Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng keo lai acacia hybrid đến một số tính chất của đất tại nam dương lục ngạn bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 109 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực đề tài này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể để tơi hồn thiện đƣợc bài luận văn
này. Các thầy cô đã luôn truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu và đã đồng
ý cho tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng Keo lai (Acacia
hybrid) đến một số tính chất của đất tại Nam Dương – Lục Ngạn – Bắc
Giang”. Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phùng Văn
Khoa – Chủ nhiệm khoa QLTNR&MT là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu tốt nghiệp. Tôi luôn nhận đƣợc sự chỉ
bảo, hƣớng dẫn nhiệt tình của thầy. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Trung tâm nghiệm thực hành, các thầy giáo, cô
giáo Khoa quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng là các cá nhân, đơn vị đã tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Hạt kiểm lâm huyện Lục Ngạn –
tỉnh Bắc Giang, cùng toàn thể các hộ dân tại tại đây đã hết lòng giúp đỡ tơi hồn
thành nghiên cứu này. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do điều kiện
thời gian có hạn, năng lực cịn hạn chế, kinh nghiệm chƣa có nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của
Hội đồng khoa quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, các thầy, cơ để bài luận
văn đƣợc hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Ngô Ngọc Tân

i


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BIỂU..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 5
1.3. Nhận xét chung............................................................................................... 6
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP............................. 8
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 8
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 8
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 8
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 8
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 8
2.3.1. Nghiên cứu kỹ thuật trồng, khai thác, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng Keo
lai tại xã Nam Dƣơng, huyện Lục Ngạn ............................................................... 8
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của
đất dƣới rừng Keo lai. ........................................................................................... 9
2.3.4. Đề xuất một số biện pháp cải thiện tính chất đất, năng suất của khu vực
trồng Keo lai. ......................................................................................................... 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 9
2.4.1. Phƣơng pháp ngoại nghiệp .......................................................................... 9
2.4.2. Phƣơng pháp nội nghiệp. .......................................................................... 11
2.4.3. Xử lý số liệu và phân tích kết quả ............................................................. 12
ii


CHƢƠNG III....................................................................................................... 13

ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................. 13
3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 13
3.2. Địa hình ........................................................................................................ 13
3.3. Khí hậu, thủy văn ......................................................................................... 13
3.5. Tài nguyên Rừng .......................................................................................... 15
3.6. Thảm thực vật............................................................................................... 15
3.6.1. Thảm thực vật tự nhiên ............................................................................. 15
3.6.2. Thảm thực vật trồng ................................................................................. 15
CHƢƠNG IV. ..................................................................................................... 16
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................. 16
4.1. Kết quả điều tra kỹ thuật trồng, khai thác, chăm sóc và bảo vệ cây Keo lai
của ngƣời dân xã Nam Dƣơng, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ..................... 16
4.1.2. Sự phát triển của rừng trồng Keo lai qua các chu kỳ tại khu vực nghiên
cứu. ...................................................................................................................... 17
4.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của đất
dƣới rừng Keo lai. ............................................................................................... 22
4.2.1 Phẫu diện tại rừng trồng Keo lai xã Nam Dƣơng, huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang ............................................................................................................ 22
4.2.2. Ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến tính chất của đất – hàm lƣợng tông
P tại xã Nam Dƣơng – huyện Lục Ngạn – tỉnh Bắc Giang. ................................ 28
a. Tính chất vật lý ................................................................................................ 28
Kết quả phân tích các mẫu đất dƣới tán rừng tự nhiên, rừng Keo lai và nơi đất
trống thể hiện ở bảng sau. ................................................................................... 28
4.3. Một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất rừng Keo lai có hiệu quả. .......... 35
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ...................................... 36
5.1. Kết luận. ....................................................................................................... 36
5.1.1. Về kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác và bảo vệ rừng trồng Keo lai. ..... 36
iii



5.1.2. Ảnh hƣởng của cây Keo lai đến hàm lƣợng tổng P qua các chu kỳ của
đất……………………………………………………… .................................. 37
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 38
5.3. Kiến nghị. ..................................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viêt tắt

Tên đầy đủ

Hvn

Chiều cao vút ngọn

Hdc

Chiều cao dƣới cành

D 1.3

Đƣờng kính ngang ngực 1.3m

Dt


Đƣờng kính tán

TC

Độ tàn che

CP

Độ che phủ

OTC

Ơ tiêu chuẩn

ODB

Ơ dạng bản

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TK

Thảm khô

M

Tên mẫu


CK

Chu kỳ

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

v


DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 1: Phiếu điều tra cây cao ............................................................................... 9
Biểu 2. Biểu điều tra độ tàn che, che phủ, thảm khô .......................................... 10
Biểu 3. Biểu điều tra thông tin chung về mẫu đất ............................................... 11
Biểu đồ 4.1: Hvn và D1.3 của rừng trồng Keo lai tại khu vực nghiên cứu ........ 19
Biểu đồ 4.2: Đƣờng kính tán cây Keo lai ............................................................ 20
Biểu đồ 4.3: Độ tàn che, thảm khô của rừng Keo lai .......................................... 21

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng4.1. Đặc điểm cấu trúc rừng Keo lai tại khu vực nghiên cứu ..................... 18

Bảng 4.2. Dung trọng, tỉ trọng, độ xốp ............................................................... 28
Bảng 4.3. Thống kê mô tả: .................................................................................. 29
Bảng 4.4: Thống kê mô tả dung trọng của đất .................................................... 30
Bảng 4.5. Thống kê mô tả tỷ trọng của đất ......................................................... 31
Bảng 4.6. Hàm lƣợng P tổng số .......................................................................... 31
Bảng 4.7. Thống kê mô tả hàm lƣợng P tổng số ................................................. 33

vii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Phùng Văn Khoa
Sinh viên thực hiện: Ngô Ngọc Tân
Lớp: 60B - KHMT
Thời gian thực tập: Từ ngày 21/02/2019 đến ngày 13/03/2019.
3. Tên đề tài: “ Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng Keo lai (Acacia
hybrid) đến một số tính chất của đất tại Nam Dương – Lục Ngạn – Bắc
Giang.”
4.Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
+ Xác định ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của đất
tại huyện Lục Ngạn – tỉnh Bắc Giang
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu kỹ thuật, khai thác, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng Keo lai
+ Nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng đến sự phát triển của cây Keo lai qua
khác chu kỳ khác nhau - ảnh hƣởng đến hàm lƣợng tổng N, hàm lƣợng tổng P
của đất
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất rừng Keo
lai có hiệu quả cao hơn.
5. Nội dung nghiên cứu

. - Nghiên cứu kỹ thuật trồng, khai thác, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng
Keo lai tại xã Nam Dƣơng, huyện Lục Ngạn.
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của
đất dƣới rừng Keo lai.
- Đề xuất một số biện pháp cải thiện tình trạng đất, năng suất của khu vực
trồng Keo lai.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê mô tả : sử dụng phần mềm SPSS
- Phƣơng pháp so sánh
- Kế thừa tài liệu
- Nghiên cứu ngoài thực địa
- Phỏng vấn ngƣời dân
7. Phƣơng pháp phân tích
- Tổng Photpho: TCVN 8940:2011
- Dung trọng, độ xốp: 11399:2016
8. Kết quả nghiên cứu.
viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài ngun đất có vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự sống của con
ngƣời và sinh vật trên trái đất. Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển, quỹ
đất ngày càng khan hiếm hạn hẹp thì “Tấc đất là tấc vàng”. Từ ngàn đời xƣa cho
đến nay đất đai ln gắn bó mật thiết với con ngƣời, trong mọi ngành nghề, lĩnh
vực của cuộc sống.
Ngành lâm nghiệp không thể phát triển tốt nếu nhƣ không có đất. Bởi đất
đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện đầu tiên quyết định tới năng xuất cây
trồng. Trong hoạt động sản xuất, đất và cây trồng có mối liên hệ khơng thể tách
rời “Đất nào cây ấy”, tính chất đất khác nhau ảnh hƣởng khác nhau đến sinh
trƣởng, phát triển và năng suất của rừng và ngƣợc lại quá trình sinh trƣởng và

phát triển của rừng, cũng làm thay đổi tính chất của đất. Nghiên cứu tính chất lý,
hố học của đất và đánh giá thích hợp của cây rừng là vơ cùng quan trọng, cần
thiết đối với các nhà nghiên cứu, giúp cho công tác lựa chọn các giải pháp để
nâng cao chất lƣợng rừng, phù hợp với điều kiện đất đai đồng thời cũng đƣa ra
đƣợc một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả, bền vững. Đây là một trong những
vấn đề quan tâm hàng đầu và cũng là mục tiêu chiến lƣợc của mỗi quốc gia.
Keo lai là một loài cây thuộc chi Keo (Acacia), thuộc họ Đậu, ở rễ có nốt
sần ký sinh chứa vi khuẩn nốt rễ có tác dụng tổng hợp đạm tự do, cải tạo môi
trƣờng đất, chống xói mịn và rừng phịng hộ, khối lƣợng vật rơi rụng của tràm
bông vàng hàng năm cũng rất cao, cây Keo laithƣờng đƣợc dùng nhiều trong cải
tạo đất sản xuất lâm nghiệp. Cây gỗ cao đến 25-30m, đƣờng kính 60-80cm.
Thân gỗ thẳng, tròn đều, tán phát triển cân đối, màu vàng trắng có vân, có giác
lõi phân biệt. Lá có 3-4 gân mặt chính, hình mác. Hoa lƣỡng tính mọc cụm, màu
trắng hơi vàng, mọc ở nách lá. Keo lai có tốc độ sinh trƣởng nhanh, ƣa sáng, chủ
yếu trồng trên đất xám, đất feralit, có khả năng chịu đƣợc khơ hạn.[1]
Lồi cây này cũng đƣợc trồng nhƣ là cây cảnh, cây lấy bóng râm và trồng
trong các đồn điền để lấy gỗ. Gỗ của nó có thể dùng trong sản xuất giấy, đồ gỗ
gia dụng và các công cụ. Nó có chứa tanin nên có thể dùng trong cơng nghiệp
thuộc da. Đây là một trong những lồi cây có giá trị kinh tế. Cây Keo lai cũng đã
làm thay đổi những vùng đất nghèo trong thời kỳ kinh tế thị trƣờng. Với hiệu
quả kinh tế cao và ổn định, Keo lai đã đƣợc phát triển nhanh chóng ở Việt Nam.
Nhu cầu thị trƣờng ngày càng tăng, vì vậy diện tích Keo lai trồng vẫn ngày đƣợc
1


mở rộng. Tuy nhiên do nhu cầu ngày càng lớn dẫn đến việc khai thác cây trong
khoảng thời gian 3-5 năm ngày càng nhiều, chúng ta cần đặt ra câu hỏi là cây
Keo lai trồng trên một diện tích lớn có những tác động gì tới đất? Rừng Keo lai
có đảm bảo chức năng và ảnh hƣởng tới đất nhƣ các rừng tự nhiên khác khơng?
Cần phải có những biện pháp gì trong trồng, chăm sóc và khai thác Keo lai để

vừa đạt hiệu quả kinh tế vừa đảm bảo độ phì cuả đất.
Nhằm có những cái nhìn xác thực hơn về sự ảnh hƣởng của rừng Keo lai
tới tính chất của đất, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng
Keo lai (Acacia hybrid) đến một số tính chất của đất tại xã Nam Dương
huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang”. Đề tài đi sâu nghiên cứu về mức độ ảnh
hƣởng của rừng Keo lai đến một số tính chất của đất và hàm lƣợng P tổng số của
đất, nhằm góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc xác định cây trồng phù
hợp với điều kiện đất đai và quản lý, sử dụng đất bền vững ở xã Nam Dƣơng,
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

2


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Đất là tài nguyên thiên thiên, là tài sản quý giá, là thành phần quan trọng
nhất của môi trƣờng sống. Nghiên cứu về đất và đánh giá mối quan hệ giữa đất
với thực vật là rất cần thiết. Đã có nhiều tác giả quan tâm đến vấn đề này, điển
hình là một số cơng trình nghiên cứu sau.
1.1. Trên thế giới
- Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng trồng đến đất
Từ những năm đầu của thế kỉ XIX, các nhà khoa học thổ nhƣỡng đã có
phƣơng pháp cơ bản về nghiên cứu đất. Các nhà khoa học Nga: V.V.Docutraev
(1846 – 1903 ), V.P.Viliam (1863 – 1939), Kossovic (1862 – 1915),
K.K.Gedroiz (1872 – 1932), … đã công bố nhiều cơng trình nghiên cứu về đất
nói chung và phân loại đất nói riêng.
V.V.Docutraev (1879) cho rằng: Đất là vật thể tự nhiên luôn biến đổi, là
sản phẩm chung đƣợc hình thành dƣới tác động tổng hợp của 5 nhân tố hình
thành đất: Đá mẹ, Khí hậu, Địa hình, Sinh vật (Thực vật, động vật) và thời gian
.Trong đó ông đặc biệt nhấn mạnh vai trò của thực vật trong quá trình hình thành
đất “nhân tố chủ đạo trong quá trình hình thành đất ở nhiệt đới là nhân tố thảm

thực vật rừng” bởi vì nó là yếu tố sáng tạo ra chất hữu cơ và khi chết nó tạo
thành mùn. [1]
V.P.Viliam đã kết luận, vịng tuần hồn sinh học là cơ sở của sự hình
thành đất và độ phì nhiêu của nó. Ơng đã chỉ ra vai trị quan trọng của sinh vật
trong sự hình thành những tính chất của đất, đặc biệt là cây xanh, vi sinh vật,
thành phần và hoạt động sống của chúng ảnh hƣởng tới chiều hƣớng của quá
trình hình thành đất. [2]
Basu.P.K và Aparajita Man (19870 nghiên cứu về ảnh hƣởng của rừng Bạch
đàn lai trồng vào các năm 1971, 1975, 1981 đến tính chất đất. Kết quả nghiên cứu
của tác giả cho rằng nhìn chung độ phì dƣới tán rừng Bạch đàn lai đã đƣợc cải thiện
và tăng theo độ tuổi cây. Chất hƣu cơ và dung lƣợng cation trao đồi tăng đáng kể
trong khi đạm tổng số tăng rất ít và độ chua của đất cũng giảm [3].
Chijiok (1989) đã nghiên cứu sự thay đổi độ phì của đất nhiệt đới do trồng
cây Lõi thọ và Thơng caribaea thuần lồi ở 5 khu vực tại Trung Phi và Nam Mỹ
cũng thấy lƣợng mùn, đạm bị giảm đi nhanh chóng. Đến năm thứ 6 – 7 các yếu
3


tố này vẫn chƣa phục hồi. Lƣợng kali tuy ban đầu có tăng lên, nhƣng sau đó lại
bị girm rõ rệt. Tác giả cũng cho thấy với chu kỳ khài thác 14 năm trung bình đất
bị mất đi 150-400kg đạm, 200 - 1000kg kali cho mỗi hecta. Nhiều nghiên cứu
đã xác nhận rằng, các cây gỗ mọc nhanh tiêu thụ một lƣợng dinh dƣỡng rất lớn ở
giai đoạn đầu và giảm dần ở các tuổi già hơn. Vì vậy việc trồng cây mọc nhanh
với chu kỳ khai thác ngắn ở nhiệt đới sẽ làm cho đất chóng kiệt quệ hơn so với
các rừng trồng cây lá kim có chu kỳ dài (80 - 100) nhƣ ở ôn đới.[4]
- Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng Keo đến đất
Chakraborty.R.N và Chakraborty.D (1989) đã nghiên cứu về sự thay đổi
tính chất đất dƣới rừng Keo lá tràm ở các tuổi 2,3 và 4. Tác giả cho thấy rừng
trồng Keo lá tràm cải thiện đáng kể một số tính chất độ phì đất nhƣ: độ chua của
đất biến đổi từ 5,9 đến 7,6, khả năng giữ nƣớc của đất từ 22,9 đến 32,7%, chất

hữu cơ tăng từ 0,81 đến 2,7%, đạm tăng từ 0,364 đến 0,504% và đặc biệt màu
sắc của đất cũng biến đổi một cách rõ rệt từ màu nâu vàng sang màu nâu.[2]
Ohta (1993) nghiên cứu về sự thay đổi tính chất đất do việc trồng rừng
Keo lá tràm ở vùng Pantabagan, Philippines. Tác giả đã xem xét sự biến đổi tính
chất dƣới rừng Keo lai lá tràm 5 tuổi và rừng thơng ba lá 8 tuổi trơng trên đất
thối hóa nghèo kiệt. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy trồng rừng đã và
đang làm thay đổi dung trọng và độ xốp của đất ở tầng 0 - 5cm theo hƣớng tích
cực. Tuy nhiên lƣợng Ca2+ ở tầng đất mặt dƣới hai loại rừng này lại thấp hơn so
với đối chứng (đất trống).[5]
Trong cuốn cẩm nang hƣớng dẫn của FAO (1984) “Đánh giá đất đai cho
lâm nghiệp” cho rằng: “Đánh giá mƣc độ thích hợp của đất đai trong q trình
xác định mức độ thích hợp cao hay thấp của các kiểu sử dụng đất cho 1 đơn vị
đất đai và tổng hợp cho toàn bộ khu vực dựa trên so sánh yêu cầu kiểu sử dụng
đất với đặc điểm đơn vị đất đai. Cũng theo FAO, hệ thống đánh giá đất đai có
thể áo dụng cho một số kiểu sử dụng đất nhât định trong đó có cây trồng lâm
nghiệp nhƣ Keo, Bạch đàn … Nhƣ vậy có thể thấy đánh giá mức độ thích hợp
của đất đai chính là một trong cơ sở để xác định mức độ thích hợp lồi cây
trồng.
Năm 1993, Ohta đã nghiên cứu về sự thay đổi tính chất đất do việc trồng
rừng Keo lá tram vùng Pantabagan, Philippines. Tác giả đã xem xét sự biến dổi
tính chất đất dƣới rừng keo lá tràm 5 tuổi và rừng trồng Thông ba lá 8 tuổi trồng
trên đất thối hóa nghèo kiệt. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy rừng đã
4


làm thay đổi dung trong, độ xốp của đất ở tầng 0 – 5cm theo hƣớng tích cực. Ty
nhiên lƣợng Ca2+ ở tầng mặt dƣới hai loại rừng này lại thấp hơn so với đối
chứng.[5]
Nhìn chung các tác giả trên thế giới chủ yếu tiến hành nghiên cứu sơ bộ
đặc điểm hệ sinh thái rừng Keo và chức năng sinh thái của chúng. Một số tác

động khác tới đất của hệ sinh thái này vẫn chƣa đƣợc làm rõ.
1.2. Ở Việt Nam
- Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng trồng đến đất
Trong quá trình sản xuất lâm nghiệp việc nghiên cứu mối quan hệ giữa
cây trồng và đất để làm cơ sở cho phân loại đất đai, lựa chọn loài cây trồng hợp
lý, đồng thời đƣa ra các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động giúp cho cây trồng
sinh trƣởng và phát triển tốt hơn là rất quan trọng và có tính thực tiễn cao.
Nghiên cứu q trình tích lũy chất hữu cơ trong đất rừng, cũng nhƣ đặc
điểm về thành phần mùn trong các loại đất rừng, đồng thời nghiên cứu ảnh
hƣởng của các loại rừng khác nhau đến q trình tích lũy chất hữu cơ và đặc
điểm hình thành phần mùn của đất (Nguyễn Ngọc Bình 1968, 1978; Hồng
Xn Tý, Nguyễn Đức Minh, 1978; Đỗ Đình Sâm, Ngơ Đình Quế, 1990 …)
Đỗ Đình Sâm có cơng trình nghiên cứu “cơ sở sinh thái thổ nhƣỡng đánh
giá độ phì của đất Việt Nam” đã nghiên cứu tác dụng của nhiều yếu tố ảnh
hƣởng đến độ phì của đất rừng, trong đó ơng nhấn mạnh đến mối quan hệ tƣơng
hỗ giữa đất và quần xã thực vật rừng.[8]
Nguyễn Ngọc Bình (1970) nghiên cứu về sự thay đổi các tính chất và độ
phì của đất qua diễn thế thối hóa và phục hồi của các thảm thực vật. Thảm thực
vật ở miền Bắc Việt Nam cho thấy độ phì biến động rất lớn ứng với mỗi loại
thảm thực vật. Thảm thực vật đóng vai trị rất quan trọng trong việc duy trì độ
phì đất.[1]
Đỗ Đình Sâm (1984) nghiên cứu độ phì đất rừng và vấn đề thâm canh
rừng trồng cho rằng đất có độ phì hóa học khơng cao. Nơi đất cịn rừng thì độ
phì đƣợc duy trì chủ yếu qua con đƣờng sinh học. Các trạng thái rừng khác
nhau, các biện pháp kỹ thuật tác động khác nhau cho thấy sự biến đổi về hóa
tính đất khơng rõ nét (trừ yếu tố mùn, đạm). Tuy nhiên các tính chất về lý tính
của đất đặc biệt là cấu trúc và nhiệt là nhân tố dễ biến đổi và bị ảnh hƣởng
nhiều, có lúc quyết định đến sinh trƣởng cây rừng. [1]
5



Nghiên cứu về ảnh hƣởng của thảm thực vật rừng đến tính chất hóa sinh
của đất ở Bắc Sơn, Nguyễn Trƣờng và Vũ Văn Hiển (1977), đã chứng minh tính
chất hóa học của đất thay đổi phụ thuộc vào độ che phủ của thảm thực vật. Ở
những nơi có độ che phủ thấp, tính chất của đất biến đổi theo xu hƣớng xấu: đất
bị chua hóa, tỷ lệ mùn, hàm lƣợng các chất dễ tiêu đạm, lân đều thấp hơn rất
nhiều so với đất đƣợc che phủ tốt.
- Nghiên cứu tác động của rừng trồng Keo đến đất
Có nhiều cơng trình nghiên cứu Keo ở Việt Nam bắt đầu từ năm 1980,
trong đó phải kể đến rất nhiều nghiên cứu của tác giả Lê Đình Khả, Nguyễn
Hồng Nghĩa, Đồn Thị Mai, Nguyễn Ngọc Tân, Lƣu Bá Thịnh, Phạm Văn
Tuấn và nhiều tác giả khác về lai giống, nhân giống, khảo nghiệm giống Keo
.[6]
Các nghiên cứu về đánh giá khả năng cải tạo đất của một số loài Keo khi
trồng trên đất đồi trọc của Ngơ Đình Quế, Lê Đình Khả 1999.[9]
Nghiên cứu về nốt sần và vi khuẩn cố định đạm ở Keo lai của Lê Đình
Khả, Lê Quốc Huy 1999.[10]
Một số nghiên cứu về chế độ dinh dƣỡng ( bón phân ) cho cây Keo của
các tác giả Nguyễn Đức Minh, Phạm Văn Tuấn, Phạm Thế Dũng, Lê Quốc
Huy,.. [10]
1.3. Nhận xét chung
Điểm qua cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có thể rút ra một vài
nhận xét sau đây:
- Vấn đề nghiên cứu các tính chất lý hóa học của đất đã thu hút đƣợc
nhiều sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc. Những nghiên
cứu này hết sức phong phú, đa dạng và có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn sản
xuất. Mọi nghiên cứu đều nhằm một mục tiêu chung là trên cơ sở kết quả đạt đƣợc
đó, đề ra các phƣơng án sử dụng tài nguyên đất một cách bền vững nhất.
- Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới đƣợc triển khai khá toàn diện để
nghiên cứu vấn đề về đất đai nhƣ độ phì của đất, các tính chất lý hóa học của

đất, đánh giá và phân hạng đất đai, mối quan hệ qua lại của đất đai và quần xã
thực vật rừng… và những nghiên cứu này đã có những đóng góp to lớn, phục vụ
cho việc phát triển rừng sản xuất trên thế giới những năm qua.
6


Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc mặc dù đã đề cập đến vấn đề
nghiên cứu, sử dụng đất đai, ảnh hƣởng của cây trồng đến đất, tuy nhiên còn
chƣa đồng bộ do mới chỉ thực hiện đƣợc ở 1 số địa điểm cụ thể chứ chƣa tiến
hành rộng rãi trên tồn quốc, chƣa mang tính bao qt, tồn diện.

7


CHƢƠNG II. MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
- Xác định ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của đất
tại huyện Lục Ngạn – tỉnh Bắc Giang.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu kỹ thuật trồng, khai thác, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng
Keo lai.
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của
đất qua khác chu kỳ khác nhau - ảnh hƣởng đến hàm lƣợng tổng P của đất.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất rừng Keo
lai có hiệu quả cao hơn.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu một số tính chất của rừng trồng cây Keo lai ở các chu kỳ

khác nhau (1-3) tại xã Nam Dƣơng – huyện Lục Ngạn.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đất dƣới rừng Keo lai của xã Nam Dƣơng Huyện Lục Ngạn
Tỉnh Bắc Giang.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
2.3.1. Nghiên cứu kỹ thuật trồng, khai thác, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng
Keo lai tại xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn.
+ Kỹ thuật trồng.
+ Chăm sóc rừng Keo lai.
+ Bảo vệ rừng Keo lai.
+ Khai thác rừng Keo lai
8


2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng trồng Keo lai đến một số tính chất của
đất dưới rừng Keo lai.
- Xác định các rừng chu kỳ 1,2,3, khu đất trống, khu rừng tự nhiên. Lập ô
tiêu chuẩn và lấy mẫu đất để đem về phịng thí nghiệm phân tích
- Tính chất vật lý:
+ Tỉ trọng
+ Dung trọng
+ Độ xốp
- Tính chất hóa học:
+ P tổng số
2.3.3. Đề xuất một số biện pháp cải thiện tính chất đất, năng suất của khu vực
trồng Keo lai.
- Biện pháp cải thiện tính chất đất
- Biện pháp tăng năng suất
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp
a. Điều tra cấu trúc các chu kỳ rừng
Trên trạng thái rừng nghiên cứu tiến hành lập 4 ơ tiêu chuẩn với diện tích
ơ là 500 m2 ( 20 mét x 25 mét )
Phƣơng pháp lập ô tiêu chuẩn: Sử dụng bản đồ, thƣớc dây, địa bàn cầm
tay để xác định vị trí ơ tiêu chuẩn. Ơ tiêu chuẩn (OTC) hình chữ nhật đƣợc lập
theo định lý pitago. Chiều dài OTC có chiều dài 25 m và chiều rộng 20 m.
Dùng GPS định vị tọa độ 4 điểm cố định của OTC và tọa độ cây làm tâm.
Trên mỗi ÔTC tiến hành đo đếm các chỉ tiêu:
+ Đo đƣờng kính ngang ngực (D1.3) bằng thƣớc dây
+ Đo chiều cao vút ngọn (Hvn) và chiều cao dƣới cành (Hdc) bằng xào
của tất cả các cây trong OTC
+ Đo đƣờng kính tán (Dt) của tất cả các cây trong OTC bằng cách đo gián
tiếp thơng qua hình chiếu tán của cây trên mặt đất.
Số liệu điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu:
Biểu 1: Phiếu điều tra cây cao

9


Vị trí:

Ngày điều tra:

Hƣớng dốc:

Ngƣời điều tra:

Độ dốc:


Số hiệu OTC:

Trạng thái rừng:
STT

D1.3 (cm)




1
2


Hvn (m)

Hdc (m)





Dt (m)










Xác định các yếu tố tàn che, che phủ cây bụi thảm tƣơi và độ che phủ
thảm khô theo phƣơng pháp đo 81 điểm
Kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
Biểu 2. Biểu điều tra độ tàn che, che phủ, thảm khô
STT

Độ tàn che

Thảm thực vật
Tƣơi

Khô

1





...










81







b. Điều tra đất dƣới các chu kỳ rừng khác nhau
Kế thừa các tài liệu:
- Thu thập kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan, các thơng tin phục
vụ cho nghiên cứu của đề tài nhƣ: Khí hậu, đất, địa hình, thực vật,...
Điều tra đất:
- Thực hiện sơ thám khu vực nghiên cứu, xác lập ô nghiên cứu.
- Xác lập ô nghiên cứu dƣới rừng trồng Keo lai ở 3 cấp độ dốc: 15 – 20o,
20 – 25o, 25 - 30o và 3 chu kỳ khác nhau chu kỳ 1, chu kỳ 2, chu kỳ 3 ngoài ra
cịn có khu đất trống và rừng tự nhiên.
- Đào và mô tả phẫu diện đất đại diện cho chu kỳ khác nhau.Các đặc
điểm hình thái phẫu diện đất đƣợc mô tả theo bảng mô tả phẫu diện đất của bộ
môn Khoa học đất – trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, cụ thể:
10


+ Màu sắc các tầng phát sinh đất: đƣợc xác định bằng mục trắc.
+ Độ dày tầng đất: Đƣợc đo bằng thƣớc.
+ Độ chặt của các tầng đất: Push corn
+ Thành phần cơ giới: Xác định bằng phƣơng pháp xoe con giun.
+ Độ ẩm các tầng đất: pH meter
+ Khả năng đâm rễ của thực vật: Xác định bằng cách đếm số rễ cây có

đƣờng kính nhỏ hơn 2mm/dm2 (lấy giá trị trung bình).
- Lấy mẫu đất phân tích:
+ Đào 5 phẫu diện đất.
+ Mẫu đất để phân tích đƣợc lấy ở 3 tầng: tầng mặt với độ sâu từ 0 –
10cm ( lớp đất bị ảnh hƣởng nhiều nhất), tầng thứ 2 độ sâu từ 10-15cm, tầng thứ
3 với độ sâu >15cm, là mẫu tổng hợp từ 4 mẫu đơn lẻ (lấy ở 4 ơ dạng bản ở 4
góc trong 1 ô tiêu chuẩn). Mỗi chu kỳ đào một phẫu diện đất.
+ Các mẫu phân tích đƣợc cho vào túi nilon riêng biệt có ghi ký hiệu mẫu
để phân biệt rõ.
+ Mẫu đơn lẻ đƣợc lấy với lƣợng bằng nhau, mỗi đất tổng hợp có khối
lƣợng khoảng 1kg đất. Vậy số mẫu cần phân tích là 59 mẫu tổng hợp.
- Để xác định dung trọng ta lấy mẫu bằng ống dung trọng ( mẫu dung
trọng đƣợc lấy ở độ sâu 0 – 5cm, 5-10cm, 10-15cm, tại vị trí ở phẫu diện ).
Thông tin về mẫu đất đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
Biểu 3. Biểu điều tra thông tin chung về mẫu đất
STT Chu kỳ

1

1

OTC

ODB

1

1

Kí hiệu mẫu


M01
M02

Tọa độ tại
vị trí lấy
mẫu



Ngày điều
tra




2.4.2. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm.
a. Xử lý mẫu đất
Mẫu đất đem về đƣợc hong khô trong bóng râm, nhặt bỏ rễ cây, đá
lẫn, xác thực vật, kết von,… giã nhỏ bằng cối đồng hoặc chày có đầu bằng Cao
su, rây qua rây có đƣờng kính 1mm, trộn đều rồi đƣa vào phân tích.
b. Phân tích mẫu đất
11


* Tính chất hóa học của đất:
- Xác định hàm lƣợng P tổng số theo TCVN 8940:2011.
- Xác định hàm lƣợng P tổng số bằng phƣơng pháp so màu : Cân 100 mg
nung ở 550 C trong 2 tiếng. Lấy ra thêm 30 ml nƣớc+ 4,5 K2S2O8 5%+ 5ml
H2SO4 4,5M đun sôi 30 phút. Lọc định mức 50 ml. Lấy 20 ml điều chỉnh pH 57 hiện màu 1ml asocobic+2 ml molipdat. Do bƣớc sóng 890 (y = 1,6488x0,0062)

2.4.3. Xử lý số liệu và phân tích kết quả
- Tính tốn số liệu thu thập đƣợc của từng mẫu đất cho từng ô nghiên cứu.
- Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích đất thành bảng biểu và so sánh sự khác
biệt về các chỉ tiêu lý học của đất dƣới rừng trồng Keo lai ở các chu kỳ khác
nhau theo các phƣơng pháp của thống kê tốn học. Từ đó đƣa ra những nhận xét
về ảnh hƣởng của cây Keo lai đến tính chất của đất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất hiệu quả cao
hơn dựa trên các số liệu thu thập đƣợc và các kết quả nghiên cứu.

12


CHƢƠNG III.
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Vị trí địa lý
Xã Nam Dƣơng thuộc Huyện Lục Ngạn Tỉnh Bắc Giang. Lục Ngạn
cách thành phố Bắc Giang 40 km về phía Đơng. Địa hình đồi và núi xen
lẫn. Phía Bắc giáp với tỉnh Lạng Sơn, phía Đơng giáp với huyện Sơn Động.
Nhiệt độ trung bình là 23,5 °C, ít chịu ảnh hƣởng của bão. Có nguồn nƣớc dồi
dào từ sông Lục Nam, hồ Cấm Sơn, Khuôn Thần và đập Thum...
3.2. Địa hình
Địa hình chủ yếu là địa hình miền núi chia cắt mạnh, phức tạp chênh lệch
về độ cao lớn. Nhiều vùng đất đai còn tốt, đặc biệt ở khu vực còn rừng tự nhiên.
Vùng đồi núi thấp có thể trồng đƣợc nhiều cây ăn quả, cây cơng nghiệp
nhƣ vải thiều, cam, chanh, chè...; chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm.
Dạng địa hình sƣờn thoải có độ dốc từ 8 – 15o, đƣợc khai thác để trồng
cây cơng nghiệp, cây ăn quả, cây hoa màu.
Dạng địa hình sƣờn dốc với các dãy đồi có độ dốc từ 15 – 25o, đƣợc sử
dụng để trồng cây công nghiệp lâu năm, phát triển mơ hình nơng lâm kết hợp.
Dạng địa hình dốc với các dãy đồi cao và núi thấp, có độ dốc trên 25o, đây là

vùng bị chia cắt nhiều, đặc biệt có những nơi đã mất thảm thực vật che phủ.
Nằm trong địa bàn huyện, vùng trồng Keo lai xã Nam Dƣơng cũng mang
đặc điểm địa hình chung của khu vực, nhƣng ít phức tạp hơn một chút với độ
dốc trung bình nằm trong khoảng 18 – 25o, lớp thảm thực vật đa dạng.
3.3. Khí hậu, thủy văn
Theo số liệu của trạm quan trắc khí hậu thủy văn huyện Lục Ngạn Tỉnh
Bắc Giang. Khí hậu của vùng mang đặc thù của khí hậu nhiệt đới gió mùa, một
năm có hai mùa rõ rệt.
+ Mùa khơ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, có sƣơng giá, ít mƣa, độ ẩm
thấp, nhiều đợt rét kéo dài làm ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của cây trồng.
+ Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, đầu mùa thƣờng có gió Tây Nam nên
khí hậu khơ và nóng, mùa này thƣờng xun có mƣa.
Theo tài liệu của trạm khí tƣợng thủy văn cảu huyện Lục Ngạn cho thấy
khí hậu thời tiết của khu vực điều tra nhƣ sau:
* Nhiệt độ
13


Nhiệt độ trung bình năm
Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1
Nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 6
Tổng lƣợng nhiệt cả năm

: 23oC
: 17.6 oC
: 29.9 oC
: 8842 oC

* Lƣợng mƣa
Lƣợng mƣa bình quân năm

: 1328 mm
Tháng 10 có lƣợng mƣa cao nhất
: 840 mm
Tháng 1 có lƣợng mƣa thấp nhất
: 37 mm
Lƣợng mƣa lớn, số ngày mƣa trong năm nhiều nhƣng lƣợng mƣa phân bố
không đều trong năm, tập trung chủ yếu vào các tháng mùa thu và thƣờng kết
thúc muộn, tổng lƣợng mƣa của ba tháng 08, 09, 10 rất lớn, nó thƣờng chiếm
gần một nửa tổng lƣợng mƣa cả năm, nhiều năm cịn có thể vƣợt quá 50% tổng
lƣợng mƣa cả năm. Tổng lƣợng mƣa 5 tháng mùa khô chỉ chiếm 19% lƣợng
mƣa cả năm. Vì vậy vào thời kỳ này thƣờng xảy ra khô hạn, ảnh hƣởng đến sinh
trƣởng và phát triển của cây trồng.
Mƣa tập trung vào một giai đoạn, cƣờng độ mƣa lớn, lƣợng mƣa nhiều sẽ có
ảnh hƣởng trực tiếp tới q trình xói mịn đất. Mƣa nhiều sẽ làm cho độ ẩm của đất
tăng, do đó sẽ làm giảm khả năng hút nƣớc của đất. Mƣa càng lớn thì dòng chảy mặt
càng mạnh và khả năng bào mòn của bề mặt của dòng nƣớc càng lớn.
* Lƣợng bốc hơi bình quân năm
Lƣợng bốc hơi bình quân/năm: 889 mm
Lƣợng bốc hơi lớn nhất/tháng:106 mm
Lƣợng bốc hơi nhỏ nhất/tháng: 46 mm
* Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm trung bình năm
Độ ẩm trung bình tháng cao nhất
Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất

: 81%
: 89%
: 71.33%

* Nắng

Số giờ nắng trung bình năm
Số giờ nắng tháng cao nhất
Số giờ nắng tháng thấp nhất

: 1567,7 giờ/năm
: 177 giờ/năm
: 29 giờ/năm

14


3.4. Tài nguyên Đất
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 101.850,41ha. trong đó:đất nơng
nghiệp chiếm 66,04%, đất phi nông nghiệp chiếm 26,32%, đất chƣa sử dụng
chiếm 7,64%. Đất chủ yếu là đất đỏ vàng trên đá sét chiếm 52% tổng diện tích,
đất vàng nhạt trên đá cát, đất mùn đỏ vàng trên núi.
3.5. Tài nguyên Rừng
Huyện Lục Ngạn có 28.260.26 ha diện tích đất rừng sản xuất và
10.054,18 ha đất rừng phòng hộ. Những năm gần đây, diện tích rừng trồng đã
đƣợc chú trọng đầu tƣ phát triển và có vai trị quan trọng trong việc phịng hộ,
tạo giá trị sản xuất, bảo vệ môi trƣờng sinh thái và tài nguyên sinh vật. Tuy
nhiên hiệu quả kinh tế từ sản xuất rừng chƣa cao.
3.6. Thảm thực vật
3.6.1. Thảm thực vật tự nhiên
Rừng có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn nƣớc
cho hệ thống sông trong vùng, cải tạo môi trƣờng sinh thái của địa phƣơng.
Diện tích rừng cịn khá ít thay vào đó là các rừng trồng phục vụ cho công
nghiệp.
3.6.2. Thảm thực vật trồng
Cây trồng ở đây chủ yếu gồm cây vải, …, các loại cây ngắn ngày khác

nhƣ ngô, khoai, sắn, đậu các loại …, cịn lại là diện tích rừng trồng. Và Keo lai
là loại cây trồng chiếm một diện tích lớn trong khu vực.
Trong mấy năm gần đây, Keo lai đã đƣợc trồng và phát triển tại nhiều nơi
đặc biệt là ở Huyện Lục Ngạn Tỉnh Bắc Giang. Nó mang lại hiệu quả kinh tế
cao, góp phần cải thiện đời sống của ngƣời dân trong khu vực.

15


CHƢƠNG IV.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả điều tra kỹ thuật trồng, khai thác, chăm sóc và bảo vệ cây Keo
lai của ngƣời dân xã Nam Dƣơng, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
4.1.1. Kỹ thuật trồng, khai thách, chăm sóc và bảo vệ cây Keo lai của người
dân.
Qua điều tra phỏng vấn ngồi thực địa và thơng qua bảng kết quả phỏng
vấn chủ rừng tôi rút ra đƣợc kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng của ngƣời
dân nơi đây
- Trạng thái rừng:
+ Trồng loại cây: Keo lai Lai
+ Đất trồng trƣớc đây là rừng tự nhiên, đƣợc phát đi để trồng Keo lai
+ Mật độ 1500 – 2000 cây/Ha
+ Hàng cách hàng 2m, cây cách cây 3m
- Kỹ thuật trồng cây và xử lý đất:
+ Trồng cây theo hàng
+ Mật độ cây từ 2m – 2m5
+ Thời vụ trồng từ 6 – 7 năm
+ Đào hố 40x40 cm
- Thời gian trồng từ tháng 2-5 hoặc tháng 8. Vì mùa đó là mùa có mƣa,
cây sẽ sống đƣợc và không bị chết nắng do đất quá trống

- Xử lý đất trƣớc khi trồng: cuốc hố trƣớc để đất hả hơi – cho phân ủ - đến
khi gặp mƣa thì sẽ tiến hành trồng cây
- Các cành cây, lá, rễ cây ở khu vực đó sẽ đƣợc đốt tồn bộ trƣớc khi đào hố
- Bón lót trƣớc khi trồng:
+ Cần bón lót cho cây
+ Bón phân vi sinh – phân NPK
+ Bón 3 lạng / gốc
+ Phân bón lót mua ở các đại lý gần đó (3 nghìn–6 nghìn/tạ)
- Cây non mang trồng:
+ Nguồn gốc cây đƣợc lấy từ Lâm trƣờng
+ Cây đƣợc trồng trong bầu
16


+ Chọn cây thẳng đẹp, khỏe và không gãy ngọn
+ Giá cây 700đ – 1000đ/cây
+ Chiều cao cây non 20 – 40 cm
+ Đƣờng kính cổ rễ khoảng 0,2 – 0,4 cm
- Chăm sóc rừng Keo lai:
+ 1 năm chăm sóc 2 lần
+ Cơng việc chăm sóc: phát cỏ, cây rừng, tỉa cành dƣới tán …
+ Phát quang dây leo cây bụi, làm cỏ vào mùa khô, 6 tháng 1 lần khoảng
thời gian tháng 6 và tháng 9-12
Có bón phân thúc, đào hố bên cạnh gốc để cho phân rồi vun vào gốc.
Khoảng tời gian bón thúc là mùa mƣa để cây phát triển tốt nhất.
Khai thác:
+ Tháng 10-11-12 là thuận tiện nhất và dễ vận chuyển. Vì mùa này không
bị mƣa, ngƣời khai thác và xe khai thác không bị gặp khó khan.
+ Khai thác xong sẽ đốt các vật liệu còn thừa lại sau khai thác
+ Cách thức khai thác: khai thác toàn bộ

+ Các biện pháp PCCC và bảo vệ rừng:
+ Các biện pháp PCCC ở đây cịn chƣa đƣợc chú trọng ở đây
+ Khơng làm đƣờng băng cản lửa.
+ Tác động của con ngƣời đến khu vực đó: thu dọn cành khơ làm củi, phát
cây bụi và cành dƣới tán.
4.1.2. Sự phát triển của rừng trồng Keo lai qua các chu kỳ tại khu vực nghiên
cứu.
a. Đặc điểm sinh trưởng tầng cây cao
Cấu trúc rừng là quy luật sắp xếp tổ hợp của các thành phần cấu tạo nên
quần thể thực vật rừng theo không gian và theo thời gian. Hệ sinh thái rừng
trồng dƣới tác động của các nhân tố tự nhiên và nhân tạo sinh trƣởng và phát
triển theo những quy luật nhất định, có những đặc điểm cấu trúc nhất định.
Ảnh hƣởng của các nhân tố cấu trúc đến môi trƣờng luôn mang tính tổng
hợp, các nhân tố cấu trúc có quan hệ hữu cơ với nhau, cùng đồng thời trực tiếp
hoặc gián tiếp chi phối khả năng cải tạo mạnh mẽ điều kiện bên ngoài.
Những đặc điểm cấu trúc rừng bao gồm: mật độ rừng N (cây/ha), đƣờng
kính ngang ngực D1.3 (cm), đƣờng kính tán Dt (m), chiều cao vút ngọn Hvn (m),
17


×