Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Đề xuất xây dựng phương án phát triển nông lâm nghiệp tại thị trấn mường tè huyện mường tè tỉnh lai châu giai đoạn 2018 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 121 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi đã
đƣợc trang bị nhiều kiến thức về khoa học nói chung và khoa học lâm nghiệp
nói riêng. Đến nay khóa học 2014 – 2018 đang bƣớc vào giai đoạn kết thúc.
Để bƣớc đầu đƣợc làm quen với công tác nghiên cứu kết hợp với thực tế sản
xuất, đƣợc sự đồng ý của Nhà trƣờng, khoa Lâm học và bộ môn Điều tra quy
hoach rừng, tơi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Đề xuất
xây dựng phương án phát triển nông_lâm nghiệp tại thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025”
Trong quá trình thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ giáo và các bạn học trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, đến nay tơi đã hồn thành bài khóa luận. Nhân dịp này
tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể các thầy, cô giáo đã dạy tôi trong suốt
thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt cho tôi gửi lời cám ơn chân thành và sâu
sắc tới thầy giáo trực tiếp hƣớng dẫn tôi_ GS.TS Trần Hữu Viên. Thầy đã
hƣớng dẫn tận tình hƣớng dẫn để tơi có thể hồn thành bài khóa luận này.
Qua đây, tơi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn tới các cán bộ và ngƣời dân địa
phƣơng của thị trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian ngoại nghiệp tại
địa bàn.
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực, nhƣng vì bị hạn chế bởi thời
gian cũng nhƣ kiến thức, kinh nghiệm của bản thân nên bài khóa luận này của
tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp từ phía các thầy cơ, qua đó sẽ giúp tơi học hỏi thêm
kinh nghiệm và hồn thiện hơn bài khóa luận của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyền



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
NH MỤC C C TỪ VI T TẮT .................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 5
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 3
1.1.Trên Thế Giới .............................................................................................. 3
1.2.Ở Việt Nam ................................................................................................. 6
1.3.Đặc thù và những chính sách phát triển Lâm nghiệp ở Việt Nam.............. 9
1.3.1.Đặc thù của ngành lâm nghiệp Việt Nam. ............................................... 9
1.3.2.Những chính sách phát triển Lâm nghiệp ở Việt Nam. ......................... 10
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU................................................................... 13
2.1.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 13
2.1.1.Mục tiêu tổng quát. ................................................................................ 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 13
2.2.Đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................. 13
2.3.Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 13
2.4.Nội dung nghiên cứu. ................................................................................ 13
2.4.1.Điều tra, phân tích điều kiện cơ bản của thị trấn Mƣờng Tè, huyện
Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu. ............................................................................... 13
Chƣơng 3.K T QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 20
3.1.Điều kiện cơ bản của thị trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu.
................................................................................................................ 20
3.1.1. Điều kiện sản xuất lâm nghiệp. ............................................................. 20
3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai,tài nguyên rừng. ......................................... 25
3.1.3. Tình hình sản xuất nơng_lâm nghiệp từ trƣớc tới nay. ......................... 27
3.1.4. Đánh giá về những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức tại địa
phƣơng theo phân tích SWOT. ....................................................................... 31

3.2.Phƣơng án phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho thị trấn Mƣờng Tè,
huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025................................... 32


3.2.1. Căn cứ lập phƣơng án sản xuất nông lâm nghiệp, phƣơng hƣớng, mục
tiêu, nhiêm vụ của phƣơng án. ........................................................................ 32
3.2.2. Quy hoạch và phân kỳ quy hoạch sử dụng đất ..................................... 35
3.2.4. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống dịch vụ sản xuất và đời
sống. ............................................................................................................ 55
3.2.5.Ƣớc tính vốn và hiệu quả vốn đầu tƣ. .................................................... 56
3.2.6. Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện............................................. 61
K T LUẬN – TỒN TẠI – KHUY N NGHỊ ................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO


N

MỤ





NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QHLN

Quy hoạch lâm nghiệp


BV&PTR

ảo vệ và phát triển rừng

UBND

Ủy ban nhân dân

BHYT

Bảo hiểm y tế

USD

Đơ- la Mỹ

VNĐ

Việt nam đồng

NXB

Nhà xuất bản

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

P


Tổng lợi nhuận

TN

Tổng thu nhập

CP

Tổng chi phí sản xuất kinh doanh

NPV

Giá trị hiện tại của thu nhập ròng

IRR

Tỷ xuất thu hồi vốn nội bộ

BCR

Tỷ số giữa giá trị thu nhập và chi phí

BPV

Giá tri hiện tại của thu nhập

CPV

Giá trị hiện tại của chi phí


PRA

Phƣơng pháp phỏng vấn

HTX

Hợp tác xã


DANH MỤC BẢNG
Biểu 1.1: Biểu hiện trạng sử dụng đất ............................................................. 16
Biểu 1.2: Biến động cơ cấu kinh tế xã qua các năm ....................................... 16
Biểu 1.3: Biểu điều tra về trồng trọt................................................................ 17
Biểu 1.4: Biểu điều tra về chăn nuôi ............................................................... 17
iểu 3.1: Hiện trạng sử dụng đất Thị trấn Mƣờng Tè .................................... 25
Biểu 3.3: Hiện trạng tài nguyên rừng của thị trấn........................................... 30
Biểu 3.4: Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức ...................................... 31
tại thị trấn Mƣờng Tè. ..................................................................................... 31
Biểu 3.5: Quy hoạch sử dụng đất tại thị trấn Mƣờng Tè giai đoạn (2018-2025)
......................................................................................................................... 35
Biểu 3.6: Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2018 – 2020) tại thị trấn Mƣờng Tè
......................................................................................................................... 37
Biểu 3.7: Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2021 – 2025) tại thị trấn Mƣờng Tè
......................................................................................................................... 38
Biểu 3.8: Biểu kế hoạch sản xuất kinh doanh lâm nghiệp tại thị trấn Mƣờng
Tè giai đoạn 2018 – 2025. ............................................................................... 39
Biểu 3.9: Vốn đầu tƣ cho trồng và chăm sóc 1ha ........................................... 42
Biểu 3.10: Tiến độ và vốn đầu tƣ trồng và chăm sóc cho cả kỳ quy hoạch giai
đoạn 2018 - 2025 ............................................................................................. 43

Biểu 3.12: Vốn đầu tƣ và lợi nhuận cho 1ha rừng trồng mới ......................... 46
Biểu 3.13: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận khai thác cho rừng mới trồng cả
kỳ quy hoạch giai đoạn 2018 - 2025 ............................................................... 47
Biểu 3.14: Tiến độ và vốn đầu tƣ cho bảo vệ khoanh nuôi phục hồi rừng ..... 48


Biểu 3.15: Tổng hợp vốn đầu tƣ cho các biện pháp kinh doanh lâm nghiệp tại
Thị Trấn Mƣờng Tè......................................................................................... 49
Biểu 3.16: Kế hoạch phân bổ đất cho các biện pháp kinh doanh nông nghiệp
tại Thị Trấn Mƣờng Tè giai đoạn (2018-2025)............................................... 50
Biểu 3.17: Tiến độ và vốn đầu tƣ trồng thu hoạch lúa và cây hoa màu cho 1
năm của kỳ quy hoạch ..................................................................................... 51
Biểu 3.18: Tiến độ và vốn đầu tƣ trồng thu hoạch lúa và cây hoa màu cho toàn
kỳ quy hoạch (8 năm) ...................................................................................... 52
Biểu 3.19: Biểu vốn đầu tƣ lợi nhuận để trồng 1ha bƣởi da xanh. ................. 53
Biểu 3.20: Tiến độ vốn đầu tƣ lợi nhuận cho toàn kỳ quy hoạch (8 năm) ..... 53
Biểu 3.21: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận trong chăn ni tồn kỳ quy hoạch
(8 năm) ............................................................................................................ 54
Biểu 3.22: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận của nuôi trồng thủy hải sản toàn
kỳ quy hoạch (8 năm). ..................................................................................... 55
Biểu 3.23: Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế cho từng loài cây trên 1ha. ................... 57
Biểu 3.24: Vốn đầu tƣ và doanh thu của 1ha rừng trồng ................................ 58
Biểu 3.25: Vốn đầu tƣ và lợi nhuận của công tác trồng lúa và trồng hoa màu
trên 1ha trong kỳ quy hoạch. ........................................................................... 58
Biểu 3.26: Hiệu quả kinh tế của 1ha bƣởi da xanh ......................................... 59
Biểu 3.27: Vốn đầu tƣ và doanh thu từ 1ha bƣởi da xanh .............................. 60
Biểu 3.28: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận trong chăn nuôi trong kỳ quy
hoạch ............................................................................................................... 60
Biểu 3.29: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận của nuôi trồng thủy hải sản trong
kỳ quy hoạch ................................................................................................... 60



ĐẶT VẤN ĐỀ
Lâm nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trị quan
trọng đối với sự phát triển chung của đất nƣớc. Với chức năng xây dựng, quản
lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và phát huy các
chức năng phịng hộ, sản xuất, văn hóa, xã hội… của rừng thì lâm nghiệp
đƣợc coi là một ngành sản xuất đem lại nhiều lợi ích nhƣ: giúp tăng thu nhập,
xóa đói giảm nghèo, cải thiện và ổn định cuộc sống,… cho ngƣời dân.
Việt Nam là quốc gia có tài nguyên rừng rộng lớn. Với diện tích
331.698 km2 trong đó, chiếm ¾ là đồi núi (khoảng 240,000 km2 – 250,000
km2). Trên diện tích rộng lớn đó tồn tại nhiều lồi cây, nhiều kiểu trạng thái
rừng tạo nên sự đa dạng, phong phú về số lƣợng loài và thành phần loài cho
tài nguyên rừng. Ngoài việc cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ có giá trị nhƣ:
than củi, thực phẩm, dƣợc liệu, hƣơng liệu…, mang lại giá trị to lớn về mặt
kinh tế thì rừng cịn là nơi sinh sống của nhiều loại động vật quý hiếm, có giá
trị khác mang lại giá trị về đa dạng sinh học. Tuy nhiên, những năm gần đây,
đất nƣớc phát triển kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tốc độ
đơ thị hóa diễn ra nhanh và sức ép của sự gia tăng dân số đã khiến cho tài
nguyên rừng kiệt quệ, suy giảm một cách nghiêm trọng cả về diện tích và chất
lƣợng rừng. Cùng với đó là những chính sách của nhà nƣớc và các hoạt động
tiêu cực của con ngƣời đã làm cho việc kinh doanh rừng thiếu toàn diện, nặng
về khai thác, nhẹ về bảo vệ, gây trồng và bồi dƣỡng rừng, đáp ứng đƣợc lợi
ích trƣớc mắt nhƣng khơng đảm bảo tƣơng lai. Vì vậy, muốn kinh doanh rừng
toàn diện, tổ chức sản xuất lâm nghiệp đi vào kế hoạch, chặt chẽ, bảo đảm lợi
dụng tài nguyên rừng lâu dài, liên tục cần phải tiến hành xây dựng phƣơng án
phát triển sản xuất lâm nghiệp.
Mƣờng Tè là một thị trấn của huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu, có địa
hình khá phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều khe suối và có nhiều đồi núi cao thấp
bao quanh mang đặc trƣng của vùng núi phía Tây Bắc. Mặc dù vậy thì tiềm

năng đất đai của xã khá phong phú đặc biệt là quỹ đất chƣa sử dụng, đất đai
1


thì màu mỡ, tầng đất dày, hàm lƣợng dinh dƣỡng khá cao… đây là cơ sở để
đƣa thị trấn vào quy hoạch để khai thác mở rộng quỹ đất sản xuất nông lâm
nghiệp. Tuy nhiên, nền sản xuất lâm nghiệp của xã còn tồn tại nhƣợc điểm
nhƣ: việc sử dụng đất còn chƣa hợp lý tập quán canh tác còn lạc hậu, tƣ liệu
sản xuất cịn đơn giản, cơng tác quản lý và nhận thức về việc gây trồng bảo vệ
rừng cịn yếu kém… Trƣớc tình trạng đó thì việc tìm kiếm giải pháp để phát
triển sản xuất nơng lâm nghiệp tại địa phƣơng đang cần đƣợc quan tâm.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên tôi đề xuất và tiến hành thực hiện đề
tài: “Đề xuất xây dựng phƣơng án phát triển nông_lâm nghiệp tại thị
trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025”

2


hƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sản xuất nông lâm nghiệp có vai trị và tầm quan trọng rất lớn đối với
đời sống của con ngƣời, nhằm phát huy tối đa hiệu quả sản xuất nơng lâm
nghiệp đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện trên khắp các Châu lục, tại
nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, đặc biệt là những nghiên cứu về
quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, quy hoạch sử dụng đất.
Những nghiên cứu này mặc dù đã đƣợc thực hiện trên nhiều khía cạnh, đối
tƣợng khác nhau song đến thời điểm này thì tất cả các cơng trình nghiên cứu
đều hƣớng tới mục đích chính là sử dụng đất đai, phát triển nông lâm nghiệp
một cách hiệu quả và bền vững.
1.1. Trên Thế Giới

Trên thế giới quy hoạch phát triển nông thôn đã đƣợc đề cập và nhắc
tới từ rất sớm. Mơ hình sử dụng đất đầu tiên là du canh, đó là những hệ thống
nơng nghiệp trong đó đất đã đƣợc phát quang để canh tác trong một thời gian
ngắn hơn thời gian bỏ hóa (Conklin 1957):
Mơ hình SALT1 (Sloping Agriculture Land Technology) với cơ cấu
25% cây lâm nghiệp + 25% cây lƣu niên + 50% cây nông nghiệp hàng năm.
Mơ hình SALT2 (Sim pleagro – Livestoch Technology) với cơ cấu 40%
nông nghiệp + 20% lâm nghiệp + 20% công nghiệp + 20% làm nhà ở và
chuồng trại.
Mô hình SALT3 (Sustainable agor – forest land Technology) với cơ
cấu 40% nơng nghiệp + 60% lâm nghiệp.
Mơ hình SALT4 (Small Agro – Fruit Likelihood Technology) với cơ
cấu 60% lâm nghiệp + 15% nông nghiệp + 25% cây ăn quả.
Các mô hình canh tác nơng nghiệp bền vững trên đất dốc có sự phối hợp
hài hịa giữa cây nơng nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc đều dựa trên
cơ sở có sự nghiên cứu phân bố các loại đất đai một cách hợp lý, khoa học

3


nhằm tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất và bền vững nhất về mặt môi trƣờng
sinh thái.
Quy hoạch nông lâm nghiệp đƣợc xác định là một chuyên ngành bắt
đầu bằng việc quy hoạch vùng từ thế kỷ XVII theo Orschowy vào thời gian
này quy hoạch quản lý rừng, nông nghiệp và lâm sinh ở Châu Âu phát triển ở
mức cao trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch vùng nông nghiệp là
một biện pháp tổng hợp của Nhà nƣớc về phân bố và phát triển lực lƣợng sản
xuất trên lãnh thổ các vùng hành chính, nơng nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu
cầu về phát triển tất cả các ngành kinh tế trong vùng. Quy hoạch vùng nông
nghiệp là giai đoạn kết thúc của kế hoạch hóa tƣơng lai của Nhà nƣớc một

cách chi tiết sự phát triển và phân bố lực lƣợng sản xuất theo lãnh thổ của các
vùng, là biện pháp xác định các xí nghiệp chun mơn hóa một cách hợp lý.
Là biện pháp sử dụng đất đai, lợi dụng các yếu tố tự nhiên, áp dụng các thành
tựu khoa học kỹ thuật…
Sự phát triển của quy hoạch lâm nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh
tế Tƣ bản chủ nghĩa. Do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nhu cầu
về gỗ ngày càng tăng, Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế địa phƣơng của
chế độ phong kiến và bƣớc vào thời đại kinh tế hàng hóa Tƣ bản chủ nghĩa.
Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã khơng cịn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn
thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu
hoạch lợi nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý
luận quy hoạch lâm nghiệp đã đƣợc hình thành trong hồn cảnh nhƣ vậy.
Đến đầu thế kỷ XVIII, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ dừng lại ở
giải quyết việc “Khoanh khu chặt luân chuyển”, có ý nghĩa là đem trữ lƣợng
hoặc diện tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kì khai thác và
tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lƣợng hoặc theo diện tích.
Phƣơng pháp này phục vụ cho phƣơng thức kinh doanh rừng chồi, chu kì khai
thác ngắn. Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ XIX, phƣơng thức kinh
doanh rừng chồi đƣợc thay thế bằng phƣơng thức kinh doanh rừng hạt với chu
4


kì khai thác dài, phƣơng thức kinh doanh “Khoanh khu chặt luân chuyển”
nhƣờng chỗ cho phƣơng thức “chia đều” của Harting, ơng đã chia chu kì khai
thác thành nhiều thời kì lợi dụng và trên cơ sở đó khống chế lƣợng chặt hàng
năm. Đến năm 1816, xuất hiện phƣơng pháp khai thác “phân kì lợi dụng” của
H.Cotta và cũng lấy đó để khống chế lƣợng chặt hàng năm. Sau đó, phƣơng
pháp “bình quân thu hoạch” ra đời, quan điểm phƣơng pháp này là giữ đều
mức thu hoạch trong kì khai thác hiện tại, đồng thời vẫn đảm bảo thu hoạch
đƣợc liên tục trong chu kì sau. Đến cuối thế kỷ XIX xuất hiện phƣơng

pháp “lâm phần kinh tế” của Judeich, phƣơng pháp này khác với phƣơng pháp
“bình quân thu hoạch” về căn bản, Judeich cho rằng những lâm phần nào đảm
bảo thu hoạch đƣợc nhiều tiền nhất sẽ đƣợc đƣa vào diện khai thác. Hai
phƣơng pháp “lâm phần kinh tế” và “bình qn thu hoạch” chính là tiền đề
của hai phƣơng pháp tổ chức rừng khác nhau và tổ chức kinh doanh. Theo
F O đã định nghĩa về đất đai nhƣ sau: “Đất đai là một tổng thể vật chất bao
gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và khơng gian tự nhiên của tổng thể vật chất
đó”. Về mặt bản chất cần đƣợc xác định dựa trên quan điểm nhận thức, đất
đai là đối tƣợng của các mối quan hệ sản xuất trong tất cả lĩnh vực. Việc sử
dụng nguồn đất đai đƣợc coi nhƣ là việc sử dụng tƣ liệu sản xuất đặc biệt, nó
gắn với sự phát triển kinh tế xã hội.
Quy hoạch là sự phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức một cách hợp lý có
khoa học các mục tiêu sử dụng đất và đề xuất sử dụng đất theo một trật tự
nhất định trong một lãnh thổ, khu vực hoặc một địa phƣơng để đạt đƣợc hiệu
quả cao nhất về mặt sử dụng đất. Đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu định
nghĩa về quy hoạch sử dụng đất khác nhau. Theo Dent (1988 - 1993): “Quy
hoạch sử dụng đất nhƣ là phƣơng tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng
đất đai nhƣ thế nào thơng qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu
hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự lựa chọn này sẽ đáp ứng với những
mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chƣơng trình cho
sử dụng đất đai”. Theo Mohammed (1999): “Những từ vựng kết hợp với
5


những định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai là hầu hết đều đồng ý chú
trọng và giải đoán những hoạt động nhƣ là một tiến trình xây dựng quyết định
cấp cao. o đó quy hoạch sử dụng đất, trong một thời gian dài với quyết định
từ trên xuống nên cho kết quả là nhà quy hoạch bảo ngƣời dân phải làm
những gì”. Trong phƣơng pháp tổng hợp và ngƣời sử dụng đất đai là trọng
tâm thì định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc đổi lại nhƣ sau: “Quy

hoạch sử dụng đất là một tiến trình xây dựng những quyết định để đƣa đến
những hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những
cái có lợi bền nhất” (F O, 1995). Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền
vững thì chức năng của quy hoạch sử dụng đất là hƣớng dẫn sự quyết định
trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó đƣợc khai thác có
lợi cho con ngƣời, nhƣng đồng thời cũng đƣợc bảo vệ cho tƣơng lai. Cung cấp
những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của ngƣời dân,
tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến mơi trƣờng có
thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch
sử dụng đất đai thành công.
1.2. Ở Việt Nam
Quy hoạch lâm nghiệp liên quan rất nhiều đến các hoạt động sản xuất
của các ngành khác và nó đƣợc đặt trong bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội
của vùng, khu vực cũng nhƣ nhu cầu của từng địa phƣơng, do đó phƣơng án
quy hoạch cần xem xét mối quan hệ này, đặc biệt xuất phát từ thực tế. Hiện
nay chúng ta đã có nhiều thay đổi trong cách tiếp cận trong xây dựng phƣơng
án quy hoạch, thay vì các quy hoạch thƣờng do một nhóm chuyên gia xây
dựng trên cơ sở các luận cứ khoa học về rừng, đất… thƣờng bỏ quên mối
quan hệ với dân cƣ tại chỗ, chúng ta đã từng bƣớc tổ chức quy hoạch ở cấp xã
với sự tham gia của nhiều bên liên quan.
Quy hoạch lâm nghiệp đƣợc áp dụng ở nƣớc ta từ thời Pháp thuộc, nhƣ
việc xây dựng phƣơng án điều chế rừng chồi, sản xuất củi, điều chế rừng
Thông theo phƣơng pháp điều chế hạt… Đến năm 1955 - 1957 tiến hành sơ
6


thám và mô tả ƣớc lƣợng tài nguyên rừng, năm 1958 - 1959 tiến hành thống
kê trữ lƣợng rừng miền Bắc, mãi đến năm 1960 - 1964 công tác quy hoạch
lâm nghiệp mới áp dụng ở miền Bắc. Từ năm 1965 đến nay, lực lƣợng quy
hoạch lâm nghiệp ngày càng đƣợc tăng cƣờng và mở rộng, Viện điều tra quy

hoạch rừng kết hợp chặt chẽ với lực lƣợng điều tra quy hoạch của các Sở lâm
nghiệp (nay là Sở NN&PTNT) không ngừng cải tiến phƣơng pháp điều tra,
quy hoạch lâm nghiệp của nƣớc ngồi cho phù hợp với trình độ và điều kiện
tài nguyên rừng ở nƣớc ta.
Năm 1994, Tổng cục địa chính đã xây dựng kế hoạch và triển khai
công tác quy hoạch sử dụng đất trên quy mô cả nƣớc giai đoạn 1995 – 2000.
Trong đó việc lập kế hoạch giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho rừng để sử
dụng vào mục đích khác cũng nhƣ đề cập đến.

áo cáo đánh giá tổng quát

hiện trạng sử dụng đất và định hƣớng phát triển đến năm 2000 làm căn cứ để
các địa phƣơng, các ngành thống nhất triển khai công tác quy hoạch và lập kế
hoạch sử dụng đất.
Nguyễn Xn Qt (1996), đã phân tích tình hình sử dụng đất đai và
đề xuất mơ hình sử dụng đất tổng hợp bền vững, mơ hình khoanh ni và
phục hồi rừng ở Việt Nam. Đồng thời đƣa ra những tập đoàn cây trồng thích
hợp cho các mơ hình sử dụng đất tổng hợp bền vững trong cơng trình nghiên
cứu “Sử dụng đất tổng hợp và bền vững”,
Phƣơng pháp tiếp cận nông thơn có ngƣời dân tham gia đƣợc đề cập
trong chƣơng trình tập huấn dự án hỗ trợ lâm nghiêp của trƣờng Đại học Lâm
nghiệp: Lý Văn Trọng, Nguyễn Bá Ngãi, Nguyễn Nghĩa iên và Trần Ngọc
Bình (1997) đã phối hợp với các chuyên gia trong và ngoài nƣớc biên soạn.
Song song với việc tiến hành áp dụng các công tác quy hoạch lâm
nghiệp trong thực tiễn sản xuất, môn quy hoạch lâm nghiệp cũng đã đƣợc đƣa
vào giảng dạy ở các trƣờng Đại học. Nội dung của giáo trình chủ yếu phục vụ
cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức cho rừng đồng tuổi với ít lồi
cây chƣa phù hợp với điều kiện lập địa nƣớc ta có một bộ phận rất lớn rừng tự
7



nhiên khác tuổi với nhiều loài cây. Đồng thời mới chỉ dừng lại ở tổ chức kinh
doanh mà chƣa giải quyết sâu sắc về tổ chức và quản lý rừng. Tài liệu tập
huấn về quy hoạch sử dụng đất và giao đất lâm nghiệp có sự tham gia của
ngƣời dân, GS.TS Trần Hữu Viên (1999) đã kết hợp phƣơng pháp quy hoạch
sử dụng đất trong nƣớc và của một số dự án quốc tế đang áp dụng tại một số
vùng có dự án tại Việt Nam. Trong đó tác giả đã trình bày về khái niệm và
nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch sử dụng đất và giao đất có ngƣời dân tham
gia. Theo chiến lƣợc Phát triển Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 2020 một trong những tồn tại mà Bộ NN&PTNT đánh giá là: “Công tác quy
hoạch nhất là quy hoạch dài hạn còn yếu và chậm đổi mới, chƣa kết hợp chặt
chẽ với quy hoạch của các ngành khác, cịn mang nặng tính bao cấp và thiếu
tính khả thi. Chƣa quy hoạch ba loại rừng hợp lý và chƣa thiết lập đƣợc lâm
phần ổn định trên thực địa”. Đây cũng là nhiệm vụ nặng nề và cấp bách đối
với ngành lâm nghiệp của nƣớc ta hiện nay.
Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đƣợc chính phủ phê duyệt với nội dung:
Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp (bao gồm nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản) phải theo hƣớng nâng cao năng suất, chất lƣợng, khả
năng cạnh tranh, hiệu quả và tính bền vững của nền nông nghiệp, kết hợp ứng
dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ, gắn kết chặt chẽ sản xuất với
công nghiệp bảo quản, chế độ và thị trƣờng tiêu thụ; tích tụ ruộng đất, hình
thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyển đổi cơ cấu lao động trong
nơng nghiệp, nơng thơn, có hệ thống chính sách đảm bảo huy động cao các
nguồn lực xã hội, trƣớc hết là đất đai, lao động, rừng và biển, phát huy sức
mạnh hội nhập quốc tế và hỗ trợ của nhà nƣớc. Trên cơ sở xây dựng các
phƣơng pháp và nghiên cứu áp dụng những thành tựu đạt đƣợc của thế giới
vào thực tiễn ở nƣớc ta trong lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
phát triển nông lâm nghiệp đã và đang có nhiều cơng trình đƣợc tiến hành tại

8



hầu hết các vùng miền, các địa phƣơng trong cả nƣớc mang lại hiệu quả lớn
cho ngƣời dân từ đó phát triển kinh tế xã hội.
1.3. Đặc thù và những chính sách phát triển Lâm nghiệp ở Việt Nam.
1.3.1. Đặc thù của ngành lâm nghiệp Việt Nam.
 Những đặc điểm đặc thù của sản xuất lâm nghiệp:

- Đối tƣợng của sản xuất lâm nghiệp là rừng và đất rừng, phân bố trên địa
bàn rộng và phân tán

- Tài nguyên rừng rất đa dạng, phong phú, có thể tái tạo lại và phát triển
- Sản xuất lâm nghiệp vừa mang tính chất của sản xuất nơng nghiệp, vừa
mang tính chất của sản xuất công nghiệp, dịch vụ

- Chu kỳ sản xuất lâm nghiệp dài.
- Sản xuất lâm nghiệp có tác dụng nhiều mặt, vừa mang mục tiêu kinh tế,
vừa mang mục tiêu về môi trƣờng, mục tiêu về xã hội.

- Một số đặc điểm khác:
+ Sản xuất có tính thời vụ (trồng rừng, khai thác rừng, thu hoạch giống,
gieo ƣơm,...phải theo đúng thời vụ).
+ Giữa khai thác và tái sinh rừng có mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau,
phải xử lý tốt mối quan hệ này đảm bảo khai thác tạo điều kiện cho tái sinh rừng,
khai thác đồng nghĩa với tái sinh, không để khai thác ảnh hƣởng xấu tới tái sinh,
phát triển vốn rừng.
+ Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ quá trình tái sản xuất kinh tế, trong
đó tái sản xuất kinh tế là quan trọng và giữ vai trò quyết định; v.v...
 Đặc thù của sản xuất nông nghiệp:


- Sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ
thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt.

- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay
thế. Sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao.

- Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống cây trồng và vật nuôi.
9


1.3.2. Những chính sách phát triển Lâm nghiệp ở Việt Nam.
 Các chƣơng trình nhằm phát triển Lâm nghiệp.
- Dự án 327 (năm 1992): Chính sách sử dụng đất trống, đồi núi chọc,
rừng bãi bồi ven biển và mặt nƣớc.
- Dự án PAM (năm1998): Chính sách quản lý và sử dụng rừng trồng
bằng nguồn vốn tài trợ của chƣơng trình lƣơng thực thế giới.
- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (dự án 661 ngày 29/7/1998): là dự
án quốc gia, nhằm nâng độ che phủ rừng toàn quốc lên 43% vào năm 2010.
- Chương trình phát triển và quản lý rừng bền vững với việc xây dựng
ổn định 6,0 triệu ha rừng phòng hộ và 2,0 triệu ha rừng đặc dụng.
- Chương trình chế biến gỗ và lâm sản nhằm nâng cao giá trị của sản
phẩm từ rừng, chuyển hƣớng sử dụng nguyên liệu từ rừng tự nhiên sang
nguyên liệu khai thác từ rừng trồng.
- Chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nhằm tạo ra một đội
ngũ các nhà khoa học, các nhà quản lý, cán bộ kỹ thuật, đội ngũ cơng nhân, các
chủ rừng, có năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển lâm nghiệp.
- Chương trình phát triển giống cây trồng lâm nghiệp nhằm đảm bảo
đủ giống cây lâm nghiệp chủ lực có chất lƣợng tốt cho trồng rừng kinh tế.
- Chương trình điều tra, đánh giá, theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng thực hiện trên quy mơ tỉnh, vùng và tồn quốc, Phân tích đánh giá và xác

định các nguyên nhân gây ra biến động, dự báo biến động tài nguyên rừng.
- Chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nhằm tạo ra một
đội ngũ các nhà khoa học, các nhà quản lý, cán bộ kỹ thuật, đội ngũ công
nhân, các chủ rừng có năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển lâm
nghiệp.
 Các quyết định của chính phủ và dự án ƣu tiên phát triển Lâm
nghiệp,

10


Hiến pháp của nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992 nêu: “Nhà nƣớc thống nhất quyền quản lý toàn bộ đất đai theo quy
hoạch và pháp luật bảo đảm sử dụng đúng mục đích và hiệu quả, Nhà nƣớc
giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
- Thông tƣ số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hƣớng
dẫn điều chỉnh thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng đƣợc quốc hội nƣớc cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua Luật số: 29/2004/QH11
ngày 03/12/2004.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 13/8/2009 về quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ
tái định cƣ.
- Thông tƣ số 07/2010/TT- NNPTNT ngày 08/02/2010 hƣớng dẫn quy
hoạch phát triển sản xuất nơng nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ
Phê duyệt chƣơng trình mục tiệu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 – 2020.

- Chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020.
- Nghị định 64/CP, nghị định 01/CP, nghị định 02/CP của Thủ tƣớng
Chính phủ về giao đất nơng lâm nghiệp và khoán bảo vệ rừng cho các tổ
chức và hộ gia đình.
- Luật đất đai năm 2013.
- Thơng tƣ liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC- KHĐT ngày
16/10/2013 về hƣớng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 9/01/2012 của thủ tƣớng chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp
dụng Quy trình thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản.
11


- Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
ngày 02 tháng 06 năm 2014 về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 124/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ: Phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nơng lâm nghiệp đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030.

12


hƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐ

ƢỢNG, PHẠM VI, NỘ

UNG À P ƢƠNG


PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1.1. Mục tiêu tổng quát.
- Đề xuất xây dựng phƣơng án phát triển sản xuất nông_lâm nghiệp
nhằm thúc đẩy sự phát triển nông_lâm nghiệp cho thị trấn Mƣờng Tè, huyện
Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể

- Điều tra đánh giá phân tích điều kiện cơ bản của thị trấn Mƣờng Tè,
huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu.

- Đề xuất xây dựng phƣơng án phát triển nông_lâm nghiệp cho thị trấn
Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu.
2.2.

Đối tƣợng nghiên cứu.

- Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng của thị trấn Mƣờng Tè, huyện
Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu.
2.3.

Phạm vi nghiên cứu.

- Toàn bộ đất đai, tài nguyên rừng của thị trấn Mƣờng Tè, huyện
Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu.
2.4.


Nội dung nghiên cứu.

2.4.1. Điều tra, phân tích điều kiện cơ bản của thị trấn Mường Tè, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
2.4.1.1. Điều tra điều kiện sản xuất nông_lâm nghiệp.
2.4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai tài ngun rừng.
2.4.1.3. Tình hình sản xuất nơng_lâm nghiệp từ trước tới nay.
2.4.2. Xây dựng phương án phát triển sản xuất nông_lâm nghiệp cho thị
trấn Mường Tè, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025.
2.4.2.1. Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiêm vụ của phương án quy
hoạch.
13


2.4.2.2. Quy hoạch và phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và phát triển sản xuất
nông_lâm nghiệp, xác định các căn cứ lập phương án sản xuất nông_lâm nghiệp.
2.4.2.3. Quy hoạch các biện pháp sản xuất kinh doanh nông lâm nghiệp.
a. Các biện pháp sản xuất kinh doanh lâm nghiệp
b. Quy hoạch các biện pháp sản xuất kinh doanh nông nghiệp
2.4.2.4. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống dịch vụ sản xuất và đời
sống.
2.4.2.5. Ước tính vốn và hiệu quả vốn đầu tư.
2.4.2.6. Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
2.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu.

2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu.
2.5.1.1. Phương pháp kế thừa.


- Thu thập số liệu từ các văn bản dự án, báo cáo thống kê hàng năm
của xã, các phƣơng án phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Thu thập bản
đồ số, bản đồ giấy của địa phƣơng làm cơ sở quy hoạch đất đai. Tìm hiểu
thêm một số chuyên đề có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Thu thập và kế thừa các tài liệu có chọn lọc có sẵn có trên địa bàn thị
trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu hoặc những tài liệu có liên
quan tới các vấn đề về phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn từ trƣớc đến
nay cịn mang tính thời sự.
- Điều kiện cơ bản
+Tài liệu về điều kiện tự nhiên.
+Tài liệu về điều kiện kinh tế - xã hội.
+Tài liệu về sự phát triển của thị trấn.
+Tài liệu về tình trạng rừng.
- Thu thập hệ thống bản đồ số và bản đồ giấy.
2.5.1.2. Phương pháp điều tra ngoài thực địa
- Phƣơng pháp này dùng để kiểm tra tính kế thừa có chọn lọc các tài
liệu có sẵn đồng thời bổ sung các tính chất thúc đẩy, đầy đủ hoạc các tính chất
chƣa đƣợc cập nhật.
14


+ Điều tra thực địa về các loại hình rừng, đất rừng, đất nông nghiệp.
+ Điều tra thực địa về diện tích và trữ lƣợng các loại rừng trên địa bàn
2.5.1.3. Phương pháp phỏng vấn PRA
- Phỏng vấn các cán bộ khuyến nông của xã và ngƣời dân xung quanh
khu vực nghiên cứu nhằm thu thập nguồn thông tin của cƣ dân địa phƣơng
trong việc phát hiện những mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình sử dụng nguồn
tài nguyên thiên nhiên:
+ Gặp gỡ trao đổi thông tin với cán bộ phịng ban của xã, huyện về tình

hình sản xuất nơng lâm nghiệp, tình hình kinh tế xã hội.
+ Kinh tế hộ, mức thu nhập bình quân của từng hộ trong thị trấn…
+ Tập quán canh tác, mức độ ƣu tiên lựa chọn các loài cây trồng hiện
nay. Để xác định đƣợc những thuận lợi, khó khăn trong việc đề xuất các lồi
cây trồng và mơ hình sản xuất nơng lâm nghiệp phù hợp với địa phƣơng
nghiên cứu.
2.5.2. Phương pháp xử lý số liệu.
- Trên cơ sở phân tích, tính tốn, xử lý tổng hợp tài liệu sẵn có và thu
thập số liệu ngoài thực tế, chúng ta tiến hành tổng hợp và đánh giá cơ sở cho
việc quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã.
2.5.2.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phân tích SWOT để đánh giá hiện trạng sử dụng đất từ đó làm cơ sở
đề xuất các giải pháp.
Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơ hội

Thách thức

2.5.2.2. Phương pháp tổng hợp phân tích thơng tin về điều kiện tự nhiên –
kinh tế, xã hội
- Sau khi thu thập đƣợc các số liệu từ UBND thị trấn Mƣờng Tè, các
phịng ban có liên quan và bổ sung bằng việc điều tra trực tiếp ngồi thực địa,
các thơng tin đƣợc tổng hợp và phân tích những thuận lợi, khó khăn về điều
15


kiện cơ bản của xã đối với sản xuất nông – lâm nghiệp và các số liệu về hiện

trạng sử dụng đất, cơ cấu kinh tế xã qua các năm, thống kê về các lồi cây
trồng, vật ni đƣợc tổng hợp, phân tích theo các nhóm và các biểu sau:
+ Về điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, địa hình, thổ nhƣỡng, khí hậu
thủy văn…
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: Dân số, lao động, cơ sở hạ tầng, tình hình
sản xuất nơng lâm nghiệp…
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đƣợc
xây dựng bằng phần mềm Mapinfo, Microstation.
Biểu 1.1: Biểu hiện trạng sử dụng đất

TT

Chỉ tiêu



Diện Tích
(ha)

ơ cấu
(%)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1

Đất nơng nghiệp

NNP

2


Đất phi nơng nghiệp

PNN

3

Đất chƣa sử dụng

CSD

Biểu 1.2: Biến động cơ cấu kinh tế xã qua các năm
ơ cấu giá trị gia tăng theo ngành kinh tế
STT

(%)

Chỉ tiêu
2015

1

Nông nghiệp

2

Công nghiệp và xây dựng

3


Dịch vụ

4



16

2016

2017


Biểu 1.3: Biểu điều tra về trồng trọt
STT

Loài cây trồng

Diện tích

Năng suất

(ha)

(tạ)

1
2
3


Biểu 1.4: Biểu điều tra về chăn ni
STT

Lồi vật ni

Số lƣợng

Năng suất

(con)
1
2
3

2.5.2.3. Phương pháp phân tích hiệu kinh tế.
- Tổng hợp, phân tích số liệu từ đó làm cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai
tài nguyên rừng và nhu cầu sản xuất lâm nghiệp để xây dựng phƣơng án phát
triển sản xuất nông_lâm nghiệp cho thị trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè,
tỉnh Lai Châu, Xử lý bằng hai phƣơng pháp sau:
a, Phương pháp tĩnh.
- Phƣơng pháp tính chi phí, thu nhập và lợi nhuận.
- Coi các yếu tố chi phí và các kết quả độc lập tƣơng đối , không chịu tác
động của các nhân tố thời gian.
- Tổng lợi nhuận: P = TN - CP
- Tỷ xuất lợi nhuận: PCP = P/CP
- Trong đó:
P là tổng lợi nhuận
17



TN là tổng thu nhập
CP là tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
b, Phương pháp động.
- Sử dụng phƣơng pháp phân tích chi phí lợi nhuận CBA (Cost Benefit
nalyis) để phân tích kết quả của mơ hình sản xuất. Các số liệu đƣợc phân
tích và tổng hợp tổng hợp và phân tích bằng các hàm kinh tế trong chƣơng
trình Excel trên máy tính. Các chỉ tiêu kinh tế dùng để đánh giá gồm :
- Lãi ròng (NPV)
- Tỷ xuất thu hồi nội bộ (IRR)
- Tỷ số giữa giá trị hiện tại chƣa thu nhập và chi phí (BCR),
+ Tính giá trị hiện tại của thu nhập và chi phí thực hiện các hoạt động sản
xuất sau khi đã tính chiết khấu để quy về thời điểm hiện tại.
Cơng thức:



rong đó:
NPV là giá trị hiện tại của thu nhập ròng (đồng)
Bt là giá trị thu nhập năm thứ t (đồng)
Ct là giá trị chi phí năm thứ t (đồng)
t là thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm)
+Tính tỷ xuất giữa thu nhập và chi phí.
- BCR là hệ thống sinh lãi thực tế, nó phản ánh chất lƣợng đầu tƣ và cho biết
mức thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất.


Cơng thức:




Trong đó:
BCR là tỷ xuất giữa thu nhập và chi phí.
BPV là giá tri hiện tại của thu nhập.
CPV là giá trị hiện tại của chi phí.
18


Nếu hoạt động sản xuất nào có BCR càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao,
cụ thể:
BCR >1 thì sản xuất có lãi.
BCR =1 thì hịa vốn.
BCR <1 thì sản xuất lỗ.
+ Tỷ xuất thu hồi nội bộ
IRR là chỉ tiêu thể hiện xuất lợi nhuận thực tế của một chƣơng trình đầu tƣ,
tức là nếu vay vốn với lãi xuất bằng chỉ tiêu này thì chƣơng trình đầu tƣ hòa
vốn
IRR thể hiện lãi xuất thực hiện của một chƣơng trình đầu tƣ, lãi xuất này gồm
2 bộ phận: Trang trải lãi ngân hàng và phần lãi của nhà đầu tƣ.

19


×