Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.88 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 43 + 44 Hồ Gươm I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Ôn các vần: ươm, ươp: 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, lấp ló, long lanh, xum xuê. - Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi cho đúng. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Hai chị em và nêu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Vì sao cậu em thây buồn khi ngồi chôi một mình ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS quan sát, nhận xét. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng đọc chậm, trìu - HS nghe, xác định sô câu (6) mến, ngắt, nghỉ rõ sau dấu phẩy,dấu chấm.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: Tổ 1: Tìm tiếng có dấu ngã - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 2: Tìm tiếng âm:l tiếng, từ. Tổ 3: Tìm tiếng có vần: um - GV đọc mẫu: - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả * Luyện đọc câu: lớp đọc đồng thanh. - GV chỉ bảng cho HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn: Mỗi lần xuông dòng là 1 đoạn 3.3. Ôn các vần uôt, uôc: a, Tìm tiếng trong bài có vần ươm. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ươm. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần:ươm, ươp. - GV tính điểm thi đua. - GV củng cô bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu. Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? + Từ trên cao nhìn xuông, mặt Hồ Gươm trông như thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh Hồ Gươm. + Đọc những câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức tranh ? b. Luyện nói: Thi nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh - GV cùng cả lớp nhận xét - GV đọc mẫu 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc bài 5. Dặn dò: - Về đọc bài, xem trước bài: Lũy tre.. - HS đọc tiếp nôi 2 em đọc 1câu. - HS tiếp nôi mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nôi 2 em đọc một đoạn. - HS tiếp nôi đọc mỗi em một đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ươm: Gươm - HS đọc, phân tích các tiếng có vần: ươm. - HS đọc, so sánh vần ôn - HS quan sát tranh, đọc câu mẫu: Đàn bướm bay quanh vườn hoa. Giàn mướp sai trĩu quả. - HS thi đua nói câu trước lớp - 4 HS đọc - HS nôi tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời: + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Thủ đô Hà Nội + Từ trên cao nhìn xuông mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. - HS đọc câu văn ứng với nội dung bức tranh. - 2 HS hỏi đáp theo tranh. - HS hỏi đáp trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - 3 HS thi đọc diễn cảm . - HS đọc toàn bài. - HS nghe, nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 123 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cô kiến thức làm tính cộng, trừ các sô trong phạm vi 100(trừ không nhớ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính nhẩm tính nhẩm. - Củng cô kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các sô đo độ dài. - Củng cô kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 3. HS: - Bộ Đ D T1, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS làm bảng con, gọi 2 HS - HS làm bảng con: lên bảng làm bài, chữa bài 76 – 40 = 36 50 + 5 = 55 60 + 8 = 68 84 – 30 = 54 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : - HS lắng nghe 2.1: Giới thiệu bài 2.2: Luyện tập - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm Bài 1(168) Đặt tính rồi tính: 37 + 21 47 – 23 49 + 20 39 – 16 52 + 14 56 – 33 bài vào bảng con 37 47 49 39 52 56 + – + – + – 21 23 20 16 14 33 58 24 69 23 66 23 - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS Bài 2(168) Tính: làm bài vào SGK, 3 HS lên bảng 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 90 – 60 – 20 = 10 - Gọi HS đọc bài toán, gắn bảng phụ Bài 3(168) Bài giải hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài Đoạn thẳng AC dài là: vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. 6 + 3 = 9 ( cm ) Đáp sô: 9 cm - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS Bài 4(168): Nối đồng hồ với câu thích hợp:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm bài vào SGK, 1 HS làm trên bảng .. 3. Củng cố : - GV hệ thông bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: luyện tập chung.. Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng nôi với đồng hồ chỉ 6 giờ. Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều nôi với đồng hồ chỉ 5 giờ. Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng nôi với đồng hồ chỉ 8 giờ.. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. Đạo đức Tiết 1. Giữ gìn vệ sinh. 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tình hình môi trường ở làng bản, phô phường nơi các em sinh sông. - Nêu được nguyên nhân gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường làng bản, phô phường. - Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh làng bản, phô phường, giữ gìn vệ sinh cá nhân. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để giữ vệ sinh bản làng, phô phường sạch đẹp, giữ gìn vệ sinh cá nhân. 3. Thái độ: Thêm yêu quý bản làng, phô phường của mình. II. Đồ dùng dạy – Học: - Tranh ảnh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát tranh ảnh (10 phút) - Đồ dùng dạy học: tranh, ảnh về môi trường bị ô nhiễm; tranh, ảnh về môi trường. Hoạt động của trò. - HS quan sát: - Học sinh thảo luận trong nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> xanh sạch đẹp ở địa phương. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các em quan sát tranh và thảo luận câu hỏi: “Mỗi bức tranh, ảnh vẽ cảnh gì?". Ảnh 1: Khói của các lò gạch thủ công gây ô nhiễm môi trường. Ảnh 2: Khói của nhà máy xi măng gây ô nhiễm môi trường. Ảnh 3: Ô nhiễm từ đông rác thải gây mất vệ sinh. Ảnh 4: Cảnh đẹp Thị xã Tuyên Quang. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người (10 phút) - Đồ dùng: Bảng phụ giấy A4. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung: “Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?" - Giáo viên kết luận: Bản làng, thôn xóm, phô phường của chúng ta bị ô nhiễm, mất vệ sinh thì sẽ sinh ra rất nhiều bệnh tật như: dịch tả, đau mắt, bệnh về đường hô hấp gây nguy hiểm đến sức khỏe con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân môi trường bị ô nhiễm (10 phút) - Đồ dùng: Tranh, ảnh về môi trường bị ô nhiễm. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi: “Vì sao môi trường bị ô nhiễm?". Môi trường bị ô nhiễm là do: - Giáo viên bổ sung và kết: Hoạt động tiếp nối: GV yêu cầu HS sưu tầm, tìm hiểu những hoạt động bảo vệ môi. * Mục tiêu: Học sinh biết một sô hình ảnh về môi trường xung quanh nơi các em sinh sông.. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. Lớp trao đổi, bổ sung. * Mục tiêu: Học sinh biết được tác hại của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người.. - HS quan sát và nêu KQ + Rác sinh hoạt đổ không đúng nơi quy định. + Gia súc thả rông bừa bãi. + Rác thải, khí thải, nước thải của các nhà máy chưa xử lí thải trực tiếp vào môi trường như: ao, hồ, sông, suôi,....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trường nơi các em sinh sông. * Mục tiêu: Học sinh biết được một sô Câu hỏi đánh giá: nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 3. Củng cố: - Em hãy nêu nguyên nhân môi trường bị ô nhiễm? - Tác hại của môi trường bị ô nhiễm? 4. Dặn dò: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân.. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 15 Hồ Gươm I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chép lại chính xác bài từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính. Tôc độ viết: tôi thiểu 2 chữ/phút. 2. Kĩ năng: - Điền đúng vần: ươm hay ươp, chữ c hay k vào chỗ trông ? 3. Thái độ: Rèn cho HS ý thức luyện viết. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 1 HS làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài chép. + Tìm tiếng dễ viết sai - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng con.. Hoạt động của trò - Hát , báo cáo sĩ sô. - Lớp viết bảng con chữ cần điền. Bài tập 2: Điền vần ăt hay ăc ? Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo trên mắc. - HS lắng nghe - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài viết - HS tìm:lấp ló, xum xuê, Tháp Rùa, cổ kính..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS chép bài vào vở - GV quan sát uôn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu; chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 6 bài, mang sô còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 5.Dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. - HS viết bảng con - HS tập chép vào vở.. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.. - HS nhận lại vở chữa lỗi. Bài tập 2: Điền vần ươm hay ươp ? Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm Bài tập 3: Điền chữ c hay h? qua cầu gõ kẻng - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ. Toán Tiết 124 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cô các kiến thức về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các sô trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng so sánh hai sô trong phạm vi 100. Làm tính cộng, trừ với sô đo độ dài. - Củng cô kĩ năng giải toán. - Củng cô kĩ năng nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua hai điểm. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 3. HS: VBT; Bảng con. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS làm bảng con, gọi 3 HS lên bảng làm bài, chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : 3.1: Giới thiệu bài 3.2: Luyện tập - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào bảng con - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, giải bài toán vào vở,1 HS làm bài trên bảng.. Hoạt động của trò. - HS làm bảng con: 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 90 – 60 – 20 = 10 - HS lắng nghe. Bài 1(169) Điền dấu: >, <, =: a, 32 + 7 < 40 b, 32 + 14 = 14 + 32 45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 90 – 6 55 – 5 > 40 + 5 57 – 1 < 57 + 1 Bài 2(169) Tóm tắt: Dài : 97 Cưa : 2 cm Còn lại: … ? Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 ( cm ) Đáp sô: 95 cm - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS Bài 3(169): Giải bài toán theo tóm tắt sau: làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng . Giỏ 1 : 48 quả Giỏ 2 : 31 quả Tất cả có: ... quả Bài giải: Sô quả cam hai giỏ có tất cả là: 48 + 31 = 79 ( quả ) Đáp sô: 79 quả cam - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài vào Bài 4(169)Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: a, Một hình vuông và 1 hình tam giác. SGK, b, Hai hình tam giác - 2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 . Củng cố: - GV hệ thông bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: kiểm tra.. - HS nêu cách so sánh các sô có hai chữ sô. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. Tập viết Tiết 30 Tô chữ hoa: S, T I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS tô được chữ hoa: S, T - HS viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, iêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. 2. Kĩ năng: - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSC Đ II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết mẫu HS: - bảng con, phấn, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết: dìu dắt, xanh mướt - HS viết bảng con - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học. - HS lắng nghe 2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV gắn bảng chữ hoa S, T - GV nhận xét về sô lượng và kiếu nét, nêu - HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ cao, quy trình viết và tô lại chữ. độ rộng, các nét - GV theo dõi nhận xét. - HS viết bảng con. 2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc - HS đọc các vần: ươm, ươp, iêng, yêng, - GV theo dõi nhận xét các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết bảng con. - GV theo dõi, uôn nắn, sửa sai. 2.4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết: - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm bút viết. - HS lắng nghe. - GV theo dõi, uôn nắn cho HS yếu viết. - HS viết bài vào vở. - Thu vở và chấm 6 bài. 3. Củng cố: - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết. 4. Dặn dò: - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ - Về nhà viết lại bài.. Thể dục Tiết 32 Bài thể dục PT C - Trò chơi Tâng cầu... I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đôi chính xác. 2. kĩ năng: - Tiếp tục ôn “ Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao được thành tích. 3. Thái độ: GD học sinh ý thức tập luyện thể dục. II. Đồ dùng dạy – học: GV và HS: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, còi, cầu. III. Hoạt động dạy –học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài - Đứng vỗ tay hát học. - Xoay các khớp cổ chân , đầu gôi, hông - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. II. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục - Lần 1: GV hô nhịp, không làm mẫu. - Lần 2: Cán sự điều khiển * Tăng cầu cá nhân. - HS thực hiện 2 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát và giúp đỡ uôn nắn động tác sai - III. Phần kết thúc:. - HS tập theo tổ - HS thực hiện chơi. - HS thi giữa các tổ. - Đi thường theo hàng dọc và hát. * Tập động tác Điều hòa của bài thể dục. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.. - GV cùng HS hệ thông bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục vào buổi sáng.. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 45 + 46 Lũy tre I.Mục tiêu: 1. kiến thức: - Vào buổi sáng sớm, lũy tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Ôn các vần iêng: - Tìm được tiếng trong bài có vần iêng. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêng - Điền vần iêng hoặc yêng. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Hồ Gươm và nêu câu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi hỏi: + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? + Từ trên cao nhìn xuông mặt Hồ Gươm trông như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:(nhấn giọng một sô từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV yêu cầu HS đọc bài. 3.3. Ôn các vần iêng: a, Tìm tiếng trong bài có vần iêng. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần iêng. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng: - GV cho HS tìm tiếng từ có vần ôn theo tổ. c, Điền vần iêng hoặc yêng: - GV cho HS điền vào SGK, 1 HS lên bảng - GV và cả lớp nhận xét bài. - GV củng cô bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu.. - HS quan sát , nhận xét. - HS nghe, xác định dòng thơ, khổ thơ Tổ 1: Tìm tiếng có : l, n. Tổ 2: Tìm tiếng có âm: r Tổ 3: Tìm tiếng có vần: ong - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nôi 2 em đọc 1 dòng thơ. - HS tiếp nôi mỗi em đọc 1 dòng thơ. - HS đọc nôi tiếp 2 em 1 khổ thơ. - HS đọc nôi tiếp mỗi em một khổ thơ. - 3 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh . - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: iêng: tiếng - HS thi đua tìm theo tổ. + bay liệng, trông chiêng, khiêng vác, miếng vá,... - HS đọc và so sánh vần ôn Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim yểng biết nói tiếng người. - 4 HS đọc.. Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - HS nôi tiếp nhau đọc bài: cá nhân, - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: - 1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm trả lời: + Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? + Lũy tre xanh rì rào/ Ngọn tre cong gọng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vó. - 1 HS đọc to khổ thơ 2, cả lớp đọc thầmvà trả lời câu hỏi: + Đọc những câu thơ tả lũy tre buổi trưa ? + Tre bần thần nhớ gió/ Chợt về đầy tiếng chim. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm quan sát tranh và trả lời: + Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài + Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm thơ ? nghỉ dưới bóng râm. b, Luyện nói theo nội dung bài: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK nói theo mẫu: - HS nói theo mẫu: Hỏi đáp về những loài cây + Bạn biết những cây gì ? + Tôi biết cây dừa, cây chuôi … - HS nói trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm làm việc - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về đọc bài. Đọc trước bài: Hai chị em - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. Toán. Kiểm tra Chuyên môn ra đề và đáp án. Tự nhiên và Xã hội Tiết 32 Gió I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng vôn riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV - Kênh hình bài 32 SGK. HS:- VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy (Cây Hoa) + Khi trời nắng, trời mưa bầu trời như thế nào ? + Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em phải nhớ làm gì ? 2. Bài mới: * Hoạt động 1:Làm việc với SGK: - GV yêu cầu HS mở SGK: - GV gợi ý: đôi với câu hỏi: Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người ? GV cho các em dùng quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. * Kết luận: Khi trời lặng gió, cây côi đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây côi nghiêng ngả... * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài quan sát + Nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không ? Từ đó em rút ra kết luận gì ? - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm - GV tới các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. * Kết luận: Nhờ quan sát cây côi, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió : Khi trời lặng gió cây côi đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động , gió mạnh hơn làm cả cành lá đung đưa ..., khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát( nếu tròi nóng )... 3. Củng cố: - GV hệ thông bài, nhận xét. 4. Dặn dò:. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS tìm bài 32 quan sát tranh theo cặp hỏi và trả lời câu hỏi SGK. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ - Hs nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. - HS ra sân quan sát và nêu nhận xét của mình với các bạn trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - HS lắng nghe.. - HS nêu các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 16 Lũy tre I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe - viết khổ thơ đầu bài: Lũy tre. 2. Kĩ năng: - Điền chữ n hay l. 3. Thái độ: Rèn cho HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát, báo cáo sĩ sô. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con chữ cần điền. GV cho 1 HS làm bài tập. Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt ? - Nhận xét ghi điểm. Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài viết. - 2 HS nhìn bảng đọc bài + Tìm tiếng dễ viết sai - HS tìm: lũy tre, rì rào, kéo, lên... - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài vào vở. - GV quan sát uôn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu câu của mỗi dòng thơ và phải viết hoa - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. bảng để HS soát lại. Hướng dẫn các em HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chấm 6 bài, mang sô còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở.. Bài tập 2: Điền n hay l ? Trâu no cỏ chùm quả lê - 2 HS lên bảng. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS viết bài chính tả đúng, đẹp. 5. Dặn dò: - Về nhà chép lại bài, làm BT.. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ.. Toán Tiết 125 Ôn tập: các số đến 10 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cô về: - Đếm, đọc, viết, so sánh các sô trong phạm vi 10. - Đo độ dài các đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết làm các bài tập về đếm, so sánh các sô trong phạm vi 10. - Biết đo độ dài các đoạn thẳng cho trước. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 1, thước có chia vạch cm. HS Bộ Đ D T1, VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra - HS lắng nghe 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài 2.2: Luyện tập Bài 1(170) Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới - GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu mỗi vạch của tia số: cầu, cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm bài trên bảng phụ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài Bài 2(170) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm: a, 9 > 7 2<5 0<1 8>6 vào SGK, nôi tiếp nhau đọc kết quả . 7<9 5>2 1>0 6=6 b, 6 > 4 3<8 5>1 2<6 4>3 8 < 10 2>0 6 < 10 6>3 3 < 10 5>0 2=2 Bài 3(170): - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài vào a, Khoanh vào sô lớn nhất: 6 , 3 , 4 , 9 SGK, 2 HS lên bảng b, Khoanh vào sô bé nhất: 5 , 7 , 3 , 8 Bài 4(170): Viết các số 10, 5, 7, 9 theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10 b, Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5 - GV cho HS đọc yêu cầu, dùng thước Bài 5(170): Đo đọ dài các đoạn thẳng: - Đoạn thẳng AB dài 5cm có chia vạch cm làm bài vào SGK, đọc - Đoạn thẳng MN dài 9cm sô đo được - Đoạn thẳng PQ dài 2cm 3. Củng cố: - 2 đến 4 em đếm các sô từ 1 đến 10; rồi so sánh. - GV hệ thông bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các sô đến - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ mười - GV cho HS làm bài vào bảng con. Kể chuyện Tiết 8 Con Rồng cháu Tiên I.Mục tiêu: 1. kiến thức: - Qua câu chuyện, HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gôc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. 2. Kĩ năng: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theotranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Ý thức trong học tập, biết tự hào về nguồn gôc của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ - 2 HS kể chuyện - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện : - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. - HS nghe và theo dõi + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. Chú ý: Đoạn đầu kể chậm rãi. - Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại ở một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người nghe. - Đoạn cuôi kể giọng vui vẻ, tự hào. 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện - HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi theo tranh. dưới tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4 dựa theo câu hỏi gợi ý. Tranh 1: Gia đình Lạc Long Quân sông với + Họ sông với nhau rất đầm ấm và hạnh nhau như thế nào ? phúc. Tranh 2: Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu ? + Chàng hóa rồng bay ra biển. Tranh 3: Âu cơ và các con làm gì ? + Âu Cơ và các con ở lại. Vợ nhớ chồng, con ngóng bô. Mẹ con nàng Âu Cơ bèn lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về. Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra thế nào ? + Lạc Long Quân từ biển bay về núi gặp lại vợ con. Hai vợ chồng bàn với nhau: Rồng và Tiên quen sông ở hai vùng khác nhau. Ta nên chia đôi dàn con, một nửa theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuông biển. Khi nào gặp nguy hiểm thì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau. ” Thế là hai người cùng bầy con chia nhau lên rừng xuông biển. Riêng người con.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.4. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muôn nói với mọi người điều gì ?. 3. Củng cố: - GV tổng kết, nhận xét. 4. Dặn dò: - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. trai cả ở lại đất Phong Châu, được lên làm vua nước Văn Lang, Đó là Vua Hùng thứ nhất. + Theo truyện Con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra. - 1 HS đọc ý nghĩa của truyện. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ.. Thủ công Tiết 32 Cắt dán và trang trí ngôi nhà ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài: “ Cắt dán và trang trí ngôi nhà ”. 2. Kĩ năng: - Cắt, dán được ngôi nghà em yêu thích. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bài mẫu ngôi nhà có trang trí. HS : - Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận - Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. xét. 2 . Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan sát và - HS quan sát, nhận xét nhận xét: - GV gắn mẫu + Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cách vẽ các hình đó ra sao ? * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành: - Học sinh thực hành kẻ, cắt ngay theo * GV hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: hướng dẫn của GV. + Kẻ, cắt thân nhà: Vẽ mặt trái hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô cắt rời hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu. + Kẻ, cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái hình chữ nhật cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên mỗi bên lùi vào 2 ô. Cắt rời được hình mái nhà. + Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ. Kẻ lên mặt trái tờ giấy khác màu một hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt rời cửa ra vào, cửa sổ khỏi tờ giấy. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm. 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh. 4. Dặn dò: - HS nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 47 + 48. Sau cơn mưa. I.Mục têu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. - Đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. 2. Kĩ năng: - Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Ôn các vần ây, uây. Tìm tiếng trong bài có vần ây, tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh sách giáo khoa. - HS: VBT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài lũy tre. - 2 em. Viết bảng:. Lũy tre, tiếng chim, gọng vó, bóng râm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. HS lắng nghe, đọc thầm. a. GV đọc mẫu b. HS luyện đọc. Các từ ngữ mục 1. Đọc tiếng, từ ngữ. Đọc cá nhân, tổ, lớp Phân tích: Quây: quơ - ây – quây Đọc cả 5 câu trong bài. - Luyện đọc câu. Mỗi câu 2 – 3 em đọc Đọc nôi tiếp. - Luyện đọc đoạn, bài. Đọc đoạn 1: 2 em Đọc đoạn 2: 2 em Đọc theo nhóm Đọc cả bài: 3 – 4 em 3 em nhóm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thi đọc đoạn 1. Nhận xét, cho điểm. 3.3. Ôn các vần ây, uây. - Mây. - Tìm tiếng trong bài có vần ây. - Xây nhà, mây bay. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây. - Khuấy bột, khuây khỏa. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Luyện đọc, tìm hiểu bài. 2 – 3 em đọc đoạn 1. + Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?. - Những đóa hoa râm bụt thêm đỏ chói, bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa Mây bông sáng rực rỡ Đọc đoạn 2: 3 em. - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trân mưa rào?. - Gà mẹ mừng rỡ, … nước đọng trong vườn. b. Luyện nói. - Đọc toàn bài: 3 em. Đề tài: Trò chuyện với cơn mưa. - HS thảo luận nhóm 2. 4. Củng cố:. - Hỏi nhau về cơn mưa. - Bạn thích trời mưa hay trời nắng. - Thích mưa vì mát mẻ. 5. Dặn dò - Đọc lại bài nhiều lần ở nhà.. Âm nhạc Tiết 32 Ôn tập bài hát: Đường và chân I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS thuộc hai bài hát. 2. Kĩ năng: - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu lời ca. Các em biết phân biệt 3 cách gõ đệm. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Đồ dùng dạy – học: GV và HS: - Thanh phách. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài: Đường và chân - GV theo dõi nhận xét 2.Bài mới: 3.Ôn bài Đường và chân - GV cho ôn tập - GV theo dõi sửa sai - GV cho HS biểu diễn. - GV cho HS biểu diễn theo nhóm 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài hát.. Hoạt động của trò - 3 HS hát. - Cả lớp ôn tập bài hát - HS gõ đệm bài hát theo phách, đệm theo nhịp 2 - Các nhóm biểu diễn kết hợp vận động phụ họa - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - Các nhóm biểu diễn. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ Sinh hoạt. Nhận xét tuần 32 I.Mục tiêu: - Học sinh thấy được những ưu điểm đã đạt được và những mặt tồn tại cần phải khắc phục trong tuần tới. II. Nội dung: - Đa sô các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; trong lớp có ý thức xây dựng bài. - Vệ sinh trường lớp ;Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. III. Phương hướng tuần tới. - Khắc phục những tồn tại của tuần 32 ; Phát huy những ưu điểm - Duy trì nề nếp học tập của lớp; công tác tự quản học sinh. - Đi học chuyên cần 100% - Tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng phụ đạo .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×