Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Đề xuất phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp cho xã vũ nông huyện nguyên bình tỉnh cao bằng giai đoạn 2018 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 140 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA LÂM HỌC
----------o0o----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LÂM NÔNG NGHIỆP CHO XÃ VŨ NƠNG - HUYỆN NGUN BÌNH TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2018 – 2025

NGÀNH: LÂM NGHIỆP
MÃ SỐ: 313

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Hoàng Thị Thu Trang
Sinh viên thực hiện

: Nông Thị Thúy Quỳnh

Mã sinh viên

: 1453130855

Lớp

: K59 – Lâm nghiệp

Khóa

: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018



LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo đại học tại trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận thực tế, củng cố, hoàn thiện kiến
thức đã học và đánh giá chất lƣợng học tập của mỗi sinh viên sau mỗi khóa
học theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng, đƣợc sự cho phép của Ban Giám
hiệu Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Ban Chủ nhiệm khoa Lâm học, Bộ môn
Điều tra - Quy hoạch rừng, tơi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Đề
xuất phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp cho xã Vũ
Nơng - huyện Ngun Bình - tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2018 – 2025”.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, ngồi sự nỗ lực của bản thân, cịn
có sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên hƣớng dẫn - Th.S Hoàng Thị Thu
Trang, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi cùng các thầy cô trong bộ môn Điều tra
– Quy hoạch rừng, toàn thể cán bộ và nhân dân xã Vũ Nông đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi thực hiện khóa luận.
Nhân dịp này cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy cơ giáo
trong trƣờng, Khoa Lâm học, Bộ môn Điều tra – Quy hoạch rừng và đặc biệt
là Th.S Hoàng Thị Thu Trang đã tạo điều kiện cho tơi hồn thiện khóa luận
tốt nghiệp này.
Trong thời gian thực hiện khóa luận, mặc d đã có nhiều cố gắng
nhƣng do thời gian, trình độ và kiến thức thực tế còn hạn chế, lần đầu làm
quen với công tác nghiên cứu khoa học nên khóa luận khơng tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tơi kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, những
ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ và các bạn để bài khóa luận của tơi
đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nông Thị Thúy Quỳnh
i



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3
1.2. Tại Việt Nam .............................................................................................. 5
1.2.1. Tổng quan về quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp ở Việt
Nam ................................................................................................................... 5
1.2.2. Một số chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về cơng tác quản lý đất đai
và quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp tại Việt Nam ..................... 7
1.2.3. Đặc thù của công tác quy hoạch lâm nông nghiệp.................................. 9
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 11
2.1.2. Đối tƣợng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu ............................................. 11
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 11
2.2.1. Điều tra phân tích điều kiện cơ bản của xã Vũ Nơng - Huyện Ngun
Bình - Tỉnh Cao Bằng ..................................................................................... 11
2.2.2. Quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp ................................... 12
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 13
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 13
2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp và x lý số liệu ................................................ 14
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 17
3.1. Điều kiện cơ bản của xã Vũ Nơng, huyện Ngun Bình, tỉnh Cao Bằng...... 17
3.1.1. Điều kiện sản xuất lâm nghiệp .............................................................. 17

3.1.2. Hiện trạng s dụng đất đai, tài nguyên rừng xã Vũ Nông năm 2017 ... 23
ii


3.1.3. Đánh giá, phân tích thuận lợi, khó khăn của điều kiện cơ bản đến phát
triển sản xuất lâm - nông nghiệp ..................................................................... 27
3.2. Quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp ...................................... 28
3.2.1. Những căn cứ lập phƣơng án sản xuất lâm nông nghiệp ...................... 28
3.2.2. Xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển sản xuất lâm
nơng nghiệp ..................................................................................................... 30
3.2.3. Quy hoạch và phân kì kế hoạch s dụng đất đai cho xã Vũ Nông. ...... 32
3.2.3.1.Quy hoạch s dụng đất đai cho xã Vũ Nông. ..................................... 32
3.2.4. Quy hoạch các biện pháp phát triển sản xuất lâm nơng nghiệp............ 41
3.2.5. Ƣớc tính vốn đầu tƣ và hiệu quả vốn đầu tƣ ......................................... 51
3.2.6. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện...................................................... 56
CHƢƠNG IV KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHUYẾN NGHỊ ......................... 60
4.1. Kết luận .................................................................................................... 60
4.2. Tồn tại ...................................................................................................... 60
4.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ


UBND

Uỷ ban nhân dân

NĐ – CP

Nghị định – Chính phủ

QH

Quốc hội

QHSDĐ

Quy hoạch s dụng đất

PTNT

Phát triển nông thôn

KH

Kế Hoạch

NTM

Nông thôn mới

HĐND


Hội đồng nhân dân

BHYT

Bảo hiểm y tế

PTNT

Phát triển nông thôn

NQ – TU

Nghị quyết – Trung ƣơng

QĐ –UBND

Quyết định - ủy ban nhân dân

BC – HĐNN

Báo cáo – Hội đồng nhân dân

QHLN

Quy hoạch lâm nghiệp

QSDĐ

Quyền s dụng đất


QPAN

Quốc phòng an ninh

THCS

Trung học cơ sơ

KHHGĐ

Kế hoạch hố gia đình

TM-DV

Thƣơng mại - Dịch vụ

CN

Cơng nghiệp

THT

Tụ huyết trùng

LMLM

Lở mồm long móng

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng s dụng đất xã Vũ Nông năm 2017 .............................. 24
Bảng 3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng xã Vũ nông năm 2017 ........................ 25
Bảng 3.3: Quy hoạch s dụng đất xã Vũ Nông đến năm 2025....................... 33
Bảng 3.4: Phân kỳ kế hoạch s dụng đất xã Vũ Nông giai đoạn 2018 – 202537
Bảng 3.5: Kế hoạch sản xuất kinh doanh cây nông nghiệp xã Vũ Nông giai
đoạn 2018 - 2025 ............................................................................................. 42
Bảng 3.6: Kế hoạch sản xuất kinh doanh cây lâm nghiệp xã Vũ Nông giai
đoạn 2018 - 2025 ............................................................................................. 43
Bảng 3.7: Tính đơn giá dự tốn trồng và chăm sóc cho 1 ha Keo lai ............. 44
Bảng 3.8: Tổng hợp chi phí trồng, chăm sóc rừng trồng Keo giai đoạn 2018 2025 ................................................................................................................. 45
Bảng 3.9: Chi phí bảo vệ 1ha rừng ................................................................. 46
Bảng 3.10: Tổng hợp chi phí bảo vệ rừng giai đoạn 2018 – 2025 ................. 47
Bảng 3.11: Tiến độ và vốn đầu tƣ khai thác rừng hiện có giai đoạn 2018 –
2025 ................................................................................................................. 48
Bảng 3.12: Tiến độ và vốn đầu tƣ khai thác rừng mới trồng giai đoạn 2018 2025 ................................................................................................................. 48
Bảng 3.13: Tiến độ và vốn đầu tƣ cho biện pháp khoanh nuôi, xúc tiến tái
sinh, bảo vệ rừng tự nhiên giai đoạn 2018 - 2025........................................... 49
Bảng 3.14: Dự tính tổng chi phí và tổng thu nhập cho sản xuất kinh doanh
nông nghiệp giai đoạn 2018 – 2025 ................................................................ 52
Bảng 3.15: Tổng hợp vốn đầu tƣ và lợi nhuận cho sản xuất kinh doanh lâm
nghiệp giai đoạn 2018 – 2025 ......................................................................... 54
Bảng 3.16: Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loài cây trồng lâu năm và cây lâm
nghiệp .............................................................................................................. 55

v


ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong phần lớn lịch s loài ngƣời, chúng ta đã là những ngƣời săn bắn,
hái lƣợm, đem cuộc sống lệ thuộc vào thiên nhiên. Và sau đó, cách đây
khoảng 10.000 năm, con ngƣời đã biết thuần hóa thực vật và động vật nhằm
cung cấp lƣơng thực, vật liệu, đảm bảo nguồn sống. Cũng từ thời gian đó,
việc khai thác, s dụng đất đai, rừng và các tài nguyên khác ngày càng đƣợc
chú trọng hơn. Hầu hết những thay đổi này là tích cực. Nhƣng khi chúng ta
bƣớc vào một kỷ nguyên mới trong lịch s loài ngƣời, nền lâm nông nghiệp
phải đối mặt với những th thách và trách nhiệm mới - th thách cho việc
khắc phục những suy kiệt về nguồn tài nguyên đất, rừng và phân bổ hợp lý
nguồn tài nguyên đất đai.
Trong lịch s phát triển của ngành lâm nông nghiệp nƣớc ta, từ lâu đã nói
đến “khai thác khơng vượt q lượng tăng trưởng” và “khai thác phải đảm
bảo tái sinh” hoặc “kinh doanh tồn diện, lợi dụng tổng hợp, lấy ngắn ni
dài” ... và coi đó là phƣơng châm, nguyên tắc kinh doanh. Chúng ta không
thể phủ nhận những thành quả đã đạt đƣợc trong nhiều năm qua, song lại
cũng không thể không nhìn nhận thực tế hiển nhiên mà từ lâu ai cũng thấy và
hiện đang c ng chung gánh chịu hậu đó là việc tài nguyên rừng bị tàn phá hết
sức nặng nề, tài nguyên đất đai ngày càng thu hẹp và bạc màu, từ đó gây ảnh
hƣởng xấu tới sinh thái – cảnh quan – môi trƣờng sống.
Khi tiến hành quy hoạch lâm nơng nghiệp sẽ có đƣợc bố cục hợp lý về
mặt không gian tài nguyên rừng, tài nguyên đất đai và bố trí cân đối các hạng
mục sản xuất kinh doanh. Phát huy những tính năng có lợi khác của lâm nông
nghiệp một cách bền vững phục vụ cho yêu cầu lâm nông sản của nền kinh tế
quốc dân, đời sống nhân dân, xuất khẩu cũng nhƣ duy trì các tính năng và tác
dụng có lợi khác của rừng nhƣ phòng hộ bảo vệ đất, giữ nƣớc và bảo vệ mơi
trƣờng. Cùng với những chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ta nhƣ chƣơng
trình 135, chính sách cho nông dân vay vốn với lãi suất thấp... nhằm phát

1



triển tồn diện nơng lâm nghiệp, cải thiện đời sống của vùng nông thôn miền
núi.
Vũ Nông là một xã vùng cao của huyện Ngun Bình, tỉnh Cao Bằng
với vị trí địa lí khơng thuận lợi, hệ thống đƣờng giao thơng chƣa phát triển.
Ngƣời dân trong xã chủ yếu là ngƣời dân tộc thiểu số có trình độ dân trí thấp,
tập quán canh tác lạc hậu thấp kém nên hiệu quả sản xuất thấp không đáp ứng
đƣợc nhu cầu của cuộc sống. Do việc s dụng đất khơng đúng mục đích và
tùy tiện đã dẫn tới đất đai bị thối hóa, diện tích canh tác bị thu hẹp làm cho
tiềm năng đất đai trên địa bàn xã chƣa đƣợc s dụng một cách hợp lý và có
hiệu quả. Tiềm năng sẵn có của địa phƣơng khơng đƣợc phát huy, chƣa có
quy hoạch cụ thể, chi tiết cho sản xuất lâm nông nghiệp. Mặt khác quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của xã sẽ gây áp lực lớn lên đất đai dễ dẫn đến tình
trạng mất cân đối trong khai thác s dụng quỹ đất, đặc biệt ở những nơi có
nhiều tiềm năng lợi thế.
Xuất phát từ tính cấp thiết của thực tế trên, để góp phần vào nghiên cứu
một số cơ sở khoa học của công tác quy hoạch phát triển lâm – nông nghiệp
cho xã và nâng cao hiệu quả s dụng đất theo hƣớng tổng hợp, bền vững, ổn
định và lâu dài cho xã, đƣợc sự nhất trí của khoa Lâm học, trƣờng Đại học
Lâm nghiệp, tơi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Quy hoạch phát
triển lâm nông nghiệp cho xã Vũ Nông – huyện Nguyên Bình – tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2018-2025”.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp đã đƣợc

đề cập rất sớm ngay từ thế kỷ XVII, quy hoạch lâm nông nghiệp đã đƣợc xác
nhận nhƣ là một chuyên ngành bắt đầu từ các quy hoạch vùng, vào thời gian
này theo Olschowy quy hoạch quản lý rừng và lâm sinh ở châu Âu đƣợc xem
nhƣ là một lĩnh vực phát triển ở mức cao trên cơ sở quy hoạch s dụng đất.
Vào đầu thế kỷ XVIII, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ giải
quyết “ hoanh khu ch t lu n chu n” có nghĩa là đem trữ lƣợng hoặc diện
tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành
khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lƣợng hoặc diện tích. Phƣơng thức này
phục vụ cho phƣơng thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn.
Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ XIX, phƣơng thức kinh doanh
rừng chồi đƣợc thay thế bằng phƣơng thức kinh doanh rừng hạt với chu kỳ
khai thác dài, phƣơng thức “ hoanh khu ch t lu n chu n” nhƣờng chỗ cho
phƣơng thức “ hia đ u” của Harting. Đến năm 1816 xuất hiện phƣơng pháp
phân kỳ lợi dụng của H.cotta. Cotta chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ lợi
dụng và cũng lấy đó để khống chế lƣợng chặt hàng năm.
Sau đó phƣơng pháp “ nh qu n thu ho ch ra đời. Quan điểm phƣơng
pháp này là giữ đều mức thu hoạch trong chu kỳ khai thác hiện tại, đồng thời
vẫn đảm bảo thu hoạch đƣợc liên tục trong chu kỳ sau. Và đến cuối thế kỷ
XIX xuất hiện phƣơng pháp “

m ph n kinh t ” của Judeich, phƣơng pháp

này khác với phƣơng pháp “ nh qu n thu ho ch” về căn bản.
Năm 1946, Jack.G.V đã cho ra đời chuyên khảo đầu tiên về phân loại
đất đai với tên “ph n lo i đất đai cho qu ho ch sử dụng đất”. Đây là tài liệu
đầu tiên đề cập đến đánh giá khả năng của đất cho QHSDĐ. Năm 1996, hội
khoa học đất của Mỹ cho ra đời chuyên khảo về hƣớng dẫn điều tra đất, đánh
giá khả năng của đất và ứng dụng trong QHSDĐ.
3



Từ năm 1967 hội đồng nông nghiệp châu Âu đã phối hợp với tổ chức
F O, tổ chức nhiều hội nghị về phát triển nông thôn và quy hoạch s dụng
đất. Năm 1975, Wink đã phân 6 nhóm chính về dữ liệu và tài nguyên cần thu
thập cho quy hoạch s dụng đất nhƣ: khí hậu, độ dốc, địa mạo, thổ nhƣỡng,
thủy văn đất, tài nguyên nhân tạo nhƣ hệ thống tƣới tiêu, thảm thực vật.
Tại Đức, Haber năm 1972 đã xuất bản tài liệu “ hái niệm v sử dụng
đất khác nhau”, đây đƣợc coi là lý thuyết sinh thái về quy hoạch s dụng đất
dựa trên quan điểm về mối quan hệ hợp lý giữa tính đa dạng của hệ sinh thái
cũng nhƣ sự ổn định của chúng với năng suất và khả năng điều chỉnh.
Trên thế giới, mơ hình s dụng đất đầu tiên là du canh, chính là những
hệ thống nơng nghiệp trong đó đất đã đƣợc phát quang để canh tác trong một
thời gian, ngắn hơn thời gian bỏ hóa (Conklin, 1957)...Tuy nhiên, về chiến
lƣợc phát triển kinh tế bền vững, du canh đƣợc xem nhƣ là một sự lãng phí về
sức ngƣời, tài nguyên đất đai, là ngun nhân gây nên xói mịn và thối hóa
đất đai (Grinnell, 1977).
Trên cơ sở giải quyết những nhƣợc điểm của phƣơng thức du canh đã
có một số mơ hình, hệ thống canh tác mới ra đời. Taungya đƣợc coi nhƣ là
một phƣơng thức canh tác có thể chấp nhận đƣợc cả về mặt hiệu quả kinh tế
và môi trƣờng sinh thái bằng sự kết hợp đồng thời cả hai loại cây nông nghiệp
và cây lâm nghiệp. Dƣới sức ép ngày càng lớn của việc gia tăng dân số, để có
thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời về kinh tế - môi trƣờng
sinh thái… thì Taungya tỏ ra “ u đuối” – khơng thích hợp.
Để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về lƣơng thực, con ngƣời tìm cách
giải quyết theo một trong hai hƣớng đó là: Tăng năng suất cây trồng bằng việc
tận dụng tối đa tiềm năng của các loại đất, thâm canh tăng m a vụ và mở rộng
diện tích canh tác. Để làm đƣợc điều đó cơng tác điều tra, khảo sát, phân loại
và đánh giá đất đai để tìm ra giải pháp s dụng đất có hiệu quả nhất trên cơ sở
quy hoạch s dụng đất hợp lý, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và đặc


4


biệt là theo hƣớng nghiên cứu đánh giá tổng hợp tiềm năng của đất đai cho
các mục tiêu s dụng bền vững đã trở thành một yêu cầu bức thiết.
Năm 1985, tại hội nghị PRA ở Thái Lan thì thuật ngữ “sự tham gia/
người tham gia đƣợc s dụng.
Giai đoạn 1990 – 1991 là giai đoạn bùng nổ PRA tại Ấn Độ với các
chƣơng trình, dự án phát triển nơng thôn và phát triển lâm nghiệp xã hội.
Cũng trong thời gian đó PR cũng xuất hiện ở châu Á, châu Phi. Và cho đến
nay đã có hơn 30 nƣớc đã và đang áp dụng PR vào các chƣơng trình xã hội
nhƣ xóa đói giảm nghèo, phát triển nơng thơn đã cho thấy ƣu thế của phƣơng
pháp này...
Nhìn chung, quy hoạch s dụng đất và quy hoạch phát triển sản xuất
nông lâm nghiệp ngay từ khi mới ra đời cho đến nay đã có nhiều biến đổi r
rệt, xây dựng phƣơng pháp ngày càng hoàn chỉnh hơn, ph hợp dần với thực
tiễn sản xuất. ắt đầu từ quy hoạch v ng, đến các quy hoạch chuyên ngành và
kỳ kế hoạch với các cƣờng độ kinh doanh rừng cao. Tuy nhiên đã có nhiều
nghiên cứu đề xuất và th nghiệm về quy hoạch s dụng đất và quy hoạch
lâm nông nghiệp, nhƣng lý thuyết về quy hoạch lâm nông nghiệp cấp xã và
cấp hành chính thấp nhất chƣa đƣợc hồn chỉnh và đầy đủ.
1.2. Tại Việt Nam
1.2.1. Tổng quan về quy hoạch ph t triển sản uất

m n ng nghiệp

Việt Nam
Ở nƣớc ta công tác quy hoạch đƣợc xây dựng và s dụng đất chủ yếu ở
nông thôn, bắt đầu đƣợc triển khai từ những năm 60 khi phong trào hợp tác
hóa phát triển ở miền Bắc. an đầu công tác quy hoạch ở mức độ nhỏ bé do

việc quy hoạch nông thôn do Bộ xây dựng thực hiện, đến năm 1975 công tác
quy hoạch đƣợc phát triển rộng rãi ra khắp cả nƣớc.
Từ năm 1955 – 1975, công tác điều tra phân loại đƣợc tổng hợp một
cách có hệ thống trong phạm vi toàn miền Bắc. Đến năm 1975, các số liệu
nghiên cứu về phân loại đất mới đƣợc thống nhất. Xung quanh chủ đề phân
5


loại đất đã có nhiều cơng trình triển khai thực hiện trên các vùng sinh thái
(Ngô Nhật Tiến, 1986...). Liên quan đến QHSDĐ cấp vi mơ đó một số cơng
trình tiêu biểu nhƣ: Nguyễn Bá Ngãi, Lê Sỹ Trung (đề tài tiến sỹ) và một số
luận văn cao học, các tài liệu hƣớng dẫn áp dụng cho các dự án đầu tƣ quốc tế
nhƣ: Đức, Thụy Điển.
Công tác QHSDĐ trên quy mô cả nƣớc giai đoạn 1995 – 2000 đã đƣợc
giao cho tổng cục địa chính xây dựng năm 1994. Trong đó việc lập kế hoạch
giao đất cho nơng nghiệp, lâm nghiệp có rừng để s dụng vào mục đích khác
cũng đƣợc đề cập tới.
Từ năm 1993, nghiên cứu QHSDĐ và giao đất lâm nghiệp cho xã do
dự án đổi mới chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp thực hiện tại: xã T Nê, xã
Hang Kía và xã Pà Cị thuộc tỉnh Hịa ình. Sau đó, dự án tổng hợp những bài
học kinh nghiệm đã rút ra đƣợc trong công tác QHSDD đƣợc coi là một nội
dung chính cần đƣợc thực hiện trƣớc khi giao đất trên cơ sở tôn trọng tập
quán nƣơng rẫy cố định, lấy xã làm đơn vị lập kế hoạch và giao đất, có sự
tham gia tích cực của ngƣời dân, già làng trƣởng bản và chính quyền xã.
Trong khn khổ của chƣơng trình hợp tác kỹ thuật Việt – Đức, dự án
phát triển Lâm nghiệp xã hội Sông Đà đã nghiên cứu và s dụng phƣơng pháp
QHSDĐ và giao đất lâm nghiệp cho hai xã của hai huyện Yên Châu (Sơn La)
và Tủa Ch a (Lai Châu) trên cơ sở hƣớng dẫn của cục kiểm lâm. Với bƣớc
làm 6 bƣớc và lấy cấp thôn bản làm đơn vị chính để quy hoạch. Sự khác biệt
ở đây là lấy cấp thôn bản làm đảm bảo quy hoạch phù hợp với kết quả nghiên

cứu xã hội và cộng đồng Donava và nhiều ngƣời khác năm 1997 ở các tỉnh
miền núi phía Bắc Việt Nam.
Chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2001 – 2010 và gần đây là
chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã đƣợc
chính phủ phê duyệt trong đó có quy hoạch phát triển lâm nghiệp theo vùng
(Vùng gỗ trụ mỏ Đông

ắc – vùng nguyên liệu giấy sợi trung ƣơng...) Quy

hoạch các lâm trƣờng, công ty lâm nghiệp miền Bắc, quy hoạch các nhà máy
6


chế biến ván ép, ván dăm, nhà máy chế biến bột giấy, nhà máy chế biến
giấy...
Quy hoạch tổng thế phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đƣợc chính phủ phê duyệt với nội dung:
Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp (bao gồm nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản) phải theo hƣớng nâng cao sản xuất, chất lƣợng, khả năng
cạnh tranh, hiệu quả và tính bền vững của nền nơng nghiệp, kết hợp ứng dụng
nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ, gắn kết chặt chẽ sản xuất với công
nghiệp bảo quản, chế biến và thị trƣờng tiêu thụ, tích tụ ruộng đất, có hệ
thống chính sách đảm bảo huy động cao các nguồn lực xã hội, trƣớc hết là đất
đai, lao động, rừng biển, phát huy sức mạnh hội nhập quốc tế và sự hỗ trợ của
nhà nƣớc.
Trong những năm gần đây, phát triển sản xuất nông thôn miền núi theo
phƣơng thức NLKH là một chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc.
Cũng nhƣ nhiều quốc gia trên thế giới, các tập quán canh tác NLKH đã có ở
Việt Nam từ lâu đời. Vậy tại sao ngƣời nông dân miền núi vẫn phải đối mặt
với sự nghèo khó. Đó là vấn đề về QHPTSXLNN sao cho phù hợp với từng

loại đất, từng địa phƣơng để tận dụng tối đa tiềm năng có sẵn của mỗi vùng
miền trong cả nƣớc mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất cho ngƣời dân.
1.2.2. Một số chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về c ng t c quản
đai và quy hoạch ph t triển sản uất

đất

m n ng nghiệp tại Việt Nam

- Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã
khẳng định: “Đất đai tài ngu ên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở
vùng bi n, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước
đ u tư quản lý tài sản cơng thuộc sở hữu tồn d n do Nhà nước đ i diện chủ
sở hữu và thống nhất quản lý”
- Căn cứ vào luật đất đai năm 2013, Quốc hội số: 45/2013/QH13,ngày
29 tháng 11 năm 2013.

7


- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi
hành Luật ảo vệ và Phát triển rừng.
- Chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 7 của CH Trung ƣơng Khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
- Quyết định số 124/QĐ - TTg năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ :
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Căn cứ Quyết định số 57QĐ-TTg ngày 09/1/2012 của Thủ tƣớng

Chính phủ về phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 –
2020.
- Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai số 43/2014/NĐ-CP đƣợc
Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết một số điều
của Luật đất đai.
- Thông tƣ 28/2014/TT- TNMT của

ộ Tài nguyên và Môi trƣờng

ngày 02/06/2014 về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng s
dụng đất.
- Thông tƣ 29/2014/TT- TNMT của

ộ Tài nguyên và Môi trƣờng

ngày 02/06/2014 Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
s dụng đất.
- Quyết định số: 957/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/5/2014 Phê duyệt Kế
hoạch hành động phát triển thị trƣờng gỗ và sản phẩm gỗ giai đoạn 20142020.
- Văn bản 1519/TCLN-KHTC ngày 02/10/2014 về việc xây dựng kế
hoạch phát triển lâm nghiệp 2016 -2020 và lập kế hoạch đầu tƣ công 2016 –
2020.
- Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm
8


nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 –
2020.
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tƣớng chính

phủ Phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai
đoạn 2016-2020.
- Văn bản số 2434/BNN-TCLN ngày 23/3/2017 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc thực hiện các biện pháp quản lý bảo vệ rừng.
Những chính sách và chủ trƣơng này là cơ sở tạo điều kiện cho nhân
dân các dân tộc miền núi v ng cao có khả năng nâng cao đời sống vật chất,
tiếp nhận khoa học kỹ thuật, đƣợc hỗ trợ vốn, giống và đƣợc đầu tƣ về kỹ
thuật khuyến nông, khuyến lâm, và đảm bảo đầu ra của sản phẩm. Đó cũng là
cơ sở để củng cố vững chắc niềm tin tƣởng vào nhà nƣớc của nhân dân.
1.2.3. Đặc thù của công tác quy hoạch lâm nông nghiệp
- Địa bàn quy hoạch lâm nông nghiệp rất đa dạng, phức tạp (bao gồm
cả ven biển, trung du, núi cao và biên giới hải đảo), thƣờng có địa hình cao,
dốc, chia cắt phức tạp, giao thơng đi lại khó khăn và có nhiều ngành kinh tế
hoạt động.
- Là địa bàn cƣ trú của đồng bào các dân tộc ít ngƣời, trình độ dân trí
thấp, kinh tế xã hội chậm phát triển, đời sống vật chất và tinh thần cịn gặp
nhiều khó khăn. Đối tƣợng của công tác quy hoạch lâm nông nghiệp là rừng
và đất lâm nghiệp, từ bao đời nay là “của chung’’ của đồng bào các dân tộc
nhƣng thực chất là vô chủ.
- Trong khi sản xuất các cây nơng nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn
thì cây ăn quả, cây cơng nghiệp và cây lâm nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài
(ngắn 8 - 10 năm, dài 40 - 100 năm). Ngƣời dân chỉ tự giác bỏ vốn tham gia
trồng rừng nếu biết chắc chắn sẽ có lợi.
- Mục tiêu của quy hoạch lâm - nông nghiệp cũng rất đa dạng: quy
hoạch vùng sản xuất cây lƣơng thực, thực phẩm; quy hoạch rừng phòng hộ
(phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phịng hộ mơi trƣờng); quy hoạch
9


rừng đặc dụng (các vƣờn Quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu di

tích văn hóa, lịch s - danh thắng) và quy hoạch các loại rừng sản xuất.
- Lực lƣợng tham gia làm công tác quy hoạch lâm nông nghiệp thƣờng
luôn phải lƣu động, điều kiện sinh hoạt khó khăn, cơ sở vật chất thiếu thốn về
mọi mặt… Đội ngũ cán bộ xây dựng phƣơng án quy hoạch rất đa dạng, bao
gồm cả lực lƣợng của Trung ƣơng và địa phƣơng, thậm trí các ngành khác
cũng tham gia làm quy hoạch lâm nông nghiệp (công an, quân đội…).
* Những yêu c u của công tác quy ho ch lâm nông nghiệp phục vụ chuy n
đổi cơ cấu ở nông thôn.
Công tác quy hoạch lâm nông nghiệp đƣợc triển khai dựa trên những
chủ trƣơng, chính sách và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc
và chính quyền các cấp từng địa bàn cụ thể với mỗi phƣơng án lâm nông
nghiệp phải đạt đƣợc:
- Hoạch định rõ ranh giới đất nông nghiệp - đất lâm nghiệp và đất do
các ngành khác s dụng: Trong đó, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp đƣợc
quan tâm hàng đầu vì hai ngành chính s dụng đất đai.
- Trên phần đất lâm nghiệp đã đƣợc xác định, tiến hành xác định 3 loại
rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất). Từ đó xác định các
giải pháp lâm sinh thích hợp với từng loại rừng và đất rừng (bảo vệ, làm giàu
rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, trồng rừng mới, nuôi dƣỡng rừng, nông lâm
kết hợp… khai thác lợi dụng rừng).
- Tính tốn nhu cầu đầu tƣ (chủ yếu nhu cầu lao động, vật tƣ thiết bị và
nhu cầu vốn). Vì là phƣơng án quy hoạch nên việc tính tốn nhu cầu đầu tƣ
chỉ mang tính khái qt, phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất ở những
bƣớc tiếp theo.
- Xác định một số giải pháp đảm bảo thực hiện những nội dung quy
hoạch (giải pháp lâm sinh, khoa học cơng nghệ, cơ chế chính sách, giải pháp
về vốn, lao động...).

10



CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu
Quy hoạch phát triển sản xuất lâm - nơng nghiệp cho xã Vũ Nơng,
Ngun Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2018 - 2025 nhằm phát triển sản xuất
lâm - nơng nghiệp nói riêng và kinh tế xã hội nói chung.
2.1.2. Đối tƣợng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng s dụng đất và hoạt động sản xuất
kinh doanh lâm nông nghiêp của xã Vũ Nơng, huyện Ngun Bình, tỉnh Cao
Bằng.
- Ph m vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại địa bàn xã Vũ Nơng, huyện Ngun
Bình, tỉnh Cao Bằng.
- Giới h n nghiên cứu: Tập trung đánh giá hiện trạng s dụng đất đai tài
nguyên lâm nông nghiệp làm cơ sở xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất
lâm nông nghiệp cho xã Vũ Nơng, huyện Ngun Bình, tỉnh Cao Bằng.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Điều tra ph n tích điều kiện cơ bản của xã Vũ Nơng - Huyện
Ngun Bình - Tỉnh Cao Bằng
2.2.1.1. Đi u kiện sản xuất lâm nông nghiệp
- Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Điều tra tình hình sản xuất lâm - nông nghiệp của xã.
- Định hƣớng phát triển kinh tế lâm - nông nghiệp và thị trƣờng lâm nông sản trên địa bàn.
2.2.1.2. Hiện tr ng sử dụng đất đai tài ngu ên rừng.
- Hiện trạng s dụng và quản lý đất đai tài nguyên lâm - nông nghiệp của xã.
- Đánh giá hiện trạng s dụng và quản lý đất đai tài nguyên lâm - nông
nghiệp của xã.

11



2.2.1.3. Đánh giá ph n tích thuận lợi khó khăn của đi u kiện cơ bản đ n
phát tri n sản xuất lâm - nông nghiệp.
2.2.2. Quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp
2.2.2.1. Những căn cứ lập phương án sản xuất lâm nông nghiệp
2.2.2.2. Xác định phương hướng, mục tiêu phát tri n sản xuất lâm - nông
nghiệp
a. Phƣơng hƣớng
b. Mục tiêu
- Mục tiêu kinh tế
- Mục tiêu văn hóa xã hội
- Mục tiêu bảo vệ mơi trƣờng sinh thái
2.2.2.3. Quy ho ch và phân kì k ho ch sử dụng đất đai cho xã Vũ Nông
2.2.2.4. Quy ho ch các biện pháp phát tri n sản xuất lâm - nông nghiệp
- Quy hoạch các biện pháp sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch biện pháp trồng và chăm sóc rừng.
- Quy hoạch biện pháp bảo vệ rừng.
- Quy hoạch các biện pháp khai thác lâm sản.
- Quy hoạch các biện pháp khoanh ni phục hồi rừng.
2.2.2.5. Ước tính vốn đ u tư và hiệu quả vốn đ u tư
- Ƣớc tính vốn đầu tƣ.
- Hiệu quả vốn đầu tƣ.
2.2.2.6. Đ xuất giải pháp tổ chức thực hiện
+ Giải pháp về kỹ thuật
+ Giải pháp về thị trƣờng
+ Giải pháp về chính sách
+ Giải pháp về tổ chức quản lý
+ Giải pháp về vốn
+ Giải pháp về khoa học công nghệ


12


2.3. Phƣơng ph p nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng ph p thu th p số iệu
2.3.1.1. Phương pháp thu thập và k thừa tài liệu hiện có
Thu thập số liệu từ các văn bản, dự án, báo cáo tổng kết hàng năm của
xã, các phƣơng án phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
Thu thập bản đồ số, bản đồ giấy của địa phƣơng làm cơ sở quy hoạch
đất đai.
Tìm hiểu thêm một số chuyên đề có liên quan và phỏng vấn thêm ngƣời
dân xung quanh các vấn đề có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Phƣơng pháp này d ng để thu thập và kế thừa có chọn lọc các tài liệu
sẵn có trên địa bàn nghiên cứu hoặc những tài liệu có liên quan tới các vấn đề
về phát triển sản xuất lâm nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu từ trƣớc tới
nay cịn mang tính thời sự.
- Điều kiện cơ bản:
+ Tài liệu về điều kiện tự nhiên.
+ Tài liệu về điều kiện kinh tế - xã hội.
+ Tài liệu về phát triển sản xuất của xã.
+ Tài liệu về hiện trạng rừng.
- Thu thập hệ thống bản đồ số và bản đồ giấy.
- Phƣơng pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các cán bộ và ngƣời dân xung quanh khu cực nghiên cứu
bằng phƣơng pháp PR .
- Phƣơng pháp điều tra chuyên đề.
Tiến hành điều tra chuyên đề nhằm bổ sung các thông tin cần thiết nhƣ
đất và lập địa, tái sinh rừng, sâu bệnh hại, đặc sản và lâm sản phụ, khảo sát
đƣờng vận chuyển.

2.3.1.2. Phương pháp đi u tra ngo i nghiệp

13


Phƣơng pháp này d ng để kiểm tra tính kế thừa có chọn lọc các số liệu
có sẵn đồng thời bổ sung các tính chất thúc đẩy, đầy đủ hoặc các tính chất
chƣa đƣợc cập nhật.
+ Điều tra thực địa về các loại hình rừng, đất rừng.
+ Điều tra thực địa về diện tích và trữ lƣợng các loại rừng trên địa bàn
2.3.2. Phƣơng ph p tổng hợp và

số iệu

2.3.2.1. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu phương pháp WO
- Phân tích SWOT từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp
S (Strength): Điểm mạnh
W (Weakness): Điểm yếu

S

W

O (Opprtunities): Cơ hội

O

T

T (Threats): Thách thức

2.3.2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh t và mơi trường
Tổng hợp, phân tích số liệu từ đó làm cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai,
tài nguyên rừng và nhu cầu sản xuất lâm nghiệp để xây dựng phƣơng án quy
hoạch sản xuất lâm nghiệp cho xã. X lý bằng 2 phƣơng pháp sau:
- Phƣơng ph p tĩnh
Coi các yếu tố chi phí và các kết quả độc lập tƣơng đối, không chịu tác
động của các nhân tố thời gian.
Tổng lợi nhuận: P = TN – CP
Tỷ xuất lợi nhuận: PCP = P/CP
Trong đó:
P : là tổng lợi nhuận.
TN: là tổng thu nhập.
CP: là tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
- Phƣơng ph p động
S dụng phƣơng pháp phân tích chi phí lợi nhuận CBA (Cost Benefit
nalyis) để phân tích hiệu quả kinh tế các mơ hình sản xuất. Các số liệu đƣợc
tổng hợp và phân tích bằng các hàm kinh tế trong chƣơng trình Excel trê0

725000

Phân vi sinh

Kg

800

3000

2400000


500

3000

1500000

Phân đạm

Kg

100

7100

710000

100

7100

710000

Thuốc BVTV

Lọ

5

15000


75000

5

15000

75000


Chăm sóc

Cơng

40

110000

Tổng chi phí
3

110000

4400000
13260000

Phân chuồng

Kg

8000


600

4800000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

32

5800

185600

30

5800

174000

Phân vi sinh

Kg


100

3000

300000

100

3000

300000

Phân đạm

Kg

120

7100

852000

80

7100

568000

Thuốc BVTV


Lọ

5

15000

75000

5

15000

75000

Chăm sóc

Cơng

40

110000

4400000

40

110000

4400000


10612600

10317000

Phân chuồng

Kg

8000

600

4800000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

32

5800

185600


30

5800

174000

Phân vi sinh

Kg

100

3000

300000

100

3000

300000

Phân đạm

Kg

120

7100


852000

80

7100

568000

Thuốc BVTV

Lọ

5

15000

75000

5

15000

75000

Chăm sóc

Cơng

55


110000

6050000

55

110000

6050000

Tổng chi phí

12262600

Thu nh p
5

40

14361000

Tổng chi phí
4

4400000

11967000

800


30000

24000000

800

25000

20000000

Phân chuồng

Kg

8000

600

4800000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg


32

5800

185600

30

5800

174000

Phân vi sinh

Kg

100

3000

300000

100

3000

300000



Phân đạm

Kg

120

7100

852000

80

7100

568000

Thuốc BVTV

Lọ

5

15000

75000

5

15000


75000

Chăm sóc

Cơng

83

110000

9130000

83

110000

9130000

Tổng chi phí

15157000

Thu nh p
6

2600

30000

78000000


1900

25000

47500000

Phân chuồng

Kg

8000

600

4800000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

32

5800


185600

30

5800

174000

Phân đạm

Kg

120

7100

852000

80

7100

568000

Thuốc BVTV

Lọ

5


15000

75000

5

15000

75000

Chăm sóc

Cơng

83

110000

9130000

83

110000

9130000

Tổng chi phí

15042600


Thu nh p
7

14747000

3000

30000

90000000

2700

25000

67500000

Phân chuồng

Kg

8000

600

4800000

8000


600

4800000

Phân NPK

Kg

32

5800

185600

30

5800

174000

Phân đạm

Kg

120

7100

852000


80

7100

568000

Thuốc BVTV

Lọ

5

15000

75000

5

15000

75000

Chăm sóc

Cơng

83

110000


9130000

83

110000

9130000

Tổng chi phí

15042600

Thu nh p
8

15047000

Phân chuồng

Kg

14747000

3000

30000

90000000

2700


25000

67500000

8000

600

4800000

8000

600

4800000


Phân NPK

Kg

32

5800

185600

30


5800

174000

Phân đạm

Kg

120

7100

852000

80

7100

568000

Thuốc BVTV

Lọ

5

15000

75000


5

15000

75000

Chăm sóc

Cơng

83

110000

9130000

83

110000

9130000

Tổng chi phí
Thu nh p

15042600
3000

30000


90000000

14747000
2700

25000

67500000

Tổng chi phí trong kỳ

142706000

138072000

Tổng thu nh p trong kỳ

372000000

270000000


PHỤ BIỂU 18: DỰ TÍNH CHI PHÍ CHO 1 HA TRỒNG MẬN – CHÈ

N m
1

Hạng mục

Chè


Đơn vị

Lƣợng

Đơn gi

Lƣợng

Thành tiền

Đơn gi

Thành tiền

Giống

Cây

16000

750

12000000

450

19000

8550000


Phân chuồng

Kg

8000

600

4800000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

800

5800

4640000

800

5800


4640000

Phân Đạm

Kg

400

7100

2840000

300

7100

2130000

Thuốc BVTV

Lọ

8

15000

120000

6


15000

90000



Cơng

40

110000

4400000

40

110000

4400000

Cuốc hố

Cơng

35

110000

3850000


40

110000

4400000

Bón phân

Cơng

30

110000

3300000

35

110000

3850000

Trồng cây

Cơng

40

110000


4400000

40

110000

4400000

Chăm sóc

Cơng

35

110000

3850000

40

110000

4400000

Tổng chi phí
2

M n


44200000

41660000

Giống

Cây

500

750

375000

45

19000

855000

Phân chuồng

Kg

6000

600

3600000


8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

700

5800

4060000

150

5800

870000

Phân vi sinh

Kg

500

3000


1500000

450

3000

1350000

Phân đạm

Kg

350

7100

2485000

100

7100

710000

Thuốc BVTV

Lọ

8


15000

120000

6

15000

90000


Chăm sóc

Cơng

40

110000

Tổng chi phí
3

110000

3960000
12635000

Phân chuồng

Kg


6000

600

3600000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

700

5800

4060000

30

5800

174000

Phân vi sinh


Kg

500

3000

1500000

100

3000

300000

Phân đạm

Kg

350

7100

2485000

80

7100

568000


Thuốc BVTV

Lọ

8

15000

120000

5

15000

75000

Chăm sóc

Cơng

30

110000

3300000

36

110000


3960000

15065000

Thu nh p

1200

26000

31200000

9877000

Phân chuồng

Kg

6000

600

3600000

8000

600

4800000


Phân NPK

Kg

700

5800

4060000

30

5800

174000

Phân vi sinh

Kg

500

3000

1500000

100

3000


300000

Phân đạm

Kg

350

7100

2485000

80

7100

568000

Thuốc BVTV

Lọ

8

15000

120000

5


15000

75000

Chăm sóc

Cơng

30

110000

3300000

50

110000

5500000

Tổng chi phí

15065000

Thu nh p
5

36


16540000

Tổng chi phí

4

4400000

11417000

1500

26000

39000000

800

20000

16000000

Phân chuồng

Kg

6000

600


3600000

8000

600

4800000

Phân NPK

Kg

700

5800

4060000

30

5800

174000


×