Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

GIAO AN LY 9 HKI CHUAN 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.43 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/8/2012 Ngày giảng: 20/8/2012. CHƯƠNG I :. Tiết 1. Tuần 1. ĐIỆN HỌC. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng - Làm TN- lắp mạch điện theo sơ đồ ,sử dụng vôn kế và am pe kế đo cđdđ chạy qua dây dẫn và hđt hai đầu vật dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài giúp hs chuẩn bị đồ dùng TN 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 điện trở màu, 1 am pe kế,1 vôn kế, công tắc, nguồn, dây nối. III. Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: (4’) * Kiểm tra bài cũ : Không * Tổ chức tình huống học tập: GV: Giới thiệu vấn đề như SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tiến hành TN tìm (18’) I. Thí nghiệm hiểu sự phụ thuộc của cường độ 1. Sơ đồ mạch điện: dòng điện vào hiệu điện thế. GV: Giới thiệu mục đích cụ thể của thí nghiệm và thông báo sơ đồ mạch điện cần mắc (hình 1.1) HS: Trả lời câu hỏi a, b - nêu tên và nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo ở hình 1.1. (Hình 1.1) 2. Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 1.1 - Tiến hành TN - đo cđdđ, hđt, ghi kết quả vào bảng 1. GV: Theo dõi ktra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. (chú ý khi mắc nên chọn một đầu làm gốc và mắc từ đó đi để dễ kiểm tra sai sót trong khi mắc) - Lưu ý thông tin SGK HS: Dựa vào kết quả thu được Thảo luận nhóm trả lời C1. Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ (8’) thị để rút ra kết luận. HS: Hoạt động cá nhân dùng kết quảTN để vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I. - Nhận xét xem đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Trả lời C2 và rút ra kết luận. * Chú ý để HS thấy có thể dùng bảng 1 (kết quả TN) để vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của I vào U cho trường hợp trên.. Bảng 1: (SGK ) Kquả lần đo 1 2 3 4. Hiệu điện Cuờng độ thế dòng điện (V) (A) 0. C1. Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0 và I = 0). 2. Kết luận Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.. (10’) III.Vận dụng C3. - Trên trục hoành xđ điểm có U 1 = HS: Hoạt động cá nhân làm bt áp 2,5V dụng C3, C4. - Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung, cắt trục tung cắt đồ thị tại A. GV: Hướng dẫn HS - Từ A kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A. * Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể. .Tương tự như vậy ứng với: U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A C4. áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2. C4. - Tính nhẩm dựa vào U tăng bao Hoạt động 3. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại. - Lập công thức tỉ lệ thuận: U I = U I. Các giá trị còn thiếu: 0,125A, 4,0V, 5,0 V, 0,3A.. suy ra I2. Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5 : 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A). GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt lại cách xác định và đáp số. * Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu hỏi này vào phần củng cố).. C5. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.. 4. Củng cố (3’ ) GV: Nêu câu hỏi để hệ thống kiến thức cơ bản. Mối quan hệ U, I. - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? - Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc CĐDĐ vào HĐT ? HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Học bài và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn trên lớp làm bài tập 1.1-> 1.4 - Xem trước bài sau: Điện trở của dây dẫn - định luật ôm. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày giảng: 22/8/2012. Tiết 2. Tuần 1. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được điện trở của một dây dẫn đươc xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Nêu đươc điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dọng điện của dây dẫn đó. - Phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2. Kỹ năng - Vận dụng định luật ôm để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Tích cực tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ đồ dùng thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng thương số. U I. đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng1.. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III.Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua dây dẫn và HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì ? . Trả lời : ( Ghi nhớ SGK) * Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như SGK HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Xác định thương số (10’) I. Điện trở của dây dẫn U I. đối với mỗi dây dẫn. HS: Hoạt động cá nhân tính tích U trong bảng 1,2 trả lời C1. I. - Dựa vào kết quả C1 trả lời C2. GV: Nhận xét kết luận . Hoạt động2. Tìm hiểu KN điện (10’). 1. Xác định thương số. U I. đối. với mỗi dây dẫn. C1 Bảng1: (Tùy theo nhóm). U 2 2,5 = = =20 I 0 . 1 0 , 125 U C2. Thương số I đối với mỗi. Bảng 2:. dây dẫn không đổi nhưng thương số này đối với các dây dẫn khác nhau là khác nhau. 2. Điện trở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trở . HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo KN điện trở. GV: Thông báo cho HS kí hiệu và đơn vị điện trở. HS: Nghe thông báo và đọc SGK phần d) ý nghĩa của điện trở Hoạt động3. Phát biểu và viết biểu (5’) thức định luật ôm. HS: Đọc thông tin => hệ thức I = U U I = R của định luật ôm) giải (hệ thức. a) Khái niệm điện trở: (SGK) b) Kí hiệu điện trở c) Đơn vị điện trở: Là ôm- kí hiệu ( Ω ); 1. Ω. 1V 1A. =. d) ý nghĩa của điện trở: (SGK tr 7) II. Định luật ôm * Hệ thức:. R. thích kí hiệu. - Phát biểu định luật ôm dựa vào hệ thức. Hoạt động4. Vận dụng (9’) HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C3, C4 GV: Có thể gợi ý - C3. áp dụng định luật ôm để suy ra U. C4. Viết công thức tính I1 , I2 cho hai trường hợp sau đó chia vế cho vế.. Trong đó: - U đo bằng vôn - R đo bằng ôm - I đo bằng am pe *Phát biểu định luật (SGK tr 8) III. Vận dụng C3. áp dụng hệ thức của định luật ôm: I=. U R. => U= I . R = 12 . 0,5 =. 6V C4. I1 =. U R. ; I2 =. U U = R 3R. => I1 = 3I2 4. Củng cố (4’) GV: Hệ thống bài. U. - Từ công thức R = I có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần được không ? - Phát biểu và nêu biểu thức định luật ôm. HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “ Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài, tìm hiểu trước các đồ dùng cần cho bài thực hành. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng: 28/8/2012. Tiết 3. Tuần 2. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xđ điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. (Mắc mạch điện, đọc kết quả đo, tính toán rút ra kluận). 2. Kỹ năng: - Xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành nghiêm túc các qui tắc sử dụng thiết bị điện trong thí nghiệm, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Danh sách học sinh để theo dõi ý thức của các em trong giờ thực hành dùng cho cả lớp của GV và danh sách dùng cho các nhóm HS. - Nghiên cứu bài giúp HS chuẩn bị đồ dùng TN. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm một dây điện trở chưa biết giá trị. - Một nguồn có thể điều chỉnh từ 0 đến 6 V. - Một ampe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN là 0,1A - Một vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V. - 7 đoạn dây nối dài 30cm. III. Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) GV: - Thông báo cách chấm điểm một bài thực hành. . Ý thức thái độ trong giờ thực hành: (3điểm) Tùy theo mức độ. . Chất lượng báo cáo: (7điểm) gồm: Trả lời câu hỏi, kết quả thu thập số liệu, trả lời các câu hỏi và trình bày báo cáo. - Kiểm tra chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Nêu mục đích thực (7’) I. Chuẩn bị thí nghiệm hành và trả lời câu hỏi SGK 1. Mục đích thực hành Xác định điện trở của một dây GV: Yêu cầu HS dẫn bằng vôn kế và am pe kế. (Cụ thể là đo cường độ dòng điện - Nêu mục đích chung của bài thực chạy qua dây dẫn ứng với các hành và mục đích cụ thể của việc thực hiệu điện thế khác nhau đặt vào hành (đo đạc) hai đầu dây dẫn sau đó tính điện trở R cho từng trường hợp dựa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vào công thức) - Trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị từ nhà. HS: Thực hiện yêu cầu của GV, tham gia thảo luận hoàn thiện phần trả lời câu hỏi của mình.. 2. Trả lời câu hỏi (vào báo cáo thực hành) a) Công thức tính điện trở R=. U I. b) Muốn đo HĐT giữa hai đầu dây dẫn cần dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo. c) Muốn đo cường độ dòng điện cần dùng am pe kế mắc nối tiếp với vật dẫn cần đo.. (25’) II. Nội dung thực hành Hoạt động 2. Nội dung thực hành. B1. Vẽ sơ đồ mạch điện- hình 1.1 GV: Yêu cầu HS - Nêu tên đồ dùng cho bài thực hành - Cử đại diện lên nhận đồ dùng. B2. Mắc mạch điện theo sơ đồ. -Tiến hành theo từng bước. HS: Nhận đồ dùng và tiến hành TN theo hướng dẫn SGK. - Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện, đánh dấu B3. Đo cường độ dòng điện ứng chốt +, - của am pe kế, vôn kế. với các hiệu điện thế khác nhau. - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0-> 5V, đọc và ghi các giá trị cđ d đ chạy qua tương ứng với mỗi hđt. Hoạt động 4. Hoàn thành báo cáo (5’) thực hành. - Ghi kết quả vào báo cáo , kiểm tra lại bài thực hành. - Nộp kết quả thực hành. B4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu SGK gồm: a) Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo. b) Tính giá trị trung bình cộng của điện trở. c) Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở trong mỗi lần đo.. 4. Củng cố (3’) GV: Thu bài, nhận xét ý thức và kết quả thực hành. Giới thiệu phần có thể em chưa biết: Ngoài cách trên người ta còn có thể đo điện trở bằng ôm kế hoặc đồng hồ vạn năng. 5. Hướng dẫn về nhà ( 1’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học bài vở ghi, SGK, làm bài tập trong SBT - Xem trước bài sau: Đoạn mạch nối tiếp, xem kĩ phần đồ dùng TN IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày giảng: 29/8/2012. Tiết 4. Tuần 2. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Xác định được băng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ: - Tich cực, tự giác trong học tập, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ đồ dùng TN II.Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng thí nghiệm, làm trước thí nghiệm nếu cần thiết. 2. Học sinh - Mỗi nhóm 3 điện trở mẫu thích hợp, vôn kế, am pe kế. - Nguồn 6V, công tắc, 7 dây nối III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:- tổ chức tình huống học tập (4’) * Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kt lớp 7: Thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp? * Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề như SGK HS: Nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu về cđdđ và (5’) I. Cường độ dòng điện và hiệu hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp. điện thế trong đoạn mạch nối GV: Yêu cầu hs nhớ lại kt lớp 7 về tiếp. đoạn mạch mắc nối tiếp 1. Đoạn mạch gồm 2 đèn nối tiếp - CĐDĐ qua mỗi đèn liên hệ ntn với (1) HĐT ? I = I 1= I2 - Hđt 2 đầu đoạn mạch liên hệ như U = U1 + U2 (2) thế nào với hđt 2 đầu mỗi điện trở. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp HS: đọc thông tin về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở nt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Vận dụng các công thức (1) và (2) để trả lời C2 (có nhiều cách chứng minh) - Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng C2. Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 =I Mặt khác U1 = I.R1; U2 = I.R2. C2. Cách chứng minh khác: I=. U U2 = R R. ⇒. U1 R = U R. => Hoạt động 2. Xây dựng công thức (10’) tính điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp. HS: Đọc thông tin về khái niệm điện trở tương đương sgk. - Hoạt động cá nhân thực hiện C3 Hoạt động 3. Tiến hành TN kiểm (10’) tra. - Đồ dùng các điện trở và d/cụ đã chuẩn bị đầu bài. HS: Hoạt động nhóm mắc mạch Rtđ = thu R1 +thập R2 số liệu - báo cáo kết điện, quả. GV: Theo dõi hdẫn HS (chú ý làm TN 3 lần với 1bộ gồm 3 điện trở). Hướng dẫn HS thảo luận rút ra kết luận. Hoạt động 4. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5 GV: Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp án và nói thêm tính chất về I, U, R với đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.. (9’). U1 R = U R. II. Điện trở tuơng đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương (Rtđ): (SGK) 2. Công thức tính điện trở tương đương. C3. UAB = U1 + U2 = I.R1 + I.R2 = I (R1 + R2) => Rtđ = R1 +R2 3 .Thí nghiệm kiểm tra 4. Kết luận. III.Vận dụng C4. - K mở đèn không sáng (mạch hở) - K đóng cầu chì đứt đèn không sáng vì... (mạch hở) - K đóng, dây tóc đứt đèn không sáng (mạch hở) C5. R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 Ω.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> RAC = R12 + R3 = 2.20 + 30 = 3 . 20 = 60 Ω 4. Củng cố (3’) GV hệ thống bài cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản: - Nêu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch nối tiếp. HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ, SGK, làm bài tập 4.1-> 4.4 SBT. - Xem trước bài sau: “Đoạn mạch song song” tìm hiểu đồ dùng, đọc trước thí nghiệm. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 08/9/2012 Ngày giảng: 11/9/2012. Tiết 5. Tuần 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng làm bài tập vật lí điện học. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực, tự giác trong học tập. -Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập. 2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức định luật Ôm, đoạn mạch song song. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Phát biểu định luật Ôm, viết biểu thức định luật. - Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp, viết các công thức. 2. Bài mới. - GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV - HS TG Nội dung Bài 1( BT 4.1 SBT): 7’ Bài 1. Tóm tắt. - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt Cho biết: R1 nt R2. đề bài. R1 = 5Ω, R2 = 10Ω. - HS đọc và tóm tắt đề bài. IA =0,2A. Tính: a/ Vẽ sơ đồ. b/ Tính U ( theo 2 cách) Hướng dẫn. ? Vẽ sơ đồ mạch điện? a/ Sơ đồ mạch điện: - HS trình bày, HS khác làm vào A vở. R1 R2 ? Tính hiệu điện thế như thế nào? ? Tính điện trở tương đương của mạch điện? ? Tính hiệu điện thế khi biết cường độ dòng điện và điện trở? ? Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở? ? Tính hiệu điện thế mạch theo các đoạn mạch thành phần ntn?. b/Cách 1: Điện trở tương tương: Rtd = R1 + R2 = 5 + 10 = 15Ω. áp dụng ĐL Ôm: I = U/Rtd => U = I.Rtd = 0,2.15 = 3V. Cách 2: - áp dụng ĐL ôm: I =U/R =>U=I.R => U1=I.R1 =0,2.5 =1V. U2= I.R2=0,2.10 =2V Vì R1nt R2nên U=U1+ U2 =1+2=3V..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: ( Bài 4.2SBT) - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài? - HS đọc và tóm tắt đề bài. ? Tính cường độ dòng điện như thế nào? - 1 HS trình bài, HS khá làm vào vở. ? Giải thích ntn? - HS giải thích, GV nhận xét, bổ sung.. Bài 3. (Bài 4.3-SBT).. 10’ Bài 2: Tóm tắt. Cho biết: R =10Ω, U = 12V. Tính: a/ I=? b/ Hướng dẫn. a/ - Cường độ dòng điện qua điện trở là: I = U/R = 12/10 =1,2A. b/ Muốn kiểm tra kết quả trên ta có thể dung Am pe kế để đo. Muốn Ampe kế chỉ đúng giá trị đã được tính thì ampe kế phải có điện trở vô cùng nhỏ, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của mạch, dòng điện chạy qua am pe kế là dòng điện chạy qua điện trở.. 10’ 3, Bài số 4.3 SBT Tóm tắt - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R1 = 10 Ω Bài giải Ω - HS suy nghĩ giải bài tập. R2 = 20 a, Điện trở tương đương của - 1 HS lên bảng làm bài tập U = 12 V mạch điện là : ----------R = R1 + R2 = 30 ( Ω ) - HS thảo luận thống nhất lời giải. a, I = ? Số chỉ của ampekế là : UV = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A) - GV nhận xét, đánh giá b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là : UV = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V) b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R1 trong mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như ban đầu. Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần 8’ 4, Bài số 4.7 SBT Tóm tắt Bài giải - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R1 = 5 Ω a, Vì ba điện trở mắc nối R2 = 10 Ω tiếp nhau ta có: R3 = 15 Ω R = R1 + R2 + R3 = 30 ( Ω ) - HS suy nghĩ giải bài tập. U = 12 V b, Cường độ dòng điện --------------chạy trong mạch là: - 1 HS lên bảng làm bài tập a, R = ? Ω I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A) b, U1 = ? Hiệu điện thế hai đầu R1 là: - HS thảo luận thống nhất lời giải. U2 = ? U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V) - GV nhận xét, đánh giá U3 = ? Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V) 3. Củng cố : (5’) Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp . 4. HDVN (2’). - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . - Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng: 12/9/2012. Tiết 6. Tuần 4. ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở măc song song. 2. Kỹ năng - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ - Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng bộ môn. 2. Học sinh - Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó 1 đtrở là R tđ của 2 điện trở kia khi mắc song song. - 9 đoạn dây nối, vôn kế, am pe kế, nguồn 6V III.Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (4’) * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK tr 13) * Tổ chức tình huống học tập. GV: Nêu vấn đề vào bài dựa vào phần mở bài SGK HS: Trả lời và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Ôn lại kiến thức có (10’) I. Cường độ dòng điện và hiệu điện liên quan. thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 GV: Y/c HS nhớ lại kiến thức đoạn - Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc mạch // đã học lớp 7 song song. I = I1 + I2 (1) U = U 1 = U2 (2) HS: Nêu mối liên hệ I với I1, I2 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc U với U1 và U2 song song/. GV: Thông báo trong đoạn mạch C1. gồm hai đtrở mắc // các công thức trên vẫn đúng. HS: Hoạt động cá nhân quan sát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình 5.1 trả lời C1. - Các công thức trên vẫn đúng C2. Vì R1 // R2 nên U1 = U2 hay I. R. I1R1 = I2R2 => I = R - Vận dụng hệ thức (1), (2) trong bài để trả lời C2. Hoạt động 2. Xây dựng công (7’) thức tính Rtđ đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song. GV: Hướng dẫn HS vận dụng công thức đã học để xây dựng công thức tính điện trở tương đương như bên.. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương C3. Từ hệ thức của định luật ôm: U. I = R (1) Mặt khác ta có: I1 =. U ; I2 = R. U R. đồng thời I = I1 + I2 , U = U1 = U2 thay vào (1) ta có U U U 1 1 1 = + = + => R R R R R R R.R => Rtđ = R+ R. =>. Hoạt động3. Thí nghiệm kiểm (11’) 2. Thí nghiệm kiểm tra tra. - Các đồ dùng đã chuẩn bị đầu bài HS: Nêu mục tiêu TN, đọc SGK, hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 5.1 3. Kết luận - Tiến hành TN với 3 điện trở mẫu đã chọn. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở - Đo I dòng mạch chính trong 2 1 1 1 trường hợp, báo cáo kết quả. mắc song song: R = R + R hay Rtđ= GV: Hưóng dẫn HS thảo luận rút R.R ra kết luận và mở rộng với đoạn R+ R mạch gồm ba điện trở mắc // và đoạn mạch gồm n điện trở bằng nhau mắc // III. Vận dụng Hoạt động 4. Vận dụng (8’) C4..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. - Sơ đồ mạch điện như hình 5.1 - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (mạch vẫn kín). C5.. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5. C4. Dựa vào kiến thức : Để đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào hai đầu đèn phải bằng HĐT ghi trên đèn từ đó suy ra cách mắc.. R . R2 R+ R R 1 30 = =15 Ω ) (hoặc = n 2 RR 15 .30 Rtđ= R+ R = 15+30 =¿ 10 Ω. R12 =. C5 chú ý HS cần tóm tắt đề bài. 4. Củng cố (3’) - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Viết các công thức thể hiện kiến thức cơ bản của bài. * Chú ý: Điện trở tương đương của n điện trở bằng nhau mắc song song được xác định: Rtđ =. R1 (n là số điện trở được mắc). n. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài vở ghi, SGK làm bài tập 5.1-> 5.4 SBT, đọc “Có thể em chưa biết. - Xem trước các bài tập vận dụng định luật ôm của tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/8/2012 Ngày giảng: 18/9/2012. Tiết 7. Tuần 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song . 2. Kỹ năng - Vận dụng định luật Ôm để giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất là 3 điện trở. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc, có ý thức tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giải các bài tập SGK, SBT, chú ý tìm các cách giải khác nhau.. 2. Học sinh - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị phiếu học tập cá nhân. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nêu các tính chất về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. . Trả lời: (Ghi nhớ của các bài 4, 5 SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giải bài tập 1 áp (10’) Bài 1 dụng định luật ôm cho đoạn mạch - Tóm tắt: Cho đm R1nt R2 nối tiếp. R1 = 5 Ω HS: Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt, nêu U = 6V (Hình vẽ SGK) vai trò của vôn kế, am pe kế trong sơ I = 0,5A đồ. Rtđ , R2 ? GV: Nhắc lại các yêu cầu của đề một cách rõ ràng. - HS: Hoạt động cá nhân giải bt sau đó đảo bài chấm điểm theo đáp án của GV- báo cáo kết quả theo y/cầu HS: Tìm cách giải khác cho ý b (trả lời miệng). Hoạt động 2. Giải bài tập 2 áp (10’) dụng định luật ôm cho đoạn mạch. Bài giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:. U 6 Rtđ = I = 0,5 =12 Ω. b) Ta có: Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rt đ - R1 = 12 - 5 = 7 Ω Bài 2 (Hình vẽ SGK).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> song song. HS: Đọc đề, tóm tắt - Hoạt động cá nhân tiến hành tương tự như bài tập trên. một số em báo cáo kết quả khi GV yêu cầu.. R1 = 10 Ω ; I1 = 1,2A; I =1,8A UAB, R2 ? Bài giải. - Nêu cách giải khác cho ý b ví dụ I. R. dùng cthức: I = R ). a) Vì R1 // R2 nên hiệu điện thế của đoạn mạch. UAB = U1 = I1R1 = 12V b) Cường độ dòng điện qua R2: I2 = I - I1 = 0,6A Điện trở R2 =. U =20 Ω I. Hoạt động 3. Giải bài tập 3 áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch (10’) hỗn hợp.. Bài 3 đoạn mạch gồm: R1nt (R2 // R3) hay R1 nt RMB. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích mạch điện xác định R1, R2, R3 được mắc như thế nào ? - Có thể yêu cầu HS nêu cách tính RAB…. HS: Hoạt động nhóm giải bài tập, báo cáo kết quả theo yêu cầu của GV * Chú ý khuyến khích HS nêu các cách giải khác nhau cho một bài tập: - Thí dụ ý b HS có thể tính : U2 = U3 = I.R23 = 0,4.15 = 6V. Bài giải.. U 23. sau đó tính : I2 = I3 = R 2 GV: nhận xét chốt lại để giải được mạch hỗn hợp việc đầu tiên là phải xác định được cơ cấu mạch điện.. a) vì R2 // R3 và R2 = R3 nên: RMB =. R =15 Ω 2. RAB = R1 + RMB = 30 Ω. U. b) I1 = I = R = 0,4A I. I2 = I3 = 2 = 0,2A. 4. Củng cố ( 4’ ) GV: Lưu ý HS - Một bài tập áp dụng định luật ôm có thể có nhiều cách giải. - Đối với mạch hỗn hợp cần xác định rõ cơ cấu mạch điện. HS: Nghe và ghi chép những điều cần thiết. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài, làm bài tập SBT, tìm cách giải khác cho các bài tập trên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/9/2012 Ngày giảng: 19/9/2012. Tiết 8. Tuần 5. Bài tập vận dụng định luật Ôm cho mạch mắc hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Môc tiªu 1- Kiến thức: Ôn củng cố lại định luật ôm 2- Kü n¨ng: - Vận dụng đợc đinh luật Ôm để giải các bài tập đoạn mạch mắc hỗn hợp có nhiÒu ®iÖn trë. - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch bµi to¸n t×m híng gi¶i, rÌn tÝnh to¸n vµ tr×nh bµy lêi gi¶i. 3. Thái độ: hợp tác và say mê môn học II.ChuÈn bÞ: Bµi tËp ë s¸ch bµi tËp III.TiÕn tr×nh d¹y häc 1.ổn định tổ chức 2.KiÓm tra bµi cò: 7’ Bµi 3: Tãm t¾t R1 = 7  ; UAB = 6V R2 = R3 = 10 . a, TÝnh Rt® = ? b, TÝnh I1 , I2 =?. Gi¶i a. V× R2 // R3 nªn Rt® lµ R23=. R 2 . R3 10. 10 = =5 Ω R2+ R3 10+10. RAB = R1 + R2,3 = 7 + 5 = 12( Ω ) b/ Cờng độ dòng điện chạy qua điện trở R 1 là; Vì I1 mắc nối tiÕp víi ampe kÕ nªn I1 = IAB ta cã. U AB 6 = =0,5 A Rtd 12 U 23=U AB −U 1=6− 3,5=2,5 V U 23 2,5 I 2= = =0 , 25 A R2 10 I 1 =I AB=. U 1=I 1 . R1=0,5 . 7=3,5 V. 3.Bµi míi T Hoạt động của thầy, của trò Ghi b¶ng G Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà BÀI 6.12 : TRANG 18 SBT : 8’ Tãm t¾t Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 9Ω; R2 = 15Ω; biết R1 = 9Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω; R3 = 10Ω; I3 = 0,3A I3 = 0,3A Tính a) I1 , I2 = ? a) I1 , I2 = ? b) U=? b) U=? Trước hết phải phận tích cụm nào // mắc nối tiếp với cụm nào ( Lập cấu trúc mạch điện có R1 nt (R2 // R3) ?/ Trong mạch có bao nhiêu U, I,. GIẢI. Hiệu điện thế giữa hai đầu của R3: => U3 = I3.R3 = 0,3.10 = 3V Do R3 // R2 nên : U3 = U2 = 3V..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> R? HS: Mạch có 3 cường độ dòng điện I ,I1,I2 I3: I mạch chính cũng là I qua R1, I2 chạy qua R2, I3 chạy qua điện trở R3. Có 3 hiệu điện thế U nguồn, U1, U23. Bước 4: Bài toán cho 3 cũng là I qua R1, I2 chạy qua R2, I3 chạy qua điện trở R3. Có 3 hiệu điện thế U nguồn, U1, U23. Bước 4: Bài toán cho 3 giá trị điện trở và cường độ dịng điện qua R3. Cần phải tính UTM? I1,I2 = ? D¹ng m¹ch hçn hîp thø 2 Bµi lµm thªm BiÕt: R1=4 Ω ; R2=6 Ω ; R3=15 Ω I = 0,5A a,Tính điện trở tơng đơng của toµn m¹ch. b. Tìm cờng độ dòng điện qua mçi ®iÖn trë vµ hiÖu ®iÖn thÕ toµn m¹ch. TÝnh hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu ®o¹n m¹ch vµ hai ®Çu mçi ®iÖn trë . Víi d¹ng m¹ch nµy. Ta ®a vÒ d¹ng. Cường độ dòng điện chạy qua R2 : Cường độ dòng điện chạy qua R1 : I1 = I2 + I3 = 0,2 + 0,3 = 0,5A c) U=? Hiệu điện thế giữa hai đầu của R1: => U1 = I1.R1 = 0,5.9 = 4.5V Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB : U = U1 + U3 = 4,5 + 3 = 7,5V. 10’. Bµi lµm thªm Tãm t¾t:. R1=4 Ω ; R3=15 Ω R2=6 Ω ; I = 0,5A. a/ RAB = ? b/ I1 ; I2 ; I3 = ? UAB = ?; U1, U2, U3 = ? Gi¶i a. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch: RAB =. GV: Híng dÉn: Bc 1: Đọc đề bài, vẽ hình Bc 2: Cấu trúc mạch : (R1ntR2) //R3 Bước 3: Mạch có 3 cường độ dòng điện I ,I1,I2, I3: I mạch chính b»ng tỉng cđa I12 + I3 .Mµ I1=I2. R12 . R3 R 12+ R3. Mµ: §iÖn trë R12 là:. R12 = R1+R2 = 10. Ω. §iÖn trë toàn mạch lµ:. R 12 . R 3 10 . 15 1 1 1 = + ⇒ R AB = = =6 Ω R AB R R3 R 12+ R3 10+15. b. Ta cã: Hiệu điện thế toàn mạch là UAB = I..RAB = 0,5.6 = 3V Hay: UAB = U1 + U2 = U3 = 3V (2). (A).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Có 3 hiệu điện thế U nguồn, U1, U2, U3 = U1 + U2 Bước 4: Bài toán cho 3 giá trị điện trở và cường độ dòng điện trong toàn mạch. Cần phải tính RAB = ? b/ I1 ; I2 ; I3 = ? UAB = ?; U1, U2, U3 = ? Bµi tËp thÝ dô 2 15’ Cho sơ đồ mạch điện nh hình vÏ BiÕt : R1=6,5 Ω ; R2=6 Ω R3=10 Ω ; R4 =10 Ω R5=30 Ω ; am pe kÕ chØ IA = 2 A + a/ TÝnh hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña nguån ®iÖn. b/Tính cờng độ dòng điện qua mçi ®iÖn trë. Bíc 1. NhËn xÐt: Từ sơ đồ mạch điện thấy giữa hai ®iÓm B vµ C cã cïng ®iÖn thÕ nªn UBC = 0 , ta cã thÓ chËp hai ®iÓm B, C l¹i víi nhau vµ m¹ch ®iÖn cã d¹ng. M¹ch ®iÖn gåm 3 ®o¹n m¹ch m¾c nèi tiÕp víi nhau. §o¹n m¹ch chøa R1, ®o¹n m¹ch AB chøa R2 song song víi R3, ®o¹n m¹ch BD chøa R4 song song víi R5. Tøc lµ: R1 nt (R2//R3) nt (R4//R5) Lóc nµy ta cã: Rt® = R1 + RAC + RCD I = I1 = I2 + I3 = I4 + I5 - Bíc 2: Thùc hiÖn kÕ ho¹ch gi¶i:. U3 3 = =0,2 (A) R 3 15. Suy ra: I3 =. ¸p dông hÖ qu¶ ta cã: I = I12 + I3 = 0,5 (A) (3) I1 = I2 = I - I3 = 0,5 – 0,2 = 0,3A . TÝnh hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu hai ®Çu mçi ®iÖn trë Ta cã: U1 = I1.R1 = 0,3.4 = 1,2V U2 = I2.R2 = 0,3.6 = 1,8V Bµi tËp thÝ dô 2 Tãm t¾t:. R1=6,5 Ω ; R2=6 Ω R3=12 Ω ; R4 =10 Ω R5=30 Ω ; I = 2A. a, U = ? b. I1 ; I2 ; I3 ; I4 ; I5 = ? Bµi gi¶i. - Điện trở tơng đơng của toàn mạch là: Rt® = R1 + RAC + RCD (1) Mµ: §iÖn trë cña ®o¹n AC lµ: R R 1 1 1 6 .12 = + ⇒ R AC = 2. 3 = =4 Ω R AC R2 R3 R2 + R3 6+12. §iÖn trë cña ®o¹n CD lµ: R 4 . R5 10 .30 1 1 1 = + ⇒ RCD = = =7,5 Ω R CD R 4 R 5 R 4 + R5 10+30. cã:. Thay các giá trị điện trở tìm đợc vào (1) ta Rt® = R1 + RAC + RCD =. 6,5 Ω+4 Ω+7,5 Ω=18 Ω. lµ:. - HiÖu ®iÖn thÕ ë hai cùc cña nguån ®iÖn. U = I.R = 2.18 = 36V b) Cờng độ dòng điện qua R1 là I1 ; I1 = I = IAC = ICD =2A HiÖu ®iÖn thÕ qua R2 vµ R3 lµ UAC vµ UAC = IAC.RAC= 2.4 = 8V UCD = ICD.RCD= 2.7,5 = 15V U AC 8 = =1 , 33 A ; R2 6 U 8 I 3 = AC = =0 , 67 A R3 12 U CD 15 I 4= = =1,5 A R4 10 I2 =.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I5 =. U CD 15 = =0,5 A R 5 30. 4. Cñng cè: 2’ - Nªu l¹i c¸c lu ý lµm bµi tËp m¹ch hçn hîp. 5. DÆn dß: 3’ vÒ nhµ häc vµ lµm bµi tËp ë s¸ch bµi tËp IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày giảng: 25/9/2012. Tiết 9. Tuần 6. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài của dây dẫn. 2. Kỹ năng - Vận dụng để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ - Tích cực tự giác tinh thần phối hợp trong các hoạt động nhóm,ý thức bảo vệ đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, chuẩn bị trước đồ dùng thực hành cho HS tại phòng thí nghiệm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm HS - 3 dây điện trở cùng tiết diện S và cùng loại có chiều dài 1l, 2l, 3l - Vôn kế, am pe kế, dây dẫn. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ -tổ chức tình huống học tập: (5’).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Kiểm tra bài cũ: HS1 Chữa bài 6.1 và 6.2a SBT. . Trả lời: 6.1 a) R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40 Ω ta thấy Rtđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần. b) R1 // R2 thì R’tđ = 10 Ω ta thấy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. c). Rt® '. Rt®. =4. 6.2: có hai cách mắc : R1nt R2 và R1 // R2 * Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu vấn đề dựa vào phần mở bài SGK. HS: Nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu về công (10’) I. Xác định sự phụ thuộc của điện dụng dây dẫn và các loại dây trở vào một trong các yếu tố khác dẫn. nhau của dây dẫn. - Các đoạn dây dẫn trên khác nhau - Các dây dẫn khác nhau ở các yếu tố ở chỗ nào? . Chiều dài - Dự đoán xem các yếu tố này có . Tiết diện ảnh hưỏng đến điện trở của dây . Vật liệu làm dây dẫn dẫn không? Hoạt động 2. Xác định sự phụ (10’) II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. thuộc của điện trở vào chiều dài 1. Dự kiến cách làm TN dây dẫn. - Đo điện trở của các dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l được làm từ cùng GV: Y/c HS dự kiến phương án một chất liệu. TN HS: Hoạt đồng cá nhân dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra. - Hoạt động nhóm nhận đồ dùng Mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ tiến hành TN theo sự hướng dẫn - Lần lượt thay các dây dẫn khác của GV nhau - Đo U, I tính R - Đối chiếu kết quả với dự đoán * Nhận xét: Từ kết quả TN cho thấy GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai dự đoán đã nêu là đúng. cho HS 3. Kết luận: (SGK) - Qua TN có thể chính thức rút ra R 1 l1 = R 2 l2. kết luận gì? Hoạt động 3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân áp dụng kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi C2, C3, C4. (10’). III. Vận dụng C2. Đèn sáng yếu hơn vì R càng lớn thì I qua đèn càng nhỏ. C3. điện trở của cuộn dây.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> R=. U =20 Ω I. Chiều dài cuộn dây:. GV: Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp án đúng.. C4. Vì I1 = 0,25I2 =. l= I2 4. 20 4=40 m 2. nên điện trở. của đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ hai, do đó l1 = 4I2 . 4. Củng cố ( 2’): GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: - Nêu sự phụ thuộc của R vào l của dây dẫn, cách tiến hành TN HS: Trả lời, đọc ghi nhớ, “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 7.1 -> 7.4 SBT - Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/9/2012 Tiết 10 Tuần 6 Ngày giảng: 26/9/2012. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn 2. Kỹ năng: - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm, ý thức bảo vệ đồ dùng thiết bị học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước TN 2. Học sinh: Bộ đồ dùng như bài trước, khác các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng chất nhưng khác nhau về tiết diện. III.Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập (5’): * Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự phụ thuộc của R vào chiều dài l của dây dẫn? Trả lời bài tập 7.1 SBT R1. 2. 1. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK – bài 7.1 có : R = 6 = 3 ) 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> *Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu vấn đề dựa vào phần mở bài SGK. HS: Nghe và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Hoạt động1. suy nghĩ, dự đoán về (12.) sự phụ thuộc của R vào tiết diện s của dây dẫn. HS: Tìm hiểu mạch điện 8.1 trả lời C1 GV: Giới thiệu các R1, R2 hình 8.2 y/c hs thực hiện C2 và nêu dự đoán HS: - Hoạt động cá nhân trả lời C2 - Nêu dự đoán mối quan hệ R và S Hoạt động 2. Thí nghiệm ktra (12’) HS: Hoạt động nhóm nêu phương án thí nghiệm. - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 8.3 tiến hành TN và ghi các giá trị đo được vào bảng 1 sgk. - Làm tương tự với dây dẫn S2 2. - Tính tỉ số:. S d2 = so sánh với tỉ S d 21. số. R R. từ kết quả bảng 1 sgk, đối. - Hoạt động cá nhân làm C4 GV: Hướng dẫn hs về nhà làm bt C5, C6.. R=. C1.. R R ; R= 2 3. C3. Tiết diện s tăng 2 lần thì đt R giảm 2 lần S tăng 3 lần thì R giảm 3 lần * Dự đoán: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. II. Thí nghiệm kiểm tra 1. Thí nghiệm - Lần 1: Với dây dẫn S1 - Lần 2: Với dây dẫn S2 Kquả đo. HĐT (V). Lần TN Dây dẫn tiết U1= diện S1 Dây dẫn tiết U2 = diện S2. CĐDĐ (A). ĐTDD ( Ω ). I1 =. R1 =. I2 =. R2 =. 2. Nhận xét. chiếu với dự đoán và rút ra kết luận GV: Theo dõi, ktra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN ktra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả trong từng lần TN.. Hoạt động 3. Vận dụng HS: - Hoạt động cá nhân trả lời C3. Nội dung I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.. 2 S d2 R = 2= S d1 R. 3. Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ với chiều dài của dây.. (12’). III. Vận dụng C3. Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ hai. S. C4. R2 = R1 S =1,1 Ω C5. Dây thứ hai có chiều dài l=. l 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> C5. Còn có thể lập luận như sau: - Xét môt dây dẫn cùng loại dài l l=50 m= và có tiết diện 2. S = 0,1mm2 thì có điện trở là R=. R 2. - Dây dẫn dài l2 có tiết diện S = 0,5mm2 = 5S1 nên có điện trở: R R R= = =50 Ω 5 10. Nên có điện trở lớn hơn 2 lần, đồng thời có tiết diện S2= 5S1 nên có điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở 10 lần so với điện trở của dây thứ nhất: R=. R =50 Ω 10. C6. xét một dây sắt dài l2 = 50m = l1 4. có điện trở R1 = 120 Ω. thì. S phải có tiết diện là S= 4 vậy dây sắt dài l2 = 50m có điện trở R2 = 4 Ω thì phải có tiết diện là: S=S .. R S 120 2 2 = . = S= mm R 4 45 3 15. 4. Củng cố (3’): GV: Hệ thống bài và yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài. HS: Trả lời câu hỏi của GV, tự đọc Đọc ghi nhớ SGK và phần “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, hoàn thành vào vở các bài tập C5, C6 và làm thêm bài tập SBT. - Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày giảng: 03/10/2012. Tiết 11. Tuần 7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vât liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì điện trở suất khác nhau. 2. Kỹ năng: - Vận dụng đươc công thức R = ρ. l s. để tính một đại lượng khi biết các đại. lượng còn lại. Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm, ý thức bảo vệ đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước thí nghiệm 2. Học sinh:Mỗi nhóm một bộ đồ dùng như bài trước, ba dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện nhưng được làm từ ba chất khác nhau. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Nêu sự phụ thuộc của điện trở R vào tiết diện S của dây dẫn? Trả lời bài tập 8.1; 8.2 . Trả lời: Ghi nhớ SGK, bài tập 8.1 chọn A, bài 8.2 chọn C.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu sự phụ (12’) I. Sự phụ thuộc của điện trở vào thuộc của điện trở vào vật liệu vật liệu làm dây dẫn. làm dây dẫn. GV: Yêu cầu C1: chọn các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng khác chất HS: Đọc sgk hoạt động cá nhân trả liệu. lời C1, suy nghĩ phương án TN. 10’ 1. Thí nghiệm - Hoạt động nhóm tiến hành TN xác - Mắc mạch điện như sơ đồ 8.3 định điện trở của lần lượt của ba dây dẫn có cùng S, l nhưng khác nhau - Bảng kết quả TN như bài trước chất liệu. 2. Kết luận - Từ kết quả rút ra nhận xét Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào GV: Quan sát hướng dẫn hs tiến vật liệu làm dây dẫn. hành TN, thảo luận thống nhất kết quả, rút ra kết luận. Hoạt động 2. Tìm hiểu về điện trở (12’) II. Điện trở suất- công thức tính suất và công thức tính điện trở. điện trở. HS: Đọc sgk thông tin về điện trở 1. Điện trở suất: (sgk) suất gồm KN, kí hiệu, đơn vị. - Kí hiệu: ρ GV: Giới thiệu bảng điện trở suất ở - Đơn vị: ôm mét ( Ω .m ) 0 20 C của một số chất. 0,5 .10 Ω. m HS: áp dụng giải bt C2. C2: R= 1. 10 m =0,5 Ω 2. Công thức tính điện trở C3: Bảng 2: R ¿ ρ. - Hoạt động cá nhân thực hiện C3 theo từng bước như bảng 2.. R=ρ . l l R= ρ S. - Rút ra kết luận về CT tính điện trở.. 3. Kết luận R= ρ. - Hoạt động cá nhân trả lời C3:. Hoạt động 3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân làm bt C4 Y/c HS tóm tắt nêu y/c của bài tập. (12’). l s. III. Vận dụng C4: S = 3,14. (0,5.10-3)2 =3,14. 0,25.10-6 l 1,7 .10 . 4 R= ρ = =0 ,087 Ω s 3 ,14 . 0 , 25 .10.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Vài em nêu hướng giải - Tham gia thảo luận thống nhất kết quả. C5: Điện trở dây nhôm: R = 2,8.10 -8.2.10 – 6 = 0,056 Ω Điện trở của dây ni kê lin: R=0,4 .10. GV: Cho HS suy nghĩ nêu hướng giải của C5; C6 để về nhà các em hoàn thành lời giải.. 8 =25 ,5 Ω π (0,2. 10). Điện trở của dây đồng: R=1,7 . 10. 400 =3,4 Ω 2 .10. C6: chiều dài dây tóc: l=. R. S 25 . π . 10−10 = =0 ,1428 m=14 ,3 cm ρ 5 .5 . 10−8. HS: Ghi tóm tắt lời giải của GV và ghi nhớ các hướng dẫn cần thiết. 4. Củng cố (3’): GV: Yêu cầu HS Trả lời một số câu hỏi - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ? - Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn nhiệt tốt, chất kia dẫn nhiết kém? Nêu công thức biểu thị sự phụ thuộc đhoi HS: Trả lời câu hỏi và ghi nhớ kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập C5, C6 SGK, bài tập 9.1 – 9.3 SBT. - Xem trước bài sau : Biến trở- điện trở dùng trong kĩ thuật. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 07/10/2012 Ngày giảng: 09/10/2012. Tiết 12. Tuần 08. BÀI TẬP I MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập. Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, kiên trì trong khi giải bài tập vật lý. II CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ, bài soạn HS: Ôn tập định luật Ôm. Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS H: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn? Chữa bài 9.6 (SBT/25) 2. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Bài tập 9.4 (SBT/25) GV: Yêu cầu HS đọc bài ? Bài cho biết đại HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán lượng nào ? Ta phải tìm đại lượng nào ? Tóm tắt: Để giải bài toán này ta áp dụng công thức l = 100 m; S = 2 mm2 = 2.10-6m2 l p = 1,7.10-8 Ω .m nào ? ( R= ρ S ) R=? GV: Cho HS tự giải bài tập này vào vở Bài giải Điện trở của dây dẫn là:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> R= ρ. l S. − 8 100 = 1,7 ∗10. 2 ∗10− 6. = 0.85. Ω. Bài tập 9.10 (SBT/26) GV: Bài cho ta đại lượng nào? Ta phải tìm Tóm tắt: đại lượng nào? R = 10 Ω S = 0,1 mm2 = 0,1.10-6m2 P = 0,4 .10-6m2 a) l = ? b) R1 = 5 Ω ; UAB = 3V Để giải bài toán này ta áp dụng những U = ? công thức nào ? Bài giải Gọi HS lên bảng làm vào vở, các HS khác a) Chiều dài của dây dẫn là : l R.S tự làm vào vở của mình. R= ρ ⇒ l= S ρ −6 10 .0,1 .10 =2. 5 m 0 , 410−6. =. b) Điện trở tương đương của mạch điện Rtd = R1 + R2 = 10+5 = 15 Ω GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, sau đó đánh giá, kết luận về lời giải Cường độ dòng điện chạy qua mạch U 3 của bài. chính là : I = R =15 =0,2 A Tiệu điện thế chạy qua điện trở là :. U Ta có I = R ⇒U =I ∗ R=0,2 ∗10=2 A Bài tập nâng cao Bài tập nâng cao: Hai cuận dây đồng chất ,có cùng khối Tóm tắt lượng m cuộn dây thứ nhất có điện trở R1 = R1 = 81 Ω 81 Ω có đường kính 0,2 mm.Cuộn thứ d1 = 0,2 mm ρ1=ρ2 =ρ hai có đường kính 0,6 mm .Tính R2 ? m1 = m 2 = m R2 = ? Bài giải GV: Hướng dẫn học sinh làm bài d2 π Một số công thức liên quan trong bài S=. (. l d2 π R= ρ , m=D .V =D . S . l, S= ) S 4. Ta có:. 4 S 1 d 0,22 1 ⇒ = = 2= S 2 d 0,6 9 2 1 2 2. Gọi l1 ,l2 lần lượt là chiều dài dây dẫn có cùng m, D là khối lượng riêng của chúng. Ta có : m = D.V = D.S.l Nên có D.S1.l1 = D.S2. l2  l1 = 9 l2 Vậy điện trở của dây dẫn là :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> R2. ρl 2 S1. l 2 S1. 1. Ta có : R = ρl S = l S =81 1 1 2 1 2 R2. 1. R1.  R = 81 ⇒ R 2=81 =1 Ω 1 3. Luyện tập – Củng cố: Yêu cầu HS nêu các công thức về sự phụ thuộc của R vào l, S và vật liệu làm dây dẫn. 4. Đánh giá: GV nhận xét việc học tập của HS thông qua tiết học 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Xem lại các bài tập đã chữa và làm thêm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị trước bài 10. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................ .... ............................................................................................................................. Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày giảng: 10/10/2012. Tiết 13. Tuần 8. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được các loại biến trở - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.. 2. Kỹ năng: - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 3. Thái độ: - Tích cực tự giác, tinh thần hợp tác nhóm, ý thức bảo vệ thiết bị học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, chuẩn bị một số biến trở, điện trở. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình dạy tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra viết (15’): CH: Phát biểu và viết biểu thức thể hiện mối liên hệ của điện trở vào chiều dài, tiết diện và bản chất dây dẫn, nêu rõ các đại lượng trong ct? Chữa 8.3 .TL: - Phát biểu: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc bản chất của dây. (4đ) l - Biểu thức liên hệ R= ρ. S trong đó l là chiều dài dây dẫn (m), S là tiết diện dây. dẫn (m2),. ρ. là điện trở suất ( Ω m ) (3đ).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> S Bài tập 8.3 vì S=10 nên R2 = 10R1 = 85 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG (8 ’) Hoạt động1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK trả lời C1 để nhận dạng các loại biến trở. 6’. - Hoạt động nhóm thực hiện C2 và C3 để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV GV: Hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK, quan sát hình 10.2 để nhận dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở đồng thời mô tả hđ của biến trở.. Ω. (3đ) Nội dung. I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo của biến trở. C1: C2: Biến trở không có t/d thay đổi điện trở .vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ không có t/d làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua. C3: Điện trở của mạch có thay đổi vì khi đó con chạy C có t/d làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua. (10’) C4: khi dịch chuyển cuộn dây thì sẽ làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua.. Hoạt động 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C5 HS: Hoạt động nhóm nhận đồ dùng thực hiện C6 . - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 10.3. - Thực hiện các bước theo hdẫn SGK - Trả lời các ý của câu C6, rút ra kết luận. (5’) GV: Kiểm tra các nhóm làm TN, hướng dẫn hs thảo luận thống nhất kết quả. HS: Rút ra kết luận nắm được tác dụng của biến trở và cách dùng biến trở để điêù chỉnh cường độ dòng điện. .. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C5:. C6: - Đóng ctắc dịch chuyển con chạy C về M thì đèn sáng hơn vì cđdđ trong mạch tăng. - Dịch chuyển con chạy về phía M. 3. Kết luận (SGK - Tr29).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 3. Nhận dạng hai loại (3’) biÕn trë. HS: - Hoạt động cá nhân thực hiện y/c cña C7 - Gi¶i thÝch v× sao líp than hay líp kim lo¹i máng l¹i cã ®iÖn trë lín? - Hoạt động cá nhân thực hiện C8 để nhËn biÕt hai lo¹i ®iªn trë trong kÜ thuËt.. II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S. Hoạt động 4. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân làm các câu C9, C10. GV: Cã thÓ gîi ý nÕu hs gÆp khã kh¨n Nh C10.. C8: (SGK). - TÝnh chiÒu dµi cña d©y ®iÖn trë cña biÕn trë nµy. - Từ đó tính số vòng dây của biến trë. của chúng rất nhỏ, theo ct. R= ρ. l S. thì khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn.. III. Vận dụng C9: C10: - Chiều dài của dây dẫn: R. S 20 . 0,5. 10 l= = = 9,091m ρ. 1,1. 10. - Số vòng dây của biến trở: l 9 , 091 N= = =145 vßng πd. 3 , 14 . 0,2. 4. Củng cố (2’) GV: Y/c HS nhắc lại các kiến thức cơ bản thể hiện phần ghi nhớ gồm: - Cấu tạo của biến trở. - Cách mắc biến trở vào mạch điện. HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK, “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài, làm bài tập C9, C10 (SGK), bài tập 10.1-> 10.4 SBT, - Xem trước bài sau: Bài tập vận dụng định luật ôm……….. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012. Tiết 14. Tuần 9. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập định luật ôm với các đọan mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp. - Củng cố công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật ôm và công thức. R= ρ.. l S. để giải bài toán về mạch. điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi trong đó có lắp một biến trở. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giải các bài tập để chủ động hướng dẫn học sinh. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc ntn vào chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn? Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc đó. .Trả lời: (Ghi nhớ SGK) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung (12 ’ ) Hoạt động1. Giải bài tập1 Bài 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS: Hoạt động cá nhân tự giải bt này theo hướng dẫn. Cho biết: U = 220V L = 30m; s = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 ρ =1,1.10-6 Ω m I=? Bài giải. a) Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định các bước giải bt.. l 30 R= ρ =1,1. 10 =110 Ω S 0,3. 10. b) Tính điện trở của dây dẫn R= ρ. l s. Cường độ dòng điện:. c) Tính cường độ dòng điện chạy. I=. U 220 = =2 A R 110. U qua dây dẫn. I = R (12’) d) Đảo bài chấm điểm theo đáp án GV: Nhận xét,chốt lại công thức tính và cách trình bày lời giải Hoạt động 2. Giải bài tập2 Bài 2 HS: Đọc đề tìm hiểu phân tích đề Bài giải Suy nghĩ nêu cách giải cho từng ý a) Tính điện trở R2 U U 12 a) R2 trong trường hợp trên được Vì I = R → R= I = 0,6 =20 Ω tính ntn? ( R=R+ R ) => tính Rtđ Mà Rtđ = R2 + R1 theo U,I từ đó suy ra R2=Rtđ-R1. Nên R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5. GV: Ghi bảng lời giải của bt và yêu cầu HS tìm cách giải khác cho từng ý. TDụ để tính R2 có thể tính U1=I.R1 U U2 = U - U1=> R= I. Ω. (12’) b) Tính chiều dài dây dẫn. b) Tiến hành tương tự ý a RS - Tính l= ρ - Đổi S = 1mm2= 10-6m2. Hoạt động 3. Giải bài tập3 HS: Đọc đề GV: Hướng dẫn HS phân tích đề HS: Hoạt động nhóm giải bài tập dựa trên gợi ý của giáo viên và SGK. - Báo cáo kết quả và tham gia thảo. l=. RS 30. 10 = =75 m ρ 0,4 . 10. Bài 3 Bài giải a) Tính điện trở của đoạn mạch MN R.R - Ta có R= R+ R =360 Ω - Điện trở của dây dẫn:. l 200 Rd=ρ =1,7 . 10 . =17 Ω S 0,2. 10.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> luận trước lớp.. Vậy điện trở của đoạn mạch: RMN = R12 + Rd = 377 Ω. * Các bước giải: a) Tính RMN theo các bước - Tính R12 - Tính điện trở Rd của dây nối - tính RMN của đoạn mạch gồm: Rd nt (R1//R2). U 220 b) I = R =377 =0 ,584 A. b) Tính hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn U=U =U −U =220 − I . R=210 V - TÝnh I dßng mach chÝnh => U1 vµ U2 - T×m c¸ch gi¶i kh¸c cho mçi ý 4. Củng cố (4’): GV hệ thống bài yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản gồm công thức tính R, tính chất của đoạn mạch nối tiếp, song song. - Nêu tính chất của đoạn mạch nối tiếp - nêu tính chất của đoạn mạch song song - Nếu có n điện trở bằng nhau mắc // thì điện trở tương đương của chúng được tính như thế nào ? HS trả lời câu hỏi của GV, ghi nhớ kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập11.1=> 11.4 SBT - Xem trước bài sau: Công suất điện IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày giảng: 17/10/2012. Tiết 15. Tuần 9. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức. tính công suất điện P = UI. 2 Kỹ năng: - Xác định được công suất của một dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế. - Vận dụng công thức công suất P = UI đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Xem kĩ bài soạn, chuẩn bị một số bóng đèn với các công suất khác nhau. 2. Học sinh:Mỗi nhóm - 1 bóng đèn 12V- 3 W(hoặc 6V-3W) - 1 nguồn điện 6V hoặc 12V - 1 biến trở 20 Ω - 2A - Vôn kế, am pe kế, khóa, công tắc III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (4’): GV: Kiểm tra bài tập về nhà của HS (Bài 11.1: R3 = 5; S = 0,29m2: bài 11.2- Rb =2,4; Rma . x=15 Ω ; d = 0,26mm) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu công suất (12’) I.Công suất định mức của các dụng định mức của dụng cụ điện. cụ điện 1. Số vôn và số oát ghi trên mỗi HS: Hoạt động cá nhân thực hiện dụng cụ điện..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> các hoạt động sau. a) Tìm hiểu số vôn, số oát ghi trên các dụng cụ điện. GV: Yêu cầu HS - Quan sát đọc số vôn, số oát ghi trên mỗi d/c điện hoặc trên hình vẽ.. C1: Với cùng hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn. C2: oát là đơn vị của công suất 1W = 1J/s. Tiến hành TN ảo như sơ đồ 12.1 trên máy tính. HS: Quan sát TN của GV và nhận xét mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau của một vài d/c điện có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau. - Trả lời C1 - Vận dụng kt lớp 8 để trả lời C2 b) Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện. GV: Y/c HS nêu ý nghĩa số oát ghi trên bóng đèn hay trên d/c điện. HS: Trả lời và vài em nhắc lại ý nghĩa này. 2.Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. (SGK tr 34) C3: - Cùng một đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. - Cùng một bếp điện khi nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.. - Hoạt động cá nhân trả lời C3 Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức (12’) II.Công thức tính công suất điện 1. Thí nghiệm tính công suất điện. (Hình 12.2 sgk) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 2. Công thức tính - Đọc mục II, nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK. P = - Nêu Các bước tiến hành TN hình 12.2 SGK UI - GV Tiến hành thí nghiệm ảo để Trong đó: có kết quả như bảng 2 SGK. P đo bằng oát (W) - Từ kquả TN yêu cầu HS thực U đo bằng vôn (V) hiện C4 và kết luận về công thức I đo bằng Am pe (A) tính công suất điện như SGK. HS: Hoạt động cá nhân thực hiện y/c của GV để nắm được ct tính công suất điện sau đó vận dụng kt. C5:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> để trả lời C5. HS: Hoạt động cá nhân làm câu C6 và C7, nếu còn thời gian làm C8 - Tham gia thảo luận trước lớp, trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. GV: Theo dõi để lưu ý HS khi cần thiết hướng dẫn các em thảo luận thống nhất đáp án.. P = UI = I.Rt =I R P = UI = U UR = UR. .. GV: Gợi ý có thể dùng định luật ôm để biến đổi từ công thức P = UI thành các công thức cần có. Hoạt động 3. Vận dụng. 2. .. (12’). III.Vận dụng C6: -Vì P I=. =. UI. nên. P 75 = =0 ,341 A U 220. - Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bt và sẽ nóng chảy tự động ngắt mạch khi đoản mạch. C7: P = UI = 12.0,4 = 4,8W R=. U 12 = =30 Ω I 0,4. C8.. P = 1000 W = 1KW. 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi - Trên một bóng đèn có ghi 12V- 5W cho biết ý nghĩa các con số ghi trên bóng. - Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua ? HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK, “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 12.1 -> 12.5 SBT - Xem trước bài sau: Điện năng- công của dòng điện. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng: 23/10/2012. Tiết 16. Tuần 10. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch điện. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài và chuẩn bị cho cả lớp một công tơ điện nếu có. 2. Học sinh: Thực hiện các hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, nêu ý nghĩa của các con số đó. - Nêu công thức tính công suất điện của một đoạn mạch. . Trả lời: 220V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào đèn để đèn sáng bt, khi đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 75W. . Công thức tính : (SGK) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu năng lượng (5’) I. Điện năng của dòng điện. 1. Dòng điện có mang năng HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK và lượng trả lời C1 để phát hiện dòng điện có C1. Dòng điện có khả năng thực.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> năng lượng GV: Thông báo kết luận như SGK.. hiện công hoặc làm thay đổi nhiệt năngcủavật năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.. Hoạt động2. Tìm hiểu sự chuyển (12’) 2. Sự chuyển hóa điện năng hóa điện năng thành các dạng năng thành các dạng năng lượng khác. lượng khác khác. HS: Hoạt động nhóm trả lời C2, cử C2. đại diện báo cáo kết quả. - Bóng đèn dây tóc: Điện năng được biến đổi thành nhiệt năng và HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3 chỉ năng lượng ánh sáng. ra phần năng lượng nào được biến - Đèn LED: Thành năng lượng ánh đổi từ điện năng là có ích. sáng và nhiệt năng. - Nồi cơm điện và bàn là: Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. - Vài em nêu kết luận và nhắc lại KN - Quạt điện, máy bơm nước: Cơ hiệu suất đã học từ lớp 8. năng và nhiệt năng. 3. Kết luận: Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, trong đó có nhiệt lượng có ích và phần nhiệt lượng vô ích. Hoạt động 3. Tìm hiểu công của (12’) II. Công của dòng điện dòng điện, công thức tính và dụng 1. Công của dòng điện cụ đo công của dòng điện. (sgk) GV: Thông báo về công của dòng A điện C4. P= t HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C4 C5. Vì A = P.t mà P = UI => A= nêu trước lớp quan hệ giữa công A và UIt công suất P. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5 Trong đó: U đo bằng vôn, t đo trình bày cách suy luận ct tính công bằng giây thì công A đo bằng Jun của dđiện. (J). - Nêu đơn vị của từng đại lượng trong 1J = 1Ws =1V.A.s công thức trên. HS: Hoạt động cá nhân đọc phần giới Ngoài ra công còn được đo bằng thiệu về công tơ điện trong SGK và đơn vị ki lô oát giờ (KWh) thực hiện C6. GV: Cho HS quan sát công tơ điện thật hoặc quan sát hình vẽ SGK. Hoạt động 4. Vận dụng (7’) III. Vận dụng C7..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C7, C8 - Vài em nêu kquả tìm được GV: Theo dõi hdẫn nhắc nhở sai sót và gợi ý cho các em gặp khó khăn, hướng dẫn các em tham gia thảo luận.. A = 0,075.4 = 0,03KWh Số đếm của công tơ điện là 0,3 số C8. A = 1,5 KWh =5,4.106J 1,5 P= =0 , 75 KW= 750W 2. 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi - Nêu công thức tính công của dòng điện - Điện năng thường được đo bằng dụng cụ nào? mỗi số đếm của công tơ điện cho biết gì? HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 13.1 -> 13.5 SBT - Xem trước bài sau: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày giảng: 24/10/2012. Tiết 17. Tuần 10. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về định luật ôm với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Giải các bài tập để chủ động hướng dẫn học sinh 2. Học sinh: Ôn tập kt, làm bài tập theo hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch được tính ntn? - Trả lời bt 13.1; 13.2 ( Đáp số 13.1 B; 13.2 C ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giải bài tập 1 (9’) Bài 1 Tóm tắt HS: Đọc đề bài, Tóm tắt đề U = 220V; I = 341mA = 0,341A GV: Ghi bảng tóm tắt đề a) R = ? ; P =? b) t = 4.30 = 120h => A = ? HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập Bài giải này Điện trở của đèn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Đảo bài, chấm điểm theo đáp án của GV GV: Chốt lại cách giải và đổi đơn vị 1J=1Ws và 1số=1kwh. R=. U 220 = =645 I 0 , 341. Ω. Công suất của đèn. P=UI=220 . 0 ,341=75 W. b) Điện năng tiêu thụ A=Pt=75 . 120=9000 Wh = 9KWh. Hoạt động 2. Giải bài tập 2 (9’) HS: Hoạt động cá nhân giải bt2 theo các bước: - Tính chỉ số A - Tính điện trở và công suất tiêu thụ - Công của dòng điện sản ra trên toàn mạch và trên biến trở.. Bài 2 Bài giải a) Đèn sáng bình thường số chỉ của Am pe kế bằng cđ d đ định mức của đèn I=. b) Ub = U – Uđ = 9- 6 = 3V R=. GV: Quan sát, hướng dẫn học sinh khi các em gặp sai sót. Hướng dẫn các em tham gia thảo luận thống nhất đáp án. (9’) Hoạt động 3. Giải bài tập3 GV: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích tóm tắt đề dưới sự hdẫn của GV HS : Tóm tắt đề, hoạt động cá nhân giải bt theo các bước a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính Rtđ c) Tính công tiêu thụ trong 1h của đoạn mạch. GV: Hướng dẫn HS báo cáo kết quả, tham gia thảo luận thống nhất đáp án. - Yêu cầu hs tìm cách giải khác cho bài tập. 4. Củng cố (4’):. P 4,5 = =0 , 75 A U 6. U 3 = =4 Ω I 0 , 75. c) Công sản ra trên biến trở Ab = Pb.t = 1350 J Công sản ra của toàn mạch là: Am= (4,5+2,5).600 =4050J Bài 3 a) Sơ đồ. U. 220. b) Rtđ = P =100 =484 Ω 220. Rb = 1000 =48 , 4 Ω Rtđ =. R.R =44 Ω R+R. c) A = P.t = (1000 + 300).3600 =396000J = 1,1KWh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5. Hướng dẫn về nhà (1'): - Giải lại các bài tập, làm bài tập SBT - Xem trước bài sau: Thực hành- trả lời câu hỏi, chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012. Tiết 18. Tuần 11. THỰC HÀNH. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế 2. Kỹ năng: - Tiến hành được thí nghiệm xác định công suất của một số dụng cụ điện. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước thí nghiệm, giúp hs chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm 2. Học sinh: Mỗi nhóm - Một nguồn 6V, công tắc, dây nối, am pe kế, vôn kế, - Một bóng đèn 2,5V- 1W - Một biến trở 20 Ω - 2A III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs phần chuẩn bị ở nhà gồm trả lời câu hỏi và chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Trình bày việc chuẩn (12’) I. Trả lời câu hỏi- xác định mục bị báo cáo thực hànhđích thí nghiệm GV: Làm việc với cả lớp để kiểm tra 1.Trả lời câu hỏi việc chuẩn bị lí thuyết của HS. HS: vài em trả lời câu hỏi chuẩn bị 2.Mục đích thí nghiệm khi GV yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động 2. Thực hành xác định (20’) II. Nội dung thực hành công suất của bóng đèn. 1. Xác định công suất của bóng HS: Thảo luận theo nhóm để nêu đèn với các hiệu điện thế khác được cách tiến hành TN xác định nhau. công suất của bóng đèn. a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình 15.1 đặt biến trở ở giá trị lớn nhất. - Từng nhóm thực hiện các bước b) Đóng công tắc, điều chỉnh biến như hướng dẫn SGK trở để có chỉ số U1,, I1 c) Trong hai lần đo tiếp theo điều chỉnh biến trở để vôn kế lần lượt có GV: Kiểm tra các, hướng dẫn các số chỉ tương ứng U2, U3 , I2, I3 tương nhóm hs mắc đúng am pe kế và vôn ứng vào bảng 1 kế. d) rút ra nhận xét về sự thay đổi của công suất bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc - Chú ý dùng biến trở để điều giảm chỉnh hiệu điện thế theo yêu cầu (8’) III. Hoàn thành báo cáo thí Hoạt động 3. Hoàn chỉnh báo cáo nghiệm thí nghiệm và nộp bài. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành ( Mẫu báo cáo thí nghiệm sgk ) báo cáo thí ngiệm. 4. Củng cố (2’) GV: Thu bài, nhận xét ý thức làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm chưa làm tốt. - Thông báo điểm ý thức thái độ trong giờ thực hành của từng HS. - Yêu cầu HS thu dọn đồ dùng và vệ sinh khu vực thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Xem trước bài sau : Định luật Jun- Len Xơ IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày giảng: 31/10/2012. Tiết 19. Tuần 11. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun- Len xơ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Jun- Len – xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm trong học tập. II. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 2. Học sinh: Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không – giờ trước thực hành) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu sự biến (12’) I. Trường hợp điện năng biến đổi đổi điện năng thành nhiệt năng. thành nhiệt năng. GV: Yêu cầu HS 1. Một phần điện năng biến đổi - Kể tên một số dụng cụ điện trong thành nhiệt năng. đó một phần điện năng được biến Ví dụ: (Sgk) đổi thành nhiệt năng. - Kể tên một số d/c trong đó toàn bộ điện năng bđổi thành nhiệt 2.Toàn bộ điện năng được biến đổi năng. thành nhiệt năng Hs: Thực hiện các yêu cầu của Gv Ví dụ: Bóng điện, ấm điện… Hoạt động 2. Xây dựng biểu thức (12’) II. Định luật Jun- Len xơ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> biểu thị định luật Jun- Len xơ 1. Hệ thức của định luật GV: Nêu vấn đề trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành - Trong trường hợp điện năng biến nhiệt năng thì nhiệt lượng tỏa ra đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì trên dây dẫn được tính như thế nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được nào? xđ - Yêu cầu HS viết công thức tính Q = I2Rt điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật BTVCHNN HS:Nghe và thực hiện các yêu cầu của GV Hoạt động3. Xử lí kết quả TN kiểm tra. (12’) 2. Xử lí kết quả của TN kiểm tra GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk - Kết quả TN sgk - Tính điện năng A theo công thức C1. đã viết trên đây (C1 ) A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640J. - Viết ct và tính nhiệt lượng Q1 và C2. Q2 Tính nhiệt lương Q= Q1+ Q2 Nhiệt lượng nước nhận được là - So sánh Q với A . (C3) Q1= m c Δt = 4200.0,2.9,5 = 7980J Nhiệt lượng bình nhôm nhận được HS: Đọc phần mô tả TN sgk hình Q2 = c m Δt =880. 0 , 078 . 9,5=652 , 08 J 16.1 và các dữ kiện thu được từ Nhiệt lượng nước và bình nhận được TN kiểm tra . trả lời các câu hỏi là C1, C2, C3 Q= Q1+ Q2 = 8 632,08J C3. Ta thấy Q A Nếu tính cả phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xq thì Q=A Hoạt động4. Phát biểu định luật Jun- Len xơ (12’) 3. Phát biểu định luật (SGK trang 45) GV:Thông báo mối quan hệ mà Hệ thức: định luật Jun- Len xơ đề cập tới Q = I2Rt Trong đó: HS: Phát biểu bằng lời định luật I đo bằng am pe này và nêu tên đơn vị của mỗi đại R đo bằng ôm lượng có mặt trong định luật trên t đo bằng giây. Hoạt động 5. Vận dụng HS: Hoạt đông cá nhân trả lời C4 (áp dụng định luật suy luận xem nhiệt lượng ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố. * Chú ý : Nếu Q đo bằng ca lo thì Q = 0,24I (12’) III. Vận dụng C4. Dòng điện chạy qua dây tóc và dây nối có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp với nhau. Theo ĐL.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> nào ) HS: hoạt động cá nhân thực hiện C5 - Tính nhiệt lượng cần để đun sôi nước theo khối lượng nước, nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ - Viết ct tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để tỏa ra nhiệt lượng cần cung cấp trên đây - Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước. GV: Quan sát và hướng dẫn HS khi cần thiết, hướng dẫn HS tham gia thảo luận thống nhất đáp án.. Jun- Len xơ nhiệt lương tỏa ra trên dây tóc và dây nối tỉ lệ với điện trở cuả từng đoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng tỏa ra nhiều , còn dây nối có đt nhỏ nên nh lương tỏa ra ít … C5. Theo định luật BTNN A = Q hay Pt = cm(t − t ) Từ đó suy ra thời gian đun sôi nước là: t=. cm(t − t) 4200 .2 . 80 = =672 s P 1000. 4. Củng cố (3’): GV: Y/c học sinh. Phát biểu định luật Jun - Len xơ. Viết biểu thức của định luật HS: trả lời câu hỏi của GV và đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, làm bài tập SBT - Xem trước bài sau: Bài tập vận dụng định luật Jun- Len xơ. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày giảng: 06/11/2012. Tiết 20. Tuần 12. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Vận dụng được định luật Jun- Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán các đại lượng trong công thức Q = I2Rt. - Kĩ năng trình bày lời giải cho các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Thái độ tích cực, tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ các bài tập sgk và bài tập sách bài tập để chủ động trong việc hướng dẫn học sinh. 2. Học sinh: Thực hiện các hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun- Len xơ với Q đo bằng (J) và với Q đo bằng (cal). . Trả lời: Ghi nhớ SGK 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giải bài tập 1 (14’) Bài tập1 GV: Yêu cầu Hs đọc kĩ, tóm tắt đề Bếp điện: R = 80 Ω ; I = 2,5 bài, hoạt động cá nhân giải Bt 1 a) Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s Q = I2Rt = (2,5)2 . 80 .1 =500 (J). HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập. b) Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s là 500J nên công suất của bếp điện là.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nếu không rõ thì tham khảo gợi ý SGK. 500W Nhiệt lượng mà nước thu vào. b) áp dụng phương trình cân bằng nhiệt. Q1= mc(t2- t1)=1,5.4200.75 472500J Nhiệt lượng nước tỏa ra. Q. - Tính hiệu suất H = Q. =. QTP = A = P.t =500.20.60 = 600 000J hiệu suất của bếp H=. Q 472500 = =78 , 75 % Q 600000. c) Điện năng mà bếp điện tiêu thụ và số tiền phải trả.. c) - Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ. - Tính số tiện phải trả. Điện năng bếp tỏa ra trong 20 ngày A= P.t = 0,5.30.3=45kWh = 45 số Số tiền phải trả 45.700 = 31 500 đồng. Hoạt động 2. Giải bài tập 2 GV: Yêu cầu Hs đọc kĩ đề bài trả lời xem bài cho biết gì và yêu cầu tính gì? - Chốt lại yêu cầu đề HS: Thực hiện các yêu cầu của Gv, hoạt động nhóm dựa vào hướng dẫn SGK giải bài tập - Đảo nhóm chấm bài theo đáp án của GV. (12’). Bài 2 a) Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước Q1 = mc Δ = 672 000J Nhiệt lượng nước tỏa ra Q=. Q =746667 J H. b) Thời gian đun sôi nước Q t= =647 s P. Bài tập 3 Hoạt động3. Giải bài tập 3 a) Điện trở của toàn bộ đường dây GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân (10’) dẫn từ mạng điện chung tới gia tự lực giải bài tập 3 đình a. Tính điện trở của toàn bộ đường l R= ρ =1 ,36 Ω dây dẫn từ mạng điện chung tới gia s đình. b) Cường độ dòng điện chạy trong b.Tính cường độ dòng điện chạy dây dẫn trong dây dẫn khi sử dụng công suất P I = =0 ,75 A đã cho trên đây U c.tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị KWh trong 30 ngày theo KWh A = Uit = P.t = 15 kWh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính công , công suất, ct định luật Jun- Len xơ. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Hoàn thành các bài tập SGK, làm bài tập SBT. - giờ sau thưc hành kiểm nghiệm mối quan hệ nhiệt lượng Q - I 2 trong định luật Jun – Lenxơ IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày giảng: 07/11/2012. Tiết 21. Tuần 12. ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức chương I gồm: - Định luật Ôm, sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn - Điện năng, công của dòng điện - Công suất, định luật Jun- Len xơ 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập đơn giản có liên quan 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm trong học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Bài soạn hệ thống các kiến thức chương cần ôn tập. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong khi ôn tập) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Ôn tập kiến (10’) I. Nhắc lại kiến thức cơ bản thức cơ bản GV: gọi Hs trả lời một vài câu hỏi trong phần tự kiểm tra, nếu học sinh không thắc mắc gì có thể chuyển sang phần vận dụng và ghi tóm tắt kiến thức cơ bản lên góc bảng. HS: Thực hiện yêu cầu của Gv Hoạt động2. Vận dụng Hoạt động 2. Một số bài tập cơ bản. Bài 1. Một dây dẫn bằng nikờlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.. (30’) II. Một số bài tập cơ bản Bài 1. S=0,5 mm2=0,5 . 10−6 m2. 1/ Điện trở của dây: l −6 100 R= ρ =0,4 . 10 . =80 Ω S 0,5 . 10−6. 2/ Cường độ dũng điện qua dây:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1/ Tính điện trở của dây.. I=. 2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.. U 120 = =1,5 A R 80. Bài 2. Bài 2. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.. 1/ Điện trở tương đương của mạch: Rtñ =R 1+R 2+R 3. = 3 + 5 + 7 = 15 Ω 2/ Cường độ dũng điện trong mạch chính: I=. U 6 = =0,4 A R tñ 15. Mà mắc nối tiếp I bằng nhau. Nên ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là: U 1=I . R1=0,4 .3=1,2V. U 2=I . R2=0,4 .5=2 V U 3=I . R3 =0,4 .7=2,8 V. Bài 3. 1/ Điện trở tương đương của mạch: Bài 3. Cho ba điện trở R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính cường độ dũng điện qua mạch chính và qua từng điện trở. Chú Rtñ =. ý:. R1 . R 2 R1 + R 2. Công. thức. Không áp dụng cho 3 điện trở, trường hợp này phải dùng công thức cơ bản . 1 - Sau khi tính Rtd. thì phải nghịch đảo để tính Rtđ.. 1 1 1 1 1 1 1 15 = + + = + + = R tñ R1 R 2 R 3 6 12 16 48 48 ⇒ R tñ = =3,2 Ω 15. 2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=. U 2,4 = =0 , 75 A R tñ 3,2. Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dũng điện qua từng điện trở là: I1 =. U 2,4 = =0,4 A R1 6. I2 =. U 2,4 = =0,2 A R2 12. I3 =. U 2,4 = =0 ,15 A R3 16.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Củng cố (3’): - Hệ thống kiến thức cơ bản: Định luật ôm, công thức điện trở, ý nghĩa điện trở, ý nghĩa số vôn, số oát. - Các công thức định luật Ôm, công thức điện trở. Công thức tính công , công suất, công thức định luật Jun- Len xơ. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày giảng: 13/11/2012. Tiết 22 KIỂM TRA. Tuần 13.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chủ đề I: Định luật Ôm. Điện trở dây dẫn. I.1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Nêu được công thức tính điện trở và đơn vị đo của điện trở. I.2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. I.3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. I.4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Chủ đề II: Công và công suất của dòng điện. II.1. Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. II.2. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. II.3. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. II.4. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 2. Kỹ năng: 2.1. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở. . l S và giải thích được các hiện tượng đơn. 2.2. Vận dụng được công thức R = giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.. . l S để giải bài toán về. 2.3. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 2.4. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 2.5. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 2.6. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III. Khung ma trận. Tên chủ đề chính (Nội dung chương) Chủ đề I: Định luật Ôm. Điện trở dây dẫn. Số tiết: 8/12 Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % Chủ đề II: Công và công suất của dòng điện. Số tiết: 4/7 Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Các mức độ cần đánh giá Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cấp độ 4 I.2 Số câu: 1 Số điểm: 2. I.3, 2.1 Số câu: 1 Số điểm: 3 II.2, II.4 2.4, 2.5 Số câu: 1 Số điểm: 5. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 %. IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm. 1. Đề kiểm tra. Đề số 1: Câu 1: (2đ) Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức, nêu tên và đơn vị của các đại R1 R2 lượng có mặt trong công thức. Câu 2: (3đ) Cho đoạn mạch như hình vẽ, trong đó R1 = 10  . Khi đóng khóa K thì vôn kế chỉ 12V và ampe kế chỉ 0,5A. V A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. K b) Tính điện trở R2. Câu 3: (5đ) Một ấm điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 25 0C. Biết rằng nhiệt lượng đun sôi nước là có ích, nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K a) Tính nhiệt lượng nước thu vào. b) Tính thời gian đun sôi nước. c) Mỗi ngày đun sôi 6 lít nước bằng ấm điện trên. Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày), biết giá điện là 750đ/kW.h Đề số 2: Câu 1: (2đ) Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Câu 2: (3đ) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó R1 = 10  , R2 = 20  , R3 = 30  , UAB = 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính số chỉ của ampe kế A.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 3: (5đ) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở là 160Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5A. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 200C. Biết rằng nhiệt lượng đun sôi nước là có ích, nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K a) Tính nhiệt lượng nước thu vào. b) Tính thời gian đun sôi nước. c) Sử dụng bếp điện trên 3 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày), biết giá điện là 750đ/kW.h 2. Đáp án và hướng dẫn chấm. Đề số 1: Câu 1: - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 1đ U I R - Công thức tính công suất điện: Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A) U: Hiệu điện thế (V) R: Điện trở của dây (  ) 1đ Câu 2: Tóm tắt: Giải: R1 R2 R1 = 10  a) Điện trở tương đương của đoạn mạch : U 12 U = 12V   24 () I = 0,5A I 0,5 V A Rtđ 1,5đ a) Rtđ = ? K b) Điện trở R2: Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên: b) R2 = ? R2 = Rtđ – R1 = 24 – 10 = 14 (  ) 1,5đ Câu 3: Tóm tắt: Giải: U = 220V a) Nhiệt lượng nước thu vào: P = 1000W Qthu = mc(t2 – t1) = 3.4200.(100 – 25) = 945000 (J) 1đ m = 3kg b) Nhiệt lượng ấm điện tỏa ra: 0 t1 = 25 C Qtỏa = I2Rt = Pt = 1000t 1đ 0 t2 = 100 C Theo phương trình cân bằng nhiệt: c = 4200 J/Kg.K Qtỏa = Qthu 1000t = 945000 => t = 945 (s) a) Qthu = ? Vậy thời gian đun nước là 945s 1đ b) t = ? b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) c) Tiền điện = ? A = Pt = 1000.945.2.30 = 56700000J = 15,75 (kW.h) 1đ Tiền điện phải trả trong 1 tháng là : 15,75.750 11800 (đ) 1đ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đề số 2: Câu 1: - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 1đ U I R - Công thức tính công suất điện: Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A) U: Hiệu điện thế (V) R: Điện trở của dây (  ) 1đ Câu 2: Tóm tắt: Giải: R1 = 10  a) Điện trở R23: Vì R2 mắc song song với R3 nên: R .R 20.30 R2 = 20  R 23  2 3  12 (Ω) R3 = 30  R 2  R 3 20  30 1đ UAB = 12V Điện trở tương đương của đoạn mạch: a) Rtđ = ? Vì R mắc mắc nối với R nên: 1 23 b) I = ? Rtđ R tđ R 1  R 23 10  12 22 () 1đ b) Cường độ dòng điện trong mạch chính: U 12 I  AB  0,55 (A) R tđ 22 1đ Câu 3: Tóm tắt: Giải: R = 160Ω a) Nhiệt lượng nước thu vào: 0 I = 2,5A Qthu = mc t = 2.4200.80 = 672000 (J) m = 2kg b) Nhiệt lượng ấm điện tỏa ra: 0 0 t = 80 C Qtỏa = I2Rt = 2,52.160.t = 1000t c = 4200 J/Kg.K Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu a) Qthu = ? 1000t = 672000 => t = 672 (s) b) t = ? Vậy thời gian đun nước là 672s c) Tiền điện = ? b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) A = I2Rt = 2,52.160.3.3600.30 = 324000000 (J) = 90 (kW.h) Tiền điện phải trả trong 1 tháng là : 90.750 = 67500 (đ) V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm. 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0 - <3 3 - <5 5 - <6,5. 6,5 - <8. 1đ 1đ. 1đ 1đ 1đ. 8 - 10. 2. Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng: 14/11/2012. Tiết 23. Tuần 13. SỬ DỤNG AN TOÀN TIẾT KIỆM ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. - Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 2. Kỹ năng: - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ: - Có ý thức đúng đắn với việc sử dụng an toàn tiết kiệm điện và thói quen vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, chuẩn bị phần trình chiếu (giáo án điện tử) cho phần các qui tắc an toàn khi dùng điện. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’) - Nhắc lại qui tắc an toàn điện đã học từ lớp 7 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu và thực hiện (13’) I. An toàn khi sử dụng điện. các nguyên tắc an toàn điện. 1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. C1. Dưới 40V HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4.. GV: Hướng dẫn hs tham gia thảo luận, nhận xét sửa sai thống nhât đáp án.. C2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng như tiêu chuẩn qui định nghĩa là vỏ bọc này phải chịu được cường độ dòng điện định mức qui định cho mỗi dụng cụ điện. C3. Mắc cầu chì ( khi có sự cố xảy ra cầu chì kịp nóng chảy tự động ngắt mạch trước khi dụng cụ điện bị hư hỏng). C4. - Phải thận trọng vì mạng điện này có hđt 220 V có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình, khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn qui định đối với các bộ phận có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung (như tay cầm, dây nối, phích cắm). + Tìm hiểu một số nguyên tắc an 2. Một số qui tắc an toàn khác toàn khác khi sử dụng điện. khi sử dụng điện. C5. - Sau khi đã rút phích điện thì * Kết hợp trình chiếu hình ảnh. không thể có dòng điện qua cơ thể, loại bỏ mọi sự nguy hiểm do dòng * Chú ý: Công tắc và cầu chì được điện gây ra. nối với dây nóng - Công tắc và cầu chì được nối với dây nóng. Chỉ khi chạm vào dây nóng thì mới có dòng điện chạy qua cơ thể người và gây nguy hiểm còn dây nguội luôn được nối với đất nên giữa dây nguội và cơ thể người HS: Hoạt động cá nhân làm C5 và không có dòng điện chạy qua. Vì phần 1 của C6. thế ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi thay bóng đã làm hở dây HS: Hoạt động nhóm thảo luận giải nóng và như vậy đã loại bỏ trường thích cho yêu cầu phần 2 của C6. hợp dòng điện chạy qua cơ thể người và đảm bảo an toàn. GV: Hoàn chỉnh lời giải thích cần có. - Các đồ dùng để cách điện có điện trở rất lớn nên dòng điện nếu chạy qua cơ thể và vật cách điện sẽ có cường độ rất nhỏ….. C6. - Dây dẫn chạy từ vỏ kim loại qua chốt thứ ba xuống đất. Hoạt động2. Tìm hiểu ý nghĩa và (14’) II. Sử dụng tiết kiệm điện năng các biện pháp sử dụng tiết kiệm 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng. điện năng. HS: Hoạt động cá nhân tự đọc phần - Lợi ích: (sgk) đầu C7 C7. - Trả lời C7 để tìm hiểu ý nghĩa kinh - Dụng cụ công suất hợp lí rẻ hơn tế, xã hội của việc sử dụng tiết kiệm d/c có công suất lớn, giúp tiết kiệm điện năng. điện năng và giảm bớt chi tiêu cho gđ. - Ngắt điện khi ra khỏi nhà tránh - Tham gia thảo luận thống nhất đáp được hỏa hoạn do điện có thể gây án. ra cho gđ và xung quanh. - Dành điện năng tiết kiệm cho sx,.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> giảm bớt việc phải xây dựng thêm nhiều nhà máy điện gây ô nhiễm HS: Hoạt động cá nhân trả lời các môi trường. câu hỏi C8 và C9 để tìm hiểu các C8. A = P.t biện pháp sử dụng tiết kiệm điện 2. Các biện pháp sử dụng tiết năng. kiệm điện năng. - Tham gia thảo luận trước lớp. C9. - Có công suất hợp lí - Không sử dụng trong những lúc không cần thiết. Hoạt động3. Vận dụng (10’) III. Vận dụng * Kết hợp trình chiếu C10. HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả - Viết giấy dán (hoặc treo bảng) ở lời các câu hỏi từ C10 cửa ra vào. - Hoạt động nhóm nhỏ thực hiện câu - Lắp một chuông điện sao cho khi C10 đóng cửa thì chuông kêu. - Tính tổng chi phí cho mỗi loại - Lắp công tắc tự ngắt khi đóng trong thời gian sử dụng như nhau là cửa. 8000 h gồm cả chi phí tiền bóng C11. D cộng tiền sử dụng điện năng. C12.. - Tham gia thảo luận trước lớp. Rút ra kết luận: Dùng bóng đèn nào có lợi hơn? Vì sao? GV: chốt lại và yêu cầu hs quan sát bóng đèn com păc hình 19.3 sgk.. - Đèn dây tóc A = P. t = 600kWh = 2 160.106J - Phải cần 8 bóng đèn dây tóc nên tổng chi phí là: 8.3500+600.700 = 448 000đ - Bóng đèn com păc: A= 120kWh = 432. 106J - Chi phí: 60 000 +120.700 = 144 000đ * Vậy sử dụng đèn com pắc có lợi hơn vì…….. 4. Củng cố (3’) GV: Hệ thống bài. HS: Đọc ghi nhớ và " Có thể em chưa biết " 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập - Ôn tập kiến thức toàn chương. Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra sgk tr 54, xem trước bt phần vận dụng - Giờ sau tổng kết chương I IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/11/2012 Tiết 24 Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày giảng: 21/11/2012. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của toàn bộ chương I. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải được các bài tập trong chương I. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, ý thức tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình. II. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ kiến thức và bài tập phần tổng kết. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nhắc lại tên các kiến thức đã học chương I 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động. Vận dụng chọn đáp (10’) I. Vận dụng trắc nghiệm khách án đúng. quan HS: Hoạt động cá nhân trả lời các bai tập từ 12 đến 16 12. C. 1A Câu 12 chú ý tăng lên và tăng thêm khác nhau. 13. B. Thương số này có giá trị càng U lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có giá trị càng lớn. Câu 13. Thương số I càng lớn đối với dây dẫn nào thì ….càng lớn. - Thương số này không đổi đối với mỗi dây dẫn tuy nhiên điện trở có phụ thuộc nhiệt độ. Câu 14 : Tính HĐT lớn nhất có thể đặt vào mạch U = I.Rtđ (trong đó I lấy I nhỏ hơn) Câu 15 : Tính hiệu điện thế tối đa mà mỗi điện trở chịu được sau đó chọn hiệu điện thế nhỏ hơn. Câu 16 : - R tỉ lệ thuận với l nghĩa là l tăng ? lần thì R tăng ? lần.. 14. D. 40V vì điện trở tương đương của mạch là 40  và chịu được dòng điện có cường độ 1A. 15. A. 10V 16. D. 3V.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - R tỉ lên nghịch vớ S (Stăng thì Rgiảm) - Gấp đôi nghĩa là chiều dài giảm 2 lần => R giảm 2 lần , tiết diện tăng 2 lần => R giảm 2 lần. Vậy tổng (31’) II. Vận dụng tự luận. cộng R giảm 4 lần. U 12 Hoạt động 2. Bài tập tự luận. 17. R+ R= I = 0,3 =40 Ω Câu 17. Đưa về hệ PT. (1). R . R U 12 = = =7,5 Ω R+ R I 1,6.  R 1.R 2    R 1 R 2 . Câu 18. U2 P R có thể tính b) Từ công thức:. R như bên (CT này thường dùng để tính R của các đèn khi biết công suất và hiệu điện thế định mức). c) Tính tiết diện S sau đó dùng CT S =  r2 để tính bán kính sau đó suy ra đường kính.. Bài 19 a) Qtp không tính đựoc theo CT cơ bản thì tính theo CT hiệu suất như bên.. Từ đó suy ra: R1.R2= 300 Ω (2) Giải hệ pt (1) và (2) ta được R1=30 Ω ; R2= 10 Ω Hoặc R2=30 Ω ; R1= 10 Ω 18. a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây này mà không tỏa nhiệt ở dây nối bằng đồng( có điện trở nhỏ và do đó có đts nhỏ) U b) R= P =48 , 4 Ω. l c) S= ρ R =0 , 45 . 10 m=0 , 045 mm => d = 0,24mm Bài 19 a) Thời gian cần đun sôi nước - Nhiệt lượng cần thiết Q1= mc. Δ = 630 000J - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra Q=. Q =471 , 176 J H. - Thời gian đun sôi nước Q t= =741 s=12 ph 21 s P. c) Gấp đôi (như C16) R giảm 4 lần U. => công suất (P= R ) tăng 4 lần Q => thời gian ( t= P ) giảm 4 lần. b) Tiền phải trả A = Q.2.3= 12,35 kWh c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp tăng 4 lần U. (P= R ) Kết quả thời gian đun sôi Q nước ( t= P ) giảm 4 lần. Bài 20..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: - Cường độ dòng điện chạy qua dây. Bài 20 Trang 56 sgk. P tải điện là: I = U =22, 5 A - Hiệu điện thế trên dây tải điện là: Ud =I.Rd = 9V - Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: U0 = U+Ud = 229V. GV: Hướng dẫn hs thảo luận phân tích đề. - Xây dựng sơ đồ giải. - Hoạt động nhóm giải bài tập, báo cáo kết quả.. b) Tính tiền điện mà khu này phải trả: - Trong một tháng khu tiêu thụ lượng điện năng là: A = P.t = 4,95 .6 . 30 = 891 kW.h Tổng tiền phải trả: 891 . 700 = 623 700 đồng c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong 1 tháng: Ahf = I2Rdt = 36,5 kWh. c) Điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây nên chỉ tính R của dây. (nên tính ra kWh. 4. Củng cố (2’): - GV: Hệ thống bài, một số công thức cần ghi nhớ 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1T. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng: 21/11/2012. Tiết 25 CHƯƠNG III – ĐIỆN TỪ HỌC. NAM CHÂM VĨNH CỬU I. Mục tiêu. Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1.Kiến thức: - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 2. Kỹ năng: - Môt tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, giúp HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh: Mỗi nhóm hai thanh nam châm thẳng III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không - Tổ chức tình huống học tập: (2’) GV: Dựa vào phần mở bài SGK. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Nhớ lại kiến thức (18’) I. Từ tính của nam châm lớp 7 về từ tính của nam châm 1. Bài mới: và phát hiện thêm các tính chất Thí nghiệm từ của nam châm. GV: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm trao C1. đổi giúp nhau nhớ lại từ tính của Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt nam châm thể hiện như thế nào ? trộn lẫn vụn nhôm, đồng….Nếu Đề xuất phương án tiến hành TN thanh kim loại hút vụn sắt thì đó là xem một thanh kim loại có phải là nam châm. một thanh nam châm không ? - Trao đổi về các phương án TN C2. được các nhóm đề xuất. Khi đứng cân bằng kim nam châm GV: Giao dụng cụ cho nhóm chỉ hướng Nam – Bắc ( Thêm một vài thanh kim loại Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam không phải nam châm) châm vẫn chỉ hướng Nam – Bắc như HS: Hoạt động nhóm thực hiện TN cũ. trong C1 và trả lời C1. Để tìm th êm từ tính của nam châm yêu cầu HS Thực hiện từng nội dung của C2 HS: Thực hiện TN 2 và rút ra kết luận về từ tính của nam châm bằng cách trả lời một số câu hỏi C2 SGK.. 2. Kết luận (sgk) * Chú ý: - N cực bắc ; S cực nam.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Các dạng nam châm thường gặp ( Hình 21.2). HS: Nghiên cứu SGK và ghi nhớ: - Qui ước cách đặt tên hoặc đánh dáu bằng sơn màu. - Tên các vật liệu từ. - Quan sát hình vẽ và nam châm thực để nhận biết các dạng nam châm thường gặp. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự tương (10’) II. Tương tác giữa hai nam châm tác giữa hai nam châm 1. Thí nghiệm GV yêu cầu: C3. Cực bắc của thanh nam châm bị HS: Hoạt động nhóm thực hiện các hút về phía cực nam của kim nam TN hình 21.3 và các yêu cầu ghi châm. trong C3, C4 C4. Các cực cùng tên, hai nam châm - Rút ra kết luận về sự tương tác đẩy nhau. giữa hai nam châm. 2. Kết luận (sgk) (10’) III. Vận dụng Hoạt động 3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân vận dụng C5. Có thể Ông đã lắp trên xe một từ tính của nam châm trả lời các thanh nam châm. câu hỏi C5, C8 sgk. C6. Bộ phận chỉ hướng của la bàn là một kim nam châm. Vì tại mọi điểm trên trái đất (trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C8. Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực bắc. Đầu có ghi chữ S là - Tham gia thảo luận thống nhất cực nam. ( sơn màu có thể do các nhà đáp án. sản xuất qui định) C9. Trên hình 21.5 SGK sát với cực ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm, treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm. 4. Củng cố. (3’) - Đặc tính của nam châm - Có những loại nam châm nào? - Các nam châm tương tác với nhau như thế nào? - Ứng dụng của nam châm trong thực tế?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học bài, đọc " Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 21.1 → 21.6 SBT - Xem trước bài sau: Tác dụng từ của dòng điện IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng: 21/11/2012. Tiết 26. Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm của Ơ - x tét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 2. Kỹ năng: Làm được TN về tác dụng từ của dòng điện - Biết cách dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường . 3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nguồn điện 6V, kim nam châm, dây dẫn. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III.Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập: (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu các từ tính của nam châm? Trả lời bài tập 21.1, 21.2 . Trả lời: SGK. Bài tập 21.1 đưa thanh nam châm lại gần hai quả, 21.2 có. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Phát hiện tính (13’) I. Lực từ chất từ của dòng điện. 1. Thí nghiệm. (hình 22.1) HS: Đọc SGK nhận thức vấn C1. Không đề cần giải quyết. - Nghiên cứu TN phát hiện tác 2. Kết luận: dụng từ của dòng điện. - Bố trí TN hình 22.1 thực Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác hiện C1 dụng (lực từ) tác dụng lên kim nam châm - Cử đại diện nhóm báo cáo đặt trong nó ta nói rằng dòng điện có từ kết quả. trường. - Rút ra kết luận về t/d từ của dòng điện. Hoạt động2. Tìm hiểu từ (12’) II. Từ trường trường. 1. Thí nghiệm GV: Nêu vấn đề như SGK C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng bắc HS: Dự đoán hiện tượng xảy nam. ra C3. Kim nam châm chỉ một hướng xác định. - Làm TN để kiểm tra dự đoán. 2. Kết luận GV: Hiện tượng xảy ra với Không gian xung quanh nam châm, xung kim nam châm chứng tỏ gì? quanh dòng điện có khả năng tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ( kết luận). lực từ lên kim nam châm đặt trong nó ta nói không gian đó có từ trường. 3. Cách nhận biết từ trường. a. Dùng kim nam châm b. Kết luận (SGK). GV: Nêu vấn đề từ trường có thể nhận biết được bằng các giác quan không? Có thể nhận biết nó bằng cách nào? Hoạt động 3 : Vận dụng (10’) III. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân vận C4. Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn dụng kiến thức trả lời các câu AB nếu kim nam châm lệch khỏi hướng C4 – C8 B – N thì dây AB có dòng điện và ngược lại. - Tham gia thảo luận trước lớp để chọn các phương án tốt C5. Đó là TN hình 21.1 nhất. GV: Hướng dẫn HS khi cần C6. Không gian xung quanh nam châm thiết. có từ trường. 4. Củng cố (3’): - Từ trường có ở đâu? - Làm thế nào để nhận biết từ trường? - Lực từ là gì?. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 22.1-> 22.4 sbt. - Xem trước bài sau: Từ phổ- đường sức từ IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng: 21/11/2012. Tiết 27. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Nắm được chiều của các đường sức từ. 2. Kỹ năng: - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.. Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3.Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài và làm trước các TN. 2. Học sinh: Mỗi nhóm một thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, một ít mạt sắt. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra viết (15’) - Từ trường có đặc tính gì? làm thế nào để nhận biết từ trường? - Trả lời bài tập 22.1, 22.2. . Đáp án:Từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm thử đặt gần nó. Có thể dùng kim nam châm thử để nhận biết từ trường. - Bài tập 22. 1 chọn B - Bài tập 22.2 . Mắc hai đầu dây dẫn vào hai cực của pin cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì pin còn điện. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Thí nghiệm tạo ra từ (8’) I. Từ phổ phổ của thanh nam châm. 1. Thí nghiêm. ( hình 23.1) HS: Hoạt động nhóm dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của C1. Mạt sắt đựoc sắp xếp thành thanh nam châm (san đều mạt sắt và những đường cong nối từ cực này gõ nhẹ.) sang cực kia của nam châm. Càng - Quan sát hình ảnh mạt sắt trả lời ra xa nam châm, các đường sức C1. này càng thưa dẫn. - Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm. 2. Kết luận: (SGK) GV: Quan sát hs làm TN hướng dẫn *Hình ảnh của các đường mạt sắt hs thảo luận và thông báo kết luận từ như trên được gọi là từ phổ. phổ. Hoạt động2. Vẽ và xác định chiều (11’) II. Đường sức từ của đường sức từ. 1. Vẽ và xác định chiều của HS: Quan sát hình 23.3 nhận xét về đường sức từ. sự sắp xếp của các kim nam châm (Hình 23.2) nằm dọc theo một đường sức từ. C2. Trên mỗi đường sức từ kim nam châm luôn định hướng theo - Dùng mũi tên đánh dấu các đường một chiều nhất định. sức từ. Trả lời C3. C3. Bên ngoài thanh nam châm các đường sức từ đều đi ra từ cực bắc và đi vào từ cực nam..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Rút ra kết luận về chiều đường sức từ của thanh nam châm. (dựa vào sự định hướng của các kim nam châm) Hoạt động3. Vận dụng (7’) HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ trả lời câu C4, C5, C6. GV: Hướng dẫn hs trả lời và hợp thức hoá các câu trả lời.. 2. Kết luận: (SGK). III. VËn dông C4. ë kho¶ng gi÷a hai cùc tõ cña nam châm chữ U các đờng sức từ gÇn nh song song nhau. C5. §Çu B cña thanh nam ch©m lµ cùc nam. C6. Các đờng sức từ đi từ trái sang ph¶i.. 4. Củng cố. (2’) HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản gồm hình ảnh từ phổ và chiều của đường sức từ. - Đọc ghi nhớ SGK. Đọc “ Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập. - Xem trước bài sau: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày giảng: 27/11/2012. Tiết 28. Tuần 15. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được qui tắc bàn tay phải xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 2. Kỹ năng: - Vẽ được được đường sức từ biểu diễn đường sức từ của ống dây..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước thí nghiệm. 2. Học sinh: Một bộ TN gồm ống dây chứa sẵn mạt sắt, nguồn điện 3V, dây dẫn, bút dạ. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập (5’): * Kiểm tra bài cũ: - Từ phổ là gì ? Các đường sức từ có chiều như thế nào? Trả lời bài tập 23.1, 23.2. . Trả lời (ghi nhớ SGK) * Nhận thức vấn đề của bài học. GV: Nêu vấn đề vào bài như SGK 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tạo và quan sát từ (12’) I.Từ phổ, đường sức từ của ống phổ của ống dây có dòng điện chạy dây có dòng điện chạy qua. qua. 1. Thí nghiệm: (Hình 24.1) HS: Đọc sgk nhận biết mục tiêu TN, C1. Từ phổ bên ngoài của ống dây nhận đồ dùng, hoạt động nhóm làm và bên ngoài thanh nam châm TN theo hướng dẫn. giống nhau. - Quan sát từ phổ được tạo thành và - Khác nhau: Trong lòng ống dây trả lời C1. cũng có các đường mạt sắt // nhau - Vẽ một số đường sức từ và trả lời C2. C2. Đường sức từ trong và ngoài - Nhận xét hình dạng và chiều của ống dây tạo thành những đường đường sức từ. cong khép kín. - Thảo luận nhóm trả lời C3 GV: Quan sát hướng dẫn học sinh khi C3. Giống như thanh nam châm cần và tổ chức thảo luận thống nhất cũng đi vào một đầu và đi ra đầu đáp án. kia. Hoạt động 2. Rút ra kết luận về từ (5’) trường của ống dây. GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi - Qua TN em hãy rút ra kết luận về từ phổ, chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua. - Chốt lại kết luận. 2. Kết luận: (SGK). Hoạt động3. Tìm hiểu qui tắc nắm (10’) II. Qui tắc nắm tay phải..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> tay phải. HS: Dự đoán chiều đướng sức từ phụ thuộc vào gì? - Làm TN kiểm tra dự đoán - Thảo luận rút ra kết luận GV: Thông báo qui tắc nắm tay phải. HS: Nghiên cứu hình vẽ tìm hiểu rõ qui tắc nắm tay phải. - Phát biểu qui tắc , áp dụng trả lời câu b. 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điên phụ thuộc vào gì? a. Dự đoán. b. Thí nghiệm. c. Kết luận: Chiều đường sức từ phụ thuộc chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. 2. Qui tắc nắm tay phải. (sgk). (8’) Hoạt động 4. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C4, C5, C6.. III. Vận dụng C4. A cực nam ; B cực bắc. - Thảo luận thống nhất đáp án dưới sự điều khiển của GV.. C5. - Kim số 5. - Dòng điện đi ra từ đầu B. C6. A là cực bắc ; B cực nam.. 4. Củng cố. (3’) GV: Hệ thống bài , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi thể hiện ghi nhớ. - Từ phổ của nam châm là gì ? Làm thế nào để tạo ra từ phổ ? - Nêu qui ước về chiều của đường sức từ. HS: Trả lời câu hỏi và đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập. - Xem trước bài sau: Sự nhiễm từ của sắt và thép. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/11/2012 Tiết 30 Tuần 15 Ngày giảng: 28/11/2012. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP NAM CHÂM ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 2. Kỹ năng: - Giải thích được hoạt động cua nam châm điện. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, giúp hs chuẩn bị đồ dùng. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 ống dây, kim nam châm, nguồn điện, am pe kế, lõi sắt non, lõi thép, đinh sắt. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Nêu đặc điểm của đường sức từ (từ trường) của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời bài tập 24.1 - Phát biểu qui tắc nắm tay phải, trả lời bài tập 24.2, 24.3 . Trả lời: Ghi nhớ SGK, bài tập 24.1 a.Cực nam châm, b. Hút Q, c. N – B Bài 24.3 a. Quay sang bên phải, c. Không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Nhớ lại kiến thức đã (5’) học về nam châm điện. GV: Yêu cầu hs trả lời và nêu vấn đề Hoạt động2. Làm thí nghiệm về (15’) I. Sự nhiễm từ của sắt và thép sự nhiễm từ của sắt và thép. 1. Thí nghiệm. HS: Hoạt động cá nhân quan sát Bố trí TN như hình 25.1. Đóng khoá hình 25.1 nêu mục đích thí nghiệm. K góc bị lệch thay đổi. - Hoạt động nhóm tiến hành TN. Quan sát hiện tượng. Bố trí TN như hình 25.2 GV: Quan sát hướng dẫn hs đặt kim - Lõi sắt non ngắt điện không còn nam châm song song với ống dây. hút đinh sắt. HS: Tiếp tục làm TN 25.2 và trả lời C. - Lõi thép vẫn còn hút. - Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. 2. Kết luận. - Đọc thông tin sgk về kết luận. (SGK) Hoạt động3. Tìm hiểu nam châm (10’) II. Nam châm điện. điện. C2. HS: Hoạt động cá nhân quan sát Các con số cho biết ống dây có thể hình 25.3 để trả lời C2 để nắm được được sử dụng với các số vòng dây cấu tạo của nam châm điện. khác nhau. + Chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng chữ 1A- 22 Ω ) C3. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và Nam châm : cho biết có những cách nào làm tăng b mạnh hơn a ; e mạnh hơn b và d. lực từ của nam châm điện (C3) Hoạt động4. Vận dụng (7’) III. Vận dụng. C4. Kéo làm bằng thép lên chạm vào.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nam châm nó bị nhiễm từ trở thành nam châm, mặt khác kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính lâu dài nên … C5. Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây của nam châm điện. C6.Lợi thế của nam châm điện: - Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. - Tham gia thảo luận khi GV yêu cầu GV: Hướng dẫn, gợi ý khi cần thiết.. 4. Củng cố (2’): - Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép - Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện. - Đọc ghi nhớ sgk. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, đọc “Có thể em chưa biết”. Làm bài tập sách bài tập. - Xem trước bài sau: Ứng dụng của nam châm. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày giảng: 04/12/2012. Tiết 31. Tuần 16. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ứng dụng của nam châm diện và chỉ ra được tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng có liên quan đến ứng dụng của nam châm. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. Giáo viên: Một chuông điện. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 loa điện hỏng nếu có. III.Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập: (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK) * Nhận thức vấn đề của bài học. GV: Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm hoặc làm thí nghiệm chuông điện và nêu vấn đề vào bài. HS: Theo dõi, trả lời câu hỏi và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu nguyên tắc (14’) I. Loa điện và cấu tạo và hoạt động của loa 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. điện. a. Thí nghiệm. HS: Hoạt động nhóm mắc mạch ( Hình 26.1) điện như hình 26.1. Làm TN quan sát hiện tượng xảy ra trong hai b. Kết luận. trường hợp. - Khi có dòng điện chạy qua ống dây - Dòng điện chạy qua ống dây. chuyển động. - Khi dòng điện thay đổi. - Khi cường độ dòng điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở GV: Hướng dẫn học sinh làm TN giữa hai cực của nam châm. và rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Cấu tạo của loa điện. cấu tạo của loa điện. HS: Quan sát loa thật hoặc hình vẽ + Bộ phận chính: chỉ ra bộ phận chính của loa điện. - ống dây HS: Hoạt động nhóm đọc SGK - Nam châm tìm hiểu quá trình biến đổi dao - Màng loa. động điện thành âm thanh trong loa. GV: Chốt lại cấu tạo và hoạt động của loa điện. Hoạt động2. Tìm hiểu cấu tạo và (15’) II. Rơ le điện từ. hoạt động của rơ le điện từ. 1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu điện từ. mạch điện hình 26.3 phát hiện tác - Là thiết bị tự động đóng ngắt mạch dụng đóng ngắt mạch của 2 nam điện châm điện. - Quá trình biến đổi dao động điện HS: Trả lời C1 để hiểu rõ hoạt thành âm thanh..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> động của rơ le điện từ. HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu sơ đồ 26.1 trả lời C2.. C1. Khi có dòng điện trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2.. GV: Chốt lại tác dụng của rơ le điện từ là sử dụng nam châm điện để tự động đóng ngắt mạch điện. Hoạt động3. Vận dụng (6’) HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3, C4 - Báo cáo trao đổi kết quả và tham gia thảo luận trước lớp. GV: Tổ chức hs tham gia thảo luận thống nhất đáp án.. III. Vận dụng. C3. Được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. C4. Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt.. 4. Củng cố: (3’) - Nêu một số tác dụng của nam châm điện trong thực tế, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị này. - Đọc ghi nhớ và “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập 26.1 -> 26.4. - Xem trước bài sau: Lực điện từ. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 03/12/2012 Ngày giảng: 05/12/2012. Tiết 32. Tuần 16. LỰC ĐIỆN TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu đươc qui tắc bàn tay tráI về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 27.2 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ. . Trả lời : (Ghi nhớ SGK) * Nhận thức vấn đề bài học. GV: Yêu cầu học sinh nêu TN ơ xơ tét và GV nêu vấn đề như SGK. HS: Nghe và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Thí nghiệm về tác (10’) I. Tác dụng của từ trường lên dụng của từ trường lên dây dẫn khung dây dẫn có dòng điện. có dòng điện. HS: Hoạt động nhóm nhận đồ dùng 1. Thí nghiệm: (Hình 27.1) và mắc mạch điện như sơ đồ 27.1 - Đóng khoá K dây dẫn AB lệch SGK. khỏi vị trí cân bằng. - Đóng khoá K và quan sát hiện C1. Hiện tượng đó chứng tỏ dây AB tượng xảy ra với dây dẫn AB. chịu tác dụng của lực từ. - Trả lời C1. - Rút ra kết luận và đọc kết luận 2. Kết luận. SGK. (SGK) GV: Thông báo lực quan sát được trong TN trên gọi là lực điện từ. Hoạt động2. Tìm hiểu chiều của (16’) II. Chiều của lực từ, qui tắc bàn lực điện từ. tay trái. 1. Thí nghiệm: (Hình 27.1) GV: Nêu vấn đề chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Dự đoán HS: Trao đổi, dự đoán - Thí nghiệm kiểm tra. - Làm TN kiểm tra dự đoán. GV: Theo dõi, uốn nắn cho những nhóm làm chưa tốt. HS: Báo cáo kết quả, thảo luận trước lớp. 2. Kết luận. GV: Hướng dẫn hs thảo luận và rút ra kết luận. Chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn - Thông báo : Biết chiều dòng điện, AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chiều đướng sức từ qui tắc bàn tay chạy trong dây dẫn và chiều đường trái giúp ta xác định chiều lực từ t/d sức từ. lên dây dẫn..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK tìm hiểu qui tắc. 3. Qui tắc bàn tay trái. - Thực hành bằng tay trái trên hình ( SGK- Hình 27.2) vẽ và trường hợp đổi chiều dòng điện. Hoạt động3. Vận dụng (10’) III. Vận dụng. C2. Dòng điện có chiều từ B đến A. HS: C3. Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên. - Hoạt động cá nhân trả lời C2, C3 - Hoạt động nhóm trả lời C4. GV: Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận ngay trên lớp tìm lời giải tốt nhất cho câu C3, C4.. C4. Biểu diễn lực. - Hình 27.1 a cặp lực từ có tác dụng làm khung dây quay theo chiều kim đồng hồ. - Hình 27.1b cặp lực điện từ không có tác dụng làm khung quay. - Hình c cặp lực điện từ có tác dụng làm khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ.. HS: Hoạt động cá nhân đọc “Có thể em chưa biết” 4. Củng cố: (3’) GV: Hệ thống bài - Nêu tác dụng từ trường lên dây dẫn có dòng điện. - Phát biểu qui tắc bàn tay trái. HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập trong sách bài tập. - Xem trước bài sau: Động cơ điện một chiều. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 08/12/2012 Tiết 33 Tuần 17 Ngày giảng: 11/12/2012. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kỹ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng lượng) của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Giúp học sinh chuẩn bị đồ dùng và làm trước thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2. Học sinh: Mỗi nhóm một động cơ điện một chiều và nguồn điện 6V III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Phát biểu kết luận về lực điện từ và qui tắc bàn tay trái. Trả lời bài tập 27.1; 27.2. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu nguyên tắc (8’) I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt cấu tạo và hoạt động của động cơ động của nam châm vĩnh cửu. điện một chiều. 1. Các bộ phận chính HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu trên - Nam châm mô hình sgk (hình 28.1) - Khung dây - Chỉ ra bộ phận chính của động cơ - Cổ góp điện khi GV yêu cầu. (Hình 28.1) GV: Chú ý học sinh tác dụng của cổ góp điện. Hoạt động2. Nghiên cứu nguyên (10’) 2. nguyên tắc hoạt động tắc hoạt động của động cơ điện - Dựa trên tác dụng của từ trường một chiều lên khung dây dẫn có dòng điện HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu chạy qua. sgk thực hiện C1 C1: - Dự đoán hiện tượng xảy ra với F2 hướng vào trong, F1 hướng ra khung dây. ngoài. -HS: Hoạt động nhóm thực hiện C3. - Làm TN để kiểm tra dự đoán. C2: - Rút ra nguyên tắc hoạt động của Khung dây quay do tác dụng của 2 động cơ điện 1 chiều. lực. 3. Kết luận. ( SGK Tr 77) Hoạt động3. Phát hiện ra sự biến (8’) đổi năng lượng trong động cơ điện. HS: Nêu nhận xét về sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. GV: Chốt lại. Hoạt động 4 . Vận dụng HS: Hoạt động nhóm trả lời C5, C6. - Tham gia thảo luận thống nhất đáp. III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. - Điện năng chuyển hoá thành cơ năng.. IV.Vận dụng. (10’) C5. Quay ngược chiều kim đồng hồ. C6. Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> án. C7. Động cơ điện có mặt trong gia đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều, như quạt điện, máy bơm, máy GV: Quan sát hs làm việc và tổ chức giặt… thảo luận trước lớp. Ngày nay động cơ điện một chiều có mặt trong phần lớn các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em. 4. Củng cố (3’): GV củng cố cho HS bằng bản đồ tư duy 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, làm bài tập sách bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thí nghiệm và trả lời các câu hỏi. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: 12/12/2012. Tiết 34. Tuần 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố nắm chắc qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái dùng để xác định các yếu tố nào. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: bảng phụ ghi các bài tập 2. Học sinh: 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm - 1 sợi dây mảnh dài 20cm - 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5‘) - Phát biểu qui tắc nắm tay phải, qui tắc này dùng để xác định gì ? - Phát biểu qui tắc bàn tay trái, qui tắc này dùng để xđ gì ? . Trả lời : (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Giải bài 1 (15’) 1. Bài 1: ( Đầu baì -SGK ) GV: Gọi HS cho biết qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? phát biểu lại qui tắc nắm tay phải. HS: đọc đề bài, nghiên cứu nêu các a. Nam châm bị hút vào ống dây bước giải a. Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây. - Xét tương tác giữa ống dây và nam b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa châm -> hiện tượng sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của b. Xác định tên từ cực của ống dây nam châm hướng về phía đầu B của - Mô tả tương tác giữa ống dây và ống dây thì nam châm bị hút vào nam châm ống dây. c. HS bố trí TN kiểm tra lại theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra, rút ra KL.. c. HS thực hành TN. Hoạt động 2. Giải bài 2 (11’) 2. Bài 2 GV: yêu cầu HS đọc đề BT 2, GV nhắc lại qui ước các kí hiệu . + cho biết điều gì? luyện đặt bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ. HS: Lên bảng biểu diễn kq trên hình vẽ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động 3: Giải bài tập 3 GV: Gọi Hs lên bảng chữa bài 3. (10’) 3. Bài 3 a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 30.3. GV: Hướng dẫn HS thảo luận BT 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng. - GV: Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét đa ra các bước chung khi giải BT vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. b. Quay ngược chiều kim đồng hồ. c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại muốn vạy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. * Rút ra các bước giải BT: 4. Củng cố: (3’) - Việc giải các bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái gồm những bước nào? 5. Hướng dẫn học ở: (1’) - Làm bài tập 30 SBT - Hướng dẫn HS làm bài 30.2, yêu cầu HS đọc đề bài, bài 30.2 để XĐ chiều lực điện từ càn biết yếu tố nào? trong trường hợp này chiều đường sức từ được XĐ ntn ? IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/12/2012 Tiết 35 Tuần 18 Ngày giảng: 18/12/2012. ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố nắm chắc qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái dùng để xác định các yếu tố nào. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: bảng phụ ghi các bài tập 2. Học sinh: Làm bài tập về nhà theo hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong quá trình ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Một số bài tập về nam (20’) 1. Một số bài tập về nam châm, châm, từ trường. từ trường. Bải 21.2 Bài 22.1 Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể Có vì nếu cả hai đều là nam châm đưa đầu nào của chúng lại gần nhau. thì khi đổi đầu, chúng phải đẩy Có thể kết luận được rằng một trong nhau. hai thanh này không phải là nam châm không ? 21.6 Chọn C cả hai cực 21.6 Trên thanh nam châm chỗ nào hưt sắt mạnh nhất. 21.11 Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào kể sau: 22.2 Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn, một kim nam châm, làm thế nào để KTra được pin còn điện ?. 21.11 C. Có thể hút các vật bằng sắt 22.2 Dùng dây dẫn và pin nối thành mạch điện kín, đưa kim nam châm lại gần, nếu kim lệch khỏi hướng B-N thì pin còn điện. 22.8. 22.8. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó Hoạt động 2. Một số bài tập về qui (20’) được gọi là lực từ. 2. Một số bài tập về qui tắc nắm tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay tay phải và qui tắc bàn tay trái. trái. Bài 23.1. 24.1 Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải ta thấy phía trước ống dây dòng điện đi xuống => đầu Q là cực bắc,. 23.1 Tại điểm B đường sức từ đi ra Tại điểm C đường sức từ hướng sang trái. 23.2 Bên phải là cực N bên trái là cực S.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> đầu A bị đẩy nên cũng là cực bắc vậy đầu B cực nam.. 24.4 áp dụng qui tắc nắm tay phải và chiều dòng đi lên phía trước mặt ta nên ........ 24.1 a) Cực nam b) Thanh nam châm xoay đi và đầu B (cực nam) của nó bị hút về phía đầu Q (cực bắc) của cuộn dây. 24.4 a) Cực bắc b) Dòng điện đi vào ở đầu dây C 25.1. Không b) Vì khi ngắt điện, thép vẫn còn giữ được từ tính, nam châm điện mất hết ý nghĩa sử dụng. 25.2 a) Mạnh hơn b) Cực bắc. 4. Củng cố (3’): GV: Hệ thống một số kiến thức về phần điện từ học như Nam châm, từ trường, qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái. HS: Trả lời câu hỏi của GV 5, Hướng dẫn về nhà (1’): - Ôn tập toàn chương điện từ phần đã học - Chuẩn bị bài sau: Hiện tượng cảm ứng điện từ. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 36 Tuần 2 Ngày giảng: 21/12/2012 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề của phòng GD).

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×