TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TỒN MƠI TRƢỜNG KHU VỰC
TÁI ĐỊNH CƢ XÃ PHÚC THỊNH – HUYỆN CHIÊM HÓA
THUỘC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN NA HANG
TỈNH TUYÊN QUANG
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 306
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Ngô Duy Bách
Sinh viên thực hiện: Ngọ Thị Thùy
Khoá học: 2006 - 2010
HÀ NỘI, 2010
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATMT: .....................................An tồn mơi trƣờng
CTSH: .......................................Chất thải sinh hoạt
DVMT: ......................................Dịch vụ môi trƣờng
ESM: ..........................................Dịch vụ môi trƣờng tối thiểu
HXHVS: .....................................Hố xí hợp vệ sinh
TBMT:........................................Tai biến mơi trƣờng
TCMT:........................................Tiêu chuẩn môi trƣờng
TĐC: ...........................................Tái định cƣ
THCS: .........................................Trung học cơ sở
UBND: ........................................Ủy ban nhân dân
IFAD (international fund of agricultural development) : Ngân sách quốc tế
phát triển nông nghiệp.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ẢNH VÀ BẢNG
Tên
Trang
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 4.1
Khái quát hệ thống môi trƣờng
25
Danh mục ảnh
Ảnh 4.1
Phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng
36
Ảnh 4.2
Khu TĐC An Thịnh và An Quỳnh nằm sát nhau
37
Ảnh 4.3
Ngƣời dân dùng chủ yếu là nƣớc giếng đào
39
Ảnh 4.4
Giếng nƣớc cung cấp nƣớc sinh hoạt của dự án
40
Ảnh 4.5
Nhà vệ sinh chỉ là các hố tự đào
40
Ảnh 4.6
Hệ thống cống rãnh tại khu TĐ
41
Ảnh 4.7
Taluy dốc khơng có kè chắn
42
Danh mục bảng
Bảng 1.1
Kết quả điều tra số dân phải di dời qua các giai đoạn
11
Bảng 2.1
Phân bổ đối tƣợng điều tra
15
Bảng 4.1
Bảng đánh giá mức độ ATMT của điểm TĐC
32
Bảng 4.2
Tra cứu các tiêu chí mơi trƣờng
32
Bảng 4.3
Danh sách phỏng vấn hộ dân điểm TĐC An Thịnh
34
Bảng 4.4
Danh sách phỏng vấn hộ dân điểm TĐC An Quỳnh
35
Bảng 4.5
Hiện trạng môi trƣờng tại điểm TĐC
36
Bảng 4.6
Kết quả các chỉ thị đơn và chỉ số tổng hợp của mảng
38
dịch vụ môi trƣờng tối thiểu
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
---------------------o0o-----------------------TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khố luận:
“Đánh giá mức độ an tồn mơi trường khu vực tái định cư xã Phúc
Thịnh - huyện Chiêm Hóa thuộc dự án tái định cư thủy điện Na Hang tỉnh Tuyên Quang”.
2. Sinh viên thực hiện: Ngọ Thị Thùy
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Ngô Duy Bách
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu sau:
- Đánh giá đƣợc mức độ an tồn mơi trƣờng tại các điểm tái định cƣ
trong xã Phúc Thịnh, góp phần nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài
nguyên, con ngƣời, bảo đảm cho ngƣời dân có cuộc sống ổn định, an toàn tại
vùng đất mới.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ an tồn mơi trƣờng tại các
điểm tái định cƣ.
5. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá, phân tích hệ thống mơi trƣờng điểm tái định cƣ.
- Đánh giá các vấn đề môi trƣờng điểm tái định cƣ.
- Đánh giá mức độ an toàn điểm tái định cƣ.
- Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ an toàn môi trƣờng điểm tái định cƣ.
6. Kết quả đạt đƣợc:
1. TĐC thủy điện hiện nay đang là vấn đề nóng của tồn xã hội, ngƣời
chịu thiệt thịi nhất vẫn là ngƣời dân TĐC. Môi trƣờng là một yếu tố hàng đầu
trong việc lựa chọn địa điểm TĐC, tuy nhiên, ở nƣớc ta khi lựa chọn một
điểm TĐC mới chỉ tập trung vào các yếu tố kinh tế, xã hội, an ninh, quốc
phịng, vì vậy mà nhiều dự án khơng đƣợc thực sự thành công.
2. Hệ thống an tồn mơi trƣờng tại điểm TĐC bao gồm 2 phân hệ :
phân hệ an toàn sinh thái và phân hệ dịch vụ môi trƣờng tối thiểu.
3. Tại điểm TĐC, các yếu tố an toàn sinh thái đã đƣợc đảm bảo, tuy
nhiên việc cấp nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân cịn nhiều vƣớng mắc, cần phải
có biện pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân.
4. Chỉ số ESM tính đƣợc nằm trong khoảng 0,5 – 0,7: điểm TĐC có thể
chấp nhận đƣợc, cần đầu tƣ cho dịch vụ môi trƣờng. Điều này cho thấy cần
phải quan tâm đến dịch vụ môi trƣờng nhiều hơn để đảm bảo an tồn mơi
trƣờng tại điểm TĐC.
5. Khóa luận đã đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao mức
độ an tồn mơi trƣờng, tạo ra sự phát triển bền vững tại điểm tái định cƣ.
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Ngọ Thị Thùy
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng và
Môi Trƣờng, bộ môn Quản lý mơi trƣờng, tơi thực hiện khố luận: “Đánh giá
mức độ an tồn mơi trường khu vực tái định cư xã Phúc Thịnh - huyện
Chiêm Hóa thuộc dự án tái định cư thủy điện Na Hang - tỉnh Tuyên
Quang”.
Đến nay, sau gần 3 tháng thực hiện, đề tài tốt nghiệp đã hoàn thành và
đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Để hồn thành khố luận này, bên cạnh sự cố
gắng, nỗ lực của bản thân tôi là sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ
giáo, của các ban ngành và bạn bè.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo, Th.s Ngô Duy Bách đã
định hƣớng, khuyến khích, chỉ dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn những động viên và những ý kiến chuyên
môn của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi
trƣờng, bộ môn Quản lý môi trƣờng - ĐHLN đã giúp tôi nâng cao chất lƣợng
khố luận.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn UBND huyện Chiêm Hóa, cán bộ, nhân dân
xã Phúc Thịnh nơi tơi đến thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do trình độ và thời gian có hạn nên
đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp quý báu của thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học và
các bạn để luận văn tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Ngọ Thị Thùy
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ DI DÂN VÀ TÁI ĐỊNH CƢ............. 3
1.1. Khái niệm tái định cƣ và an tồn mơi trƣờng........................................ 3
1.1.1 Khái niệm tái định cƣ ...................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm an tồn mơi trƣờng........................................................ 3
1.2. Mối quan hệ qua lại giữa tái định cƣ và môi trƣờng ............................. 4
1.2.1. Các tác động môi trƣờng bất lợi của hoạt động tái định cƣ ............. 4
1.2.2. Tác động của môi trƣờng sống đến tái định cƣ ............................... 5
1.3. Những nguyên tắc môi trƣờng của tái định cƣ ...................................... 6
1.3.1. Tính bền vững ................................................................................ 6
1.3.2. Tính cơng bằng .............................................................................. 7
1.3.3. Tính phù hợp ................................................................................. 7
1.3.4. Tính đa dạng .................................................................................. 7
1.3.5. Giám sát và quản lý thích ứng ........................................................ 7
1.4. Cơ sở pháp lý của dự án tái định cƣ thủy điện Na Hang ....................... 8
1.4.1. Kết quả thực hiện TĐC thủy điện Na Hang tại huyện Chiêm HóaTun Quang ......................................................................................... 11
1.5. Hiện trạng cơng tác tái định cƣ thủy điện ở Việt Nam ........................ 10
1.5.1. Một số nghiên cứu về TĐC tại Việt Nam trong những năm qua ..... 9
PHẦN II: MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI - NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 13
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 13
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 13
2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 13
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 13
2.3.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................... 13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 14
2.4.1. Phƣơng pháp phân tích hệ thống môi trƣờng cho một điểm TĐC 14
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp .......................................... 14
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra xã hội học .................................................. 15
2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá nhanh môi trƣờng – Semistructural
interview (SSI) ...................................................................................... 16
2.4.5. Phƣơng pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia (PRA) ............. 16
2.4.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................ 16
PHẦN III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 17
3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu ........................................ 17
3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................... 17
3.1.2. Khí hậu ........................................................................................ 17
3.1.3. Thủy văn ...................................................................................... 17
3.1.4. Địa hình, đất đai, thổ nhƣỡng ....................................................... 18
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 19
3.2.1. Dân số và thành phần dân tộc....................................................... 19
3.2.2. Sản xuất nông nghiệp ................................................................... 19
3.2.3. Lâm nghiệp .................................................................................. 20
3.2.4. Y tế, giáo dục ............................................................................... 20
3.3. Cơ sở hạ tầng ..................................................................................... 21
3.3.1. Giao thông ................................................................................... 21
3.3.2. Thủy lợi ....................................................................................... 21
3.3.3. Điện sinh hoạt .............................................................................. 21
3.3.4. Nƣớc sinh hoạt ............................................................................. 21
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 22
4.1. Khái quát chung về tình hình tái định cƣ tại xã Phúc Thịnh - Chiêm
Hóa - Tun Quang................................................................................... 22
4.2. Phân tích hệ thống mơi trƣờng điểm TĐC .......................................... 23
4.3. Xác lập chỉ thị đánh giá mức độ an tồn mơi trƣờng của dự án tái định
cƣ xã Phúc Thịnh ...................................................................................... 26
4.3.1 Xác định các chỉ thị đơn................................................................ 26
4.3.2. Xây dựng chỉ thị đơn ................................................................... 30
4.3.3. Xây dựng chỉ số an tồn mơi trƣờng ............................................ 31
4.4. Đánh giá mức độ an tồn mơi trƣờng tại điểm TĐC ........................... 33
4.4.1. Chọn mẫu nghiên cứu .................................................................. 33
4.4.2. Hiện trạng môi trƣờng tại điểm TĐC ........................................... 35
4.4.3. Đánh giá mức độ an tồn mơi trƣờng của điểm TĐC xã Phúc Thịnh
.............................................................................................................. 38
4.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao mức độ an tồn mơi trƣờng điểm TĐC
tại xã Phúc Thịnh ...................................................................................... 42
4.5.1. Các giải pháp về quản lý .............................................................. 42
4.5.2. Các giải pháp giáo dục môi trƣờng .............................................. 43
PHẦN V: KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ...................................... 44
5.1. Kết luận.............................................................................................. 44
5.2. Tồn tại ................................................................................................ 44
5.3. Kiến nghị ........................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tái định cƣ là một đặc thù của quá trình dân cƣ trong lịch sử nhân loại.
Tái định cƣ giúp xã hội sử dụng đƣợc nguồn tài nguyên đa dạng của trái đất,
làm tăng khả năng tải của lãnh thổ và tạo ra những nền văn minh đặc sắc.
Trƣớc đây, tái định cƣ ở nƣớc ta thƣờng là tự phát, do nhu cầu về tài nguyên,
con ngƣời thƣờng di chuyển từ những vùng đơng đúc, tài ngun ít ỏi đến
những vùng thƣa thớt, tài nguyên dồi dào. Chính vì thế, tái định cƣ khơng nảy
sinh nhiều vấn đề.
Trong những năm qua, nhằm phát triển đất nƣớc đồng thời đáp ứng nhu
cầu về năng lƣợng ngày càng lớn, nƣớc ta đã triển khai xây dựng nhiều dự án
thủy điện. Các dự án thủy điện đa phần đều thuộc địa bàn các tỉnh nghèo miền
núi và phần lớn ảnh hƣởng đến đồng bào các dân tộc thiểu số làm nảy sinh
những vấn đề bất cập. Các cơng trình thủy điện với quy mơ lớn địi hỏi việc di
chuyển hầu hết cộng đồng dân cƣ, nhiều vùng trong khu vực lòng hồ, ngƣời
dân phải di dời, thay đổi nơi cƣ trú và tái định cƣ trên nhiều địa bàn mới. Việc
thay đổi chỗ ở khiến cho ngƣời dân gặp vô vàn những khó khăn nhƣ: thiếu
nƣớc sinh hoạt, dịch bệnh, ơ nhiễm môi trƣờng....Tuy nhiên, trên thực tế việc
lựa chọn điểm tái định cƣ trong nƣớc mới chỉ tập trung vào các tiêu chí kinh
tế-kỹ thuật, xã hội và an ninh quốc phịng. Các tiêu chí mơi trƣờng hầu nhƣ
khơng đƣợc đề cập, làm cho khơng ít các dự án tái định cƣ khơng thực sự
thành cơng. Vì vậy, việc lồng ghép các tiêu chí mơi trƣờng vào dự án tái định
cƣ để chọn điểm tái định cƣ an toàn là hết sức cần thiết.
Dự án thủy điện Na Hang-Tuyên Quang đƣợc thực hiện với nhiệm vụ
chủ yếu là tích nƣớc để tham gia phịng chống lũ cho đồng bằng sơng Hồng
và thủ đô Hà Nội, bổ sung nƣớc vào mùa kiệt và phát điện lên lƣới điện quốc
gia. Để thực hiện dự án, thủy điện đã di chuyển trên 23 nghìn ngƣời thuộc 3
tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Cạn. Trong đó Tỉnh Tuyên Quang có 4
vùng tái định cƣ thuộc 4 huyện: Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn,
1
36 khu tái định cƣ thuộc 36 xã, 125 điểm tái định cƣ, bố trí 4.099 hộ và
19.980 khẩu.
Nhằm góp phần xây dựng điểm tái định cƣ an toàn, phát triển bền vững
kinh tế - xã hội, khóa luận “Đánh giá mức độ an tồn mơi trường khu vực
tái định cư xã Phúc Thịnh - huyện Chiêm Hóa thuộc dự án tái định cư
thủy điện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang” đƣợc thực hiện.
2
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ DI DÂN VÀ TÁI ĐỊNH CƢ
1.1. Khái niệm tái định cƣ và an toàn môi trƣờng
1.1.1 Khái niệm tái định cƣ
Hiện nay, TĐC đang là vấn đề thu hút đƣợc sự quan tâm của tồn xã
hội, TĐC có thể đƣợc hiểu:
“Là việc lập một nơi ở, một quần cƣ mới cho một nhóm hộ gia đình
hoặc một cộng đồng vì những lý do rất khác nhau”.[4]
Nhƣ vậy, TĐC diễn ra với nhiều quy mô, hình thức khác nhau và đƣợc
chia làm 2 loại: tái định cƣ tự phát đƣợc tạo ra do các dòng di dân tự do, và tái
định cƣ theo kế hoạch. Tái định cƣ theo kế hoạch thƣờng phổ biến hơn nhằm:
- Bố trí lại dân cƣ vì các lý do ổn định kinh tế-xã hội, an ninh quốc
phòng, hoặc tránh các địa điểm thiên tai, sự cố môi trƣờng.
- Nhà nƣớc thu hồi đất đai để phát triển hạ tầng. Riêng vì lý do này,
theo Ngân hàng thế giới, mỗi thập kỷ qua trên tồn cầu lại có khoảng 100
triệu ngƣời phải tái định cƣ, ở nƣớc ta mỗi năm có khoảng 40-50 dự án tái
định cƣ với số lƣợng hộ dân phải di chuyển trung bình là 100 ngàn hộ.
1.1.2. Khái niệm an tồn mơi trƣờng
ATMT là trạng thái mà một hệ thống mơi trƣờng có khả năng đảm bảo
điều kiện sống an toàn của con ngƣời cƣ trú trong hệ thống đó [3]. Q trình
gây mất ổn định trong hệ thống mơi trƣờng chính là tai biến mơi trƣờng.
Thuật ngữ "an ninh môi trƣờng" thƣờng đƣợc hiểu theo quy mô rộng, thƣờng
là ở mức quốc gia, khu vực hay quốc tế. Trong phạm vi các địa phƣơng hẹp,
ngƣời ta thƣờng dùng thuật ngữ ATMT. Ví dụ rị rỉ phóng xạ từ một bệnh
viện, cháy một khu rừng, một trận lũ quét tại một huyện, một trận dịch tả do ô
nhiễm nƣớc tại một địa phƣơng, một trận ngộ độc thức ăn do ơ nhiễm thực
phẩm tại một xí nghiệp... thƣờng đƣợc coi là thuộc phạm vi "an toàn mơi
trƣờng". Những sự kiện lớn hơn nhƣ suy thối tầng ơzơn, hiệu ứng nhà kính,
sa mạc hố diện rộng... thuộc lĩnh vực "an ninh môi trƣờng". Nếu không đảm
3
bảo đƣợc “an ninh môi trƣờng”, sẽ dẫn đến những tai biến môi trƣờng gây tác
động xấu đến môi trƣờng sống không thể lƣờng hết đƣợc.
1.2. Mối quan hệ qua lại giữa tái định cƣ và môi trƣờng
1.2.1. Các tác động môi trƣờng bất lợi của hoạt động tái định cƣ
Tái định cƣ là quá trình di chuyển chỗ ở của ngƣời dân đến lập cƣ ở
một nơi khác, tại nơi ở mới, con ngƣời sẽ lao động để phục vụ lợi ích của
mình. Tuy nhiên, những hoạt động nhƣ giao thông vận tải, xây dựng cơ sở hạ
tầng, nông lâm ngƣ nghiệp...một mặt mang lại lợi ích phục vụ con ngƣời,
song mặt khác, do chƣa hiểu biết đầy đủ, mang tính vơ thức hoặc do chạy
theo lợi ích trƣớc mắt mà phá vỡ những điều kiện, hoàn cảnh đảm bảo sự cân
bằng của môi trƣờng tự nhiên. Trong bối cảnh đó, các tai biến mơi trƣờng
nhân sinh sẽ xuất hiện. Có thể khái qt các tác động mơi trƣờng bất lợi của
hoạt động TĐC nhƣ sau:
Các hoạt động tái định cƣ dựa vào nông nghiệp ở các vùng nhiệt đới
ẩm thƣờng là chặt hết cây rừng và dọn sạch mặt đất. Mặc dù cịn ít những dẫn
chứng, nhƣng cũng đã chứng tỏ đƣợc sự tuyệt diệt một số loài sinh vật. Chặt
phá rừng trên quy mô lớn chắc chắn làm mất đi sinh cảnh và các loài. Tái
định cƣ đƣợc quy hoạch một cách sơ sài dẫn đến thiếu nƣớc sinh hoạt cho các
làng bản hoặc thị trấn hoặc thiếu phƣơng tiện phân phối.
Việc khai hoang trên phạm vi rộng lớn có thể làm thay đổi chế độ mƣa và
nhiệt ở vùng tiến hành dự án và vùng xung quanh. Những thay đổi của thảm
thực vật và lớp che phủ mặt đất có thể làm thay đổi mơ hình mẫu cung cấp
nƣớc bề mặt và nƣớc ngầm theo mùa.
Tốc độ dòng chảy tăng sau khi phá hoang đất để tái định cƣ có thể làm
tăng phạm vi tác động và tính nghiêm trọng của ngập lụt ở vùng hạ lƣu làm
cho ngƣời dân và những hoạt động kinh tế của họ nhạy cảm hơn với những
hoạt động của thiên tai.
4
Hố chất nơng nghiệp có thể làm ơ nhiếm đất và nguồn nƣớc. Nguồn nƣớc
ô nhiễm do thuốc trừ sâu nơng nghiệp có thể làm cho ni trồng thuỷ sản
khơng sinh lợi và cá sẽ khơng an tồn cho ngƣời tiêu dùng.
Đƣa những hệ thống cây trồng mới và hệ thống canh tác thâm canh vào
vùng tái định cƣ có thể làm giảm giá trị kinh tế của những cây trồng tƣơng tự
do dân bản xứ trồng.
Phân bổ địa điểm cho các dự án tái định cƣ làm giảm đất có thể có đƣợc
đối với những ngƣời bản xứ du canh du cƣ buộc họ phải giảm giai đoạn bỏ
hoang hố trong chu trình canh tác, đƣa đến năng suất khơng bền vững.
Ơ nhiễm nƣớc do chất thải sinh hoạt từ những vùng tái định cƣ có thể
đem theo những chất độc vào đất và các thuỷ vực.
Mật độ dân số tăng do những hoạt động tái định cƣ ở những hệ sinh thái
mỏng manh sẽ làm tăng nguy cơ khơng thể khắc phục ở những vùng có tầm
quan trọng sinh học.
Các tác động môi trƣờng bất lợi của việc tái định cƣ ở vùng cao diễn ra
rất phức tạp và khó kiểm sốt.
1.2.2. Tác động của mơi trƣờng sống đến tái định cƣ
Đối với một đất nƣớc đông dân nhƣ nƣớc ta, các vùng dân cƣ tập trung
đã định hình thƣờng là các vùng lạc địa. Những vùng đất thƣa dân có diện
tích thuận lợi để thiết lập các điểm tái định cƣ thƣờng là những vùng đất “có
vấn đề”. Đặc tính chung của sự phân bố dân cƣ là không đồng đều ở mọi
vùng, mọi quốc gia trên thế giới. Những chỗ làm ăn thuận lợi, khí hậu mát
lành, điều kiện cƣ trú tốt cho sức khỏe thƣờng là nơi có sức chịu tải cao. Một
trong những yếu tố tạo ra sự thuận lợi cho việc tập trung dân số là môi trƣờng
trong lành, không gây bùng phát dịch bệnh. Tuy nhiên, trong bản thân môi
trƣờng luôn chứa các hiểm họa đối với sức khỏe con ngƣời. Chính vì thế, một
trong các yếu tố đóng vai trị quyết định đến thành công của các dự án tái định
cƣ đó chính là mơi trƣờng sống. Để q trình TĐC đƣợc bền vững cần phải
5
bảo đảm đời sống ngƣời dân và phát triển kinh tế xã hội ổn định trên cơ sở
cân bằng với các điều kiện môi trƣờng tự nhiên.
Thật dễ thấy rằng sức khỏe của ngƣời dân đã bị ảnh hƣởng xấu sau khi
dành thời gian vào việc di dời , xây dựng lại ngôi nhà và phục hồi. Sự khác
nhau về địa hình, thời tiết và điều kiện đất đai khí hậu, và nƣớc - tất cả đều có
thể gây bệnh ở trẻ em, phụ nữ có thai và ngƣời già. Một trong những trở ngại
mơi trƣờng khó khăn nhất mà các dự án TĐC phải cân nhắc là yếu tố sinh thái
dịch bệnh và các ổ dịch địa phƣơng tại những vùng đã đƣợc chọn làm dự án.
Hơn thế nữa, sinh thái dịch bệnh cịn tác động khơng kém mạnh mẽ đến mọi
quá trình dân cƣ liên quan đến việc di chuyển của con ngƣời từ vùng này sang
vùng khác.
Những tai biến mơi trƣờng có thể gây cản trở cho định cƣ, hoặc gia
tăng cƣờng độ gây hại cho định cƣ nhƣ: xói mịn đất, lũ qt, ngập lụt, bồi tụ
khơng mong đợi, nhiễm mặn, trƣợt lở đất...Có thể nói, vấn đề an tồn mơi
trƣờng là một vấn đề hết sức quan trọng, là một trong những yếu tố quyết
định thành cơng của dự án. Chính vì vậy, việc đảm bảo ATMT cho các dự án
TĐC là vô cùng cần thiết, ảnh hƣởng trực tiếp đến cuộc sống của ngƣời dân.
1.3. Những nguyên tắc môi trƣờng của tái định cƣ
1.3.1. Tính bền vững
Theo nghiên cứu của T.S Nguyễn Đình Hịe, tính bền vững của dự án
TĐC, điểm TĐC phụ thuộc vào:
- Tài nguyên thiên nhiên của địa điểm định cƣ, quan trọng nhất là đất,
nƣớc và thực vật đối với tái định cƣ nông nghiệp, tài nguyên vị thế đối với tái
định cƣ phi nông nghiệp.
- Khả năng của ngƣời nhập cƣ về hoạt động kinh tế và quản lý tài
nguyên môi trƣờng khu định cƣ.
- Khả năng hỗ trợ của các cơ quan quốc gia, khu vực và địa phƣơng về
kỹ thuật và những phƣơng tiện khác để duy trì dự án một khi những hỗ trợ
khác từ bên ngồi khơng cịn nữa.
6
- Khả năng hịa nhập về văn hóa, phong tục tập quán giữa cộng đồng
nhập cƣ và cộng đồng địa phƣơng.
1.3.2. Tính cơng bằng
Tất cả những ngƣời đƣợc tái định cƣ và dân địa phƣơng phải có quyền
nhƣ nhau về việc sử dụng tài nguyên trong phạm vi của dự án nhƣ: đất đai,
nhà cửa, nguyên vật liệu, sự giúp đỡ tài chính, tín dụng và những dịch vụ
cơng cộng nhƣ giáo dục và y tế [1].
1.3.3. Tính phù hợp
Rất hiếm trƣờng hợp địa điểm định cƣ có điều kiện sinh thái giống quê
hƣơng của những ngƣời chuyển cƣ, vì vậy cần phải tiến hành hoạt động đào
tạo, hƣớng dẫn ngƣời chuyển cƣ biết cách sử dụng bền vững tài ngun mơi
trƣờng của nơi ở mới, hịa nhập văn hóa với cộng đồng bản địa và biết cách
thích nghi, ứng xử với các dịch bệnh địa phƣơng.
Mặt khác cũng phải hƣớng dẫn cộng đồng địa phƣơng biết cách ứng
xử, hòa nhập văn hóa của cộng đồng định cƣ.
1.3.4. Tính đa dạng
- Tạo tính đa dạng về sinh thái về kinh tế để đủ sức ứng phó với các
biến động về môi trƣờng, kinh tế-xã hội nơi tái định cƣ.
- Sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên nơi tái định cƣ, giảm
chất thải.
- Sử dụng tối đa sức lao động của cộng đồng.
1.3.5. Giám sát và quản lý thích ứng
Nhìn chung, khó có thể dự báo hết tác động môi trƣờng của một dự án
tái định cƣ. Do quan trắc môi trƣờng là cần thiết để phát hiện rủi ro gây giảm
tính bền vững của dự án, từ đó điều chỉnh cách quản lý và ứng xử.
Nội dung cần giám sát từng loại dự án:
- Độ phì của đất
- Chất lƣợng nƣớc mặt, nƣớc ngầm
7
- Đa dạng sinh học
- Các xung đột môi trƣờng
- Sức khỏe cộng đồng
- Khả năng khôi phục và phát triển sản xuất
Nguyên tắc này đòi hỏi sự “theo đến cùng” một dự án định cƣ của các cơ
quan có chức năng di dân.
1.4. Hiện trạng công tác tái định cƣ thủy điện ở Việt Nam
Hiện nay công tác di dân TĐC trong thực hiện cơng trình thuỷ điện vẫn
đang là một vấn đề bức xúc đối với ngay cả những ngƣời tổ chức thực hiện và
những ngƣời bị di dời do những bất cập trong tổ chức thực hiện và đảm bảo
đời sống của nhân dân sau tái định cƣ.
Trong giai đoạn 1995-2009, để thực hiện xây dựng 22 cơng trình thủy
điện trọng điểm trên cả nƣớc, có tới gần 49.800 hộ gia đình bị ảnh hƣởng tới
đời sống, trong đó có gần 39.800 hộ với gần 194.000 ngƣời phải di chuyển tái
định cƣ đến địa bàn mới. Tính đến cuối năm 2006, đã có 21.580 hộ với hơn
103.400 ngƣời đƣợc di chuyển tới nơi ở mới.[9]
Tuy nhiên, các dự án TĐC thủy điện trong quá trình thực hiện đã bộc lộ
nhiều khó khăn, nhƣ chính sách đền bù, hỗ trợ chƣa thống nhất, thiếu đất sản
xuất cho ngƣời dân và giao thơng đi lại rất khó khăn tại nơi TĐC, đặc biệt là
việc triển khai chậm tiến độ các cơng việc có liên quan, trƣớc hết là tiến độ
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu (điểm) TĐC. Thủy điện
Sơn La là một điển hình. Cả 3 tỉnh Sơn La, Lai Châu và Điện Biên đến giữa
năm 2006 mới chỉ lập và phê duyệt đƣợc 24 khu TĐC, đạt 25% kế hoạch so
với quy hoạch tổng thể. Tổng các dự án thành phần của 3 tỉnh đã lập là 516
nhƣng mới phê duyệt đƣợc 210 dự án, đạt 41% kế hoạch. Công tác chuyển
dân đến các khu TĐC tiến độ cũng chậm so với yêu cầu.[10]
Tại Tuyên Quang, việc thực hiện công tác TĐC về cơ bản đã thực hiện
tốt, những vấn đề cơ bản nhƣ đất ở, đất sản xuất, cơ sở hạ tầng (điện, nƣớc,
giao thơng, thủy lợi, đời sống văn hố, tinh thần ...) đã đƣợc thực hiện tốt, so
8
với một số nơi TĐC thuộc các dự án khác thì đời sống của nhân dân ở đây tuy
cịn khó khăn nhƣng sớm đƣợc ổn định hơn.
Tổng hợp kết quả điều tra số dân phải di dời và đầu tƣ di dân TĐC qua các
giai đoạn nhƣ sau:
Bảng 1.1: Kết quả điều tra số dân phải di dời qua các giai đoạn[8]
Hạng mục
Đơn vị tính
Số hộ phải di chuyển
Hộ
Số khẩu phải di chuyển
Ngƣời
Năm 2000 – 2003
Năm
Năm 2004 – 2005
(nghiên cứu
2003
(Quy hoạch
khả thi)
(Điều tra)
tổng thể)
3.193 /3390
4.457
4.821
17.354 /18.448 21.552
23.630
Tổng mức đầu tƣ di dân Tỷ đồng
1293,273
TĐC
2.300
Tuy nhiên, việc giải phóng mặt bằng để xây dựng các cơng trình thuỷ
điện trong thời gian qua đã khiến đồng bào phải di dời, chính họ là ngƣời chịu
thiệt thòi nhiều mặt. Họ phải thay đổi phong tục tập quán, thay đổi thói quen
sản xuất, sống trong khu vực TĐC với điều kiện sinh hoạt, điều kiện làm việc
kém hơn nơi ở cũ. Trên thực tế, việc lựa chọn điểm TĐC trong nƣớc mới chỉ
tập trung vào các tiêu chí kinh tế-kỹ thuật, an ninh, quốc phịng. Các tiêu chí
mơi trƣờng hầu nhƣ khơng đƣợc đề cập, làm cho khơng ít dự án TĐC khơng
thực sự thành công.
1.4.1. Một số nghiên cứu về TĐC tại Việt Nam trong những năm qua
TĐC hiện đang là vấn đề bức xúc, thu hút sự quan tâm của các ngành,
các cấp địa phƣơng. Đã có rất nhiều bài viết nói về vấn đề này tuy nhiên, các
nghiên cứu về di dân TĐC ở nƣớc ta trong những năm qua còn rất ít. Có thể
kể ra một số cơng trình nghiên cứu nhƣ:
“TS.KS. Võ Kim Cương, viện nghiên cứu và phát triển thành phố Hồ Chí
Minh, Tạp chí Bất Động Sản số 40 ngày 05/05/2007”.
9
“Đỗ Văn Hòa,1999, Nghiên cứu di dân ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp”.
Tuy đã đƣợc các ngành, các cấp quan tâm, nhƣng trên thực tế, các điểm
TĐC mới chỉ đƣợc chú trọng về các tiêu chí kinh tế, kỹ thuật, an ninh quốc
phịng. Các vấn đề về mơi trƣờng hầu nhƣ rất ít đƣợc quan tâm.
Việc áp dụng các tiêu chí mơi trƣờng vào việc đánh giá điểm TĐC bền
vững là một vấn đề mới, đi tiên phong trong việc cải tiến và áp dụng các chỉ
số phải kể đến T.S Nguyễn Đình Hịe với đề tài: “Xác lập các tiêu chí mơi
trường cho điểm tái định cư bền vững: nghiên cứu tại Thái Nguyên và Quảng
Nam, Tạp chí Dân số và Phát triển số 11”.
Có thể nói, việc áp dụng các chỉ số để đánh giá môi trƣờng ở nƣớc ta cịn
ít và gặp rất nhiều lúng túng, chính vì thế đã tạo ra nhiều khó khăn cho việc
đánh giá mức độ bền vững tại các điểm TĐC.
1.5.Cơ sở pháp lý của dự án tái định cƣ thủy điện Na Hang
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị quyết số 75/2006/QH11 của Quốc hội khóa 11 kỳ họp thứ 10.
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về bồi thƣờng thiệt hại và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ.
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình; Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt đầu tƣ Dự án thuỷ điện Tuyên Quang.
10
Căn cứ Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm thời về bồi thƣờng, tái định
cƣ Dự án thuỷ điện Tuyên Quang.
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (công văn số 6077/BKH-KTNN
ngày 08 tháng 9 năm 2005 và công văn số 19/BKH-KTNN ngày 03 tháng 01
năm 2006), tổng công ty Điện lực Việt Nam (Tờ trình số 5571/TTr-EVN-QLXD-KTDT
ngày 26 tháng 10 năm 2005) và ý kiến của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tuyên
Quang, Hà Giang, Bắc Kạn. Thủ tƣớng Chính Phủ đã kí quyết định phê duyệt
quy hoạch tổng thể di dân, tái định cƣ dự án thủy điện Tuyên Quang [5].
1.5.1. Kết quả thực hiện TĐC thủy điện Na Hang tại huyện Chiêm
Hóa-Tuyên Quang
Tổng số hộ, số khẩu đã di chuyển về TĐC trên địa bàn huyện đến
10/01/2010 là 11 hộ, 4.179 khẩu (709 hộ theo quyết định di chuyển, 17 hộ
phát sinh trƣớc khi di chuyển) [6].
- Số hộ đã đƣợc giao đất ở là 811 hộ/811 hộ, bình quân từ 300 - 400 m2/
hộ, tổng diện tích giao đất ở: 281.442 m2:
- Số hộ đƣợc giao đất vƣờn + đất mầu: 503 hộ/808 hộ diện tích giao:
239.821 m2, bình qn 477 m2/ hộ [6].
Lý do những hộ chƣa đƣợc giao đất vƣờn: Một số mặt bằng khơng có
quy hoạch giao đất vƣờn trƣớc và sau mặt bằng, một số không có quỹ đất
vƣờn tại khu vực quy hoạch mặt bằng để giao.
- Số khẩu đã đƣợc giao đất sản xuất là 4.136/4.179 khẩu diện tích giao
bình qn > 400 m2/ khẩu.
Tuy đã có nhiều cố gắng, song cơng tác TĐC tại vẫn còn một số tồn tại
sau:
- Thời gian thực hiện di dân, tái định cƣ kéo dài, chậm hơn so với kế
hoạch nên có nhiều phát sinh, nhất là các vấn đề tăng hộ, tăng khẩu và trƣợt
giá, có nơi liên quan đến phong tục, tập quán tín ngƣỡng của đồng bào. Tiến
11
độ triển khai xây dựng các cơng trình phúc lợi công cộng tại các khu, điểm tái
định cƣ, nhất là các cơng trình trƣờng học, nhà văn hóa…tiến hành chậm, có
điểm chƣa thực hiện.
- Cơng trình đã thi cơng xong bàn giao đƣa vào sử dụng nhƣng do
khâu quản lý không tốt dẫn đến không phát huy đƣợc hiệu quả cơng trình,
nhanh chóng xuống cấp chủ yếu là các cơng trình cấp nƣớc sinh hoạt tập
trung; đƣờng giao thơng.
- Một số cơng trình cấp nƣớc sinh hoạt bằng hệ thống giếng khoan sau khi
bàn giao cho xã quản lý, sử dụng các hộ TĐC cƣ không sử dụng nên gây thất
thoát hƣ hỏng.
12
PHẦN II
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI - NỘI DUNG
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu sau:
- Đánh giá đƣợc mức độ an tồn mơi trƣờng tại các điểm TĐC trong xã
Phúc Thịnh, góp phần nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên, con
ngƣời, bảo đảm cho ngƣời dân có cuộc sống ổn định, an tồn tại vùng đất
mới.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ an tồn mơi trƣờng tại các
điểm TĐC.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá, phân tích hệ thống mơi trƣờng điểm TĐC.
- Đánh giá các vấn đề môi trƣờng điểm TĐC.
- Đánh giá mức độ an toàn điểm TĐC.
- Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ an tồn mơi trƣờng điểm TĐC.
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp tập trung chủ yếu vào đánh giá mức độ ATMT
của các điểm TĐC: An thịnh và An Quỳnh thuộc xã Phúc Thịnh – huyện
Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các nội dung nghiên cứu đề ra, đề tài tập trung đánh
giá mức độ an tồn mơi trƣờng dựa trên các vấn đề chủ đạo là: an toàn sinh
thái và dịch vụ môi trƣờng tối thiểu tại 2 điểm TĐC An Thịnh và An Quỳnh
của xã Phúc Thịnh.
2.3.3. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ 26/2 đến 14/5 năm 2010.
13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu di dân, TĐC là một hoạt động mang tính chất xã hội và hết
sức nhạy cảm, nó đƣợc dựa trên các tiêu chí cụ thể (định lƣợng) để đánh giá
mức độ an tồn mơi trƣờng vùng TĐC. Vì vậy, phƣơng pháp nghiên cứu chủ
đạo đƣợc áp dụng trong khóa luận chủ yếu thơng qua thu thập tài liệu có sẵn,
điều tra xã hội học và lấy ý kiến chuyên gia.
2.4.1. Phƣơng pháp phân tích hệ thống môi trƣờng cho một điểm TĐC
Là phƣơng pháp xác định các thành phần trong hệ thống và mối quan
hệ qua lại của chúng để xây dựng các chỉ thị đơn, chỉ thị tổng hợp để đánh giá
mức độ bền vững của hệ thống. Các bƣớc cần tuần tự điểm qua khi xây dựng
mơ hình hệ thống:
- Xác định yếu tố gắn kết và nguyên tắc gắn kết. Một hệ thống chức
năng đƣợc tổ chức trên cơ sở đặc biệt, có thể có các thành tố khác nhau tùy
vào chức năng của hệ thống.
- Xác định cơ chế kiểm sốt, nhờ đó mà hệ thống duy trì đƣợc sự gắn
bó các yếu tố cũng nhƣ khoảng giá trị mà cơ chế vận hành.
- Xác định ranh giới phân hệ, ranh giới hệ quyết định nguồn vào nguồn
ra của hệ, cũng nhƣ ngƣỡng an toàn của hệ.
- Xác định các phân hệ của hệ, các chức năng chính cũng nhƣ chức
năng phụ của hệ thống.
Phƣơng pháp phân tích hệ thống là cách nhìn nhận thế giới qua cấu trúc
hệ thống, thứ bậc và động lực của chúng, là một cách tiếp cận tồn diện và
động. Chính vì vậy, khóa luận sử dụng phƣơng pháp phân tích hệ thống cho
thấy một cái nhìn tồn diện, sâu sắc khơng có sự thiên lệch giữa phân hệ sinh
thái và phân hệ xã hội, nhân văn.
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp là những tài liệu có sẵn trong khu vực nghiên cứu về
các vấn đề nghiên cứu liên quan đến nội dung nghiên cứu. Tài liệu thứ cấp
14
giúp giảm bớt nội dung điều tra, bổ sung những nội dung không điều tra đƣợc
hoặc không tiến hành đƣợc. Tài liệu thứ cấp bao gồm điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội của khu vực nghiên cứu, các dự án di dân TĐC, các nghiên cứu môi
trƣờng địa chất, những nghiên cứu, báo cáo khoa học về tài nguyên tại khu
vực nghiên cứu và các chính sách định hƣớng, quy hoạch phát triển kinh tế,
xã hội của khu vực.
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra xã hội học
Trong đề tài này, việc thu thập dữ liệu chủ yếu đƣợc thực hiện nhờ
phỏng vấn thông qua phiếu điều tra. Đây là loại phỏng vấn phù hợp nhất.
Phiếu điều tra bao gồm các câu hỏi đã đƣợc soạn sẵn theo một thứ tự nhất
định. Dữ liệu thơng qua phiếu điều tra có tính hệ thống và dễ phân tích. Do
vậy, q trình phân tích dữ liệu nhanh và ít tốn kém hơn.
Đối tƣợng điều tra của khóa luận đƣợc chỉa làm 3 nhóm: ngƣời dân địa
phƣơng, cán bộ lãnh đạo địa phƣơng, cán bộ quản lý dự án TĐC. Do đối
tƣợng điều tra trải rộng, nội dung điều tra đa dạng, vì vậy, đề tài chỉ thực hiện
với dung lƣợng mẫu vừa đủ. Dự kiến phiếu điều tra là 46 mẫu và đƣợc áp
dụng cho từng đối tƣợng đƣợc nêu cụ thể nhƣ trong bảng sau:
Bảng 2.1: Phân bổ đối tượng điều tra
TT
Đối tƣợng điều tra
Số phiếu điều tra
1
Ngƣời dân địa phƣơng
35
2
Cán bộ lãnh đạo địa phƣơng
6
3
Cán bộ quản lý dự án TĐC
5
Tổng
46
(Nguồn: Tổng hợp biểu phỏng vấn, đề tài thực hiện, 2010)
Các mẫu phiếu điều tra đƣợc thể hiện ở phụ biểu 01.
15
2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá nhanh môi trƣờng – Semistructural
interview (SSI)
Đây là phƣơng pháp thu thập thông tin về hiện trạng môi trƣờng trên cơ
sở quan sát, phỏng vấn bán chính thức. Phƣơng pháp này cho phép cùng một
lúc thu thập nhiều số liệu môi trƣờng trong khu vực nghiên cứu.
Phỏng vấn bán chính thức SSI là trị chuyện thân mật với ngƣời địa
phƣơng, có thể là dân thƣờng hay lãnh đạo cộng đồng, có thể là cá nhân,
nhóm ngƣời hay một gia đình. Ngƣời đƣợc phỏng vấn thƣờng là gặp tình cờ
hoặc hẹn trƣớc dể họ bố trí thời gian.
Phỏng vấn bán chính thức khác phỏng vấn chính thức ở khơng khí cởi
mở, thân mật giữa nhóm đánh giá và đƣợc phỏng vấn, câu hỏi đƣợc đặt ra tuy
thuộc vào câu chuyện, không đƣa trƣớc ra câu hỏi để ngƣời đƣợc phỏng vấn
suy nghĩ và hoạch định trƣớc cách trả lời, bởi vì trong phỏng vấn bán chính
thức nhóm đánh giá chỉ liệt kê vấn đề cần đánh giá.
2.4.5. Phƣơng pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia (PRA)
Đây là phƣơng pháp nhằm khai thác thông tin về môi trƣờng và phát
triển, dựa vào nguồn tri thức của cộng đồng kết hợp với kiểm tra thực địa.
Phƣơng pháp này chủ yếu dựa vào hình thức trị chuyện thân mật giữa
ngƣời phỏng vấn với ngƣời dân địa phƣơng và cán bộ lãnh đạo địa phƣơng.
Mục đích nhằm thu thập, bổ sung thông tin, kiểm tra lại các thông tin đã
phỏng vấn trƣớc đó. Ngồi ra, ngƣời phỏng vấn có thể học thêm các tri thức,
kinh nghiệm, tìm hiểu tâm tƣ nguyện vọng của cộng đồng trong quá trình
phỏng vấn.
2.4.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Những thông tin sau khi thu thập từ các tài liệu có liên quan, qua điều
tra …đƣợc tổng hợp, phân tích, đánh giá theo phƣơng pháp xử lý số liệu, dƣới
sự hỗ trợ của các phần mềm Excel và Word nhằm đạt đƣợc kết quả mong
muốn.
16