Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai giang chuan giao vien mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.24 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON VÀO ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN. HẠ LONG, NGÀY 14 /12/2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THẢO LUẬN Câu 1: Chuẩn nghề nghiệp là gì? Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non dùng để làm gì? Nội dung chính của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non? Câu 2: Tại đơn vị của đồng chí đã tổ chức triển khai đánh giá giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THẢO LUẬN . . Câu 3: Tại sao khi đánh giá theo Chuẩn cần có minh chứng? Minh chứng được lấy từ đâu? Làm thế nào để tích lũy được các minh chứng phục vụ cho việc đánh giá theo Chuẩn? Có những đề xuất minh chứng nào khác được nêu ở các bảng trong tài liệu? Câu 4: Theo đồng chí phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng trường mầm non có trách nhiệm gì trong việc tổ chức thực hiện đánh giá giáo viên theo Chuẩn Nghề nghiệp GVMN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một số khái niệm        . Chuẩn; Lĩnh vực; Yêu cầu; Tiêu chí; Mức; Nguồn minh chứng; Minh chứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chuẩn nghề nghiệp là gì? • Là những yêu cầu chung về năng lực của con người có thể đáp ứng với nghề. • Chuẩn chung / Chuẩn riêng cho từng cơ sở • Chuẩn theo phẩm chất, kiến thức và kĩ năng / chuẩn theo phẩm chất và năng lực.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chuẩn nghề nghiệp GVMN là gì? Chuẩn nghề nghiệp GVMN là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà GVMN cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu GDMN..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chuẩn nghề nghiệp GVMN dùng để: 1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng GVMN. 2. Giúp GVMN tự đánh giá năng lực nghề nghiệp để có kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. 3. Làm cơ sở để đánh giá GVMN hằng năm, kết hợp với đánh giá công chức của Bộ nội vụ nhằm phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ GVMN. 4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với GVMN được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN 1. Các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp Cấu trúc: Gồm 3 lĩnh vực, 15 yêu cầu => 60 tiêu chí trong đó: Mỗi lĩnh vực gồm 5 yêu cầu, Mỗi yêu cầu gồm 5 tiêu chí..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN 2. Tiêu chuẩn xếp loại Tốt. Khá. Trung bình. Kém. Tiêu chí. 9-10. 7-8. 5-6. Dưới 5. Yêu cầu. 36-40. 28-35. 20-27. Dưới 20. Lĩnh vực. 180-200. 140-179. 100-139. Dưới 100. Xếp loại Chung. Khá: Trung bình: Xuất sắc: 3 lĩnh vực 3 lĩnh vực 3 lĩnh vực đều đạt loại đều đạt từ đều đạt từ loại khá loại trung tốt trở lên bình trở lên. Kém: Có 1 lĩnh vực xếp loại kém, hoặc vi phạm 1/5 điều cấm tại Điều 9..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN Đánh giá cả Chuẩn: + Điểm của mỗi yêu cầu = Tổng điểm của các tiêu chí + Điểm của mỗi lĩnh vực = Tổng điểm của các yêu cầu + Điểm của cả Chuẩn = Tổng điểm các lĩnh vực.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN . Tất cả các tiêu chí đều được đánh giá theo ba mức: M1: MứcTrung bình (5-6 điểm); M2: Mức Khá (7-8 điểm); M3: Mức Xuất sắc (9-10 điểm).. . Mức trung bình phản ánh yêu cầu tối thiểu giáo viên mầm non phải đạt về tiêu chí đó.. . Các mức độ được biểu đạt bởi các động từ hành động hoặc các trạng từ, tính từ trong bản hướng dẫn và được gọi là từ khóa (in nghiêng trong biểu đạt các mức)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN 3. Quy trình đánh giá, xếp loại 1. Hiệu trưởng tổ chức đánh giá, xếp loại vào cuối năm học: - Giáo viên tự đánh giá (căn cứ điều 5 – 9 quy định Chuẩn NNGVMN). - Tổ chuyên môn, đồng nghiệp tham gia nhận xét( ghi kq vào phiếu). - Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại + Xem xét KQ tự ĐG của GV, tổ chuyên môn, tham khảo thông tin từ đồng nghiệp, phụ huynh, cộng đồng (nếu cần)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN 3. Quy trình đánh giá, xếp loại + Thông qua tập thể lãnh đạo nhà trường, đại diện chi bộ, công đoàn, chi đoàn, tổ chuyên môn để ĐG,XL. + Có thể trao đổi với GV trước khi quyết định ĐG,XL (trong trường hợp cần thiết). + Ghi nhận kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và KQĐG, XL chung vào bản ĐG,XL của từng GV. + Công khai kết quả ĐG,XL của từng GV trước tập thể nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN 3. Quy trình đánh giá, xếp loại • Trong trường hợp chưa đồng ý với ý kiến kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường.Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, GV có quyền khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung chính của Chuẩn NNGVMN 3. Quy trình đánh giá, xếp loại 2. Trong trường hợp GV được đánh giá gần sát với mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng hay giữ nguyên dựa trên quá trình phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiến hành đánh giá Đánh giá từng tiêu chí. Căn cứ yêu cầu của tiêu chí. Xác định chỉ báo của mức độ. Tìm minh chứng của tiêu chí. Ghi điểm của tiêu chí.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phương pháp xây dựng và sử dụng minh chứng, nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại GVMN theo Chuẩn. Nguồn minh chứng • Là tập hợp các loại hồ sơ, sổ sách, những tài liệu, tư liệu, hiện vật (ví dụ: hồ sơ quản lý nhà trường, các loại văn bằng chứng chỉ, các báo cáo tổng kết, …) mà từ đó có thể lấy ra các minh chứng. • Các nguồn minh chứng nói chung nằm trong các loại hồ sơ, sổ sách đã được quy định trong Điều lệ trường mầm non, trong các văn bản pháp quy về quản lý giáo dục, quản lý cán bộ công chức, viên chức, … Cũng có những loại quy định thuộc hoạt động xã hội như trách nhiệm công dân, v.v….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phương pháp xây dựng và sử dụng minh chứng, nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại GVMN theo Chuẩn. Minh chứng • Là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức đạt được của tiêu chí. • Minh chứng được GVMN tích lũy trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ giáo dục và sẽ xuất trình khi cần chứng minh. Những người tham gia đánh giá GV có thể xem xét các minh chứng để kiểm tra, xác nhận, chỉnh lý mức tự đánh giá của GV. • Minh chứng có thể là các bằng chứng cụ thể, song cũng có những loại minh chứng chỉ có dấu hiệu để chứng minh cho kết quả hoặc hành vi của hoạt động đó..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phương pháp xây dựng và sử dụng minh chứng, nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại GVMN theo Chuẩn. Sử dụng minh chứng để đánh giá  Về nguyên tắc, để đánh giá mức độ đạt được của một tiêu chí, cần có minh chứng (bằng chứng) để chứng minh.  Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho mức độ đạt được theo Chuẩn tại thời điểm đánh giá. Các mức độ đã được quy định: Trung bình, Khá, Xuất sắc. Các mức độ này được ghi bằng điểm tương ứng vào cột “Điểm đạt được” của Phiếu đánh giá (Trung bình: 5 - 6; Khá: 7 - 8; Xuất sắc: 9 - 10)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TT 1 2 3 4. 5. 6 7 8 9. Tên minh chứng Nguồn Lĩnh vực 1- Phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống minh chứng Biên bản nhận xét đánh giá của CBQL trong các buổi sinh hoạt Hồ sơ thi đua năm chuyên môn, chính trị, các công việc đoàn thể. học của trường Nhận xét/xác nhận của chính quyền, cấp uỷ địa phương về - Các tổ chức/ cán hoạt động chính trị xã hội của nhà trường, địa phương, nơi cư nhân liên quan trú, có những đóng góp được công nhận - Hồ sơ cá nhân Báo cáo về tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà - Tài liệu lưu trữ nước, tư tưởng HCM,... Các văn bản quy định của nhà trường về triển khai quy định - Công văn lưu của địa phương và nhà nước Văn phòng - Hồ sơ của nhà Phiếu trưng cầu ý kiến của phụ huynh, của đồng nghiệp, của trường lãnh đạo địa phương,… về thực tế giao tiếp, ứng xử với trẻ, với - Hồ sơ của giáo phụ huynh và mọi người trong cộng đồng. viên Hồ sơ kiểm tra, Sổ kiểm tra, bản nhận xét của CBQL về các công việc hằng đánh giá giáo ngày của giáo viên ở lớp, về giờ giấc và ý thức lao động). viên Sổ ghi chép cá nhân các buổi họp sinh hoạt chuyên môn, Hồ sơ của giáo chính trị, đoàn thể. Giấy chứng nhận gia đình văn hoá viên Văn bản quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong nhà trường Các hoạt động tuyên truyền về lối sống lành mạnh, văn minh; Hồ sơ của nhà.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TT. Tên minh chứng Lĩnh vực 2- Kiến thức. Nguồn minh chứng. 1. - Hồ sơ đánh giá GV Kết quả xử lí các tình huống sư phạm trong thực tế và của nhà trường những trình bày, lý giải hợp lí; Sổ nhật kí hằng ngày của -Hồ sơ lưu giữ của lớp; các chứng cứ được xử lí. GV. 2. Sổ sách của lớp, kế hoạch năm, tháng và kế hoạch thực hiện chương trình; kế hoạch bài học/ giáo án về tổ chức các hoạt động giáo dục; giáo án thi giáo viên giỏi các - Hồ sơ cá nhân cấp.. 3. Sáng kiến kinh nghiệm hằng năm của cá nhân;. 4. Sản phẩm đồ dùng, đồ chơi ở lớp và các hội thi; sản - Hồ sơ lưu giữ phẩm về môi trường lớp học ở lớp do mình phụ trách. của giáo viên. 5. Sổ học tập, tài liệu học tập của cá nhân..; Kết quả bồi - Hồ sơ lưu giữ dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên. của giáo viên. 6. Kết quả học tập nâng cao trình độ, Văn bằng, chứng - Hồ sơ lưu giữ chỉ, giấy chứng nhận học tập, chính trị, chuyên môn của giáo viên. 7. Phiếu đánh giá các hoạt động của giáo viên. Kết quả - Hồ sơ của nhà đánh giá năng lực nghề nghiệp, chuyên môn trường.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TT. Tên minh chứng Lĩnh vực 3- Kỹ năng SP. Nguồnminh chứng. 1. Sổ sách của lớp, kế hoạch năm, tháng và kế hoạch thực hiện Hồ sơ lưu giữ của chương trình; kế hoạch bài học/ giáo án về tổ chức các hoạt động GV GD; giáo án thi GV giỏi các cấp.. 2. Sổ nhật kí hằng ngày của lớp; các chứng cứ được xử lí; Kết Hồ sơ lưu giữ của quả xử lí các tình huống sư phạm trong thực tế GV. 3. Kết quả thực hiện các hoạt động CS-GD trẻ; Sổ kiểm tra thường Hồ sơ đánh giá của xuyên các công việc hằng ngày; Phiếu đánh giá dự giờ, thăm lớp nhà trường. 4 5 6. Sáng kiến kinh nghiệm hằng năm của cá nhân; Giấy chứng Hồ sơ lưu trữ của nhận sáng kiến kinh nghiệm giáo viên Sản phẩm đồ dùng, đồ chơi ở lớp và các hội thi; sản phẩm về môi trường lớp học ở lớp do mình phụ trách. Sự phát triển của trẻ; Các sản phẩm hoạt động của trẻ; Phiếu Biểu đồ sự phát triển quan sát đánh giá trẻ của trẻ;. Kết quả học tập nâng cao trình độ; Tài liệu học tập cá nhân; Giấy Hồ sơ lưu trữ của chứng nhận học tập chính trị, chuyên môn, tin học, ngoại ngữ… GV 8 Phiếu thăm dò ý kiến của PHHS Hiệu trưởng 9 Hình ảnh/hoạt động tuyên truyền về tự học, sáng tạo Website, ảnh trưng 10 Email, Internet phục vụ công việc chăm sóc, giáo dục trẻ bày/ bài viết. Báo cáo, bài viết về nội dung tập huấn, hướng dẫn cho đồng 11 nghiệp, phụ huynh học sinh 7.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TT. Tên minh chứng Lĩnh vực 2- Kiến thức. Nguồn minh chứng. 1. - Hồ sơ đánh giá GV Kết quả xử lí các tình huống sư phạm trong thực tế và của nhà trường những trình bày, lý giải hợp lí; Sổ nhật kí hằng ngày của -Hồ sơ lưu giữ của lớp; các chứng cứ được xử lí. GV. 2. Sổ sách của lớp, kế hoạch năm, tháng và kế hoạch thực hiện chương trình; kế hoạch bài học/ giáo án về tổ chức các hoạt động giáo dục; giáo án thi giáo viên giỏi các - Hồ sơ cá nhân cấp.. 3. Sáng kiến kinh nghiệm hằng năm của cá nhân;. 4. Sản phẩm đồ dùng, đồ chơi ở lớp và các hội thi; sản - Hồ sơ lưu giữ phẩm về môi trường lớp học ở lớp do mình phụ trách. của giáo viên. 5. Sổ học tập, tài liệu học tập của cá nhân..; Kết quả bồi - Hồ sơ lưu giữ dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên. của giáo viên. 6. Kết quả học tập nâng cao trình độ, Văn bằng, chứng - Hồ sơ lưu giữ chỉ, giấy chứng nhận học tập, chính trị, chuyên môn của giáo viên. 7. Phiếu đánh giá các hoạt động của giáo viên. Kết quả - Hồ sơ của nhà đánh giá năng lực nghề nghiệp, chuyên môn trường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thiết lập minh chứng • - GV lập bảng minh chứng gồm các nội dung: - STT, Tên MC, ký hiệu MC, Nguồn MC; - + Liệt kê các MC: từ 1- hết thuộc các lĩnh vực. - + Ký hiệu: 01( thuộc TT trong bảng MC).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trách nhiệm của phòng GD&ĐT trong tổ chức, triển khai đánh giá Chuẩn NNGVMN • Trưởng phòng GD&ĐT căn cứ quy định để chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại GVMN hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Sở GD&ĐT. • - Căn cứ kết quả ĐG,XL giáo viên, tham mưu UBND cấp huyện xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng sử dụng có hiệu quả đội ngũ GVMN của địa phương; đề xuất chế độ chính sách cho GVMN được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường trong tổ chức, triển khai đánh giá Chuẩn NNGVMN • - Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định và báo cáo kết quả về Phòng GD&ĐT. • - Căn cứ kết quả ĐG,XL giáo viên, tham mưu với Phòng GD&ĐT, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lí, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên của trường.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×