu tại xã năng khả huyện na hang tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “ Nghiên cứu bảo tồn loài cây Củ dòm (Stephania dielsiana
C.Y.Wu.) tại xã Năng Khả - huyện Na Hang - Tỉnh Tuyên Quang ” Đƣợc
hoàn thành trong kế hoạch tốt nghiệp Đại học của trƣờng Đại học Lâm nghiệp
khóa học 2015 – 2019.
Trong q trình thực hiện và hồn thành đề tài, tơi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng – Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp cùng các thầy giáo, cô giáo trong trƣờng. Nhân dịp này tôi xin
cảm ơn về sự giúp đỡ q báu đó.
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến Cô
Phùng Thị Tuyến – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp với tƣ cách là ngƣời hƣớng
dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tôi hồn thành đề
tài này.
Nhân dịp này, tơi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới Ủy Ban Nhân
Dân xã Năng Khả - Huyện Na Hang - Tỉnh Tuyên Quang, đặc biệt tơi cũng
xin cảm ơn tới Phó hạt trƣ Nghiên cứu bảo tồn lồi cây Củ dịm (Stephania
dielsiana C.Y.Wu.) tại xã Năng Khả - huyện Na Hang - Tỉnh Tun
Quang ởng Hồng Quang Huy, Phó chủ tịch La Văn Đƣờng cùng toàn thế
các anh chị cán bộ kiểm lâm xã Năng Khả, các anh chị cán bộ Ủy ban xã
Năng Khả đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình điều tra và thu
thập tài liệu.
Mặc dù đã cố gắng với tất cả năng lực nhƣng do việc nghiên cứu khoa
học và đối tƣợng nghiên cứu cịn khá mới mẻ và những hạn chế về trình độ,
cơ sở vật chất và thời gian nên bài Khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp xây dựng quý báu của
các các Thầy Cơ để bài khóa luận thêm hồn thiện.
Tôi xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả tính tốn là trung thực và
đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 01 tháng 05 năm 2019


Tác giả
Trần Công Vinh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................... 3
1.1.Giới thiệu về lồi Củ dịm ........................................................................... 3
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 3
1.1.2.Ở Việt Nam .............................................................................................. 6
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP ... 11
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 11
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 11
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 11
2.3.1.Điều tra phân bố lồi cây Củ dịm tại xã Năng Khả - huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 12
2.3.2

Đánh giá tình hình khai thác và sử dụng của lồi Củ dịm tại KVNC 19


2.3.3

Xác định giá trị sử dụng lồi Củ dịm tại KVNC ............................... 21

2.3.4. Thực trạng công tác bảo tồn lồi Củ dịm tại KVNC ......................... 23
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 25
3.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 25
3.2. Về địa giới hành chính ............................................................................. 25
3.3. Tài nguyên ................................................................................................ 26
3.3.1. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất ............................................. 26
3.3.2. Tài nguyên đất ....................................................................................... 26
ii


3.3.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 26
3.3.4. Tài nguyên nƣớc.................................................................................... 27
3.3.5. Dân số, lao động và dân tộc .................................................................. 28
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 29
4.1. Kết quả điều tra phân bố loài cây Củ dòm tại xã Năng Khả.................... 29
4.1.1. Kết quả điều tra trong rừng tự nhiên ..................................................... 30
4.2. Tình hình khai thác và mức độ bảo tồn lồi cây Củ dịm tại KVNC ....... 41
4.2.1.Tình hình khai thác................................................................................. 41
4.2.2.Tình hình gây trồng ................................................................................ 41
4.2.3.Mức độ biến động trữ lƣợng loài trong những năm gần đây ................. 42
4.3.Kết quả xác định giá trị sử dụng lồi cây Củ dịm tại KVNC .................. 42
4.3.1.Mục đích gây trồng ................................................................................ 42
4.3.2.Phƣơng thức sử dụng ............................................................................. 44
4.4.Thực trạng cơng tác bảo tồn Củ dịm tại KVNC ...................................... 44
4.4.1.Một số thuận lợi trong công tác bảo tồn Củ dịm tại khu vực nghiên cứu ... 44

4.4.2.Một số khó khăn trong cơng tác bảo tồn Củ dịm tại khu vực nghiên cứu
......................................................................................................................... 45
4.5.Đề xuất một số giải pháp bảo tồn.............................................................. 45
4.5.1.Bảo tồn nguyên vị (in situ) ..................................................................... 46
4.5.2.Bảo tồn chuyển vị (ex situ) .................................................................... 48
4.5.3.Hồn thiện thể chế chính sách pháp luật ................................................ 49
CHƢƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VU

Loài sắp nguy cấp theo IUCN phiên bản 3.1 ( năm 2001 ).

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên
Thiên nhiên, viết tắt là IUCN (International Union for
Conservation of Nature and Natural Resources.

KVNC

Khu vực nghiên cứu.

GPS


Global positioning system (hệ thống định vị tồn cầu).

OTC

Ơ tiêu chuẩn.

ODB

Ơ dạng bảng.

LSNG

Lâm sản ngồi gỗ.

CTTT

Cơng thức tổ thành.

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu

mẫu 2.1: Biểu điều tra phân bố lồi Củ dịm theo tuyến ......................... 14

Biểu mẫu 2.2: Đặc điểm vật hậu lồi Củ dịm tại rừng tự nhiên .................... 14
Biểu mẫu 2.3: Biểu điều tra tầng cây cao ....................................................... 15
Biểu mẫu 2.4: Tổng hợp vị trí OTC ................................................................ 16

Biểu mẫu 2.5: Tổ thành tầng cây cao ở các OTC ........................................... 16
Biểu mẫu 2.6: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi ............................................... 17
Biểu mẫu 2.7: Biểu điều tra cây tái sinh ......................................................... 18
Biểu mẫu 2.8: Biểu điều tra tình hình sinh trƣởng lồi Củ dịm ..................... 19
Biểu mẫu 2.9: Diễn biến số lƣợng trồng lồi Củ dịm qua các năm ............... 19
Biểu mẫu 2.10: Phiếu phỏng vấn điều tra tình hình khai thác sử dụng Củ dịm,
đánh giá khả năng gây trồng tại xã Năng Khả. ............................................... 20
Biểu mẫu 2.11: Phiếu điều tra xác định giá trị sử dụng của lồi Củ dịm ...... 22
Biểu 4.1: Bảng số liệu phân bố Củ dòm theo tuyến........................................ 30
Biểu 4.2: Đặc điểm vật hậu lồi Củ dịm tại rừng tự nhiên ............................ 34
Biểu 4.3: Tổng hợp vị trí các OTC đƣợc điều tra tại khu vực nghiên cứu ..... 35
Biểu 4.4: Tổ thành tầng cây cao ở các OTC ................................................... 35
Biểu 4.5: Đặc điểm cây bụi, thảm tƣơi tại các trạng thái rừng có Củ dịm phân
bố ..................................................................................................................... 37
Biểu 4.6: Đặc điểm chất lƣợng cây tái sinh .................................................... 39

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ ơ tiêu chuẩn ........................................................................... 12
Hình 4.1: Bản đồ điều tra theo tuyến của lồi Củ dịm tại khu vực nghiên cứu
......................................................................................................................... 29
Hình 4.2: Sinh cảnh núi đá nơi phát hiện loài cây Củ Dịm ........................... 31
Hình 4.3: Sinh cảnh núi đất nơi phát hiện lồi cây Củ dịm ........................... 31
Hình 4.4: Sinh cảnh rừng tại khu vực nghiên cứu .......................................... 32
Hình 4.5: Hình thái lá của lồi cây Củ dịm .................................................... 33
Hình 4.6: Hoa và quả của lồi cây Củ dịm .................................................... 33
Hình 4.7: Củ của lồi Củ dịm cịn sót trong tự nhiên .................................... 33
Hình 4.8: Đặc điểm tầng cây trong OTC ........................................................ 40

Hình 4.9: Một góc trong OTC ......................................................................... 40
Hình 4.10: Xác định độ tàn che cho OTC ....................................................... 40
Hình 4.11: Lá và củ của lồi Củ dịm trong OTC ........................................... 40
Hình 4.12: Vƣờn thuốc của ngƣời dân tại KVNC .......................................... 43
Hình 4.13: Hình thái hoa lá của lồi cây do ngƣời dân trồng ......................... 43
Hình 4.14: Hình thái củ của lồi do ngƣời dân trồng ..................................... 43
Hình 4.15: Tiêu bản thu đƣợc tại KVNC ........................................................ 43

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay có có khoảng 80 % dân số ở các nƣớc đang phát triển với dân
số khoảng 3,5 đến 4 tỉ ngƣời trên thế giới có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban
đầu phụ thuộc vào nền y học cổ truyền. Phần lớn trong số đó phụ thuộc vào
nguồn dƣợc liệu hoặc các chất chiết xuất từ dƣợc liệu. Công tác bảo tồn và
phát triển nguồn tài nguyên đa dạng sinh học nói chung và nguồn tài nguyên
cây thuốc nói riêng ở các Vƣờn quốc gia và các Khu bảo tồn ở Việt Nam đang
gặp rất nhiều thách thức. Hiện nay, nguồn tài nguyên cây thuốc chƣa đƣợc
khảo sát, kiểm kê đầy đủ. Việc kiểm soát và bảo vệ cây thuốc cịn gặp nhiều
khó khăn. Chính vì thế mà nguồn tài nguyên cây thuốc quý đang ngày càng
cạn kiệt. Các hoạt động mƣu cầu cuộc sống của con ngƣời ngày nay đã và
đang gây sức ép lên sự sinh tồn của các loài cây thuốc trên thế giới. Nhiều
loài cây thuốc quý hiếm bị khai thác bừa bãi nên đang đứng trƣớc nguy cơ bị
tuyệt chủng hoặc đã bị tuyệt chủng. Mặc dù các trạm kiểm lâm trực thuộc Na
Hang đã có nhiều biện pháp quản lý và bảo vệ rừng nói chung, song các áp
lực đối với nguồn tài nguyên cây thuốc vẫn rất mạnh mẽ. Việc khai thác cây
thuốc là một nghề truyền thống của ngƣời dân tộc nơi đây. Ngƣời Thái ngƣời
Dao và ngƣời Kinh dùng làm thuốc và bán để mƣu sinh. Hiện tƣợng chặt phá,
đốt nƣơng làm rẫy gây cháy rừng đã làm cho tính đa dạng nguồn tài ngun

cây Củ dịm nơi đây bị suy giảm. Hiện nay lồi Củ dịm đang bị khai thác cạn
kiệt và môi trƣờng sống bị hạn hẹp nên đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt
chủng.
Củ dịm (Stephania dielsiana C.Y.Wu.) là lồi cây thuốc q có tên
trong sách đỏ Việt Nam, thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Đây là lồi có
giá trị nguồn gen và giá trị kinh tế cũng rất cao, Củ dòm đƣợc bà con nhân
dân địa phƣơng sử dụng rất nhiều. Theo kinh nghiệm dân gian, Củ dòm đƣợc
dùng làm thuốc chữa một số loại bệnh nhƣ đau đầu, sốt rét, phù thũng, đau
bụng ... Củ dòm đƣợc cảnh báo trong Sách Đỏ Việt Nam ở cấp VU (năm
2007). Hiện nay Củ dòm bị khai thác mạnh mẽ và cạn kiệt dần trong rừng tự
1


nhiên. Trong khi đó, giống và gây trồng Củ dịm lại chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức nhằm phục vụ công tác bảo tồn và phát triển lồi cây này. Chính vì vậy
mà việc nghiên cứu bảo tồn và phát triển loài cây thuốc quý này ở xã Năng
Khả - huyện Na Hang – tỉnh Tuyên Quang là thực sự khẩn thiết.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.Giới thiệu về lồi Củ dịm
1.1.1. Trên thế giới
(trích dẫn theo Sách Đỏ IUCN,1992)
Tên Việt Nam:

Củ dòm


Tên Latin:

Stephania dielsiana C.Y. Wu.

Họ:

Tiết dê (Menispermaceae)

Bộ:

Mao lƣơng Ranunculales

Lớp (nhóm): Cây thuốc
Đặc điểm sinh vật học:
 Củ dòm đã đƣợc nhiều tác giả ở nhiều quốc gia và tổ chức nghiên
cứu khoa học khác nhau nghiên cứu và mơ tả. Việc mơ tả hình thái lồi nhìn
chung có sự thống nhất cao giữa các tác giả… Củ dòm là cây thảo, sống nhiều
năm, rễ củ to, nói chung dạng cầu, kích thƣớc thay đổi nhiều. Thân nhỏ, mọc
leo dài 2 3m. Thân già màu nâu bạc, thân non màu tím nhạt. Thân, lá, cụm
hoa đều khơng lông. Lá đơn nguyên mọc cách, cuống 4,5 – 8,5cm, cuống đính
lá hình khiên, phiến lá hình tam giác trịn, dài 5 – 15cm, rộng 4,5 – 14cm mép
lá có thể hơi gợn sóng hoặc có răng tù, cả hai mặt lá đều nhẵn bóng.
 Đặc điểm: Gân lá xếp dạng chân vịt, có 8 – 10 gân, xuất phát từ chỗ
đính cuống lá. Ngọn non, cuống lá non và cụm hoa chứa dịch màu tím hồng.
Hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực do 1 – 3 xim tán họp thành xim tán ké,
hoa nhỏ, cuống ngắn, có 6 lá đái xếp 2 vịng, màu tím, 3 cánh hoa hình quạt
trịn, màu hồng cam, cong vào phía trong. Cột nhị ngắn, bao phấn dính thành
đĩa 6 ơ... Cụm hoa cái gồm 7 – 8 đầu nhỏ, cuống cực ngắn xếp dày thành dạng
đầu, hoa nhỏ, cuống rất ngắn, hoa có một lá đài màu tím, 2 cánh hoa màu

hồng cam, hình quạt trịn, cong, có các chấm và vận tím, đầu nhụy có 4 – 5
thùy giùi. Quả hình trứng đào, dẹt 2 bên, dài 0,8 – 0,9cm, rộng 0,7 – 0,75cm,
3


Hạt hình trứng ngƣợc (dẹt giống móng ngựa), cụt đầu, có lỗ thủng ở giữa, trên
lƣng có 4 hàng gai cong nhọn.
 Sinh học và sinh thái: Phân bố ở bìa rừng, ven các con suối. Mọc
chồi thân hoặc từ cổ rễ vào đầu mùa xuân. Sau khi bị chặt phá, phần cịn lại
vẫn có khả năng tái sinh. Cây ƣa ẩm, ƣa sáng và có thể chịu bóng. Thƣờng
mọc ở rừng kín thƣờng xanh ấm đã trở nên thứ sinh: Ở độ cao 300 - 600 m.
 Phân bố: Củ địm mọc ở bìa rừng hoặc nơi có đá lộ đầu ven suối,
hiện còn phân bố ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Nam
của Trung Quốc.
 Giá trị sử dụng: Theo viện dƣợc liệu Trung quốc, Củ dịm có giá trị
rất đặc biệt trong việc điều trị các bệnh liên quan đến đau xƣơng khớp và các
bệnh liên quan đến hệ thần kinh, giảm đau.
 Tình trạng: Sẽ nguy cấp. Cây có trữ lƣợng ít lại bị khai thác nhiều.
Mức đe dọa: Bậc V.
 Phân hạng: Trong danh lục sách đỏ của IUCN thì lồi thuộc nhóm
VU B1 + 2 b,c.
 Biện pháp bảo vệ: Lồi đã đƣợc ghi trong sách đỏ của tổ chức bảo
tồn IUCN (1992) với cấp đánh giá "sẽ nguy cấp"(V). Bảo vệ những cá thể cịn
sót lại ở trong tự nhiên Thu thập về trồng nghiên cứu bảo tồn ngoại vi (EX
situ). Trồng đƣợc bằng hạt hoặc bằng cây con mọc tự nhiên.
 Tình hình nghiên cứu bảo tồn cây Củ dòm trên Thế giới:
- Ở Trung Quốc đã thành lập nhiều Vƣờn Quốc gia, các Khu bảo tồn
để bảo tới các lồi cây q hiếm, trong đó có lồi Củ dịm. Hiện nay Viện
đƣợc liệu Quảng Đơng - Trung Quốc đã nhân giống thành cơng lồi này và
đang bắt đầu sản xuất để phục vụ trong y tế.

a, Tình hình nghiên cứu bảo tồn cây thuốc và Củ dòm trên thế giới
 Ở các nƣớc Châu Phi nhƣ Kenya, Botswana, Zaire…ngƣời dân chủ
yếu chữa bệnh bằng các cây thuốc tự nhiên.

4


 Theo các báo cáo của các tổ chức y tế thế giới (WHO), có khoảng
80% dân số các nƣớc đang phát truyển (chiếm khoảng 3,5 – 4,0 tỷ ngƣời trên
thế giới) có nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu phụ thuộc vào nền y học cổ
truyền. Phần lớn trong số đó phụ thuộc vào nguồn dƣợc liệu hoặc các chất
triết xuất từ dƣợc liệu.
 Với mức độ thƣơng mại và sử dụng ồ ạt của con ngƣời đã dẫn đến sự
báo động về hiện tƣợng thu hẹp đáng kể đa dạng sinh học (ĐDSH), theo tƣ
liệu của (IUCN), trong 43.000 lồi thực vật mà tổ chức này có thơng tin thì có
tới 30.000 lồi đƣợc coi nhƣ bị đe dọa, trong đó tất yếu có nhiều lồi cây
dƣợc liệu.
 Nguyên nhân gây nên sự suy thoái nghiêm trọng này trƣớc hết là sự
khai thác quá mức và do môi trƣờng sống của chúng bị hủy diệt. Điểm đáng
chú ý ở đây là các vùng rừng nhiệt đới và á nhiệt đới chiếm tới 3/5 mức độ đa
dạng sinh học của thế giới, lại là nơi bị tàn phá nhiều nhất… Theo số liệu của
tổ chức Liên Hợp Quốc FAO, chỉ trong vịng 40 năm diện tích rừng trên bị
thu hẹp tới 44%. Tính ra mỗi năm diện tích rừng bị thu hẹp 75.000 ha, rừng bị
mất đi có nghĩa là các cây thuốc ở đó cũng mất đi, đồng thời cũng kéo theo
nhiều hậu quả khác. Mặt khác, nhƣ chúng ta đã biết diện tích rừng nhiệt đới
trên trái đất tập trung chủ yếu ở các quốc gia đang phát triển. Ở nơi đó vốn trí
thức về cây cỏ và cây thuốc truyền thống rất phong phú. Trong khi đó việc
điều tra nghiên cứu về những kinh nghiệm vẫn rất cần thiết.
 Biện pháp bảo vệ loài Củ dòm đã đƣợc ghi trong sách đỏ của tổ
chức bảo tồn IUCN (1992) với cấp đánh giá “sẽ nguy cấp”(V). Bảo vệ những

cá thể cịn sót lại trong tự nhiên. Thu thập về trồng, nghiên cứu bảo tồn ngoại
vi (Ex situ). Trồng đƣợc bằng hạt hoặc bằng cây con mọc tự nhiên.
 Hiện nay y học đang còn bất lực trƣớc rất nhiều bệnh nan y: Ung thƣ,
tim mạch… Y học cần phải tích cực tìm kiếm các loại thuốc mới đặc trị, mà
trƣớc hết vẫn phải trông chờ vào thuốc từ nguồn cây cỏ. Chính vì vậy, cơng
tác bảo tồn các loại cây thuốc là thật sự cần thiết.
5


 Ở Trung Quốc đã thành lập nhiều VQG và các khu bảo tồn để bảo
tồn các loài cây quý hiếm, trong đó có lồi Củ dịm. Hiện nay viện dƣợc liệu
Quảng Đông – Trung Quốc đã nhân giống thành cơng lồi này và đang bắt
đầu sản xuất để phục vụ y tế.
1.1.2.Ở Việt Nam
(trích dẫn theo Sách Đỏ Việt Nam, phần II – trang 286)
 Tên gọi:
- Tên thông thƣờng Củ dịm Tên khác: Bình vơi nhựa tím, Cà tòm (dân
tộc Tày ở Tuyên Quang), Củ gà ấp, Củ ngỗng, Mẫn cà toòm đeng (Tên theo
tiếng địa phƣơng ở Bắc Kạn )
- Tên khoa học: Stephania dielsiana C Y.Wu.
Vì loài này thƣờng mọc ven bờ suối, củ cái và củ đực đối nhau hai bên
bờ suối. Nếu đào đƣợc một củ ở bờ suối bên này ắt sang bờ suối bên kia sẽ
đào đƣợc một củ nữa và vì thế ngƣời Thanh Sơn – Phú Thọ gọi là Củ dòm.
 Phân loại: Cù dòm thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae)
Bộ Mao lƣơng (Ranunculales).
Hình thái: Theo sách đỏ Việt Nam (trang 286) thì cây Củ dịm đƣợc
mơ tả khá tỉ mỉ Dây leo nhỏ sống nhiều năm. Rễ củ to, thân leo cuốn, dài
khoảng 3m, thân non màu tím hồng nhạt. Tồn cây khơng lơng Lá đơn
ngun, mọc so le, có cuống dài 4,5 – 6,5 cm. Phiên là hình tam giác tròn 9 –
13 x 8 – 13,5 cm, mép lá hơi lƣợn sóng hoặc có răng tù rất thƣa ở phía ngon,

chóp lá nhọn, gốc bằng hoặc hơi lõm, gân chính xếp dạng chân vịt, xuất phát
từ chỗ đỉnh của cuống lá là ngọn non, cuống lá và cuống cụm hoa có dịch
màu tím hồng. Hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực do 3 – 5 xim nhỏ hợp
thành xim tán kép. Hoa nhỏ, có cuống ngắn, 6 lá đài màu tím xếp 2 vịng, 3
cánh hoa hình quạt tròn, màu vàng cam, cột nhị ngắn, bao phấn đính thành đĩa
6 ơ. Cụm hoa cái gồm 7 – 8 đấu nhỏ, cuống rất ngắn, xếp thành dạng đấu.
Hoa nhỏ, 1 lá đài màu tím hồng, 2 cánh hoa hình quạt trịn màu vàng cam và
có các vận tím. Bầu hình trứng, đầu nhụy có 4 – 5 thùy dạng dùi. Quả hình
6


trứng ngƣợc, hơi dẹt, cỡ 0,8 – 0,9 x 0,7 – 0,75cm. Hạt hình trứng ngƣợc cụt
đầu, có lỗ thủng ở giữa, trên lƣng hạt có 4 hàng gai nhọn, cong.
 Sinh học và sinh thái:
Mùa hoa tháng 4 – 5, quả tháng 6 – 7. Mọc chồi thân hoặc từ cổ rễ vào
đầu mùa xuân. Sau khi bị chặt phá, phần cịn lại vẫn có khả năng tái sinh. Cây
ƣa ẩm, ƣa sáng và có thể chịu bóng. Thƣờng mọc ở rừng kin thƣờng xanh ẩm
đã trở nên thứ sinh, đôi khi cũng gặp ở rừng núi đá vôi (Tuyên Quang), ở độ
cao 300 - 600 m.
 Phân bố:
Ở nƣớc ta đã phát hiện loài tại các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang
(Na Hang, Chiêm Hoá), Bắc Kạn, Thái Nguyên (Đại Từ, Tam Đảo), Bắc
Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hà Nội (Ba Vì), Quảng Nam (Trà My Trà
Mai, Trà Giác).
 Giá trị sử dụng:
Loài tƣơng đối hiếm ở Việt Nam. Rễ củ dùng làm thuốc kiên vị, chỉ
thống trị phù thũng, giải độc, đau xƣơng khớp. Rễ củ có hoạt chất có tác dụng
an thần, giảm đau trong báo sức khỏe và đời sống thì Dƣợc sỹ Đỗ Huy Bích
đã nghiên cứu rằng Củ dịm đƣợc dùng làm thuốc chữa đau đầu sốt rét phù
thũng, đau lƣng, chân tay nhức mỏi, đau bụng, đau da dày, kiết lỵ, đại tiện ra

máu. Cách chế biến và sử dụng Củ dịm: đào củ về, rửa sạch, thái mỏng phơi
khơ. Dƣợc liệu có màu nâu, vị chát đắng và tê tỉnh, âm không độc. Liêu dùng
hàng ngày 4 - 6g sắc với 200ml nƣớc còn 50ml. Uống làm một lần trong
ngày. Có thể ngâm rƣợu uống với tỷ lệ 1/10 Hoạt chất tetrahydropalmatin
(hyndarin gintarin) chiết đƣợc từ Củ dịm có tác dụng đặc hiệu đối với một số
trƣờng hợp rối loạn tâm thần chức năng, trạng thái căng thẳng tinh thần, suy
nhƣợc thần kinh, mất ngủ dai dẳng nguyên nhân do tâm thần. Liều dùng: 0,05
– 0,10g dƣới dạng viên đơn độc 0,05g L.tetrahidropalmatin Hydroclorid hoặc
viên phối hợp gồm L.tetra - hydropalmatin 0,03g, cao khô lá vông 0,06g, cao
khô lá sen 0,05g, tá đƣợc vừa đủ cho 1 viên.
7


Dùng ngồi, Củ dịm để tƣơi, giã với ít muối và gừng, đắp có tác dụng
tiêu viêm, tán ứ chữa nhọt độc, bắp chuối, áp - xe do tiêm. Nông dân ở địa
phƣơng còn cho trâu bò uống nƣớc sắc Củ dịm mỗi khi chúng chán ăn, chê
cỏ.
 Tình trạng Phân bố:
Phân bố rải rác, số lƣợng cá thể không nhiều. Đã bị khai thác cùng
với các lồi bình vơi khác cùng chi. Đặc biệt là ở vùng Na Hang, Chiêm Hố
(Tun Quang), Củ Dịm đƣợc đồng bào ngƣời dân tộc Tày và Dao coi là cây
thuốc quý, thƣờng đƣợc tìm kiếm, khai thác. Nạn phá rừng cũng trực tiếp làm
thu hẹp phân bố.
 Phân hạng:
Sách đỏ Việt Nam: VU B1 + 2 b, c.
Theo Sách đỏ Việt Nam thì Củ dòm đƣợc xếp vào loại sắp nguy cấp
VU – (Vulnerable) nghĩa là loài phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng ở dạng
hoang dại trong tƣơng lai tƣơng đối gần, phần lớn hoặc tất cả các quần thể của
chúng đã bị giảm và khai thác quá mức, vì nơi sống bị phá hoại mạnh mẽ
hoặc do những biến động khác của mơi trƣờng sống. Tuy số lƣợng cịn khá

nhƣng vì có giá trị kinh tế lớn nên bị khai thác thƣờng xuyên, dẫn đến bị đe
dọa.
 Biện pháp bảo vệ:
Loài đã đƣợc ghi trong Sách đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá “sẽ
nguy cấp” (V) và Danh mục Thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý
hiếm (nhóm 2) của nghị định số 06/2019/NĐ – CP ngày 22/01/2019 của chính
phủ để hạn chế khai thác sử dụng vì mục đích thƣơng mại. Bảo vệ những cá
thể cịn sót lại ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo và Khu Bảo tồn thiên nhiên Tát Kẻ
- Bản Bung (Na Hang - Tuyên Quang). Thu thập về trong nghiên cứu bảo tồn
ngoại vi (EX - situ). Trồng đƣợc bằng hạt hoặc bằng cây con mọc tự nhiên.
Điều tra khảo sát lại vùng phân bố khoanh vùng bảo vệ cấm khai thác, Lấy
cây giống về trồng để bảo vệ và phát triển nguồn gen.
8


Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, có
hệ thực vật phong phú và đa dạng. Có khoảng 10% trong tổng số các lồi sinh
vật đƣợc biết đến nay trên thế giới, trong đó có hơn 10.000 lồi thực vật có
mạch, gần 800 lồi rêu, 600 loài nấm, 1000 loại Tảo.
Từ ngàn xƣa, đồng bào các dân tộc Việt Nam đã có truyền thống sử
dụng nguồn tài nguyên cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh. Kinh nghiệm này của
nhân dân ta ngày càng đƣợc tích lũy và phát triển.
Theo kết quả của Viện Dƣợc Liệu (Bộ Y tế), tính đến cuối năm 2004
đã phát hiện và thống kê đƣợc ở Việt Nam 3.948 loài, thuộc 1.572 Chi, 307
họ của 12 ngành thực vật và nấm lớn có cơng dụng làm thuốc. Cây làm thuốc
có mặt trong tất cả các nhóm thực vật bậc thấp (kể cả nấm) lẫn thực vật bậc
cao. Hàng trăm loài còn đƣợc coi là đặc hữu hoặc là nguồn gen độc đáo trong
hệ thực vật của Việt Nam cũng nhƣ của thế giới. Trong tổng số 3.948 lồi cây
có giá trị làm thuốc kể trên, hơn 90% số loài là những cây thuốc mọc tự
nhiên, tập trung chủ yếu trong các quần xã rừng. Rừng cịn là nơi có nhiều

lồi cây thuốc có trữ lƣợng lớn, có giá trị sử dụng và kinh tế cao.
Năm 1996, “sách đỏ Việt Nam” – Phần I – về thực vật rừng đƣợc công
bố. Trong đó đã giới thiệu 356 lồi thực vật thuộc 265 Chi, 123 họ, 9 ngành.
Đánh giá về tình trạng bị đe dọa, các tác giả đã áp dụng khung phân hạng của
IUCN theo đó trong số 106 lồi cây thuốc đƣợc đề cập thì 22 lồi thuộc loại E
(lồi bị nguy cơ); 59 loài loại R (loài hiếm); 17 loài loại T (loài bị đe dọa) và
8 loài loại K (lồi có thơng tin chƣa đầy đủ).
Nhƣ vậy, cây Củ dịm là lồi q hiếm hiện nay đều đƣợc quy định
trong Sách Đỏ Việt Nam và nghị định 06/2019/NĐ – CP của Chính Phủ. Đây
là những lồi đã đƣợc khuyến cáo cần bảo vệ và là đối tƣợng đƣợc ƣu tiên bảo
tồn ở nƣớc ta nói chung và tại xã Năng Khả nói riêng. Ở trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp hiện nay cũng đã có một số nghiên cứu khoa học, khóa luận tốt
nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra giải pháp để bảo tồn lồi này nhƣ: Lê Đình Hà
(2012) – Nghiên cứu thực trạng gây trồng và khả năng sinh trƣởng của loài
9


Củ dịm và Hồng tinh hoa trắng tại thơn n Sơn và thơn Hợp Nhất, xã Ba
Vì, huyện Ba Vì, Hà Nội – Giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Thanh Hà; Dƣơng
Văn Hiếu (2012) – Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của lồi
Củ dịm tại vƣờn quốc gia Ba Vì – Hà Nội – Giáo viên hƣớng dẫn: Trần
Ngọc Hải; Trần Văn Đại (2013) – Thử nghiệm nhân giống lồi Củ dịm và
Hồng tinh hoa trắng để bảo tồn chuyển chỗ tại xã Hòa Sơn – huyện Lƣơng
Sơn – tỉnh Hịa Bình.
Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu bảo tồn cây thuốc quý tại xã Năng Khả
– huyện Na Hang – tỉnh Tuyên Quang hiện nay là cấp bách và cần thiết.

10



CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định đƣợc đặc điểm phân bố và tình trạng bảo tồn, khai thác - sản
xuất lồi Củ dịm (Stephania dielsiana C Y. Wu) tại xã Năng Khả làm cơ sở
đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển loài cây thuốc quý, hiếm, có giá trị
kinh tế cao này.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Nêu ra đƣợc đặc điểm phân bố của loài Củ dòm theo trạng thái rừng,
đánh giá đƣợc cấu trúc tổ thành điều kiện địa hình trong tự nhiên mà chúng
phân bố và thực trạng cơng tác bảo tồn lồi tại xã Năng Khả làm cơ sở tiền đề
đề xuất giải pháp bảo tồn loài.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là loài cây Củ dịm (Stephania
dielsiana C.Y.Wu) tại thơn Phiên Qn, xã Năng Khả - huyện Na Hang - tỉnh
Tuyên Quang.
2.2.1. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra phân bố lồi cây Củ dịm tại xã Năng Khả - huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá tình hình khai thác của lồi cây Củ dòm tại xã Năng Khả huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang.
- Xác định giá trị sử dụng của lồi cây Củ dịm tại xã Năng Khả - huyện
Na Hang - tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn để bảo tồn lồi cây Củ dịm tại
xã Năng Khả - huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn cho lồi cây Củ dịm tại xã Năng Khả
- huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Công tác chuẩn bị: Thu thập số liệu bản đồ hiện trạng, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực nghiên cứu, Máy GPS định vị, mẫu biểu

điều tra, thƣớc dây, máy ảnh, máy thu âm…
11


2.3.1.Điều tra phân bố lồi cây Củ dịm tại xã Năng Khả - huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang
2.3.1.1.Điều tra sơ bộ
- Khảo sát thực địa: Nhằm xác định đƣợc tuyến điều tra, địa hình khu
vực nghiên cứu để có kế hoạch cụ thể.
- Sử dụng bản đồ hiện trạng và bản đồ địa hình của khu vực để xác định
vị trí điều tra.
- Mục đích: Xác định địa điểm cần điều tra, tuyến đƣờng đi, đánh giá sơ
bộ diện tích có của lồi Củ dịm để từ đó lập kế hoạch triển khai cho phù hợp
và khoa học.
2.3.1.2.Điều tra tỉ mỉ
a)Phân bố trong tự nhiên
- Điều tra theo tuyến khác nhau nhằm xác định trạng thái rừng và sự
khác nhau về hoàn cảnh rừng theo đai cao, phát hiện các cá thể lồi cây Củ
dịm, tình hình tái sinh và phân bố lồi Củ dịm tại khu vực nghiên cứu.
- Tiến hành lập OTC tại các vị trí có phát hiện lồi cây Củ dịm theo đai
cao tại các tuyến điều tra.
Diện tích: 500m2

2m

2m

20m

25 m
Hình 2.1: Sơ đồ ơ tiêu chuẩn


12


Thu thập số liệu: Đề tài tiến hành điều tra theo 3 tuyến, tiến hành điều
tra tầng cây cao, cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi
Đánh giá tình hình sinh trƣởng cây tái sinh và cây bụi thảm tƣơi:
+ Tốt (A): là cây sinh trƣởng và phát triển không bị sâu bệnh; thân, lá,
củ tƣơi tốt.
+ Trung bình (B): là cây bị sâu bệnh không nghiêm trọng, so với cây tốt
phát triển kém hơn.
+ Xấu (C): là cây thối củ, sâu bệnh, cụt ngọn.
 Phƣơng pháp tính tốn:


- Mật độ:

(N: tổng số cây điều tra)

=

- Tính các giá trị trung bình:
+ Số cây TB/bụi = ∑
̅̅̅̅̅̅


+ ̅ bụi = ∑

̅̅̅̅̅̅



+ ̅ bụi = ∑

Đánh giá mật độ, sinh trƣởng của Củ dòm qua việc kết hợp với điều tra
các chỉ tiêu trong các ODB tại các OTC tại các vị trí khác nhau.
Các kết quả điều tra đƣợc ghi vào Biểu điều tra.

13


Biểu mẫu 2.1: Biểu điều tra phân bố loài Củ dòm theo tuyến
Số hiệu tuyến:………
Độ cao tƣơng đối điểm đầu………..Độ cao tƣơng đối điểm cuối………
Địa danh………….Ngày điều tra……………..Ngƣời điều tra…………..
TT

Độ cao Vị trí địa

(cây)

bắt gặp

Trạng

Tọa độ

hình

thái Ghi


rừng

chú

Biểu mẫu 2.2: Đặc điểm vật hậu lồi Củ dịm tại rừng tự nhiên
Số hiệu tuyến
Thời gian điều tra
Số hiệu cây


1

2

3

4

1

2

ra lá non
lá vàng, rơi rụng
Mầm hoa
Nụ hoa

Hoa

Bắt đầu nở

Nở rộ
Hoa tàn

Quả

Quả non
Quả già

Hạt

Hạt non
Hạt già
Hạt rơi rụng

Nảy chồi
Củ
Cây tái sinh

14

3

4

5

6

1


2

3

4

5

6


Điều tra cấu trúc rừng nơi có lồi Củ dịm phân bố.
Biểu mẫu 2.3: Biểu điều tra tầng cây cao
Ô tiêu chuẩn:…………….Diện tích:…………Trạng thái rừng:……………
Vị trí:………….Ngày điều tra:……………Độ cao tƣơng đối:…………..
Độ dốc:……Hƣớng dốc…........Ngƣời điều tra:………Trạng thái:……….

TT

Tên loài cây

D1.3

Hvn

Hdc

(cm)

(m)


(m)

Dt (m) Ghi chú

 Độ tàn che:
 Xác định độ tàn che OTC bằng phƣơng pháp cho điểm, cấp điểm 0;
0.5; 1.
 Tại các OTC ta tiến hành lập 90 điểm đều nhau, tại các điểm này ta
dùng một cành cây nhỏ chỉ thẳng lên vng góc với mặt đất, dùng mắt dọi
thẳng theo hƣớng cành cây.
+ Cấp 0: điểm khơng có tán cây che.
+ Cấp 0,5: điểm bị tán cây che một nửa
+ Cấp 1: điểm hoàn toàn bị tán cây che
Cộng tổng lại chia cho 90 ta sẽ đƣợc độ tàn che của OTC.
từ kết quả thu thập đƣợc trong quá trình điều tra thể hiện ở một biểu 2.1.
- Độ che phủ: Tính theo phần trăm độ che phủ của tầng cây bụi, thảm tƣơi.

15


Biểu mẫu 2.4: Tổng hợp vị trí OTC
Độ cao
OTC

(m)

Hƣớng dốc

Tàn che


TT rừng

1
2
 Công thức tổ thành:
-

Để xác định công thức tổ thành (CTTT) cho các quần xã tôi đã sử

dụng phƣơng pháp xác định tổ thành theo loài cây. Kết quả nghiên cứu CTTT
của từng OTC nghiên cứu thể hiện ở biểu mẫu 2.2
-

Dựa vào số liệu OTC tầng cây cao ta tính cơng thức tổ thành vào

biểu mẫu 2.2
Biểu mẫu 2.5: Tổ thành tầng cây cao ở các OTC
OTC

Công thức tổ thành

1
2
3
4
5
6

16



Biểu mẫu 2.6: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi
Ô tiêu chuẩn:………………………….Vị trí:……………………………
Diện tích:…………Độ cao tƣơng đối:…………Ngày điều tra:………..
Tiểu khu:…………Trạng thái:………………Ngƣời điều tra:…………
OTC

ODB

Chiều cao Độ

tên lồi chủ yếu

TB (cm)

1

2

1

3

4

5

17


che

phủ (%)

Tình hình
sinh
trƣởng


Biểu mẫu 2.7: Biểu điều tra cây tái sinh
Ô tiêu chuẩn:…………………………Vị Trí:………………………………
Diện tích:…………Độ cao tƣơng đối:…………Ngày điều tra:………….
Tiểu khu:………Trang thái:…………………Ngƣời điều tra:……………

ODB

Loài
cây

Số cây theo cấp chiều cao (m)

<0,5

0,5-1 1-1,5

1,52

>2

Nguồn gốc


Chất lƣợng

Chồi

T

Hạt

Tổng
số cây
tái
sinh

TB X

1

2

3

4

5

b)Trồng trong hộ gia đình
- Dựa vào các thông tin đã thu thập đƣợc từ phƣơng pháp kế thừa số
liệu: Từ những đặc điểm sinh vật, sinh thái học của lồi nghiên cứu, tài liệu
về diện tích gây trồng lồi Củ dịm qua các năm tại khuc vực nghiên cứu, dựa

vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu để
đánh giá tình hình sinh trƣởng cây Củ dịm tại các hộ gia đình. Kèm theo tiến
hành điều tra thực địa.

18


Biểu mẫu 2.8: Biểu điều tra tình hình sinh trƣởng lồi Củ dịm
TT hộ Số lƣợng
gia
cây
đình

Vị trí địa
hình

Tình hình sinh
trƣởng

Độ tuổi

Ghi chú

Biểu mẫu 2.9: Diễn biến số lƣợng trồng loài Củ dịm qua các năm
Thơn
(bản)

2015
Số hộ
(hộ)


Số cây

2016
Số hộ
(hộ)

2017

Số cây

Số hộ
(hộ)

Số cây

2018
Số hộ
(hộ)

Số cây

1
2
3
Tổng

2.3.2 Đánh giá tình hình khai thác và sử dụng của lồi Củ dịm tại KVNC
- Để đánh giá đƣợc tình hình khai thác và sử dụng lồi Củ dòm ta sử
dụng phƣơng pháp phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng điều tra và khảo sát tình

hình khai thác của loài ghi tại biểu 2.10
2.3.2.1.Phỏng vấn:


Đối tƣợng phỏng vấn và mục đích phỏng vấn:



Đối tƣợng phỏng vấn là ngƣời dân địa phƣơng, ngƣời dân sống

xung quanh vùng KVNC có phân bố lồi cây Củ dịm, và thƣờng xun lên
rừng kiếm củi, săn bắn, lấy thuốc…


Mục đích phỏng vấn là thu thập đƣợc thông tin sơ bộ về sự phân bố

của loài và số lƣợng loài tự trồng và ở ngồi tự nhiên. Ngồi ra, qua phỏng
vấn ta có thể biết đƣợc các hoạt động của ngƣời dân liên quan tới việc sử
dụng nguồn tài nguyên rừng có ảnh hƣởng trực tếp và gián tiếp đến hệ sinh
thái, sinh cảnh sống của lồi cây Củ dịm.
 Trình tự phỏng vấn:
19


×