LỜI NĨI ĐẦU
Để kết thúc khóa học 2005 – 2009 nhằm gắn liền lý thuyết với thực tế
sản xuất cùng với việc làm quen với công tác nghiên cứu khoa học. Được sự
cho phép và nhất trí của Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, khoa
QLTNR&MT tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm về thành phần, cấu trúc và phân bố của thực
vật ở vùng núi đá vôi khu vực Quỳnh Nhai thuộc hồ thủy điên Sơn La”
Qua thời gian nghiên cứu và làm việc khẩn trương, nghiêm túc đến nay
bản khóa luận đã hồn thành. Nhân dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Trần Ngọc Hải đã hết lịng hướng
dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành bản khóa luận này. Tơi xin chân thành cảm ơn
tập thể thầy giáo, cô giáo trong khoa QLTNR&MT đã nhiệt tình giảng dạy,
quan tâm trong 4 năm vừa qua.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các đồng chí lãnh đạo, cán
bộ Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sơn La, Hạt Kiểm lâm thị trấn Quỳnh Nhai - tỉnh
Sơn La đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời
gian thực tập ngoại nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do năng lực và kinh nghiệm của bản
thân có hạn, thời gian khơng cho phép nên bản khóa luận này sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ các thầy
giáo, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 19 .tháng 5 năm2009
Sinh viên
Trần Đình Hảo
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 0
PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1: Tình hình nghiên cứu trên thế giới : ........................................................... 3
1.1Cơ sở sinh thái cấu trúc rừng: .................................................................... 3
1.2.Về hình thái cấu trúc rừng mưa: ............................................................... 3
1.3. Về điều chế rừng: ................................................................................... 3
1.4. Về công tác bảo tồn: ................................................................................ 4
2. Ở Việt Nam: ............................................................................................... 4
2.1. Nghiên cứu định lượng cấu trúc: ............................................................. 4
2.2. Nghiên cứu cấu trúc và xây dựng mô hình cấu trúc mẫu: ........................ 5
2.3. Về cơng tác bảo tồn: ................................................................................ 5
3. Khu vực lòng hồ thuỷ điện sơn la: .............................................................. 7
3.1. Khu vực Quỳnh Nhai thuộc hồ thuỷ điện Sơn La: ................................... 7
PHẦN III: MỤC TIÊU -ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 8
3.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 8
3.2. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................. 8
3.3. Nội dung nghiên cứu: .............................................................................. 8
3.3.1.Thành phần các loài thực vật bậc cao có mạch vùng núi đá vơi tại khu
vực nghiên cứu: .............................................................................................. 8
3.3.2, Đặc điểm phân bố của một số loài quý hiếm ở khu vực nghiên cứu: ..... 8
3.3.3. Đặc điểm cấu trúc rừng núi đá vôi tại khu vực nghiên cứu: .................. 8
3.3.4. Đặc điểm tái sinh của một số loài cây quý hiếm. .................................. 8
3.3.5. Đề xuất giải pháp bảo tồn các lồi q hiếm có nguy cơ bị ngập do thủy
điện Sơn La. ................................................................................................... 9
3.4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 9
3.4.1. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp:...................................................... 9
3.4.2. Công tác nội nghiệp: ........................................................................... 15
2
Phần IV ....................................................................................................... 18
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ................... 18
4.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 18
4.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 18
4.1.3. Khí hậu - Thủy văn ............................................................................. 18
4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 19
4.2.1. Dân số, lao động, việc làm và đời sống dân cư. .................................. 20
4.2.2. Tình hình sản xuất .............................................................................. 20
4.2.3: Cơ sở hạ tầng:..................................................................................... 21
4.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội: ......................... 23
PHẦN V: ..................................................................................................... 25
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 25
5.1. Thành phần các lồi thực vật có mạch tại khu vực:................................ 25
5.2. Đặc điểm phân bố của một số loài cây quý hiếm tại vùng núi đá vôi tại
khu vực nghiên cứu: ..................................................................................... 30
5.2.1. Phân bố của các loài thực vật quý hiếm theo các trạng thái rừng: ....... 30
5.2.2. Phân bố của một số loài cây quý hiếm theo vị trí:chân - sườn - đỉnh: . 33
5.3: Đặc điểm cấu trúc rừng núi đá vôi tại khu vực nghiên cứu: ................... 35
5.3.1: Đặc điểm cấu trúc tổ thành rừng núi đá vôi tại khu vực nghiên cứu:... 36
5.3.2: Đặc điểm cấu trúc tầng thứ: ................................................................ 44
5.3.3: Cấu trúc mật độ: ................................................................................. 45
5.3.4: Đặc điểm tái sinh của một số cây quý hiếm ........................................ 47
5.3.5: Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ bị
ngập do thuỷ điện Sơn La: ............................................................................ 51
Phần VI ....................................................................................................... 54
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 54
6.1. kết luận .................................................................................................. 54
6.2. Tồn tại ................................................................................................... 55
6.3. Kiến nghị ............................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................
PHỤ BIỂU.........................................................................................................
3
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ NN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
ĐDSH
Đa dạng sinh học
EN
Lồi trong tình trạng nguy cấp (Endangered – EN)
IUCN
Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới
K
Loài biết khơng chính xác
QLTNR&MT
Quản lý tài ngun rừng và mơi trường
R
Lồi hiếm (R)
SĐVN
Sách đỏ Việt Nam
T
Lồi trong tình trạng bị đe doạ (T)
TĐSL
Thuỷ điện Sơn La
VU
Lồi trong tình trạng sẽ nguy cấp (Vulnerable –
VU)
IC
Trạng thái rừng IC
IIA
Trạng thái rừng IIA
IIB
Trạng thái rừng IIB
IIIA1
Trạng thái rừng IIIA1
4
DANH MỤC BẢNG, DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 5.1: Thành phần thực vật có mạch xuất hiện trong khu vực nghiên cứu:
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.2: Danh lục những loài thực vật quý hiếm cần được bảo vệ ở khu vực
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.3: Thành phần thực vật quý hiếm xuất hiện theo các ................. Error!
Bookmark not defined.
trạng thái rừng: ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.4:Cây quý hiếm phân bố theo vị trí:Chân - sườn - đỉnh ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng5.5: Những lồi cây chính tham gia tổ thành ở toàn khu vực: ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 5.6: Những lồi cây gỗ chính tham gia vào công thức tổ thành .... Error!
Bookmark not defined.
ở trạng thái IIIA1: ............................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.7: Những loài cây chính tham gia vào cơng thức tổ thành: ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 5.8: Các lồi tham gia tổ thành chính ở trạng thái IIA. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 5.9: Những loài cây chính tham gia tổ thành ở tồn khu vực ........ Error!
Bookmark not defined.
nghiên cứu:..................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.10: Công thức tổ thành cây tái sinh ở các trạng thái rừng: ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 5. 11: Tổng hợp mật độ cây gỗ lớn ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.12: Số lượng cây quý hiếm tái sinh trong các trạng thái ............ Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ:
0
Biểu đồ 5.1: thể hiện sự xuất hiện của thực vật theo số họ, . Error! Bookmark
not defined.
số chi và số loài: ............................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 5.2: Thể hiện sự xuất hiện của các loài cây quý hiếm theo các . Error!
Bookmark not defined.
trạng thái rừng ................................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 03: Mật độ phân bố cây theo trạng thái rừng ... Error! Bookmark not
defined.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, vì thế cây cỏ xanh tốt
quanh năm, rừng cây rậm rạp, có nhiều tầng nhiều lớp phân hố theo cả vĩ độ
và độ cao. Theo đánh giá “ Việt Nam là 1 trong 16 nước có tính đa dạng sinh
học (ĐDSH) cao trên thế giới” do đặc điểm về mặt vị trí địa lý, địa hình, địa
mạo, khí hậu … của Việt Nam đã góp phần tạo nên sự đa dạng về hệ sinh thái
và các loài sinh vật. Về mặt địa sinh học, Việt Nam là giao điểm của các hệ
động thực vật thuộc vùng Ấn Độ - Miến Điện, Nam Trung Quốc và Inđo –
Malaysia. Các đặc điểm trên đã tạo cho nơi đây trở thành một trong những
khu vực có tính ĐDSH cao của thế giới, với khoảng 10% số loài sinh vật,
trong khi chỉ chiếm 1% diện tích đất liền của thế giới. Tài nguyên và đa dạng
sinh học trên núi đá vôi là một nguồn tài nguyên quý giá và quan trọng đã tạo
nên sự phong phú, đa dạng của các loài động thực vật cũng như các hệ sinh
thái rừng của Việt Nam. Diện tích núi đá vơi chiếm gần 5.4 % tổng diện tích
đất Lâm nghiệp cả nước, nhưng đã cung cấp cho con người các sản phẩm từ
rừng trong suốt hàng ngàn năm qua và ngay cả hiện nay cũng như một số thập
kỷ tới. Các sản phẩm Lâm nghiệp mà con người đã khai thác, thực chất có
nguồn gốc từ ĐDSH. Do đó việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên sinh
học nói chung và tài nguyên sinh học trên núi đá vơi nói riêng là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của quá trình bảo vệ sự ĐDSH của mỗi quốc gia.
Hệ thực vật thuộc lưu vực hồ thuỷ điện Sơn La có tính đa dạng sinh học
cao, là nơi giao lưu của nhiều yếu tố thực vật, yếu tố bản địa, đặc hữu thuộc
khu hệ Bắc Việt Nam – Nam Trung Hoa; yếu tố di cư từ những luồng thực vật
Malaixia – Indonexia, Hymalaya – Vân Nam – Quý châu, Ấn Độ - Miến
Điện, là một trong số rất ít địa điểm ở Việt Nam nơi mà có các yếu tố thực vật
nhiệt đới, á nhiệt đới cùng phát triển và thâm nhập. Hệ thực vật toàn lưu vực
hồ Sơn La phong phú, đa dạng đã thống kê được trên 3000 loài thực vật bậc
cao có mạch với nhiều lồi thực vật q hiếm và đặc hữu. Nhưng toàn bộ hệ
2
thực vật rừng ở đây với nhiều loài thực vật quý hiếm sẽ bị nhấn chìm trong
nước khi nhà máy thuỷ điện Sơn La đi vào vận hành.
Quỳnh Nhai là một huyện bị ảnh hưởng mạnh bởi tác động của xây nhà
máy thuỷ điện Sơn La, khi nhà máy đi vào hoạt động tồn bộ diện tích rừng
và đất nơng nghiệp ở đai dưới 273 m đều bị ngập, chưa kể việc di dân lên
vùng cao trên 300 m để sinh sống và canh tác sẽ làm cho một diện tích lớn
rừng bị phá. Vì vậy, việc điều tra phát hiện các lồi thực vật nói chung, các
lồi q hiếm trong khu vực nói riêng sẽ góp phần quan trọng vào công cuộc
bảo tồn nguồn gen quý hiếm của khu vực thoát được nguy cơ đe doạ do nước
hồ thuỷ điện dâng cao. Do đó, việc nghiên cứu về thành phần, cấu trúc và
phân bố của thực vật rừng tại khu vực là rất cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu đặc điểm về thành phần, cấu trúc và phân bố của thực vật ở vùng núi đá
vôi khu vực Quỳnh Nhai thuộc hồ thuỷ điện Sơn La”. Đề tài nhằm góp phần
nghiên cứu các đặc điểm phân bố của các loài cây quý hiếm và cấu trúc lâm
phần rừng trên núi đá vôi tại Quỳnh Nhai, làm cơ sở cho việc đề xuất giải
pháp bảo tồn các loài thực vật rừng quý hiếm có phân bố ở địa phương nằm
trong vùng bị ngập nước khi thuỷ điện Sơn La đi vào hoạt động.
3
PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1: Tình hình nghiên cứu trên thế giới :
Cùng với sự phát triển của ngành Lâm nghiệp, đặc biệt là những năm gần
đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khao học về lĩnh vực tác động vào hệ
sinh thái rừng nhằm tìm ra những quy luật và giải pháp hữu hiệu phục vụ cho
sản xuất cũng như khoanh nuôi bảo tồn và phát triển có hiệu quả ngyuồn tài
nguyên quý giá này.
Tơi xin được điểm qua một số cơng trình nghiên cứu khoa học sau:
1.1Cơ sở sinh thái cấu trúc rừng:
-
Với Baur G.N: [6] và Odum EP (1991) [6] cơ sở sinh thái học tập I và
tập II Nhà xuất bản Đại học và trung cấp chuyên nghiệp Hà Nội (1978-1979)
về các vấn đề sinh thái rừng nói chung và sinh thái trong kinh doanh rừng
mưa, làm sáng tỏ góp phần tạo cơ sở cho việc nghiên cứu cấu trúc rừng.
1.2.Về hình thái cấu trúc rừng mƣa:
-
Rollet (1971) đã đưa ra hàng loạt phẫu đồ mơ tả cấu trúc hình thái rừng
mưa.
-
Rhichards PW (1952) [6] đã phân tích tổ thành thực vật rừng mưa thành
hai loại.
+ Rừng mưa hỗn hợp có tổ thành cây rất phức tạp.
+Rừng mưa đơn ưu có tổ thành loài cây đơn giản, trong những lập địa đặc
biệt thì rừng mưa đơn ưu chỉ bao gồm một vài loài cây.
-
Với Catinot R (1965 – 1967) [6,13] và Plandyj [6] các tác giả đã biểu
diễn cấu trúc hình thái rừng bằng những phẫu đồ ngang và đứng. Với các tác
giả này cấu trúc rừng đã được mô tả phân loại thông qua những khái niệm về
dạng sống và tầng phiến.
1.3. Về điều chế rừng:
Được trình bày trong sách “Management fo forets” và FC.VS masten
CET-Oxford (1968) [6] cúng đã nghiên cứu và trình bày các mặt của cơng tác
điều chế.
4
1.4. Về cơng tác bảo tồn:
Đã có nhiều quan điểm và cố gắng nhằm bảo vệ tài nguyên rừng nói
chung và các lồi thực vật q hiếm đặc hữu nói riêng, tôi xin điểm qua một
vài vấn đề liên quan đến công tác bảo tồn:
IUCN (2001) đã đưa ra được Danh lục đỏ các lồi thực vật q hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng cần bảo tồn, trong đó có danh lục thực vật cần bảo tồn ở
Việt Nam.
Mc Nelly ( 1990) cho rằng diện tích rừng nhiệt đới chỉ chiếm 7 % diện
tích bề mặt trái đất nhưng đã chứa đựng tới gần 90 % số loài động thực vật
trên trái đất. Vì vậy, bảo vệ ĐDSH trước hết cần phải bảo vệ rừng nhiệt đới.
Trong quá trình phát triển kinh tế con người đã vơ tình huỷ hoại nguồn
tài ngun thiên nhiên vơ giá của chính mình. Những cố gắng khắc phục hậu
quả đó, trong những năm gần đây đã xây dựng được 1.500 vườn thực vật trên
thế giới lưu giữ ít nhất 35.000 lồi thực vật ( 15 % số lồi thực vật hiện có).
Riêng vườn thực vật Hồng gia Anh Kew hiện có 25.000 lồi ( chiếm 10 %
của thế giới). Một sưu tập cây ở California có tới 72 lồi trong số 110 lồi
thơng được biết trên thế giới.
2. Ở Việt Nam:
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên có hệ thực vật rất
phong phú. Sự đa dạng nhiều kiểu rừng nhiệt đới và á nhiệt đới trên các đai
độ cao đã gây nhiều khó khăn phức tạp cho cơng tác nghiên cứu. Nhiều nhà
khoa học đã có cố gắng khắc phục những khó khăn để đi sâu nghiên cứu.
Trong vài thập kỷ gần đây, nhiều nhà khoa học trong nước đã nghiên cứu cấu
trúc rừng và xây dựng các mơ hình cấu trúc mẫu chuẩn để điều chế cấu trúc
hợp lý, phù hợp với từng mục tiêu chiến lược. Có thể điểm qua một số cơng
trình nghiên cứu sau.
2.1. Nghiên cứu định lƣợng cấu trúc:
5
- Đồng Sỹ Hiền: (1974) [13] đã dùng hàm Meyer và hệ đường cong Poisson
để nắn phân bố thực nghiệm số cây theo cỡ đường kính của rừng tự nhiên,
làm cơ sở cho việc lập thành tích và biểu đồ thon cây đứng rừng Việt Nam.
- Nguyễn Hải Tuất ( 1975 – 1982 – 1990), đã sử dụng phân bố giảm, phân
bố khoảng cách để biểu diễn cấu trúc rừng thứ sinh, đồng thời áp dụng quá
trình Poisson và nghiên cứu cấu trúc quần thể các cây trong rừng tự nhiên.
- Nguyễn Ngọc Lung (1987) [6] đã xây dựng cấu trúc mật độ bằng các hàm
hồi quy.
- Đồng Sỹ Hiền: (1974) [13] đã dùng hàm Meyer và hệ đường cong Poisson
để nắn phân bố thực nghiệm số cây theo cỡ đường kính của rừng tự nhiên,
làm cơ sở cho việc lập thành tích và biểu đồ thon cây đứng rừng Việt Nam.
- Nguyễn Hải Tuất ( 1975 – 1982 – 1990), đã sử dụng phân bố giảm, phân
bố khoảng cách để biểu diễn cấu trúc rừng thứ sinh, đồng thời áp dụng quá
trình Poisson và nghiên cứu cấu trúc quần thể các cây trong rừng tự nhiên.
- Nguyễn Ngọc Lung (1987) [6] đã xây dựng cấu trúc mật độ bằng các hàm
hồi quy.
2.2. Nghiên cứu cấu trúc và xây dựng mơ hình cấu trúc mẫu:
- Nguyễn Văn Trương (1973 – 1986) [6,13] đã nghiên cứu định lượng cấu
trúc rừng gỗ hỗn lồi và đề xuất các mơ hình cấu trúc chuẩn.
- Lê Sáu (1995) [6] đã dùng các hàm Weibull và Passon mô phỏng cấu trúc
rừng tự nhiên ở khu vực Kon Hà Nùng.
2.3. Về công tác bảo tồn:
Một số loài cây bản địa được trồng bổ sung ở các Vườn sưu tập thực vật:
Mang linh, Lang Hanh ( Lâm Đồng), Cầu Hai ( Phú Thọ), Trảng Bom (Đồng
Nai), …Đã thu hạt giống Lim xanh từ Hà Bắc, Quảng Ninh, Thanh Hoá,
Nghệ An, Lang Hanh, Cầu Hai, Tam Đảo, Hữu Lũng, Ba Vì, Bình Thuận và
đã trồng ở Cầu Hai ( Phú Thọ).
6
Các lồi cây q hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng đã được nhiều cơ quan,
tổ chức quan tâm. Trong tài liệu Sách Đỏ Việt Nam - Phần thực vật ( Bộ khoa
học công nghệ và môi trường, 1996 ) đã giới thiệu 356 lồi thực vật bậc cao
có mạch cần bảo tồn.
Trong tài liệu Bảo tồn nguồn gen cây rừng của tác giả Lê Đình Khả và
Nguyễn Hồng Nghĩa biên soạn năm 1990 đã giới thiệu một số nguyên tắc
chính về bảo tồn nguồn gen cây rừng.
Vụ khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm - Bộ NN&PTNT (2000)
đã xuất bản Tên cây rừng Việt Nam cung cấp những thông tin về tên cây
thường gọi, tên khoa học, họ thực vật và dạng sống, vùng phân bố, yếu tố địa
lý đây là cơ sở khoa học để lập danh lục thực vật cho từng khu vực.
Trong qua trình xây dựng Dự án Khu bảo tồn, Vườn quốc gia…nhiều tác
giả thuộc Viện điều tra quy hoạch rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp, Viện
sinh thái và tài nguyên sinh vật…đã đưa ra những con số thống kê ban đầu về
danh lục thực vật ở một số khu vực như: Sốp Cộp ( Sơn La), Mường Nhé (
Lai Châu)…với nhiều loài cây quý hiếm, cây đặc hữu đã phát hiện. Ở một số
Vườn quốc gia như: Cúc phương, Ba vì, …đã có những nghiên cứu về đặc
tính sinh vật học và đề xuất giải pháp bảo tồn cây quý hiếm, áp dụng phương
pháp bảo tồn ngoại vi khá thành công, những loài cây này được thu thập, gây
trồng ở vườn thực vật góp phần bảo tồn được nguồn gen cây quý hiếm.
Phạm Nhật, Trần Ngọc Hải và nhóm tác giả (2003) đã biên soạn tài liệu
“ Sổ tay hướng dẫn điều tra, giám sát đa dạng sinh học”, trong đó phần điều
tra, giám sát thực vật rừng tập trung giới thiệu các phương pháp tổ chức điều
tra và giám sát hệ thực vật, hướng dẫn cách thu thập số liệu, lấy mẫu, mô
tả,…
Nguyễn Văn Huy, Trần Ngọc Hải (2004) “ Bảo tồn thực vật rừng” đã đề
cập tới các loài cây đặc hữu ở Việt Nam, yếu tố địa lý thực vật và đối tượng
bảo tồn loài theo vùng và khu rừng đặc dụng.
7
Quỹ quốc tế về Bảo vệ thiên nhiên WWF – Chương trình Đơng Dương
đã giới thiệu cuốn “ Sổ tay hướng dẫn nhận biết một số loài thực vật rừng quý
hiếm của Việt Nam” do Trần Ngọc Hải biên soạn để giúp cán bộ làm công tác
bảo tồn và đông đảo quần chúng nhân dân có thể nhận biết các lồi thực vật
q hiếm và có nguy cơ bị tuyệt chủng được thống kê trong danh mục của
Nghị định 32/2006/NĐ – CP.
3. Khu vực lòng hồ thuỷ điện sơn la:
Trần Ngọc Hải (2007), Đang triển khai: “ Nghiên cứu thu thập bảo tồn
nguồn gen thực vật rừng đặc hữu và quý hiếm trong vùng lòng hồ TĐSL”. Đã
tổng kết và đề xuất bảo tồn nguồn gen của 55 loài thực vật quý hiếm và đặc
hữu.
Đặng Việt Hùng ( thực hiên 2008), Đánh gia thực trạng và đề xuất giải
pháp bảo tồn một số loài thực vật rừng quý hiếm thuộc khu vực lòng hồ Thuỷ
Điện Sơn La tại phường Na Lay - thị xã Mường Lay - tỉnh Điện Biên.
3.1. Khu vực Quỳnh Nhai thuộc hồ thuỷ điện Sơn La:
Chưa có một cơng trình nghiên cứu về thành phần lồi, cấu trúc rừng,
cũng như phân bố của thực vật quý hiếm nói riêng và thực vật tại đây nói
chung. Vì vậy đây là một đề tài nghiên cứu rất mới tại khu vực sẽ làm cơ sở
cho những cơng trình nghiên cứu tiếp theo.
8
PHẦN III: MỤC TIÊU -ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu:
3.1.1. Mục tiêu chung:
Thông qua nghiên cứu đặc điểm thành phần loài, cấu trúc và phân bố của thực
vật rừng núi đá vôi ở khu vực để góp phần bảo tồn nguồn gen thực vật rừng
vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề tài góp phầngóp phần xác định các lồi thực vật rừng núi đá quý hiếm
cần bảo tồn ở khu vực.
- Dựa trên những kết quả nghiên cứu để đưa ra được những giải pháp định
hướng nhằm bảo tồn những loài cây quý hiếm ở khu vực.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Do thời gian thực tập có hạn, nhân lực, vật lực có nhiều hạn chế nên
chúng tơi chỉ nghiên cứu về một số đặc điểm cấu trúc và phân bố của những
lâm phần rừng núi đá vôi vùng sẽ bị ngập nước thuộc khu vực Quỳnh Nhai (
thị trấn Quỳnh Nhai cũ).
3.3. Nội dung nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chính sau đây:
3.3.1.Thành phần các lồi thực vật bậc cao có mạch vùng núi đá vôi tại khu
vực nghiên cứu:
3.3.2, Đặc điểm phân bố của một số loài quý hiếm ở khu vực nghiên cứu:
+ Phân bố theo trạng thái rừng.
+ Phân bố ở một số vị trí: chân, sườn, đỉnh.
3.3.3. Đặc điểm cấu trúc rừng núi đá vôi tại khu vực nghiên cứu:
+ Cấu trúc tổ thành.
+ Cấu trúc tầng thứ.
+ Cấu trúc mật độ
3.3.4. Đặc điểm tái sinh của một số loài cây quý hiếm.
9
3.3.5. Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài quý hiếm có nguy cơ bị ngập do thủy
điện Sơn La.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Căn cứ vào nội dung, yêu cầu, tình hình cụ thể của khu vực và thời gian
nghiên cứu, đề tài có sử dụng một số phương pháp sau:
-
Phương pháp kế thừa số liệu.
-
Phương pháp điều tra theo tuyến.
-
Phương pháp điều tra trên ô tiêu chuẩn.
Phương pháp chi tiết được trình bày ở phần dưới đây:
3.4.1. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp:
3.4.1.1. Công tác chuẩn bị:
+ Thu thập các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của khu vực:
+ Chuẩn bị bản đồ địa hình, hiện trạng tài nguyên rừng của khu vực nghiên
cứu.
+ Lập các mẫu biểu cần có trong cơng tác điều tra, và các cơ sở vật chất cần
thiết khác như: máy định vị GPS cầm tay, địa bàn, thước kẹp kính, thước dây,
kẹp tiêu bản…
3.4.1.2. Phương pháp kế thừa số liệu:
Thu thập số liệu và kế thừa có chọn lọc các tài liệu nghiên cứu có liên
quan bao gồm:
+ Tài liệu điều kiện tự nhiên và dân sinh kinh tế của khu vực nghiên cứu.
+ Bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng….
+ Các tài liệu, báo cáo có liên quan khác.
3.4.1.3. Điều tra sơ thám:
Khảo sát khu vực nghiên cứu để xác định ranh giới khu vực điều tra và
vạch tuyến điều tra. Trong quá trình điều tra sơ thám quan sát, ghi chép các
đặc điểm của khu vực điều tra, xác định vị trí các ơ tiêu chuẩn ( ƠTC) điển
hình trên thực địa sau đó đánh giá sơ bộ về thành phần loài, sự phân bố của
chúng và tình hình sinh trưởng của từng trạng thái rừng khu vực điều tra.
10
3.4.1.4. Điều tra theo tuyến:
Trong khuôn khổ nội dung của đề tài và điều kiện thời gian có hạn chúng
tơi bố trí các tuyến đi qua các dạng địa hình, đai cao và từng kiểu rừng phân
bố trong khu vực, thống kê các loài thực vật bắt gặp ở hai bên tuyến theo mẫu
biểu:
Mẫu biểu 01: Điều tra thực vật theo tuyến:
Số hiệu tuyến:
Chiều dài tuyến:
Người điều tra:
Ngày điều tra:
T
T
ên phổ
thơng
T
Tên địa
phương
Tọa độ:
Dạng sống
Cơng dụng
Ghi chú
1
2
3.4.1.5. Điều tra ƠTC:
Để thu thập số liệu về tổ thành, cấu trúc rừng chúng tôi tiến hành lập ô
tiêu chuẩn bằng các dụng cụ như thước dây, địa bàn…
Vì địa hình núi đá vơi dốc nên diện tích mỗi ơ tiêu chuẩn (ƠTC) là 500
m2 (25x20m). Ơ tiêu chuẩn hình chữ nhật, chiều dài bố trí song song với
đường đồng mức, chiều rộng vng góc với đường đồng mức.
Trong ơ tiêu chuẩn tiến hành đo điếm tồn bộ những cây có đường kính
D1.3 ≥6 cm, thống kê tồn bộ và tính tốn các chỉ tiêu đường kính D 1.3, chiều
cao Hvn, đường kính tán Dt theo hai chiều và đánh giá tình hình sinh trưởng.
Kết quả ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 02:Điều tra tầng cây gỗ.
TT
Số hiệu ƠTC:
Trạng thái rừng:
Độ dốc:
Vị trí:
Độ tàn che:
Tọa độ:
Người điều tra:
Ngày điều tra:
Tên
D1.3
HVN
HDC
DT (m)
loài
( cm)
(m)
(m)
DT
11
NB
Sinh
Ghi
trưởng
chú
Việc điều tra cây tái sinh, cây bụi thảm tươi và thực vật ngoại tầng trong
ÔTC được thực hiện trên các ơ dạng bản (ƠDB). Trong ƠTC tiến hành lập 5
ƠDB với diện tích mỗi ơ là 25m2( 5x5m) và được bố trí theo sơ đồ sau:
1
2
5
4
*
3
Điều tra cây tái sinh trong ÔDB:
Trên mỗi ÔDB tiến hành điều tra các chỉ tiêu của cây tái sinh: chiều cao
trung bình, sinh trưởng, nguồn gốc số liệu thu được ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 03: Điều tra cây tái sinh:
TT
Tên
ƠDB lồi
Số hiệu ÔTC:
Trạng thái rừng:
Người điều tra:
Ngày điều tra:
Lớn hơn 1m
T
TB
Nhỏ hơn 1 m
X
T
TB
X
Độ tàn che:
Nguồn gốc
Ghi
Chồi
chú
Hạt
Phân cấp chất lượng cây tái sinh:
+ Cây tốt là cây có thân thẳng, khơng cụt ngọn, sinh trưởng và phát
triển tốt, không sâu bệnh.
+ Cây xấu là những cây cong queo, cụt ngọn, sinh trưởng phát triển
kém, sâu bệnh, còn lại là những cây có chất lượng trung bình.
*Điều tra cây bụi, thảm tươi và thực vật ngoại tầng:
Việc điều tra cây bụi, thảm tươi và thực vật ngoại tầng được tién hành
đồng thời trên các ÔDB đã lập để điều tra cây tái sinh. Kết quả điều tra được
ghi vào mẫu biểu sau:
12
Mẫu biểu 04: Điều tra cây bụi, thảm tƣơi và thực vật ngoại tầng
TT ÔDB
Số hiệu ÔTC:
Trạng thái rừng:
Người điều tra:
Ngày điều tra:
Tên loài
Dạng sống
HTB (m)
Độ
Độ dốc:
che Ghi chú
phủ %
* Điều tra khoảng cách cây và nhóm lồi cây đi kèm với cây quý hiếm.
Để xác định khoảng cách trung bình giữa các cây trong rừng, thành phần
lồi cây đi cùng với cây quý hiếm, áp dụng phương pháp điều tra ơ tiêu chuẩn
6 cây của Thomasius đề xuất có cải tiến:
Chọn 30 cây quý hiếm ở khu vực nghiên cứu làm tâm điểm cho ô điều
tra. Xác định tên cây và khoảng cách 6 cây gần nhất xung quanh đến cây ở
tâm. Tổ thành những loài cây này là tổ thành rừng tự nhiên hỗn giao phù hợp
về quan hệ loài - loài đối với cây quý hiếm. Kết quả được ghi vào mẫu biểu
sau:
Biểu 05: Biểu điều tra ô tiêu chuẩn 6 cây:
Tên loài:
Trạng thái rừng:
Độ tàn che:
Khu vực:
Ngày điều tra:
Người điều tra:
TT Tên cây
D1.3
DT
(cm) (m)
HVN (m)
Khoảng Sinh trưởng
HVN HDC cách(m) Tốt
Cây trung tâm
1
2
...
6
3.4.1.6. Phương pháp thu hái và xử lý mẫu:
13
Xấu
Ghi
chú
Để thu mẫu một cách đầy đủ và đại diện cho một khu vực nghiên cứu
cần phảo dựa vào bản đồ địa hình và bản đồ hiện trạng rừng của khu vực
nghiên cứu để chọn tuyến thu hái mẫu và lập ô tiêu chuẩn đo đếm các chỉ tiêu
vá ghi chép hiện trạng khu vực nghiên cứu.
* Phương pháp thu mẫu:
+ Dùng túi nilơng đựng mẫu, bút chì mềm 0.5mm để ghi nhãn, nhãn bằng
giấy cứng có thể ghi được.
+ Mẫu thu phải đủ cành, lá, hoa, quả nếu có hay cả cây đối với cây thân thảo
hay dương xỉ.
+ Mỗi lồi cây cần lấy 3÷5 mẫu.
+ Các mẫu lấy trên cùng một cây thì ghi cùng một số hiệu.
+ Khi thu mẫu phải ghi chép đầy đủ các đặc điểm dễ nhận biết ngoài thiên
nhiên nhất là các đặc điểm dễ biến đổi khi mẫu sấy khô như màu sắc, mùi vị,
hoặc khơng tồn tại trên mẫu như: kích thước, cây có hay khơng có nhựa mủ,
màu sắc của nhựa…
* Phương pháp sử lý và bảo quản mẫu:
+ Ghi rõ thời gian lấy mẫu (ngày/ tháng/ năm).
+ Địa điểm lấy mẫu.
+ Ngày lấy mẫu.
+ Người lấy mẫu.
+ Ghi tóm tắt các đặc điểm quan trọng.
Sau khi đeo nhãn tiến hành xử lý ngay các mẫu vật đem về: mẫu đặt gọn
trong một tờ báo gập đôi, ép mẫu thẳng theo hình thái tự nhiên (có lá úp, lá
ngửa).
3.4.1.7. Phân loại trạng thái rừng:
Căn cứ theo tiêu chuẩn của Loeschau (1963): để phân chia thành các
trạng thái rừng, với các kiểu trạng thái như sau:
Kiểu I: Kiểu trạng thái I: Trảng cỏ và cây bụi, có thể xuất hiện một số
loài cây tái sinh.
14
IA: Trảng cỏ
IB: Trảng cỏ và cây bụi.
IC: Trảng cỏ cây bụi đã xuất hiện một số loài cây gỗ tái sinh.
Kiểu II: là kiểu rừng non phục hồi sau khai thác, nương rẫy, gồm
những cây tiên phong ưa sáng, mọc nhanh có nguồn gốc từ hạt và chồi, rừng
chưa ổn định, đang tiếp tục phát triển.
IIA : Cây còn non D1.3 ≤10 cm.
IIB : Cây còn non D1.3 ≥ 10 cm.
Kiểu III: Rừng đã bị tác động ở nhiều mức độ khác nhau, kết cấu rừng
bị phã vỡ.
Gồm hai kiểu trạng thái phụ:
IIIA: Rừng bị tác động mạnh khả năng cung cấp gỗ lớn bị hạn chế Tổng
diện ngang ( ∑G ) :∑G < 21 m2/ha.
- IIIA1: Rừng bị khai thác kiệt, kết cấu bị phá vỡ hoàn toàn để lại
khoảng trống trong rừng dây leo, bụi rậm hoặc tre nứa xâm lấn.
Độ tàn che: S≤ 0.3
∑G < 10 m2/ ha.
MTB <100 m3 /ha.
- IIIA2 Rừng đã có thời gian phục hồi nên đã hình thành một tầng rừng
trong tương lai, rừng có hai tầng:
Độ tàn che: S =0.3 ÷0.5.
Tổng diện ngang : :∑G từ 10 ÷16.
MTB =100 ÷130 m3/ha.
- IIIA3: Rừng bị tác động ít và phục hồi tương đối tốt, có hai tầng rừng
trở lên:
Độ tàn che: S= 0.5÷0.7, ∑G= 16÷21 m2/ha, M=130÷180 m3/ha.
- IIIB: Rừng bị tác động ít, kết cấu chưa phá vỡ, có hai tầng rừng trở
lên: Độ tàn che S >0.7, ∑G=21÷25 m3/ha, M> 180m3/ha.
15
Kiểu IV: Rừng nguyên sinh ( Rừng thứ sinh phục hồi ở giai đoạn ổn
định)
IVA: Rừng nguyên sinh
IVB: Rừng nguyên sinh phục hồi đến giai đoạn ổn định.
3.4.2. Công tác nội nghiệp:
3.4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu:
* Phương pháp xác định tên cây:
Các tiêu bản thu thập được ngoài thực địa được định tên dựa vào những
đặc điểm hình thái dễ nhận biết sau đó tiến hành phân loại và so sánh đối
chiếu với các mẫu lưu trữ, còn những mẫu chưa biết hoặc nghi ngờ tôi sử
dụng một số phương pháp sau:
+ Phương pháp tham vấn các chuyên gia.
+ Tra số tay nhân biết thực vật để xác định tên lồi.
Cịn lồi nào chưa xác định được tên khoa học, chúng tôi xếp vào yếu tố
chưa xác định. Tên các lồi được hiệu đính theo các tài liệu “tên cây rừng
Việt Nam” của Bộ NN&PTNT (2000) sau đó chúng tôi tiến hành xây dựng
bảng danh lục theo vần ABC đối với các họ, các chi trong họ các loài trong
chi theo mẫu sau:
Mẫu biểu 05: Danh lục thực vật tại vùng núi đá vơi thc lịng hồ thủy
điện
Sơn La.
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương
Tên khoa
học
Dạng sống
Ghi chú
1
2
*Phương pháp xác định công thức tổ thành:
Xác định công thức tổ thành tầng cây cao và cây tái sinh theo
phương pháp của Nguyễn Hữu Hiếu:
- Tính số lượng cá thể bình qn của các lồi theo cơng thức
sau:
X=N/A.
16
X là số các thể bình qn mỗi lồi.
N là tổng số cá thể điều tra
A là số loài điều tra được.
Chọn những lồi có số cây điều tra lớn hơn Xtb để tham gia vào công
thức tổ thành.
- Xác định tỷ lệ phần trăm cho từng lồi:
K=
ni
ni
x100
Trong đó: ni :là tổng số cây của loài i
∑ni: là tổng số cây của các lồi tham gia vào cơng thức
tổ thành.
- Viết công thức tổ thành:
Xác định hệ số tổ thành : Ki =
1
k
10
Sau đó tiến hành viết cơng thức tổ thành cho từng trạng thái rừng theo
nguyên tắc:
+
Những loài nào có hệ số tổ thành Ki lớn thì viết trước.
+ Những lồi nào có hệ số tổ thành Ki ≥ 1 thì viết hệ số Ki đó vào, những
lồi mào có hệ số Ki <1 thì khơng viết hệ số mà thay vào đó là dấu (+) nếu
Ki≥ 0.5 và dấu ( -) nếu Ki <0.5.
Tính mật độ cây tái sinh theo cơng thức:
n
S
N= x10.000 (Cây/ha)
Trong đó:- N:số cây tái sinh trên ha.
- S: Diện tích các ơ điều tra.
- n: Tổng các cây tái sinh điều tra
trên các ô dạng bản.
Đánh giá số lượng cây tái sinh của rừng chúng tôi dựa theo tiêu chuẩn
đánh giá số lượng cây tái sinh theo quy trình tu bổ rừng năm 1971 của Bộ
Lâm nghiệp như sau:
17
Nhỏ hơn 2000 cây/ha:
Tái sinh kém.
2000÷5000 cây/ha:
Tái sinh yếu.
5000÷10.000 cây/ha:
Tái sinh trung bình.
10.000÷15.000 cây/ha:
Tái sinh khá.
15.000÷20.000 cây/ha:
Tái sinh tốt.
Lớn hơn 20.000 cây/ ha:
Tái sinh rất tốt.
Rừng có tái sinh tốt chỉ khi số lượng tái sinh tốt và chất lượng tái sinh tốt
(đánh giá bằng tỷ lệ cây tái sinh triển vọng có H > 1 m). Cỡ H > 1 m là cây tái
sinh triển vọng nhất đã vượt qua tầng thảm tươi chuẩn bị bổ sung vào tầng
cây gỗ lớn.
+ Tổ thành cây tái sinh:
% tổ thành =
+ Tỷ lệ cây tái sinh tốt =
n
x100
N
cay tot
N
+ Tỷ lệ cây tái sinh trung bình =
x 100
caytrungbinh
N
x 100
+ Tỷ lệ cây xấu = 100 - ( Tỷ lệ cây tơt + tỷ lệ cây trung bình).
* Giải pháp bảo tồn: Dựa trên các tài liệu về bảo tồn thực vật, chiến lược xây
dựng các khu bảo tồn của Việt Nam đến năm 2020 và thảo luận với cán bộ
Kiểm lâm Sơn La, kết hợp với ý kiến chuyên gia để đề xuất một số giải pháp
phục vụ công tác bảo tồn.
18
Phần IV
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu
4.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1. Vị trí địa lý
Xã Mường Chiên thuộc địa phận huyện Quỳnh Nhai - Tỉnh Sơn La có
tọa độ địa lý: 200-25051 vĩ độ Bắc.
1030- 104038 kinh độ Đông
Xã Mường chiên (tức Thị Trấn Quỳnh Nhai) nằm ở trung tâm của huyện
Quỳnh Nhai, có tổng diện tích tự nhiên 8.217,0 ha nằm trên trục đường tỉnh lộ
107, có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Đơng giáp xã Chiềng Khay.
- Phía bắc giáp xã Cà Nàng.
- Phía Tây giáp huyện Tuần giáo tỉnh Điện Biên.
- Phía Nam giáp xã Pha Khinh.
4.1.2. Địa hình, địa mạo
Mường Chiên có địa hình đặc trưng của các xã miền núi phía bắc, dốc và
chia cắt mạnh. Điển hình có các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đơng
Nam có độ cao trung bình 610 - 620 m so với mặt nước biển, xen kẽ giữa
những dãy núi là những thung lũng, phiêng bãi, ruộng nước tương đối bằng
phẳng có diện tích khơng lớn.
4.1.3. Khí hậu - Thủy văn
* Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi có hai mùa rõ rệt:
mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10 năm trước đến
tháng 3 năm sau.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong năm là 22,5 oC, mùa hè
nhiệt độ trung bình từ 25oC - 27oC, mùa đơng nhiệt độ trung bình từ 16 - 18oC.
19
+ Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình trong năm 2.050 giờ/
năm. Số giờ nắng trung bình mùa hè từ 6 - 7 giờ / ngày, mùa đông từ 4-5
giờ/ngày.
+ Mưa: Tổng lượng mưa bình quân 1.380 mm/năm với lượng
mưa phân bố không đều ở các tháng trong năm. Mùa mưa kéo dài 5 - 6 tháng
(từ tháng 4 đến tháng 9 ), mưa tập trung vào tháng 6,7,8 lượng mưa chiếm
80% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô lượng mưa nhỏ chỉ chiếm 20% tổng
lượng mưa cả năm.
+ Độ ẩm và lượng bốc hơi: Độ ẩm trung bình năm 80 %, độ ẩm
và lượng bốc hơi phụ thuộc vào từng điểm khác nhau trong năm, từ tháng 10
năm trước đến tháng 3 năm sau là thời kỳ khô hạn lượng mưa ít, lượng bốc
hơi cao hơn lượng mưa nhiều lần, độ ẩm của tầng đất mặt rất thấp, gây ảnh
hưởng đến đời sống sinh hoạt và sản xuất quả nhân dân. Mùa mưa lượng bốc
hơi không đáng kể và độ ẩm tầng đất cao.
+ Gió, bão: Hướng gió thịnh hành trên địa bàn xã là gió Đơng
Nam, ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đơng Bắc nhưng lại chịu ảnh hưởng
của gió Tây khơ nóng ( tháng 7 ) và gió lốc.
+ Sương muối: Thường xuất hiện mỗi năm vài đợt vào các
tháng 12 và tháng 1 gây ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp của xã.
* Thủy văn
Xã Mường Chiên nằm dọc trong lưu vực Sông Đà có chiều dài sơng
khoảng 7.0 km và các con suối chính như: Suối Nậm Chiên, Suối Nậm Nghi,
Suối Nậm Phung,...chảy theo hướng Đông Nam đây là nguồn nước quan
trọng phục vị cho đời sống và sản xuất của nhân dân.
Do địa hình cao và chia cắt nên hệ thống suối phân bố không đều, độ dốc
lớn, mặt nước thấp hơn so với mặt đất canh tác và các điểm dân cư. Do vậy
khả năng khai thác cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân còn rất
hạn chế, đặc biệt là vào mùa khô.
4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
20