LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm cơ giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị
Bích Hảo. Cơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình chọn đề tài khố
luận, hướng nghiên cứu và giúp tơi chỉnh sửa những điều cịn thiếu sót trong q
trình hồn thành khố luận tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường đại học Lâm nghiệp.
các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường và các thầy,
cô bộ môn khác tại Trường Đại học Lâm Nghiệp đã giảng dạy tâm huyết và
nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tơi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin cảm ơn Phịng Tài ngun và Môi trường và người dân đang sinh sống
tại thành phố Hà Tĩnh đã tạo điều kiện tạo điều kiện tạo điều kiện giúp đỡ và
cung cấp thông tin, trả lời các câu hỏi phỏng vấn để cho tơi hồn thành khoá
luận tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Hồ Đức Tâm
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ............................................................ viii
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG ................. viii
TĨM TẮT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ..................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 2
1.1 Tổng quan về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt....................... 2
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................... 2
1.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................. 3
1.1.3 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 4
1.1.4 Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường và sức
khoẻ ........................................................................................................... 5
1.2 Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ....... 7
1.2.1 Tình hình phát sinh và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
một số nước trên thế giới ............................................................................. 7
1.2.1.1 Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt .................................. 7
1.2.1.2 Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt...................................... 7
1.2.2 Thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ............. 11
1.2.3 Tình hình phát sinh........................................................................ 11
1.2.3.1 Cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.................................... 11
1.2.3.2 Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt ......................... 14
1.2.4 Những nghiên cứu về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại thành phố Hà Tĩnh ............................................................................... 16
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 17
2.1.1.
ti u hun ............................................................................... 17
2.1.2.
ti u th ............................................................................... 17
ii
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................... 17
2.3 Nội dung nghiên cứu: .............................................................................. 17
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 17
2.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp .................................................................. 17
2.4.2 Phươn pháp điều tra khảo sát thự địa.......................................... 18
2.4.3 Phươn pháp điều tra bằng phiếu phỏng vấn ................................. 18
2.4.4 Phươn pháp lấy mẫu chất thải rắn sinh hoạt ................................ 19
2.4.5 Phươn pháp xá định khối lượng và thành phần chất thải rắn
sinh hoạt ..................................................................................................... 19
2.4.6 Phươn pháp dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt .............. 21
2.4.7 Phươn pháp xử lý số liệu nội nghiệp ............................................. 22
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI ..................... 23
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 23
3.1.1. Vị trí địa lý: ....................................................................................... 23
3.1.2. Địa hình ............................................................................................ 24
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................. 24
3.1.4. Thuỷ văn ........................................................................................... 25
3.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ......................................................................... 27
3.2.1. Điều kiện kinh tế .............................................................................. 27
3.2.2. Dân ư............................................................................................... 27
3.2.3. Lao động ........................................................................................... 28
3.2.4. Y tế..................................................................................................... 28
3.2.5. Giáo d c ............................................................................................ 28
3.2.6. Văn hố ............................................................................................. 29
3.2.7. Giao thơng vận tải ............................................................................ 29
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 30
4.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh 30
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................. 30
4.1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 30
4.1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ................................ 34
4.1.3.1 Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh
..................................................................................................... 36
iii
4.2. Hiện trạng hoạt động quản lý chất thải sinh hoạt tại thành phố Hà
Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh ....................................................................................... 37
4.2.1. Hệ thống tổ chức thực hiện và quản lý hành chính....................... 37
4.2.2. Hiện trạng cơng tác phân loại, thu gom và vận chuy n ................ 39
4.2.3. Hiện trạng xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh .......... 45
4.2.4. Tình hình chi phí dịch v thu gom rác thải, vệ sinh mơi trường .. 46
4.2.5. Hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt của n ười dân tại thành
phố Hà Tĩnh................................................................................................ 46
4.2.6. Ý kiến của n ười dân về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
và tuyên truyền về phân loại tr n địa bàn thành phố Hà Tĩnh................ 47
4.2.6.1. Ý kiến của người dân về việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt .. 47
4.2.6.2. Ý kiến của người dân về công tác tuyên truyền bảo vệ môi
trường tại thành phố Hà Tĩnh. ................................................................ 48
4.2.7. Ý kiến của nhân viên lao công về công tác thu gom vận chuy n
chất thải rắn sinh hoạt. .............................................................................. 49
4.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rác thải sinh
hoạt tại địa bàn thành phố Hà Tĩnh,Tỉnh Hà Tĩnh ................................... 49
4.3.1. Giải pháp về quản lý, chính sách .................................................... 49
4.3.2. Giải pháp về tuyên truyền giáo d c ................................................. 50
4.3.3. Giải pháp về kỹ thuật phân loại rác ................................................ 50
4.3.4. Giải pháp về thu gom ....................................................................... 51
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................... 52
5.1. Kết luận ................................................................................................... 52
5.2. Tồn tại...................................................................................................... 52
5. 3.Kiến nghị ................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ..................................... 4
Bảng 1.2: Chất thải rắn sinh hoạt đơ thị được xử lý bình qn một ngày trong
năm 2014 - 2015 phân theo khu vực ................................................................... 12
Bảng 1.3: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt ở một số đô thị năm 2014 ....... 13
Biểu 2.1: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của 10 hộ gia đình tại................... 20
phường ................................................. .............................................................. 20
Biểu 2.2 Điều tra tỉ lệ phần trăm các thành phần có trong.................................. 21
chất thải rắn sinh hoạt.......................................................................................... 21
Bảng 4.1 Tỉ lệ phần trăm các thành phần có trong chất thải rắn sinh hoạt của
thành phố Hà Tĩnh ............................................................................................... 31
Bảng 4.2: Tỉ lệ các nhóm chất thải rắn sinh hoạt phát sinh cân tại 5 phường
thuộc thành phố Hà Tĩnh ..................................................................................... 32
Bảng 4.3 Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh của 5 phường của thành phố
Hà Tĩnh ................................................................................................................ 35
Bảng 4.4: Khối lượng rác thải sinh hoạt của thành phố Hà Tĩnh từ năm 20152018 ..................................................................................................................... 35
Bảng 4.5: Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh đến
năm 2025 ............................................................................................................. 37
Bảng 4.6: Số lượng thùng rác công cộng, số phường, xã được bố trí thùng rác
cơng cộng phân bố trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh ........................................... 43
Bảng 4.7: Tỉ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các phường,xã trên
địa bàn thành phố Hà Tĩnh năm 2018 ................................................................. 44
Bảng 4.8: Cơ sở vật chất và con người công ty cổ phần môi trường và đơ thị Hà
Tĩnh. .................................................................................................................... 45
Bảng 4.9: Chi phí thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh ......... 46
Bảng 4.10: Bảng tỷ lệ các hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn
thành phố Hà Tĩnh năm 2019 .............................................................................. 46
Bảng 4.11 Ý kiến của người dân về mức độ tuyên truyền về việc bảo vệ môi
trường tại địa phương .......................................................................................... 48
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổng qt hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị .......................... 3
Hình 1.2 Sơ đồ nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn sinh hoạt .......................... 4
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chất thải rắn ở Singapore ..................... 8
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy quản lý chất thải rắn ở Nhật Bản ................................... 9
Hình 3.1: Bản đồ vị trí địa lý thành phố Hà Tĩnh ............................................... 23
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm các thành phần có trong chất thải rắn sinh hoạt
của thành phố Hà Tĩnh ........................................................................................ 31
Hình 4.2: Biểu đồ tỉ lệ nhóm thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại các hộ gia
đình tại 5 phường của thành phố Hà Tĩnh........................................................... 33
Hình 4.3: Một số thành phần có trong chất thải rắn sinh hoạt tại một hộ gia đình
tại phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh, 3/2019. .......................................... 34
Hình 4.4: Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý môi trường tại thành phố Hà Tĩnh ... 38
Hình 4.5: Quy trình thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại .................. 40
thành phố Hà Tĩnh ............................................................................................... 40
Hình 4.6: Cơng nhân lao cơng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên tuyến đường
Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Du. ............................................................ 40
Hình 4.7: Xe thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại điểm tập kết trên tuyến đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Trần Phú................................................................ 41
Hình 4.8 Nhân viên lao công thu gom chất thải rắn sinh hoạt về điểm tập kết
bằng xe thu gom rác ba bánh............................................................................... 42
Hình 4.9: Biểu đồ cách thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ dân ......... 47
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Cụm từ đầy đủ
CP-NĐ
Nghị định-Chính Phủ
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thơng
UNEP
Chương trình Mơi trường Liên Hiệp Quốc
VD
Ví dụ
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
vii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài khố luận: “Đánh iá thự trạn ơn tá quản lý hất thải rắn
sinh hoạt tại Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS Nguyễn Thị Bích Hảo.
3. Sinh viên thực hiện: Hồ Đức Tâm
4. Mục Tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý chất thải rắn
sinh hoạt tại Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mục tiêu cụ th :
- Đánh giá được hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố, Tỉnh Hà Tĩnh.
- Đánh giá được hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu
vực Thành phố Hà Tĩnh.
- Đề xuất được một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Hà Tĩnh.
5. Nội dung nghiên cứu
a. Tìm hiểu hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu.
+Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.
+Thành phần và khối lượng chất thải rắn phát sinh.
+Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2025.
b. Tìm hiểu về hiện trạng các hoạt ộng của công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt.
+Hệ thống tổ chức thực hiện và quản lý hành chính.
+Hiện trạng công tác phân loại, thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
+Hiện trạng công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh
+Tình hình chi phí thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
+Hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt của người dân
+Ý kiếm của người dân về việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt, công tác
tuyên truyền bảo vệ môi trường
+Ý kiếm của công nhân lao công về công tác thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt
viii
c. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc
Kết quả nghiên cứu cho thấy nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
từ khu dân cư, các cơ quan, trường học, siêu thị và chợ, các khu vui chơi giải trí,
nhà hàng, quán ăn kinh doanh nhỏ, lẻ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh và thương mại nằm trên địa bàn Thành phố Hà Tĩnh. VD: Siêu thị
Vincom Plaza, chợ Trung Đình.
Thành phần chất thải rắn thải sinh tại thành phố Hà Tĩnh hoạt gồm các
loại sau: Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ ; giấy bìa; chất dẻo, nilong; thuỷ tinh, sành sứ;
kim loại; vải, da, cao su.
Chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh được cơng ty cổ
phần mơi trường và cơng trình đơ thị thu gom và vận chuyển về Nhà máy sản
xuất, chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tại xã Cẩm Quang, huyện Cẩm
Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh
Dự báo được dân số của thành phố Hà Tĩnh đến năm 2025 là khoảng
237.377 người, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố Hà
Tĩnh năm 2025 là khoảng 92,58 (tấn/ngày).
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý do cơng ty cổ phần mơi trường và
cơng trình đơ thị Hà Tĩnh đảm nhiệm.
Phản ánh của người dân về công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường là
khá tốt. Chi phí thu gom hợp lý, cơng tác thu gom đạt hiệu quả cao, cơng nhân
lao cơng làm việc có trách nhiệm cao.
Ý kiến của công nhân lao công về một số khó khăn gặp phải trong q
trình thu gom.
Đề xuất được một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh.
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, các vấn đề về môi trường luôn được mọi
người quan tâm chú ý vì có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống của chúng ta. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế, chất lượng cuộc sống ngày càng được cải
thiện, nhu cầu của con người ngày được càng nâng cao do đó, việc sinh ra chất
thải ngày càng nhiều hơn. Việc sinh ra chất thải rắn sinh hoạt là một phần tất
yếu của cuộc sống con người nhưng lại là một trong những tác nhân gây ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ cộng đồng, con người cũng
như làm mất cảnh quan đô thị nếu không được thu gom và xử lý triệt để. Việc
phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt nếu
được mọi người hưởng ứng thực hiện từ hộ gia đình. Cơng tác quản lý và cơng
nghệ xử lý hiệu quả sẽ góp phần mang lại lợi ích về cả ba lĩnh vực kinh tế xã hội
và môi trường.
Thành phố Hà Tĩnh là một trong những địa điểm có nhiều điều kiện thuận
lợi để phát triển thương mại và dịch vụ. Các hoạt động kinh tế, dịch vụ thương
mại và cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển. Số lượng các trung tâm thương mại,
quán ăn, và các loại hình dịch vụ tăng lên nhanh chóng. Song song với q trình
phát triển đó là những vấn đề về môi trường. Hiện nay, mỗi ngày thành phố Hà
Tĩnh thải ra với lượng chất rắn thải sinh hoạt tương đối lớn. Lượng chất thải rắn
sinh hoạt sẽ vẫn còn tiếp tục tăng trong tương lai theo sự gia tăng của dân số trở
thành mối quan ngại lớn cho thành phố. Do đó việc dự báo được khối lượng chất
thải sinh hoạt trong tương lai sẽ là một cơ sở thơng tin quan trọng góp phần giúp
các cơ quan quản lý của thành phố chủ động đưa ra công tác quản lý kịp thời để
đảm bảo cho môi trường không bị ơ nhiễm. Bên cạnh đó ở một số bộ phận người
dân vứt rác bừa bãi vẫn đang diễn ra ở khắp mọi nơi như ở trên đường, công
viên, trường học,... Tuy nhiên, các hoạt động đánh giá hiện trạng và đề xuất giải
pháp khắc phục chưa được thực sự quan tâm của các bên liên quan trong thời
gian gần đây. Từ lý do đó tơi đã tiến hành đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực
trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh
Hà Tĩnh”.
1
1.1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tổng quan về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1 Khái niệm
Nghị định 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/4/2007 giải thích một
số thuật ngữ liên quan đến quản lý chất thải rắn sinh hoạt như sau:
Chất thải rắn sinh hoạt: Là các chất rắn thải ra trong quá sinh hoạt, hoạt
động, sản xuất của con người và động vật. Rác phát sinh từ các hộ gia đình, khu
cơng cộng,…
Cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt: là bao gồm các hoạt động thu
gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, tái sử dụng các chất thải sinh ra do hoạt động
sinh hoạt thường ngày của con người nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động
xấu đến môi trường.
Phân loại chất thải rắn: là một chu trình mà chất thải rắn được chia ra
thành nhiều phần khác nhau. Chất thải rắn thơng thường phải được kiểm sốt,
phân loại ngay tại nguồn và phải được lưu giữ trong các túi hoặc thùng được
phân biệt bằng màu sắc theo quy định.
Thu gom chất thải rắn: Là hoạt động tập hợp, đóng gói, và tạm thời lưu
giữ chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom.
Vận chuy n chất thải rắn: Là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi
phát sinh, thu gom, lưu giữ, đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp.
Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các biện pháp cơng nghệ, kỹ
thuật nhằm làm giảm, loại bỏ tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc khơng có ích
trong chất thải rắn, thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích.
2
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị
(Nguồn: Tchobanoglous, 1993)
1.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt được phát sinh từ các hoạt động và có nguồn gốc
khác nhau.
Khu dân cƣ: (bao gồm các hộ gia đình, biệt thự, khu chung cư,…) có các
loại chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu như: thực phẩm thừa, giấy, bìa cứng, vải, đồ
xốp, đồ da, đồ gỗ, thủy tinh, kim loại, sành sứ, đồ cao su, pin,…
Khu thƣơng mại: (bao gồm cửa hàng, nhà hàng, chợ, siêu thị, khách sạn,
nhà nghỉ, văn phịng,…) có các loại chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu như: Giấy,
túi ni lông, nhựa dẻo, gỗ, thực phẩm thừa, đồ thủy tinh, đồ kim loại,…
Khu cơ quan: (bao gồm trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, trung
tâm hành chính nhà nước,…) có các loại chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu như: tài
liệu đóng gói, ghim giấy, bút hỏng, lọ mực, vỏ hoa quả,...
Khu dịch vụ công cộng: (bao gồm công viên, quét đường, tỉa cây
xanh,…) có các loại chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu như: lá cây, khúc gỗ, cỏ,
chai nhựa, lọ,…
Công tác nạo vét cống thoát nƣớc: (chất thải rắn sinh hoạt xuất hiện ở
dưới cống thốt nước vì con người xả rác khơng đúng chỗ khi gặp mưa sẽ cuốn
xuống cống) có các loại chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu như: hộp xốp, thìa nhựa,
dép nhựa, giấy báo, thùng, túi nilon, vỏ hoa quả, thức ăn dư thừa,…
3
Hình 1.2 Sơ đồ nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn sinh hoạt
(Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu, 2010)
1.1.3 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt đa dạng về loại, vì thế mỗi loại
chất thải rắn khác nhau sẽ có tính chất và khác nhau và đặc điểm khác nhau.
Hiểu được các các tính chất của chất thải rắn sinh hoạt sẽ giúp chúng ta đạt hiệu
quả trong công tác quản lý và xử lý. Mỗi loại chất thải rắn sinh hoạt sẽ có các
đặc trưng về kích thước, khối lượng khác nhau.
Bảng 1.1: Một số thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Định nghĩa
Thành phần
Ví dụ
1.
Các chất cháy đƣợc
a.
Giấy
b.
Hàng dệt
c.
Thực phẩm
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm
Vỏ rau quả, lõi bắp
ngô, cọng rau
d.
rạ
Cỏ, củi, rơm
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ gỗ, tre, rơm
Bàn ghế gỗ, tủ gỗ,
thìa gỗ,..
e.
Chất dẻo
Các sản phẩm và vật liệu chế tạo
từ chất dẻo
Thau, chậu nhựa,
chai nhựa,…
f.
Da và cao su
Các sản phẩm và vật liệu chế tạo
từ da và cao su
Quả bóng bay, giày
da, ví da,…
Các vật liệu làm từ bột và giấy
Có nguồn gốc từ các sợi
4
Các túi giấy, mảnh
bìa, giấy vệ sinh,…
Vải, len, nilon,…
2.Các chất không cháy đƣợc
Các kim loại sắt
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam châm
hút
Dao, hàng rào thép
gai, song sắt cửa
sổ,…
Các phi kim loại
sắt
Các vật liệu khơng bị nam châm
hút
Thước nhơm, giấy
bạc gói đồ ăn,…
Thuỷ tinh
Các sản phẩm và vật liệu chế tạo
từ thuỷ tinh
Bóng đèn, chai, cốc
thuỷ tinh,
Đá và sành sứ
Bất kỳ các loại vật liệu khơng
cháy khác ngồi kim loại và thuỷ
tinh
3.Các chất hỗn
hợp
Tất cả các vật liệu khác không
phân loại trong bảng này.
Cát, đất, tóc, đá
cuội,…
(Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu, 2016)
1.1.4 Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường và sức khoẻ
cộng đồng
Theo Lê Văn Khoa (2010), những tác động của chất thải rắn đến môi
trường và con người bao gồm:
a.
Tác ộng ến mơi trường khơng khí
Trong nguồn chất thải rắn sinh hoạt từ khu dân cư loại rác thải hữu cơ
chiếm tỷ lệ cao. Với điều kiện khí hậu như ở nước ta, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
và mưa là mơi trường thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân huỷ, thúc đẩy
nhanh giai đoạn lên men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con người. Một
số loại chất thải có thể biến đổi thành khí độc khi nó kết hợp với loại chất thải
khác. Các chất thải khí phát ra thường là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2.
b.
Tác ộng ến môi trường nước
Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được vứt đúng nơi quy định mà xả trực
tiếp ra ao, hồ,sông, suối thì một thời gian lượng rác này phân huỷ sẽ gây ảnh
hưởng xấu đến chất lượng nước mặt, nước ngầm trong khu vực. Chất thải rắn
sinh hoạt cũng có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ, sông, ngịi, kênh
rạch sẽ làm nguồn nước bị ơ nhiễm. Nước này chứa các vi trùng gây bệnh, các
5
kim loại nặng, các chất hữu cơ,… gây ảnh hưởng sinh vật dưới nước. Nhiều loại
chất thải sinh hoạt đi vào đường cống lâu ngày gây tắc cống, cản trở q trình
thốt nước. Mặt khác, theo thời gian những đống rác này sẽ làm giảm khả năng
tự làm sạch của nước, giảm diện tích của ao hồ.
c.
Tác ộng ến mơi trường ất
Chất thải rắn sinh hoạt vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất chứa các
chất hữu cơ khó phân huỷ làm thay đổi pH của đất, làm cho đất bị chai cứng
khơng cịn khả năng sản xuất. Trong thành phần rác thải có đựng rộng rãi các
chất độc, vì thế lúc rác thải được đưa vào mơi trường thì những chất độc thâm
nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều lồi sinh vật hữu ích cho đất như: giun, vi sinh
vật, nhiều lồi động vật khơng xương sống, ếch nhái,...làm cho mơi trường đất
bị giảm tính phổ biến sinh học và phát sinh phổ thông sâu bọ phá hoại cây trồng,
hạn chế mạnh đến giai đoạn phân huỷ, tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm đất
giảm độ màu mỡ, đất bị chua và năng suất cây trồng sút giảm.
d.
Tác ộng ến sức khoẻ con người
Rác thải sinh hoạt khi phân huỷ, lên men sẽ bốc mùi hôi thối. Rác thải
khơng được thu gom, tồn đọng trong khơng khí, lâu ngày sẽ tác động đến sức
khoẻ con người sống xung quanh, gây mất mỹ quan đơ thị. Nó tác động xấu tới
những người thường xuyên tiếp xúc với rác, ví dụ như những người làm cơng
việc thu gom phế liệu tại các bãi rác thải dễ mắc những bệnh như viêm phổi, sốt
rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, đường tiêu hố ngồi da, phụ khoa. Theo tổ
chức Y tế thế giới (WHO) trên thế giới mỗi năm có gần 5 triệu người chết và 40
triệu trẻ em mắc các bệnh do tác động xấu của rác thải gây ra.
Các bãi rác công cộng là những nguồn mang dịch bệnh. Các loại động vật,
côn trùng sống ở bãi rác như chuột, ruồi, muỗi là vật chủ trung gian mang trong
mình những loại ký sinh trùng gây bệnh cho con người. Một số bệnh điểm hình
mà ta có thể kể đến là: Bệnh dịch hạch ở chuột, bệnh sốt xuất huyết ở muỗi,
bệnh về đường tiêu hoá ở ruồi. Theo các kết quả nghiên cứu cho thấy: tại các bãi
rác vi khuẩn thương hàn có thể tồn tại trong vòng 15 ngày, vi khuẩn lỵ là 40
ngày, trứng giun đũa là 300 ngày.
Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom phù hợp sẽ là vật cản trở
trên đường, gây mất an toàn đối với người tham gia giao thông.
6
1.2 Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam
1.2.1 Tình hình phát sinh và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt một số
nước trên thế giới
1.2.1.1 Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Theo thống kê của UNEP (2017), các nước phát triển phát sinh chất thải
nhiều hơn ở các nước đang phát triển, ở các nước phát triển là 2,8
kg/người/ngày, ở các nước đang phát triển là 0,5 kg/người/ngày. Mức đơ thị hố
ngày càng lan rộng cùng với sự gia tăng dân số của các nước dẫn đến lượng phát
sinh chất thải sinh hoạt tăng theo. Tỉ lệ phát sinh rác thải sinh hoạt theo đầu
người ở một số nước như sau: Indonesia là 0,7 kg/người/ngày; Thái Lan là 1,05
kg/người/ngày; Lào là 0,69 kg/người/ngày; Campuchia là 0,55 kg/người/ngày;
Philippines là 0,69kg/người/ngày.
1.2.1.2 Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
a.
Đối với một số nước phát triển
Chất thải được phân loại trực tiếp ngay tại nguồn thải, người dân trực tiếp
thực hiện việc phân loại rác. Rác thải được phân loại rác thải theo 4 nhóm thành
phần: Chất thải hữu cơ, chất thải tái chế, chất thải độc hại và các chất thải khác.
Với các phân loại này tài nguyên rác sẽ được sử dụng một cách có hiệu quả
nhất, đồng thời lượng rác chất thải độc hại và chất thải khác được sử dụng hợp
lý, triệt để, bảo vệ môi trường và tiết kiệm.
Singapore: Quản lý chất thải là một bộ phận trong hệ thống quản lý môi
trường của quốc gia. Singapore tổ chức chính quyền quản lý theo mơ hình chính
quyền 1 cấp. Hệ thống quản lý xuyên suốt, chỉ chịu sự quản lý của Chính phủ
.Việc thu gom rác được tổ chức đấu thầu công khai cho các nhà thầu. Công ty
trúng thầu sẽ thực hiện công việc thu gom rác trên một địa bàn cụ thể trong thời
hạn 7 năm. Singapore có 9 khu vực thu gom rác. Rác thải sinh hoạt được đưa về
một khu vực bãi chứa lớn.
7
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chất thải rắn ở Singapore
(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Thái, 2008)
Bộ Mơi trường qui định các khoản phí về thu gom rác và đổ rác với mức
6$-15$ Singapore mỗi tháng tùy theo phương thức phục vụ (15$ đối với các
dịch vụ thu gom trực tiếp, 6$ đối với các hộ được thu gom gián tiếp qua thùng
chứa rác công cộng ở các chung cư). Các phí đổ rác được thu hàng tháng do
ngân hàng đại diện cho Bộ môi trường thực hiện. Thực hiện cơ chế thu nhận ý
kiến đóng góp của người dân thơng qua đường dây điện thoại nóng cho từng đơn vị
thu gom rác để đảm bảo phát hiện và xử lý kịp thời tình trạng phát sinh rác và góp
phần nâng cao chất lượng dịch vụ (Nguyễn Thị Kim Thái, 2008).
Nhật Bản: mỗi năm Nhật Bản thải ra khoảng 55-60 triệu tấn rác nhưng chỉ
khoảng 5% trong số đó phải đưa tới bản chơn lấp (khoảng 2,25 triệu tấn rác),
còn phần lớn được đưa đến các nhà máy để tái chế.
Tại đây, khung pháp lý quốc gia hướng tới giảm thiểu chất thải nhằm xây
dựng một xã hội tái chế bao gồm hệ thống luật và quy định của nhà nước. Theo
đó, Nhật chuyển từ hệ thống quản lý chất thải truyền thơng với dịng ngun liệu
xử lý theo một hướng sang xã hội có chu trình xử lý ngun liệu theo mơ hình
3R (giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế). Các hộ gia đình đã phân loại chất thải
thành 3 loại riêng biệt và cho vào 3 túi với màu sách theo quy định: Rác hữu cơ,
rác vô cơ và giấy vải, thủy tinh, rác kim loại
8
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy quản lý chất thải rắn ở Nhật Bản
(Nguyễn Song Tùng, 2007)
Nhật Bản là nước áp dụng phương pháp thu hồi chất thải rắn cao nhất
(38%), trong khi các nước khác chỉ sử dụng phương pháp đốt và xử lý vi sinh
vật là chủ yếu. Bộ Mơi trường có rất nhiều phịng ban, trong đó có Sở quản lý
chất thải và tái chế có nhiệm vụ quản lý sự phát sinh chất thải, đẩy mạnh việc tái
chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo một cách hợp lý với quan
điểm bảo tồn mơi trường sống và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên. (Nguyễn Song Tùng, 2007.
Đan Mạch: Các chính quyền địa phương chịu trách nhiệm thu gom và xử
lý chất thải. Luật của Đan Mạch cấm đốt những chất thải có thể tái chế được.
Các địa phương có thể đổ chất thải có thể tái chế được ở những trung tâm tái
chế, mà không phải trả lệ phí. Tuy nhiên, họ sẽ bị phạt nặng nếu đưa chất thải có
thể tái chế được vào lị đốt. Tại nhà máy Vestforbraending ở Copenhagen, nhà
máy xử lý chất thải kiểu mới lớn nhất của Đan Mạch, xe tải chở chất thải phải
dừng lại ở trạm cân xe trước khi vào nhà máy đổ rác. Rác được kiểm tra ngẫu
nhiên để phát hiện chất thải có thể tái chế được và những người vi phạm bị phạt
rất nặng.
Ở thành phố Horsholm (Đan Mạch), chỉ có 4% rác thải được đưa tới bãi
rác và 1%, gồm hoá chất, sơn và chất thải điện tử, được chuyển tới bãi chôn rác
đặc biệt có tới 61% chất thải của thành phố được tái chế và 34% được đốt trong
nhà máy biến chất thải thành năng lượng. Những nhà máy này đã sử dụng nhiều
thiết bị sàng lọc mới, để loại ra những chất có thể gây ơ nhiễm trước khi đưa rác
vào lị đốt. Mức ơ nhiễm trong khói của các nhà máy này thấp hơn tiêu chuẩn
9
môi trường nghiêm ngặt của châu Âu từ 10% đến 20%. Những chất thải có thể
gây ơ nhiễm được xử lý theo phương pháp riêng, chứ không phải đem chôn.
(Nguồn: Mai Hằng, 2010)
b. Đối với nước ang phát triển và kém phát triển
Các nước đang phát triển và kém phát triển có dân số đơng, tỷ lệ gia tăng
dân số cao và tỷ lệ dân số sống ở các đô thị thấp, q trình đơ thị hóa tăng
nhanh. Mặt khác, ý thức bảo vệ mơi trường của chính quyền địa phương và
người dân khơng cao, chưa có sự quan tâm và đầu tư đúng mức cho chất thải rắn
sinh hoạt. Do đó, chất thải rắn sinh hoạt đã và đang là vấn đề gây ô nhiễm môi
trường, suy giảm chất lượng sống ở các quốc gia này.
Trung bình, mỗi người dân ở các khu đô thị trên địa bàn các nước có tiêu
chuẩn cả thải là 0,7kg/người/ngày (Tổ chức Y tế thế giới). Tại những thành phố
này thông thường rác thải sinh hoạt được phân làm 2 loại là thành phần hữu cơ
và phi hữu cơ, một số thành phố áp dụng cách phân loại rác thành 3 thành phần
là rác hữu cơ, rác thải có thể tái chế và rác thải khác. Rác thải sinh hoạt ở các đô
thị này phần lớn chưa được phân loại do: Thiếu vốn đầu tư, trang thiết bị thu
gom, thiếu cơ sở hạ tầng, thiếu các nhà máy chế biến nguồn tài nguyên rác, hơn
nữa chính quyền địa phương và người dân chưa hiểu được tác dụng và tầm quan
trọng to lớn của phân loại rác tại nguồn, các biện pháp tuyên truyền, nâng cao ý
thức môi trường chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
Malaysia: Để giải quyết vấn đề rác thải sinh hoạt tại thành phố Penang
cũng như các địa phương khác, Chính phủ Malaysia đã triển khai đồng bộ nhiều
giải pháp để tăng cường công tác quản lý chất thải rắn, đặc biệt là thực hiện
chiến lược kiểm soát, quản lý chất thải theo hướng áp dụng 3R (giảm thiểu, tái
sử dụng, tái chế), biến chất thải thành tài nguyên. Bên cạnh việc tổ chức nhiều
chiến dịch truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của rác thải
đối với môi trường, kinh tế - xã hội. Penang xây dựng chính sách quản lý chất
thải hữu cơ nhằm thúc đẩy việc phân loại, xử lý chất thải hữu cơ tại nguồn, giảm
chi phí vận chuyển, xử lý rác. Theo đó, việc phân loại rác tại nguồn được triển
khai tại các hộ gia đình, chợ, khách sạn, bệnh viện và trường học, nhà hàng dưới
sự kiểm soát chặt chẽ của chính quyền thành phố. Đối với các đơn vị thu gom tư
nhân, Penang tổ chức đấu thầu và ưu tiên những đơn vị có khả năng xử lý chất
thải hữu cơ tại chỗ. Đồng thời, áp dụng phương thức thu gom riêng đối với từng
10
chủ nguồn thải. Chính quyền địa phương cũng tiến hành nâng cấp hệ thống xử lý
chất thải cho khu nhà hàng, khách sạn, nơi bán thực phẩm bằng cách lắp đặt các
máy chế biến thực phẩm để khơng cịn thức ăn thừa, biến rác thải hữu cơ thành phân
compost; hay chất thải thực phẩm được sản xuất thành khí sinh học phục vụ đun, nấu
thức ăn cho các trang trại, khu dân cư nhỏ, ký túc xá…
Nhằm thực hiện hiệu quả cơng tác quản lý chất thải theo 3R, chính quyền
Penang đã đưa ra các chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với sáng kiến
thân thiện môi trường, cũng như kỷ luật, xử phạt nghiêm khắc đối với các hành
vi vi phạm trong phân loại, thu gom và tái chế rác thải sinh hoạt của người dân.
1.2.2 Thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
1.2.3 Tình hình phát sinh
Theo Báo cáo mơi trường Quốc gia, tổng quan môi trường Việt Nam của
Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016, chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở các
đô thị chiếm đến hơn 50% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của cả nước mỗi
năm. Chỉ số phát sinh chất thải cũng gia tăng theo cấp độ đô thị. Đến năm 2015,
tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị khoảng 38.000
tấn/ngày. Trong khi năm 2014, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát
sinh khoảng 32.000 tấn/ngày. Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, khối
lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là 6.420 tấn/ngày và 6.739 tấn/ngày.
Tỉ lệ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tính bình quân lớn nhất thập trung ở
các đô thị phát triển du lịch như thành phố Hạ Long là 1,38 kg/người/ngày;
thành phố Hội An là 1,08 kg/người/ngày. Các đơ thị có tỉ lệ phát sinh chất thải
rắn sinh hoạt tính bình quân thấp nhất là thành phố Đồng Hới (Tỉnh Quảng
Bình) 0,31 kg/người/ngày; thành phố Kon Tum 0,35 kg/người/ngày. Ước tính
mức gia tăng của giai đoạn từ 2011 đến 2015 đạt trung bình 12% mỗi năm và về
xu hướng, mức độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đô thị tiếp tục tăng trong thời
gian tới.Theo tính tốn lượng chất thải rắn sinh hoạt ở các đơ thị trên tồn quốc
tăng 10% - 16% mỗi năm, chiếm phần lớn trong tổng lượng chất thải rắn phát
sinh ở các đô thị.
1.2.3.1 Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Theo Báo cáo tổng quan về quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
của Bộ Xây dựng năm 2016 hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt tại các đô thị được cung cấp chủ yếu bởi các công ty dịch vụ cơng ích Cơng
11
ty mơi trường đơ thị và Cơng ty cơng trình đô thị và một phần do các doanh
nghiệp tư nhân thực hiện với tỷ lệ ngày càng cao. Tại khu vực đô thị, tổng khối
lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom khoảng 32.415 tấn/ ngày năm 2015.
Bảng 1.2: Chất thải rắn sinh hoạt đơ thị đƣợc xử lý bình quân một ngày
trong năm 2014 - 2015 phân theo khu vực
TT
Vùng miền
Tổng lƣợng chất thải
rắn sinh hoạt t đƣợc
thu gom (tấn/ngày)
Tổng lƣợng chất thải
rắn đƣợc xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn
(tấn/ngày)
2014
2015
2014
2015
1
Đồng bằng sơng Hồng
8.730
9.400
7.544
7.933
2
Trung du và vùng miền
núi phía Bắc
1.895
2.276
1.090
1.034
3
Bắc Trung Bộ và Duyên
hải miền Trung
4.333
5.143
2.579
3.020
4
Tây Nguyên
1.013
1.062
490
627
5
Động Nam Bộ
12.283
10.878
10.653
10.192
6
Đồng bằng sông Cửu
3.345
3.656
1.577
1.522
31.599
32.415
23.933
24.328
Long
Tổng số
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014, 2015)
Tỷ lệ thu gom và xử lý CTR sinh hoạt đô thị đạt khoảng 85,3% (tăng
0,3% so với năm 2014). Một số đơ thị đặc biệt, đơ thị loại I có tỷ lệ thu gom khu
vực nội thành đạt 100% như thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Đà Nẵng; thành
phố Hải Phòng; thành phố Hà Nội đạt khoảng 98% ở 11 quận nội thành (quận
Hà Đông đạt 96% và Thị xã Sơn Tây đạt 94%). Đa số các đô thị loại II và III
đều đạt tỷ lệ thu gom ở khu vực nội thành khoảng 80 - 85%. Ở các đô thị loại IV
và V công tác thu gom chưa được cải thiện nhiều do nguồn lực vẫn hạn chế,
phần lớn do các hợp tác xã hoặc tư nhân thực hiện nên thiếu vốn đầu tư trang
thiết bị thu gom.
12
Bảng 1.3: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt ở một số đô thị năm 2014
TT
I
Địa phƣơng
Tỉ lệ thu
gom chất
thải rắn
sinh hoạt
(%/năm)
TT
Đô thị đặc biệt
II
Địa phƣơng
Tỉ lệ thu
gom chất
thải rắn
sinh hoạt
(%/năm)
Đơ thị loại I
1
Thành phố Hồ Chí
Minh (nội thành)
100
1
Đà Nẵng (nội
thành)
100
2
Hà Nội (nội thành)
98
2
Hải Phịng (nội
thành)
100
3
Huế
95
III
Đơ thị loại II
1
Lạng Sơn
90
4
Long An
94
2
Kiên Giang
88
5
Nam Định
89,5
6
Quảng Ninh
92
7
Nghệ An
87,5
IV
Đô thị loại III
1
Điện Biên
94
2
Hà Giang
80
(Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường các ịa phương, 2015)
Theo Báo cáo “Tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn tại Việt Nam”
năm 2015 của Bộ Xây dựng, tính đến hết năm 2015 cả nước có khoảng 35 cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xây dựng đưa vào hoạt động. Công suất
trung bình của các cơ sở xử lý phổ biến ở mức từ 100 - 200 tấn/ngày. Một số cơ
sở xử lý chấtt thải rắn sinh hoạt có cơng suất thiết kế rất lớn như: khu liên hợp
xử lý chất thải rắn Đa Phước 3.000-5.000 tấn/ngày; nhà máy xử lý chất thải rắn
tại Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh 1.000 tấn/ ngày; một số cơ sở xử lý có cơng
suất trên 300 tấn/ngày như: nhà máy xử lý chất thải Xn Sơn (Sơn Tây, Hà
Nội) có cơng suất 700 tấn/ngày.
Cơng nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phổ biến là chôn lấp, ủ phân hữu
cơ và đốt. Tại khu vực đô thị, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp trực
tiếp khoảng 34%, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được giảm thiểu hoặc tái chế tại
các cơ sở xử lý đạt khoảng 42% và lượng chất thải rắn cịn lại là bã thải của q
trình xử lý được chôn lấp chiếm khoảng 24%.
13
1.2.3.2 Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt
a.
Phương pháp thiêu ốt
Thiêu đốt là quá trình xử lý chất thải ở nhiệt độ cao. Khi thiêu đốt ở nhiệt
độ cao chất thải được xử lý triệt để, đảm bảo loại trừ các độc tính, có thể giảm
thiểu thể tích rác đến 85%-95% và tiêu diệt hồn tồn vi khuẩn gây bệnh.
Phương pháp này đáp ứng tất cả các tiêu chí về tiêu hủy an tồn, nhưng nó vẫn
phát thải ra các khí thải cần được xử lý. Do chất thải được ơxy hố nhiệt độ cao
với sự có mặt của ơxy trong khơng khí nên các thành phần rác độc hại được
chuyển hố thành khí thải và các thành phần không cháy được tạo thành tro, xỉ.
Ƣu đi m:
- Tận dụng được nguồn nhiệt để sản xuất điện.
- Xử lý được tồn bộ chất thải rắn mà khơng cần nhiều diện tích đất sử
dụng làm bãi chơn lấp rác.
- Xử lý triệt để thành phần ô nhiễm, giảm tối đa thể tích, loại bỏ được
nhiều chất độc hại
Nhƣợc đi m:
- Chi phí đầu tư và vận hành lớn
- Sinh ra khí độc và bụi cần phải xử lý sau khi đốt.
b.
Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh
Chôn lấp rác hợp vệ sinh là một phương pháp kiểm soát sự phân hủy của
chất thải rắn khi chúng được chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi
chơn lấp sẽ bị tan rữa nhờ q trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản
phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dưỡng như axit hữu cơ, nito, các hợp chất
amon và một số khí như CO2, CH4.
Ƣu đi m:
- Chi phí đầu tư thấp so với các phương pháp xử lý chất thải rắn
- Sau một thời gian 5-10 năm lúc đất được lấp đầy có thể xây dựng các
cơng trình trên đó.
Nhƣợc đi m:
- Địi hỏi diện tích đất nhiều hơn so với các phương pháp khác
- Có thể gây ơ nhiễm nước ngầm
- Khi rác khơng được kiểm sốt thốt khỏi bãi gây mùi hôi.
14
Phươn pháp ủ sinh học
Ủ sinh học là một quá trình ổn định sinh hố các chất hữu cơ để tạo thành
các chất mùn bằng việc nghiền nhỏ các loại rác hữu cơ không độc hại, thêm
nước và đảm bảo thơng khí thích hợp. Vi khuẩn hiếu khí và nấm tham gia các
q trình hóa học bằng cách kiểm sốt các đầu vào như nhiệt, khí CO2 và NH4.
Q trình oxy hố sinh các chất thối rữa có tạo ra nhiệt riêng. Sản phẩm cuối
cùng của quá trình phân huỷ là CO2, nước và các hợp chất hữu cơ như ligin,
xenlulo,…Đối với quy mô nhỏ như trang trại, hộ gia đình có thể áp dụng cơng
nghệ ủ sinh học theo đống, đối với quy mơ lớn có thể áp dụng quy mô ủ sinh
học theo quy mô công nghiệp.
Ƣu đi m:
- Sản phẩm cuối cùng khơng có mùi và vi sinh vật gây bệnh
- Các chất hữu cơ dễ phân huỷ sau khi ủ sẽ ở dạng ổn định
- Thu hồi được chất dinh dưỡng và cải tạo đất
Nhƣợc đi m:
- Chất lượng của quá trình ủ phụ thuộc vào yếu tố khí hậu thời tiết
- Sinh ra mùi hơi trong quá trình ủ.
c.
Phương pháp tái chế
Tái chế là phương pháp chế biến nguồn rác thải tại các nhà máy tái chế
chất thải hoặc cơ sở phục hồi vật liệu thành các vật liệu, sản phẩm mới có thể sử
dụng được. Chất thải tái chế được thu gom từ các bãi rác, lề đường,… sau đó
được phân loại, làm sạch và cuối cùng là tái chế thành vật liệu mới.Ví dụ: chai
nhựa được thu gom có thể được tái sử dụng hoặc tạo thành các viên nhựa để tạo
ra sản phẩm mới.
Ƣu đi m:
- Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên bởi việc sử dụng vật liệu được
tái chế thay cho vật liệu gốc.
- Tiết kiệm chi phí trong việc nhập nguyên liệu cho sản xuất
- Giảm tác động môi trường do đổ thải gây ra, giảm được lượng rác cần
phải xử lý
- Tiết kiệm được diện tích xây dựng cũng như kéo dài tuổi thọ của các bãi
chôn lấp rác.
15
Nhƣợc đi m:
- Q trình phức tạp, địi hỏi đầu tư cơng nghệ kỹ thuật cao
- Q trình tái chế có thể phát sinh ra những chất ơ nhiễm khác
- Thị trường tiêu thụ các sản phẩm này thường gặp nhiều khó khăn.
1.2.4 Những nghiên cứu về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
thành phố Hà Tĩnh
Trong những năm gần đây, có một số đề tài được thực hiện về thực trạng
quản lý chất thải rắn sinh hoạt, trong đó, một số đề tài nổi bật như sau:
Đề tài “Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt tại phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh” của tác giả Nguyễn
Thị Thuỷ năm 2014. Trong đề tài này đã đề cập sơ bộ thực trạng trong việc phân
loại, thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn phường Nam Hà năm 2014. Đánh giá
được những lợi ích và chi phí trong hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt trên địa
bàn phường. Tìm hiểu được nhận thức, hành vi của người dân trong việc phân
loại rác thải và đánh giá những khó khăn, hạn chế mà phường đang gặp phải.
Nhưng đề tài chưa dự báo được tình hình dân số và khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt sẽ phát sinh trong tương lai cho phường Nam Hà. Đề tài nghiên cứu của
của tôi sẽ giải quyết được vấn đề nêu trên.
Việc chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất
thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh” nhằm mục đích tìm
hiểu nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường tại địa phương, trách
nhiệm làm việc, những khó khăn, vướng mắc trong cơng việc, sức khoẻ mà nhân
viên lao công gặp phải. Tạo cơ sở cho việc nâng cao công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp giúp
cải thiện môi trường sống,sức khoẻ con người, cảnh quan đô thị.
16