LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc khóa học 2014- 2018 và nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm
quen với công tác nghiên cứu khoa học, theo nguyện vọng và đƣợc sự đồng ý củ
ho L
họ
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, tơi tiến hành thực hiện
khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu đa dạng loài thực vật thân thảo ở rừng kín
thường xanh trên núi đá vơi tại Vườn Quốc gia Xn Sơn, tỉnh Phú Thọ”.
Trong q trình thực hiện khóa luận, ngồi sự nỗ lực của bản th n tơi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ hƣớng dẫn tận tình. Nhân dịp này tơi xin cảm
ơn về sự giúp đỡ q báu đó.
Với lịng biết ơn s u sắc, tôi xin gửi lời cả
hƣớng dẫn S
r n Vi t
và S Vương Duy
ơn h n thành tới giáo viên
ưng, ngƣời đã định hƣớng,
khuyến khích, chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng cả
ơn tới cán bộ, nhân viên tại Vƣờn quố gi Xu n
Sơn, tỉnh Phú Thọ và ngƣời d n nơi đ y đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
khóa luận. Tơi xin gửi lời cả
ơn đến gi đình và bạn bè đã ln động viên ủng
hộ tơi trong suốt q trình là
đề tài.
Mặ dù đã rất cố gắng nhƣng do thời gi n năng lực và kinh nghiệm của
bản thân tôi cịn nhiều hạn chế bƣớ đầu làm quen với cơng tác nghiên cứu
khoa họ
ũng nhƣ hƣ
ó nhiều kinh nghiệm tiếp xúc thực tiễn và thu thập
thông tin nên đề tài hó tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi kính mong nhận đƣợc
các ý kiến đóng góp ủa các thầy cơ giáo và bạn bè để khóa luận hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 7 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phƣơng Thúy
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi
Đ T VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3
1.1.Trên thế giới .................................................................................................... 3
1. . Ở Việt N
.................................................................................................... 5
1.3. Tại Vƣờn quố gi Xu n Sơn......................................................................... 9
Chƣơng
. MỤC TIÊU ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 12
.1. Mụ tiêu........................................................................................................ 12
. . Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 12
. . Nội dung ....................................................................................................... 12
. . Phƣơng pháp nghiên ứu .............................................................................. 12
. .1. Phƣơng pháp ế th
................................................................................. 12
. . . Phƣơng pháp thu thập số liệu ngoại nghiệp: ............................................. 13
. . . Phƣơng pháp nội nghiệp............................................................................ 15
Chƣơng . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 18
3.1. Điều iện tự nhiên ........................................................................................ 18
3.1.1. Vị trí địa lý, hành chính............................................................................. 18
.1. . Đị hình địa mạo ....................................................................................... 18
.1. . Khí hậu thuỷ văn ....................................................................................... 18
.1. . Đị
hất Thổ nhƣỡng ................................................................................ 20
.1.5. Hệ sinh thái và thả
thự vật r ng ........................................................... 21
ii
.1.6. Hệ thự vật r ng ........................................................................................ 22
.1.7. Khu hệ động vật ........................................................................................ 24
. . Đặ điể
inh tế xã hội ............................................................................... 25
. .1. D n số d n tộ và ph n bố d n ƣ............................................................ 25
. . . Kinh tế và đời sống ................................................................................... 26
. . . Cá
hƣơng trình và dự án đã hỗ trợ phát triển inh tế xã hội ................. 29
CHƢƠNG : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LU N ............................ 31
4.1. Đ dạng thực vật thân thảo tại VQG Xu n Sơn ........................................... 31
4.1.1. Đánh giá tính đ dạng bậc ngành .............................................................. 31
4.1.2. Tỷ trọng hai lớp trong ngành Ngọc lan ..................................................... 32
.1. . Đánh giá đ dạng á t xon dƣới ngành ................................................... 34
4.1.4. Các lồi có ích tại khu vực nghiên cứu ..................................................... 40
4.1.5. Phân tích về phổ dạng sống của hệ thực vật thân thảo ............................. 41
4.1.6. Một số đặ điểm lâm học của tầng thả
. . Lự
họn diện tí h OD phù hợp điều tr
tƣơi tại khu vực nghiên cứu ..... 42
y th n thảo ............................ 48
. . Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển hệ thự vật ..................................... 50
. .1. Giải pháp về
thuật ................................................................................. 50
. . . Giải pháp tuyên truyền .............................................................................. 50
. . . Giải pháp quản lý ...................................................................................... 51
CHƢƠNG 5: KẾT LU N - TỒN T I – KIẾN NGH ...................................... 52
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 52
5. . Tồn tại........................................................................................................... 54
5. . Kiến nghị ...................................................................................................... 54
TÀI LIỆU TH M KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ODB
dạng bản
OTC
tiêu hu n
VQG
Vƣờn quốc gia
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê diện tích các kiểu thảm ở Xu n Sơn ................................... 21
Bảng 3.2. Thành phần thực vật VQG Xu n Sơn................................................. 22
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát Động vật r ng ......................................................... 24
Bảng 3.4. Thành phần dân số và l o động .......................................................... 25
Bảng 3.5. Dân số và dân tộc ................................................................................ 26
Bảng 3.6. Diện tích các loại đất nông nghiệp ..................................................... 27
Bảng 3.7. Thành phần đàn gi sú gi
ầm ......................................................... 28
Bảng 3.8. Các dự án phát triển kinh tế xã hội ..................................................... 30
ảng .1. Tổng hợp số họ, chi, loài thực vật thân thảo tại khu vực nghiên cứu 31
Bảng 4.2. Tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Loa kèn ................................... 33
ảng . . D nh sá h á họ thực vật thân thảo nhiều loài, chi tại khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 35
ảng . . D nh sá h á
hi thực vật thân thảo nhiều loài tại khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 37
ảng .5. D nh sá h á họ cây thuố đơn loài tại khu vực nghiên cứu............ 38
ảng .6. Tỷ lệ các công dụng của thực vật thân thảo tại khu vực nghiên cứu 40
ảng .7. Tỷ lệ dạng sống của thực vật thân thảo tại khu vực nghiên cứu ........ 41
Bảng 4.8. Tổng hợp thông tin trong 30 ô tiêu chu n .......................................... 42
Bảng 4.9. Tổng hợp số loài ƣu thế trong các ô tiêu chu n.................................. 45
Bảng 4.10. Các chỉ số đ dạng sinh học của 30 ODB ........................................ 47
Bảng 4.11. Kết quả tổng hợp số lồi theo các ơ dạng bản .................................. 48
Bảng 4.12. Tổng hợp biến động số lồi trong các ơ dạng bản ............................ 49
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ so sánh số lƣợng các bậc taxon giữa các ngành .................... 32
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện tỉ trọng lớp Ngọc lan và lớp Loa kèn tại VQG Xuân
Sơn ....................................................................................................................... 34
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện số loài của 13 họ đ dạng nhất của hệ thực vật thân
thảo tại VQG Xu n Sơn ...................................................................................... 36
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện số lồi củ 1
hi đ dạng nhất của hệ thực vật thân
thảo tại VQG Xu n Sơn ...................................................................................... 38
Hình 4.5. Biểu đồ các dạng sống chính của hệ thực vật thân thảo VQG Xuân
Sơn ....................................................................................................................... 42
Hình 4.6. Biểu đồ biểu thị biến động số lồi trong á ơ dạng bản t 1
vi
2
– 25m2 .. 49
T VẤN
R ng là nguồn tài nguyên thiên nhiên ó ý ngh
uộ sống ủ
tế quố d n
on ngƣời. R ng hơng hỉ ó v i tr qu n trọng trong nền inh
à
n là lá phổi x nh ủ nh n loại là nơi bảo tồn nguồn g n đ
dạng sinh họ và là yếu tố ăn bản trong vấn đề bảo vệ
thời điể
Do tá động ủ
suy giả
on ngƣời trong nhiều thập ỉ đã là
tồn tại hầu hết ở á
hất lƣợng r ng bị
r ng ó trữ lƣợng trung bình hỉ
ể N H ng Phong Nh -K
nhiều đến việ
àng
à bỏ qu vấn đề bảo vệ giữ gìn và phát huy vốn r ng. Nhƣ vậy ông tá
quan trọng đặ biệt trong thời điể
Thành phần thả
thân thảo đ
tƣơi b o gồm những lồi thực vật thân thảo (khơng có
lại lợi ích kinh tế há
tƣơi ó ý ngh
qu n trọng, chúng là
ắt xí h ủ hệ sinh thái góp phần
ho đất, tham gia vào quá trình hình
thành, cải tạo đất. C y th n thảo là đối tƣợng đƣợ
với tá dụng là
thuố
là
ảnh
on ngƣời sử dụng nhiều
Vì nó sống dƣới tán r ng
tạo đƣợ sinh hối nhiều với lƣợng dinh dƣỡng ít và là
ngƣời trên
y bụi, nhiều loài cây
o. Đứng trên qu n điểm sinh thái, lớp
bảo vệ đất, chống xói mịn, giữ độ
đến 7
vô ùng
hiện n y.
cấu tạo gỗ) húng thƣờng sống dƣới tán r ng. Cũng nhƣ
hiế
Con
h i thá lợi dụng r ng s o ho hiệu quả
nghiên ứu bảo tồn và phát triển hệ sinh thái quý giá này ó ý ngh
thả
n
hu vự x xôi h o lánh và hu r ng đặ dụng
nhƣ: Xu n Sơn T y Côn L nh
ới hỉ qu n t
ột á h
ả thế giới đặ biệt hú ý.
rất nhiều. Hiện n y ở Việt N
hoảng 5
nhất
ơi trƣờng đặ biệt trong
hiện tại. Vì vậy việ sử dụng nguồn tài nguyên quý giá này
hiệu quả và hợp lý hiện n y đ ng đƣợ
ngƣời
vô ùng to lớn đối với
ơ hình ổn định ho on
ột diện tí h đất nhỏ.
VQG Xu n Sơn thuộ địa bàn huyện T n Sơn tỉnh Phú Thọ có hệ sinh thái r ng
há phong phú đ dạng của miền Bắc nói riêng và Việt Nam nói chung. Ở đ y
với kiểu r ng nhiệt đới và á nhiệt đới còn tồn tại khá nhiều loài động thực vật
quý hiế
đặ trƣng ho vùng núi ắc Bộ, khơng chỉ có giá trị nghiên cứu khoa
học, bảo tồn nguồn g n
à
n ó ý ngh
1
trong việc phát triển kinh tế, khai
thá tài nguyên (đặc biệt là tài nguyên sinh vật) và giáo dục bảo vệ
Ngoài ra, VQG Xu n Sơn
n đƣợ
ôi trƣờng.
oi là “lá phổi x nh” là điểm du lịch hấp
dẫn nằm ở phía Tây Nam củ tỉnh Phú Thọ, có tác dụng to lớn trong việ điều
hịa khí hậu, hấp thụ CO2 - chất gây hiệu ứng nhà ính. Đó là hƣ
phịng hộ đầu nguồn củ nó
ể vai trò
ũng nhƣ việc cung cấp và bảo vệ nguồn nƣớc,
cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
Cho đến nay có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về VQG Xu n Sơn đặc biệt có
một số cơng trình nghiên cứu về đ dạng sinh học và hệ thực vật tại VQG Xuân
Sơn. Tuy nhiên
hƣ
ó đề tài nào nghiên cứu rõ về thành phần loài và ơ sở
ho họ xá định diện tí h OD điều tr
y th n thảo tại VQG Xu n Sơn. Vì
vậy, tơi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đa dạng loài thực vật thân thảo ở rừng
kín thƣờng xanh trên núi đá vơi tại Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú
Thọ” nhằ
xá định thành phần lồi đặ trƣng ph n bố diện tí h ơ dạng bản
phù hợp để điều tr tầng thả
tƣơi tại VQG Xu n Sơn.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN
NGHIÊN CỨU
1.1.Trên th gi i
Trong những nă
gần đ y việc nghiên cứu và bảo vệ đ dạng sinh học
ũng nhƣ nhận thứ đƣợ tính đ dạng sinh học trở nên hết sức quan trọng trên
toàn thể thế giới. T x xƣ
on ngƣời đã biết khai thác tài nguyên sinh vật để
phục vụ cuộc sống và sự phát triển của mình. Ngày nay, do sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học công nghệ, kinh tế và nhu cầu
à on ngƣời ngày càng ham
hiểu biết về thế giới tự nhiên. Tuy nhiên ũng hiểu biết về thế giới tự nhiên con
ngƣời lại càng khai thác tận diệt tài nguyên, vì thế, nguồn đ dạng sinh học ngày
càng suy giảm.
Th o IUCN (199 ) đƣ r định ngh
Đ dạng sinh họ nhƣ s u: “Đa
dạng sinh học là thuật ngữ chỉ sự phong phú của sự sống trên trái đất của hàng
trăm triệu loài thực vật, động vật, vi sinh vật cùng nguồn gen của chúng và các
hệ sinh thái mà chúng là thành viên. Từ đó, đa dạng sinh học được định nghĩa là
sự đa dạng của các sinh vật từ tất cả các nguồn, trong đó bao gồm các hệ sinh
thái trên cạn, dưới biển, các thủy vực khác và các phức hệ sinh thái mà chúng
cấu thành. Đa dạng sinh học bao gồm sự đa dạng của loài, giữa các loài và các
hệ sinh thái”.
Theo định ngh
là Quỹ Quốc tế về bảo tồn thiên nhiên WWF (1989) đề
xuất nhƣ s u: “Đa dạng sinh học là sự phồn vinh của sự sống trên trái đất, là
hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong
các loài và là hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường”.
Định ngh
là đ dạng sinh họ đƣợc sử dụng thông thƣờng nhất, ngắn
gọn và đầy đủ nhất là định ngh về đ dạng sinh họ trong ông ƣớc về bảo tồn
đ dạng sinh họ đƣợc thông qua tại Hội nghị thƣợng đỉnh toàn cầu ở Rio
J n iro (199 ): “Đa dạng sinh học là sự biến đổi giữa các sinh vật ở tất cả mọi
nguồn, bao gồm hệ sinh thái trên đất liền, trên biển và các hệ sinh thái nước
khác, sự đa dạng thể hiện trong từng loài, giữa các loài và các hệ sinh thái”.
Định ngh này tƣơng đối đầy đủ và rõ ràng
3
Cấu trú r ng là
ột hái niệ
dùng để hỉ quy luật sắp xếp tổ hợp ủ
á thành phần ấu tạo nên quần xã thự vật r ng th o hông gi n và thời gi n
(Phùng Ngọ L n 1986). Cấu trú r ng biểu hiện qu n hệ sinh thái giữ thự
vật r ng với nh u và với á nh n tố
thái tạo thành lồi
ơi trƣờng xung qu nh gồ : Cấu trú sinh
y dạng sống tầng phiến; ấu trú hình thái tầng tán r ng;
ấu trú đứng ; ấu trú th o
ặt ph ng ng ng ( ật độ và dạng ph n bố
y
trong quần thể); ấu trú th o thời gi n (th o tuổi).
C tinot.R (1965) đã nghiên ứu hình thái ấu trú r ng thông qu việ
biểu diễn á phẫu đồ r ng nghiên ứu á nh n tố ấu trú sinh thái r ng thông
qu việ
ô tả ph n loại th o á
Odu
dạng sống tầng phiến
E.P(1971) đã hoàn hỉnh họ thuyết về hệ sinh thái trên ơ sở thuật
ngữ hệ sinh thái ( osyt
đƣợ là
hái niệ
) ủ T sl y
.P nă
19 5. Khái niệ
sáng tỏ là ơ sở để nghiên ứu ấu trú trên qu n điể
hệ sinh thái
sinh thái họ .
Ri h rds P. W (195 ) đã tổng ết đƣợ nghiên ứu tái sinh trên á OD
và ph n bố tái sinh tự nhiên ở r ng nhiệt đới. Một số tá giả nghiên ứu tái sinh
tự nhiên r ng nhiệt đới h u Á nhƣ
r (195 )
“dƣới r ng nhiệt đới ó đủ số lƣợng
y tái sinh ó giá trị inh tế nên đƣợ đề
xuất á biện pháp l
sinh để bảo vệ lớp
udows i (1956) ó nhận định
y tái sinh này là ần thiết”. Nhờ
những nghiên ứu này nhiều biện pháp tá động vào lớp
x y dựng và đ
lại hiệu quả đáng ể.
Th o L
trùng với t
pr ht (1989) lập 1 OD
OTC ó diện tí h
ng ng ngự nhỏ hơn 1
x
hình tr n với bán ính
5h để điều tr
và hiều
o lớn hơn 1
đƣợ bố trí trên h i tuyến ắt nh u tại t
(
Brodb
) đã thiết lập á OD
OTC diện tí h 1h thành 5 ơ thứ ấp
thứ ấp lập 1 OD với í h thƣớ
í h thƣớ
y tái sinh đã đƣợ
x
để điều tr
5
y
y on ( y ó đƣờng ính
) và 1 OD
ạ.
4
5
ó í h thƣớ
OTC để điều tr
y
ạ.
điều tr tái sinh nhƣ s u: Chi
ỗi ơ ó diện tí h
x
ót
để điều tr
h
ở
ỗi gó ơ
y on và
ột ơ với
Nghiên cứu đ dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen sinh vật trên thế giới
đƣợc bắt đầu t rất sớm bằng những cơng trình phân loại về thực vật và động
vật. Vấn đề này ngày n y đã trở thành một chiến lƣợc trên thế giới. Nhiều tổ
chức quốc tế đã r đời để hƣớng dẫn giúp đỡ và tổ chức việ đánh giá bảo tồn
và phát triển đ dạng sinh học trên phạm vi toàn cầu.
Trong l nh vực nghiên cứu về đ dạng của hệ thực vật và thảm thực vật đã
có nhiều tác giả trên thế giới quan tâm và có các cơng trình cơng bố nhƣ:
- Lecomte, H, 1907-195 Flor g n r l d I’ Indo hin . To
I-VII, Pari.
- Phedorov A.A, 1965. Vai trò của tài nguyên thực vật đối với kinh tế
quốc dân, Tạp chí Tài nguyên thực vật, tập 1 số 1, Tiếng Nga.
- Plant Resources of South - East – Asia -7, 1995. Bamboo – Bogor
Indonesia
- IUCN, 1998. The world list of Threatened trees. World Conservasion
Press.
- IUCN, 2001, Red list of Threatened Plants. Website: redlist.org.
1.2. Ở Vi t Nam
Thái Văn Tr ng (1978) đã ph n r ng nhiệt đới nƣớ t thành 5 tầng và hỉ
r độ
o giới hạn ho á tầng những ũng hỉ
ng tính hất định tính.
Nguyễn Văn Trƣơng (197 ) hi nghiên ứu ấu trú r ng hỗn loài ũng x
sự ph n tầng th o định lƣợng tá giả đã ph n tầng ấp hiều
giới. Th o Vũ Đình Phƣơng (1988) r ng lá rộng thƣờng x nh ở
o
x t
ột á h ơ
iền ắ nƣớ
t ở gi i đoạn ổn định thƣờng ó tầng.
ở
Trần Ngũ Phƣơng (
) hi nghiên ứu quy luật phát triển r ng tự nhiên
iền ắ nƣớ t đã nhấn
ạnh quá trình diễn thế thứ sinh ủ r ng tự nhiên
nhƣ s u: “trường hợp rừng tự nhiên có nhiều t ng, hi t ng trên già c i, tàn
i
rồi tiêu vong th t ng ế tiếp s thay thế. Trường hợp chỉ có một t ng trong hi
nó già c i một ớp cây con tái sinh uất hiện và s thay thế nó hi nó tiêu vong
ho c c ng có thể một thảm thực vật trung gian uất hiện thay thế nhưng về sau
dưới ớp thảm thực vật trung gian này s
5
uất hiện một ớp cây con tái sinh ại
rừng c trong tư ng ai và s thay thế thảm thực vật trung gian này
c bấy giờ
rừng c s được ph c hồi”.
Đỗ Thị Ngọ Lệ (
8) đã thử nghiệ
1000 m2. Cá phƣơng pháp này đƣợ
d o động t 9 6
hống hế với tỷ lệ điều tr gần nhƣ nh u
đến 1 5 .
Phƣơng pháp 1: Diện tí h OD
và 1 ô ở t
5 phƣơng pháp điều tr trên OTC
5
2
(5
x 5 ) bố trí 5 ơ
ơở
gó
OTC. Tỷ lệ diện tí h điều tr là 1 5%.
Phƣơng pháp : Diện tí h ODB 4 m2 (
x
) tổng số 8 OD đƣợ
bố trí trên tuyến song song á h đều. Tỷ lệ diện tí h điều tr là 11
Phƣơng pháp : Diện tí h OD 9 m2 (
x
.
) tổng số 1 OD đƣợ
bố trí trên tuyến song song á h đều. Tỷ lệ diện tí h điều tr là 1 8 .
Phƣơng pháp : Diện tí h OD 16
2
(
x
) tổng số 6 OD đƣợ
bố trí trên tuyến song song á h đều. Tỷ lệ diện tí h điều tr là 9 6 .
Phƣơng pháp 5: Điều tr th o dải bố trí h i dải th o hiều dài ủ OTC
ỗi dải rộng 1
và dài
. Tỷ lệ diện tí h điều tr là 9 6 .
Nhƣ vậy tỷ lệ diện tí h điều tr ở á phƣơng pháp là tƣơng tự nh u sự
há biệt ở đ y là diện tí h OD và á h bố trí.
Phƣơng pháp điều tr tái sinh trên OD với diện tí h 5
gó và ở t
OTC đƣợ vận dụng há phổ biến ở Việt N
Nguyễn Minh Đứ (1998) Phạ
(
(2006), Brodb
sinh thái OD
Ngọ Thƣờng (
) Phạ
2
đƣợ bố trí ở
trong đó ó
Quố Hùng
). Khi điều tr tái sinh ho những ơ định vị nghiên ứu
ũng ó í h thƣớ 5
x 5 . Cá h thiết lập OD để điều tr tái
sinh ụ thể nhƣ s u. Chi OTC 1h (ô đo đế ) thành 5 ph n ơ với í h thƣớ
20m x 20m. Tại
2
ỗi ph n ơ lập 1 OD ở gó trái phí dƣới với diện tí h 5
để điều tr .
Những nghiên ứu đầy đủ về tái sinh tự nhiên ho t ng đối tƣợng r ng ụ
thể là hết sứ
ần thiết để đề xuất biện pháp
tiêu inh do nh r ng hiện n y.
6
thuật hính xá và đáp ứng
ụ
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu về đ dạng của hệ thực vật và thảm thực vật
ũng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tiến hành t khá sớm. Ngay t thế kỷ XV,
XVII, có các danh y Tuệ T nh và Lê Hữu Trác nghiên cứu về thực vật và cây
thuốc. T thời Pháp thuộc, các nhà nghiên cứu phƣơng T y nhƣ Lour iro (179 )
đã
ơ tả gần 700 lồi thực vật Nam bộ Pi rr (1879) ũng
gỗ r ng Nam bộ. Lecomte (1907-19
thực vật và cây thuốc ở
ô tả 800 loài cây
) P t lot Fo ud đã nghiên ứu các lồi
nƣớ Đơng Dƣơng. Đặc biệt hiện nay việc nghiên cứu,
tìm hiểu sự đ dạng của các kiểu thảm thực vật, của các lồi cây q hiếm có
nguy ơ bị tuyệt chủng đ ng rất đƣợc quan tâm, nhằm bảo tồn và phát triển
nguồn tài nguyên phục vụ cho nền kinh tế và bảo vệ
ơi trƣờng sinh thái. Điển
hình là các cơng trình của các tác giả sau:
Loureiro (1790), Pierre (1879 - 19 7) và đến đầu thế kỷ XX Lecomte
cùng các tác giả há đã biên soạn bộ Thực vật hí đại ƣơng Đơng Dƣơng gồm
7 tập (1907 - 1952). Aubréville chủ biên đã
ông bố bộ Thực vật chí
Camphuchia, Lào và Việt Nam do 29 tập nhỏ gồm 74 họ thực vật có mạch. Lê
Khả Kế cơng bố bộ Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam gồm 6 tập. Viện điều tra
quy hoạch r ng công bố Cây gỗ r ng Việt Nam (1971 - 1988) gồm 7 tập và
cuốn Những loài thực vật r ng quý hiếm cần bảo vệ ở Việt Nam.
Phạm Hoàng Hộ (1991-1993), (1999 – 2000) có bộ Cây cỏ Việt Nam tác
giả đã thống kê có mơ tả và kèm theo hình vẽ củ hơn 11.6
loài thực vật Việt
Nam. Tập thể các Nhà thực vật học Việt Nam (2001, 2003, 2005) biên soạn
cuốn Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Averyanov (1994) có Orchidaceae.
Nguyễn Ngh
nnon
Thìn (1999) ó Euphorbi
. Vũ Xu n Phƣơng (
) ó L
. Nguyễn Tiến Bân, (2000) có
i
. Trần Thị Kim Liên,
(2002) Myrsinaceae. Nguyễn Khắc Khơi, (2002)Cyperaceae.
Pó s T (1965) đã thống ê đƣợc ở miền Bắc có 5.196 lồi. Phan Kế Lộc
(1969) đã thống kê và có bổ sung nâng số loài ở miền Bắc lên 5.609 loài, 1.660
chi và 140 họ. Thái Văn Tr ng đã thống kê thực vật Việt Nam, gồm 7.004 loài,
1850 chi, 289 họ. Nguyễn Ngh
Thìn (1997) đã hỉ ra hệ thực vật Việt Nam
7
hiện biết 11.178 loài, 2.582 chi, 395 họ. Phan Kế Lộ (1998) đã tổng kết hệ thực
vật Việt Nam có 9.628 lồi cây hoang dại có mạch, 2.010 chi, 291 họ, 733 loài.
Lê Trần Chấn nghiên cứu hệ thực vật Việt N
đã ghi nhận 10.192 loài của 2.298
chi, 285 họ của 6 ngành thực vật. Nguyễn Tiến
vật Việt Nam hiện biết 11.6
n(
5) đã thống kê hệ thực
lồi trong đó ngành Ngọc lan với 10.775 lồi.
Trần Đình Lý và ộng sự, (1993) 1900 cây có ích ở Việt N
(2012) T điển cây thuốc Việt N
ích ở Việt N
. Võ Văn Chi 1997
. Võ Văn Chi và Trần Hợp, (1999) Cây cỏ có
. Đỗ Tất Lợi, (2003) Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam..
Trong những nă gần đ y ó ột số cơng trình nghiên cứu chun sâu về hệ thực
vật bậc cao có mạch tại các VQG và các KBTTN Việt N
đại diện nhƣ:
- Thái Văn Tr ng, 1970-1978, Thảm thực vật r ng Việt Nam. Nxb Khoa
học KT, Hà nội.
- Trần Ngũ Phƣơng 197
ƣớ đầu nghiên cứu r ng miền bắc Việt Nam.
Nxb Khoa học KT, Hà Nội.
- Lê Khả Kế và cộng sự, 1969-1973, Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam (6
tập). Nxb Khoa học KT, Hà Nội.
- Đỗ Tất Lợi, 1986, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nxb Khoa
học KT, Hà Nội.
- Bộ Khoa học và Công nghệ 1996 Sá h Đỏ Việt Nam. Nxb Khoa học
KT, Hà Nội.
- Trần Đình Lý 1997 19
lồi
y ó í h ở Việt Nam. Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2000, Tên cây r ng Việt Nam. Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
- Lê Trọng Cú
Đ dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên. Nxb ĐH
Quốc gia, Hà Nội.
- Nguyễn Ngh
Thìn
Đ dạng sinh họ Vƣờn quốc gia Pù Mát.
Nxb Nông nghiệp, HN.
8
1.3. Tại Vƣờn quốc gia Xuân Sơn
Sự đ dạng sinh vật tại VQG Xu n Sơn
ột số uộ điều tr
hảo sát ủ
ới đƣợ nghiên ứu sơ bộ qu
ột số ơ qu n nhƣ: Điều tr nghiên ứu hả
thi thành lập hu TTN Xu n Sơn nă
199
do Chi ụ Kiể
l
V nh Phú
phối hợp với Ph n viện Điều tr Quy hoạ h r ng T y ắ thự hiện Điều tr sơ
bộ tài nguyên động vật và thự vật hu TTN Xu n Sơn nă
Kiể
l
1998 do Chi ụ
Phú Thọ Ph n viện Điều tr Quy hoạ h r ng T y ắ Viện sinh thái
và Tài nguyên sinh vật và Kho sinh Đại họ sƣ phạ
biệt gi i đoạn
Hà Nội thự hiện đặ
1 Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã tiến hành
-
điều tr đánh giá hiện trạng tài nguyên sinh vật tại hu
TTN Xu n Sơn ho
thấy về thự vật ngành Hạt trần gặp 5 họ với 6 loài trong đó ó
đƣợ ghi trong Sá h Đỏ Việt N
(1996) (Tuế
loài quý hiế
úi đá- Cycas balansae W rb.
D tùng dọ trắng h p -Amentotaxus argotaenia (Hance) Pilg., Kim giao Nageia fleuryi (Hi .) D L ub.). Những
y ho gỗ trong ngành Hạt
(M gnoliophyt ) bƣớ đầu đã thống ê đƣợ 1
q nhƣ táu
lồi trong đó ó những
(Chukrasia tabularis
tonkinense (G gn p. Ch ng) sến
(Pometia pinnata W ng -Hsi)
ật (Madhuca pasquieri H. Lee.), sâng
h n u (Dipterocarpus retusus
l.) Ch
h v y (Dysoxylum hainanense M rr.) trầ
(Aquilaria crassna Pi rr
xL o
Họ 8
167 lồi thuộ
ộ. Trong
họ ó 6 họ hiế
ƣu thế
hiế
hƣơng
ó 5 lồi trở lên.
họ ( hiế
tổng số họ hi ó ở Xu n Sơn); số họ ó trên 5 lồi là 8 họ ( hiế
loài thuộ
bộ. Ế h nhái 6 loài thuộ 6 họ
họ 7 bộ. Những loài thú hi
8
16 66 ).
bộ. Côn trùng 1
b sát ế h nhái và ôn trùng quý
và đặ hữu ở Xu n Sơn: Động vật quý hiế - 8 loài (Sá h đỏ Việt N
20 );
hỉ
). Về động vật đã ghi nhận đƣợ : Thú ó 56
8 họ 15 bộ; số họ ó t 1-5 lồi là
sát 58 loài thuộ 15 họ
.
. Juss) nghiến (Excentrodendron
(Parashorea chinensis)
Chi
y gỗ
ật (Vatica tonkinensis A. Chev.), trai (Garcinia fagraeoides
Ch v.) lát ho
lồi thuộ
ín
1 lồi (Sá h đỏ thế giới IUCN -1996);
18 HĐ T 199 ). Cá lồi đặ hữu ó 7 loài.
9
-
6 loài (Nghị định
Tháng 1 nă
Trung t
Tài nguyên
ôi trƣờng thuộ Viện Điều
tr Quy hoạ h r ng phối hợp với b n quản lý VQG Xu n Sơn và Chi ụ
l
Phú Thọ tiếp tụ tổ hứ
và đã thu đƣợ
ó
ạ h thuộ
iể
ột đợt hảo sát Đ dạng sinh vật ở hu vự này
ết quả: Về thự vật đã thống ê đƣợ 7 6 loài thự vật bậ
75 hi và 1
o
họ. Nhƣ vậy số lƣợng lồi thự vật tăng gấp đơi
so với trƣớ . Trong ngành thự vật đã ghi nhận đƣợ thì ngành Ngọ l n M gnoliophyt
hiế
xỉ -Polyodiophyt
đ số (67 loài
(
loài
Ly opodiophyt (5 lồi
họ) và ít lồi nhất là
hi
1
hi 111 họ) s u đó là ngành Dƣơng
hi 15 họ); rồi đến ngành Thơng đất-
họ) ngành Thơng -Pinophyt (5 lồi 5 hi
ngành Quyết lá thông - Psilotophyt và ngành Cỏ tháp bút
- Equis tophyt (1 loài 1 hi 1 họ). Về động vật ết quả hảo sát hu hệ động
vật ó xƣơng sống đã thống ê đƣợ
65 lồi. Nhìn hung tình trạng nguồn lợi
động vật r ng tƣơng đối nghèo. Có tới 7 lồi gần nhƣ đã rơi vào tình trạng bị
tiêu diệt ở Xu n Sơn đó là: vƣợn đ n tuyền (Nomascus concolor) hồng hoàng
(Buceros bicornis) Voo
bạ
á (Trachypithecus francoisi), nai (Cervus
unicolor), cheo cheo (Tragulus javanicus) hổ (Panthera tigris) báo ho
pardus). Những loài ó giá trị inh tế há ở ấp
ật độ
o đều là những lồi hi
thƣơng
ật độ ít. Mặt há 5 lồi ó
nhỏ thuộ họ Chi
lƣỡng ƣ ũng thế. Tất ả á lồi rù
i (P.
hí h. Những lồi b sát
đà trăn và á lồi rắn ó giá trị
ại hoặ dƣợ liệu đều đã trở nên hiế .
- Nguyễn Thị Yến, Lê Ngọ Công Đỗ Hữu Thƣ (
8) Kết quả điều tra
tài nguyên thực vật ở xã Xu n Sơn huyện T n Sơn tỉnh Phú Thọ, Tạp chí
KH&CN - ĐHTN số 1 (48).
- Nguyễn Thị Yến, Lê Ngọ Công Đỗ Hữu Thƣ (
8) Nghiên cứu hiện
trạng thảm thực vật ở Vƣờn Quố gi Xu n Sơn tỉnh Phú Thọ, Tạp chí
KH&CN-ĐHTN số 4 (65).
- Nguyễn Thị Yến, Lê Ngọ Công Đỗ Hữu Thƣ ( 1 ) Kết quả điều tra
sự đ dạng thành phần loài thực vật ở Vƣờn Quố gi Xu n Sơn tỉnh Phú Thọ
10
là
ơ sở cho công tác quản lý và bảo tồn đ dạng nguồn tài nguyên, Tạp chí
KH&CN-ĐHTN số 6 (91).
- Nguyễn Thị Yến, Lê Ngọ Công Đỗ Hữu Thƣ ( 1 ) Kết quả điều tra
tài ngun cây có ích ở xã Xu n Sơn huyện T n Sơn tỉnh Phú Thọ, Tạp chí
KN&CN-ĐHTN số 11 (111)
11
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. M c tiêu
- Xá định đ dạng á loài
- Lự
y th n thảo tại VQG Xu n Sơn.
họn đƣợ diện tí h OD
phù hợp ho điều tr
á lồi
y th n
thảo tại VQG Xu n Sơn.
2.2. ối tƣ ng v phạm vi nghiên cứu
- C y th n thảo thuộ nhó
thự vật bậ
o ó
ạ h ph n bố tự nhiên tại
VQG Xu n Sơn.
- Phạ
vi nghiên ứu:
+ Giới hạn về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu đ dạng lồi cây thân thảo
trong kiểu r ng ín thƣờng xanh trên núi đá vôi trong hu vực (phân khu bảo
tồn nghiêm ngặt) củ VQG Xu n Sơn
Thời gi n nghiên ứu: t tháng . 16-4.2018
2.3. Nội dung
- Điều tr thành phần loài
y th n thảo tại VQG Xu n Sơn.
Ph n tí h về đ dạng sinh họ thự vật th n thảo tại VQG Xu n Sơn
Không gi n ph n bố ủ
- Nghiên ứu lự
y th n thảo
họn diện tí h OD
phù hợp để nghiên ứu lồi
y
th n thảo tại VQG Xu n Sơn.
- Tá động đến thự vật nói hung và thự vật th n thảo nói riêng tại
VQG Xu n Sơn.
- Đề xuất việ quản lý bảo tồn
y th n thảo tại VQG Xu n Sơn.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2
hương pháp
Đề tài ế th
thừa
những thông tin ơ bản về hu vự nghiên ứu:
- Tài liệu về điều iện tự nhiên d n sinh
ứu
12
inh tế trong hu vự nghiên
- Sử dụng á số liệu đã ông bố trƣớ đ y ó liên qu n đến l nh vự
nghiên ứu thuộ VQG Xu n Sơn.
- Kế th a các bản đồ, tài liệu liên qu n đến diện tích, phân bố và đặc
trƣng ấu trúc của quần xã thực vật r ng thuộc phạm vi nghiên cứu
2
hương pháp thu thập số i u ngoại nghi p
Dự vào bản đồ hiện trạng tiến hành lập 30 ODB th o phƣơng pháp ngẫu
nhiên hệ thống trên á tuyến điều tr đã xá định đƣợ t bản đồ thuộ
iểu
r ng ín thƣờng x nh trên núi đá vôi tại VQG Xu n Sơn . Tại mỗi vị trí tâm ơ
lập hệ thống các ơ dạng bản hình vng đồng tâm có diện tích mở rộng t
1m2(1m x 1m), 4m2(2m x 2m), 9m2(3m x 3m), 16m2(4m x 4m), và 25m2(5m x
5m). Tại vị trí lập á ơ thƣờng là vị trí ó tính đại diện
ứu. ằng á phƣơng pháp đo đế
đƣợ số liệu về đ dạng loài
o ho hu vự nghiên
thống ê ghi h p á
hỉ tiêu t thu thập
y th n thảo trên hệ thống á OD
th o bảng
biểu đã ó s n.
Phƣơng pháp điều tr tầng thả
- Tại
tƣơi:
ỗi vị trí t tiến hành lập 5 ơ ó diện tí h và vị trí nhƣ s u:
5m
4m
3m
2m
1m
- Đế
y th n thảo ghi ph n biệt loài th o số hiệu
phủ và độ tàn h
thảo th o
hiều
ẫu xá định độ h
o trung bình và tình hình sinh trƣởng ủ
y th n
ứ độ là tốt trung bình và xấu. Số liệu thu thập đƣợ ghi vào
biểu 1.
13
ẫu
- Khi nghiên cứu tính đ dạng của hệ thực vật thì việc thu thập mẫu là
nhiệm vụ rất quan trọng là ơ sở để xá định tên taxon và xây dựng bảng danh
lụ
hính xá đầy đủ. Để tiến hành tìm hiểu, thu thập các thơng tin về khu vực
nghiên cứu có liên quan cần chu n bị một số dụng cụ phục vụ ông tá điều tra
nhƣ Sổ ghi h p bút thƣớc k , máy ảnh d o túi đụng mẫu, nh n (ghi số hiệu
mẫu), dây buộ
- Phƣơng pháp thu
ẫu: mơ tả á đặ điểm của lồi và ghi vào phần lý
lịch mẫu, thu mẫu, ghi số hiệu mẫu vào etiket, treo số hiệu mẫu lên mẫu vật thu
và chụp ảnh.
- Nguyên tắc thu mẫu:
+ Mẫu thu phải là mẫu đại diện nhất của cây, thể hiện đƣợ
á đặ điểm
của lồi.
+ Mẫu thu phải ó đầy đủ các bộ phận ành lá và ho đối với cây lớn; thu
mẫu cả
y đối với cây thân thảo và có quả càng tốt
+ Mỗi cây nên thu t 3- 5 mẫu, cịn mẫu cây thân thảo nên tìm các mẫu
giống nh u và ũng thu số lƣợng trên để v a nghiên cứu tính biến dạng của lồi
v
để tr o đổi.
+ Cá h đánh số hiệu mẫu, các mẫu thu trên cùng một
y thì đánh ùng
một số hiệu mẫu. Có h i á h đánh số t 1 trở đi ể t khi thu mẫu đầu tiên cho
đến hết đời làm nghiên cứu khoa học hoặ đánh số th o nă
tháng hơng phụ
thuộ vào á đợt thu trƣớ đó. Ghi số hiệu mẫu th o nă - tháng- ngày- số thứ
tự mẫu. Ví dụ, thu mẫu vào ngày 15 tháng 1 nă
18 t
ó thể đánh số là
180115 là gố và s u đó lần lƣợt ghi tiếp t số 01 trở đi. Cá h đánh số hiệu này
giúp ta nhận biết đƣợc thời gian thu mẫu nhƣng ó nhƣợ điểm là không thể biết
cả cuộ đời của nhà thực vật đã thu đƣợc bao nhiêu mẫu.
+ Khi thu mẫu phải ghi chép ngay những đặ điểm mà mẫu không thể
hiện đƣợ nhƣ đặ điểm vỏ
mùi vị
y í h thƣớc cây, màu sắc của hoa, quả, nhựa mủ,
Khi ghi h p phải ghi bằng bút chì nén, khơng nên dùng bút bi, bút
mự để tránh bị mất khi bị dính nƣớc. Sau khi thu mẫu và ghi số hiệu mẫu, treo
14
etiket lên mẫu đặt mẫu lên tấm bìa ph ng
àu đồng nhất và chụp ảnh. Chụp cả
mặt trƣớc, mặt sau lá, cuống lá, mép lá, gân lá, hoa, quả (nếu có) hoặc một số
đặ điể
đặc biệt đặ trƣng ủa lồi.
i u 01
I U I U TR TẦNG C
ỤI, THẢM TƢƠI
OTC:
Độ dố :
Độ tàn h :
Tọ độ:
Độ h phủ:
Sinh ảnh:
Tên
Số
Số
o i
ƣ ng
hi u
Số
câ
ODB hi u
i,
m u
đám
(2)
(3)
(1)
Doo
Htb
(4)
(5)
ộ che Chất
Vật
ph
ƣ ng
hậu
(6)
(7)
(8)
Ghi chú
(9)
Trong đó:
Cột 1: Đánh số hiệu mẫu của t ng loài trong ODB
Cột : Xá định tên loài
Cột : Xá định số bụi đá
ủa t ng lồi
Cột : Xá định đƣờng kính gốc
Cột 5: Xá định chiều cao trung bình
Cột 6: Xá định độ che phủ mặt đất của thả
tƣơi
Cột 7: Đánh giá hất lƣợng cây thân thảo ( y sinh trƣởng tốt, trung bình, xấu)
Cột 8: Vật hậu của cây (hoa, quả )
2 3
hương pháp nội nghi p
- Giám định m u:
Giá
định mẫu đƣợc thực hiện bởi tác giả với sự giúp đỡ của các chuyên
gia về phân loại thực vật củ trung t
Đ dạng sinh học, bộ môn Thực vật r ng
15
theo phƣơng pháp hình thái so sánh đồng thời đối chiếu mẫu nghiên cứu với bộ
mẫu đ ng lƣu trữ tại trung t
Đ dạng sinh học.
Phân tích mẫu, dựa vào một số nguyên tắc, phân tích t tổng thể đến chi
tiết, t cái lớn đến cái nhỏ và phải ghi chép lại. Để xá định tên loài cần thực
hiện theo các trình tự sau:
Phân họ, phân loại tất cả các mẫu theo t ng họ và các vật mẫu trong t ng
họ đƣợc phân loại theo t ng hi. Để là
huyên gi
đƣợc việ đó phải dùng phƣơng pháp
nhƣ vậy mới giảm nh đƣợc gánh nặng trong khâu xá định tên
khoa học.
Tra tên khoa học, s u hi đã ph n tí h
ẫu, tham khảo các tài liệu về thực
vật để xá định đƣợ tên sơ bộ b n đầu của các mẫu. Những mẫu hƣ biết tên
tiếp tục tiến hành tra cứu các tài liệu chuyên khảo và hỏi ý kiến chuyên gia. Khi
đã xá định đƣợc tên các loài thì tiến hành kiểm tra lại tên khoa học bằng các tài
liệu khoa họ để hạn chế mức tối đ sự nhầm lẫn, sai sót.
- Xây dựng bảng danh l c các loài thực vật
Bảng danh lục thực vật đƣợc xây dựng theo mẫu biểu 02.
Bi u 02: Danh l c các loài thực vật thuộc tầng thảm tƣơi tại Vƣờn Quốc gia
Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ
TT
Tên loài
Tên khoa
Tên họ
học
(1)
(2)
Ảnh
Số hi u
m u
(3)
(4)
(5)
(6)
Cột 1: Thứ tự của taxon trong danh lục.
Cột 2: Ghi tên phổ thông của các taxon
Cột 3: Ghi tên khoa học của các taxon
Cột 4: Ghi tên Họ của taxon
Cột 5,6: Các thông tin về số hiệu mẫu, ảnh đã thu đƣợc tại khu vực nghiên
cứu
- Xác định một số chỉ tiêu cơ ản:
Chỉ số đ dạng sinh học
+ Chỉ số Shannon – Wiener (H)
16
Chỉ số này thuận lợi là xem xét số loài và mứ độ đồng đều của các loài.
Chỉ số này tăng hi ó nhiều lồi độ đáo h y ó độ giàu có của lồi (S) lớn.
H=-∑
với Pi =
Trong đó: ni là số cá thể có trong mỗi lồi; mứ độ phong phú của mỗi loài
S là số loài. Đƣợc gọi là độ giàu có của lồi
N là tổng số các cá thể
+ Chỉ số Simpson
Chỉ số này thể hiện mứ độ loài phong phú nhất trong mẫu, trong hi đó
thì ít nhạy cảm với độ giàu có của lồi
D=1-∑
Trong đó:
là số lồi
Pi =
Độ che phủ bình qn và tên một số lồi cây thân thảo chính
Tính độ tàn che chung cho OTC
Chiều cao bình quân của cây thân thảo
- Lựa chọn di n tích ODB phù h p cho điều tra tầng thảm tƣơi tại
VQG Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ
Căn cứ diện tích hiện n y hi điều tra các OTC t 500-10000m2 ta lập các
ODB có diện tích t 1m2, 4m2, 9m2, 16m2, 25m2
Khi điều tra ta thấy ODB với diện tích lớn hơn ó thành phần lồi khơng
vƣợt q 10% so với ODB có diện tích nhỏ hơn thì t
họn diện tích ODB nhỏ
hơn để điều tra
-
ề xuất vi c quản lý bảo tồn cây thân thảo tại VQG Xuân Sơn tỉnh
Phú Thọ
Căn ứ vào kết quả nghiên cứu quy định củ ngành nhà nƣớc về bảo tồn,
phát triển tài nguyên thực vật. T đó đề xuất giải pháp bảo tồn các lồi cây thân
thảo ở VQG Xu n Sơn.
17
CHƢƠNG 3. I U KIỆN TỰ NHIÊN, D N SINH, KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. iều ki n tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý, hành chính
VQG Xu n Sơn nằ
giá r nh giới giữ
về phí t y ủ huyện Th nh Sơn trên vùng t
tỉnh: Phú Thọ Hoà ình và Sơn L .
Toạ độ đị lý: 210
’ đến 101 ’ v độ ắ 1
0
51’ đến 1 50 1’ inh độ
Đơng
- Phí
ắ giáp xã Thu Cú
- Phía Nam giáp với huyện Đà ắc tỉnh Hồ Bình
- Phía T y giáp huyện Phù n tỉnh Sơn L
- Phí Đơng giáp á xã: T n Phú Mỹ Thuận Long Cố và V nh Tiến.
3
Địa hình địa mạo
VQG Xu n Sơn nằ
vự sông ứ nơi ết thú
trong
ột vùng đồi núi thấp và trung bình thuộ lƣu
ủ dãy Hồng Liên.
Vùng đồi núi thấp này toả rộng t hữu ngạn sông Hồng s ng đến tả ngạn
sông Đà b o gồ
ả huyện Th nh Sơn tỉnh Phú Thọ. Sơng ứ và á
hi lƣu
ủ nó toả nhiều nhánh r gần nhƣ hắp vùng. Nhìn tồn ảnh á dãy đồi núi
hỉ
o h ng 6
hình dáng há
-7
ề
ại vì húng đƣợ
ấu tạo bởi á
loại đá phiến biến hất qu n thuộ . C o nhất là đỉnh núi Voi 1 86
núi T n 1.
núi C n 1.1
tiếp đến là
.
Cá thung lũng trong vùng
ở rộng và uốn lƣợn há phứ tạp. Sự hi
th o hiều s u ũng há lớn á sƣờn núi há dố bình qu n
0
ắt
.
3 3 Khí hậu thuỷ văn
3.1.3.1. Khí hậu
Chế độ nhiệt:
Nhiệt độ trung bình nă
nhiệt năng t 8.
O
biến động t
C - 8.500 OC (nằ
O
C - 23OC tƣơng đƣơng với tổng
trong vành đ i nhiệt đới).
18
Mù lạnh t tháng 11 đến tháng
nă
s u ảnh hƣởng ủ gió
ù Đơng
O
ắ . Nhiệt độ trong á tháng này xuống dƣới
C, nhiệt độ trung bình tháng
thấp nhất là tháng 1.
Mù nóng do ảnh hƣởng ủ gió
ù Đơng N
nên thời tiết ln nóng
ƣ nhiều. Nhiệt độ trung bình trên 5 OC nóng nhất là vào tháng 6 và 7
(28OC). Nhiệt độ
o nhất tuyệt đối lên tới
7 OC vào tháng 6.
Chế độ mưa ẩm:
Lƣợng
ƣ đạt
ứ trung bình t 1.66
ở Minh Đài. Tập trung gần 9
nă ) h i tháng ó lƣợng
Mù
vào
ƣ
ù
tổng lƣợng
( ỗi nă
ó trên
ƣ trong nă
ngày) là
ƣ (t tháng
đến tháng 1 hàng
o nhất là tháng 8 9 hàng nă .
hô hạn t tháng 11 đến tháng
dƣới 1
ở Th nh Sơn đến 1.8 6
nă
s u. Lƣợng
ƣ
hỉ
n hiế
nhƣng hạn hán ít xảy r vì ó
hạn hế sự hơ hạn trong
ù
ƣ phùn
hơ.
Tháng 1 và tháng 1 là những tháng h nh hô nhất và lƣợng bố hơi ũng
thƣờng lớn hơn lƣợng nƣớ rơi.
Độ
hơng hí trong vùng bình qu n đạt 86
phùn thƣờng độ
hơng hí đạt hỉ số
Lƣợng bố hơi hơng
ƣ
o nhất.
o (65
n
những tháng ó
nă ) điều đó đánh giá hả năng h
phủ đất ủ lớp thả
thự bì
o hạn hế đƣợ lƣợng nƣớ bố hơi, làm
tăng lƣợng nƣớ thấ
duy trì đƣợ nguồn nƣớ ngầ
trong hu vự .
3.1.3.2. Thủy văn
Hệ thống Sông ứ với á
lƣợng
ƣ
ó thể tới
hi lƣu ủ nó toả rộng r
há dồi dào trung bình nă
5
nhƣng ó nă
ít
t 15
ƣ
Trong vùng này há giàu nƣớ
hắp á vùng. Với
-
lƣợng
hỉ đo đƣợ 1 1
.
ô đun d ng hảy gần
hảy ự tiểu hoảng 67 l/s/cm2. Lƣu vự Sơng ứ
ls
ƣ
ự đại
2
. Dịng
há rộng. Đị hình lƣu vự
lại thuận lợi ho việ x y dựng á hồ thuỷ lợi để phụ vụ sản xuất nông nghiệp
19