Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại xã mường phăng huyện điện biên tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.28 KB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa QLTNR &
MT và ban lãnh đạo nhà trƣờng đã tạo điều kiện giúp em học tập, phát triển dƣới
mái trƣờng Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam trong niên khóa 2015 – 2019.
Trong q trình thực hiện khóa luận em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận
tình của TS Ngơ Duy Bách – Giảng viên trƣờng đại học Lâm Nghiệp, các cán bộ
của Ban Quản lí rừng Di tích lịch sử và cảnh quan mơi trƣờng Mƣờng Phăng,
hạt kiểm lâm xã Mƣờng Phăng, UBND và ngƣời dân trong xã Mƣờng Phăng,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Cảm ơn sự ủng hộ của bạn bè và gia đình
trong suốt thời gian qua.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS Ngô Duy Bách – Giảng viên
trƣờng đại học Lâm Nghiệp. Thời gian qua, trong quá trình hồn thành bài khóa
luận em đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của thầy, ngƣời đã dành thời gian,
cơng sức và đóng góp ý kiến tận tình giúp em đặt nền móng và hồn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp này.
Do kinh nghiệm, kiến thức của bản thân cịn hạn chế nên khơng thể tránh
đƣợc những sai xót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý bạn,
quý thầy cô.
Hà Nội, 11 tháng 03,năm 2019
Sinh viên
Kim Văn Đức

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii


DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 3
1.1. Khái quát chung về chi trả DVMT rừng ........................................................ 3
1.1.1. Khái niệm chi trả DVMT rừng.................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở hình thành chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ở Việt Nam .................. 3
1.1.3. Nguyên tắc chi trả DVMT........................................................................... 4
1.1.4. Các hình thức chi trả DVMT rừng .............................................................. 5
1.2. Trên thế giới ................................................................................................... 5
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến dịch vụ chi trả DVMT rừng trên thế giới ... 5
1.2.2. Các nghiên cứu đã thực hiện ....................................................................... 6
1.3. Các nghiên cứu về chính sách chi trả DVMT rừng đã đƣợc thực hiện tại
Việt Nam ............................................................................................................... 7
- Hoạt động chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại xã Mƣờng Phăng- huyện Điện
Biên- tỉnh Điện Biên ............................................................................................. 8
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, đánh giá .................................................. 9
2.2.1. Đối tƣợng..................................................................................................... 9
2.2.2. Phạm vi ........................................................................................................ 9
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.3.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu ..................... 9
ii


2.3.2. Đánh giá thực trạng quá trình thực hiện chi trả DVMT rừng tại xã Mƣờng
Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. ............................................................. 9
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của chính sách chi trả DVMT rừng ............................ 10

2.3.4. Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện chính sách chi trả
DVMT rừng tại xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. ............... 10
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp để thực hiện hiệu quả chính sách chi trả DVMT
rừng...................................................................................................................... 10
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ........................................... 10
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa các tài liệu có chọn lọc ........................................... 10
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................ 10
2.4.3 Phƣơng pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu..................................... 11
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 13
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.................................................................... 13
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 13
3.1.2. Khí hậu ...................................................................................................... 13
3.2. Địa chất, thổ nhƣỡng .................................................................................... 14
3.3. Thuỷ văn ....................................................................................................... 16
3.4. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................. 17
3.5. Kinh tế-xã hội .............................................................................................. 18
3.5.1. Đặc điểm dân cƣ ........................................................................................ 18
3.5.2. Thực trạng kinh tế ..................................................................................... 19
3.5.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 19
3.6. Hoạt động sản xuất ....................................................................................... 19
3.6.1. Trồng trọt................................................................................................... 19
3.6.2. Chăn nuôi .................................................................................................. 20
3.6.3. Nuôi trồng thủy sản ................................................................................... 21
3.7. Hoạt động lâm nghiệp .................................................................................. 21
3.7.1. Trồng rừng................................................................................................. 21
3.7.2. Khoanh nuôi tái sinh rừng ......................................................................... 22
iii



3.7.3. Bảo vệ rừng ............................................................................................... 22
3.7.4. Thu hái lâm sản ......................................................................................... 22
3.8. Các vấn đề trong bảo vệ và phát triển rừng ở Mƣờng Phăng ...................... 22
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 23
4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu ...................... 23
4.1.1. Diện tích và mục đích sử dụng các loại đất .............................................. 23
4.1.2. Hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực 02 xã Pá Khoang và Mƣờng Phăng
............................................................................................................................. 24
4.2. Thực trạng quá trình thực hiện chi trả DVMT rừng tại xã Mƣờng Phănghuyện Điện Biên- tỉnh Điện Biên ........................................................................ 28
4.2.1. Xác định bên cung cấp và bên sử dụng DVMT rừng. Tình hình thực hiện
nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên.................................................................. 28
4.2.2. Hoạt động tổ chức triển khai thực hiện chi trả DVMT rừng tại khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 34
4.3. Những tác động của chính sách chi trả DVMT rừng ................................... 42
4.4. Những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong thực hiện chính sách chi trả
DVMT rừng ......................................................................................................... 45
4.4.1. Thuận lợi khi thực hiện chính sách ........................................................... 45
4.4.2. Khó khăn, thách thức ................................................................................ 46
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chính sách chi trả DVMT
rừng...................................................................................................................... 49
4.5.1. Giải pháp về quy trình, kỹ thuật, tiến trình chi trả sao cho phù hợp với địa
phƣơng ................................................................................................................. 49
4.5.2. Giải pháp về phát triển sinh kế cho ngƣời dân thông qua các hoạt động
trồng trọt, chăn nuôi và các hoạt động sản xuất khác ......................................... 51
4.5.3. Giải pháp về nâng cao năng lực về quản lý rừng và phát triển sinh kế cho
cán bộ xã và ngƣời dân........................................................................................ 53
4.5.4. Đề xuất hệ thống theo dõi và đánh giá việc chi trả DVMT rừng tại khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 57
iv



1. Kết luận ........................................................................................................... 57
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Viết tắt
DVMT
ĐD
HGĐ
NN&PTNT
DTLS & CQMT
NĐ/CP

Dịch vụ mơi trƣờng
Đặc dụng
Hộ gia đình
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Di tích lịch sử và cảnh quan mơi trƣờng
Nghị định/ Chính phủ

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 01: Các chỉ tiêu khí hậu trên địa bàn ......................................................... 14
Bảng 02: Tổng hợp diện tích các loại đất vùng dự án ........................................ 15
Bảng 4.1: Hiện trạng và mục đích sử dụng các loại đất năm 2015 của khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 23
Bảng 4.2: Diện tích, trạng thái rừng tại khu RDTLS & CQMT Mƣờng Phăng . 26
Biểu 01: Tổng hợp diện tích, tiểu khu, lô, khoảnh khu đất giao cho Ban quản lý
rừng Di tích lịch sử và cảnh quan mơi trƣờng Mƣờng Phăng tại địa bàn xã
Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ............................................... 32
Biểu 02: Tổng hợp thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng năm 2011 –
2015 ..................................................................................................................... 35
Biểu 03: Biểu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng năm 2017 cho chủ
rừng là cộng đồng thơn, bản và hộ gia đình ........................................................ 40

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tổng hợp diện tích rừng theo chất lƣợng và đơn vị hành chính .... 27

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Bản đồ hiện trạng rừng khu DTLS & CQMT xã Mƣờng Phăng- Pá
Khoang, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ......................................................... 25
Hình 2: Một số khu vực rừng đang đƣợc thực hiện chi trả DVMT rừng trên địa
bàn xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.................................... 31
Hình 3: Chi trả tiền DVMT rừng năm 2013 xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên ..................................................................................................... 42

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ

Ở Việt Nam trong những năm trƣớc đây việc xem xét vai trị có giá trị của
rừng mới chỉ đƣợc quan tâm chú trọng đến gia trị sử dụng trực tiếp mà rừng tạo
ra còn giá trị gián tiếp mà rừng tạo ra cho nhiều ngƣời và cả xã hội hƣởng lợi
nhƣ (phòng hộ đầu nguồn, điều tiết nguồn nƣớc, bảo vệ đất, hạn chế xói mịn, vẻ
đẹp cảnh quan, du lịch sinh thái, hấp thụ cacbon…) chƣa đƣợc chú trọng. Đây là
loại hàng hóa đặc biệt, có giá trị rất lớn chiếm tới 60-80% tổng giá trị kinh tế mà
rừng tạo ra. Trong những năm qua những ngƣời trực tiếp tham gia bảo vệ và
phát triển rừng chỉ đƣợc hƣởng một phần giá trị sử dụng trực tiếp, còn giá trị sử
dụng gián tiếp của rừng hầu nhƣ không đƣợc nhận. Trong khi xã hội, cộng đồng,
tổ chức và cá nhân nằm ngồi khu vực có rừng, không tham gia bảo vệ tái tạo
rừng đƣợc hƣởng lợi từ các dịch vụ do rừng tạo ra rất lớn nhƣ điều tiết nguồn
nƣớc, chống xói mịn cho các cơng trình thủy điện, cung cấp nƣớc sạch, kinh
doanh du lịch sinh thái… mà không phải trả tiền cho những ngƣời bảo vệ và
phát triển rừng, yếu tố quan trọng đảm bảo cho các dịch vụ đó phát triển bền
vững. Nhận thức về vai trò của rừng, đặc biệt là giá trị to lớn của dịch vụ môi
trƣờng rừng mang lại và đang thừa nhận trên phƣơng diện quốc tế và ở Việt
Nam. Nhằm duy trì những giá trị dịch vụ môi trƣờng của rừng và đảm bảo sự
công bằng cho ngƣời làm rừng, các cơ chế tài chính về chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng đang trở thành một giải pháp có hiệu quả ở nhiều quốc gia nhằm
góp phần đảm bảo nguồn tài chính bền vững cho quản lý bền vững tài nguyên
rừng.
Theo mục tiêu của chiến lƣợc phát triển Lâm nghiệp của Việt Nam đặt ra
đến năm 2020, cả nƣớc sẽ có khoảng 16 triệu ha rừng với độ che phủ là 47%. Rõ
ràng rừng đóng vai trị rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của
Việt Nam, nếu thiếu các chủ trƣơng, chính sách và nguồn tài chính bền vững
nhằm khích lệ và tăng cƣờng trách nhiệm của các bên liên quan cho cơng cuộc
bảo vệ rừng bền vững ở nƣớc ta thì những khu rừng quan trọng tiếp tục bị đe
dọa và suy thối cùng những cơng trình hƣởng lợi từ dịch vụ sinh thái tạo ra sẽ
bị xuống cấp. Cùng với xu hƣớng tiếp cận của thế giới, vai trò và giá trị của
1



rừng đã đƣợc nhìn nhận một cách đầy đủ hơn, mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời
bảo vệ và phát triển rừng và ngƣời sử dụng các dịch vụ môi trƣờng rừng đƣợc
thiết lập “ ngƣời hƣởng lợi từ rừng có trách nhiệm trả tiền cho ngƣời trực tiếp
tham gia bảo vệ và phát triển rừng” tạo sự công bằng và nguồn tài chính ổn định
cho việc quản lý bền vững tài nguyên rừng.
Với tầm quan trọng của các hệ sinh thái rừng, Thủ tƣớng chính phủ đã
ban hành Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/04/2008 về Chính sách thí điểm
chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng, đánh dấu bƣớc ngoặt trong nhận thức và hành
động của chính phủ về vai trị của rừng đối với mơi trƣờng sinh thái. Với những
quy định về nghĩa vụ chi trả giá trị dịch vụ mơi trƣờng rừng cho các chủ rừng,
chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng khơng chỉ góp phần nâng cao nhận
thức xã hội về giá trị phong hộ của rừng mà còn trực tiếp tạo thêm nguồn thu
nhập cho những ngƣời làm nghề rừng, góp phần giúp họ ổn định cuộc sống để
tiếp tục gắn bó với rừng. Chính sách này đã góp phần xây dựng cơ sở kinh tế
cho việc xã hội hóa nghề rừng và quản lý rừng bền vững ở nƣớc ta.
Huyện Ðiện Biên hiện có quy hoạch hơn 127.000ha đất lâm nghiệp, trong
đó hơn 81.500ha đất có rừng, gồm trên 68.200ha rừng tự nhiên hơn, còn lại là
rừng trồng, tập trung tại các xã: Mƣờng Lói, Mƣờng Phăng, Nà Nhạn, Phu
Lng, Mƣờng Pồn. Những năm qua, thực hiện chính sách chi trả dịch vụ mơi
trƣờng rừng (DVMTR) đã góp phần bảo vệ diện tích rừng hiện có trên địa bàn
huyện và nâng cao đời sống cho ngƣời dân tham gia trồng, quản lý, bảo vệ rừng.
Đề tài này đƣợc thực hiện với mong muốn có cái nhìn tổng thể và sự đánh
giá khách quan về thực trạng chi trả DVMT rừng ở tỉnh Điện Biên nói chung và
ở xã Mƣờng Phăng nói riêng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của hoạt động chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại khu vực ngiên cứu. Với
mong muốn đó tơi đã thực hiện ngiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả của chính
sách chi trả dịch vụ mơi trường rừng tại xã Mường Phăng – huyện Điện Biêntỉnh Điện Biên”


2


CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát chung về chi trả DVMT rừng
1.1.1. Khái niệm chi trả DVMT rừng
DVMT (Environmental Services) là những dịch vụ và chức năng đƣợc
cung cấp bởi hệ sinh thái và có những giá trị về kinh tế. Các nhóm DVMT bao
gồm: Chức năng phòng hộ đầu nguồn; bảo vệ đa dạng sinh học; Bảo vệ cảnh
quan thiên nhiên; hấp thụ cacbon.
DVMT rừng là việc cung ứng và sử dụng bền vững các giá trị sử dụng của
môi trƣờng nhƣ điều tiết nguồn nƣớc, bảo vệ đất chống bồi lắng lòng hồ, ngăn
chặn lũ lụt, lũ quét, cảnh quan, đa dạng sinh học…
Chi trả dịch vụ hệ sinh thái (Payment for Ecosystem Services – PES) hay
còn đƣợc gọi là chi trả cho DVMT rừng (Payment for Environmental Services)
đƣợc xem là cơ chế nhằm thúc đẩy việc tạo ra và sử dụng các dịch vụ sinh thái
bằng cách kết nối ngƣời cung cấp dịch vụ và ngƣời sử dụng dịch vụ hệ sinh thái.
Một khái niệm hẹp hơn về chi trả môi trƣờng đƣợc đƣa ra năm 2005 là:
“Chi trả DVMT là một giao dịch trên cơ sở tự nguyện mà ở đó DVMT rừng
đƣợc xác định cụ thể( hoặc hoạt động sử dụng đất để đảm bảo có đƣợc dịch vụ
này) đang đƣợc ngƣời mua( tối thiểu một ngƣời mua) mua của ngƣời bán (tối
thiểu một ngƣời bán) khi và chỉ khi ngƣời cung cấp DVMT đảm bảo việc cung
cấp DVMT này” (Wunder 2005, p9).
Trong quyết định 380/QĐ-TTg và Nghị định 99/NĐ-CP của thủ tƣớng
Chính phủ có quy định chi tiết hơn về khái niệm chi trả DVMT rừng đƣợc áp
dụng cho hoạt động trồng rừng. Theo đó, chi trả DVMT rừng là quan hệ kinh tế
giữa ngƣời sử dụng các DVMT rừng trả tiền cho ngƣời cung ứng DVMT rừng.
1.1.2. Cơ sở hình thành chi trả dịch vụ mơi trường rừng ở Việt Nam
Việt Nam có khoảng 13,38 triệu ha rừng, độ che phủ đạt 39,5% phân bố trên địa

bàn 61 tỉnh, thành phố; Chiến lƣợc Phát triển Lâm nghiệp của Việt Nam dự kiến
đến năm 2020 đƣa diện tích rừng đạt khoảng gần 16 triệu ha, với tỷ lệ che phủ
47%. Rừng có vai trị rất quan trọng trong đời sống con ngƣời và sự phát triển
3


bền vững của quốc gia. Những năm trƣớc đây chúng đƣợc coi là tài sản chung
và đƣợc sử dụng miễn phí cho tồn xã hội, trong khi đó việc duy trì và bảo vệ
các hệ sinh thái rừng chỉ đƣợc thực hiện bởi một nhóm ngƣời, họ là những ngƣời
lao động ngành lâm nghiệp (các chủ rừng) trực tiếp đầu tƣ vốn, cơng sức để
trồng, bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng nhƣng họ chƣa đƣợc hƣởng những lợi
ích xứng đáng mà xã hội phải trả cho sự nỗ lực của họ. Trong khi xã hội, cộng
đồng, tổ chức và cá nhân không tham gia bảo vệ tái tạo rừng thì lại đƣợc hƣởng
lợi từ các dịch vụ do rừng tạo ra. Ngày nay cộng đồng xã hội nhận thức đƣợc
rằng các giá trị sử dụng của rừng tạo ra khơng cịn là miễn phí. Chính vì thế, cần
phải có một cơ chế để bảo vệ và khuyến khích quyền lợi kinh tế của các chƣ
rừng, đồng thời những ngƣời hƣởng lợi từ các dịch vụ hệ sinh thái phải chi trả
cho những ngƣời tham gia duy trì, bảo vệ và phát triển các chức năng của hệ
sinh thái đó. Đó chính là lí do Việt Nam ban hành chính sách chi trả DVMT
rừng; hai trong những văn bản quan trọng nhất là Quyết định số 380/TTg ngày
10/04/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ về thí điểm chi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng ở hai tỉnh Lâm Đồng và Sơn La và Nghị định số 99 ngày 24/09/2010 của
Chính phủ về thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên phạm vi cả nƣớc.
1.1.3. Nguyên tắc chi trả DVMT
 Hai nguyên tắc cơ bản của chi trả DVMT rừng là:
Tạo động lực tài chính hiệu quả thúc đẩy cá nhân và cộng đồng cung cấp
các dịch vụ môi trƣờng.
Chi trả các chi phí cho việc cung cấp các dịch vụ của họ. Việc chi trả này
có thể dƣới hình thức là tiền hoặc hiện vật.
Cụ thể hơn, với việc chi trả cho DVMT rừng, Điều 5 chƣơng I, Nghị định

99/NĐ-CP của Chính phủ về chi trả DVMT rừng quy định nhƣ sau:
Tổ chức, cá nhân đƣợc hƣởng lợi từ DVMT rừng phải chi trả tiền DVMT
rừng cho các chủ rừng của các khu rừng tạo ra dịch vụ đã cung ứng.
Thực hiện chi trả DVMT rừng bằng tiền thông qua hình thức chi trả trực
tiếp hoặc chi trả gián tiếp.

4


Tiền chi trả DVMT rừng thông qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng là tiền
của bên sử dụng DVMT rừng ủy thác cho quỹ để trả cho các chủ rừng cung ứng
DVMT rừng.
Tiền chi trả DVMT rừng là một yếu tố trong giá thành sản phẩm có sử
dụng DVMT rừng và không thay thế thuế các tài nguyên hoặc các khoản phải
nộp khác theo quy định của pháp luật.
Đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, công bằng, phù hợp với hệ
thống luật pháp của Việt Nam và điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập.
1.1.4. Các hình thức chi trả DVMT rừng
 Có hai hình thức thực hiện chi trả DVMT rừng:
Chi trả trực tiếp là bên sử dụng DVMT rừng trả tiền trực tiếp cho bên
cung ứng DVMT rừng.
Chi trả trực tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp bên sử dụng DVMT rừng
có khả năng và điều kiện thực hiện việc trả tiền thẳng cho bên cung ứng DVMT
rừng không cần thông qua tổ chức trung gian. Chi trả trực tiêp đƣợc thực hiện
trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện giữa bên sử dụng và bên cung ứng
DVMT rừng phù hợp vơi quy định tại Nghị định này, trong đó mức chi trả
không thấp hơn mức do Nhà nƣớc quy định đối với cùng một loại DVMT rừng.
Chi trả gián tiếp là bên sử dụng DVMT rừng trả tiền cho bên cung ứng
DVMT rừng ủy thác qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam hoặc Quỹ bảo

vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ
bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định(Điều
6 chương I, Nghị định 99/NĐ-CP của Chính phủ về chi trả DVMT rừng)
1.2. Trên thế giới
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến dịch vụ chi trả DVMT rừng trên thế giới
Chi trả dịch vụ hệ sinh thái (Payment for ecosysterm servieces - PES) hay
còn gọi là chi trả dịch vụ mơi trƣờng là một lĩnh vực hồn tồn mới nhƣng đã
thu hút đƣợc sự quan tâm của các quốc gia và các nhà khoa học trên toàn thế
giới. PES triển khai sớm nhất ở Mỹ la tinh, châu
5

u, châu Phi. PES cũng đƣợc


phát triển và thực hiện thí điểm tại châu Á nhƣ Indonesia, Philippiness, Trung
Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
Costa Rica, Mexico và Trung Quốc đã xây dựng các chƣơng trình PES
quy mô lớn, chi trả trực tiếp cho các chủ rừng để thực hiện các biện pháp bảo vệ
rừng nhằm tăng cƣờng cung cấp các dịch vụ thủy văn, bảo tồn đa dạng sinh học,
chống xói mịn, hấp thụ cacbon và tạo cảnh quan đẹp…
Các nghiên cứu về chi trả dịch vụ môi trƣờng của tổ chức Forest Trends,
The katoomba group, (2011); Đánh giá giá trị kinh tế của công tác bảo tồn hệ
sinh thái của Pagiola, S., K vonRitter, (2004) đã xác định các dịch vụ hệ sinh
thái cơ bản, cơ hội và thách thức khi tham gia thị trƣờng chi trả dịch vụ môi
trƣờng.
Một số nghiên cứu khác tập trung vào việc phát triển thị trƣờng cacbon
nhƣ: Cái nhìn từ tƣơng lai: Hiện trạng của thị trƣờng các bon tự nguyện 2011
(Forestrends, 2011); Hiện trạng và xu thế thị trƣờng Cacbon 2011 (World Bank,
2011) hoặc các cơng trình nghiên cứu về cách đo đạc, thẩm tra và xác định chất
lƣợng dịch vụ hệ sinh thái rừng nhƣ: Hƣớng dẫn đo cacbon rừng (Timothy R.H.

Pearson and Sandra L.Brown, 1997); Điều tra rừng và sổ tay các phƣơng pháp
phân tích đất ( macher, M.C; O Neil, K.P, 2003); Những nghiên cứu này đã
đóng góp phần khơng nhỏ trong q trình xây dựng hệ phƣơng pháp luận về
cách đo đạc, giám sát, thẩm tra chất lƣợng rừng và dịch vụ môi trƣờng rừng.
1.2.2. Các nghiên cứu đã thực hiện
Năm 2013, tổ chức nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế CIFOR đã tiến hành
nghiên cứu so sánh toàn cầu về REDD+ tại 13 nƣớc: Bolivia, Brazil, Burkina
Faso, Cameroon, CHDC Congo, Indonesia, CHDCND Lào, Mozambique,
Nepal, Papua New Guinea, Peru, Tanzania và Việt Nam. Một trong những hợp
phần của dự án này là tổng kết kinh nghiệm từ việc thiết kế và thực hiện chi trả
DVMT rừng ở các quốc gia nhằm đƣa ra những bài học kinh nghiệm cho việc
thiết kế REDD+ trong tƣơng lai. Ở 13 nƣớc nghiên cứu, chi trả DVMT rừng đều
đƣợc kì vọng nhƣ một động lực mới thúc đẩy các thành phần xã hội tham gia
vào công tác bảo vệ và phát triển rừng. Các chƣơng trình chi trả DVMT rừng tại
6


Mỹ Latinh tƣơng đối phát triển , trong khi Đông Nam Á thì hầu nhƣ chỉ là các
nỗ lực nhỏ lẻ, mới dừng tại mức các hoạt động thử nghiệm chịu ảnh hƣởng của
các nhà tài trợ. Cho tới nay mới chỉ có Brazil và Việt Nam đã có chƣơng trình
chi trả DVMT rừng quốc gia với những thành tựu nổi bật. Tại 11 nƣớc còn lại,
chi trả DVMT rừng đƣợc thực hiện dƣới dạng dự án và hiện nay Indonesia và
Peru cũng đang trong tiến trình xây dựng dự thảo chƣơng trình chi trả DVMT
rừng quốc gia.
1.3. Các nghiên cứu về chính sách chi trả DVMT rừng đã đƣợc thực hiện
tại Việt Nam
Nghiên cứu đầu tiên về chi trả dịch vụ môi trƣờng (PES) ở Việt Nam do
các nhà khoa học tại Trung tâm nghiên cứu sinh thái và mơi trƣờng rừng
(RCFEE) và các đối tác nƣớc ngồi nhƣ tổ chức Winrock Quốc tế, trung tâm
lâm nghiệp thế giới, thực hiện và xuất bản ấn phẩm “Chi trả dịch vụ môi trƣờng

cho ngƣời dân vùng cao về dịch vụ mơi trƣờng mà họ cung cấp”. Nghiên cứu
này đã góp phần lồng nghép PES vào Luật đa dạng sinh học, xây dựng các chính
sách hỗ trợ cho PES và đặc biệt tập trung xác định mức chi trả của những ngƣời
sử dụng điện cho những ngƣời bảo bệ rừng đầu nguồn.
Tiếp đó là nghiên cứu về PES thơng qua quyết định 380/2008/QĐ – TTg
về chính sách thí điểm chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng ở Việt Nam. Mục đích
của nghiên cứu này là tạo ra cơ sở cho việc xây dựng khung pháp lý về chính
sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. Địa điểm thực hiện là Tỉnh Sơn La và tỉnh
Lâm Đồng. Kết quả nghiên cứu đã xác định đối tƣợng sử dụng dịch vụ, xác định
đƣợc xuất phí phải chi trả cho mỗi đơn vị dịch vụ môi trƣờng và thành lập đƣợc
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng với số tiền chi trả ở tỉnh Sơn La và Lâm Đồng
năm 2009 là 62 tỷ đồng và 98,2 tỷ đồng.
Trên cơ sở thành công của 2 dự án nghiên cứu thí điểm, năm 2010 chính
phủ đã ban hành nghị định 99/2010/ NĐ – CP quy định về việc chi trả dịch vụ
môi trƣờng rừng. Đến thời điểm hiện nay đã có một số tỉnh triển khai thực hiện
nghị định 99/2010/NĐ - CP nhƣ: Ninh Thuận, Lạng Sơn, Quảng Nam… Tuy
nhiên, phần lớn các hoạt động triển khai tại các tỉnh này mới dừng ở việc lập kế
7


hoạch thành lập Ban chỉ đạo thực hiện nghị định 99; thành lập tổ kỹ thuật, thành
lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh...
- Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại xã Mường Phăng- huyện Điện
Biên- tỉnh Điện Biên
Thực hiện công văn số: 650/SNN- LN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên. Xã Mƣờng Phăng đã phối
hợp với tổ chức Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Sở Nông nghiệp tỉnh Điện Biên
tiến hành chi trả tiền dịch vụ môi trƣờng rừng 2 lần: Năm 2015 đã tiến hành chi
trả tiền cho 4 năm từ 2011 đến 2014 của 11 cộng đồng, 11 nhóm hộ và 2 hộ gia
đình với tổng số tiền là 384,592,000 đồng (Ba trăm tám mƣơi bốn triệu năm

trăm chín mƣơi hai nghìn đồng). Đối với UBND xã Mƣờng Phăng khơng có
hiện tƣợng cán bộ xã thu lại một phần tiền dịch vụ mơi trƣờng rừng, các cộng
đồng, nhóm hộ, cá nhân đã dử dụng tiền đúng mục đích có sổ ghi chép đầy đủ
thơng tin sử dụng tiền, có biên bản họp cụ thể. Chủ rừng đã chủ động xây dựng
phƣơng án quản lý bảo vệ rừng, phân công tuần tra bảo vệ rừng có lịch cụ thể
hàng tháng có báo cáo về UBND xã và cán bộ kiểm lâm địa bàn. Chi phí cho tổ
tuần tra bảo vệ rừng đƣợc lấy từ nguồn tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng là
10% trên tông số tiền đƣợc nhận từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng. Trong những
năm qua nhờ có chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng nên các hoạt động
khai thác rừng trên địa bàn xã đã giảm đáng kể, các cộng đồng, nhóm hộ gia
đình, cá nhân có thêm nguồn thu nhập bền vững từ cơng tác bảo vệ rừng qua đó
chất lƣợng rừng trên địa bàn xã ngày càng phát triển, ngƣời dân cũng gắn bó hơn
với nghề rừng.

8


CHƢƠNG 2.
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng gắn với phát triển
kinh tế xã hội tại khu vực ngiên cứu.
2.1.1. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá đƣợc hiệu quả chính sách chi trả DVMT rừng tại xã Mƣờng
Phăng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chi trả
DVMT rừng tại khu vực ngiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, đánh giá
2.2.1. Đối tƣợng

Đối tƣợng ngiên cứu là các quy định, quy chế và các thủ tục có liên quan
đến các bên cung ứng DVMT rừng và bên sử dụng DVMT rừng và các bên liên
quan tham gia quản lý rừng, thực thi chính sách chi trả DVMT rừng ở xã
Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
2.2.2. Phạm vi
Phạm vi nghiên cứu đánh giá chi trả DVMT rừng tại xã Mƣờng Phăng,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Đề tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng q trình thực
hiện, những kết quả đạt đƣợc từ việc thực hiện chính sách chi trả DVMT rừng
trong thời gian qua đã tác động đến đời sống nhân dân và của các bên liên quan
trong việc quản lý bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng, những khó khăn tồn tại
trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMT rừng.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu
2.3.2. Đánh giá thực trạng quá trình thực hiện chi trả DVMT rừng tại xã
Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
9


Xác định bên cung cấp và bên sử dụng DVMT rừng. Tình hình thực hiện
nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên.
Xác định các bƣớc tổ chức triển khai thực hiện chi trả DVMT rừng tại
huyện Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của chính sách chi trả DVMT rừng
2.3.4. Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện chính sách chi
trả DVMT rừng tại xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp để thực hiện hiệu quả chính sách chi trả
DVMT rừng.
Những bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện
tại xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

Giải pháp về tổ chức, kỹ thuật, tiến trình chi trả sao cho phù hợp với địa
phƣơng.
Giải pháp về quy hoạch kinh tế- xã hội
Đề xuất hệ thống theo dõi và đánh giá việc chi trả DVMT rừng tại điểm
nghiên cứu.
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa các tài liệu có chọn lọc
Thống kê các tài liệu thứ cấp đã đƣợc cơng bố.
Kế thừa có chọn lọc những thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và nhân văn của khu vực nghiên cứu.
Kế thừa các nghiên cứu của các nhà khoa học về chi trả DVMT rừng,
những tài liệu báo cáo, số liệu về DVMT rừng của xã Mƣờng Phăng.
Thống kê các đơn vị sử dụng DVMT rừng, các đối tƣợng cung cấp
DVMT rừng trên địa bàn xã Mƣờng Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Các tài liệu liên quan đến chính sách chi trả DVMT rừng từ cơ quan ban
ngành nhƣ: Chính phủ, Bộ NN & PTNT, các Bộ ngành có liên quan, UBND
tỉnh, Sở NN & PTNT, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Điện Biên, các đơn vị
quản lý rừng.
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
10


- Điều tra, khảo sát trực tiếp
Phƣơng pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia (PR ): Đƣợc áp dụng để
củng cố những thông tin thu thập đƣợc từ phƣơng pháp kế thừa bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, cũng nhƣ thuận lợi, khó khăn, nguy cơ, thách thức,
xác định những phong tục, tập quán, những mâu thuẫn và khả năng hợp tác của
các bên liên quan đến hoạt động chi trả DVMT rừng.
Thực hiện những cuộc thảo luận nhóm tập trung, là một hình thức thu
thập số liệu chuyên sâu bởi vì vấn đề chi trả DVMT rừng trƣớc hết là vấn đề

mới và có nhiều cách nhìn khác nhau về chính sách này.
Thực hiện các cuộc phỏng vấn giữa các bên liên quan đến chính sách chi
trả DVMT rừng nhƣ: UBND xã, Hạt kiểm lâm và các hộ gia đình tham gia.
*Cơng cụ sử dụng trong điều tra:
Sử dụng sơ đồ đánh giá quá trình thực hiện, quản lý, hình thức chi trả, vai
trò giá trị của rừng đối với đời sống của cộng đồng…
Đánh giá mâu thuẫn, khả năng hợp tác của các bên liên quan và mức độ
quan trọng của rừng đối với cộng đồng dân cƣ trên địa bàn xã.
Một bộ câu hỏi đƣợc thiết kế cho các bên liên quan tham gia thực hiện
chính sách chi trả DVMT rừng dùng để hỏi cán bộ xã, cán bộ kiểm lâm và ngƣời
trực tiếp tham gia thực hiện chính sách chi trả DVMT rừng) tiến hành phỏng vấn
trên toàn địa bàn xã.
Phỏng vấn, thảo luận nhóm: Đƣợc thực hiện sau khi khảo sát hộ đã hồn
tất, đƣợc tổ chức thơng quan các cuộc họp cộng đồng địa phƣơng, các cơ quan
Hạt Kiểm Lâm, Chi nhánh Quỹ bảo vệ và phát triển rừng huyện, nhằm tìm hiểu
thêm đối với các vấn đề chi trả DVMT rừng ở xã chƣa rõ.
2.4.3 Phƣơng pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu
Xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel: Hệ thống bảng, biểu, phụ
biểu kèm theo.
Thống kê và tổng hợp các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội,
các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ có liên quan đến quản lý bảo vệ và
phát triển rừng.
11


Thống kê diện tích các loai rừng theo trạng thái và đối tƣợng rừng, diện
tích để giao khốn cho các nhóm hộ, cá nhân theo đơn vị chủ rừng.
Phân tích các thơng tin về thực hiện chính sách chi trả DVMT rừng tác
động đến quản lý và phát triển rừng của các chủ rừng, của cộng đồng dân cƣ.
Xem xét tầm quan trọng của chính sách chi trả DVMT rừng đối với các

chủ rừng nhận khoán (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) đánh giá vai trị của chính
sách bằng cách liệt kê kết quả thảo luận nhóm có trọng tâm, sau đó so sánh và
đối chiếu với nhau.
Soạn thảo và trình bày luận văn bằng Microsoft Word.

12


CHƢƠNG 3.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Tọa độ: 21°26′10″B 103°7′20″Đ
Xã Mƣờng Phăng nằm về phía Đơng-Đơng Nam của huyện Điện Biên với
phần phía Bắc có đƣờng ranh giới với xã Nà Nhạn và Nà Tấu của huyện Điện
Biên, phía Nam giáp với với xã Pú Nhi của huyện Điện Biên Đơng, phía Đơng
giáp với xã Ẳng Nƣa và Ẳng Cang của huyện Mƣờng Ẳng và phía Tây giáp xã
Pá Khoang cũng thuộc huyện Điện Biên.
Xã có tổng diện tích tự nhiên: 3.474,44 ha và đƣợc chia thành 3 khu vực
với 3 kiểu địa hình khác biệt. Khu vực phía Đơng với diện tích chiếm khoảng
1/3 tổng diện tích của xã Mƣờng Phăng là sƣờn của dãy Pù Huột có độ cao từ
880m đến 1.683m, độ dốc trung bình từ 30-35%. khu vực phía Tây, cũng với
diện tích bằng khoảng 1/3 tổng diện tích tự nhiên, là khu vực đồi bát úp có độ
cao trung bình từ 860 m đến 960m, độ dốc trung bình từ 20-25%. Giữa hai phần
diện tích này là thung lũng có địa hình tƣơng đối bằng phẳng và điều kiện thuận
lợi cho các hoạt động canh tác lúa nƣớc.
Đất lâm nghiệp: 2.872,78 ha
Diện tích đất có rừng: 1495,5 ha
- Rừng đặc dụng: 1090 ha

- Rừng phòng hộ: 13,9 ha
- Rừng sản xuất: 213 ha
- Diện tích quy hoạch ngồi 3 loại rừng: 178,6 ha
- Đất chƣa có rừng: 1377,36 ha
- Độ che phủ: 43,0 %.
3.1.2. Khí hậu

13


Khu vực xã Mƣờng Phăng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt
– mùa mƣa và nắng nóng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô lạnh từ
tháng 11 đến tháng 3 năm tiếp theo.
Nhiệt độ bình quân trong năm 22,30C;
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 26,30C;
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 30C;
Lƣợng mƣa trung bình/năm từ 1.600 mm - 2.000 mm;
Lƣợng mƣa thấp nhất khoảng 20 - 30 mm/tháng; phân bố vào tháng 1 và
tháng 12 hàng năm;
Lƣợng mƣa cao nhất khoảng 400 mm/tháng; tập trung vào tháng 7, tháng
8;
Hƣớng gió thịnh hành là gió Đơng Bắc vào mùa lạnh và gió Đơng Nam
vào mùa nóng; các tháng 3, 4 trên địa bàn xã, thƣờng chịu ảnh hƣởng của gió
mùa Tây Nam (gió Lào) do đó thời tiết thƣờng khơ hanh. Nhiệt độ trung bình
thƣờng thấp hơn các xã vùng lịng chảo Điện Biên làm ảnh hƣởng tới sinh
trƣởng phát triển của cây trồng, nhất là cây nông nghiệp thời gian sinh trƣởng
dài hơn, dẫn đến thời vụ thu hoạch muộn hơn so với các xã khác.
Bảng 01: Các chỉ tiêu khí hậu trên địa bàn
Đơn vị


Các yếu tố khí hậu

tính

Độ ẩm khơng khí trung bình

Chỉ số

%

82

Số giờ nắng trong năm

Giờ

1.997

Tổng lƣợng nƣớc bốc hơi trong năm

mm

652,7

3.2. Địa chất, thổ nhƣỡng
Đất đai khu rừng đƣợc hình thành và phát triển trên 2 nhóm đá mẹ chính:
Nhóm đá mẹ macma axit.
Nhóm đá mẹ biến chất; với các loại nhƣ Granit, phiến thạch sét và đá diệp
thạch.
Kế thừa tài liệu kết quả điều tra xây dựng bản đồ lập địa của tỉnh Điện

Biên, vùng dự án có những nhóm đất sau:
14


Nhóm đất Feralit mùn vàng đỏ trên núi trung bình: Phân bố ở độ cao từ
950 m đến 1.600 m so với mặt nƣớc biển, độ dốc bình quân > 250. Đá mẹ chủ
yếu là nhóm đá macma axit và đá biến chất, có thành phần cơ giới trung bình
hàm lƣợng mùn tƣơng đối dày.
Nhóm đất thung lũng (do quá trình bồi tụ): Phân bố tập trung chủ yếu ở
ven hồ, suối, vùng đồi, thung lũng, có độ cao dƣới 950 m so với mặt nƣớc biển,
có độ dốc nhỏ. Dạng đất này có tầng đất từ trung bình đến dày, thành phần cơ
giới từ thịt nhẹ đến cát pha, đất tơi xốp.
Từ hai nhóm đất trên tồn địa bàn xã đã hình thành 6 loại đất sau:
Bảng 02: Tổng hợp diện tích các loại đất vùng dự án
Tên đất

TT



Diện tích

Tỷ lệ

hiệu
Ha

(ha)
7.114


%
77,7

1

Đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit

2

Đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét

Fs

36,6

0,4

3

Đất mùn vàng nhạt trên đá cát

Hq

13,1

0,1

4

Đất mùn đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét


Hs

262,9

2,9

5
6
7

Đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit
Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ
Đất hồ
Tổng

Fa
D

893,5
226,46
612,0
9.158,56

9,7
2,5
6,7

Đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit (Ha);
Diện tích 7.114 ha chiếm 77,7% tổng diện tích tự nhiên, đây là loại đất

chính phân bố trên địa bàn vùng dự án; đất có thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến
trung bình, tầng đất dầy, hàm lƣợng mùn trong đất tƣơng đối nhiều;
Đất vàng đỏ trên đá macma axit (Fa);
Diện tích 893,5 ha chiếm 9,7% diện tích đất tự nhiên tồn vùng dự án.
Phân bố chủ yếu ở phía tiếp giáp với thành phố Điện Biên Phủ có độ cao từ 900
- 1.000 m so với mặt nƣớc biển; đất có thành phần cơ giới thịt trung bình hàm
lƣợng mùn nhiều;
Đất thung lũng (D):
15


Diện tích 226,46 ha chiếm 2,5% diện tích đất tự nhiên toàn vùng dự án,
tập trung ở ven suối Nậm Phăng, đất đƣợc hình thành do sản phẩm dốc tụ, bồi tụ
của suối; thành phần cơ giới của đất từ thịt nhẹ, hàm lƣợng mùn lớn, rất phù hợp
cho sản xuất nơng nghiệp;
Ngồi ra, cịn một số loại đất nhƣ: Đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét
(Fs), đất mùn vàng nhạt phát triển trên đá cát (Hq), đất mùn đỏ vàng trên đá sét.
Tuy nhiên, những loại đất này chiếm tỷ lệ không lớn và phân bố chủ yếu ở
những đỉnh núi cao thuộc khu vực giáp ranh với huyện Điện Biên Đông và
thành phố Điện Biên Phủ;
Diện tích hồ Pá Khoang 600 ha và diện tích hồ Loọng Lng 12 ha.
3.3. Thuỷ văn
Xét từ góc độ thuỷ văn, khu vực xã Mƣờng Phăng là vùng đầu nguồn của
hồ Pá Khoang, một hồ có vai trị rất quan trọng trong việc chứa và cung cấp
nƣớc cho gần nhƣ tồn bộ diện tích lúa nƣớc của cánh đồng Mƣờng Thanh và 4
nhà máy thuỷ điện nhỏ. Ngoài ra, một phần diện tích xã Mƣờng Phăng là đầu
nguồn của hồ Lọng Luông với sức chứa thiết kế là 1 triệu mét khối nƣớc, cung
cấp nƣớc tƣới cho 100 ha lúa 2 vụ và 150 ha lúa một vụ cho diện tích lúa nƣớc
vùng dƣới đập.
Hệ thống thủy văn trên địa bàn xã gồm hệ thống suối sau:

Suối Nậm Phăng: Đây là suối chính đƣợc hình thành từ các con suối nhỏ
thuộc khu vực: Bản Loọng Luông và bản Nghịu rồi đổ vào hồ Pá Khoang tại bản
Đông Mệt. Nguồn nƣớc đƣợc cung cấp từ nhiều các khe nhỏ khác nhau chủ yếu
phục vụ sản xuất;
Suối Nậm Điếng: Bắt nguồn từ đỉnh núi cao tiếp giáp với huyện Điện
Biên Đông, chảy theo hƣớng Đông Nam - Tây Bắc, qua địa phận bản Tân Bình,
bản Khá rồi hợp với khe Phiêng Ma Lơng đổ vào suối Nậm Phăng. Ngồi cung
cấp nƣớc cho sản xuất, còn cung cấp nƣớc sinh hoạt cho các bản: Tân Bình, bản
Khá;
Ngồi ra trong vùng dự án cịn nhiều khe suối khác nhƣ: Khe Tạc Điêng,
khe Loọng Nghịu, khe Phiêng Ma Lông... cung cấp nguồn nƣớc cho hồ Pá
16


Khoang để điều tiết nguồn nƣớc phục vụ sản xuất trên cánh đồng Mƣờng Thanh
và sinh hoạt sản xuất ngƣời dân trong xã đồng thời còn là nguồn cung cấp nƣớc
cho các cơng trình thủy điện, tạo cảnh quan để phát triển du lịch sinh thái.
3.4. Tài nguyên thiên nhiên
Hệ sinh thái rừng là hệ sinh thái chủ đạo với rừng thứ sinh phân bố trên
phạm vi rộng và có diện tích lớn. Hệ sinh thái rừng khơng chỉ tạo lên cảnh quan,
mơi trƣờng rừng mà cịn chi phối sự phát triển của các hệ sinh thái khác trong
khu vực. Kết quả điều tra cho thấy hệ sinh thái rừng bị suy giảm cả về diện tích
lẫn chất lƣợng cây rừng: Trạng thái IB, IC, II , IIB tăng lên khá phổ biến, trạng
thái IIIA2 và IIIA3 chiếm tỷ lệ nhỏ phân bố chủ yếu ở khu vực Sở chỉ huy chiến
dịch Điện Biên Phủ và lòng hồ Pá Khoang. Các loài cây gỗ quý hiếm nhƣ táu
xanh, lát hoa, giổi xanh, vàng tâm, thạch hộc, thạch hộc gấm, củ bình vơi đã bị
khai thác cạn kiệt cịn một số lồi nhƣ giổi, dẻ, tơ hạp, chị xanh, phay sừng chỉ
còn chủ yếu là cây nhỏ. Sự tác động của con ngƣời qua khai thác gỗ và canh tác
nƣơng rẫy đã phá vỡ cấu trúc rừng, suy giảm tài nguyên rừng và đặc biệt là suy
giảm khả năng phòng hộ của rừng, làm mất cân bằng hệ sinh thái. Vì vậy, việc

bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái rừng có ý nghĩa rất to lớn.
Về thực vật: Có tới 989 loài thực vật bậc cao thuộc 190 họ ở 6 ngành thực
vật.
Về động vật: Có 135 lồi trong 59 họ thuộc 25 bộ ở 4 lớp động vật có
xƣơng sống.
Số lƣợng lồi đặc hữu, q hiếm: Có 51 lồi thực vật có tên trong sách đỏ
thế giới, có 40 lồi thực vật có tên trong sách đỏ Việt Nam và 8 lồi có tên trong
Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ. Nhóm động vật rừng quý hiếm bƣớc
đầu phát hiện đƣợc có 1 lồi động vật có tên trong sách đỏ thế giới, 3 loài trong
danh lục sách đỏ Việt Nam và 1 lồi trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính
phủ.

17


3.5. Kinh tế-xã hội
3.5.1. Đặc điểm dân cư
Tồn xã có 26 bản đội với dân số là 1.108 hộ = 5.283 nhân khẩu.
Trong đó: Nam 2.680 ngƣời
Nữ 2.603 ngƣời
Tồn xã có 03 dân tộc anh em cùng sinh sống, dân tộc Thái là 884 hộ 3912
khẩu chiếm 74%, dân tộc Kinh 29 hộ 102 khẩu chiếm 2%, dân tộc Mông 198 hộ
1269 khẩu chiếm 24%, tỉ lệ hộ nghèo là 11,64%.
Số liệu khảo sát thực tế vào tháng 4 năm 2013 cho thấy, tỷ lệ trong độ tuổi
lao động chiếm 57% tổng dân số, trong đó lao động nơng, lâm nghiệp là chủ
yếu. Lực lƣợng lao động qua đào tạo, có chun mơn kĩ thuật chiếm tỷ lệ thấp.
Tình trạng này cho thấy sẽ có nhiều khó khăn trong việc chuyển giao kỹ thuật và
áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất khi thực hiện hỗ trợ phát triển sinh kế và
quản lý rừng có sự tham gia.
Tổng số hộ nghèo là 545 hộ, chiếm 27,7% tổng số hộ trong vùng.

Văn hóa: có 15 bản đƣợc cơng nhận đạt bản văn hóa, chiếm 31,9% tổng số
bản trên địa bàn. Ủy ban nhân dân các xã hàng năm tổ chức các hoạt động phong
trào văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao chào mừng các ngày lễ, sự kiện trọng đại
của đất nƣớc.
Giáo dục: Tổng số trƣờng trong khu vực nghiên cứu là 9 trƣờng, 133 lớp với
2.705 học sinh trong đó trƣờng mầm non 3 trƣờng, trƣờng tiểu học 4 trƣờng,
trƣờng THCS 2 trƣờng.
Y tế: Năm 2014 các hoạt động y tế đƣợc thực hiện thƣờng xuyên nhƣ thăm,
khám chữa bệnh cũng thƣờng xuyên thực hiện đảm bảo sức khỏe ngƣời dân, cộng
đồng với tổng số lần khám bệnh là 15.818 lần.
An ninh trật tự xã hội: Trong thời gian qua tình hình an ninh chính trị trên
địa bàn vùng dự án đƣợc giữ vững ổn định. Tuy nhiên về trật tự an tồn xã hội
trong năm qua vẫn cịn xảy ra và có chiều hƣớng diễn biến phức tạp nhƣ: Khai thác
lâm sản và phá rừng làm nƣơng rẫy, trộm cắp tài sản, vận chuyển trái phép chất ma
túy.
18


×