Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đề xuất phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp cho xã tả phời thành phố lào cai tỉnh lào cai giai đoạn 2018 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.23 KB, 104 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo 4 năm tại trƣờng Đại Học Lâm
Nghiệp Việt Nam, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận thực tế, củng cố, hoàn
thiện vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cũng nhƣ đánh giá chất
lƣợng học tập của sinh viên theo mục tiêu của nhà trƣờng và mong muốn của
bản thân muốn đƣợc làm quen với công tác nghiên cứu thực tế. Đƣợc sự cho
phép của Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Ban Chủ nhiệm khoa
Lâm Học, bộ môn Điều tra - quy hoạch rừng, tôi tiến hành thực hiện khóa
luận tốt nghiệp: “Đề xuất phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm
nông nghiệp cho xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn
2018 – 2025”.
Trong quá trình thực hiện đề tài , ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của cán bộ và nhân dân xã Tả Phời. Đƣợc sự
quan tâm giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Lâm Học, đặc biệt là thầy giáo
Th.s Vi Việt Đức đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Nhân dịp này cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Ban
Giám Hiệu nhà trƣờng, trong khoa Lâm học đã trực tiếp giảng dậy tôi cả về
kiến thức và đạo đức của một ngƣời làm công tác khoa học trong thời gian
học tập tại trƣờng. Đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo
Th.s. Vi Việt Đức thầy đã hƣớng dẫn tận tình tôi trong thời gian làm đề tài.
Trong thời gian thực hiện khóa luận mặc dù đã rất cố gắng nhƣng do thời
gian, kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế vì vậy cũng khơng thể tránh khỏi
những thiếu xót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự những ý kiến đóng góp quý báu
của các thầy cơ và các bạn để bài khóa luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Hằng
i



MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ................................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1..................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.1. Trên thế giới............................................................................................. 3
1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 5
1.3. Một số văn bản chính sách pháp luật nhà nƣớc liên quan đến QHLN.. 7
1.3.1. Các văn bản pháp luật chung. .............................................................. 7
1.3.2. Các chương trình, dự án ưu tiên phát triển lâm nghiệp ...................... 8
1.3.3. Các quyết định chính sách và văn bản có liên quan đến phát triển sản
xuất lâm nghiệp của xã Tả Phời. .................................................................... 9
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 10
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 10
2.1.2.Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 10
2.1.3. Đối tượng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu ............................................. 10
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10
2.2.1. Điều tra phân tích điều kiện cơ bản của xã Tả Phời, thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai. .................................................................................................... 10
2.2.2. Đề xuất quy hoach phát triển sản xuất LNN cho xã Tả Phời, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai . ........................................................................... 11
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................... 12
2.3.1. Phương pháp ngoại nghiệp ............................................................... 12
2.3.2. Phương pháp nội nghiệp ................................................................... 13

CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 16
ii


3.1. Phân tích điều kiện cơ bản c a xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai . ......................................................................................................... 16
3.1.1. Điều kiện sản xuất lâm – nông nghiệp ............................................... 16
3.1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của xã từ trước đến nay ..................... 22
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng xã Tả Phời năm 2017... 24
3.1.4. Đánh giá và phân tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức (sơ
đồ SWOT) của điều kiện cơ bản đến phát triển sản xuất lâm nghiệp. ........ 31
3.2.1. Những căn cứ lập phương án sản xuất LNN .................................... 33
3.2.2. Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển sản xuất LNN . 34
3.2.3. Quy hoạch và phân kỳ quy hoạch sử dụng đất đai cho xã Tả Phời .. 36
3.2.4. Quy hoạch các biện pháp phát triển sản xuất LNN ........................... 46
3.2.5. Ước tính vốn đầu tư và hiệu quả phương án quy hoạch phát triển sản
xuất nông lâm nghiệp cho xã Tả Phời. ......................................................... 52
3.2.6. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện ................................................... 57
CHƢƠNG IV ................................................................................................. 59
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ..................................................... 59
4.1. Kết luận ................................................................................................. 59
4.2. Tồn tại...................................................................................................... 60
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
PHỤ BIỂU

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


QHNLN

Quy hoạch nông lâm nghiệp

LNN

Lâm nông nghiệp

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QHLN

Quy hoạch lâm nghiệp

KH

Kế hoạch

KHH

Kế hoạch hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 xã Tả Phời ................................. 24
Biểu 3.2: Biểu thống kê hiện trạng diện tích và trữ lƣợng rừng của xã Tả Phời
năm 2017 ......................................................................................................... 28
Biểu 3.3. Quy hoạch sử dụng đất cho xã Tả Phời đến năm 2025 ................... 37
Biểu 3.4. Phân kỳ kế hạch sử dụng đất đai cho xã Tả Phời ............................ 43
Biểu 3.5: Vốn đầu tƣ cho trồng và chăm sóc 1ha .......................................... 46
Biểu 3.6: Tiến độ cho biện pháp trồng và chăm sóc ....................................... 46
Biểu 3.7: Vốn đầu tƣ cho biện pháp trồng và chăm sóc ................................. 47
Biểu 3.8: Tiến độ thực hiện và vốn đầu tƣ cho công tác bảo vệ rừng trồng ... 48
Biểu 3.9. Vốn đầu tƣ, thu nhập và lợi nhuận khai thác 1m3 gỗ...................... 49
Biểu 3.10: Tiến độ, thu nhập và lợi nhuận cho biện pháp khai thác. .............. 49
Biểu 3.11: Vốn đầu tƣ cho công tác khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh và bảo vệ
rừng. ................................................................................................................ 50
Biểu 3.12. Tổng chi phí, thu nhập và lợi nhuận trồng 1ha lúa lai................... 51
Biểu 3.13: Tổng chi phí, thu nhập và lợi nhuận trồng Ngô lai và bắp cải ...... 51
Biểu 3.14: Tổng chi phí, thu nhập và lợi nhuận trồng Mận và Lê VH6 của 1ha
trong cả kỳ quy hoạch ..................................................................................... 52
Biểu 3.15: Dự tính vốn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất lâm nghiệp................ 52
Biểu 3.16: Dự tính vốn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.............. 53
Biểu 3.17: Hiệu quả kinh tế cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ................. 54
Biểu 3.17: Hiệu quả kinh tế cho hoạt động sản xuất Lâm nghiệp .................. 54
Biểu 3.19: Tổng hợp hiệu quả kinh tế cho 1 ha trồng cây Mỡ và cây Keo Lai .. 55
Biểu 3.20: Hiệu quả kinh tế cho hoạt động sản xuất lâm nông nghiệp .......... 55

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Lâm - Nông nghiệp là một ngành kinh tế - kỹ thuật đặc thù có tầm quan
trọng đối với sự phát triển chung của đất nƣớc, là một trong những ngành sản

xuất quan trọng với ngƣời dân, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của ngƣời
dân, giúp ngƣời dân xóa đói giảm nghèo. Bên cạnh đó rừng giữ một vai trị vơ
cùng quan trọng khơng những thúc đẩy phát triển nền kinh tế, đáp ứng nhu
cầu lƣơng thực của ngƣời dân mà vai trò phòng hộ: bảo vệ đất, nƣớc và mơi
trƣờng sinh thái góp phần giảm biến đổi khí hậu.
Nƣớc ta với ¾ diện tích là đồi núi lợi thế mạnh là phát triển lâm nông
nghiệp, tuy nhiên diện tích rừng nƣớc ta đang ngày càng thu hẹp cả về diện
tích và chất lƣợng, đốt nƣơng làm rẫy, diện tích đất chƣa sử dụng vẫn cịn
nhiều. Minh chứng cho thấy chính phủ đã ra quyết định đóng cửa rừng tự
nhiên vào ngày 20 tháng 6 năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất
rừng là do áp lực về dân số, nhu cầu của con ngƣời về các sản phẩm lâm sản
tăng kéo theo nhiều hoạt động kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
Trƣớc tình tạng trên trong những năm vừa qua nhà nƣớc đã thực hiện các
dự án: nhƣ dự án PAM, dự án 327, dự án 661...và hàng loạt các quyết định có
liên quan để khắc phục hiện trạng trên. Đảng và nhà nƣớc cũng có nhiều
chính sách ƣu tiên cho phát triển nơng thơn tại khu vực vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bằng nhƣ chƣơng trình 135, hỗ trợ ngƣời dân giống và phân bón
tích cực tham gia vào hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp, dồn điền đổi thửa,
chƣơng trình phát triển bền vững, cho ngƣời dân vay vốn phát triển lâm nông
nghiệp với lãi xuất thấp... Sau thời gian thực hiện các chính sách ấy đã có
nhiều chuyển biến rõ rệt bƣớc đầu đạt đƣợc kết quả khả quan.
Tuy nhiên để phát triển bền vững kết quả đó chƣa xứng đáng với tiềm
năng và lợi thế của nƣớc ta, lâm nông nghiệp phát triển nhƣng vẫn còn manh
mún thiếu quy hoạch nên chƣa phát huy tối đa đƣợc tiềm năng. Dù bƣớc đầu
đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân nhƣng lợi nhuận ta thu đƣợc từ rừng chƣa

1


cao. Vì vậy cơng tác quy hoạch cần đƣợc tiến hành khẩn trƣơng đến đến đơn vị

hành chính cấp xã tạo tiền đề cho phát triển lâm nông nghiệp bền vững.
Tả Phời là một xã thuộc thành phố Lào Cai, tỉnh Lào cai, xã có điều kiện
tự nhiên phù hợp với sản xuất nơng lâm nghiệp. Diện tích đất nơng nghiệp
chiếm 64,58% so với tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất lâm
nghiệp chiếm 49,45% tổng diện tích đất tự nhiên trong tồn xã đóng vai trị to
lớn trong phát triển kinh tế của địa phƣơng cũng nhƣ cuộc sống của ngƣời dân
trong xã. Tuy nhiên hoạt động sản xuất lâm nông nghiệp trên địa bàn vẫn chƣa
phát huy hết tiềm năng về rừng và đất rừng. hoạt động sản xuất lâm nghiệp vẫn
áp dụng phƣơng pháp truyền thống quảng canh và độc canh, thiếu đa dạng sản
phẩm, đôi khi quá phụ thuộc vào nhu cầu thị trƣờng mà khơng quan tâm đến
mục tiêu chính là phát triển bền vững. Bên cạnh đó diện tích đất chƣa sử dụng
cịn khá nhiều đây là điều lãng phí lớn.
Do đó để khai thác hiệu quả những lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội, tận dụng các nguồn tài nguyên trong địa bàn xã tránh lãng phí cũng nhƣ
bảo vệ nguồn nguyên, khắc phục khó khăn nhằm đƣa phát triển sản xuất nông
lâm nghiệp ngày cang bền vững tiến tới là một trong những ngành mũi nhọn
của xã là việc làm quan trọng, cấp thiết và cấp bách. Xuất phát từ những yêu
cầu trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đề xuất phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm nông nghiệp
cho xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 – 2025”.
Nhằm đƣa ra phƣơng hƣớng sử dụng tài nguyên lâm nơng nghiệp có
hiệu quả, ổn định, lâu dài và bền vững, giúp nâng cao đời sống kinh tế xã hội
của ngƣời dân trong xã, bảo vệ môi trƣờng. Đồng thời đóng góp cơ sở lý luận
và thực tiễn cho cơng tác quy hoach phát triển sản xuất lâm nông nghiệp cho
địa phƣơng.

2


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong bối cảnh toàn cầu đang cùng nhau giảm phát thải Cacbon nhằm
giảm biến đổi khí hậu thì đất đai và rừng là 2 trong số các bể chứa các bon lớn
nhất . Vì vậy việc quy hoạch sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất, rừng
là vô cùng cấp thiết vấn đề đó khơng cịn là của riêng một quốc gia nào mà là
cơng việc chung của tồn nhân loại. Nhằm phát huy tối đa hiệu quả sản xuất
nông lâm nghiệp đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện trên khắp các
Châu lục, tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, đặc biệt là những
nghiên cứu về quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, quy hoạch sử
dụng đất. Những nghiên cứu này mặc dù đã đƣợc thực hiện trên nhiều khía
cạnh, đối tƣợng khác nhau song đến thời điểm này thì tất cả các cơng trình
nghiên cứu đều hƣớng tới mục đích chính là sử dụng đất đai, phát triển nông
lâm nghiệp một cách hiệu quả và bền vững.
1.1.

Trên thế giới
Quản lý sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên bền vững nói

chung và về đất đai tài nguyên rừng nói riêng đã và đang đƣợc các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm từ rất sớm.


Quy hoạch vùng lãnh thổ
Quy hoạch nông lâm nghiệp gắn liền với quy hoạch vùng lãnh thổ, là

hệ thống các biện pháp xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý với cơ cấu đất đai
và nguồn lao động, tăng cƣờng xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển lực lƣợng
sản xuất để phát triển kin tế, xây dựng nông thôn mới. Quy hoạch vùng lãnh
thổ là khoa học về quản lý tài nguyên mang cả 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật và

pháp lý là cơ sở để lập dự án đầu tƣ phát triển kinh tế và xây dựng nơng thơn
mới. Trên thế giới đã có nhiều nƣớc tiến hành quy hoạch vùng lãnh thổ với
cách thức khác nhau, tiêu biểu là các nƣớc Bungari, Pháp, Thái Lan.

3


 Quy hoạch nông lâm nghiệp (QHNLN)
- Quy hoạch sản xuất nông lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu hiện tại và
tƣơng lai sử dụng tài nguyên hợp lý, tiết kiệm, khoa học, có hiệu quả và
bền vững.
- Năm 1929 tại bang Uiscosin của Mỹ đã ban hành đạo luật về sử dụng
đất tiếp theo là xây dựng kế hoạch sử dụng đất đầu tiên cho vùng Oneide của
bang Uiscosin. Kế hoạch sử dụng đất này đƣợc phân bổ cho mục đích nơng
lâm nghiệp và giải trí.
- Năm 1967, Hội đồng nông nghiệp Châu Âu đã phối hợp với tổ chức
FAO tổ chức nhiều hội nghị về phát triển nông thôn. Theo đó họ khẳng định
rằng: Quy hoạch vùng nơng thơn trong đó có quy hoạch các ngành sản xuất
nơng, lâm nghiệp, chăn nuôi...cũng nhƣ quy hoạch cơ sở hạ tầng đặc biệt là
giao thông vận tải dựa trên quy hoạch sử dụng đất đai.
-

Quy hoạch quản lý rừng và lâm sinh ở Châu Âu đƣợc xem nhƣ là

một lĩnh vực phát triển ở mức cao trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất
(Olschow, 1975).
- Trên thế giới mơ hình sử dụng đất đầu tiên là du canh, du canh đƣợc
coi nhƣ là phƣơng thức canh tác cổ xƣa nhất nó ra đời vào cuối thời kì đồ đá
mới khi con ngƣời đã tích lũy đƣợc những kiến thức về tự nhiên. Du canh
đƣợc xem nhƣ là một sự lãng phí về sức ngƣời, về tài nguyên đất đai, là

nguyên nhân gây nhân gây ra sói mịn và thối hóa đất đai (Grinnell, 1977).
Trên cơ sở nhằm giải quyết vấn đề trên cộng thêm sức ép gia tăng dân số đặt
ra cho con ngƣời câu hỏi phải làm sao để đảm bảo lƣơng thực con ngƣời tìm
ra cách là tăng năng suất cây trồng bằng việc tận dụng tối đa tiềm năng các
loại đất, thâm canh tăng mùa vụ và mở rộng diện tích canh tác. Để làm đƣợc
điều đó cơng tác điều tra, khảo sát, phân loại và quy hoạch sử dụng đất hợp
lý, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và đặc biệt là theo hƣơng nghiên
cứu đánh giá tổng hợp tiềm năng của đất đai cho các mục tiêu sử dụng bền
vững đã trở thành một yêu cầu bức thiết. Một trong những nghiên cứu thành
4


cơng của q trình nghiên cứu đó là việc tìm ra hệ thống kỹ thuật canh tác
trên đất dốc viết tắt là SLAT (Slopping Agricultural Land Technology) nhằm
sử dụng đất dốc bền vững và đã đƣợc trung tâm phát triển Nông thôn Bapsit
Midanao Philippines tổng kết và phát triển từ những năm 1970 đến nay.
- Năm 1985, tại hội nghị PRA ở Thái Lan thì thuật ngữ “Sự tham
gia/ngƣời tham gia” đƣợc sử dụng.
- Giai đoạn 1990 – 1991 là giai đoạn bùng nổ PRA tại Ấn Độ với các
chƣơng trình, dự án phát triển nơng thơn và lâm nghiệp xã hội. Cũng trong
thời gian đó PRA cũng xuất hiện ở Châu Á, Châu Phi. Và cho đến nay đã có
hơn 30 nƣớc đã và đang áp dụng PRA vào các chƣơng trình xã hội nhƣ xóa
đói giảm nghèo, phát triển nông thôn đãcho thấy ƣu thế của phƣơng pháp này.
Nhìn chung, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển sản xuất
lâm nông nghiệp ngay từ khi mới ra đời cho đến nay đã có nhiều biến đổi rõ
rệt, xây dựng phƣơng pháp ngày càng hoàn chỉnh hơn phù hợp dần với thực
tiễn. Tuy nhiên trong các nghiên cứu này chƣa xây dựng hồn chỉnh về quy
hoạch nơng lâm nghiệp cấp địa phƣơng đặc biệt là quy hoạch nơng lâm
nghiệp cấp xã. Vì vậy ta cần phải đánh giá hiện trạng thực tế và từ đó có các
biện pháp quy hoạch cụ thể cho từng khu vực, từng vùng.

1.2.

Ở Việt Nam
Quy hoạch lâm nghiệp tại Việt Nam đƣợc áp dụng ngay từ thời pháp

thuộc. Nhƣ việc xây dựng phƣơng án rừng chồi, rừng sản xuất củi, điều chế
rừng thông theo phƣơng pháp hạt đều...
Năm 1955-1957 tiến hành sơ thám và mô tả ƣớc lƣợng tài nguyên rừng
Năm 1958 – 1959 tiến hành thống kê trữ lƣợng rừng toàn miền Bắc, và
từ đó cơng tác quy hoạch lâm nghiệp không ngừng đƣợc phát triển.
Năm 1960 - 1964 công tác quy hoạch lâm nghiệp mới áp dụng ở miền Bắc.
Từ năm 1965 đến nay, lực lƣợng quy hoạch lâm nghiệp ngày càng đƣợc
tăng cƣờng và mở rộng. Viện điều tra quy hoạch rừng kết hợp chặt chẽ với
lực lƣợng điều tra quy hoạch của các Sở lâm nghiệp (nay là Sở NN&PTNT)
5


không ngừng cải tiến phƣơng pháp điều tra, quy hoạch lâm nghiệp của nƣớc
ngồi cho phù hợp với trình độ và điều kiện tài nguyên rừng ở nƣớc ta.
Năm 1994, Tổng cục địa chính đã xây dựng kế hoạch và triển khai
công tác quy hoạch sử dụng đất trên quy mơ cả nƣớc giai đoạn 1995 - 2000.
Trong đó việc lập kế hoạch giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho rừng để sử
dụng vào mục đích khác cũng nhƣ đề cập đến. Báo cáo đánh giá tổng quát
hiện trạng sử dụng đất và định hƣớng phát triển đến năm 2000 làm căn cứ để các
địa phƣơng, các ngành thống nhất triển khai công tác quy hoạch và lập kế hoạch
sử dụng đất.
Nguyễn Xn Qt (1996), đã phân tích tình hình sử dụng đất đai và đề
xuất mơ hình sử dụng đất tổng hợp bền vững, mơ hình khoanh ni và phục
hồi rừng ở Việt Nam. Đồng thời đƣa ra những tập đồn cây trồng thích hợp
cho 7 mơ hình sử dụng đất tổng hợp bền vững trong cơng trình nghiên cứu

“Sử dụng đất tổng hợp và bền vững”.
Phƣơng pháp tiếp cận nơng thơn có ngƣời dân tham gia đƣợc đề cập
trong chƣơng trình tập huấn dự án hỗ trợ lâm nghiệp của trƣờng Đai học Lâm
Nghiệp. Lý Văn Trọng, Nguyễn Nghĩa Biên và Trần Ngọc Bình (1997), đã
phối hợp với các chuyên gia trong và ngoài nƣớc biên soạn một số vấn đề
chính sau:
 Các khái niệm và phƣơng pháp tiếp cận trong quá trình tham gia.
 Các phƣơng pháp, cơng cụ đánh giá nơng thơn có ngƣời dân tham gia.
 Thực hành tổng hợp.
Tài liệu tập huấn về quy hoạch sử dụng đất và giao đất lâm nghiệp có sự
tham gia của ngƣời dân, GS.TS Trần Hữu Viên (1999) đã kết hợp phƣơng
pháp quy hoạch sử dụng đất trong nƣớc và của một số dự án quốc tế đang áp
dụng tại một số vùng có dự án tại Việt Nam. Trong đó tác giả đã trình bày về
khái niệm và nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch sử dụng đất và giao đất có ngƣời
dân tham gia.

6


Chƣơng trình phát triển nơng thơn miền núi Việt Nam – Thụy Điển giai
đoạn 1996 – 2000 tren phạm vi 5 tỉnh phía bắc: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang,
Tuyên Quang và Phú Thọ đã tiến hành thử nghiệm công tác quy hoạch phát
triển cấp thôn bản và hộ gia đình. Theo Bùi Xn Tối và Nguyễ Hải Nam
năm 1998, tỉnh Lào Cai đã xây dựng mơ hình PRA để tiến hành quy hoạch sử
dụng đất. Đến năm 1998 toàn vùng dự án đã có 78 thơn bản đƣợc quy hoạch
sử dụng đất theo phƣơng pháp có ngƣời dân tham gia.
Theo chiến lƣợc Phát triển Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 - 2020
một trong những tồn tại mà Bộ NN&PTNT đánh giá là: “Công tác quy hoạch
nhất là quy hoạch dài hạn còn yếu và chậm đổi mới, chưa kết hợp chặt chẽ
với quy hoạch của các ngành khác, cịn mang nặng tính bao cấp và thiếu tính

khả thi. Chưa quy hoạch ba loại rừng hợp lý và chưa thiết lập được lâm phận
ổn định trên thực địa...”. Đây cũng là nhiệm vụ nặng nề và cấp bách đối với
ngành lâm nghiệp của nƣớc ta hiện nay. Đây cũng là nhiệm vụ nặng nề và cấp
bách đối với ngành lâm nghiệp nƣớc ta hiện nay.
Cùng với việc tiến hành áp dụng các công tác quy hoạch nông lâm
nghiệp trong thực tiễn sản xuất, môn QHLN cũng đƣợc đƣa vào giảng dạy tại
các trƣờng đại học điển hình là trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam. Còn
với lịch sử phát triển nơng lâm nghiệp của các nƣớc khác thì nƣớc ta hình
thành và phát triển muộn hơn. Hiện nay, cơng tác này vẫn đang trong giai
đoạn vừa tiến hành nghiên cứu vừa áp dụng.
1.3. Một số văn bản chính sách pháp luật nhà nƣớc liên quan đến QHLN.
1.3.1. Các văn bản pháp luật chung.
- Luật đất đai năm 2013 được Quốc hội ban hành Số: 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004
- Quyết định số 178 2001 QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tu ớng
Chính phủ về quyền hu ởng lợi, nghĩa vụ của họ

gia đình, cá nhân đu ợc

giao, đu ợc thuê nhạ n khoán rừng và đất lâm nghiẹ p.
7


- Nghị định số 23 2006 NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về viẹ c
hu ớng dẫn thi hành Luạ t Bảo vẹ

và phát triển rừng.

- Quyết định số 186 2006 QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tu ớng

Chính phủ về viẹ c ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định số 18 2007 QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tu ớng
Chính phủ phê duyẹ t Chiến lu ợc phát triển lâm nghiẹ p Viẹ t Nam giai
đoạn 2006- 2020.
- Quyết định số 487 QĐ-BNN-TCCB ngày 26/02/2007 của Bọ

Nông

nghiẹ p và PTNT về viẹ c Ban hành định mức lao đọ ng, điều tra quy
hoạch rừng.
- hông tu

số 05 2008

-BNN ngày 14/1/2008 hu ớng dẫn lạ p quy

hoạch, kế hoạch bảo vẹ , phát triển rừng.
- hông tư 34 2009 ngày 10 tháng 6 năm 2009 Quy định tiêu chí xác
định và phân loại rừng
- Quyết định số 73 2010 QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tu ớng
Chính phủ về viẹ c ban hành qui chế quản lý đầu tu

xây dựng công trình

lâm sinh.
- Quyết định số 57 QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ về Phê duyệt quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 (09/01/2012).
- Quyết định số 1565 QĐ-BNN ngày 08/07/2013 về Đề án tái cơ cấu
ngành lâm nghiệp.
- Quyết định 38 2016 QĐ-TTg về việc ban hành một số chính sách bảo

vệ, phát triển rừng và đầu tƣ hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ cơng ích
đối với các cơng ty lâm nghiệp...
1.3.2. Các chương trình, dự án ưu tiên phát triển lâm nghiệp
- Dự án 327 (năm 1992): Chính sách sử dụng đất trống, đồi núi chọc,
rừng bãi bồi ven biển và mặt nƣớc.
- Dự án PAM (năm 1998): Chính sách quản lý và sử dụng rừng trồng
bằng nguồn vốn tài trợ của chƣơng trình lƣơng thực thế giới.
8


- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (dự án 661 ngày 29 7 1998): là dự án
quốc gia, nhằm nâng độ che phủ rừng toàn quốc lên 43% vào năm 2010.
- Chương trình phát triển và quản lý rừng bền vững với việc xây dựng
ổn định 6,0 triệu ha rừng phòng hộ và 2,0 triệu ha rừng đặc dụng.
- Chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nhằm tạo ra một đội
ngũ các nhà khoa học, các nhà quản lý, cán bộ kỹ tuật, đội ngũ công nhân, các
chủ rừng, có năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển lâm nghiệp.
- Chương trình phát triển giống cây trồng lâm nghiệp nhằm đảm bảo đủ
giống cây lâm nghiệp chủ lực có chất lƣợng tốt cho trồng rừng kinh tế.
- Chương trình điều tra, đánh giá, theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng thực hiện trên quy mô tỉnh, vùng và tồn quốc. Phân tích đánh giá và
xác định các nguyên nhân gây ra biến động, dự báo biến động tài nguyên
rừng.
1.3.3. Các quyết định chính sách và văn bản có liên quan đến phát triển sản
xuất lâm nghiệp của xã Tả Phời.
- hông tư số 23/2016/TT-BNNP N ngày 30 tháng 6 năm 2016 về việc
Hƣớng dẫn một số nội dung quản lý cơng trình lâm sinh.
- Quyết định số 38 2016 QĐ-

g ngày 14 tháng 9 năm 2016 về việc ban


hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tƣ hỗ trợ kết cấu hạ
tầng, giao nhiệm vụ cơng ích đối với các cơng ty nông, lâm nghiệp
- Quyết định số 143 2016 QĐ-UBND tỉnh lào cai ngày 20/12/2016 về
việc ban hành quy định về thực hiện chính sách khuyến khích và phát triển
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai
đoạn 2017 – 2020.
- hông tư số 22/2017/TT-BNNP N ngày 15 tháng 11 năm 2017 về
việc hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách tri trả dich vụ môi
trƣờng.
- Văn bản số 1195/SNN-KL về việc hƣớng dẫn thực hiện cơng tác khốn
rừng, vƣờn cây và diện tích mặt nƣớc theo nghị định 168/2016/NĐCP....
9


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất phƣơng án quy hoạch phát triển sản xuất Lâm – nông nghiệp
cho xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 – 2025 nhằm
phát triển sản xuất lâm - nơng nghiệp nói riêng và kinh tế xã hội nói chung.
2.1.2.Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá, phân tích điều kiện cơ bản và tình hình quản lý sử
dụng tài nguyên đất khu vực xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2018 - 2025 làm cơ sở để phân bổ hợp lý quỹ đất LNN.
- Đề xuất phƣơng án quy hoạch phát triển sản xuất LNN xã Tả Phời,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai giai đoạn 2018 - 2025, tạo tiền đề phát
triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng sinh thái tại địa phƣơng.
2.1.3. Đối tượng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Toàn bộ hoạt động sản xuất lâm – nông nghiệp,
hiện trạng sử dụng đất đai của xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2018 – 2025.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại địa bàn xã Tả Phời, thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 – 2025.
- Giới hạn nghiên cứu: Tập trung đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai tài
nguyên lâm nông - nghiệp làm cơ sở xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất
lâm nông nghiệp cho xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn
2018 – 2025.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Điều tra phân tích điều kiện cơ bản của xã Tả Phời, thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai.
2.2.1.1. Điều tra, phân tích điều kiện sản xuất lâm nơng nghiệp:
+ Điều tra điều kiện tự nhiên
10


+ Điều tra điều kiện kinh tế - xã hội
+ Điều tra tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh LNN của xã từ trƣớc
đến nay
2.2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng.
+ Hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai tài nguyên LNN của xã.
+ Đánh giá hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai tài nguyên LNN của xã.
2.2.1.3. Đánh giá phân tích những thuận lợi va khó khăn của điều kiện cơ bản
đến phát triển sản xuất LNN.
2.2.2. Đề xuất quy hoach phát triển sản xuất LNN cho xã Tả Phời, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .
2.2.2.1. Nhưng căn cứ để đề xuất xây dựng phương án quy hoạch sản xuất
2.2.2.2. Xác định phương hướng, mục tiêu sản xuất lâm nông nghiệp
a. Phƣơng hƣớng

b. Mục tiêu
 Kinh tế
 Văn hóa – xã hội
 Mơi trƣờng sinh thái
2.2.2.3. Quy hoạch và phân kì kế hoạch sử dụng đất đai cho xã Tả Phời.
2.2.2.4. Quy hoach các biện pháp phát triến sản xuất LNN
- Quy hoạch các biện pháp sản xuất lâm nghiệp
+ Quy hoạch biện pháp trồng và chăm sóc rừng.
+ Quy hoạch biện pháp bảo vệ rừng
+ Quy hoạch các biện pháp khai thác lâm sản.
+ Quy hoạch các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Quy hoạch các biện pháp sản xuất nông nghiệp
+ Quy hoạch biện pháp trồng lúa
+ Quy hoạch các biện pháp trồng hoa màu
+ Quy hoạch các biện pháp trồng cây ăn quả
2.2.2.5. Ước tính vốn đầu tư và hiệu quả vốn đâu tư
11


- Ƣớc tính vốn đầu tƣ.
- Hiệu quả vốn đầu tƣ.
2.2.2.6. Đề xuất giải pháp tổ chức thưc hiện
- Giải pháp về tổ chức quản lý
- Giải pháp về khoa học kỹ thuật
- Giải pháp về vốn
- Giải pháp về thị trƣờng
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng
- Giải pháp về nguồn nhân lực.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

2.3.1.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu hiện có
Phƣơng pháp này dùng để thu thập và kế thừa có chọn lọc các tài liệu
sẵn có trên địa bàn nghiên cứu hoặc những tài liệu có liên quan tới các vấn đề
về phát triển sản xuất lâm nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu từ trƣớc tới
nay cịn mang tính thời sự.
- Điều kiện cơ bản cần thu thập tài liệu liên quan nhƣ sau:
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội.
+ Phát triển sản xuất của xã.
+ Hiện trạng rừng.
- Thu thập hệ thống bản đồ số và bản đồ giấy.
2.3.1.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Phƣơng pháp này dùng để kiểm tra tính kế thừa có chọn lọc các số liệu
có sẵn đồng thời bổ sung các tính chất thúc đẩy, đầy đủ hoặc các tính chất
chƣa đƣợc cập nhật tại địa bàn xã về:
+ Các loại hình rừng, đất rừng.
+ Diện tích và trữ lƣợng các loại rừng trên địa bàn
- Phƣơng pháp phỏng vấn
12


Phỏng vấn các cán bộ và ngƣời dân xung quanh khu cực nghiên cứu
bằng phƣơng pháp PRA.
- Phƣơng pháp điều tra chuyên đề.
Tiến hành điều tra chuyên đề nhằm bổ sung các thông tin cần thiết nhƣ
đất và lập địa, tái sinh rừng, sâu bệnh hại, đặc sản và lâm sản phụ, khảo sát
đƣờng vận chuyển.
2.3.2. Phương pháp tổng hợp và sử lý số liệu
2.3.2.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phương pháp SWO
- Phân tích SWOT từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp

S (Strength): Điểm mạnh
W (Weakness): Điểm yếu

S

W

O (Opprtunities): Cơ hội

O

T

T (Threats): Thách thức
2.3.2.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường
Tổng hợp, phân tích số liệu từ đó làm cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai,
tài nguyên rừng và nhu cầu sản xuất lâm nghiệp để xây dựng phƣơng án quy
hoạch sản xuất LNN cho xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Xử lý
bằng 2 phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tĩnh
Coi các yếu tố chi phí và các kết quả độc lập tƣơng đối, không chịu tác
động của các nhân tố thời gian.
Tổng lợi nhuận: P = TN – CP
Tỷ xuất lợi nhuận: PCP = P/CP
rong đó:
P : là tổng lợi nhuận.
TN: là tổng thu nhập.
CP: là tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
- Phƣơng pháp động


13


Sử dụng phƣơng pháp phân tích chi phí lợi nhuận CBA (Cost Benefit
Analyis) để phân tích hiệu quả kinh tế các mơ hình sản xuất. Các số liệu đƣợc
tổng hợp và phân tích bằng các hàm kinh tế trong chƣơng trình Excel trên
máy tính. Các chỉ tiêu kinh tế để đánh giá gồm: Lãi ròng (NPV), Tỷ xuất thu
hồi nội bộ (IRR), tỷ số giữa giá trị hiện tại chƣa thu nhập và chi phí (BCR).
+ Giá trị hiện tại thực – Lãi rịng (NPV) chỉ tiêu này đƣợc tính bằng
giá trị hiện tại của tất cả các thu nhập trừ đi giá trị hiện tại của tất cả chi phí
trong chu kì sản xuất kinh doanh, theo cơng thức:

rong đó:
NPV là giá trị hiện tại của thu nhập rịng (đồng)
Bt là giá trị thu nhập năm thứ t (đồng)
Ct là giá trị chi phí năm thứ t (đồng)
t là thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm)
Nếu NPV > 0 kinh doanh đảm bảo có lãi, phƣơng án đƣợc chấp nhận
Nếu NPV < 0 kinh doanh bị thua lỗ, phƣơng án khơng đƣợc chấp nhận.
+ Tính tỷ xuất giữa thu nhập và chi phí (BCR)
BCR là hệ số sinh lãi thực tế, nó phản ánh chất lƣợng đầu tƣ và cho biết
mức thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất.
n

Cơng thức: BCR= BPV 
CPV



t 1

n



t 1

Bt
(1  r ) t
Ct
(1  r ) t

rong đó:
BCR là tỷ xuất giữa thu nhập và chi phí.
BPV là giá trị hiện tại của thu nhập.
CPV là giá trị hiện tái của chi phí.
Nếu hoạt động sản xuất nào có BCR càng lớn thì hiệu quả kinh tế cang cao
Cụ thể:
14


BCR >1 thì sản xuất có lãi.
BCR =1 thì hịa vốn.
BCR <1 thì sản xuất lỗ.
+ Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR):


IRR thể hiện lãi xuất thực hiện của một chƣơng trình đầu tƣ, lãi

xuất này bao gồm 2 bộ phận: trang trải lãi ngân hàng và phần lãi của nhà đầu
tƣ.



IRR là chỉ tiêu đánh giá khả năng thu hồi vốn, IRR chính là tỷ lệ

chiết khấu, khi mà tỷ lệ này làm cho NPV = 0 tức là tỷ lệ lãi xuất vay vốn
thực tế bằng tỷ lệ thu hồi nội bộ.



=0 thì r =IRR

IRR thể hiện mức lãi xuất vay vốn tối đa mà chƣơng trình đầu tƣ

có thể chấp nhận đƣợc mà khơng bị lỗ vốn


IRR đƣợc tính theo tỷ lệ

đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng thu

hồi vốn đầu tƣ có kể đến yếu tố thời gian thơng qua tính chiết khấu IRR càng
lớn thì hiệu quả càng cao khả năng thu hồi vốn càng nhanh.
Nếu IRR > r thì kinh doanh có lãi, mơ hình đƣợc chấp nhận
Nếu IRR < r thì kinh doanh bị lỗ, mơ hình khơng đƣợc chấp
nhận
Nếu IRR = r thì kinh doanh hịa vốn.

15



CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Phân tích điều kiện cơ bản c a xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai .
3.1.1. Điều kiện sản xuất lâm – nông nghiệp
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên.
a. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình địa mạo, khí hậu th y văn.
 Vị trí địa lý
Tả Phời nằm ở phía Đơng Nam Thành phố Lào Cai cách trung tâm 12
km theo quốc lộ 4E. Trong đó:
- Phía Bắc giáp xã Nam Cƣờng và xã Cam Đƣờng.
- Phía Nam giáp huyện Sa Pa.
- Phía Đơng và phía Đơng Nam xã Hợp Thành.
- Phía Tây giáp huyện Sa Pa và Bát Xát.
Với vị trí địa lý nhƣ trên tạo ra nhiều thuận lợi trong việc mở rộng giao
lƣu với các khu vực bên ngoài, đặc biệt xã Tả Phời thành phố Lào Cai có vị
trí gần với cửa khẩu Hà Khẩu Trung Quốc đây là điểm mạnh để phát triển sản
xuất lâm nông nghiệp và tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại trong
nƣớc và quốc tế.
 Địa hình, địa mạo
Tả Phời thuộc vùng địa hình trung bình, nằm trong khu vực thung lũng
sơng Hồng. Địa hình có xu thế dốc dần xuống theo hƣớng Tây Bắc - Đơng
Nam...
Địa hình có độ cao trung bình từ 75m đến 100m so với mực nƣớc biển.
Địa hình có độ dốc trung bình khoảng 120, nơi có độ dốc nhất từ 180 đến 240;
nơi có độ dốc thấp nằm ở ven sơng Hồng.
 Khí hậu
Theo số liệu của đài khí tƣợng tỉnh Lào Cai, khí hậu thành phố Lào Cai
nói chung và xã Tả Phời nói riêng có những đặc trƣng của vùng khí hậu Tây
16



Bắc nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hƣởng của nhiều địa hình. Khí hậu đƣợc
chia làm 2 mùa rõ rệt, đó là mùa đơng và mùa hè
- Nhiệt độ: trung bình trong năm khoảng 220C - 230C; cao nhất khoảng
29,50C vào các tháng 6, 7, 8; thấp nhất trong năm khoảng 16,10C vào các
tháng 12 và tháng 1, 2 năm sau.
-. Nắng: Số giờ nắng trung bình khoảng 1.577 giờ/năm, bình quân trong
tháng khoảng 131giờ. Số giờ nắng trung bình trong tháng mùa hè khoảng 150
giờ, mùa đơng khoảng 92 giờ
- Lƣợng mƣa: bình quân hàng năm là 1.600 mm, số ngày có mƣa là 152
ngày/năm. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9 chiếm 80% lƣợng
mƣa/năm. Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Những tháng có mƣa
lớn thƣờng gây lũ nên đã ảnh hƣởng tới sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
- Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí trung bình hàng năm tƣơng đối
cao khoảng 84,5%, vào mùa mƣa xuất hiện sƣơng mù, phổ biến là loại sƣơng
mù địa hình xuất hiện từng đám không tạo thành lớp dày đặc.
-. Gió, bão: chịu ảnh hƣởng của gió mùa đơng bắc với 2 hƣớng gió chính
là gió Đơng Nam và Nam. Đây là hai hƣớng gió chủ đạo trong cả mùa hạ và
mùa đông.
 Thuỷ văn
Theo số liệu của Viện khoa học khí tƣợng thủy văn trung ƣơng. Xã Tả
Phời cũng nằm trong đặc trƣng chung của thành phố Lào Cai, chịu ảnh
hƣởng về thủy văn của con sông Hồng. Sông Hồng bắt nguồn từ cao nguyên
Vân Nam - Trung Quốc chảy theo hƣớng Tây Bắc Đông Nam đến thành phố
Lào Cai đƣợc hợp với sông Nậm Thi và chảy ra biển đông. Đoạn chảy qua
thành phố Lào Cai dài 18 km. Chiều rộng trung bình 150 - 180 m, mực nƣớc
sơng trung bình cả năm 75,8m, mực nƣớc cao nhất Hmax=86,5m, ứng với
p=1%, mực nƣớc thấp nhất trong năm Hmin=72,25m.


17


b. Các nguồn tài nguyên
 Tài nguyên đất
Theo số liệu điều tra năm 1994 thì trên địa bàn phƣờng có các nhóm đất
chính, nhƣ sau:
Nhóm 1: Đất Feralít đỏ vàng.
Nhóm 2: Nhóm đất phù sa sơng suối đƣợc phân bố chủ yếu vùng ven
sơng Hồng, loại đất này có thành phần cơ giới nhẹ, ít chua, hàm lƣợng chất từ
trung bình đến khá, loại đất này thích hợp trồng lúa và màu.
Nhóm 3: Nhóm đất dốc tụ, nhóm đất này có thành phần cơ giới rất
phức tạp, biến động rất lớn, do sự hình thành của chúng phụ thuộc vào sản
phẩm tích tụ.
 Tài ngun nƣớc
- Nguồn nƣớc mặt: Có trữ lƣợng dồi dào từ hệ thống thủy văn của thành
phố. Nguồn nƣớc mặt tƣơng đối phong phú và đa dạng, đáp ứng đủ cho sản
xuất và sinh hoạt. Hiện nay nguồn cung cấp nƣớc sạch cho phƣờng đƣợc lấy
từ nƣớc mặt nên vấn đề bảo vệ nguồn nƣớc cần đƣợc quan tâm.
- Nguồn nƣớc ngầm: Nƣớc ngầm trên địa bàn phƣờng tƣơng đối đều, điểm
sâu nhất từ 80m đến 100m. Trữ lƣợng, chất lƣợng nƣớc ngầm chƣa đƣợc đánh
giá cụ thể và đƣợc phân bố ở các khu vực cũng khác nhau, nhìn chung có trữ lƣợng
khá phong phú.
Nguồn nƣớc mặt và nguồn nƣớc ngầm hiện tại đang cung cấp cho sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn phƣờng đƣợc cung cấp bởi hệ
thống của thành phố, nƣớc đƣợc lấy từ sông Nậm Thi và giếng khoan ở xã
Bắc Lệnh.
 Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp tƣơng đối lớn chiếm khoảng 49,45% diện tích tự
nhiên. Với các loại cây nhƣ vầu, nứa. Rừng sản xuất chủ yếu là các loại cây mỡ,

bồ đề, keo…

18


Nhƣ vậy rừng khơng chỉ đem lại lợi ích về kinh tế mà cịn tạo ra cảnh quan
về mơi trƣờng sinh thái cho Thành phố. Chính vì vậy mà Thành phố đã quan tâm
đến việc phát triển trồng rừng mới và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.
 Tài nguyên nhân văn
Lịch sử hình thành phát triển vùng đất và con ngƣời của xã Tả Phời gắn
liền với lịch sử hình thành, phát triển của đồng bào dân tộc Thành phố Lào
Cai và của cả nƣớc, là vùng đất có truyền thống lịch sử lâu đời, vốn văn hoá
đậm đà bản sắc dân tộc. Xã có 7 dân tộc cùng chung sống, trong đó chủ yếu là
dân tộc Kinh, Tày, Dao, Mơng, Hoa, Giáy, Xa phó,...mỗi dân tộc đều có
phong tục, tập quán và tiếng nói riêng, đến nay đồng bào các dân tộc ở xã Tả
Phời vẫn đƣợc lƣu giữ phát triển các ngành nghề truyền thống nhƣ nghề rèn,
nghề dệt, nghệ thuật thêu may thổ cẩm...và các phong tục tập quán lành mạnh
nhƣ Lễ hội xuống đồng.
3.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
a.

Dân số, lao động, việc làm và thu nhập



Dân số

Theo báo cáo thống kê dân số xã Tả Phời có 6.036 ngƣời với 1.232 hộ,
gồm 7 dân tộc anh em cùng chung sống: Tày, Dáy, Kinh, Dao, HMơng, Xa
Phó và Hoa. Mật độ dân số của xã là 67,98 ngƣời/km2.

Trong những năm qua công tác dân số kế hoạch hố gia đình trên địa bàn
xã đƣợc thực hiện khá tốt, tỷ lệ sinh con thứ ba giảm. Xã đã tiến hành việc ký
kết giữa các các khu phố trong việc đăng ký cam kết thực hiện khơng có
ngƣời sinh con thứ 3 trở lên, đây cũng là một trong những việc làm cần đƣợc
nhân rộng và phát huy trong công tác dân số và kế hoạch hố gia đình.


Lao động, việc làm và thu nhập

Trong những năm qua, xã đã xây dựng nhiều phƣơng án khuyến khích
sản xuất và tạo điều kiện về vốn để thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển,
nhờ đó đã tạo thêm đƣợc việc làm hàng năm.

19


Đối với các dân cƣ sắp xếp theo chƣơng trình định canh định cƣ thì đã có các
chƣơng trình khuyến nông, khuyến lâm hƣớng dẫn ngƣời nghèo cách làm ăn. Đã
mở lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật về giống cây trồng vật nuôi cho
315 lƣợt hộ tham gia học. Bố trí cán bộ khuyến nơng xuống các thơn bản.
Chƣơng trình tín dụng hộ nghèo đã đáp ứng nhu cầu vay vốn cho nhân
dân làm ăn. Ngoài ra cịn có các chƣơng trình hỗ trợ giáo dục cho ngƣời
nghèo nhƣ miễn giảm học phí, cấp sách giáo khoa, đồ dùng học tập cho học
sinh, kiên cố hoá trƣờng học cho khoảng 82% số trƣờng trong xã. Khám chữa
bệnh miễn phí cho những hộ nghèo.
Tổng thu nhập bình qn đầu ngƣời đạt 7 triệu đồng/ ngƣời/năm.
b. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cƣ nông thôn
Trong những năm qua cùng với phát triển chung của thành phố, cơ sở hạ
tầng của xã Tả Phời cũng thay đổi theo nhƣ phát triển các cơng trình phúc lợi
cơng cộng: trƣờng lớp, đƣờng giao thơng, bê tơng hố đƣờng trong các khu

dân cƣ.
Cơng tác về giữ gìn trật tự an ninh xã hội thực hiện có hiệu quả. Hiện
nay nhìn chung các tổ dân phố đã thực hiện tốt phong trào thi đua đoàn kết,
kỷ cƣơng xanh - sạch - đẹp, hệ thống giao thông tƣơng đối tốt.
c. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng


Giao thông

Hệ thống đƣờng bê tơng ngõ xóm ln đƣợc quan tâm chú trọng, góp phần
đảm bảo vệ sinh mơi trƣờng nơng thơn, đẩy mạnh theo hƣớng xã hội hóa nhà
nƣớc với nhân dân cùng làm. Hiện nay, đã có 21/22 thơn có đƣờng bê tơng ngõ
xóm, với tổng chiều dài 21/30 km. Hệ thống giao thông nông thôn đã đƣợc đầu tƣ
giải mặt đá cấp phối với chiều dài là 39,5 km.
Nhìn chung, hệ thống giao thông của xã chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ,
thƣờng xuyên xảy ra sạt lở các tuyến giao thơng vùng cao, địa hình chia cắt
ảnh hƣởng rất lớn đến việc đi lại của nhân dân.


Thuỷ lợi
20


×