Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động tái chế giấy tới môi trường nước và sức khoẻ của người dân tại dương ổ phong khê thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.74 MB, 96 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG & MƠI TRƢỜNG

--------------------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG TÁI CHẾ
GIẤY TỚI MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÀ SỨC KHOẺ NGƢỜI DÂN
TẠI DƢƠNG Ổ - PHONG KHÊ - THÀNH PHỐ BẮC NINH
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Khoá học

: CN. Bùi Văn Năng
: Phạm Thị Trang
: 2005 – 2009

Hà Nội – 2009


LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện 4 năm tại trường Đại học
Lâm nghiệp. Được sự đồng ý của nhà trường, Khoa Quản lý Tài nguyên rừng
và môi trường, Bộ môn Quản lý Môi trường, tơi thực hiện khố luận :
“Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động tái chế giấy tới môi trường nước và
sức khoẻ của người dân tại Dương Ổ - Phong Khê – Thành phố Bắc Ninh”
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cô giáo,


các cá nhân trong và ngồi trường.
Nhân dịp này cho phép tơi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo CN. Bùi
Văn Năng, người thầy đã hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện khố
luận tốt nghiệp. Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến chuyên môn của các
thầy cô giáo trong Bộ môn Quản lý Môi trường, Khoa Quản lý Tài nguyên
rừng & Môi trường đã giúp tôi nâng cao chất lượng khố luận.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn tới các cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa
phương và nhân dân xã Phong Khê đặc biệt là nhân dân trong hai thơn Dương
Ổ và thơn Ngơ Khê đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực tập tại địa
phương.
Do bản thân còn những hạn chế nhất định về mặt chuyên môn, thời
gian thực hiện đề tài không nhiều nên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu xót
trong q trình thực hiện khố luận. Kính mong được sự góp ý của các thầy
cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để khố luận hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Trang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ VÀ Ô NHIỄM LÀNG
NGHỀ ........................................................................................................... 3
1.1. Vài nét về lịch sử phát triển và vai trò của làng nghề Việt Nam ........... 3
1.2. Làng nghề Việt Nam và những vấn đề môi trường .............................. 4

1.3. Hoạt động sản xuất giấy và vấn đề môi trường tại Bắc Ninh ................ 6
1.4. Các chính sách, giải pháp về bảo vệ môi trường đối với làng nghề ..... 8
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 9
2.2. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 9
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 9
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 9
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ............................................................. 9
2.4.2. Phương pháp điều tra xã hội học ..................................................... 10
2.4.3. Phương pháp điều tra và lấy mẫu tại hiện trường............................. 10
2.4.4. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm................................16
2.4.5. Phương pháp so sánh, đánh giá ....................................................... 19
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 20
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, xã hội xã Phong Khê ........................... 20
3.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và sử dụng đất ................................ 20
3.1.2. Khí hậu, thủy văn ............................................................................ 21
3.1.3. Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái trên cạn ................................... 22
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 23
3.2.1. Dân cư và lao động ......................................................................... 23
3.2.3. Giáo dục, y tế .................................................................................. 24


3.2.4. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................. 26
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 29
4.1. Tình hình sản xuất giấy tại Phong Khê.................................................29
4.1.1. Quy trình sản xuất giấy dó.................................................................29
4.1.2. Quy trình sản xuất giấy bản ............................................................. 31
4.1.3. Các nguồn phát sinh nước thải và đặc tính nước thải của ngành sản

xuất giấy ................................................................................................... 34
4.2. Thực trạng thu gom chất thải rắn và xử lý nước thải sau quá trình sản
xuất tại Phong Khê .................................................................................... 35
4.2.1. Tình hình thu gom chất thải rắn sau quá trình sản xuất .................... 35
4.2.2. Tình hình xử lý nước thải của quá trình sản xuất ............................. 37
4.3. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất giấy tại Phong Khê tới môi trường
và sức khỏe của người dân ........................................................................ 39
4.3.1. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội ....................................................... 39
4.3.2. Ảnh hưởng của q trình tái sản xuất giấy tới mơi trường ............... 40
4.3.3. Ảnh hưởng của quá trình tái chế giấy tới sức khoẻ của người dân ... 53
4.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi trường khu vực
nghiên cứu ................................................................................................ 57
4.4.1. Các giải pháp về quản lý ................................................................. 57
4.4.2. Các giải pháp xử lý nước thải .......................................................... 62
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ............................... 66
5.1. Kết luận.............................................................................................. 66
5.2. Tồn tại ................................................................................................ 67
5.3. Kiến nghị ........................................................................................... 67


TĨM TẮT KHỐ LUẬN
1. Giáo viên hướng dẫn : CN. Bùi Văn Năng
: Phạm Thị Trang

Sinh viên thực hiện
2. Thời gian thực tập
Địa điểm thực tập

: Từ ngày 27/02/2009 đến ngày 20/4/2009.
: Xã Phong Khê - Thành phố Bắc Ninh.


3. Tên đề tài
'' Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động tái chế giấy tới môi trường nước
và sức khoẻ của người dân tại Dương Ổ, Phong Khê, Thành phố Bắc
Ninh”
4. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của q trình tái sản xuất giấy tới mơi trường
và sức khỏe của người dân tại làng giấy Phong Khê làm cơ sở cho việc đề
xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường do hoạt động
tái chế giấy tại thôn Dương Ổ - Phong Khê - Thành phố Bắc Ninh.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu quá trình sản xuất giấy tại Phong Khê.
- Nghiên cứu thực trạng công tác bảo vệ môi trường tại Phong Khê.
- Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khoẻ người dân tại Phong Khê.
- Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường khu vực
nghiên cứu.
6. Kết quả nghiên cứu
Đề tài tiến hành và đạt được những kết quả sau:
- Hoạt động sản xuất tại làng nghề với sản phẩm đa dạng: giấy dó, giấy vệ
sinh, vàng mã, giấy kráp…Với qui trình sản xuất đơn giản, dễ thực hiện ở quy
mơ hộ gia đình, những sản phẩm này đã và đang từng bước khẳng định vị trí
của mình trên thị trường. Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu tiêu thụ
ngày càng cao sẽ là động lực thúc đẩy quá trình sản xuất. Điều này đã làm
thay đổi đáng kể bộ mặt nông thôn, giải quyết công ăn việc làm lúc nông
nhàn, nâng cao thu nhập và góp phần cải thiện cuộc sống của người dân.


- Quá trình sản xuất tạo ra nhiều chất thải như nước, chất thải rắn thải ra
trong quá trình sản xuất không được xử lý mà đổ thẳng ra kênh mương làm ô
nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.

- Tại địa phương đã có mơ hình xử lý nước thải chung đặt tại thơn Đào Xá do
Cộng hồ Séc- Canada tài trợ nhưng khơng được đưa vào hoạt động thường
xun vì kinh phí vận hành q cao 20 triệu đồng/tháng, khơng có người vận
hành. Chính vì vậy mơ hình xây xong thì bỏ khơng. Nước thải từ các hộ sản
xuất khơng được xử lý và chứa rất nhiều chất độc hại đổ thẳng ra môi trường
gây ô nhiễm nghiêm trọng.
- Kết quả phân tích cho thấy tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở Phong Khê đã
đến mức báo động. Hàm lượng SS, BOD5 đều vượt xa tiêu chuẩn cho phép.
Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ,
sinh hoạt và phát triển kinh tế của người dân.
- Do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm người dân ở đây mắc các bệnh như:
Bệnh ngoài da chiếm 23%, bệnh về đường hô hấp chiếm 25%, bệnh phụ khoa
chiếm 30%, bệnh đau mắt chiếm 15%, bệnh khác 7%. Tỷ lệ trẻ em mắc bệnh
cao chiếm 50% số người khám bệnh chủ yếu mắc bệnh về đường tiêu hố và
bệnh đau mắt, phụ nữ thì mắc bệnh phụ khoa. Tỷ lệ người mắc bệnh trong
thôn Dương Ổ là cao nhất do ảnh hưởng của hoạt động tái chế giấy gây ơ
nhiễm mơi trường nước.
- Trước thực trạng đó đề tài đã đưa ra một số mơ hình xử lý nước thải cùng
với các giải pháp về quản lý với hi vọng sẽ giải quyết phần nào được tình
trạng môi trường tại Phong Khê.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu ơxy sinh hố sau 5 ngày

BVMT

Bảo vệ mơi trường


DO

Hàm lượng ơxy hồ tan

ĐHQGHN Đại học quốc gia Hà Nội
ĐHBKHN Đại học Bách khoa Hà Nội
HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp

NO-3

Hàm lượng Nitrat

NT

Nước thải

pH

Độ pH

Pts

Phốt pho tổng số


QL

Quốc lộ

SS

Chất rắn lơ lửng

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNCS

Thanh niên Cộng sản

VNĐ

Việt Nam Đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang


Bảng 2.1. Vị trí các mẫu nước ngầm lấy tại 2 thôn Dương Ổ và Ngô Khê

13

Bảng 2.2. Vị trí lấy các mẫu nước thải lấy tại khu vực nghiên cứu

14

Bảng 2.3. Vị trí lấy các mẫu nước mặt lấy tại khu vực nghiên cứu

15

Bảng 3.1: Tình hình sản xuất giấy tại xã Phong Khê tính đến
cuối năm 2005

28

Bảng 4.1: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước thải tại khu vực
nghiên cứu

43

Bảng 4.2: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước mặt của sơng
Ngũ Huyện Khê

48

Bảng 4.3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước ngầm tại 2 thôn
nghiên cứu


52

Bảng 4.4. Tổng hợp tình hình khám sức khoẻ của người dân xã Phong
Khê (3 tháng đầu năm 2009)
Bảng 4.5: Kết quả phân tích trước và sau khi chạy mơ hình

54

63


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước tại khu vực nghiên cứu

Trang
11

Hình 4.1: Quy trình sản xuất giấy dó kèm dịng thải

30

Hình 4.2: Quy trình sản xuất bìa cactơng kèm dịng thải

31

Hình 4.3: Quy trình sản xuất giấy vệ sinh, giấy ăn, giấy vàng mã
kèm dịng thải

33


Hình 4.4: Xỉ than đổ bên dịng sơng Ngũ Huyện

37

Hình 4.5: Nước thải tại kênh gần trạm y tế

37

Hình 4.6. Sơ đồ xử lý nước thải giấy tại thôn Đào Xá

38

Hình 4.7: Gỗ chất trên đường đi vào khu cơng nghiệp

41

Hình 4. 8: Rác thải trong thơn

41

Hình 4.9: Đốt rác thải bên dịng sơng Ngũ Huyện

41

Hình 4.10: Dịng sơng Ngũ Huyện bây giờ

41

Hình 4.11 : Hệ thống ống xả khí


41

Hình 4.12. Hàm lượng SS tại các điểm nghiên cứu so với TCVN

45

Hình 4.13. Hàm lượng BOD5 tại các điểm nghiên cứu so với
TCVN

45

Hình 4.14. Hàm lượng Pts tại các điểm nghiên cứu so với TCVN

46

Hình 4.15. Hàm lượng Clo tại các điểm nghiên cứu so với TCVN

47

Hình 4.16: Hàm lượng SS tại các điểm nghiên cứu so với TCVN

49

Hình 4.17: Hàm lượng SS tại các điểm nghiên cứu so với TCVN

50

Hình 4. 18: Tỉ lệ người khám bệnh của 4 thơn trong 3 tháng đầu
năm 2009


55

Hình 4.19. Cơ cấu hệ thống quản lý mơi trường cấp xã

61

Hình 4.20. Sơ đồ xử lý nước thải quy mơ nhỏ

62

Hình 4.21: Sơ đồ quy trình nước thải có màu bằng Betonit

64


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều vấn đề mơi trường trong đó vấn
đề ơ nhiễm cơng nghiệp ngày càng trầm trọng. Trong cơng cuộc cơng nghiệp
hố - hiện đại hoá đất nước hiện nay, bên cạnh các khu công nghiệp ngày
càng mở rộng là sự phát triển mạnh mẽ của làng nghề. Hiện nay, trên toàn
quốc có 56/64 tỉnh thành có hoạt động làng nghề. Sự phát triển của làng nghề
đã đem lại cho các địa phương sự tăng trưởng kinh tế, đời sống vật chất của
nhân dân được cải thiện đáng kể, các cơng trình giao thông công cộng được
xây dựng ngày càng khang trang. Song công nghệ sản xuất lạc hậu, sản xuất
nhỏ lẻ, manh mún, việc xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất chưa
được quan tâm cùng với việc quản lý cịn nhiều bất cập của chính quyền địa
phương đã làm cho môi trường tại các làng nghề ngày càng bị ô nhiễm, ảnh
hưởng đến cuộc sống của người dân địa phương.
Bắc Ninh cũng khơng nằm ngồi tình trạng trên, là một tỉnh thuộc đồng
bằng châu thổ Sông Hồng và nằm giáp thủ đô Hà Nội, hiện nay có 62 làng

nghề tập trung tại các huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh. Một số làng
nghề hoạt động trong các lĩnh vực chế biến thực phẩm, tái chế kim loại, tái
chế giấy.v.v. Trong số các làng nghề của Bắc Ninh, Phong Khê là một xã có
nghề tái chế giấy phát triển nhất. Hoạt động sản xuất ở đây đang làm cho môi
trường ngày càng trở lên ô nhiễm gây ảnh hưởng đến cuộc sống và canh tác
của người dân. Việc tìm hiểu ảnh hưởng của việc gây ơ nhiễm từ các quy
trình sản xuất tới mơi trường (đặc biệt là môi trường nước), sức khỏe người
dân và đưa ra những khuyến nghị nhằm giảm thiểu ô nhiễm là vô cùng cần
thiết và cấp bách.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn đó, tơi lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động tái chế giấy tới môi trường và sức
khoẻ của người dân tại Dương Ổ - Phong Khê – Thành phố Bắc Ninh”
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là một bức tranh sinh động mô tả những

1


tác động cả về mặt tiêu cực cũng như tích cực đến môi trường tự nhiên, kinh
tế, xã hội và sức khoẻ cộng đồng, để từ đó có những định hướng cụ thể nhằm
phát triển bền vững làng nghề tại Phong Khê - Thành phố Bắc Ninh.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ VÀ Ô NHIỄM LÀNG NGHỀ
1.1. Vài nét về lịch sử phát triển và vai trị của làng nghề Việt Nam[3]
Các làng nghề nơng thơn đã đóng một vai trị quan trọng và lâu dài
trong lịch sử phát triển Việt Nam. Vượt lên trên những nhu cầu của nơng
nghiệp, các làng điển hình ở đồng bằng Sông Hồng đã sản xuất ra các mặt

hàng thủ công với chất lượng cao hơn và phức tạp hơn so với những mặt hàng
đó được các hộ đơn lẻ sản xuất ở các nơi khác nhau: đồ sành sứ cho việc tích
trữ, bảo quản lương thực, thực phẩm, đồ gốm, vải vóc và đồ ăn đã được chế
biến cho tiêu dùng hàng ngày và xuất khẩu, giấy cho đời sống tri thức...
Vào đầu thế kỷ 20, Picrre Gourou [14] đã liệt kê được có tới 108 làng
nghề thủ cơng trong vùng châu thổ Sông Hồng sử dụng trên 450 ngàn lao
động chiếm khoảng 7% số dân cư ở độ tuổi trưởng thành (Gourou,1936). Mặc
dù chỉ chiếm số ít so với phần rất đông các hộ nông nghiệp, sự tập trung của
những người buôn bán, thợ thủ công và người sản xuất đã có ý nghĩa rất quan
trọng trong vùng. Dọc theo sông Đáy thuộc tỉnh Hà Tây (cũ), nội ngoại vi thị
xã Hà Đông và tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ người dân nông thôn tham gia vào thủ
công nghiệp chiếm từ 20-30%. Trong những làng nghề đã được phát hiện và
phát triển chun mơn hóa, khoảng 40 - 90% dân số ở độ tuổi trưởng thành đã
chuyển hẳn sang làm việc phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp bán thời
gian.
Sự phát triển của làng nghề Việt Nam đã thể hiện những cung bậc thăng
trầm trong mỗi giai đoạn lịch sử, đặc biệt từ những năm đổi mới đến nay dưới
tác động của những biến đổi về kinh tế - chính trị - xã hội ở trong nước cũng
như quốc tế.
Từ năm 1993 trở lại đây đã có khá nhiều ngành nghề và làng nghề truyền
thống được khôi phục và phát triển. Có những làng nghề truyền thống vẫn cịn
duy trì được cả nghề nghiệp và mặt hàng truyền thống. Ví dụ như làng gốm
Bát Tràng (Hà Nội), làng nghề thêu Quất Động (Thường Tín–Hà Tây),...Cũng
3


trong thời gian này, trước nhu cầu đòi hỏi của thị trường và giải quyết việc
làm trong nông thôn nhiều làng nghề mới đã xuất hiện như làng Đồng Kỵ
trước đây sản xuất pháo nay chuyển hoàn toàn sang làm đồ gỗ mỹ nghệ. Làng
nghề Dương Ổ (Bắc Ninh) chuyển từ làm giấy dó truyền thống sang làm giấy

tái chế (cả làng hiện nay chỉ còn 3 hộ làm giấy cổ truyền theo đơn đặt hàng).
Hiện nay, cả nước ta có khoảng 1450 làng nghề thu hút hơn 10 triệu lao
động, chiếm 29% lực lượng lao động ở nông thôn. Nhiều tỉnh có số lượng
làng nghề cao như ở Hà Tây (cũ) (280), Thái Bình (187), Bắc Ninh (59), Hải
Dương (65)...Với hàng trăm ngành nghề khác nhau, phương thức sản xuất
khác nhau của các làng nghề đã tạo ra lượng sản phẩm khá phong phú, đa
dạng đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
1.2. Làng nghề Việt Nam và những vấn đề môi trƣờng [3]
Các làng nghề nơng thơn của Việt Nam đã đóng một vai trò quan trọng
và lâu dài trong lịch sử phát triển đất nước. Nhiều làng nghề dệt lụa, lĩnh, tơ
tằm nổi tiếng của Hà Tây (cũ) đã được nhắc đến từ thế kỉ 18, một số làng
nghề truyền thống của Bắc Ninh xuất hiện trong thời Lý, làng nghề chạm bạc
Châu Khê (Cẩm Bình, Hưng Yên) với nhiều nghệ nhân tài hoa đã xuất hiện
hàng mấy trăm năm nay (Đặng Kim Chi, 2005). Tuy nhiên sự phát triển của
các làng nghề Việt Nam đã trải qua các thăng trầm trong các giai đoạn phát
triển đất nước.
Trong tổng số 1.450 làng nghề ở nước ta chỉ có một số lượng nhỏ làng
làm tái chế chất thải, phế thải. Tái chế chất thải là một ngành sản xuất mới
được hình thành song ngành này phát triển khá nhanh cả về quy mô và loại
hình. Tái chế chất thải gồm: tái chế giấy, tái chế kim loại, tái chế nhựa…Có
thể nói rằng gần như tất cả làng nghề cơ khí, giấy, nhựa đều tham gia mật
thiết vào hoạt động tái chế các chất thải kim loại giấy, nhựa thu gom. Theo
Đặng Kim Chi (2005) hiện nay ở nước ta có khoảng trên 80 làng hoạt động
trong các lĩnh vực như cơ khí, đúc, rèn…, 7 làng nhựa và 3 làng giấy. Đa số

4


các làng này đều nằm ở miền Bắc thuộc về các tỉnh xung quanh Hà Nội thông
qua các nguồn thu gom phế liệu.

Tuy chỉ có 3 làng tái chế giấy nhưng đó là một trong những nghề tiểu
thủ cơng nghiệp được phát triển với quy mô lớn tại các làng nghề nước ta đặc
biệt phát triển mạnh ở các làng nghề phía Bắc. Sản phẩm của các làng nghề
này gồm các loại: giấy dó, giấy vệ sinh, bìa carton, giấy ăn và giấy vàng mã.
Về mặt môi trường, tái chế giấy góp phần làm giảm lượng rác thải cần xử lý
và qua đó giảm được chi phí xử lý rác. Mặt khác, tái chế giấy sẽ tiết kiệm
được nguyên liệu đầu vào và góp phần bảo vệ rừng.
Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn thì
năm 2000, tổng giá trị sản lượng của các làng nghề trong cả nước đạt khoảng
40.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân (qua khảo sát một số địa
phương) ước tính đạt 7- 9%/ năm trong gần chục năm qua đã đóng góp đáng
kể cho nền kinh tế quốc dân nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Tuy
nhiên mặt trái của quá trình phát triển lại đang đặt làng nghề trước rất nhiề vị thông qua chia sẻ một số thông tin sau :
Họ và tên chủ hộ:................................Tuổi .....Giới tính: Nam /Nữ
Nghề nghiệp:.......................................................................................................
Số nhân khẩu :.....................................................................................................
(Đánh dấu ٧ vào ô vuông sự lựa chọn của quý vị hoặc điền vào chỗ trống.....)
Câu 1. Số người trong độ tuổi lao động của gia đình:.......................................
Câu 2. Số lao động làm việc trong lĩnh vực tái chế giấy....................................
Câu 3. Gia đình có nghề nghiệp nào khác ngồi nghề sản xuất giấy không?
a. Trồng trọt
b. Chăn nuôi
c. Làm màu
d. Làm dịch vụ
e. Nghề nghiệp khác......................................................
Câu 4. Gia đình sản xuất nhiều nhất vào thời gian nào?.....................................
Câu 5. Sản phẩm chủ yếu của gia đình đang sản xuất là:
a. Giấy dó
b. Giấy vệ sinh, giấy ăn
c. Bìa cactơng

d. Ý kiến khác......................................................................
Câu 6. Nguyên liệu đầu vào chủ yếu của sản xuất tại gia đình:
a. Vỏ dó
b. Giấy loại
c. Bao bì, giấy báo các loại
d. Nguyên liệu khác.....................................................


Câu 7. Để sản xuất 1tấn sản phẩm sử dụng hết ..............................tấn nguyên
liệu đầu vào. Giá thành để mua nguyên liệu..............................................
đồng/tấn.
Câu 8. Để sản xuất 1tấn sản phẩm cơ sở sử dụng hết ..........................m3 nước.
Câu 9. Ước lượng nước thải khi sản xuất 1tấn sản phẩm
là..................m3/ngày.
Câu 10. Nguồn nước dùng để sản xuất được lấy từ:
a. Nước ngầm
b. Nước mặt
Câu 11. Thu nhập hàng tháng của gia đình là ................................. đồng/tháng
Thu nhập khác :.................................................................................................
Câu 12. Nước thải của hoạt động sản xuất:
a.Thải trực tiếp ra môi trường
b.Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường
c. Xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép
Nếu có xử lý, biện pháp xử lý mà cơ sở đang sử dụng là:..................................
Nếu không xử lý, lý do mà cơ sở không áp dụng là:...........................................
Câu 13. Mơi trường có những hiện tượng bất thường vào những ngày thời tiết
thay đổi không?
a. Mùi hôi thối từ cống nước
b. Bụi
c. Nóng nực

d.Ý kiến khác..........................................................
Câu 14. Theo gia đình nguyên nhân là do đâu?
a. Hoạt động sản xuất từ KCN và trong làng
b. Xử lý và quản lý rác thải chưa chặt chẽ
c. Do đốt rác ở bãi rác của làng và KCN
d. Ý kiến khác......................................................................
Câu 15. Người trong gia đình thường mắc phải những bệnh nào?


a. Bệnh đường hơ hấp
b. Bệnh ngồi da
c. Bệnh đau mắt
d. Bệnh phụ khoa
e. Bệnh khác................................................................. ...............................
Câu 16. Những đối tượng thường mắc bệnh đó là:
a. Người già
b.Trẻ em
c. Phụ nữ
d. Nam giới
Câu 17. Gia đình có phải chi trả nhiều cho việc khám chữa bệnh trong 1 năm
khơng?
a. Có
b. Khơng
Nếu có thì là ...................................................................................... đồng/năm
Câu 18. Gia đình sử dụng nước sinh hoạt từ:
a. Nước ngầm
b. Nước giếng
c.Ý kiến khác ........................................................
Câu 19. Gia đình có ý kiến gì về chất lượng nước tại địa phương?
a. Tốt

b. Trung bình
c. Xấu
d. Ý kiến khác .....................................................................
Câu 20. Gia đình có được biết và nghe tuyên truyền về BVMT do các bên liên
quan tổ chức khơng?
a. Có
b. Khơng
Nếu khơng thì vì sao?...................................................................................


Câu 21. Gia đình có đề xuất gì với nhà quản lý về vấn đề môi trường.........

Phụ biểu 03: Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
(TCVN 5945 – 2005)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất
ô nhiễm trong nước thải công nghiệp của các cơ sở sản xuất, chế biến kinh
doanh dịch vụ…( gọi chung là nước thải công nghiệp).
1.2. Tiêu chuẩn này dùng để kiểm sốt chất lượng nước thải cơng nghiệp khi
thải vào các thuỷ vực có mục đích sử dụng cho sinh hoạt, thuỷ vực có mục
đích sử dụng nước với u cầu chất lượng nước thấp hơn, hoặc vào các nơi
tiếp nhận nước thải.
2. Giá trị giới hạn
2.1. Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải
công nghiệp khi đổ vào các thuỷ vực không vượt quá các giá trị tương ứng
qui định trong bảng .
2.2. Nước thải cơng nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các chất ô
nhiễm bằng hoặc nhỏ hơn giá trị quy định trong cột A có thể đổ vào các thuỷ
vực thường được dùng làm nguồn nước cho mục đích sinh hoạt
2.3. Nước thải cơng nghiệp có giá trị các thơng số và nồng độ các chất ô

nhiễm lớn hơn giá trị quy định trong cột A nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
quy định trong cột B thì được đổ vào các thuỷ vực nhận thải khác trừ các thủy
vực quy định ở cột A.
2.4. Nước thải cơng nghiệp có giá trị các thơng số và nồng độ các chất ô
nhiễm lớn hơn giá trị quy định trong cột B nhưng không vượt quá giá trị quy
định ở cột C chỉ được phép thải vào các nơi quy định (như hồ chứa nước thải
được xây dựng riêng, cống dẫn nhà máy xử lý nước thải).
2.5. Thành phần nước thải có tính đặc thù theo lĩnh vực ngành công nghiệp
của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ cụ thể, được quy định
trong các tiêu chuẩn riêng.


2.6. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính tốn, xác định từng thông số và
nồng độ cụ thể của các chất ô nhiễm được quy định trong các TCVN hiện
hành hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc
thải công nghiệp
Thông số

TT

Đơn vị

Giá trị giới hạn
A

1

Nhiệt độ


2

pH

3

Mùi

4

0

B

C

C

40

40

45

-

6- 9

5.5 - 9


5- 9

Khơng

Khơng

khó chịu

khó chịu

20

50

-

-

Mầu sắc, Co- Pt ở
pH = 7

-

5

BOD5 (200C)

mg/l

30


50

100

6

COD

mg/l

50

80

400

7

Chất rắn lơ lửng

mg/l

50

100

200

8


Asen

mg/l

0,05

0,1

0,5

9

Thuỷ ngân

mg/l

0,005

0,01

0,01

10

Chì

mg/l

0,1


0,5

1

11

Cadimi

mg/l

0,005

0,01

0,5

12

Crom (VI)

mg/l

0,05

0,1

0,5

13


Crom (III)

mg/l

0,2

1

2

14

Đồng

mg/l

2

2

5

15

Kẽm

mg/l

3


3

5

16

Niken

mg/l

0,2

0,5

2

17

Mangan

mg/l

0.5

1

5

18


Sắt

mg/l

1

5

10

19

Thiếc

mg/l

0,2

1

5

20

Xianua

mg/l

0,07


0,1

0,2


21

Phenol

mg/l

0,1

0,5

1

22

Dầu mỡ khống

mg/l

5

5

10


23

Dầu động thực

mg/l

10

20

30

vật
24

Clo dư

mg/l

1

2

-

25

PCBs

mg/l


0,003

0,01

-

26

HCBVTV: Lân

mg/l

0,3

1

-

mg/l

0,1

0,1

-

hữu cơ
27


HCBVTV: Clo
hữu cơ

28

Sunfua

mg/l

0,2

0,5

1

29

Florua

mg/l

5

10

15

30

Clorua


mg/l

500

600

1000

31

Amoni(tính theo

mg/l

5

10

15

Nitơ)
32

Tổng Nitơ

mg/l

15


30

60

33

Tổng Phốtpho

mg/l

4

6

8

34

Coliform

MPN/

3000

5000

-

100ml
35


Xét nghiệm sinh
học( Bioassay)

90% cá sống sót sau
mg/l

96 giờ trong 100%

-

nước thải
36

Tổng hoạt độ
phóng xạ £

37

Tổng hoạt độ
phóng xạ 

Bq/l

0,1

0,1

-


Bq/l

1

1

-


Phụ biểu 04 : Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt
(TCVN 5942 - 1995)
1 Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của
các chất ô nhiễm trong nước mặt.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm của một nguồn
nước mặt.
2.Giá trị giới hạn
2.1. Danh mục các thông số, chất ô nhiễm và mức giới hạn cho phép trong
nước mặt nêu trong bảng sau
2.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính tốn xác định từng thơng số và
nồng độ cụ thể được quy định trong các TCVN tương ứng.
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm
trong nƣớc mặt

Thơng số

TT

Đơn
vị


Giới hạn
A

B

-

6 đến 8,5

5,5 đến 9

1

pH

2

BOD5 (200C)

mg/l

<4

< 25

3

COD


mg/l

<10

<35

4

Oxy hồ tan

mg/l

>6

>2

5

Chất rắn lơ lửng

mg/l

20

80

6

Asen


mg/l

0,05

0,1

7

Bari

mg/l

1

4

8

Cadimi

mg/l

0,01

0,02

9

Chì


mg/l

0,05

0,1

10

Crom (VI)

mg/l

0,05

0,05


11

Crom (III)

mg/l

0,1

1

12

Đồng


mg/l

0,1

1

13

Kẽm

mg/l

1

2

14

Mangan

mg/l

0,1

0,8

15

Niken


mg/l

0,1

1

16

Sắt

mg/l

1

2

17

Thuỷ ngân

mg/l

0,001

0,002

18

Thiếc


mg/l

1

2

19

Amoniac (tính theo N)

mg/l

0,05

1

20

Florua

mg/l

1

1,5

21

Nitrat (tính theo N)


mg/l

10

15

22

Nitrit (tính theo N)

mg/l

0,01

0,05

23

Xianua

mg/l

0,01

0,05

24

Phenola (tổng số)


mg/l

0,001

0,02

25

Dầu, mỡ

mg/l

khơng

0,3

26

Chất tẩy rửa

mg/l

0,5

0,5

MPN/

5000


10000

27

Coliform

100m
l

28

Tổng hố chất bảo vệ thực
vật (trừ DDT)

mg/l

0,15

0,15

29

DDT

mg/l

0,01

0,01


30

Tổng hoạt độ phóng xạ 

Bq/l

0,1

0,1

31

Tổng hoạt độ phóng xạ 

Bq/l

1,0

1,0

Chú thích :
• Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước sinh
hoạt (nhưng phải qua quá trình sử lý theo quy định).
• Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước
dùng cho nơng nghiệp và ni trồng thuỷ sản có quy định riêng


Phụ biểu 05 : Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc ngầm
(TCVN 5944- 1995)

1. Phạm vi ứng dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của
các chất ô nhiễm trong nước ngầm.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng của một nguồn nước
ngầm để giám sát tình trạng ơ nhiễm nước ngầm trong một khu vực xác định.
2. Giá trị giới hạn
2.1. Danh mục các thông số, chất ô nhiễm và mức giới hạn cho phép của
chúng được nêu trong bảng.
2.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính tốn, xác định từng thông số và
nồng độ cụ thể được quy định trong TCVN tương ứng.
Gía trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm
trong nƣớc ngầm
Thơng số

TT
1

pH

2

Màu

3

Độ cứng (tính theo
CaCO3)

Đơn vị


Giá trị giới
hạn
6.5 - 8.5

Pt - Co

5 - 50

mg/l

300 - 500

4

Chất rắn tổng hợp

mg/l

750 - 1500

5

Arsen

mg/l

0.05

6


Cadimi

mg/l

0.01

7

Clorua

mg/l

200 - 600

8

Chì

mg/l

0.05

9

Crom(VI)

mg/l

0.05


10

Xiannua

mg/l

0.01

11

Đồng

mg/l

1

12

Florua

mg/l

1


13

Kẽm

mg/l


5

14

Mangan

mg/l

0.1 - 0.5

15

Nitrat

mg/l

45

16

Phenola

mg/l

0.001

17

Sắt


mg/l

1- 5

18

Sunfat

mg/l

200 - 400

19

Thuỷ ngân

mg/l

0.001

20

Selen

mg/l

0.01

21


Fecal Coli

MPN/100ml

không

22

Coliform

MPN/100ml

3


Phụ biểu 06: Một số hình ảnh về hiện trạng mơi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu và phân tích trong phịng thí nghiệm

Hình 1 : Hệ thống thốt nƣớc thải trong KCN

Hình 2 : Hệ thống thốt nƣớc thải trong thơn Dƣơng Ổ

Hình 3 : Nƣớc thải sản xuất giấy


Hình 4 : Trạm bơm tiêu nƣớc thải cơng nghiệp(bên trái)
bây giờ khơng cịn nữa (bên phải)

Hình 5: Trạm xử lý nƣớc thải của cả


Hình 6: Một góc của KCN

thơn và KCN (giờ khơng vận hành)

Hình 7 :Thơn Dƣơng Ổ

Hình 8: Làng Phú Lâm (bên cạnh)


×