LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng tôi đã
thực giện tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá tác động môi trƣờng dự án thủy điện
Chu Va 2, Bản Chu va 46, xã Sơn Bình – huyện Tam Đƣờng – tỉnh Lai Châu”.
Trong suốt q trình làm đề tài khóa luận, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và hƣớng
dẫn tận tình của các q thầy, cơ chính quyền địa phƣơng và tồn thể bạn bè.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành cảm ơn.
Ban giám hiệu nhà trƣờng, khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng,
trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã đào tạo cho sinh viên những kiến thức
bổ ích để hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.Vũ Huy Định, ngƣời đã
chực tiếp, hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn, định hƣớng tơi trong suốt thời gian làm
khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thanh đến Phịng tài nguyên môi trƣờng
huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực
tập tại cơng ty, cung cấp cho đề tài khóa luận những thơng tin căn bản về tình
hình hoạt động của nhà máy thủy điện và các tài liệu liên quan khác nhƣ điều
kiện tự nhiên - Kinh tế xã hội ở địa địa bàn Huyện.
Mặc dù đã cố gắng để tài một cách hoàn chỉnh nhất, nhƣng do hạn chế về
kiến thƣớc cũng nhƣ chình độ chun mơn cũng khơng thể tránh khỏi sai sót mà
bản thân chƣa thấy đƣợc. Kinh mong đƣợc sự tham giá, góp ý của các thầy, cơ
giáo cùng bạn bè để khóa luận này đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đinh Thi Thu
i
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Đánh giá tác động môi trƣờng dự án thủy điện
Chu Va 2, bản Chu Va 46, xã Sơn Bình – huyện Tam Đƣờng – tỉnh Lai
Châu”.
2. Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Thu
3. Giáo viên hƣỡng dẫn: TS. Vũ Huy Định
4. Địa chỉ nghiên cứu: Xã Sơn Bình, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai
Châu
5. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tổng hợp tác động của dự án xây dựng cơ nhà máy thủy điện
Chu Va 2 đối với môi trƣờng trên cơ sở đó để ra các biện pháp giảm thiểu các
tác động tiêu cực và phát huy tối đa các tác động tích cực.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc các tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng dự án
xây dựng cơng trình thủy điện Chu Va 2, xã Chu Va 46, huyện Tam Đƣờng, tỉnh
Lai Châu.
- Đánh giá các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành của dự án tại
khu vực nghiên cứu.
- Đƣa ra đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự
án tại khu vực nghiên cứu.
6. Nội dung Nghiên Cứu
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nơi thực hiện dự án xây dựng thủy điện
Chu Va 2, bản Chu Va 46, xã Sơn Bình, tỉnh Lai Châu.
- Đánh giá các tác động môi trƣờng do hoạt động trong giai đoạn xây
dựng dự án tại khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành của dự án
tại khu vực nghiên cứu.
ii
- Đề xuất Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cựu của dự án tại khu
vực nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê
- Phƣơng pháp so sánh
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh
- Phƣơng pháp mơ hình hóa
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học
- Phƣơng pháp kế thừa
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp khảo sát
- Phƣơng pháp lấy mẫu, phân tích
8. Kết quả đạt đƣợc
Thủy điện Chu Va với công suất lắp máy Nlm= 8MW, điện năng trung
bình năm ứng với cơng suất lắp máy là E0 = 28,16 triệu KWh sẽ đƣợc đƣa lên
lƣới điện quốc gia. Đáp ứng một phần nhu cầu điện hết sức cấp bách của sản
xuất, dân sinh của khu vực và địa phƣơng. Ngồi ra cơng trình cịn tạo điều kiện
thúc đẩy phát triển dân sinh kinh tế vùng dự án, tạo điều kiện thuận lợi cho du
lịch sinh thái trong vùng phát triển.
Hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội là rất lớn nhƣ tạo điều kiện phát triển KTXH tỉnh Lai Châu và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, góp phần xóa đói giảm
nghèo ở địa phƣơng cụ thể là huyện Tam Đƣờng.
Việc hình thành hồ sẽ cải thiện khí hậu tạo điều kiện tăng độ che phủ
thảm thực vật ven hồ.
Trong thời gian xây dựng các hoạt động ở khu vực mặt bằng xây dựng
gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí, tiếng ồn, mơi trƣờng nƣớc sẽ tác động tiêu
cực đến con ngƣời và động vật lân cận của dự án. Đƣa ra các biện phát kỹ thuật
và quản lý để giảm thiểu rủi ro và ô nhiễm.
iii
Đƣa ra và sử dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp phù hợp để đánh giá q
trình tác động đến mơi trƣờng. Trên cơ sở khoa học của các phƣơng pháp này,
làm rõ và dự báo đƣợc quy trình, mức độ - số lƣợng, cách thức mà các tác nhân
của dự án tác động đến môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng kinh tế - xã hội.
Từ kết quả đánh giá thu đƣợc, đƣa ra các đề xuất giải pháp, phƣơng pháp
xử lý, giảm thiểu và bảo vệ môi trƣờng khả thi. Các biện pháp đề ra dựa trên cơ
sở các nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực môi trƣờng để đề xuất.
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG ................................... 2
1.1.
Tổng quát về đánh giá tác động môi trƣờng ............................................... 2
1.1.1.
Các khái niệm về Đánh giá tác động môi trƣờng .................................... 2
1.1.2.
Mục tiêu của ĐTM .................................................................................. 2
1.1.3. Lợi ích của ĐTM ......................................................................................... 3
1.1.4. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam........................................................ 3
1.1.5. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng ............................................... 4
1.1.5.6. Phƣơng pháp mơ hình hóa (Modeling ..................................................... 7
1.1.5.10. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................ 8
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu............................................................ 9
2.1.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 9
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 9
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 14
3.1.
Điều kiện môi trƣờng tự nhiên .................................................................. 14
v
3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ...................................................................... 14
3.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng ................................................................ 16
3.1.3. Điều kiện thủy văn .................................................................................... 19
3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 23
3.2.1. Điều kiện kinh tế ....................................................................................... 23
3.2.2. Điều kiện về văn hóa – xã hội ................................................................... 24
3.2.3. Điều kiện kinh tế xã hội ngƣời bị ảnh hƣởng ........................................... 25
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 27
4.1. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................................. 27
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nơi thực hiện dự án xây dựng dự án thủy
điện Chu Va, xã Sơn Bình, huyên Tam Đƣờng .................................................. 29
4.2.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ...................................................................... 30
4.2.2. Hiện trạng môi trƣờng khơng khí .............................................................. 31
4.2.3. Hiện trạng mơi trƣờng đất ......................................................................... 33
4.2.4. Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ............................................................. 34
4.3. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng dự án tại khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 36
4.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị giải phóng mặt
bằng của dự án ..................................................................................................... 36
4.3.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án . 39
Đánh giá, dự báo tác động do bụi của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng. .................................................................................................................... 44
4.3.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành của dự án ......... 60
4.3.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án ......... 63
4.3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo.... 65
4.4. Biện phát phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phịng ngừa, ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án .................................................................................. 66
4.4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án ........ 66
vi
4.4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn thi công xây dựng ................................................................................ 67
4.4.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn vận hàng............................................................................................... 75
4.4.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án......... 77
4.4.5. Phƣơng án tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng ... 81
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ TỒN TẠI........................................................... 83
1. Kết luận ........................................................................................................... 83
2. Tồn tại.............................................................................................................. 83
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCT
Bộ Công Thƣơng
BNN
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
BTCT
Bê tông cốt thép
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CN
Cử nhân
CQQL
Cơ quan quản lý
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
ĐV
Đơn vị
ĐTM
Đánh giá tác động môi trƣờng
KH
Kế hoạch
KS
Kỹ sƣ
MNC
Mực nƣớc chết
MNDBT
Mực nƣớc dâng bình thƣờng
MNHL
Mực nƣớc hạ lƣu
NĐ – CP
Nghị định – Chính phủ
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyết định
QL
Quốc lộ
QLVH
Quản lí vận hành
TĐ
Thủy điện
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
UBND
Ủy Ban nhân dân
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Độ âm tƣơng đối trung bình nhiều năm tại trạm khí tƣợng Tam
Đƣờng (%) ........................................................................................................... 17
Bảng 3.2: Hƣớng gió thịnh hành và tốc độ gió trung bình, gió mạnh nhất tại
Tam Đƣờng ......................................................................................................... 17
Bảng 3.2: Lƣợng mƣa tháng, năm tại trạm Tam Đƣờng thời kỳ 1998 -2018 đơn
vị (mm) ................................................................................................................ 18
Bảng 3.3: Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm tại lƣu vực Tam Đƣờng (mm) ..... 18
Bảng 3.4: Dòng chảy năm thiết kế tuyến đập Thủy điện Chu Va 2 ................... 19
Bảng 3.5 : Hệ số phân phối dịng chảy theo năm điển hình (%) ........................ 19
Bảng 3.6: Lƣu lƣợng đỉnh lũ và tổng lƣợng lũ một số năm tại trạm Sơn Bình . 21
Bảng 3.7: Tƣơng quan giữa tổng lƣợng và lƣu lƣợng đỉnh lũ tại trạm Sơn Bình
............................................................................................................................. 21
Bảng 3.8: Tƣơng quan giữa tổng lƣợng và lƣu lƣợng đỉnh lũ tại các tuyến đập 22
Bảng 4. 1: Thống kê tóm tắt các thơng tin chính của Dự án............................... 28
Bảng 4. 2: Kết quả phân tích mẫu nƣớc khu vực dự án ...................................... 30
Bảng 4. 3: Kết quả phân tích mẫu khơng khí khu vực dự án .............................. 32
Bảng 4. 4 : Kết quả phân tích mẫu đất khu vực dự án ........................................ 34
Bảng 4. 5: Thống kê diện tích chiếm dụng trong phạm vi lịng hồ .................... 37
Bảng 4. 6: Diện tích chiếm đất của các hạng mục cơng trình ............................. 37
Bảng 4. 7: Khối lƣợng vận chuyển đá nguyên liệu tới trạm nghiền ................... 41
Bảng 4. 8: Tải lƣợng ô nhiễm bụi do vận chuyển đá nguyên liệu đến trạm nghiền
............................................................................................................................. 42
Bảng 4. 9: Hệ số khuyếch tán bụi trong khơng khí theo phƣơng z ..................... 43
Bảng 4. 10: Nồng độ bụi trong không khí........................................................... 43
Bảng 4. 11: Hệ số phát thải bụi trong quá trình vận chuyển vật liệu .................. 45
Bảng 4. 12: Dự báo ô nhiễm phát tán các chất thải từ hoạt động vận chuyển .... 45
ix
Bảng 4. 13: Dự tính lƣợng nƣớc chảy tràn phát sinh trên mặt bằng khu vực dự án
............................................................................................................................. 49
Bảng 4. 14: Cƣờng độ tiếng ồn của một số máy móc, thiết bị tham gia thi công
............................................................................................................................. 54
Bảng 4. 15: Tiếng ồn phát sinh từ các khu vực thi công..................................... 55
Bảng 4. 16: Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn ............................................... 55
Bảng 4. 17: Bảng liệt kê mức rung động của một số loại máy móc thi cơng điển
hình ở khoảng cách 10m ..................................................................................... 56
Bảng 4. 18: Mức rung từ các máy móc thiết bị thi cơng theo khoảng cách ....... 57
Bảng 4. 19: Tác động bất lợi không liên quan đến chất thải giai đoạn vận hành
............................................................................................................................. 62
Bảng 4. 20: Quy mô hệ thống thu gom nƣớc mƣa chảy tràn .............................. 70
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1: Phân phối lƣợng mƣa trung bình nhiều năm lƣu vực Tam đƣờng..... 19
Hình 3. 2: Phân phối dòng chảy TB nhiều năm tại tuyến đập Chu Va 2 ............ 20
Hình 4. 1: Thảm thực vật khu vực lòng hồ và nhà máy ...................................... 36
xi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đòi hỏi yêu cầu phát
triển ngành năng lƣợng để tạo tiền đề cho việc phát triển các ngành công nghiệp
khác. Việt Nam đang bƣớc vào giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng,
cùng với sự tăng trƣởng nhanh chóng trên các lĩnh vực cơng nghiệp, nơng
nghiệp và dịch vụ… đòi hỏi nhu cầu năng lƣợng ngày càng cao.
Lai Châu là tỉnh miền núi nằm ở phía Tây Bắc nƣớc ta, có nguồn thủy
năng tƣơng đối phong phú. Lai Châu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, vùng núi
mƣa nhiều với cấu trúc địa chất đa dạng, địa hình đồi núi cao. Nhờ có mạng lƣới
sơng suối dày nên tỉnh Lai Châu có ƣu thế mạnh phát triển thủy điện, tận dụng
tối đa nguồn tài nguyên nƣớc để phát triển kinh tế xã hội.
Vì vậy những cơng trình thủy điện Lai Châu mọc nên ngày càng nhiều để
khai thác nguồn tài nguyên sẵn có của nó chay dọc lƣu vực sơng Đà là những
cơng trình thủy điện bậc thang lớn. Diện tích lƣu vực tính đến tuyến đập khống
chế là 26.000Km2. Hồ chứa Lai Châu có mức nƣớc dâng trung bình với dung
tích 1,215.109m3. Điện tích mặt hồ 39,63km2. Cơng trình thủy điện Lai Châu có
nhiệm vụ điêu tiết mùa. Dung tích hƣu ích của hồ Lai Châu là 710,9.106m3, tổng
lƣợng đòng chảy là 25,9.109m3.
Dự án đầu tƣ “Nhà máy thủy điện Chu Va 2” thuộc xã Sơn Bình, huyện
Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu gồm 3 tổ máy với công suất 1,8 MN. 9 tháng năm
2011, Nhà máy đã hòa lƣới quốc giá đƣợc 7 triệu kw điện. Từ khi vận hành nhà
máy đã bán đƣợc 23.111.000 kw điện thƣơng phẩm, mang lại nhiều lợi ích về
kinh tế. Tuy nhiên việc xây dựng cũng nhƣ vận hành một cơng trình thủy điện
da mục tiêu bao giờ cũng gây một số các tác động đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ
kinh tế- xã hội trong khu vực. Tác động này bao gồm cả tác động tiêu cực và
tích cực. Xuất phát từ vấn đề nêu trên đề tài “Đánh giá tác động môi trường dự
án thủy điện Chu Va 2, bản Chu va 46, xã Sơn Bình – huyện Tam Đường –
tỉnh Lai Châu”, đƣợc thực hiện để đánh giá tác động của thủy điện đến môi
trƣờng xung quanh tại xã, đƣa ra biện pháp góp phần giảm thiểu tác động đến
môi trƣờng.
1
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG
1.1. Tổng quát về đánh giá tác động môi trƣờng
1.1.1. Các khái niệm về Đánh giá tác động môi trường
Cho đến nay đã có nhiều định nghĩ về Dánh giá tác động mơi trƣờng hay
viết tắt là ĐTM (hoặc theo tiếng anh là EIA):
Đánh giá tác động môi trƣờng (Environmental Impact Assessment) về bản
chất là một quá trình dự báo, đánh giá tác động của một dự án đến môi trƣờng
bao gồm môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng kinh tế - xã hội và đƣa ra các biện
pháp phòng tránh, giảm thiểu tác động xấu lên mơi trƣờng. Cho đến nay đã có
nhiều định nghĩa về ĐTM đƣợc đƣa ra nhƣ của Chƣơng trình mơi trƣờng Liên
hợp quốc (UNEP-1991), của Ủy ban kinh tế - xã hội Châu Á và Thái Bình
dƣơng (ESCAP1990), của Ngân hàng thế giới (WB)…, tuy nhiên, cho đến nay
chƣa có một định nghĩa thơng nhất.[7].
Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng 2014: “Đánh giá tác động môi
trƣờng(ĐTM) là việc phân tích, dự báo các tác động đến mơi trƣờng của dự án
đầu tƣ cụ thể để đƣa ra các biện pháp bảo vệ môi trƣờng khi triển khai dự án
đó”.[7].
1.1.2. Mục tiêu của ĐTM
Dự trên những khái niệm nêu trên, mục tiêu chính cần đạt đƣợc của q
trình ĐTM gồm:
- Chỉ danh một cách hệ thống các tác động lên môi trƣờng tự nhiên và
môi trƣờng xã hội của một dự án;
- Đề xuất các biện pháp quản lý và cơng nghệ nhằm phịng ngừa và giảm
thiểu các tác động xấu đối với mơi trƣờng;
- Xác định chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng nhằm đánh giá
hiệu quả của các giải pháp hạn chế ô nhiễm và các tác động xảy ra trên thực tế.
Nhƣ vậy, một ĐTM có chất lƣợng sẽ đáp ứng đƣợc các mục tiêu cơ bản sau:
2
- Cung cấp kịp thời các thông tin đáng tin cậy về những vấn đề môi
trƣờng của dự án cho Chủ Dự án và những ngƣời có thẩm quyền ra quyết định
đối với dự án đó;
- Đảm bảo những vấn đề môi trƣờng đƣợc cân nhắc đầy đủ và cân bằng
đối à báo cáo đƣa ra.[4].
1.1.3. Lợi ích của ĐTM
ĐTM mang lại lợi ích khơng chỉ cho Chủ dự án, là công cụ hữu hiệu quản
lý môi trƣờng của cơ quan quản lý mà còn cho cả cộng đồng quan tâm hoặc chịu
tác động bởi dự án. Những lợi ích cơ bản của ĐTM gồm:
- ĐTM là công cụ cho việc xem xét thấu đáo các vấn đề môi trƣờng
ngang bằng với các yếu tố về kinh tế, xã hội trong quá trình xây dựng, thiết kế
dự án nhằm đảm bảo phát triển bền vũng;
- Là căn cứ để Chủ dự án lựa chọn phƣơng án đầu tƣ bao gồm vị trí, quy
mơ, cơng nghệ, ngun vật liệu, sản phẩm của dự án một cách phù hợp, đạt hiệu
quả kinh tế và khả thi nhất, đồng thời tiết kiệm tiền của và thời gian cho Chủ dự
án;
- Chủ động phòng tránh và giảm thiểu một cách hiệu quả nhất các tác
động xấu của dự án lên môi trƣờng;
- Cung cấp thông tin chuẩn xác, tin cậy về những vấn đề môi trƣờng của
dự án cho cơ quan thẩm quyền trong việc xem xét ra quyết định đầu tƣ dự án
một cách minh bạch và có tính bền vững cao;
- Tránh đƣợc những xung đột với cộng đồng dân cƣ trong quá trình thực
hiện dự án.[4].
1.1.4. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam
6 bƣớc thực hiện trong quy trình ĐTM đƣợc thể hiện trong biểu đồ dƣới đây:
Bƣớc 1: Sàng lọc dự án: Quyết định mức độ thực hiện dự án
Bƣớc 2: Xác định phạm vi
-
Xây dựng TOR cho thực hiện dự án
-
Lập TOR theo mẫu
3
Bƣớc 3: Tiến hành ĐTM và lập báo cáo ĐTM
-
Phân tích, đánh giá tác động
-
Các biện pháp giảm thiểu
-
Kế hoạch giám sát
-
Chƣơng trình quản lý mơi trƣờng
Bƣớc 4: Thẩm định báo cáo ĐTM
-
Thẩm định báo cáo ĐTM
-
Tham gia của cộng đồng
Bƣớc 5: Quản lý môi trƣờng và giám sát môi trƣờng
-
Thực hiện chƣơng trình quản lý mơi trƣờng
-
Các biện pháp giảm thiểu
-
Kế hoạch giám sát.[5].
1.1.5. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
ĐTM là môn khoa học đa ngành, do vậy, muốn dự báo và đánh giá đúng
các tác động chính của dự án đến mơi trƣờng tự nhiên và KT-XH cần phải có
các phƣơng pháp khoa học có tính tổng hợp. Dựa vào đặc điểm của dự án và dựa
vào đặc điểm môi trƣờng, các nhà khoa học đã sử dụng nhiều phƣơng pháp dự
báo với mức độ định tính hoặc định lƣợng khác nhau.
Mỗi phƣơng pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu. Việc lựa chọn phƣơng
pháp cần dựa vào yêu cầu về mức độ chi tiết của ĐTM, kiến thức, kinh nghiệm
của ngƣời thực hiện ĐTM. Trong nhiều trƣờng hợp phải kết hợp tất cả các
phƣơng pháp trong nghiên cứu ĐTM cho một dự án, đặc biệt các dự án có qui
mơ lớn và có khả năng tạo nhiều tác động thứ cấp.[5].
1.1.5.1. Phương pháp chập bản đồ
Phƣơng pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng
thành phần môi trƣờng trong vùng, từ đó định hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
Phƣơng pháp chập bản đồ dựa trên nguyên tắc so sánh các bản đồ chuyên ngành
(bản đồ dịa hình, bản đồ thảm thực vật, bản đồ thổ nhƣỡng, bản đồ sử dụng đất,
bản đồ phân bố dòng chảy mặt, bản đồ địa chất, bản đồ địa mạo, bản đồ phân bố
4
dân cƣ…) với các bản đồ môi trƣờng cùng tỷ lệ. Hiện nay kỹ thuật GIS (Hệ
thông tin địa lý) cho phép thực hiện phƣơng pháp này một cách nhanh chóng và
chính xác.
- Phƣơng pháp chồng bản đồ đơn giản, nhƣng yêu cầu phải có số liệu
điều tra về vùng dự án đầy đủ, chi tiết và chính xác.
- Phƣơng pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện
khí tƣợng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng Dự án.[5].
1.1.5.2. Phương pháp lập bảng liệt kê (Check list)
Phƣơng pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các
hoạt động của dự án với các thông số môi trƣờng có khả năng chịu tác động bởi
dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trƣờng. Một bảng kiểm tra đƣợc
xây dựng tốt sẽ bao quát đƣợc tất cả các vấn đề môi trƣờng của dự án, cho phép
đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hƣớng các tác động cơ bản nhất cần
đƣợc đánh giá chi tiết.
Đối với phƣơng pháp này, có 2 loại bảng liệt kê phổ biến nhất gồm bảng
liệt kê đơn giản và bảng liệt đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
- Bảng liệt kê đơn giản: đƣợc trình bày dƣới dạng các câu hỏi với việc liệt
kê đầy đủ các vấn đề môi trƣờng liên quan đến dự án. Trên cơ sở các câu hỏi
này, các chuyên gia nghiên cứu ĐTM với khả năng, kiến thức của mình cần trả
lời các câu hỏi này ở mức độ nhận định, nêu vấn đề. Bảng liệt kê này là một
công cụ tốt để sàng lọc các loại tác động môi trƣờng của dự án từ đó định hƣớng
cho việc tập trung nghiên cứu các tác động chính.
- Bảng liệt kê đánh giá sơ bộ mức độ tác động: nguyên tắc lập bảng tƣơng
tự nhƣ bảng liệt kê đơn giản, song việc đánh giá tác động đƣợc xác định theo các
mức độ khác nhau, thƣờng là tác động không rõ rệt, tác động rõ rệt và tác động
mạnh. Việc xác định này tuy vậy vẫn chỉ có tính chất phán đốn dựa vào kiến
thức và kinh nghiệm của chuyên gia, chƣa sử dụng các phƣơng pháp tính tốn
định lƣợng.
5
Nhƣ vậy, lập bảng liệt kê là một phƣơng pháp đơn giản, nhƣng hiệu quả
không chỉ cho việc nhận dạng các tác động mà còn là một bảng tổng hợp tài liệu
đã có, đồng thời giúp cho việc định hƣớng bổ sung tài liệu cần thiết cho nghiên
cứu ĐTM. Nhƣ vậy, phải thấy rằng, hiệu quả của phƣơng pháp này phụ thuộc
rất nhiều vào việc lựa chọn chuyên gia và trình độ, kinh nghiệm của các chun
gia đó.[5].
1.1.5.3. Phương pháp ma trận (Matrix)
Phƣơng pháp ma trận là sự phát triển ứng dụng của bảng liệt kê. Bảng ma
trận cũng dựa trên nguyên tắc cơ bản tƣơng tự đó là sự đối chiếu từng hoạt động
của dự án với từng thông số hoặc thành phần môi trƣờng để đánh giá mối quan
hệ nguyên nhận – hậu quả ở mức độ định lƣợng cao hơn với việc cho điểm mức
độ tác động theo thang điểm từ 1 đến 5 hoặc từ 1 đến 10. Tổng số điểm phản
ánh thành phần môi trƣờng hoặc thông số môi trƣờng nào bị tác động mạnh
nhất. Mặc dù vậy, phƣơng pháp này cũng vẫn chƣa lƣợng hóa đƣợc quy mơ,
cƣờng độ tác động.[5].
1.1.5.4. Phương pháp mạng lưới (Networks)
Phƣơng pháp này dựa trên việc xác định mối quan hệ tƣơng hỗ giữa
nguồn tác động và các yếu tố môi trƣờng bị tác động đƣợc diễn giải theo nguyên
lý nguyên nhân và hậu quả. Bằng phƣơng pháp này có thể xác định đƣợc các tác
động trực tiếp (sơ cấp) và chuỗi các tác động gián tiếp (thứ cấp). Phƣơng pháp
này đƣợc thể hiện qua sơ đồ mạng lƣới dƣới nhiều dạng khác nhau.[5].
1.1.5.5. Phương pháp đánh giá nhanh tải lượng chất thải (rapid Assessment)
Là phƣơng pháp dùng để xác định nhanh tải lƣợng, nồng độ các chất ô
nhiễm trong khí thải, nƣớc thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt
động của dự án. Việc tính tải lƣợng chất ô nhiễm đƣợc dựa trên các hệ số ô
nhiễm. Thông thƣờng và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trƣờng Mỹ (USEPA) thiết
lập.[5].
6
1.1.5.6. Phương pháp mơ hình hóa (Modeling)
Phƣơng pháp này là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến q trình
chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha lỗng) trong thực tế về thành phần và
khối lƣợng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một
phƣơng pháp có mức độ định lƣợng và độ tin cậy cao cho việc mơ phỏng các
q trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động mơi trƣờng, kiểm
sốt các nguồn gây ơ nhiễm. Các mơ hình đang đƣợc áp dụng rộng rãi trong
định lƣợng tác động mơi trƣờng gồm:
- Các mơ hình chất lƣợng khơng khí: dự báo phát tán bụi, SO2, NOx, CO
từ ống khói;
- Các mơ hình chất lƣợng nƣớc: Dự báo phát tán ơ nhiễm hữu cơ (DO,
BOD) theo dịng sơng và theo thời gian; Dự báo phát tán ô nhiễm dinh dƣỡng
(N, P) theo dịng sơng và theo thời gian; Dự báo phát tán các chất độc bền vững
(kim loại nặng, hydrocacbon đa vòng thơm) từ nguồn thải; Dự báo ô nhiễm hồ
chứa (ô nhiễm hữu cơ, phú dƣỡng hóa…); Dự báo xâm nhập mặt và phân tán
chất ô nhiễm trong nƣớc dƣới đất; Dự báo xâm nhập mặn vào sông, nƣớc dƣới
đất; Dự báo lan truyền ô nhiễm nhiệt trong sơng, biển;
- Các mơ hình dự báo lan truyền dầu; Các mơ hình dự báo bồi lắng, xói lở
bờ sơng, hồ, biển;
- Các mơ hình dự báo lan truyền độ ồn;
- Các mơ hình dự báo lan truyền chấn động;
- Các mơ hình dự báo địa chấn.
Những lƣu ý trong việc sử dụng phƣơng pháp này là: phải lựa chon đúng
mơ hình có thể mơ phỏng gần đúng với điều kiện tự nhiên của vùng nghiên cứu;
số liệu đầu vào phải đầy đủ, chính xác; cần kiểm chứng kết quả dự báo với thực
tế.[5].
1.1.5.7. Phương pháp sử dụng chỉ thị và chỉ số môi trường
- Phƣơng pháp chỉ thị môi trƣờng: là một hoặc tập hợp các thông số môi
trƣờng đặc trƣng của môi trƣờng khu vực. Việc dự báo, đánh giá tác động của
7
dự án dựa trên việc phân tích, tính tốn những thay đổi về nồng độ, hàm lƣợng,
tải lƣợng (pollution load) của các thông số chỉ thị này.[4].
1.1.5.8. Phương pháp viễn thám và GIS
Phƣơng pháp viễn thám dựa trên cơ sở giải đoán các ảnh vệ tinh tại khu
vực dự án, kết hợp sử dụng các phần mềm GIS (Acview, Mapinfor, ...) có thể
đánh giá đƣợc một cách tổng thể hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng
thảm thực vật, cây trồng, đất và sử dụng đất cùng với các yếu tố tự nhiên và các
hoạt động kinh tế khác.[4].
1.1.5.9. Phương pháp so sánh
Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trƣờng;[4].
1.1.5.10. Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp sử dụng đội ngũ các chun gia có trình độ chun môn
phù hợp và kinh nghiệm để ĐTM.[4].
1.1.5.11. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phƣơng pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân
dân địa phƣơng tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho
công tác ĐTM.[4].
8
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tổng hợp tác động của dự án xây dựng cơ nhà máy thủy điện
Chu Va 2 đối với mơi trƣờng trên cơ sở đó để ra các biện pháp giảm thiểu các
tác động tiêu cực và phát huy tối đa các tác động tích cực.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nơi thực hiện dự án trong giai đoạn xây
dựng thủy điện Chu Va 2, xã Sơn Bình, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai
Châu.
- Đánh giá các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành của dự án tại
khu vực nghiên cứu.
- Đƣa ra đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cựu của dự án tại
khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án Dự án “Xây
đựng thủy điện Chu Va 2”.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nội dung, tiến hành nghiên cứu về
các tác động môi trƣờng trong hoạt động chuẩn bị, xây dựng và vận hành dự án.
Phạm vi về khơng gian: Trong phạm vi ranh giới dự án có tổng diện tích
3,74 xã Sơn Bình, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu và khu vực xung quanh có
liên quan.
Phạm vị về thời gian: Trong phạm vi thời gian, thực hiện nghiên cứu
khoảng 6 tháng.
9
2.3. Nội dung nghiên cứu
-
Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nơi thực hiện dự án xây dựng thủy
điện Chu Va 2, xã Sơn Bình, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu.
-
Đánh giá các tác động do hoạt động trong giai đoạn xây dựng dự án
tại khu vực nghiên cứu.
-
Đánh giá các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành của dự
án tại khu vực nghiên cứu.
-
Đƣa ra đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cựu của dự
án tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thống kê:
Thu thập, xử lý các số liệu điều kiện tự nhiên gồm khí tƣợng, thuỷ văn và
KTXH (sử dụng đất, năng suất, sản lƣợng, giáo dục, y tế)… Lựa chọn tham số
tiêu biểu về mơi trƣờng có liên quan đến quá trình phát triển của dự án để phân
tích, từ đó so sánh và đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của việc xây dựng thủy điện
tới môi trƣờng tự nhiên và KTXH. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong
chƣơng 3 của báo cáo.
Phƣơng pháp liệt kê:
Phƣơng pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác
động đến môi trƣờng cũng nhƣ các yếu tố KT-XH cần chú ý, quan tâm giảm
thiểu trong các giai đoạn xây dựng và hoạt động của Dự án. Phƣơng pháp này
nhằm nhận diện toàn bộ các tác động môi trƣờng của dự án. Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng trong toàn bộ báo cáo.
Phƣơng pháp so sánh:
Dựa vào kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trƣờng, kết quả phân tích trong
phịng thí nghiệm và kết quả tính tốn theo lý thuyết so sánh với TCVN nhằm
xác định chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực xây dựng dự án. Tham khảo tài liệu
của các dự án tƣơng tự về quy mô đã thực hiện trong nƣớc và trong khu vực dự
10
án đi qua. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 3, chƣơng 4 của báo
cáo.
Các phƣơng pháp này đã đƣợc nghiên cứu và công bố trên nhiều tài liệu
chuyên ngành, nó có tính chính xác cao, cung cấp khá đầy đủ thông tin cần thiết
để thực hiện đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng, tạo cơ sở khá vững chắc để
xây dựng chƣơng trình giám sát mơi trƣờng trong các giai đoạn xây dựng và vận
hành dự án.
Phƣơng pháp đánh giá nhanh:
Sử dụng kinh nghiệm của chuyên gia trong quá trình điều tra khảo sát và
nghiên cứu môi trƣờng tổng hợp cũng nhƣ chuyên ngành bổ sung để xác định
yếu tố gây ô nhiễm, đánh giá mức độ, qui mô tác động đến môi trƣờng sinh thái,
KTXH. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 4 của báo cáo.
Phƣơng pháp mơ hình hóa:
Mơ hình hóa đƣợc xem là cách thức tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến
chất lƣợng môi trƣờng dƣới ảnh hƣởng của một hoặc tập hợp các tác nhân có
khả năng tác động đến mơi trƣờng.
Đây là phƣơng pháp có ý nghĩa lớn nhất để dự báo khả năng lan truyền
chất thải phát sinh từ dự án đến mơi trƣờng xung quanh nói chung và ảnh hƣởng
của sức khỏe của ngƣời dân nói riêng. Từ đó sẽ đề xuất biện pháp kiểm sốt các
ô nhiễm hiệu quả hơn. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 4 của báo
cáo.
Các phƣơng pháp khác:
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học:
Sử dụng trong quá trình điều tra thực địa tại các vùng ngập, vùng ảnh
hƣởng của dự án. Tiến hành phỏng vấn lãnh đạo xã Sơn Bình, các cơ quan chức
năng và đại diện ngƣời dân thu thập thông tin kinh tế, sử dụng nƣớc và điện sinh
hoạt, vệ sinh môi trƣờng khu vực dự án. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong
chƣơng 1, chƣơng 3, chƣơng 4 của báo cáo.
11
- Phƣơng pháp kế thừa:
Kế thừa các kết quả nghiên cứu ĐTM của các dự án phát triển thuỷ điện
đã đƣợc phê duyệt về xác định tác động môi trƣờng tiềm năng và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 3,
chƣơng 4 của báo cáo.
- Phƣơng pháp chuyên gia:
Tập hợp ý kiến của của các chuyên gia đầu ngành về các chuyên ngành có
liên quan đến dự án. Từ đó có ý kiến tổng hợp nhất để đƣa vào báo cáo, tăng độ
chính xác và nâng cao chất lƣợng báo cáo ĐTM. Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng trong toàn bộ báo cáo.
- Phƣơng pháp khảo sát:
Đối với phƣơng pháp điều tra đánh giá đa dạng sinh học (hệ động vật,
thực vật rừng, hệ thủy sinh) trong điều kiện nguồn số liệu kế thừa sẵn có, khơng
cần lập tuyến điều tra khảo sát sâu thì sử dụng phƣơng pháp khảo sát phúc tra bổ
sung để làm cơ sở đánh giá hệ sinh thái trong khu vực nghiên cứu một cách
chính xác hơn. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 3 của báo cáo.
- Phƣơng pháp lấy mẫu, phân tích:
Để đánh giá hiện trạng mơi trƣờng khơng khí, nƣớc…kết hợp với việc sử
dụng tài liệu hiện trạng mơi trƣờng có sẵn cần tiến hành đi thực địa lấy mẫu đối
chứng và phân tích trong phịng thí nghiệm.
So sánh kết quả phân tích với TCVN, QCVN để đánh giá chất lƣợng môi
trƣờng hiện trạng là cơ sở so sánh dự báo biến đổi chất lƣợng môi trƣờng dự
báo. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 3 của báo cáo.
Các phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích trong phịng thí nghiệm
đƣợc thực hiện theo các quy định của TCVN và QCVN hiện hành.
Các thiết bị đƣợc dùng trong lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu mơi
trƣờng nƣớc:
- Thiết bị lấy mẫu nƣớc ngầm bằng plastic (Mỹ)
- Thiết bị đo nƣớc đa chỉ tiêu Horiba U52 (Nhật Bản)
12
- Máy đo DO, nhiệt độ (Rumani).
- Thiết bị xác định BOD (Martini-Rmani).
- Thiết bị xác định COD (Velp/Italy).
- Máy quang phổ UV-VIS (Shimadzu/ Nhật Bản).
Các thông số và phƣơng pháp thực hiện quan trắc mơi trƣờng khơng
khí
Các chi tiêu tiến hành khảo sát:
Các thông số về môi trƣờng khơng khí đƣợc tiến hành quan trắc:
- Vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió.
- Bụi và các chất khí độc hại: CO, SO2 và NO2.
- Tiếng ồn.
- Phƣơng pháp đo đạc và phân tích đánh giá:
Các phƣơng pháp đo đạc, lấy mẫu, bảo quản và phân tích ngồi thực địa
và trong phịng thí nghiệm đƣợc thực hiện theo các quy định của TCVN và ISO
hiện hành.
- Thiết bị đo vi khí hậu Kestrel 4500;
- Thiết bị đo đơ ồn tích phân DB200
- Thiết bị đo vi khí hậu cầm tay EN300
- Thiết bị lấy mẫu khí C2P
- Thiết bị lấy mẫu bụi Sibata HV 1000R
13
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1.Điều kiện môi trƣờng tự nhiên
3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a. Điều kiện địa lý
Cơng trình thủy điện Chu Va 2 nằm trên suối Chu Va, thuộc địa bàn bản
Chu Va 46, xã Sơn Bình, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu.
Suối Chu Va là nhánh suối bắt nguồn từ dãy núi cao đổ vào bờ phải suối
Nậm Rền với tổng diện tích lƣu vực khoảng 260 km2. Suối Chu Va là nhánh
suối cấp I nằm phía bờ trái của sơng Đà. Phạm vi khu vực nghiên cứu có tọa độ
nằm khoảng từ 22°58'35" đến 22°89'03" vĩ độ Bắc, từ 102°47'58"đến
102°50'01".
Vị trí cơng trình nằm phía Tây Bắc huyện Tam Đƣờng và cách thị trấn
Tam đƣờng khoảng 10,0 km, sát bên trái tuyến đƣờng từ thị trấn Tam Đƣờng
đến trung tâm xã Sơn Bình. Cụm cơng trình đầu mối thủy điện Chu Va 2 có tọa
độ địa lý nhƣ sau:
Tuyến đập: 22°58'35" Vĩ độ Bắc; 102°47'58" Kinh độ Đông
Nhà máy:
22°89'03" Vĩ độ Bắc; 102°50'01" Kinh độ Đơng.
Dựa trên điều kiện địa hình, địa chất đã điều tra, giải pháp khai thác cơng
trình thủy điện Chu Va 2 là cơng trình thủy điện kiểu sau đập. Sơ đồ khai thác
cơng trình nhƣ sau:
Đập đầu mối → Cửa lấy nƣớc → Đƣờng ống áp lực → Nhà máy thủy
điện.
Địa hình khu vực mang đặc điểm của địa hình miền núi, có độ dốc lớn,
phức tạp. Vùng thủy điện Chu Va là vùng núi cao với cao độ tuyệt đối của các
đỉnh núi trong khu vực trên 1000m, sƣờn núi dốc trung bình 21o - 38o, có chỗ tới
50o - 60o, tại vị trí dự kiến đặt tuyến đập có sƣờn dốc khá lớn, nhiều vách dựng
đứng với chiều cao khoảng 3 - 5m.
14