Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá tác động môi trường cho dự án nhà máy sản xuất gia công linh kiện điện điện tử của công ty TNHH yuhan precision vina tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƢỜNG CHO DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT, GIA CÔNG LINH KIỆN ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
CUẢ CÔNG TY TNHH YUHAN PRECISION VINA
TỈNH HẢI DƢƠNG
Ngành

: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Mã số

: 7440301

Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Đăng Thúy
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thuận Anh

MSV

:1553060559

Lớp

: K60B – KHMT

Khóa học



: 2015 -2019

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Các vấn đề về môi trường là một trong những quan tâm hàng đầu của mọi
Quốc gia và khu vực. Trong khi đó, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và quản lí
môi trường được đưa ra và áp dụng triệt để nhằm bảo vệ môi trường. Để có quản lí
mơi trường hiệu quả thì việc xây dựng và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho các dự án phát triển là một trong những biện pháp mang tính phịng ngừa hữu
hiệu đối với vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay.
Từ những yêu cầu cấp thiết đó cùng với q trình thực tập tại Cơng ty cổ
phần Cơng nghệ và Phân tích Chất lượng cao Hải Dương, em đã quyết định thực
hiện đề tài: ―Đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất, gia công
linh kiện điện, điện tử cuả Công ty TNHH Yuhan Precision Vina tỉnh Hải Dương”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện đề tài, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân
em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc và Phịng tư vấn mơi trường
Cơng ty cổ phần Cơng nghệ và Phân tích Chất lượng cao Hải Dương đã giúp đỡ em
rất nhiều trong việc thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài, quan trắc lấy mẫu
hiện trường tại địa điểm nghiên cứu phục vụ cho việc hồn thành đề tài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn tới giảng viên: CN. Trần Thị Đăng Thúy, bộ môn
Quản lý môi trường, Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình hướng dẫn em trong
thời gian thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do trong q trình thực hiện đề tài cịn gặp hạn chế về mặt thời gian, kiến
thức và kinh nghiệm nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn đọc để nôi dung của
đề tài được hồn thiện hơn và có thể đánh giá chính xác và đầy đủ tác động tới môi

trường của dự án nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
Chương I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 2
1.1. Tổng quan chung về đánh giá tác động môi trường ........................................... 2
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 2
1.1.2. Lịch sử ra đời của ĐTM ................................................................................... 2
1.1.3. Vai trò của đánh giá tác động môi trường........................................................ 3
1.1.4. Nội dung của đánh giá tác động môi trường .................................................... 4
1.1.5. Phương pháp đánh giá tác động môi trường .................................................... 4
1.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu ―Đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy
sản xuất, gia công linh kiện điện, điện tử cuả Công ty TNHH Yuhan Precision Vina
tỉnh Hải Dương‖ ......................................................................................................... 5
1.2.1. Nội dung của dự án .......................................................................................... 5
1.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục cơng trình của dự án ............................ 6
1.2.3. Quy trình cơng nghệ của dự án ...................................................................... 11
1.2.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ............................................................. 15
1.2.5. Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ......... 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 20
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 20
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 20
2.2. Đối trượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 20

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 20
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 20
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 21
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 21
Chương III ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................................... 24
3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên .......................................................................... 24
3.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................................................ 24
3.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ..................................................................... 24
ii


3.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật .......................................................................... 28
3.3. Tình hình hoạt động của khu cơng nghiệp Đại An mở rộng ............................ 29
Chương IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 32
4.1. Hiện trạng môi trường tại khu vực nghiên cứu ................................................. 32
4.2. Đánh giá tác động của các hoạt động dự án tới môi trường ............................. 37
4.2.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án ........................................ 37
4.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị ......................... 38
4.2.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án ................... 43
4.2.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .......................................... 44
4.2.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .................................... 53
4.2.4. Đối tượng, phạm vi tác động .......................................................................... 55
4.2.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bới các rủi ro, sự cố của dự án .............. 56
4.2.5.1. Những rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị . 56
4.2.5.2. Những rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án ....... 57
4.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án .............................................................................................. 60
4.3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án ................... 60
4.3.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong

giai đoạn chuẩn bị .................................................................................................... 60
4.3.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị ........................................................................... 61
4.3.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn vận hành sản xuất ..................................................................................... 62
4.3.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó với rủi ro, sự cố của dự án ....... 68
4.3.2.1. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị .......................................................................... 68
4.3.2.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn vận hành.................................................................................................... 69
Chương V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 73
5.1. Tồn tại................................................................................................................ 73
5.2. Kết luận ............................................................................................................. 73
5.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 76
iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Cơ cấu sử dụng đất của dự án ................................................................... 6
Bảng 1. 2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của Dự án .................... 7
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc thiết bị của Dự án khi đi vào hoạt động ................ 15
Bảng 1. 4. Nhu cầu nguyên, phụ liệu phục vụ sản xuất của Nhà máy ..................... 17
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng điện, nước và nhiên liệu khác ..................................... 19
Bảng 1. 6. Khối lượng sản phẩm .............................................................................. 19
Bảng 3. 1. Nhiệt độ trung bình tại Hải Dương từ năm 2012- 2017 ......................... 25
Bảng 3. 2. Tổng lượng mưa TB tháng tại Hải Dương từ năm 2012 - 2017............ 26
Bảng 3. 3. Độ ẩm trung bình tại Hải Dương từ năm 2012 - 2017 ........................... 26
Bảng 4. 1. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí trong nhà xưởng ..................... 32
Bảng 4. 2. Kết quả phân tích mẫu khơng khí ngoài nhà xưởng ............................... 33

Bảng 4. 3. Kết quả phân tích mẫu nước thải ............................................................ 34
Bảng 4. 4. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau HTXL của KCN Đại An mở rộng ..35
Bảng 4. 5. Tổng hợp các tác động mơi trường từ hoạt động lắp đặt máy móc ........ 39
Bảng 4. 6. Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt[15] .................. 40
Bảng 4. 7. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ........................... 41
Bảng 4. 8. Các công đoạn phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất ................... 43
Bảng 4. 9. Các điều kiện tính tốn của các phương tiện giao thông[15] ................... 45
Bảng 4. 10. Tải lượng bụi tạm thời phát sinh do các phương tiện giao thông......... 46
Bảng 4. 11. Tải lượng khí thải của các phương tiện giao thông .............................. 46
Bảng 4. 12. Nồng độ chất ô nhiễm trong khơng khí ở các khoảng cách khác nhau 47
Bảng 4. 13. Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện ..... 50
Bảng 4. 14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ........................... 51
Bảng 4. 15. Khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh....................................... 53
Bảng 4. 16. Một số nguyên nhân gây ra cháy nổ tại các khu vực của Dự án .......... 58

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất, gia cơng các chi tiết bằng kim loại .......................... 12
Hình 1. 2. Quy trình sản xuất, gia cơng khn đúc và khn áp lực ....................... 13
Hình 1. 3. Quy trình sản xuất, gia công bệ đỡ Jig cho linh kiện điện, điện tử và .... 14
Hình 1. 4. Quy trình làm sạch .................................................................................. 15
Hình 4. 1. Hệ thống thu gom nước mưa................................................................... 64
Hình 4. 2. Phân loại, thu gom rác thải tại nhà máy .................................................. 66

v



DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BYT
Bộ Y tế
BTNMT
Bộ Tài ngun mơi trường
BTCT
Bê tơng cốt thép
BOD5
Nhu cầu oxy hóa sinh học (5 ngày)
CN
Cử nhân
COD
Nhu cầu oxy hóa hóa học
DO
Hàm lượng oxy hịa tan
ĐTM
Đánh giá tác động mơi trường

Giám đốc
GĐXD
Giai đoạn xây dựng
HC
Hàm lượng hydrocacbon
KS
Kỹ sư
KHMT
Khoa học môi trường
MT
Môi trường
SS

Hàm lượng chất rắn lơ lửng
TSS
Tổng hàm lượng chất rắn
TCVN
Tiêu chuẩn quốc gia
UBND
Uỷ ban Nhân dân
VLXD
Vật liệu xây dựng
VSV
Vi sinh vật
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
XD
Xây dựng
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam chúng ta hiện đang trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với
sự phát triển vượt bậc của xã hội và khoa học kỹ thuật đẩy mạnh phát triển cơng
nghiệp hóa. Nước ta là nước đang phát triển cơng cuộc cơng nghiệp hóa- hiện đại
hóa đang được thúc đẩy mạnh mẽ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các nhà máy,
công ty, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao các dự án phát triển ngay càng
được xây dựng nhiều lên. Mặt khác song hành với sự phát triển của kinh tế cũng
kéo theo sự phát triển của chất lượng cuộc sống con người ngay càng tăng, nên các
dự án xây dựng cầu đường, bệnh viện, trường học,… ngay càng phát triển cả về

quy mơ và chất lượng. Có các dự án đã và đang được xây dựng, vận hành, trong
quá trình thực hiện dự án đã có tác động khơng nhỏ đến các thành phần mơi trường
như đất, nước, khơng khí, hệ sinh thái,… khi mà môi trường ngày càng nhạy cảm
trước mọi tác động. Chính vì vậy các dự án cần được đánh giá tác động môi trường
trước khi thực hiện để nhằm giảm thiểu, khắc phục các tác động tiêu cực của dự án
trong quá trình thực hiện hoặc thay đổi quy trình cơng nghệ sản xuất của dự án
nhằm đạt kết quả tối ưu nhất vừa bảo vệ môi trường. Vì vậy việc đánh giá tác động
mơi trường của các dự án là vấn đề cấp thiết để phần nào bảo vệ môi trường, tránh
các tác động trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Hải Dương là một thành phố lớn phát triển mạnh về công nghiệp và đang
hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp bền vững. Tỉnh Hải Dương xác định ưu
tiên tiếp nhận các dự án sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao, sử dụng ít lao
động, thân thiện với mơi trường, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có sức cạnh
tranh, lan tỏa, thu hút các dự án khác. Khơng tiếp nhận các dự án có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường, áp dụng công nghệ cũ tiêu tốn nhiều năng lượng, sử dụng nhiều
lao động.
Do đó, để tìm hiểu rõ thêm về thực trạng trên tôi chọn đề tài: “Đánh giá
tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất, gia công linh kiện điện, điện tử
cuả Công ty TNHH Yuhan Precision Vina tỉnh Hải Dương”

1


Chƣơng I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan chung về đánh giá tác động môi trƣờng
1.1.1. Khái niệm
Hiện nay, có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về đánh giá tác động môi
trường (EIA – Environmental Impact Assessetment) hay viết tắt là ĐTM:
Đánh giá tác động môi trường được định nghĩa ―Đánh giá tác động môi

trường là sự đánh giá khả năng tác động tích cực – tiêu cực của một dự án được đề
xuất môi trường trong mối quan hệ giữa các khía cạnh tự nhiên, kinh tế và xã
hội‖[1].
Theo một cách khác, ―Đánh giá tác động môi trường là một quá trình nghiên
cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trường của một dự án phát triển quan trọng.
ĐTM xem xét việc thực hiện dự án gây ra những vấn đề gì với đời sống con người
tại khu vực dự án, tới hiệu quả chủa chính dự án và của các hoạt động phát triển
khác tại tại vùng đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm giảm đến
mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với mơi trường
của nó‖ (Chương trình mơi trường của Liên Hợp Quốc UNEP, [8]).
Ở Việt Nam, định nghĩa ―Đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) là việc phân
tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó‖ (Luật Bảo vệ mơi trường 2015).
Về bản chất ĐTM là một công cụ phân tích dự báo các tác động mơi trường
của các dự án, là cơng cụ quản lí mang tính phịng ngừa vì vậy nó được tiến hành
trước khi thực hiện dự án.
1.1.2. Lịch sử ra đời của ĐTM
a. Đánh giá tác động môi trường trên thế giới
Năm 1969, được coi là dấu mốc cho sự ra đời của ĐTM khi những quy định
về ĐTM được đưa vào chính sách mơi trường Quốc Gia Hoa Kỳ. Sau Mỹ, đánh giá
môi trường được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới bằng cách ban hành luật và
những quy định dưới luật về đánh giá tác động mơi trường.
Ngồi ra, các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế Giới (WB), Ngân hàng
phát triển Á Châu (ADB), Chương trình mơi trường của Liên Hợp Quốc
2


(UNEP),… cũng rất quan tâm và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của công tác
ĐTM.
b. Đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam

Ngay từ đầu những năm 80 của thế kỷ trước, nhiều nhà khoa hoạc Việt Nam
đã tiệp cận được thông tin về đánh giá tác động môi trường thông qua các buổi hội
thảo khoa học và các khóa đào tạo về tài ngun mơi trường.
Đánh giá tác động môi trường được đưa ra lần đầu tiên trong tài liệu ―Giới
thiệu phương pháp đánh giá tác động mơi trường‖ được trình bày tại lớp học nâng
cao trình độ cán bộ của chương trình nghiên cứu cấp Nhà nước về Tài nguyên Môi
trường với côn gtrinh đầu tiên là dự án Thủy điện Trị An năm 1985 (Lê Thạch Cán,
1994).
Năm 1993, Thủ tướng Chính phủ đã ra chỉ thị về thực hiện thủ tục ĐTM đối
với các dự án phát triển.
Tháng 9/1993, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã ban hà
về hướng dẫn tạm thời về ĐTM, hướng dẫn tổng quá về khái niệm, nội dung, các
cơ quan liên quan, thời hạn và kinh phí cần thiết của q trình lập ĐTM.
Ngày 21/12/1993, Quốc Hội đã thông qua Luật Bảo vệ môi trường Việt
Nam, có quy định chi tiết về đánh giá mơi trường chiến lược, kế hoạch bảo vệ môi
trường và đánh giá tác động môi trường cho các dự án cụ thể.
Hiện nay, ĐTM đã trở thành một công cụ khoa học, kỹ thuật và mang tính
pháp lý để quản lý mơi trường bền vững, làm hài hịa mối quan hệ giữa mơi trường
và phát triển [8].
1.1.3. Vai trị của đánh giá tác động mơi trường
ĐTM đóng vai trị rất lớn trong việc quản lý và bảo vệ môi trường tại khu
vực thực hiện dự án:
- ĐTM là nguồn cung cấp thông tin cho việc ra quyết định: ĐTM nhằm cung
cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động tới môi trường từ các hoạt động cả dự
án, giúp cho việc ra quyết định thực thi dự án một cách tối ưu. ĐTM cũng là cơ sở
để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền tiến hành quản lý, bảo vệ môi
trường.

3



- Hồn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án: ĐTM giúp dự án có đủ cơ sở
cho việc lựa chọn và ra quyết định phương án thích hợp nhất với điều kiện cụ thể
của dự án
- Tăng cường trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình phát triển.
ĐTM tạo điều kiện cho cộng đồng có thể đóng góp cho q trình ra quyết định, tạo
mối quan hệ tương tác giữa chủ dự án – người dân – cơ quan Nhà nước
- Tiết kiệm chi phí và thời gian: đánh giá được hiệu quả của phương án đối
với chủ dự án, cộng đồng và xã hội, giảm chi phí khắc phục mơi trường
- Giảm thiệt hại mơi trường: ĐTM có tính phịng ngừa cao nên sẽ làm giảm
nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi tường
- Tăng hiệu quả kinh tế, xã hộ của dự án, phục vụ cho sự phát triển toàn diện
bền vững của các dự án [8].
1.1.4. Nội dung của đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường gồm 2 nội dung chủ yếu:
- Phân tích và dự báo những tác động có thể của dự án chiến lược, chính sách,
kế hoạch dự án đầu tiên phát triển kinh tế xã hội an ninh quốc phịng đến mơi
trường chỉ rõ được những tác động nguy hiểm, quy mô và mức độ, địa điểm có thể
xảy ra
- Đề xuất được những biện pháp thích hợp cho bảo vệ mơi trường. Đó là
những giải pháp với nhiều lựa chọn tùy chọn tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, điều
kiện nhận thức và kiến thức, phong tục tập qn, tơn giáo, tín ngưỡng cụ thể [8].
1.1.5. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp đánh giá tác động môi trường đang được
áp dụng, chia làm 2 nhóm chính:
- Nhóm các phương pháp ĐTM đơn giản:
 Phương pháp liệt kê số liệu môi trường
 Phương pháp danh mục các điều kiện môi trường
 Phương pháp ma trận mơi trường
 Phương pháp sơ đồ mạng lưới

- Nhóm các phương pháp ĐTM định lượng hóa cao:
 Phương pháp phân tích lợi ích chi phí mở rộng
4


Các phương pháp được sử dụng linh hoạt, phù hợp với từng loại hình dự án cụ
thể hoặc có thể kết hợp chúng hài hòa để đem lại kết quả tối ưu nhất.
1.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu “Đánh giá tác động môi trường dự án nhà
máy sản xuất, gia công linh kiện điện, điện tử cuả Công ty TNHH Yuhan
Precision Vina tỉnh Hải Dương”
 Tên dự án: ― Nhà máy sản xuất, gia công linh kiện điện, điện tử‖
 Chủ dự án: Công ty TNHH Yuhan Precision Vina
 Địa chỉ: Nhà xưởng G7, lô XN 06, KCN Đại An mở rộng, TT. Lai Cách,
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
 Đại diện: Ông Yang Woo

Chức vụ: Giám đốc

 Vị trí địa lý của dự án:
Địa điểm thực hiện dự án: Nhà xưởng G7, lô XN 06, KCN Đại An mở rộng,
TT. Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Ranh giới tiếp giáp của dự án:
+ Phía Bắc giáp với nhà xưởng G6 của Công ty trách nhiệm Orgel Việt Nam.
+ Phía Đơng giáp với đường số 5A mặt cắt 15,5m của KCN.
+ Phía Nam giáp với nhà xưởng G8 của Cơng ty TNHH Fujikara Kasei Việt
Nam.
+ Phía Tây giáp với trục đường số 7 mặt cắt 21m của KCN, phía bên kia đường
là Cơng ty TNHH Inshin Electronics Vina.
 Phạm vi dự án: Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch của dự án là
1.107m2 với diện tích bên trong nhà xưởng là 972 m2, diện tích bên ngoài là 135m2.

1.2.1. Nội dung của dự án
a. Mục tiêu của dự án
Căn cứ vào vị trí và quy mơ của dự án cùng với điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội tại khu vực nghiên cứu, sẽ đánh giá đƣợc hiệu quả của dự án nhƣ
sau:
- Dư án phù hợp với quy hoạc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương nói
chung và huyện Cẩm Giàng nói riêng.
- Mục tiêu đầu tư dự án phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
5


- Dự án đi vào hoạt động sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng tích cực,
góp phần làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên đị bàn huyện Cẩm
Giàng nói riêng và tỉnh Hải Dương nói chung.
- Tạo việc làm mới cho lao động địa phương.
Mục tiêu đầu tƣ dự án:
- Sản xuất gia công linh kiện điện, điện tử với công suất như sau:
+ Sản xuất tấm chắn bảo vệ camera: 57.000.000 sản phẩm/năm
+ Sản xuất khung camera: 57.000.000 sản phẩm/năm
+ Sản xuất, gia công phụ kiện, linh kiện điện thoại di động: 115.000.000 sản
phẩm/năm
+ Gia công khuôn đúc và khuôn áp lực: 30 khuôn/năm
+ Sản xuất đầu dây kết nối: 42.500.000 sản phẩm/năm
+ Sản xuất, gia công bộ phận cố định giá đỡ, đế đỡ của Jig cho bộ phận điện,
điện tử: 2.880.000 sản phẩm/năm
+ Sản xuất, gia công bệ đỡ Jig cho linh kiện điện thoại di động: 7.200 sản
phẩm/năm.
1.2.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
Bảng 1. 1. Cơ cấu sử dụng đất của dự án

TT
1
2

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích đất của dự án
Diện tích nhà xưởng
Diện tích ngồi nhà xưởng (vỉa
hè, nhà xe, khu chứa rác, khu
phụ trợ)

1.107
972

100
87,8

135

12,2

Trên tổng diện tích 1.107m2 được Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng
KCN Đại An xây dựng từ năm 2014, Công ty TNHH Yuhan Presicion Vina thuê và
cải tạo lại nhà xưởng vào năm 2016 để thực hiện sản xuất, tuy nhiên hoạt động sản
xuất diễn ra nhỏ lẻ không mang lại hiệu quả kinh tế.


6


Bảng 1. 2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục cơng trình của Dự án
STT
I

Năm
Hạng mục cơng trình
xây
dựng
Các hạng mục cơng trình chính
Diện tích
(m2)

1

Văn phịng

2

Phịng giám đốc

28
(5,88mx4,76m)

3

Xưởng sản xuất


822

48 (6mx8m)

- Khu vực đặt máy sản xuất
tấm chắn bảo vệ camera, khung
camera, phụ kiện, linh kiện
điện thoại di động ; giá đỡ, đế
đỡ của Jig
- Khu vực đặt máy gia công
khuôn đúc và khuôn áp lực
- Khu vực đặt máy gia công bệ
đỡ Jig cho linh kiện điện thoại
di động
- Khu vực phịng hàn laze

Tỷ
lệ
(%)

2016

4,34
2,53

2014

2016


74,3

211

150

110
99 (17mx5,8m)

- Khu vực phịng đóng gói sản
phẩm, chứa sản phẩm hồn
thiện

146

- Khu vực phịng kiểm tra

64 (8mx8m)

- Khu vực kho nguyên liệu
(phòng vật liệu)

42
(4,8mx8,68m)

II

2014

Năm

cải
tạo

Các hạng mục cơng trình phụ trợ

1

Khu nhà ăn

50

2014

2016

4,52

2

Nhà vệ sinh

24 (6mx4m)

2014

2016

2,17

3


Khu vực máy nén khí và phụ
trợ, máy phát điện (diện tích
th ngồi xưởng)

40,65

7

3,68


4

Khu vực để xe (được xây dựng
trên phần diện tích đất ngoài
nhà xưởng)

5
6

40,35

3,64

Khu vực đặt thiết bị làm mát

34

3,07


Sân đường nội bộ bên ngoài
nhà xưởng (chung cùng với
toàn bộ dãy nhà xưởng)

-

III

-

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật

1

Hệ thống thoát nước

Hệ thống

2014

2016

2

Hệ thống cấp nước

Hệ thống

2014


2016

3

Hệ thống cấp điện

Hệ thống

2014

2016

4

Hệ thống PCCC

Hệ thống

-

2016

IV
1

Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải
Khu vực kho chứa chất thải (bố
trí tại khu vực phía sau nhà
xưởng – diện tích bên ngồi)


20

Tổng

1.107

-

2016

1,81
100

Nguồn: Cơng ty TNHH Yuhan Precision Vina – tháng 12/2018
* Giải pháp cấp nƣớc
- Cấp nước: Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy phục vụ vào mục đích sinh
hoạt, dự trữ cho cứu hỏa, vệ sinh đường giao thơng. Tồn bộ lượng nước này đều
được lấy từ nguồn nước máy của KCN Đại An mở rộng. Nước sạch qua đồng hồ đo
được bơm lên các bồn chứa nước inox ở trên mái nhà xưởng và cấp tới các khu vực
sử dụng.
- Hệ thống phân phối nước:
Cho nhu cầu sinh hoạt: Nước được cấp từ nguồn nước máy KCN Đại An mở
rộng từ điểm đấu nối qua đồng hồ nước được sử dụng ống nhựa HDPE DN110
được bơm dẫn về các téc nước sau đó dẫn đến các khu sử dụng bằng mạng lưới
đường ống CW- DN75.
* Giải pháp thoát nƣớc
Theo thiết kế, dự án sẽ có 2 hệ thống thốt nước mưa và thoát nước thải
8



riêng biệt. Cụ thể như sau:
- Hệ thống thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước mái: Nước mưa theo ống dẫn PVC D150 từ trên mái
nhà xưởng chính chảy xuống hệ thống cống thoát nước mặt BTCT đặt ngầm dưới
sân đường của tồn lơ. Hệ thống thu gom nước mưa chung của cả lơ XN06 có kết
cấu BTCT, D400, độ dốc cống từ 0,25% - 0,35% sau đó được đấu nối vào hệ thống
thu gom nước mưa chung của KCN. Thơng số về hệ thống thốt nước mặt của lơ
XN 06 như sau:
+ Tổng số hố ga: 12 hố, kích thước 0,8m x 0,8m x 1m
+ Số lượng cống bê tơng D400: 210m
Có 3 điểm đấu nước mưa vào hệ thống thu gom nước mưa của khu vực.
- Hệ thống thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ bể phốt được thu gom và xử lý sơ bộ qua
3 bể tự hoại đặt ngầm dưới nhà vệ sinh có thể tích là 17m3 sau đó đấu nối với hệ
thống thu gom nước thải của lô XN06 và đi vào hệ thống thu gom của KCN đến hệ
thống xử lý chung của KCN trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Cơng ty TNHH
Yuhan Precision Vina có 1 vị trí đấu nối nước thải ra hệ thống thoát nước của lơ
XN06 có tọa độ: X: 629.691; Y: 231.4058.
* Giải pháp cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho nhà xưởng G7 được lấy từ trạm biến áp của lô
XN06 Từ trạm biến áp, điện được dẫn về tủ điện của nhà xưởng G7 bằng cáp loại 1
lõi và nhiều lõi có lớp bọc nhựa cách điện và vỏ bọc PVC, đường kính cáp từ 20 –
40mm.
- Hệ thống dẫn điện trong nhà xưởng và các cơng trình phụ trợ dùng loại dây
dẫn đơn đơn vỏ bọc nhựa cách điện PVC, đường kính dây từ 2,4 – 5,0mm. Hệ
thống dây dẫn được chạy luồn trong ống gen nhựa chống cháy.
- Các thiết bị điện như cầu dao, ổ cắm, công tắc, rơ le, cầu chì…. được mua
từ các hãng liên doanh để đảm bảo công việc cung cấp điện cho sản xuất.
- Nhà xưởng được đầu tư hệ thống đèn chiếu sáng, quạt gió đủ để đảm bảo

điều kiện làm việc cho cơng nhân.
Ngồi ra, dự án cịn trang bị 01 máy phát điện dự phịng, cơng suất 50 kVA.
Nhiên liệu để hoạt động máy phát điện dự phòng là dầu DO. Máy phát điện dự
9


phịng được đặt tại vị trí sau nhà xưởng (thuộc phần diện tích th ngồi của dự
án).
* Hệ thống giao thơng:
- Hệ thống giao thơng chính chạy đến cửa nhà xưởng là đường số 7 có mặt
cắt 21m, đảm bảo xe có tải trọng lớn và xe cứu hỏa có thể ra vào nhà máy dễ dàng,
mặt đường có cấu tạo như sau:
+ Nền đất đầm chặt, lớp đất trên cùng dày 30cm, độ chặt theo yêu cầu k =
0,90, E > 360 daN/cm3.
+ Lớp đá 40 - 60 dày 300, k = 0,95.
+ Lớp đá 10 - 20 gia cố xi măng 5%, dày 300, k = 0,9.
+ Lớp bê tơng nhựa nóng dày 100, E = 1800 daN/cm3.
- Hệ thống giao thơng bên ngồi: Bao gồm đường số 7 mặt cắt 21m, đường
số 5A mặt cắt 15,5m nối ra đường quốc lộ 5 đi Hà Nội - Hải Phịng, thuận tiện cho
hoạt động xuất nhập hàng hóa của Dự án.
* Hệ thống chống sét:
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an tồn, liên tục và tránh thiệt hại về
tài sản, con người do sét gây ra, nhà xưởng sản xuất được thiết kế hệ thống chống
sét hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012 - Chống sét cho cơng trình xây
dựng. Hệ thống chống sét bao gồm: Bộ phận thu sét, bộ phận dẫn xuống, các loại
mối nối, điểm kiểm tra đo đạc, bộ phận dây dẫn nối đất, bộ phận cực nối đất.
* Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Để đảm bảo an tồn cho cơng tác phịng cháy và chữa cháy, chủ dự án có
phương án thiết lập hệ thống phòng cháy chữa cháy theo các quy định, tiêu chuẩn hiện
hành.

- Lắp đặt hệ thống các đèn báo hiệu, chuông báo cháy, trung tâm báo cháy
- Nguồn nước để chữa cháy được lấy từ bể chứa nước PCCC thể tích: V =
1.000m3 của tồn lơ XN 06.
- Hệ thống báo cháy tự động; tường và cửa ngăn cháy
- Hệ thống cấp nước chữa cháy trong và ngồi nhà
- Các thiết bị chữa cháy ban đầu: Bình bột ABC, bình khí CO2...
- Hệ thống chữa cháy vách tường
10


* Hệ thống thơng tin liên lạc:
Gồm có: Trung tâm điện thoại, fax, e-mail. Khu vực văn phòng và các bộ
phận làm việc có số điện thoại, fax riêng.
* Hệ thống thơng gió: Nhà xưởng sử dụng hệ thống điều hịa khơng khí
trong nhà xưởng.
* Hệ thống xử lý chất thải:
Công ty đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải riêng, đảm bảo các tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành.
- Hệ thống xử lý khí thải: Cơng ty đầu tư quạt hút, điều hịa khơng khí
- Hệ thống xử lý nước thải: Hoạt động của Công ty chủ yếu phát sinh nước
thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn với thể
tích là 17m3 sau đó đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của lô XN06 và đi vào
hệ thống xử lý nước thải chung của KCN.
- Các cơng trình xử lý chất thải rắn và CTNH:
Cơng ty xây dựng 01 kho chứa có tổng diện tích 20 m2 (nằm tại khu vực th
ngồi xưởng – phía sau nhà xưởng). Khu vực có nền bê tơng, có mái che tạm và
phân khu vực rõ ràng.
+ Khu vực chứa chất thải nguy hại: 5m2
+ Khu vực chứa rác thải sản xuất: 15m2.
+ Khu vực chứa chất thải rắn sinh hoạt: Công ty không tổ chức nấu ăn, chất

thải rắn sinh hoạt được thu gom vào trong thùng chứa thể tích 100 lít có nắp đậy
được để ngay khu vực nhà xe và thuê vận chuyển xử lý trong ngày.
1.2.3. Quy trình cơng nghệ của dự án
a. Quy trình công nghệ sản xuất tấm chắn bảo vệ camera; khung camera; phụ
kiện linh kiện điện thoại di động; sản xuất đầu dây kết nối:
Do các sản phẩm sản xuất từ kim loại của Công ty khác nhau về tên gọi, kích
thước, tuy nhiên có chung một quy trình cơng nghệ giống nhau. Tùy theo đơn đặt
hàng, công ty sẽ lên thiết kế, lập trình cho các máy gia cơng cơ khí để thực hiện các
bước theo quy trình có sẵn của Công ty để tạo thành sản phẩm theo đơn đặt hàng.
Quy trình sản xuất của sản phẩm được thể hiện trong hình dưới đây:

11


Nguyên liệu
Kiểm tra (IQC)
Ép, đột dập, cắt
Dung dịch
TCE

Các sp không
cần hàn

Làm sạch bằng TCE
trong máy làm sạch
Các sp cần hàn
Hàn laze
Kiểm tra mối hàn

Kiểm tra OQC

Bao bì
đóng gói

Đóng gói

Lưu kho
Xuất hàng

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất, gia cơng các chi tiết bằng kim loại
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu là những tấm kim loại (inox, thép, nhôm) được nhập về kho.
Trước khi đi vào sản xuất sẽ được bộ phận IQC kiểm tra chất lượng.
- Ép, dập, cắt: máy tiếp liệu đưa nguyên liệu với khối lượng đã được cài đặt
trước vào để ổn định và định dạng sản phẩm trong các máy ép, dập, cắt. Tùy vào
từng loại sản phẩm mà cắt, dập các tấm kim loại với thơng số khác nhau, để tạo
hình sản phẩm mong muốn.
- Q trình dập, cắt sử dụng dầu bơi trơn để làm giảm ma sát giữa đầu dập, cắt
và nguyên liệu. Máy hoạt động tự động thu lại dầu bôi trơn này và sử dụng tuần
hoàn cho các lần làm tiếp theo.
- Làm sạch bằng TCE: sau khi đã định hình dạng, sản phẩm được đưa vào làm
sạch ở máy rửa tự động bằng dung dịch TCE để tẩy rửa dầu mỡ, bụi bẩn, mạt kim
12


loại,… Bán thành phẩm được tự động sấy khô trong máy tẩy rửa trước khi được lấy
ra ngoài để thực hiện các công đoạn tiếp theo.
- Đối với bán thành phẩm cần phải hàn (tấm chắn camera, khung camera, giá
đỡ, đế đỡ của Jig cho bộ phận điện, điện tử) được đưa sang phòng hàn laze để hàn
những chi tiết nhỏ. Bán thành phẩm được tiến hành kiểm tra bằng camera 4 chiều
để phát hiện ra các điểm hở sau đó bán thành phẩm được đưa sang cơng đoạn kiểm

tra.
- Đối với các bán thành phẩm không cần hàn sẽ được chuyển thẳng sang công
đoạn kiểm tra.
- Kiểm tra: bộ phận OQC bốc mẫu theo quy định để kiểm tra ngoại quan và
tính năng sản phẩm.
- Đóng gói xuất hàng: OQC kiểm tra xong đóng gói và xuất hàng đến khách
hoặc chuyển sang các dây chuyên sản xuất khác.
- Nhiên liệu dùng cho quá trình sản xuất là điện năng.
- Các thiết bị máy móc sử dụng: hệ thống máy đột dập, khuôn đột dập kim
loại; máy hàn tự động bằng tia laze; máy kiểm tra mối hàn, máy làm sạch, máy
đóng gói….
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất, gia công khuôn đúc và khuôn áp lực
Miếng thép, nhôm đã
được gia cơng tạo hình

Các loại dao uốn, cắt,
chốt cố định đã làm sẵn

Lắp ráp các chi
tiết của khn

Giẻ lau dính dầu,
chi tiết lỗi

Kiểm tra thông
số kỹ thuật

Sản phẩm
lỗi, hỏng


Nhập kho chờ
xuất

Hình 1. 2. Quy trình sản xuất, gia cơng khn đúc và khuôn áp lực
13


* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là những miếng thép khơng gỉ đã được tạo hình, dao
cắt, dao uốn, chốt cố định (bằng thép) đã làm sẵn. Sau đó tiến hành lắp ráp thành
các khn. Các sản phẩm sau khi được lắp ráp được kiểm tra mẫu và thông số để
đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật, chất lượng yêu cầu của khách hàng và xuất
bán cho khách hàng.
Máy móc sử dụng trong quy trình sản xuất: máy đo 3D, máy lắp ráp; máy
đóng gói....
c. Quy trình sản xuất, gia cơng bộ phận cố định giá đỡ, đế đỡ của Jig cho bộ
phận điện, điện tử. Sản xuất, gia công bệ đỡ Jig cho linh kiện điện thoại di động:
Miếng, tấm, cục thép
đã được gia công tạo
lỗ và tạo hình

Pin, chốt nam châm

Lắp ráp bằng
máy

Kiểm tra thơng
số kỹ thuật

Giẻ lau dính dầu,

chi tiết lỗi
Sản phẩm
lỗi, hỏng

Nhập kho chờ
xuất
Hình 1. 3. Quy trình sản xuất, gia cơng bệ đỡ Jig cho linh kiện điện, điện tử và

thoại di động
* Thuyết minh: Nguyên liệu đầu vào là các miếng, tấm và cục thép đã được
gia công tạo lỗ và tạo hình sẵn và các chốt nam châm. Sau khi đã có đủ nguyên liệu
mỗi loại sẽ đưa vào máy lắp ráp để lắp các chốt nam châm vào những lỗ đã được
tạo. Bán thành phẩm sau khi được lắp ráp được đưa đến công đoạn kiểm tra các
chốt nam châm đã được lắp đúng chiều hay không hoặc có lồi ra khơng hoặc có lắp
nhầm pin khơng. Sau khi kiểm tra hoàn tất, sản phẩm được đựng vào khay và đóng
vào thùng carton nhập kho hoặc xuất bán cho khách hàng.
Máy móc sử dụng trong quy trình sản xuất: máy đo 3D, máy lắp ráp; máy
đóng gói...
14


d. Quy trình làm sạch bằng máy rửa tự động:
Bán thành
phẩm
Dung dịch
tẩy rửa TCE

Dung dịch
tuần hoàn, hơi
TCE


Máy rửa

Sấy
Chuyển sang các
bước tiếp theo
Hình 1. 4. Quy trình làm sạch

* Thuyết minh: Bán thành phẩm sau khi đột, cắt dập có dính dầu mỡ. Lớp
dầu mỡ, rỉ sét, bụi bám dính cần được loại bỏ trước khi đưa vào các công đoạn sản
xuất tiếp theo. Công ty sử dụng máy làm sạch tự động và dung dịch TCE để tẩy
rửa. Sau khi tẩy rửa, bán thành phẩm được sấy khô ngay trong máy trước khi đưa
vào các bước tiếp theo của công động sản xuất. Trong quá trình tẩy rửa sẽ phát sinh
hơi TCE và dung dịch tẩy rửa TCE. Toàn bộ lượng dung dịch này sẽ được tuần
hồn sử dụng khơng thải ra ngồi. Định kỳ 1 tháng/lần Cơng ty có vệ sinh máy rửa
bằng cách đổ dung dịch TCE vào thùng chứa, sử dụng giẻ lau để lau máy. Khi vệ
sinh xong, đổ lại dung dịch vào máy để sử dụng.
1.2.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
a. Danh dục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của dự án
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc thiết bị của Dự án khi đi vào hoạt động
TT
I

Đơn
vị

Tên thiết bị

Số
lƣợng


05

Xuất xứ

Năm
sản
xuất

Tình
trạng
máy móc

Hàn
Quốc,
Nhật Bản

2015

HĐBT

Máy móc, thiết bị sản xuất

I.1 Máy móc, thiết bị đã sử dụng
1

Hệ thống máy đột dập

Chiế
c


15


06

Hàn
Quốc,
Nhật Bản

2015

HĐBT

Chiế
c

01

Hàn Quốc

2015

HĐBT

Máy làm sạch

Chiế
c


01

Hàn Quốc

2015

HĐBT

5

Máy kiểm tra mối hàn

Chiế
c

01

Hàn Quốc

2015

HĐBT

7

Máy đóng
khơng

Bộ


01

Hàn Quốc

2015

HĐBT

8

Máy đóng gói tự động

Bộ

01

Hàn Quốc

2015

HĐBT

9

Máy khoan tay

Cái

01


Hàn Quốc

2015

HĐBT

Khuôn đột dập kim loại

Chiế
c

10

Hàn Quốc

2015

HĐBT

Máy đo 3D

Chiế
c

01

Hàn Quốc

2015


HĐBT

2

Máy hàn tự động bằng tia Chiế
laser
c

3

Máy mài kim loại

4

10
11

gói

chân

I.2 Máy móc, thiết bị đầu tƣ mới
1

Máy lắp ráp

Cái

06


Hàn Quốc

2017

Mới 100%

2

Hệ thống máy đột dập

Chiế
c

05

Hàn Quốc

2017

Mới 100%

3

Máy kiểm tra mối hàn

Cái

01

Hàn Quốc


2017

Mới 100%

4

Máy làm sạch

Chiế
c

03

Hàn Quốc

2017

Mới 100%

5

Máy đóng
khơng

Bộ

03

Hàn Quốc


2017

Mới 100%

6

Khn đột dập các loại

Chiế
c

07

Hàn Quốc

2017

Mới 100%

7

Máy đo 3D

Chiế
c

01

Hàn Quốc


2017

Mới 100%

II

Thiết bị văn phịng

gói

chân

16


1

Máy tính

bộ

5

Việt Nam

2015

HĐBT


2

Thiết bị mạng

bộ

1

Việt Nam

2015

HĐBT

3

Điện thoại

Chiế
c

2

Việt Nam

2015

HĐBT

4


Máy fax

Chiế
c

1

Việt Nam

2015

HĐBT

5

Máy in

Chiế
c

2

Việt Nam

2015

HĐBT

6


Máy phát điện 50KVA

Chiế
c

1

Trung
Quốc

2015

HĐBT

Nguồn: Công ty TNHH Yuhan Precision Vina- tháng 12/2018
1.2.5. Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
a. Nhu cầu nguyên, phụ liệu
Bảng 1. 4. Nhu cầu nguyên, phụ liệu phục vụ sản xuất của Nhà máy
Thành phần
Khối lƣợng Nguồn gốc
hóa học
I
Ngun liệu sản xuất chính
Ngun liệu sản xuất tấm chắn bảo vệ camera, khung camera, phụ
I.1
kiện linh kiện điện thoại, đầu dây nối
Thép không gỉ các loại
1
Fe, C

40 tấn/năm
Hàn Quốc
(dạng tấm)
Hợp kim đồng, niken,
2
Cu-Ni-Zn
25 tấn/năm
Hàn Quốc
kẽm
Nguyên liệu sản xuất bộ phận cố định, giá đỡ đế đỡ của Jig cho bộ
I.2
phận điện, điện tử và cho linh kiện điện thoại di động
Pin (chốt định vị bằng
3
1 tấn/năm
Hàn Quốc
thép)
Tấm, miếng, cục thép đã
4
3 tấn/năm
Hàn Quốc
dập lỗ tạo hình
Tấm nhơm đã dập lỗ, tạo
5
Al
2,5 tấn/năm
Hàn Quốc
hình
I.3
Ngun liệu sản xuất, gia cơng khuôn đúc,khuôn áp lực

TT Nguyên liệu

17


6
7

Miếng thép khơng giả đã
tạo hình
Các loại dao và chốt cố
định bằng thép
Tổng

II

1

TCE

2

Dầu nhớt, dầu bôi trơn

3

Dầu cho vào máy cắt,
mài

4


Dầu thủy lực

-

2,5 tấn/năm

Hàn Quốc

-

1 tấn/năm

Hàn Quốc

75 tấn/năm
Phụ liệu cho sản xuất
C2HCl3Trichloro
1000 lít/năm
ethylene (98%);
(1,46
khối
lượng
tấn/năm)
riêng 1,46kg/lít
Xăng, dầu 90500 lít/năm
100%, propylen
(0,86
(C3H8O20
0tấn/năm)

10%
Nước 65-85%, 1000 lít/năm
dầu silicon 1(0,86
10%
tấn/năm)
Dầu
khống 1000 lít/năm
95%, chất khác
(0,86
5%
tấn/năm)

DN trên địa
bàn tỉnh

DN trên địa
bàn tỉnh

DN trên địa
bàn tỉnh
DN trên địa
bàn tỉnh

DN trên địa
bàn tỉnh
DN trên địa
6 Giẻ lau, găng tay
0,1 tấn/năm
bàn tỉnh
Tổng

84,14 tấn/năm
Nguồn: Công ty TNHH Yuhan Precision Vina – tháng 12/2018
5

Bìa Carton

-

5tấn/năm

b. Nhu cầu điện, nước, nhiên liệu khác
Nhu cầu điện nước của dự án được thể hiện như sau:

18


×