LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam, đồng thời bƣớc đầu làm quen với công việc thực tiễn, đƣợc
sự nhất trí của nhà trƣờng, Khoa quản lí tài nguyên rừng và môi trƣờng , bộ môn
Bảo vệ thực vật, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sự đa dạng sinh học các
loài nấm lớn tại xã Chiềng Châu – huyện Mai Châu – tỉnh Hịa Bình”.
Qua đây tôi cũng xin cảm ơn tới các thầy cô trong nhà trƣờng và các thầy
cô trong khoa và các thầy cô trong bộ môn bảo vệ thực vật đã nhiệt tình giúp đỡ
tơi. Đặc biệt là TS.Nguyễn Thành Tuấn đã trực tiếp hƣớng dẫn tơi, giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi cũng xin cảm ơn ban quản lí xã Chiềng Châu và cán bộ công nhân
viên của xã đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù tơi đã cố gắng để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất,
song bản khóa luận tốt nghiệp cịn nhiều thiếu xót, rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp ý của các thầy cơ và đồng nghiệp để bài khóa luận của tơi đƣợc hồn chỉnh
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngần Văn Tân
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu sự đa dạng sinh học các loài
nấm lớn tại xã Chiềng Châu – huyện Mai Châu – tỉnh Hịa Bình ”
2. Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thành Tuấn
3. Sinh viên thực hiện : Ngần Văn Tân
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định thành phần lồi, đặc điểm hình thái và cơng dụng của các lồi
nấm lớn. Từ đó, sử dụng hợp lí các lồi nấm có ích hạn chế các lồi nấm có hại
đồng thời đề xuất giải pháp quản lí các lồi nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung.
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài thực hiện 5 nội dung nghiên cứu
sau:
Tính đa dạng thành phần lồi nấm lớn
Tính đa dạng hình thái các lồi nấm lớn
Tính đa dạng sinh thái các lồi nấm lớn
Xác định giá trị, cơng dụng các lồi nấm lớn
Đề xuất giải pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm lớn
6. Kết quả đạt đƣợc :
Danh lục các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu
Kết quả điều tra thu thập mẫu và giám định mẫu nấm tại xã Chiềng Châu
có 2 nghành phụ nấm, 3 lớp, 5 bộ, 13 họ, 24 chi và có 36 lồi. Qua đó cho thấy,
nấm lớn tại đây khá đa dạng về thành phần lồi.
Tính đa dạng thành phần lồi nấm lớn
Có 2 ngành phụ nấm là ngành phụ nấm Đảm (Basidiomycotina) và ngành
phụ nấm Túi (Ascomycotina) có sự khác nhau và chênh lệnh rất rõ rệt về số loài
cũng nhƣ giữa số lớp, bộ, họ, chi. Ngành phụ nấm Đảm có 2 lớp, 4 bộ, 12 họ và
23 chi. Trong khi đó, ngành phụ nấm Túi chỉ có 1 lớp, 1 bộ, 1 họ, 1 chi. Đặc biệt
ii
là số lồi giữa các ngành phụ nấm có sự chênh lệnh rất cao nhƣ ngành phụ nấm
Đảm với số lồi 35 chiếm 97.2%, ngành phụ nấm Túi có 1 lồi chiếm 2.8 %.
Tính đa dạng hình thái các lồi nấm lớn
Trong 36 lồi nấm lớn thu đƣợc thì tỉ lệ giữa các lồi có cuống và khơng
có cuống có sự chênh lệnh nhau khơng q lớn, nấm có cuống 19 lồi (chiếm
52.7%) và nấm khơng cuống 17 lồi (chiếm 47.3%). Điều này cho thấy nấm có
cuống ảnh hƣởng lớn tới sự tồn tại và phát sinh, phát triển loài nấm trong khu
vực.
Về tán nấm trong các loài nấm thu đƣợc có 8 dạng tán nấm khác nhau,
trong đó tán nấm hình quạt 9 lồi chiếm tỷ lệ 25%, đứng thứ hai là hình trịn và
bán nguyệt mỗi hình có 7 lồi chiếm 19.44%,
Một số lồi nấm thƣờng gặp
Nghiên cứu, tìm hiểu đƣợc tên khoa học lồi, họ nấm và đặc điểm nhận
biết của các loài nấm: Nấm lỗ nhỏ cuống vàng; Nấm mộc nhĩ hình thuẫn; Nấm
hồng đỏ; Nấm da vân vịng;Nấm vỏ cầu đen;Nấm lỗ hình phễu,....
Tính đa dạng về sinh thái của các lồi nấm lớn
Nấm khơng chỉ đa dạng về thành phần lồi, hình thái mà chúng cịn đa
dạng về mặt sinh thái, q trình sinh trƣởng và phát triển của các lồi nấm luôn
chịu những tác động của các nhân tố sinh thái, các nhân tố sinh thái này ln có
mối quan hệ mật thiết với nhau tạo ra tính đa dạng của khu hệ nấm. Khơng chỉ
có nấm mà bất cứ lồi nào thích nghi rộng với mơi trƣờng sinh thái thì lồi đó
ln có sự đa dạng về phân bố cũng nhƣ dễ dàng sinh trƣởng và phát triển ở các
điều kiện địa hình khác nhau. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo địa hình;
Tính đa dạng của nấm lớn theo trạng thái rừng; tính đa dạng về phƣơng thức
sống của nấm; ía trị tài nguyên nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp bảo tồn tính đa dạng của các lồi nấm lớn
Để có thể bảo tồn và phát triển các loài nấm lớn có ích trƣớc tiên chúng ta
cần phải biết rõ đặc điểm hình thái, sinh thái và giá trị sử dụng của nấm từ đó đƣa
ra đƣợc các giải pháp dựa vào Cơng tác khoa học; Cơng tác luật và chính sách.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠN 1TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................... 3
1.1 .Trên thế giới ................................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 4
CHƢƠN
2ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN SINH KINH TẾ - XÃ HỘICỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................................................. 7
2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 7
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 7
2.1.2. Địa hình địa thế ........................................................................................... 7
2.1.3. Đất đai thổ nhưỡng. .................................................................................... 7
2.1.4. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................ 8
2.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................... 9
2.2.1. Khống sản .................................................................................................. 9
2.2.2. Cảnh quan mơi trƣờng................................................................................. 9
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 9
2.3.1. Thực trạng kinh tế xã hội ............................................................................ 9
2.3.2. Tình hình dân số - dân tộc và lao động ..................................................... 10
2.3.4 Giáo dục – Y tế.......................................................................................... 12
CHƢƠN
3MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM – NỘI
DUN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 13
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 13
iv
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 13
3.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 13
3.4. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 13
3.5. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 14
3.6. Phƣơng pháp kế thừa .................................................................................... 14
3.6.1. Phƣơng pháp kế thừa ................................................................................. 14
3.6.2. Chuẩn bị .................................................................................................... 14
3.6.3. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................ 14
3.6.4. Phƣơng pháp thu thập mẫu........................................................................ 15
3.6.5. Công tác nội nghiệp................................................................................... 16
3.7. Tính đa dạng các lồi nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ............................... 17
CHƢƠN 4KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ....................................... 19
4.1. Thành phần loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu........................................ 19
4.2. Tính đa dạng thành phần các lồi nấm lớn .................................................. 22
4.3. Tính đa dạng hình thái của các loài nấm lớn ............................................... 28
4.4. Đặc điểm hình thái một số lồi nấm thƣờng gặp ......................................... 32
4.5 Tính đa dạng về sinh thái của các lồi nấm lớn ........................................... 39
4.5.1. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo địa hình...................................... 39
4.5.2. Tính đa dạng các lồi nấm lớn theo trạng thái rừng ................................. 43
4.5.3. Tính đa dạng của các loài nấm lớn theo sinh cảnh sống .......................... 44
4.5.4. Tính đa dạng về phƣơng thức sống của nấm ............................................ 46
4.5.5. Tính đa dạng của nấm theo độ tàn che và độ che phủ ............................. 47
4.5.6. Mức độ bắt gặp các loài nấm ................................................................... 48
4.5.7. Giá trị tài nguyên nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.................................. 49
4.6. Đề xuất giải pháp bảo tồn tính đa dạng của các lồi nấm ........................... 51
4.6.1. Cơng tác khoa học ..................................................................................... 51
4.6.2. Cơng tác luật và chính sách ...................................................................... 52
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh lục các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ............................ 19
Bảng 4.2. Phân bố các taxon trong các ngành phụ nấm .................................... 22
Bảng 4.3. Phân bố các taxon trong các bộ nấm .................................................. 23
Bảng 4.4. Đa dạng giữa số loài và các chi nấm trong họ nấm ............................ 24
Bảng 4.5 Sự đa dạng lồi giữa các chi nấm ........................................................ 26
Bảng 4.6. Tính đa dạng về loài của các ngành phụ nấm..................................... 28
Bảng 4.7. Đa dạng về hình thái thể quả .............................................................. 29
Bảng 4.8. Tính đa dạng về màu sắc tán nấm....................................................... 30
Bảng 4.9. Tính đa dạng về chất cấu tạo thể quả.................................................. 31
Bảng 4.10. Phân bố số loài nấm lớn theo đai cao ............................................... 40
Bảng 4.11. Tính đa dạng các lồi nấm theo địa hình .......................................... 41
Bảng 4.12. Tính đa dạng của các loài nấm theo các trạng thái rừng .................. 43
Bảng 4.13 Sự đa dạng các loài nấm theo sinh cảnh sống ................................... 45
Bảng 4.14. Phƣơng thức sống của nấm ............................................................... 46
Bảng 4.15. Số loài nấm theo độ tàn che và che phủ ........................................... 47
Bảng 4.16. Mức độ bắt gặp loài nấm .................................................................. 49
Bảng 4.17. Cơng dụng của các lồi nấm ............................................................. 50
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ các taxon trong các ngành phụ nấm ..................................... 22
Biểu dồ 4.2. Tỷ lệ các taxon trong các bộ nấm ................................................... 23
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ giữa số loài và các chi trong họ nấm ..................................... 25
Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ loài giữa các chi nấm............................................................. 27
Biểu đồ 4.5. Tỷ lệ về màu sắc tán nấm ............................................................... 30
Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ về chất cấu tạo thể quả nấm .................................................. 31
Biểu đồ 4.7. Tỷ lệ phân bố số loài nấm lớn theo đai cao .................................... 40
Biểu đồ 4.8. Tỷ lệ các loài nấm theo hƣớng phơi ............................................... 41
Biểu đồ 4.9. Tỷ lệ các lồi nấm theo vị trí .......................................................... 42
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ các loài nấm theo độ dốc ..................................................... 43
Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ các loài nấm theo các trạng thái rừng.................................. 44
Biểu đồ 4.12. Sự đa dạng các loài nấm lớn theo sinh cảnh sống ........................ 45
Biểu đồ 4.13. Tỷ lệ các phƣơng thức sống của nấm ........................................... 46
Biểu đồ 4.14. Tỷ lệ loài nấm theo độ tàn che...................................................... 47
Biểu đồ 4.15. Tỷ lệ loài nấm theo độ che phủ .................................................... 48
Biểu đồ 4.16. Tỷ lệ mức độ bắt gặp của các loài nấm ........................................ 49
Biểu đồ 4.17. Tỷ lệ nhóm nấm có ích và có hại.................................................. 50
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 13
Hình 4.1. Nấm mộc nhĩ hình thuẫn (Auricularia peltata Lloyd) ........................ 32
Hình 4.2. Nấm hồng đỏ (Trametes sanquinea (L.: Fr) Lloyd) ........................... 33
Hình 4.3. Linh chi đen (Ganoderma atrum Zhao, Xu et Zhang) ........................ 34
Hình 4.4. Nấm vỏ cầu đen (Daldinia californica Lloyd) ................................... 35
Hình 4.5. Nấm lỗ nhỏ cuống vàng (Microporus xanthopus (Fr.) Pat)................ 35
Hình 4.6. Nấm phiến nứt (Schizophyllum comme Fr) ......................................... 36
Hình 4.7. Nấm lỗ vỏ sị (Phylloporia pectinata (Klotsch) Ryvarden) ................ 37
Hình 4.8. Nấm mũ vàng mùa thu (Galerina autumnalis (Peck) Smith et Sing). 37
Hình 4.9. Nấm tai da (Panus rudis Fr) ................................................................ 38
Hình 4.10. Nấm linh chi phƣơng nam (Ganoderma austrole (Fr.) Pat.) ............ 39
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đa dạng sinh học là sự khác nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi,
bao gồm: các hệ sinh thái trên cạn, sinh thái trong đại dƣơng và hệ sinh thái thủy
vực khác, cũng nhƣ các phức hệ sinh thái mà các sinh vật là một thành phần
trong đó. Thuật ngữ đa dạng sinh học này bao hàm sự khác nhau trong một loài,
giữa các loài và giữa các hệ sinh thái khác nhau. Đa dạng sinh học đƣợc xem xét
theo 3 mức độ. Đa dạng sinh học ở cấp loài bao gồm toàn bộ các sinh vật sống
trên trái đất, từ vi khuẩn đến các loài thực, động vật và các loài nấm. Ở cấp quần
thể đa dạng sinh học bao gồm sự khác biệt về gen giữa các loài, khác biệt về gen
giữa các quần thể sống cách ly nhau về địa lí cũng nhƣ khác biệt giữa các cá thể
cùng chung sống trong một quần thể.
Hiện nay theo thống kê của GS.TS.Trịnh Tam Kiệt có khoảng 14000 đến
22000 lồi nấm lớn, trong đó có khoảng 50% là nấm ăn (Mushrooms) và có
khoảng 7000 lồi có khả năng làm thuốc chữa bệnh, 2000 lồi nấm có thể ni
trồng làm thực phẩm cho con ngƣời. Nhƣng trong thực tế cịn rất nhiều lồi nấm
chƣa đƣợc biết đến, chƣa đƣợc định loài và nêu tên trong danh lục.
Nấm có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con ngƣời, có vai trị to lớn
trong nền kinh tế quốc dân, trong khoa học cũng nhƣ trong vịng tuần hồn vật
chất trong tự nhiên. Nhiều lồi nấm là thực phẩm ngon bổ dƣỡng, chúng chứa
nhiều protein, acid amin, giàu các chất khống vitamin.Một số lồi nấm đƣợc
ứng dụng trong công nghiệp dƣợc phẩm, dùng để điều chế các hoạt chất điều trị
bệnh, dƣợc liệu phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời.
Ngoài giá trị về dinh dƣỡng, dƣợc phẩm, nấm cũng có nhiều lợi ích trong
nghành lâm nghiệp.Một số lồi nấm cộng sinh hình thành rễ nấm cộng sinh với
thực vật, giúp cây tăng trƣởng sự hấp thụ và vận chuyển các yếu tố dinh dƣỡng,
gia tăng khả năng sinh trƣởng của cây. Vì vậy chúng đƣợc ứng dụng trong các
dự án tái sinh hoặc trồng mới rừng ở các vùng đất nghèo dinh dƣỡng. Do đó, nó
là yếu tố quan trọng làm tăng độ phì nhiêu của đất.
1
Ngồi lợi ích kể trên, các nấm hoại sinh trên gỗ gây mục trắng, mục nâu,
mục hỗn hợp phá hủy gỗ rừng, gỗ xây dựng ở các cơng trình kiến trúc gây thiệt
hại nghiêm trọng.Một số lồi nấm kí sinh gây bệnh mục lõi, mục rễ ở cây đang
sống làm cho cây chết hoặc bị yếu và gãy đổ, tác hại đến sản xuất lâm
nghiệp.Một số lồi nấm có độc tố, chúng có thể gây ngộ độc hoặc gây chết
ngƣời.
Xã Chiềng Châu – huyện Mai Châu – tỉnh Hịa Bình có các điều kiện địa
hình, đất đai và thảm thực vật khá phong phú, là điều kiện thuận lợi cho hệ sinh
thái nói chung và hệ nấm nói riêng có tính đa dạng cao. Vì vậy, nghiên cứu đa
dạng của các loài nấm lớn ở xã Chiềng Châu nhằm xác định thành phần lồi, bổ
sung thêm danh lục nấm thơng tin cho danh lục khu hệ nấm lớn ở Việt Nam,
đánh giá tính đa dạng sinh học và giá trị tài nguyên của nấm lớn là vấn đề cần
thiết. Trên cơ sở đó có thể sử dụng những lồi có ích và nhận biết đƣợc những
loài nấm độc, bảo tồn nguồn gen những loài nấm quý hiếm.Dựa trên những yêu
cầu cần thiết và thực tiễn trên tôi đã thực hiện về đề tài “Nghiên cứu sự đa
dạng sinh học các loài nấm lớn tại xã Chiềng Châu – huyện Mai Châu –
tỉnh Hịa Bình”.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 .Trên thế giới
Các nhà vi sinh vật trên thế giới quan tâm nhất là các lồi nấm, đó là khi
các vật sản xuất sơ cấp càng nhiều thì các vật phân giải càng nhiều, càng đa
dạng và phong phú. Tính đa dạng sinh học của nấm và đặc tính sinh thái của
nấm là một trong những vấn đề luôn đƣợc các nhà vi sinh vật rất quan tâm. Giới
nấm là một trong những giới sinh vật có ý nghĩa rất lớn trong đời sống của
chúng ta.Vì vậy, việc nghiên cứu chúng để phát huy mặt có lợi và có hại của
chúng đã đƣợc các nhà khoa học tiến hành trong nhiều thế kỉ qua.
Những năm gần đây nhiều nhà nấm học đều ủng hộ quan điểm phân loại
của Hibbett và M.C. Aime (2006) trong cuốn “Kingdom Fungi” (Dictionary of
the Fungi) xuất bản lần thứ 10 năm 2008. Trong đó chủ yếu là nâng nghành phụ
nấm Đảm (Basidiomycotina) thành nghành chính (Basidiomycotina).
Việc nhận biết đặc điểm hình thái của nấm đã có từ lâu, từ khi con ngƣời
biết sử dụng nấm làm thức ăn.Tuy vậy, khi đó nó chƣa trở thành một khoa
học.Khoa học nghiên cứu nấm đƣợc hình thành từ cuối thế kỉ XVIII. Năm 1729,
Michell lần đầu tiên quan sát nấm bằng kính hiển vi và đăng bài trên tạp chí
“Các chi thực vật”. Năm 1772 trong cuốn “Hệ thống tự nhiên” Lineaus đƣa ra
10 chi nấm mọc trên đất. Nhiều khoa học nổi tiếng thời kì sau này là Peron,
Fries, Sweinitz, Corda, Berkley...
Khoa học bệnh cây bắt đầu gắn liền với nấm học từ năm 1851. Ngƣời
sáng lập là A. Debry. Sau này, với sự phát triển đột phá của khoa học kỹ thuật,
các nhà khoa học đã phát hiện ra nhiều loại nấm mới và nêu tên chúng trong
danh lục các loài nấm. Những căn cứ để phân loại nấm: dựa vào đặc điểm hình
thái, phƣơng thức dị dƣỡng của nấm, quá trình sinh trƣởng, phát triển của nấm.
Năm 1881, nhà khoa học Phần Lan Karsten đã đề cập đến việc phân loại
nấm dựa vào hình thái thể quả và mối quan hệ thân thuộc của chúng, đã đƣợc
3
đông đảo các nhà khoa học nấm trên thế giới công nhận nhƣ: Cuningham
.H
(1947), Teng (1964), Leveilet J.H (1981).
Năm 1971, Aisworth đã đƣa ra hệ thống phân loại nấm một cách hồn
chỉnh. Trong hệ thống phân loại này ơng đã dựa vào đặc điểm hình thái của thể
quả, đặc điểm giải phẫu và phƣơng thức dinh dƣỡng đã chia giới nấm (mycota)
thành hai ngành: Ngành nấm nhày (Myxomycota) và nghành nấm thật (Eumycota).
Từ hai ngành trên, tác giả lại chia thành các lớp, lớp phụ, bộ, họ, chi và loài.Nhƣ
vậy, trong một taxon đơn vị phân loại nhỏ nhất là loài.
Năm 2013 Roy Halling, tại vƣờn thực vật New York Mỹ đã phát hiện nhiều
loài nấm nhiệt đới và cận nhiệt đới indonesia, Malaysia, Papua New Guinea và
Thái Lan. Nhà nấm học Nhật Bản, tiến sĩ Tsutomu Hattori đã nghiên cứu nấm lỗ ở
các nƣớc Nhật Bản, Trung Quốc, Malaysia và Thái Lan; Nakason.K.K đã cơng bố
một số lồi thuộc chi Epithele (bộ nấm Lỗ Polyporales) ở Thái Lan và một số nƣớc
khác nhƣ Congo, Nam Phi, Đài Loan. Đặc biệt, những năm gần đây các nhà nấm
học tập chung phân loại nấm linh chi (Ganoderma sp) ở các nƣớc nhiệt đới.
Hiệp nấm quốc tế đã đƣợc thành lập năm 1971, lần triệu tập thứ 3 tại
Tokyo – Nhật Bản đã nêu ra hệ thống phân loại chia giới sinh vật ra thành 6
giới. Nấm đƣợc xếp vào giới riêng (dinh dƣỡng hút) khác với giới thực vật
(quang hợp) và động vật (dinh dƣỡng hút).Trong giới sinh vật đa bào,loài sinh
vật nhân thật có rất nhiều quan điểm và hệ thống phân loại, sắp xếp khác nhau.
Cho đến nay, hệ thống phân loại nấm của Ainsworth đã và đang đƣợc các nhà
nấm học trên thế giới sử dụng.
1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đến cuối thế kỉ XIX hầu nhƣ khơng có chƣơng trình nào nghiên
cứu về phân loại nấm.Việc nghiên cứu nấm bắt đầu đƣợc tiến hành trong giao đoạn
bị Pháp đô hộ. Ngƣời Pháp nghiên cứu nhiều nhất về nấm ở Việt Nam là
N.Patouillard (1890-1928) với nhiều công trình nổi tiếng: Nghiên cứu khu hệ nấm
ở Đơng Dƣơng (1897), “Quelques champigonons du Tonkin” (1925). Ngoài ra,
một số nhà nấm học khác cũng nghiên cứu nấm ở Việt Nam nhƣ: Roger, Petelot,
4
Eberhardt,... Tổng kết các kết quả của các nhà nấm học đã nghiên cứu và công bố ở
Trung Bộ và 37 lồi ở Bình Trị Thiên có 6 lồi cơng bố ở đèo Hải Vân:
Amauroderma rude (Berk), torrend. Hymenochaete adusta (Lesv) Bres, Laetiporus
sulphureus (Bull. : Fr) Mur. Microporus affnis (Blume & Nees) O. Ktze;
Phylloporia fructica (Berk & Curt) Ryv.Và Polyporus grannocephalus Brek.
Đến năm 1953, ngƣời Việt Nam đầu tiên nghiên cứu về nấm là Phạm
Hồng Hộ, trong cơng trình “Cây cỏ miền Nam Việt Nam” ông đã mô tả vắn tắt
48 chi, 31 loài nấm lớn, Hanson H.C (1963) với cơng trình “Diseases and pets of
Economic Plants ở Việt Nam, Laos and Cambodia”. Ở miền Nam Việt Nam có
một số tác giả nghiên cứu nhƣ Hoàng Thị Mỹ (1996) đã mơ tả 15 lồi nấm phá
hoại gỗ. Năm 1068 Joly đã mơ tả, xác định 20 lồi nấm thuộc chi Xylaria.
Sau năm 1954 nhiều nhà khoa học đã có những cơng trình nghiên cứu về
nấm nhƣ “Khu hệ nấm lớn miền Bắc” của Trịnh Tam Kiệt (1981). Đi sâu vào
bản chất sinh học, sinh lí của nấm là cơng trình “Một số vấn đề về nấm học” của
Bùi Xuân Đồng (1977), “Khoa học bệnh cây” của Dƣơng Hồng Dật (1979),
“Đặc điểm sinh học của một số loại nấm hoại gỗ” Trần Văn Mão (1984), “Nấm
lớn Cúc Phƣơng” của Trần Văn Mão và cộng sự (2004). Các tác giả đi sâu vào
nghiên cứu thành phần loài và một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của
nấm mục gỗ.
Năm 2002, Ngô Anh báo cáo “Đa dạng nấm ở vƣờn Quốc gia Bạch Mã”
Năm 2003, Ngơ Anh với cơng trình “Nghiên cứu thành phần loài nấm ở
Thừa Thiên Huế” đã đƣợc 346 loài thuộc 134 chi nằm trong 3 nghành
Myxomycota, Ascomycot, Basidimycota.
Năm 2004, Trịnh Tam Kiệt, Trịnh Thị Tam Bảo trong một số cơng trình:
“Nghiên cứu dƣới chi Elfvigia và chi Tomophagus: “Nghiên cứu chi Phellinus ở
Việt Nam” đã xác định 22 loài thuộc chi Phellinus và 1 loài thuộc chi Phyllopria,
“Nghiên cứu thành phần loài nấm đa niên thuộc họ Coriolaceae” đã cơng bố 17 lồi
trong 8 chi.
5
Cơng trình gần đây nhất là năm 2005, nhóm nghiên cứu của Lê Thị Mai
Hƣơng và các cộng sự đã nghiên cứu các hoạt chất từ một số loài nấm lớn, đã
tách tinh sạch và đặc tính chất từ của Iaccase từ Agarius Blazei đƣợc nhân nuôi
trên môi trƣờng MEA. Trần Đình Thắng, Nguyễn Hoa Du, Lê Văn Hiệp và cộng
sự năm 2012 đã tiến hành khảo sát thực địa một số địa điểm đa dạng sinh học
vùng Bắc Trung Bộ và đã thu thập hơn 30 loài nấm thuộc họ Coriolaceae,
anodermataceae và Lentinaceae. Trên cơ sở phân tích các chất có hoạt tính
sinh học cao của một số lồi thuộc họ Corilaceae, Ganodermataceae và
Lentinaceae sẽ nghiên cứu xác định quy trình cơng nghệ chiết xuất một số chất
có tác dụng dƣợc liệu.
Nghiên cứu của tơi là cơng trình đầu tiên về tính đa dạng của nấm lớn ở
xã Chiềng Châu- huyện Mai Châu- tỉnh Hịa Bình.Đề tài thực hiện để biết tính
đa dạng phong phú của các lồi nấm lớn ở địa bàn nghiên cứu cũng nhƣ giá trị
của các lồi nấm. Để có chính sách phát triển và bảo tồn các loài nấm ở đây.
6
CHƢƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN SINH KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Xã Chiềng Châu nằm về phía Đơng Nam của huyện Mai Châu cách trung
tâm huyện Mai Châu 2km.
Phía Bắc giáp Thị trấn, Nà Phịn
Phía Nam giáp xã Mai Hạ.
Phía Đơng giáp xã Pù Bin
Phía Tây giáp xã Mai Hạ, Xăm Khịe.
Với vị trí địa lí tự nhiên nhƣ trên, tạo cho xã có lợi thế để phát triển kinh
tế nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch sinh thái... phát triển văn hóa
xã hội và giao lƣu với các xã bạn.
Địa hình đồi núi khá phức tạp bị chia cắt bởi nhiều dông khe, đa số là đồi
đá, độ dốc lớn, công tác quản lí tài ngun rừng cịn gặp nhiều khó khăn.
2.1.2. Địa hình địa thế
Chiềng Châu thuộc thung lũng Mai Châu, với địa hình bằng phẳng chạy
dài theo 2 bên quốc lộ 15, xung quanh đƣợc bao bọc bởi nhiều dãy núi cao và
suối có độ cao trung bình 700- 900m so với mực nƣớc biển (Trạm khí tƣợng
thủy văn năm 2018). Có lợi thế về cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ với những
cánh đồng ruộng bậc thang khe suối... Là nơi sinh sống lâu năm của đồng bào
dân tộc Thái.
2.1.3. Đất đai thổ nhưỡng.
Theo kết quả kiểm kê đất đai, tính đến thời điểm 31/12/2018, xã Chiềng
Châu có tổng diện tích đất tự nhiên là 1687.43 ha. Diện tích đất nơng nghiệp
1326.94 ha, chiếm 78.64% tổng diện tích đất tự nhiên của xã.
7
Qũy đất nơng nghiệp của xã cịn khá lớn, đây là thuận lợi cho việc phát
triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa, bởi vậy đất đai là tƣ liệu sản
xuất không thể thay thế của ngƣời nông dân.
Trong thời gian tới xu hƣớng đất sản xuất nông nghiệp sẽ tăng lên do
chuyển mục đích sử dụng từ đất lâm nghiệp sang đất sản xuất nông nghiệp để
tăng giá trị sản xuất trên diện tích đất canh tác.
2.1.4. Khí hậu, thủy văn
Khí hậu: Xã Chiềng Châu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu
mang đặc điểm chung của khí hậu khu vực nhiệt đới gió mùa, gió mùa nóng ẩm,
mƣa nhiều với các đặc trƣng.
Trong năm có 2 mùa chính: Mùa Đơng với đặc điểm khơ hanh và lạnh ít
mƣa. Mùa hè với đặc điểm nóng ẩm mƣa nhiều.
Nhiệt độ bình quân trong năm là 21.9°C, nhiệt độ tháng cao nhất 32.5°C,
nhiệt độ tháng thấp nhất là 9.8°C, tháng nóng nhất là tháng 6, tháng lạnh nhất là
tháng 1 trong năm. Nhiệt độ giữa các vùng khác nhau, ở vùng đồi núi cao nhiệt
độ các tháng lạnh thì thấp hơn các vùng thấp nhất 2 - 3 độ°C và mùa đông đến
sớm và kết thúc muộn (nhiệt độ trung bình vào mùa đơng là 13°C thấp nhất
xuống tới 3- 5°C).
Thủy văn: Nƣớc phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất chủ yếu lấy từ hai
nguồn chính là nƣớc mặt và nƣớc ngầm.
Nguồn nƣớc mặt: Chủ yếu của xã hình thành bởi các hệ thống các khe
suối nhƣ: Suối Mùn, Suối Mỏ, ngồi ra cịn các nhánh suối nhỏ và kênh mƣơng
cung cấp nƣớc chính cho sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân.
Nguồn nƣớc ngầm: Nƣớc ngầm của hiện nay chƣa có tài liệu đánh giá
xong qua hệ thống giếng khơi cho thấy nƣớc ngầm ở xã rất hạn chế và lƣu lƣợng
thấp, chất lƣợng kém.
8
2.2. Tài nguyên thiên nhiên
2.2.1. Khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của địa phƣơng về các kim loại đá quý cũng nhƣ
kim loại mà là khơng có. Chỉ có núi đá cũng nhƣ ở các con sơng thìđá đang
đƣợc khai thác để làm vật liệu xây dựng phục vụ cho cuộc sống của ngƣời dân.
2.2.2. Cảnh quan môi trường
Xã Chiềng Châu gần với con đƣờng quốc lộ 6 xung quanh đƣợc bao bọc
của các dãy núi tạo thành 1 thung lũng hữu tình, mơi trƣờng tƣơng đối trong
lành, mát mẻ nhiều cây xanh. Nhƣng hiện nay xã đang dần đƣợc công nghiệp
hóa với các dự án nhà máy sản xuất gạch,nhà máy sản xuất tăm, tre, đũa,nhà
máy dệt may... Nên vấn đề để bảo vệ mơi trƣờng cũng đƣợc chính quyền và
nhân dân trú trọng trong thời gian tới, vừa phát kinh tế vừa bảo vệ môi trƣờng
xanh sạch đẹp.
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.3.1. Thực trạng kinh tế xã hội
Sản xuất nông nghiệp và trồng trọt
Xã nằm trong khối khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa khá rõ, diện tích đất
trồng khá lớn rất thuận lợi để phát triển cây lúa nƣớc cũng nhƣ những cây hoa
màu khác nhƣ đậu, lạc, các loại rau sạch.... Các ngành, các đơn vị xóm triển khai
kế hoạch sản xuất theo khung thời vụ, điều tiết nƣớc hợp lý, đảm bảo đủ nƣớc
tƣới tiêu phục vụ sản xuất. Tổng diện tích lúa cả năm là 222.9 ha thực cấy 222.7
đạt 99.9% kế hoạch, năng suất bình quân cả năm đạt 65 tạ/ha sản lƣợng 1447.5
tấn, diện tích ngơ 8.0 ha đạt 100%, năng suất bình qn 40 tạ/ha, sản lƣợng 320
tấn,diện tích rau các loại thực hiện 100% kế hoạch.
Xã có 875.56 ha diện tích rừng, tự nhiên 759.27ha; rừng trồng 116.29 ha;
đang đƣợc ngƣời dân trồng cây gỗ ngắn ngày nhƣ Xoan, Keo, Lát...Diện tích
rừng đang bị thu hẹp do bệnh hại cũng nhƣ cháy rừng gây ra, nguyên nhân chủ
yếu là do con ngƣời.
9
Về chăn nuôi- thú y
- Chăn nuôi: Làm tốt công tác kiểm soát, ngăn chặn các dịch bệnh lây lan
từ các địa phƣơng lân cận, tiến hành phun, khử trùng cho chuồng trại. Trong
năm khơng có dịch bệnh lớn xảy ra, số lƣợng gia súc, gia cầm ổn định.Việc tiêm
vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm đƣợc triển khai tích cực. Trong năm tiêm
phịng dịch Tụ huyết trùng Trâu Bị đƣợc 214/524 con đạt 48.8%, tiêm lở mịm
long móng chƣơng trình mục tiêu Quốc gia đƣợc 45 con, tiêm phịng dại chó
đƣợc 90/541 con.
- Tổng đàn Trâu: 71 con; tổng đàn Bò: 453 con, tổng đàn Lợn: 4320 con,
tổng đàn Dê: 431con, tổng đần gia cầm: 88.000con, chó 541 con.
Công tác lâm nghiệp: Thực hiện tốt công tác chăm sóc, khoanh ni và
bảo vệ rừng, ổn định độ che phủ rừng ở mức 67.62%. Trong năm đã trồng đƣợc
4.7ha rừng tập trung.
Thủy sản: Sản xuất nuôi trồng thủy sản tự nhiên ổn định, tổng diện tích ao
hồ ni trồng thủy sản 6,1ha
Công tác khuyến nông, khuyến lâm và bảo vệ thực vật: Chỉ đạo tăng
cƣờng việc ứng dụng KHKT trong sản xuất nơng nghiệp. Theo dõi, dự báo tình
hình sâu bệnh trên cây trồng, hƣớng dẫn các biện pháp phòng trừ, tăng cƣờng
hoạt động của các tổ bảo vệ thực vật
2.3.2. Tình hình dân số - dân tộc và lao động
Dân cƣ xã Chiềng Châu đƣợc phân bố thành 06 xóm, gồm các dân tộc:
Mƣờng, Kinh, Thái, Dao sinh sống trong đó:
- Xóm Lác: có 120 hộ với 502 nhân khẩu, số lao động là 261.
- Xóm Mỏ: có 211 hộ với 821 nhân khẩu, số lao động là 363.
- Xóm Nơng Cụ: có 67 hộ với 236 nhân khẩu, số lao động là 67.
- Xóm Chiềng Châu: có 323 hộ với 1.340 nhân khẩu, số lao động là 568.
- Xóm Nà Sị: có 133 hộ với 543 nhân khẩu, số lao động là 280.
- Xóm Nà Sài: có 48 hộ với 205 nhân khẩu, số lao động là 98.
Tổng cộng: 902 hộ với 3.647 nhân khẩu, số lao động là 1.637.
10
Tỉ lệ tăng dân số 0.56%, số hộ nghèo 73 hộ chiếm 8.3%.
Lao động, việc làm, xóa đói, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội: Thực
hiện có hiệu quả công tác đào tạo nghề, từng bƣớc nâng cao tay nghề cho lao
động đáp ứng nhu cầu lao động của nhân dân. Thực hiện tốt chế độ chính sách
đối với ngƣời có cơng và chính sách an sinh xã hội chăm sóc bảo vệ trẻ em, triển
khai có hiệu quả các chƣơng trình phịng, chống tệ nạn xã hội, bình đẳng giới, vì
sự tiến bộ của phụ nữ.
Kịp thời triển khai các chế độ chính sách đối với các đối tƣợng đƣợc hỗ
trợ, đồng thời tăng cƣờng công tác tuyên truyền các chế độ chính sách về trợ
giúp các đối tƣợng bảo trợ xã hội, pháp lệnh ngƣời có cơng, chăm sóc, bảo vệ trẻ
em, cơng tác phịng chống tệ nạn xã hội.
Tập quán canh tác: Trên địa bàn tồn xã hàng năm chủ yếu sản xuất nơng
nghiệp vào 02 vụ, số diện tích cấy lúa nƣớc và lúa nƣơng thấp (01 vụ) và làm 01
vụ hoa màu, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi của nhân dân đạt kết qủa cao,
áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tăng năng xuất và thu nhập cao.
Tình hình dân số phân bố trên địa bàn tập trung chia là 06 xóm.Thực trạng
phân bố dân cƣ khơng ảnh hƣởng đến cơng tác của các xóm nên việc bảo vệ
rừng và phòng cháy chữa cháy rừng thực hiện khá tốt.
2.3.3. Trình độ văn hóa, phong tục tập qn
Chỉ đạo tốt việc nắm vững số trẻ trong độ tuổi đến trƣờng, tun truyền
vận động tồn dân thực hiện tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục, giữ vững các danh
hiệu, các tiêu chí đã đạt và từng bƣớc nâng lên để đạt chuẩn.
Văn hóa, thơng tin, thể dục thể thao: Nâng cao hiệu quả cơng tác vận
động nhân dân đồn kết, xây dựng đời sống văn hóa, thúc đẩy phong trào luyện
tập thể dục thể thao. Thực hiện tốt các hoạt động truyền thơng. Tiếp tục cuộc
vận động “Tồn dân đồn kết xây dựng nơng thơn mới” xây dựng gia đình văn
hóa, cơ quan, trƣờng học văn hóa, ngăn chặn các hủ tục, các tệ nạn xã hội.
Duy trì và đẩy mạnh phong trào văn nghệ, thể thao, giữ gìn phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc.
11
2.3.4 Giáo dục – Y tế
Giáo dục & Đào tạo:
Sự nghiệp giáo dục đƣợc các cấp, các ngành quan tâm tồn xã có 3 bậc
học đó là trƣờng Mầm non, Tiểu học, THCS; số lớp và nhóm lớp bình qn mỗi
năm là 24 nhóm lớp, số học sinh bình qn mỗi năm đạt trên 600 em, tổng số
cán bộ, giáo viên 3 trƣờng trên địa bàn là 62 đồng chí, chất lƣợng dạy và học
từng bƣớc đƣợc nâng cao.
Các trƣờng tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động do Bộ Giáo dục và Đào
tạo phát động, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
xây dựng phong trào thi đua xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực,
nâng cao chất lƣợng dạy và học để từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn
diện. 03 trƣờng Mầm non, Tiểu học và THCS đƣợc công nhận là trƣờng chuẩn
Quốc gia mức độ 1.
Y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình và vệ sinh an tồn thực phẩm.
Cơng tác truyền thơng giáo dục sức khỏe tại các cơ sở khám chữa bệnh
đƣợc tăng cƣờng chỉ đạo, kiểm tra, không ngừng nâng cao chất lƣợng khám
chữa bệnh, đảm bảo viêc khám, chủ động tích cực phịng chống dịch. Chỉ đạo
thực hiện tốt chƣơng trình mục tiêu quốc gia tiêm chủng mở rộng. Công tác Dân
số - KHH Đ, các hoạt động truyền thông nâng cao chất lƣợng dân số đƣợc tăng
cƣờng và triển khai dƣới nhiều hình thức; 100% các đơn vị xóm đã có y tế thơn
bản hoạt động có hiệu quả. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện xây dựng bộ tiêu chí quốc
gia về y tế.
Y tế xã giữ vững chuẩn quốc gia về y tế giai đoạn 2011-2020.
Công tác dân số gia đình và trẻ em đƣợc cấp ủy đảng, chính quyền luôn
quan tâm, chất lƣợng dân số ngày càng đƣợc nâng lên, trẻ em đƣợc chăm sóc về
mọi mặt.Tổ chức lồng ghép các chƣơng trình tuyên truyền pháp lệnh dân số.
- Tổng số giƣờng bệnh: 4 giƣờng
- Số lƣợt bệnh nhân đến khám : 2834 lƣợt ngƣời.
12
CHƢƠNG 3
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM – NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định thành phần lồi, đặc điểm hình thái và cơng dụng của các lồi
nấm lớn. Từ đó, sử dụng hợp lí các lồi nấm có ích hạn chế các lồi nấm có hại
đồng thời đề xuất giải pháp quản lí các lồi nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng điều tra các lồi nấm lớn có trên địa bàn xã.
3.3. Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 13 tháng 02 năm 2019 đến ngày 15 tháng 05 năm 2019.
3.4. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại khu vực xã Chiềng Châu- huyện Mai
Châu- tỉnh Hịa Bình.
Hình 3.1.Điểm và tuyến điều tra
13
3.5. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài thực hiện 5 nội dung nghiên cứu
sau:
- Tính đa dạng thành phần lồi nấm lớn
- Tính đa dạng hình thái các lồi nấm lớn
- Tính đa dạng sinh thái các loài nấm lớn
- Xác định giá trị, cơng dụng các lồi nấm lớn
- Đề xuất giải pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm lớn
3.6. Phƣơng pháp kế thừa
3.6.1. Phương pháp kế thừa
- Kế thừa các tài liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tại khu việc
nghiên cứu
- Các loại bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên khu vực nghiên cứu.
- Trong q trình phân loại nấm lớn tơi dựa vào các tài liệu chuyên khảo
trong và ngoài nƣớc của các tác giả hao Jiding (1998), hao Xiaoqing (2005),
Mao Xiaogang (2000). “Từ điển nấm” tái bản lần thứ 10 năm 2008 và công báo
NCBI về phân loại nấm 2012
3.6.2. Chuẩn bị
- Lập đề cƣơng chi tiết.
- Chuẩn bị bản đồ của khu vực điều tra, dụng cụ thu thập mẫu (dao, cồn
90 , túi nilon hoặc hộp nhựa để đựng mẫu), máy ảnh, địa bàn, thƣớc dây và các
phiếu điều tra nấm.
3.6.3. Phương pháp điều tra
- Điều tra sơ bộ: Chọn tuyến điều tra sơ bộ dựa và dựa vào tuyến đƣờng
điều tra sơ bộ chọn các vị trí các điểm để thu mẫu nấm trên tuyến điều tra.
Tuyến điều tra phải giúp ngƣời điều tra nhanh chóng có đƣợc kết quả đại
diện cho khu vực điều tra. Vì thế yêu cầu tuyến điều tra thƣờng áp dụng là:
tuyến song song, tuyến nan quạt, tuyến xoắn ốc... Ngƣời điều tra căn cứ vào đặc
14
điểm địa hình, đặc điểm rừng để bố trí cho hợp lí. Trên mỗi tuyến, xác định các
điểm điều tra cách nhau 100m.
Điều tra trên các điểm điều tra: tại mỗi điểm, rẽ phải 20m, điều tra và thu
thập mẫu có bán kính khoảng 10m, tại đó xác định tỉ lệ cây có nấm, và mức độ
của các lồi nấm cần dựa trên tần suất bắt gặp chúng. Để từ đó đánh giá mức độ
đa dạng và tình hình phân bố của các loài nấm cần dựa trên tần suất bắt gặp.
Điều tra sơ bộ là một khâu không thể thiếu trong điều tra tính đa dạng các lồi
nấm lớn là bƣớc đầu trƣớc khi điều tra tỉ mỉ.
- Điều tra tỉ mỉ: Sau khi điều tra sơ bộ và lập đƣợc các tuyến điều tra thì
tiến hành điều tra tỉ mỉ trên các tuyến điều tra.
- Điều tra theo tuyến: Trên cơ sở bản đồ địa hình và khảo sát thực địa tôi
đã lập ra 3 tuyến điều tra, với chiều dài tuyến thứ nhất 7km, chiều dài tuyến thứ
hai là 6km, chiều dài tuyến thứ ba là 5km.
3.6.4. Phương pháp thu thập mẫu
Tiến hành điều tra lập ô tiêu chuẩn và thu thập các mẫu trong ô tiêu chuẩn
đó, gặp mẫu tiến hành chụp ảnh, ghi chép đặc điểm của lâm phần. Kết quả điều
tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 01.
15
M U 1: PHIẾU ĐIỀU TRA NẤM ỚN
Ngày lấy mẫu:
.Số ơ tiêu chuẩn:
..Số tuyến:
Diện tích ơ tiêu chuẩn:
Địa hình:
...
.
Độ cao:
Hƣớng dốc:
Số hiệu mẫu:
.
Tên nấm: Tên Việt Nam:
..
Phƣơng thức mọc (kiểu mọc):
..
Vị trí mọc trên cây chủ:
Mọc trong, bìa hay ngồi rừng:
.
Loài cây chủ:
Số lƣợng thể quả nấm
Trạng thái rừng (kiểu rừng):......
ây mục:
..
Sau khi thu thập mẫu nấm cần chụp ảnh ngay và ghi lại đặc điểm của nơi
thu lấy mẫu, đặc điểm hình thái của mẫu. Các mẫu có cấu tạo chất thịt, keo cần
tiến hành ngâm cồn 90 , các mẫu nấm có cấu tạo chất gỗ, chất bần, chất than
thì phơi khơ cho vào túi nilon. Sau đó đem mẫu về bộ môn Bảo vệ thực vật rừng
để phân định, giám định tên lồi.
3.6.5. Cơng tác nội nghiệp
a. Phương pháp xác định mẫu
Điều tra, thu lấy mẫu ở ngồi thực địa tơi chỉ mơ tả sơ bộ đặc điểm hình
thái của thể quả nấm. Sau đó, mang mẫu về bộ môn Bảo vệ thực vật rừng tiến
hành mô tả chi tiết đối chiếu với các tài liệu chuyên khảo nhƣ: Nấm lớn Trung
Quốc do Mão Hiểu Cƣơng (chủ biên), Đa dạng nấm lớn Hải Nam do Đới Ngọc
Thành (chủ biên). Hệ thống phân loại của Ainsworth (1973)..
Đặc điểm hình thái đƣợc mơ tả theo mẫu sau:
16
M U 2 PHIẾU MÔ TẢ NẤM
Số hiệu mẫu:
..
Ngƣời thu mẫu:
..
Có cuống:
.Chiều dài cuống:
..Đƣờng kính cuống:
.
Cách mọc cuống:
Đặc điểm cuống:
Hình dạng tán:
Màu sắc tán:
Kích thƣớc tán:
..
Số tần ống nấm:
.
Số lỗ ống nấm/1mm²:
....
Chất mô nấm ( ỗ, bần, thịt, da, keo, than):
......
Đặc điểm lỗ nấm:
......
Đặc điểm của mô nấm:
.
Các đặc điểm khác:
.
b. Định loại nấm
Các loài nấm thu đƣợc ngoài thực địa dựa trên tài liệu có liên quan nhƣ
bảng phân loại của Ainsworth 1973) để định loại và sắp xếp chúng theo biểu
sau:
M U 3: IỂU ANH MỤC CÁC OÀI NẤM
STT
Giới - Ng nh - Ng nh phụ - ớp - ộ Họ - Chi – o i
Ghi ch
3.7. Tính đa dạng các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu
Tính đa dạng của các lồi nấm lớn đƣợc thể hiện thông qua các chỉ số về
đặc điểm thành phần lồi nấm, hình thái, sinh thái.
17