Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá tiềm năng và thực trạng du lịch sinh thái tại vườn quốc gia yok don tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.52 KB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua suốt chặng đƣờng 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, em đã đƣợc học hỏi và nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô,
đặc biệt quý thầy cô Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã đồng hành
suốt chặng đƣờng học tập của em tại ngôi trƣờng này. Với lòng biết ơn sâu sắc,
chân thành nhất em xin gửi đến cô giáo TS. Phùng Thị Tuyến ngƣời đã tận tình
trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong q trình làm và hồn thành khóa luận.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến cán bộ, nhân viên của Ban quản lý cùng
ngƣời dân vùng đệm tại Vƣờn quốc gia Yok Don đã tạo điều kiện cho đƣợc
nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu đầu tiên của bản thân, sau
một thời gian đƣợc học tập, trau dồi kiến thức. Vì vậy khơng tránh khỏi những
sai sót, nên rất mong đƣợc sự cảm thơng và đóng góp của q thầy cơ để đề tài
nghiên cứu của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Vũ Đức Tài

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ........................................................................ viii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN .................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3


1.1. Cơ sở lý luận về du lịch.................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về du lịch ................................................................................... 3
1.1.2. Các loại hình du lịch.................................................................................... 4
1.2. Mối liên hệ giữa cộng đồng địa phƣơng và hoạt động du lịch: ..................... 5
1.3. Tác động của du lịch đến ngƣời dân: ............................................................. 7
1.4. Nghiên cứu du lịch trên thế giới và ở Việt Nam ............................................ 8
1.4.1. Trên thế giới: ............................................................................................... 8
1.4.2. Những nghiên cứu về du lịch ở Việt Nam .................................................. 8
1.4.3. Tại Vƣờn quốc gia Yok Don ....................................................................... 9
CHƢƠNG II.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 12
2.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu .................................................................. 12
2.2.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 12
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 12
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 12
2.3.1. Phƣơng pháp đánh giá tiềm năng DLST tại VQG Yok Don ........................... 12
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích thực trạng khai thác du lịch tại VQG Yok Don .. 13
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến tài nguyên
rừng và môi trƣờng .............................................................................................. 14
ii


CHƢƠNG III.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI VQG YOK
DON .................................................................................................................... 15
3.1. Điều kiện tự nhiên của VQG Yok Don ........................................................ 15
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 15
3.1.2. Ranh giới VQG Yok Don.......................................................................... 15
3.1.3. Diện tích .................................................................................................... 16
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ở vùng đệm VQG Yok Don ............................... 19
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động ...................................................................... 19

a. Khu vực lõi ...................................................................................................... 19
b) Vùng đệm ........................................................................................................ 20
3.2.2. Lịch sử văn hóa ......................................................................................... 22
3.2.3. Kinh tế - xã hội .......................................................................................... 23
a. Tình hình phát triển kinh tế chung .................................................................. 23
b. Hiện trạng xã hội và cơ sở hạ tầng tại các xã vùng đệm................................. 24
CHƢƠNG IV.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 26
4.1. Tiềm năng phát triển du lịch của VQG Yok Don ........................................ 26
4.1.1. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 26
4.1.3. Tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật .................................................... 26
4.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ..................................................................... 28
a. Tài nguyên vật thể ........................................................................................... 28
b. Tài nguyên phi vật thể ..................................................................................... 28
4.1.3. Các điểm và tuyến du lịch ......................................................................... 29
a. Các điểm du lịch tại VQG Yok Don ............................................................... 30
b. Các tuyến du lịch VQG Yok Don ................................................................... 33
4.2.3. Cơ sở vật chất và dịch vụ phục vụ du lịch tại VQG Yok Don.................. 35
4.2. Đánh giá thực trạng DLST của VQG Yok Don ........................................... 36
4.2.1. Đặc điểm của khách du lịch tại VQG Yok Don........................................ 36
c. Thành phần và mục đích tham quan của khách du lịch .................................. 43
d. Địa điểm xuất phát và thời gian lƣu trú của du khách .................................... 44
iii


4.3. Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch tới tài nguyên rừng, công tác bảo tồn ở
VQG Yok Don .................................................................................................... 47
4.3.1. Thay đổi diện tích rừng ............................................................................. 48
4.3.2. Lƣợng rác thải ........................................................................................... 48
4.3.4. Những khó khăn và thuận lợi, thách thức của phát triển DLST tại VQG
Yok Don .............................................................................................................. 49

4.4. Đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch tại VQG Yok Don ................... 51
4.4.1. Nâng cao hiệu quả quản lý VQG Yok Don .............................................. 51
4.4.2. Nâng cao năng lực ..................................................................................... 51
4.4.3. Cơ chế chính sách...................................................................................... 53
4.4.4. Nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ văn hóa tại VQG Yok Don ............... 53
4.4.5. Xây dựng các sản phẩm du lịch độc đáo, bản sắc riêng ........................... 55
4.4.6. Khuyến khích loại hình du lịch dọn rác .................................................... 56
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIỂN NGHỊ........................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1

VQG

Vƣờn quốc gia

2

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

3

GDMT & DV


Giáo dục môi trƣờng và dịch vụ

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Doanh thu VQG Yok Don qua các năm từ năm 2011 – 2018 ..... 42
Biểu đồ 4.2 Độ tuổi khách tham quan ................................................................. 43
Biểu đồ 4.3 Mục đích tham quan của khách du lịch ........................................... 43
Biểu đồ 4.4 Địa điểm du khách xuất phát tới vƣờn ............................................ 44
Biểu đồ 4.5. Thời gian lƣu trú của khách du lịch ................................................ 44

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Bảng phân bố diện tích VQG Yok Don theo đơn vị hành chính........ 16
Bảng 3.2: Bảng phân bố diện tích VQG Yok Don theo phân khu chức năng .... 17
Bảng 3.1: Dân số và số hộ và lao động các xã vùng đệm VQG Yok Don ......... 21
Bảng 4.1. Nguồn thông tin khách đƣợc biết về VQG Yok Don ......................... 36
Bảng 4.2. Lƣợng khách du lịch đến Yok Don từ 2011 – 2018 ........................... 37
Bảng 4.3. Doanh thu từ du lịch của VQG Yok Don qua các năm (Tỷ/đồng) ..... 41
Bảng 4.4. Ý kiến của khách du lịch về những vấn đề cần cải thiện du lịch ở Yok Don45
Bảng 4.5. Ý kiến của khách về tăng cƣờng các hoạt động bổ trợ du lịch........... 46
Bảng 4.6. Nhu cầu trở lại thăm VQG Yok Don của du khách............................ 46
Bảng 4.7. Cảm nhận của khách sau chuyến đi du lịch VQG Yok Don .............. 47
Bảng 4.8: Sự thay đổi diện tích rừng của VQG Yok Dƣ .................................... 48


vii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí VQG Yok Don trong Tỉnh Đắk Lắk và Đăk Nông .......... 15
Hình 4.1. Sơ đồ tuyến điểm du lịch của VQG Yok Don .................................... 34

viii


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
Khoa Quản lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Họ và tên sinh viên: Vũ Đức Tài
Mã sinh viên: 1553020647
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Phùng Thị Tuyến
Tên khóa luận: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG DU LỊCH
SINH THÁI TẠI VƢỜN QUỐC GIA YOK DON, TỈNH ĐẮK LẮK
Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung


Đánh giá đƣợc thực trạng khai thác và tiềm năng phát triển du lịch tại

VQG Yok Don , từ đó đề xuất các giải pháp phát triển du lịch nhằm nâng cao
đời sống ngƣời dân và bảo tồn đa dạng sinh họcMục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại VQG Yok Don
trong những năm 2011-2018.
- Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động du lịch sinh thái của VQG Yok
Don trong những năm 2011-2018.

- Đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển du lịch sinh thái tại VQG
Yok Don trong thời gian tới
1. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài tiến hành nghiên cứu những nội
dung sau:
- Đánh giá tiềm năng DLST ở VQG Yok Don.
- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở VQG Yok Don.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển DLST ở VQG Yok Don


2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp đánh giá tiềm năng phát triển du lịch tại VQG Yok Don
-

Phƣơng pháp kế thừa số liệu.

-

Phƣơng pháp phỏng vấn.

2.2.2. Phương pháp phân tích thực trạng khai thác du lịch tại VQG Yok Don
-

Phƣơng pháp kế thừa tài liệu.

-

Phƣơng pháp phỏng vấn.

-


Phƣơng pháp sử dụng biểu đồ bản đồ.

-

Phƣơng pháp điều tra thực địa.

2.3.3. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến tài nguyên
rừng và môi trường
- Phƣơng pháp kế thừa số liệu: kế thừa số liệu của trung tâm văn hóa và
du lịch VQG Yok Don
3. Kết quả đạt đƣợc
- Nghiên cứu đánh giá làm nổi bật các tiềm năng du lịch của của VQG Yok
Don
- Đánh giá đƣợc thực trạng du lịch sinh thái tại vƣờn: Đang còn nhiều bất
cập ảnh hƣởng đến tài nguyên thiên nhiên, mặc dù số lƣợng khách tham quan
ngày một có xu hƣớng tăng lên nhƣng chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ dịch vụ du
lịch chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch.
- Đề xuất đƣợc các giải phát phát triển và nâng cao chất lƣợng các loại
hình du lịch sinh thái mà vẫn giữ nguyên đƣợc bản sắc dân tộc và tài nguyên
thiên nhiên.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, ngành du lịch đã và đang phát triển nhanh
chóng nhƣ một trào lƣu tại nhiều quốc gia trên Thế giới. Ngoài ý nghĩa mang lại
những nguồn lợi kinh tế cho quốc gia cũng nhƣ cho ngƣời dân các địa phƣơng,
nhất là ngƣời dân ở các vùng sâu, vùng xa thì du lịch cịn góp phần vào việc bảo
vệ mơi trƣờng sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học thơng qua q trình làm giảm
sức ép khai thác nguồn lợi tự nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của

ngƣời dân địa phƣơng khi tham gia vào các hoạt động du lịch (Vũ Thị Thoa.,
2013). Xu hƣớng hội nhập, hợp tác, cạnh tranh toàn cầu, giao lƣu mở rộng và
tăng cƣờng ứng dụng khoa học công nghệ trong nền kinh tế tri thức trên thế giới
đang tạo những cơ hội to lớn đồng thời cũng là thách thức đối với phát triển du
lịch (Văn Dƣơng., 2019).
Việt Nam đang là một trong số nhiều quốc gia có tiềm năng lớn để khai
thác du lịch. Từ Sa Pa đến Bắc Hà của Tây Bắc qua Tam Đảo, Ba Bể đến Hạ
Long - Cát Bà ở Đơng Bắc Việt Nam xuống Ba vì, Cúc Phƣơng, lên Tây
Ngun có Đà Lạt - Bn Đơn… tất cả đều có thể xây dựng và phát triển du lịch
kết hợp với các yếu tố tài nguyên tự nhiên. Do tiềm năng hấp dẫn khách du lịch,
tầm quan trọng và vai trò của các Vƣờn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn thiên
nhiên (KBTTN) ngày càng đƣợc chú trọng và quan tâm. Ngồi chức năng lƣu
trữ nguồn gen, bảo vệ mơi trƣờng tự nhiên, các VQG và KBTTN cịn là mơi
trƣờng để con ngƣời thăm quan và học cách tôn trọng, gìn giữ chúng.
Đắk Lắk là một tỉnh có tiềm năng rất đa dạng và phong phú để phát triển
du lịch. Các cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng nhƣ: Thác Đray Sáp, Thác Gia
Long, Thác Thủy Tiên, Thác Krông Ma, thác Dak Tuar, Hồ Lăk,... Đặc biệt,
VQG Yok Don là một trong những địa danh đa dạng về tài nguyên thiên nhiên,
đa dạng sinh học, địa mạo địa chất và văn hóa lịch sử, có tiềm năng rất lớn để
phát triển nhiều loại hình du lịch văn hóa sinh thái thu hút khách tham quan, góp
phần thúc đẩy KTXH của địa phƣơng phát triển.

1


Ngày 06/7/2012, Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã có Nghị quyết số
60/2012/NQ-HĐND về phát triển Du lịch tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012 – 2015,
trong đó đã xác định mục tiêu tổng quát là: "Phát triển du lịch ổn định và bền
vững theo hƣớng từng bƣớc đa dạng hóa và chú trọng nâng cao chất lƣợng các
sản phẩm du lịch. Đến năm 2015, du lịch Đăk Lăk cơ bản phát triển ổn định,

làm nền tảng để du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng và là một trong
những động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh vào năm 2020.
VQG Yok Don có rất nhiều tiềm năng để phát triển DLST (DLST) hơn nữa
trong tƣơng lai, đã trở thành điểm du lịch hấp dẫn khách tham quan trong và ngoài
nƣớc khi đến tỉnh Đắk Lắk nói chung và Bn Đơn nói riêng, địa danh Bn Đôn
sẽ thành một thƣơng hiệu về du lịch của đất nƣớc (Trần Đức Phƣơng, 2012). Trong
quy hoạch 10 khu du lịch trọng điểm quốc gia của Tổng Cục Du lịch đã xác định
trong đó có khu vực VQG Yok Don. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm đánh
giá thực trạng về DLST tại VQG Yok Don và đề xuất một số biện pháp nâng cao
hiệu quả khai thác du lịch tại khu vực.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch
1.1.1. Khái niệm về du lịch
Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng, đem lại hiệu quả cao về các mặt
kinh tế, xã hội và môi trƣờng, đã trở thành một hiện tƣợng kinh tế - xã hội mang
tính tồn cầu và là nhu cầu cần thiết, phổ biến của mọi ngƣời. Từ xa xƣa trong
lịch sử nhân loại, du lịch đã đƣợc ghi nhận nhƣ một sở thích, một nhu cầu, một
hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Ngày nay, du lịch đƣợc xác định
khơng chỉ là ngành kinh tế mà cịn mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên
ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Phát triển du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, giải trí, nghỉ dƣỡng của nhân dân và khách du lịch quốc tế; góp phần
nâng cao dân trí, tạo việc làm và phát triển đất nƣớc nói chung, của từng địa
phƣơng nói riêng. (Huỳnh Thị Trúc Giang, 2012).
Dƣới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại là một
hiện tƣợng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trƣởng về nhu cầu khôi phục

sức khoẻ và sự thay đổi của môi trƣờng xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát
triển tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên” (Guer Freuler, 2014)
Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tƣợng di chuyển của cƣ dân mà
phải là tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý
tƣởng này trong quan điểm của Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối
quan hệ và hiện tƣợng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú tạm thời của
các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thƣờng xuyên của
họ” (Hienziker và Kraff, 2014)
Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tƣợng xã hội đơn
thuần mà nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học (PicaraEdmod., 2017) đƣa ra định nghĩa: “du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức
năng của nó khơng chỉ về phƣơng diện khách vãng lai mà chính về phƣơng diện
giá trị do khách chỉ ra và của những khách vãng lai mang đến với một túi tiền
3


đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp cho các chi phí của họ nhằm thoả mãn
nhu cầu hiểu biết và giải trí”.
Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn bách khoa toàn thƣ Việt
Nam đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt. Theo các
chuyên gia này, nghĩa thứ nhất của từ này là một dạng nghỉ dƣỡng sức tham
quan tích cực của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú với mục đích: Nghỉ ngơi, giải trí,
xem danh lam thắng cảnh ... Theo định nghĩa thứ hai, du lịch đƣợc coi là một
ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt nâng cao hiểu biết về
thiên nhiên, truyền thông lịch sử và văn hố dân tộc, từ đó góp phần làm tăng
thêm tình yêu đất nƣớc, đối với ngƣời nƣớc ngồi là tình hữu nghị với dân tộc
mình, về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn;
có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tại chỗ.
Để tránh sự hiểu lầm và không đầy đủ về du lịch, chúng ta tách du lịch
thành hai phần để định nghĩa nó. Du lịch có thể đƣợc hiểu là:
- Sự di chuyển và lƣu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá

nhân hay tập thể ngoài nơi cƣ trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao
tại chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc khơng kèm theo việc tiêu thụ
một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung ứng.
- Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh
trong quá trình di chuyển và lƣu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi
của cá nhân hay tập thể ngồi nơi cƣ trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng
cao nhận thức tại chỗ về thế giới xung quanh.
1.1.2. Các loại hình du lịch
Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tuỳ thuộc
tiêu chí đƣa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân chia
các loại hình du lịch theo các tiêu chí cơ bản dƣới đây:
- Phân chia theo môi trƣờng tài nguyên: Du lịch thiên nhiên; Du lịch văn hoá.
- Phân loại theo mục đích chuyến đi: Du lịch tham quan; Du lịch giải trí;
Du lịch nghỉ dƣỡng; Du lịch khám phá; Du lịch thể thao; Du lịch lễ hội; Du lịch
4


tôn giáo; Du lịch nghiên cứu (học tập); Du lịch hội nghị; Du lịch thể thao kết
hợp; Du lịch chữa bệnh; Du lịch thăm thân; Du lịch kinh doanh.
- Phân loại theo lãnh thổ hoạt động: Du lịch quốc tế; Du lịch nội địa; Du lịch
quốc gia.
- Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch: Du lịch miền biển; Du
lịch núi; Du lịch đô thị; Du lịch thôn quê.
- Phân loại theo phƣơng tiện giao thông: Du lịch xe đạp; Du lịch ô tô; Du
lịch bằng tàu hoả; Du lịch bằng tàu thuỷ; Du lịch máy bay.
- Phân loại theo loại hình lƣu trú: Khách sạn; Nhà trọ thanh niên;
Camping; Bungaloue; Làng du lịch.
- Phân loại theo lứa tuổi du lịch: Du lịch thiếu niên; Du lịch thanh niên;
Du lịch trung niên; Du lịch ngƣời cao tuổi.
- Phân loại theo độ dài chuyến đi; Du lịch ngắn ngày; Du lịch dài ngày.

- Phân loại theo hình thức tổ chức: Du lịch tập thể; Du lịch cá thể; Du lịch
gia đình.
- Phân loại theo phƣơng thức hợp đồng: Du lịch trọn gói, Du lịch từng phần.
( Tổ chức du lịch sinh thái quốc tế.,2015)
1.2. Mối liên hệ giữa cộng đồng địa phƣơng và hoạt động du lịch:
Tại mỗi vùng, mối quan hệ giữa cộng đồng dân cƣ và tài nguyên thiên
nhiên đƣợc thiết lập từ lâu đời. Ngƣời dân tại địa phƣơng đã sử dụng nguồn tài
nguyên đó làm phƣơng tiện sống hoặc kế sinh nhai của mình. Nên hơn ai hết,
chính họ có đƣợc những hiểu biết từ kinh nghiệm thực tiễn, hồn tồn có khả
năng góp sức xây dựng quy hoạch, tham gia vào việc xây dựng những chính
sách, chiến lƣợc phát triển du lịch tại địa phƣơng ( Lê Thị Huệ., 2016)
Đối với các hoạt động đa dạng của du lịch, cộng đồng dân cƣ là nguồn
nhân lực đáng kể. Những hƣớng dẫn viên là ngƣời địa phƣơng chắc chắn sẽ
đƣợc du khách tin cậy bởi vốn kiến thức bản địa và đƣợc coi nhƣ một chủ thể
trong chính nội dung du khách đang tìm hiểu. Những hoạt động khác nhƣ dịch
vụ ăn, nghỉ, cung cấp hàng lƣu niệm… cũng là những lĩnh vực thu hút đáng kể
5


nhân lực từ cộng đồng. Đây là cơ hội tạo cơng ăn việc làm cho họ, giúp hồn
thiện cơ cấu kinh tế, ổn định đời sống. Chính họ sẽ là đội quân chủ lực trực tiếp
tham gia bảo vệ môi trƣờng tại khu vực đó. Ngồi ra lực lƣợng này còn trực tiếp
nhắc nhở khách, chỉ dẫn, tuyên truyền hoặc cung cấp những thơng tin kịp thời
nếu có những vi phạm… góp phần nâng cao hiệu quả quản lý (Trƣơng Thị Hồng
Minh.,2016)
Cộng đồng địa phƣơng là ngƣời cung cấp các dịch vụ phục vụ du lịch. Có
thể nói du lịch về với thiên nhiên chủ yếu diễn ra tại nơi có thiên nhiên hoang
sơ. Trong khi đó, những khu vực này thƣờng có địa hình hiểm trở, gây khó khăn
và tốn kém cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông cũng nhƣ các
hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch. Vì vậy khách du lịch và các nhà kinh doanh

thƣờng dựa vào động đồng dân cƣ tại các làng, bản, thôn....
Cộng đồng địa phƣơng và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên du
lịch hữu hình và vơ hình phong phú. Các phong tục tập quán, lễ hội, lối sống,
kiến trúc nhà ở... độc đáo của các cộng đồng có sức thu hút đối với khách du
lịch. Cộng đồng địa phƣơng là những ngƣời am hiểu các điều kiện cũng nhƣ tài
nguyên của mình nhất nên nếu đƣợc đào tạo, họ sẽ là nguồn nhân lực tích cực và
hiệu quả cho hoạt động du lịch.
Đời sống của cộng đồng địa phƣơng gắn liền với điểm du lịch đƣợc khai
thác nên nếu nhận thức đƣợc vai trò của du lịch đối với cộng đồng, họ sẽ là lực
lƣợng bảo vệ tốt nhất nguồn tài nguyên du lịch địa phƣơng một cách bền vững.
Đồng thời, họ cũng sẽ có phản ứng nhanh nhất với những biến đổi tiêu cực của
môi trƣờng. Do vậy, khi đƣợc đƣa ra các ý kiến trong quá trình ra quyết định thì
cộng đồng sẽ tạo đƣợc điều kiện đặc biệt thuận lợi cho du lịch bởi họ là chủ
nhân và có trách nhiệm đối với tài nguyên và môi trƣờng trong khu vực.
Khi tham gia vào hoạt động du lịch, cộng đồng địa phƣơng sẽ có thêm thu
nhập thơng qua các sản phẩm, dịch vụ của họ nhƣ hƣớng dẫn viên, nhà nghỉ, bán
hàng hóa, đồ lƣu niệm,... Điều này khơng chỉ giúp họ cải thiện thu nhập mà còn

6


giúp giảm sự phụ thuộc của họ vào tài nguyên thiên nhiên và các hoạt động
mang tính chất khơng bền vững.
Ngoài ra, khi tham gia vào hoạt động du lịch thì cộng đồng địa phƣơng
cịn đƣợc giao lƣu với khách du lịch, mở rộng kiến thức của họ về các nền văn
hóa khác. Cùng với đó, khách du lịch cũng sẽ đƣợc biết về nền văn hóa bản địa
của cộng đồng địa phƣơng, từ đó giúp quảng bá nền văn hóa của cộng đồng địa
phƣơng đi xa hơn.
Một lợi ích khác từ du lịch đó là các dịch vụ y tế và giáo dục của họ đƣợc
nâng cao. Về lâu dài, điều này sẽ giúp nâng cao sức khỏe và nhận thức của cộng

đồng địa phƣơng (Lê Chí Cơng.,2015)
1.3. Tác động của du lịch đến ngƣời dân:
Du lịch mang lại những tác động tích cực đến ngƣời dân. Du lịch nhƣ là
một cơ hội để ngƣời dân tìm kiếm việc làm, tạo thu nhập. Du lịch bao gồm
những nhân tố hấp dẫn khách du lịch bởi lòng hiếu khách và phong tục tập quan,
bản sắc văn hóa. Đồng thời, du lịch cũng mở ra cơ hội trao đổi, giao lƣu văn
hóa, tiếp cận với nhiều nền văn hóa mới trên thế giới, qua đó mở mang dân trí,
nâng cao nhận thức và ý thức của cộng đồng trong công tác bảo tồn, duy trì đa
dạng sinh học. Khơng những vậy, du lịch cịn đóng góp trực tiếp về mặt kinh tế
trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên cũng nhƣ bảo vệ môi
trƣờng địa phƣơng.
Tuy vậy những tác động tiêu cực là không thể tránh khỏi. Du lịch ảnh
hƣởng tiêu cực đến văn hoá - xã hội bản địa đã trở nên khá phổ biến ở nhiều
quốc gia. Sự phát triển du lịch quá mức gây ảnh hƣởng đến lối sống truyền
thống của dân cƣ địa phƣơng và thƣờng không phải là theo chiều hƣớng tốt hơn.
Về mặt môi trƣờng: quá nhiều du khách sẽ làm giảm chất lƣợng các nguồn tài
nguyên. Cùng với sự phát triển du lịch quá mức là sự gia tăng của rác thải, tiếng
ồn, bụi bẩn (Tạp chí du lịch VN số 10/2011)

7


1.4. Nghiên cứu du lịch trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1. Trên thế giới:
Từ rất lâu hoạt động du lịch đã đƣợc hình thành và phát triển ở lồi ngƣời.
Đây cũng là hình thức con ngƣời di chuyển từ nơi này qua nơi khác. Buổi ban
đầu du lịch đi kèm với các hoạt động buôn bán, truyền giáo hoặc thám hiểm các
vùng đất mới.
Trong những thập kỷ gần đây du lịch trên thế giới phát triển rộng rãi và
bắt đầu nảy sinh những ảnh hƣởng tiêu cực đến kinh tế, văn hóa – xã hội và mơi

trƣờng của nơi đƣợc tiếp nhận khách du lịch. Vì thế, các nhà nghiên cứu du lịch
quan tâm nhiều đến việc đánh giá các ảnh hƣởng này, đặc biệt là đến môi trƣờng
thiên nhiên.
Từ những năm 1990 trở lại đây, các chƣơng trình nghiên cứu về du lịch
khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc Châu Á-Thái Bình Dƣơng,
Đơng Nam Á. Ta có thể kể tên một số chƣơng trình nghiên cứu của chƣơng trình
mơi trƣờng Liên hợp quốc (1979), Tổ chức du lịch thế giới (1994), đặc biệt là
các cơng trình nghiên cứu của Burns, Holden (1995); PATA (1993); Cater
(1993); Glaser (1996); wright (1993).
1.4.2. Những nghiên cứu về du lịch ở Việt Nam
Thực trạng và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vƣờn Quốc
gia Tam Đảo (Phùng Thị Tuyến, Nguyễn Thị Thu Hà, Bùi Xuân Dũng, Nguyễn
Hải Hà, Lƣu Quang Vinh, Nguyễn Đức Mạnh Tạ Tuyết Nga, Trần Thị Hƣơng,
Nguyễn Thị Bích Hảo.,2018)
Tiềm năng du lịch sinh thái tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh
Sơn La ( Nguyễn Thị Bích Hảo, Đinh Thị Hƣơng Thảo, Thái Thị Thùy An, Trần
Thị Hƣơng, Đặng Hoàng Phƣơng.,2019)
Hoàng Hải Vân (2009), đề tài Phát triển Du lịch Văn hóa Sinh thái tại Vƣờn
Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh, Phát triển bền vững du lịch Việt Nam trong
bối cảnh Hội nhập kinh tế quốc tế.
8


PGS.TS Phạm Trung Lƣơng, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (2005),
Phát triển du lịch sinh thái ở các Vƣờn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên với sự
tham gia của cộng đồng.
Trần Lệ Hằng (2011), đề tài Mơ hình kết hợp phát triển nông nghiệp - nông
thôn với hoạt động phục vụ du lịch.
TS. Đỗ Thị Thanh Hoa (2007), đề tài Nghiên cứu đề xuất tiêu chí khu du

lịch sinh thái ở Việt Nam.
1.4.3. Tại Vườn quốc gia Yok Don
Theo quyết định số 39/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 03 năm 2002 của
Thủ tƣớng Chính phủ về việc mở rộng Vƣờn, tổng diện tích tự nhiên của VQG
Yok Don đang quản lý là 115.545 ha; trong đó phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có
80.947 ha, phân khu phục hồi sinh thái có 30.426 ha và phân khu dịch vụ hành
chính có 4.172 ha. Vùng đệm của Vƣờn có diện tích 133.890 ha gồm 7 xã bao
quanh VQG của 3 huyện thuộc 2 tỉnh ĐăkLăk và ĐăkNông
Tuy nhiên, từ năm 2002 đến nay, diện tích lâm phần thực tế của Vƣờn
quản lý đã có nhiều biến động do chuyển đổi rừng và đất rừng sang các mục
đích sử dụng khác nhƣ an ninh quốc phịng, thủy điện, giao thơng,...
Nhƣ vậy, Yok Don là VQG có diện tích lớn nhất cả nƣớc, chứa đựng một
hệ sinh thái rừng khộp rộng lớn và độ che phủ của rừng tự nhiên rất cao. VQG
Yok Don cũng là VQG đƣợc đầu tƣ lớn trong giai đoạn ngắn. VQG Yok Don có
các nhiệm vụ chính là bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái nguồn tài nguyên
rừng bên trong Vƣờn và vùng biên giới nối liền với Vƣơng quốc Campuchia;
bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học điển hình của vùng Tây Nguyên; xây dựng
và phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng các hoạt động của VQG; kết hợp bảo tồn
với phát triển và bảo vệ an ninh biên giới quốc gia.
Tại VQG Yok Don đang bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái rừng khộp
mang tính đặc trƣng của rừng nhiệt đới Đơng Nam Á, là nơi ẩn chứa nhiều điều
kỳ thú, hấp dẫn du khách và các nhà khoa học bởi sự phong phú và độc đáo của
thiên nhiên và sự tồn tại khá nhiều loài thực vật và động vật quý, có giá trị bảo

9


tồn nguồn gen, nghiên cứu khoa học và giáo dục mơi trƣờng. Ngồi ra, VQG
Yok Don cịn lƣu giữ nhiều giá trị văn hóa đặc sắc của các dân tộc Tây Nguyên
nhƣ: Êđê, M’Nông, Lào, J’Rai và là vùng đất nổi tiếng với nghề săn bắt và

thuần dƣỡng voi.
Giai đoạn từ năm 2000 – 2009, Nhà nƣớc đã có các chƣơng trình đầu tƣ
xây dựng VQG Yok Don nhằm quản lý bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học,
từng bƣớc khai thác tiềm năng về cảnh quan tự nhiên, xã hội và đa dạng sinh
học phục vụ nhu cầu DLST, vui chơi giải trí, tìm hiểu thiên nhiên, du lịch tâm
linh của ngƣời dân. Với sự hỗ trợ của dự án PARC (Xây dựng các khu bảo tồn
nhằm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên cơ sở sinh thái cảnh quan), năm 2003
VQG YokDon đã xây dựng đƣợc Kế hoạch hoạt động của Vƣờn giai đoạn 2003
– 2010. Vƣờn cũng đã và đang triển khai nhiều dự án đầu tƣ xây dựng giai đoạn
2002 – 2010 nhƣ các dự án xây dựng đƣờng giao thông và đƣờng tuần tra, hệ
thống các hồ thủy lợi, trạm kiểm lâm.
Tuy nhiên, việc triển khai các hoạt động trong thời gian qua còn thiếu
đồng bộ, nhiều nội dung quy hoạch đến nay đã khơng cịn phù hợp, gặp nhiều
khó khăn, bất cập, ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn và chƣa phát huy đƣợc
những tiềm năng, lợi thế của Vƣờn. Một số khu vực của Vƣờn chƣa đƣợc đầu tƣ
đúng mức về cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý và bảo vệ. Các hệ sinh thái
rừng và đa dạng hệ thực vật, động vật rừng chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ để
phục vụ cơng tác bảo tồn, diện tích đất trống còn khá nhiều, hiện tƣợng xâm
phạm và chặt phá rừng, săn bắt động vật rừng vẫn xảy ra, công tác bảo tồn và
phát triển bền vững lâm nghiệp đang bị đe doạ, tình trạng ngƣời dân canh tác
nơng nghiệp trên lâm phần của Vƣờn chƣa đƣợc giải quyết.
Tiềm năng cho DLST và nghỉ dƣỡng của VQG Yok Don là rất lớn. Tuy
nhiên, công tác đầu tƣ cho phát triển DLST còn hạn chế, hạ tầng dịch vụ hiện tại
chƣa phát triển, quy mô nhỏ lẻ, manh mún, chƣa gây ấn tƣợng nhiều cho du
khách. Trong khi đó, nhu cầu về nghỉ ngơi cuối tuần, DLST của ngƣời dân ngày
càng cao. Với cơ sở hạ tầng và dịch vụ nhƣ hiện nay của Vƣờn sẽ không đáp
ứng đƣợc nhu cầu của lƣợng khách đến Vƣờn dự báo sẽ tăng mạnh trong tƣơng lai.

10



Bên cạnh đó, các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và
các dự án phát triển ngành nhƣ dự án đƣờng 14C, dự án thủy điện Srêpơk 4A,
Đrăng Phơk cũng gây khó khăn, ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý và bảo vệ rừng
của Vƣờn.
Vì vậy, nhằm bảo vệ và phát triển bền vững VQG Yok Don trong thời kỳ
cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, Bộ NN&PTNT đã cho phép VQG
Yok Don tiến hành rà soát lập “Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững VQG
Yok Don giai đoạn 2010 – 2020” nhằm đáp ứng các yêu cầu hiện nay và thời
gian tới trong hoạt động quản lý, phát triển lâm nghiệp bền vững VQG YokDon
cũng nhƣ hỗ trợ ngƣời dân buôn Đrăng Phôk và các buôn giáp ranh với Vƣờn ổn
định kinh tế.
Thực hiện nhiệm vụ của Bộ NN&PTNT giao, năm 2009, VQG Yok Don
với sự hỗ trợ của UBND các xã vùng đệm và các huyện Buôn Đôn, Ea Soup và
Cƣ Jút cùng với các cơ quan, chuyên gia tƣ vấn đã tiến hành rà soát, đánh giá lại
thực trạng các hoạt động về công tác bảo tồn và phát triển bền vững rừng. Từ
đó, lập phƣơng án quy hoạch tổng thể và xây dựng các chƣơng trình bảo tồn và
phát triển bền vững VQG Yok Don đến năm 2020. Bản quy hoạch đã đƣợc Bộ
NN&PTNT phê duyệt tại Quyết định số 672/QĐ-BNN-TCLN ngày 29 tháng 03
năm 2012 sẽ là căn cứ cho BQL Vƣờn xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện
các chƣơng trình theo đúng nội dung và tiến độ.
Tại VQG Yok Don đã có một số cơng trình nghiên cứu về động thực vật,
tính đa dạng sinh học nhƣ nuôi rắn và đà điểu ở dƣới tán rừng khộp Yok Don.
Tuy nhiên chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu đầy đủ về tiềm năng và thực
trạng phát triển du lịch. Đây là những tài liệu rất bổ ích và quan trọng trong nghiên
cứu phát triển du lịch tại VQG Yok Don.

11



CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung
Đánh giá đƣợc tiềm năng và thƣc trạng về DLST tại VQG Yok Don, từ
đó đề xuất một số giải pháp phát triển DLST tại VQG YokDon.
• Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc tiềm năng DLST tại VQG Yok Don
- Đánh giá đƣợc thực trạng về DLST của VQG Yok Don từ năm 2011-2018
- Đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển DLST tại VQG Yok Don trong
thời gian tới
2.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
2.2.1. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu đề tài này trong phạm vi
VQG Yok Don và 3 tuyến điều tra, và cƣ dân vùng đệm xung quanh Vƣờn (tập
trung chủ yếu vào đồng bào dân tộc ngƣời Ê-Đê và M’Nơng)
• Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các tiềm
năng du lịch, hiện trạng du lịch và đƣa ra một số giải pháp phát triển du lịch tại
VQG Yok Don.
2.2.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài tiến hành nghiên cứu những nội
dung sau:
- Đánh giá tiềm năng DLST ở VQG Yok Don.
- Đánh giá thực trạng phát triển DLST ở VQG Yok Don
- Đề xuất một số giải pháp phát triển DLST ở VQG Yok Don
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp đánh giá tiềm năng DLST tại VQG Yok Don
(1) Phƣơng pháp kế thừa số liệu: Kế thừa một số tài liệu

12



 Báo cáo hiện trạng phát triển du lịch VQG Yok Don của Ban quản lý VQG
Yok Don.
 Tập hợp và đọc các tài liệu hiện có về du lịch tại VQG Yok Don từ
nhiều nguồn khác nhau nhƣ: Viện điều tra quy hoach rừng Trắc và Cà te của
phòng hợp tác và khoa học VQG Yok Don. Ban quản lý VQG Yok Don và các
tài liệu có liên quan.


(2) Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp 10 cán bộ Ban quản lý
VQG Yok Don để có thơng tin về thực trạng phát triển du lịch tại đây.
- Nội dung phỏng vấn: Thực trạng phát triển du lịch tại VQG Yok Don
 Hiện trạng khách du lịch: số lƣợng khách du lịch trong những năm

gần đây, nguyên nhân tăng/giảm lƣợng khách…
 Tổng doanh thu của VQG: xu hƣớng của doanh thu những năm gần
đây, nguyên nhân tăng/giảm doanh thu
 Các vấn đề còn tồn tại của VQG Yok Don?
 Những khó khăn gặp phải trong vấn đề phát triển du lịch tại VQG?
- Thời gian phỏng vấn: trong giờ hành chính
2.3.2. Phương pháp phân tích thực trạng khai thác du lịch tại VQG Yok Don
(1) Phƣơng pháp kế thừa tài liệu:
• Số liệu về lƣợng khách du lịch đến VQG Yok Don
• Số liệu về tổng doanh thu từ dịch vụ du lịch tại VQG Yok Don
Những tài liệu này thu thập đƣợc thông qua các nghiên cứu đã đƣợc công
bố, tài liệu của Ban quản lý VQG Yok Don từ năm 2011 đến năm 2018
(2) Phƣơng pháp phỏng vấn:
- 15 hộ gia đình gần phạm vi nghiên cứu tại thôn 5 xã Krông Na, huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

• Thời gian phỏng vấn: vào buổi trƣa hoặc tối sau thời gian họ đi làm về.
• Nội dung phỏng vấn:
 Hoạt động kinh tế, thu nhập trung bình 1 tháng của các hộ, cơ cấu thời gian
của họ
13


 Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến đời sống của các hộ gia đình
 Các chính sách hỗ trợ đời sống của nhà nƣớc, những thuận lợi và khó
khăn trong việc tham gia vào hoạt động du lịch
 Khách du lịch:
Phỏng vấn khách du lịch: 50 phiếu điều tra với hệ thống các câu hỏi liên quan
đến du lịch
(3) Phƣơng pháp sử dụng biểu đồ bản đồ
Sử dụng các bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng, bản đồ du lịch, bản đồ
thảm thực vật và các sơ đồ tham quan VQG Yok Don.Dựa vào dữ liệu bản đồ đễ
đƣợc khai thác, đề xác định vị trí các điểm du lịch của VQG Yok Don, bản đồ
phát triển DLST theo không gian và bản đồ các tuyến DLST đề xuất.
(4) Phƣơng pháp điều tra thực địa:
Phƣơng pháp tiến hành khảo sát thực địa để biết đƣợc đặc trƣng của khu
vực nghiên cứu một cách thực tế và các thơng tin thu đƣợc chính xác hơn.
Từ đó tiến hành điều tra, nghiên cứu tiềm năng và thực trạng du lịch ở
VQG bằng cách quan sát, đánh giá trên các tuyến điều tra.
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến tài nguyên
rừng và môi trường
(1) Phƣơng pháp kế thừa số liệu: kế thừa số liệu của trung tâm văn hóa và
du lịch VQG Yok Don, từ đó so sánh sự biến động về diện tích của VQG Yok
Don từ năm 2011 đến 2018 để thấy đƣợc mức ảnh hƣởng của các hoạt động du
lịch đến diện tích rừng tại đây. Mức độ lƣợng rác thải hàng năm mà hoạt động
du lịch mang đến. Đối với chất thải rắn từ hoạt động du lịch thì thu gom theo

tuyến và các điểm tập kết rác. Đối với chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình,
việc thu gom rác theo các cụm dân cƣ, cứ 10-15 hộ tạo thành một điểm tập kết
chất thải rắn đƣợc chứa thành thùng có nắp đậy kín.
(2) Điều tra thực địa: tiến hành điều tra các tuyến, điểm du lịch để thấy
đƣợc: Những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực do hoạt động du lịch mang lại.
VQG đã có những phƣơng pháp gì để hạn chế ảnh hƣởng của hoạt động du lịch
tới tài nguyên rừng và môi trƣờng.
14


CHƢƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI VQG YOK DON
3.1. Điều kiện tự nhiên của VQG Yok Don
3.1.1. Vị trí địa lý
VQG YokDon VQG Yok Don nằm trong địa phận huyện Buôn Đôn tỉnh
Đắk Lắk cách thành phố Bn Ma Thuật 40km về phía Tây, có tọa độ địa lý:
 Từ 12º45’ đến 13º10’ vĩ Bắc
 Từ 107º29’30” đến 107º48’30” kinh Đơng

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí VQG Yok Don trong Tỉnh Đắk Lắk và Đăk Nơng
(Nguồn ảnh: googlemap.com/vuonquocgiayokdon)

3.1.2. Ranh giới VQG Yok Don
- Phía bắc theo đƣờng tỉnh lộ 1A từ ngã ba Chƣ M'Lanh qua đồn biên
phòng số 2 đến biên giới Việt Nam-Campuchia.
- Phía tây giáp biên giới Việt Nam-Campuchia.
- Phía đơng theo tỉnh lộ 1A từ ngã ba Chƣ M'Lanh đến Bản Đơn, ngƣợc
dịng sơng Srêpơk đến giáp ranh giới huyện Cƣ Jút

15



×