Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.49 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1: TIẾT 2. CHÀO CỜ TẬP ĐỌC BÀI 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT ( T1 ). I. Mục tiêu : - Kĩ năng Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: + Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê ), lời tác giả. + Đúng ngữ điệu câu kể, hỏi, câu khiến, cảm, phù hợp 5 tính cách, tâm trạng của từng nhân vật . + Biếtphân vai , đọc diễn cảm kịch . - Kiến thức :Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân . - Thái độ: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh ảnh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 1’ KT đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ 3. Bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết - Lắng nghe học b. Luyện đọc : - Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài - Cho HS đọc nối tiếp đoạn(Đoạn 1: Từ đầu ……làm gì ? Đoạn 2: Từ Anh Lê này - HS đọc,cả lớp đọc thầm …..này nữa .Đoạn 3 : Còn lại ). - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. Kết - GV ghi bảng các từ khó: phắc - tuya, hợp luyện đọc: phắc -tuya, Sa- xơ Sa- xơ -lu -lu Lô - ba, Phú Lãng Sa …. và Lô - ba, Phú Lãng Sa ….. một số từ khó trong quá trình đọc HS phát hiện ra. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải. giải. - HS đọc theo cặp - HSđọc cho nhau nghe theo cặp . - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc cả lớp theo dõi. - GV đọc toàn bài. - Theo dõi. 3.Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? - Tìm việc làm ở Sài Gòn . Giải nghĩa từ : miếng cơm manh áo ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Những câu nói nào của anh Thành cho + Chúng ta là đồng bào, cùng máu thấy anh luôn nghĩ tới dân, nước ? đỏ da vàng với nhau, Nhưng ….đồng bào không ? Giải nghĩa từ : luôn nghĩ . + Vì anh với tôi ….công dân nước Việt * Đoạn 3 : HS đọc lướt , trả lời câu hỏi : - HS đọc lướt và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê - HS nêu các câu trongchuyện . nhiều lúc không ăn nhập với nhau . Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó , giải thích . Giải nghĩa từ : không ăn nhập . 4 .Đọc diễn cảm : - GV cho HS trao đổi tìm cách đọc - HS thảo luận nêu cách đọc. - GV Hướng dẫn HS đọc. - 3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : anh Thành , Lê ,người dẫn chuyện . - GV tổ chức thi đọc diễn cảm . - HS đọc diễn cảm đoạn 3 . - GV nhận xét các em đọc hay - HS thi đọc diễn cảm .theo nhóm nhân vật 3.Củng cố , dặn dò : 3’ Cả lớp theo dõi,nhận xét. - Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch ? - HS nêu nội dung :Tâm trạng day - GV nhận xét tiết học. dứt , trăn trở của Nguyễn Tất - Cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn Thành khi tìm đường cứu nước . kịch , Chuẩn bị dựng laị hoạt cảnh trên . - HS lắng nghe . TIẾT 3:. TOÁN TIẾT 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG. I– Mục tiêu :Giúp HS : - Hình thành công thức tính diện tích hình thang . - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan . -Giáo dục HS tự tin, ham học II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV: SGK. Bảng phụ, các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK . 2 - HS : Giấy kẽ ô vuông, thước kẽ, kéo .Bộ đồ dùng học toán IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 1’ KT đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV vẽ hình thang lên bảng cho HS nêu - HS trả lời . đặc điểm về hình thang .(HSK) - Nêu khái niệm hình thang vuông ? - Cả lớp nhận xét - Nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới: 30’.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn : * Hình thành công thức tính diện tích H.thang - Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. - GV vẽ hình thang lên bảng . - Tính Dtích hình thang ABCD đã cho . GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn SGK Ta được hình gì ? - Em có nx gì về Dtích hình thang ABCD và Dtích hình tam giác ADK vừa tạo thành ? . - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK ? - So sánh đáy của hình tam giác ADK với 2 đáy của hình thang ABDC ? - So sánh chiều cao của hình tam giác ADK và chiều cao của hình thang ABCD ? Vậy DT của hình thang ABCD là gì ? - GV rút ra cách tính Dtích hình thang. - Cho HS phát biểu cách tính bằng lời . - GV kết luận về cách tính Dtích Viết công thức tính Dtích H.thang c. Thực hành : Bài 1 : (a)Tính Dtích hình thang. - Hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp công thức tính Dtích hình thang. - HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : (a)Tính Dtích mỗi hình thang sau. - HS nghe .. - HS nghe . - HS quan sát hình vẽ . - HS thực hành cắt ghép hình .. - HS nêu. - HS nêu .. S. (a b) h 2 .. - HS nhắc lại công thức và các kí hiệu - HS làm bài .1em làm trên bảng - HS nhận xét .. Cả lớp làm vào vở .1em làm trên bảng a) Yêu cầu HS tự làm, gọi 1 HS nêu D.tích hình thang: miệng Kquả, cả lớp tự chấm chữa bài . - (4+9) x 5 : 2 = 35 (cm2) . GV và hs nx ĐS: 35 cm2. 4- Củng cố - Dặn dò: 4’ - HS nêu . - Nêu công thức tính D.tích hình thang? - HS nghe . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau:bLuyện tập TIẾT 4:. LỊCH SƯ BÀI 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SƯ ĐIỆN BIÊN PHỦ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta B– Đồ dùng dạy học :. Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ địa danh Điện Biên Phủ ) . Lược đồ phóng to ( để kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ ) HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp : 1’ KT đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ :3’ - Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách Mạng Việt Nam ? 3. Bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài : “ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ “ b. Hoạt động : * Hoạt động 1 : Tầm quan trọng của chiến dịch ĐBP. - Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch này ntn ? Em có nx gì về ảnh 1 và 2? c) Hoạt động 2: Diễn biến sơ lược của chiến dịch ĐBP - H.3 cho biết gì ? Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt ? Hành động của anh Phan Đình Giót thể hiện điều gì ? GVkl d.Ý nghĩa Nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP ? GV rút ra ý nghĩa và bài học 4. Củng cố,dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954 ) TIẾT 5:. Hoạt động học sinh. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét - HS nghe . HS đọc phần chữ nhỏ và q/s H.1,2 SGK - HS lần lượt nêu. - HS đọc phần còn lại và q/s H.3. - HS thảo luận và nêu. - HS nêu - HS đọc SGK. THỂ DỤC. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1:. TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 92: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : Giúp HS :. - Củng cố cách tính diện tích hình thang . - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả H.thang vuông) trong các tình huống khác nhau . - Giáo dục HS nhanh nhẹn,ham học . II. Đồ dùng dạy học : 1 - GV :SGK .Bảng phụ . 2 - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp: 1’ KT đồ dùng 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thang - Nhận xét. 3.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học “Luyện tập”. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h . - Nêu cách tính DT hình thang ? GVnx. Hoạt động học sinh - HS nêu. - Cả lớp nhận xét . - HS nghe . - HS làm bài vào vở .3hs làm trên bảng (14 6) x7 70(cm 2 ) 2 a) S = 2 1 9 21 ( ) x : 2 (m 2 ) 16 b) S = 3 2 4. c) S =(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2 ) - HS đọc đề .. Bài 3 : (a) Gọi 1 HS đọc đề . - BT y/c chúng ta làm gì ? - HS làm bài .HS báo bài GV cho hs làm theo nhóm bàn 4. Củng cố,dặn dò :5’ - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thang?(Y,TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung .. TIẾT 2:. CHÍNH TẢ BÀI 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. I/ Mục đích yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Luyện tập đúng các tiếng có chứa âm đầu r / d / gi. - Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin. II/ Đồ dùng dạy học : - GV :SGK, bảng nhóm và bảng phụ viết sẵn bài tập 3 . - HS : SGK,vở ghi III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định:1’ KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV nhận xét và tổng kết HKI , nhắc nhở yêu cầu học tập ở HKII . 3. Bài mới :28’ a. Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài chính tả trong SGK . - Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì ? (HSK) + GV nhấn mạnh : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN .Trước lúc huy sinh ông đã có 1 câu nói khẳng khái lưu danh muôn thưở “Bao giờ người Tây nhổ cỏ hết nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây “ và lưu ý cách viết các tên riêng … - Cho HS đọc thầm lại đoạn văn . - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai : chài lưới , nổi dậy , khẳng khái . - GV đọc bài cho HS viết . - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Chấm chữa bài :. Hoạt động của HS - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - HS phát biểu. - HS đọc thầm lại đoạn văn . - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.. + GV chọn chấm một số bài của HS + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - GV nhắc lại ghi nhớ cách làm . - Cho HS trao đổi theo cặp . - GV đính 04 tờ giấy lên bảng .. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS lắng nghe. - HS trao đổi theo nhóm . - 4 HS lên bảng thi trình bày kết quả ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét tuyên dương . * Bài tập 3a :Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba thời kỳ , sau đó viết câu cần điền ra nháp. - Cho HS trình bày kết quả . - Cho 1 HS đọc toàn bài . 4. Củng cố dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt - Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. - Chuẩn bị bài: "Cánh cam lạc mẹ″. TIẾT 3:. -HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba thời kỳ , sau đó viết câu cần điền ra nháp. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe.. LUYỆN TỪ & CÂU BÀI 35: CÂU GHÉP. I. Mục tiêu : - Kiến thức:HS nắm được khaí niệm câu ghép ở mức độ đơn giản . - Kĩ năng :HS nhận biết đượccâu ghép trong đoạn văn , xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép . - Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I + Nội dung BT3 , để Hướng dẫn HS nhận xét . - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: 3’ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - GV nhận xét . 2. Bài mới: 33’ a. Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học b. Hình thành khái niệm : - GV hướng dẫn HS nắm bài . Yêu cầu 1 : Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn , xác định CN -VN trong từng câu . + GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi Ai ? Con gì ? Cái gì ? ( tìm CN ) , Làm gì ? Thế nào ? ( tìm VN) . - GV mở Bảng phụ ghi sẵn các đoạnvăn có gạch các CN , VN .Chốt ý đúng :. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra đồ dùng của mình . - HS lắng nghe .. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập - Lớp đọc thầm . - Thực hiện các yêu cầu của bài: *HS đánh số thứ tự 4 câu trong vở Tiếng Việt 5 . *Gạch 1 gạch chéo ngăn cách CN ,VN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Mỗi lần dời nhà đi , bao giờ con khỉ / cũng nhảy thóc lên ngồi trên lưng con chó to . +Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật . + Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa . + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thẳng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. - Yêu cầu 2 : Xếp 4 câu trên vào hai nhóm : câu đơn ,câu ghép . - Yêu cầu 3:GV Hướng dẫn HS đọc: Có thể tách mỗi cụm C -V trong các câu ghép trên thàn một câu đơn được không Vì sao ? - GV Hướng dẫn HS chốt ý . c. Phần ghi nhớ : - GV hướng dẫn , chốt ý . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu bài - BT y/c chúng ta làm gì ? Đoạn văn này gồm có mấy câu? GVkl Bài 2: (HSK, G) Cho HS đọc yêu cầu bài BT y/c gì ? Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ỏ BT 1 thành câu đơn không ? Vì sao ? GVnxkl Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài BT y/c gì ? - Nhận xét ,chốt lời giải đúng . 4. Củng cố , dặn dò: 3’ - GVcho HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ ,chuẩn bị bài sau”Cách nối các vế trong câu ghép”. TIẾT 4:. - 1HS đọc câu hỏi . - HS làm theo cặp . - HS đọc lướt , câu hỏi : - Không được , vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK ,lớp đọc thầm theo . - 1HS đọc yêu cầu.Xác định bài làm . - HS làm theo nhóm các nhóm báo bài .HSnx. - HS nêu. - HS làm bài vào vở.HS nêu miệng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ĐỊA LÍ BÀI 19: CHÂU Á. A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. Biết dựa vào lược đo àhoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nhận biết độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được một số cảnh thiên nhiên của châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á. - Giáo dục tính cẩn thận,tự tin. B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á. 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học b.Nội dung: 2. Hoạt động : a) Vị trí địa lí và giới hạn . Hoạt động1: (làm việc nhóm đôi) - Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK : + Quan sát hình 1, cho biết các tên châu lục và đại dương trên Trái đất . - Bước 2: GV theo dõi và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương . Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm4) - Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới . - Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện các ý của câu trả lời .GV có thể yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Á với diện tích của châu lục khác để thấy châu Á lớn nhất . - Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới . b). Đặc điểm tự nhiên . Hoạt động 3: (làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm) - Bước1: GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần Chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên. Hoạt động học sinh. - HS nghe.. - HS làm việc theo cặp + Châu lục : Châu Mĩ, châu Aâu, châu Phi, châu Á, châu Đại Dương , châu Nam Cực . + Đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương. - HS chỉ vị trí Châu Á trên lược đồ HS thảo luận nhóm 4 và nêu:. - Diện tích châu á lớn nhất trong sáu châu lục.Gấp 5lần diện tích châu đại dương,hơn 4lần diện tích châu âu,hơn 3 lần diện tích châu nam cực. - Cả lớp nhận xét. - HS làm việc theo yêu cầu của GV: a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông Á.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> lược đồ . Sau đó cho HS nêu tên theo kí b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở hiệu a,b,c,d,e của hình 2, rồi tìm chữ ghi khu vực Trung Á ; tương ứng ở các khu vực trên hình 3. c) Đông bằng (đảo Ba-li, In-đônê-xi-a) ở khu vực Đông Nam Á ; d) Rừng tai-ga (LB.Nga) ở khu -Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 vực Bắc Á chữ, GV yêu cầu từ 4 đến 5 HS trong đ) Dãy núi Hi-ma-ly-a (Nê-pan) ở nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm Nam Á đúng a,b,c,d,e tương ứng với cảnh thiên - HS theo dõi. nhiên ở các khu vực nêu trên . - Bước 3: GV yêu cầu đại diện một số - Đại diện một số nhóm HS báo nhóm HS báo cáo kết quả làm việc . cáo kết quả làm việc . - Bước 4: GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á . Hoạt động4: (làm việc cá nhân và cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS sử dụng hình - Các dãy núi lớn ở châu Á: Dãy u3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ran, một phần của dãy thiên - sơn, ghi lại tên chúng ra giấy ; đọc thầm tên Dãy cáp - ca, Dãy côn - Luân, Dãy các dãy đồng bằng . Hy ma-lay - a. Các đồng bằng - Bước 2: GV cho 2 hoặc 3 HS đọc tên lớn:TâyXi-bia, Lưỡng Hà, Ấn các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép. GV hằng, sông Mê-kông. sửa cách đọc của HS. 1-2 HS nhắc lại. - Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên - HS trả lời. chiếm phần lớn diện tích . 3- Củng cố, dặn dò: 5’ + Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của - HS nghe . châu Á. - HS xem bài trước. + Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Châu Á (tt) TIẾT 5:. HÁT. Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1:. TẬP ĐỌC BÀI 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(TT). I. Mục tiêu : - Kĩ năng: HS biết đọc đúng một văn bản kịch . Cụ thể : +Đọc phân biệt lời nhân vật (anh Thành , anh Lê , anh Mai ) ,lời tác giả ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi phù hợp với tính cách , tâm trạng của nhân vật . + Biết phân vai , đọc diễn cảm kịch . - Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2 :Ca ngợi lòng yêu nước ,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . - Thái độ : Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . II. Đồ dùng dạy học : - GV:SGK.Bảng phụ ghi đoạn kịch cần Hướng dẫn HS đọc. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1’ KT sĩ số HS 2. Kiểm tra :5’ - Gọi 2 HS (TB,K) đọc theo phân vai đoạn kịch ở phần 1. - GVnhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới :30’ a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc - Gọi 1 HS(K-G) đọc toàn bài - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc các từ ,cụm từ: La -tút - sơ Tơ-rê vin ,A -lê -hấp. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn,đọc chú giải - HS đọc theo cặp - Gọi 1 HSK đọc lại toàn bài - GV đọc toàn bài . * Tìm hiểu bài : Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau ?(K) Giải nghĩa từ : súng thần công , "ngọn đèn ". Ý 1: Tâm trạng khác nhau của hai người thanh niên Việt Nam . *Đoạn 2 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân của anh Thành được thể hiện qua lời nói , cử chỉ nào ?. Hoạt động của học sinh - HS phân vai anh Thành , Lê , đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 ; trả lời câu hỏi . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe .. - 1HS đọc toàn bài,cả lớp đọc thầm . - HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ : La –tút – sơ Tơ-rê – vin ,A –lê –hấp. - HS đọc nối tiếp đoạn,đọc chú giải - HSđọc cho nhau nghe theo cặp . - HS đọc ,cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Anh Lê có tâmlí tự ti ,cam chịu nô lệ trước vật chất của kẻ xâm lược .Anh Thành ngược lại và quyết chí ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân tộc . HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Lời nói : Để giành lại non sông , chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ ….cứu dân mình + Cử chỉ :xoè bàn tay ra” Tiền đây.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> (HSTB) Giải nghĩa từ :hùng tâm tráng khí Ý2 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân của anh Thành . *Đọc diễn cảm : - GV cho HS thảo luận nêu cách đọc - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - GV cùng cả lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố , dặn dò: 5’ - GV cho HS nêu nội dung bài ? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch. Chuẩn bị cho tiết sau :Thái sư Trần Thủ Độ. TIẾT 2:. chứ đâu?”. - HS thảo luận nêu cách đọc - 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo các phân vai , chú ý thể hiện đúng lời của các nhân vật - HS lắng nghe . - HS đọc cho nhau nghe theo cặp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS nêu: Ca ngợi lòng yêu nước ,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . - HS lắng nghe.. TOÁN TIẾT 93: LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác,hình thang. - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số %. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,ham học. II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV: SGK, bảng phụ. 2 - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp : 1’ KT đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ :4’ Gọi 2 HS(TB,K) - Nêu qui tắc, công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang?. - Nhận xét. 3 . Bài mới: 30’ Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 3 HSTB lên bảng giải, các HS còn lại giải vào vở . - Hướng dẫn HS đổi vở K.tra chữa bài cho nhau. Hoạt động học sinh - HS nêu . - Cả lớp nghe,nhận xét . - HS nghe . - Tính diện tích hình tam giác vuông biếtù độ dài 2 cạnh góc vuông : S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2 ). S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2 1 1 x : 2 (dm 2 ) 30 S= 5 6. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề ,cả lớp trả lời - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK . - Muốn biết diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC bao nhiêu dm2 ta phải biết gì ? - Chiều cao của hình tam giác dài bao nhiêu .Gọi 1 HSK lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .. - HS đổi vở chấm bài .. - HS nêu - Tính diện tích hình thang ABED. - Tính diện tích hình tam giác BEC . - Chiều cao của hình tam giác BEC cũng chính là chiều cao của hình thang ABED. - Diện tích hình thang ABED. ( 1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2). - Diện tích hình tam giác BEC. 1,2 x 1,3 : 2 = 0,78 (dm2). - Diện tích hình thang ABED lớn - Nhận xét,sửa chữa . hơn - Diện tích hình tam giác BEC là. 3. Củng cố,dặn dò: 5’ 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) . - Nêu công thức tính diện tích hình thang. ĐS: 1,68 dm2. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Hình tròn. Đường - HS nghe. tròn. TIẾT 3:. KỂ CHUYỆN BÀI 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ. I/ Mục đích , yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói : - Dựa lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua câu chuyện , Bác Hồ muốn khuyên cán bộ : Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết , quan trọng ; do đó cần làm tốt việc được phân công , không nên suy bì , chỉ nghĩ đến việc riêng của mình … Mở rộng ra , có thể hiểu : Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với 1 công việc , công việc nào cũng quan trọng , cũng đáng quý . 2/ Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung nghe cô kể chuyện , nhớ chuyện . - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn . 3/ Giáo dục HS biết quý trọng người lao động. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ truyện SGK , bảng phụ viết những từ ngữ cần giải thích. HS: SGK.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra: 5’ 2.Dạy bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học b. GV kể chuyện : - GV kể lần 1. GV gỉai nghĩa từ khó : tiếp quản , đồng hồ quả quýt. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ . c. HS tập kể chuyện: - Các em nhìn vào tranh nhớ lại lời cô kể để kể lại - Cho HS kể chuyện theo cặp . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp .Yêu cầu tối thiểu: HS kể được vắn tắt nội dung từng đoạn theo tranh .Yêu cầu cao hơn : HS kể tương đối kiõ từng đoạn ( nhất là đoạn gắn với tranh 3 – Bác Hồ trò chuyện với các cô chú cán bộ ) - GV nhận xét, tuyên dương các HS kể hay. d. Cho HS tìm hiểu nội dung , ý nghĩa câu chuyện : GV gợi ý: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? GVKL 3. Củng cố dăn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị trước bài kể chuyện tuần sau : Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.. TIẾT 4:. Hoạt động của HS. - HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.. - HS nhìn tranh và tư duy. - Mỗi HS kể 2 tranh , sau đó kể toàn bộ câu chuyện . - HS thi kể chuyện trước lớp.. - Lớp nhận xét ,bình chọn các bạn kể hay. - HS trao đổi nhóm tìm ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. KHOA HỌC BÀI 37: DUNG DỊCH. A – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cách tạo ra một dung dịch. - Kể tên một số dung dịch.Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. - Giáo dục HS tính cẩn thận. B – Đồ dùng dạy học: 1 – GV: - Hình trang 76, 77 SGK..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Một ít đường ( hoặc muối ), nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh, một thìa có cán dài. 2 – HS: SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp: 1’ KT dụng cụ HS 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ “ Hỗn hợp “ - Hỗn hợp là gì ?(TB) - HS trả lời . - Kể tên một số hỗn hợp ?(HSY) - Cả lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 28’ a Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết - HS nghe . học. b. Nội dung: * Họat động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch ” *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm GV cho HS làm việc theo nhóm như mình theo sự hướng dẫn của GV hướng dẫn trong SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Gọi đại diện mỗi nhóm nêu công + Các nhóm khác nhận xét so sánh thức pha dung dịch đường ( hoặc dung độ mặn hoặc ngọt của dung dịch do dịch muối ) & mời các nhóm khác nếm mỗi nhóm tạo ra thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình . + Dung dịch là gì ? Kể tên một số dung dịch khác + Dung dịch nước & xà phòng; dung dịch giấm & đường *Kết luận:HĐ1 - HS nghe. * Hoạt động 2 :.Thực hành . *Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Bước 1: Làm việc theo nhóm. mình lần lượt làm các công việc . GV theo dõi. + Đọc mục hướng dẫn thực hành - Bước 2: làm việc cả lớp. tr.77 SGK & thảo luận , đưa ra dự - Qua kết quả làm thí nghiệm . GV hỏi đoán kết quả thí nghiệm theo câu HS: hỏi SGK + Theo các em , ta có thể làm thế nào - Đại diện từng nhóm trình bày để tách các chất trong dung dịch ? .Các nhóm khác bổ sung . * Kết luận:HĐ 2 + HS đọc mục bạn cần biết tr.77 SGK . - HS chơi theo hướng dẫn của GV 3. Củng cố-dặn dò: 4’ - GV cho HS chơi trò chơi” Đố bạn” - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. theo yêu cầu trang 77 SGK. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : “ Sự biến đổi hoá học “.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 5:. MỸ THUẬT. Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1:. TOÁN TIẾT 94: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN. I– Mục tiêu : Giúp HS: - Củng cố biểu tượng vẽ hình tròn. - Nhận biết được về hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm,bán kính, đường kính. - Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa. - Rèn tính cẩn thận, ham học. II- Đồ dùng dạy học: 1 - GV: SGK,com pa. 2 - HS: Com pa ,thước kẻ,bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp: 1’ KT đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? - Nêu công thức tính diện tích hình thang ? - Nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn : * Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, tay chỉ lên tấm bìa đó và nói :”Đây là hình tròn” - GV dùmg com pa vẽ trên bảng 1 hình tròn rồi nói :”Đầu chì của com pa vạch ra 1 đường tròn. - Vậy đường tròn là gì? - Cho HS dùng com pa vẽ trên giấy nháp 1 hình tròn tâm 0 bán kính 10 cm . - Nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính (Cho HS thảo luận theo cặp). - GV giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn : Lấy 1 điểm A trên. Hoạt động học sinh - HS nêu. - Cả lớp nhận xét. - HS nghe.. - HS quan sát . - HS theo dõi.. - Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn. - HS vẽ. - HS thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kình của đường tròn. A. 0. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ bán kính khác của hình tròn đã vẽ, Cả lớp vẽ vào giấy nháp. - So sánh các bán kính 0A, 0B ? - GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng 1 đường kính của hình tròn : Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn đi qua tâm 0 là đường kính của hình tròn - Gọi 1 HS lên vẽ 2 đường kính khác,cả lớp vẽ vào giấy nháp . - So sánh các đường kính? - Hãy so sánh đường kính và bán kính của đường tròn? - GV kết luận cách vẽ bán kính và đường kính của đường tròn rồi ghi bảng. - Gọi vài HS nhắc lại. c. Thực hành: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tròn, dưới lớp vẽ vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét 1 số bài của HS. 3. Củng cố,dặn dò: 4’ - Nêu cách vẽ hình tròn? - Hãy so sánh đường kính và bán kính của hình tròn ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Chu vi hình tròn.. TIẾT 2:. HS vẽ giấy nháp - Các bán kính của 1 đường tròn đều bằng nhau .0A = 0B = 0C. - HS theo dõi.. - HS vẽ - HS nêu - HS theo dõi. - HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu của bài - Vẽ hình tròn. - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - Đặt đầu kim com pa đúng vị trí tâm. - HS làm. - 1 số HS nộp bài. - HS nêu. - HS nghe. TẬP LÀM VĂN BÀI 35: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( Dựng đoạn mở bài ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/ Mục đích yêu cầu : 1. Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài. 2. Viết được một đoạn văn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: SGK. Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài. - HS: SGK, vở ghi III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 1’ KT đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV nhận xét đánh giá qua bài làm văn kiểm tra học kì 1,hướng phấn đấu và cách học ở HK2. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: GV nêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài của đoạn a và mở bài của đoạn b ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . * Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài ( trong 4 đề đã cho , chú ý chọn đề để nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm , hiểu biết về người đó ) + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn (trực tiếp và gián tiếp ) - Cho 1 số HS(Y-TB) nói tên đề bài đã chọn . - Cho HS viết các đoạn mở bài .GV phát giấy cho 2 HS làm bài . - Cho HS(TB-K) trình bày ( yêu cầu HS nói chọn đề nào , viết mở bài kiểu nào ) - GV nhận xét ,chấm điểm . - Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy . - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cách mở bài . 3.Củng cố dặn dò: 5’ - HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài tả người. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - HS lắng nghe - HS lắng nghe.. - HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a . - HS 2 đoạn mở bài b và chú giải từ khó - HS làm bài vào vở.HS nêu - Lớp theo dõi SGK .. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - 1HS đọc. cả lớp đọc thầm SGK. - HS nêu tên đề bài đã chọn - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài trên giấy. - HS lần lượt đọc đoạn mở bài. - Lớp nhận xét . - 2 HS đính bài làm lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài , - HS lắng nghe. xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài để chuẩn bị bài sau.. TIẾT 3:. KỸ THUẬT TIẾT 18: NUÔI DƯỠNG GÀ. I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh minh họa cho bài học. Phiếu học tập. + HS: SGK III. Các hoạt động Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Ôn định: 1’ 2. kiểm tra: 5’ - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? - HS nêu; cả lớp nhận xét - Kể các loại thức ăn để nuôi gà ? - GV cùng cả lớp nhận xét 3. Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết - Lắng nghe học. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV cho HS nhắc lại nội dung công việc cho gà ăn,uống được gọi chung là nuôi - Thảo luận nhóm dưỡng gà. - HS thảo luận và trình bày - GV cho các nhóm đọc nội dung mục 1 (SGK) trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung. - GV kết luận HĐ41 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống. GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 - HS liên hệ.thảo luận và trình bày (SGK) GV cho HS liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống. - GV cho HS nêu,cả lớp nhận xét GV kết luận HĐ2 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV phát phiếu bài tập cho HS - HS làm bài trên phiếu - Cho HS làm bài . - HS trao đổi bài để đối chiếu - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. - HS báo cáo kết quả.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nghe HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét kết quả học tập 3. Củng cố ,dặn dò: 3’ - GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn bài “Chăm sóc gà”. TIẾT 4:. - Lắng nghe - HS chuẩn bị bài ở nhà. KHOA HỌC BÀI 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC. A – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học . - Phân biệt sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng & nhiệt trong biến đổi hoá học. * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. B – Đồ dùng dạy học: 1 – GV: H.trang 78,79,80,81 SGK. Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sữa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài & nến Một ít đường kính trắng .Giấy nháp . Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp: 1’ KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ “ Dung dịch “ - HS trả lời. - Dung dịch là gì ? - Kể tên một số dung dịch mà em biết ? - Nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới: 25’ a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết - HS nghe . học. b. Hoạt động : * Họat động 1: Thí nghiệm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm *Mục tiêu: Giúp HS biết : - Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí đổi từ chất này thành chất khác . - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi nghiệm theo yêu cầu trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. hoá học . * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản - Đại diện từng nhóm trình bày kết lí thời gian trong quá trình tiến hành thí quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. nghiệm Phương pháp: Quan sát và trao đổi theo.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhóm nhỏ *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi. Bước 2: Làm việc cả lớp . GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Sự biến đổi hoá học là gì ? *Kết luận: HĐ1 * Hoạt động 2 :.Thảo luận . *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học . *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?. Trường hợp nào là sự biến đổi lí học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?. Bước 2: Làm việc cả lớp . Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học . 3. Củng cố,dặn dò: 3’ - Sự biến đổi hoá học là gì ? - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Năng lượng “. TIẾT 5:. - Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận và trả lời. - Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét bỗ sung. - HS nghe . - HS trả lời. - HS lắng nghe . - Xem bài trước .. ĐẠO ĐỨC TIẾT 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tại sao mọi người cần biết phải yêu quê hương. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn hành vi, việc làm phù hợp thể hiện tình yêu quê hương. 3. Thái độ: - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động Bảo vệ môi trường để thể hiện tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung truyện và tranh trong SGK. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 1’. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ 3. Bài mới: 25’ a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: “Cây đa làng em” (SGK). - Yêu cầu học sinh đọc truyện ở SGK. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi ở SGK. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó đã thể hiện tình yêu quê hương. * Hoạt động 2: Làm BT1(SGK). - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu Học sinh trao đổi nhóm 2, làm BT1. - Gọi các nhóm trình bày. - Kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu học sinh liên hệ theo các gợi ý: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về quê hương của mình? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Khen những Học sinh biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Hãy nói về việc làm mà mình mong muốn thực hiện cho quê hương. - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Chuẩn bị các bài thơ, bài hát… về tình yêu quê hương.. - 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc. - Trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - Học sinh liên hệ trong nhóm 2, nói cho nhau nghe và trình bày trước lớp.. - HS phát biểu. Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1:. TOÁN TIẾT 95: CHU VI HÌNH TRÒN. I– Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn . - Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước . - Giáo dục HS tính cẩn thận ,tự tin. II- Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. GV: Bảng phụ vẽ 1 đường tròn. - Mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm . - Thước có vạch chia cm và mm. 2. HS: SGK. Mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2 cm . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp: 1’ KT đồ dùng của HS 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Gọi 1 HS(TB) vẽ hình tròn có bán kính 10cm, nêu cách vẽ . - Nhận xét,sửa chữa . 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn * Giới thiệu qui tắc tính chu vi hình tròn - Lấy mảnh bìa hình tròn bán kính 2cm đưa lên và yêu cầu HS lấy để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến cm và mm . -Y/c HS thảo luận nhóm 4 ; tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mm và cm . - Cho HS trình bày . - GV chốt lại độ dài đường tròn chính là độ dài đường bao quanh đường tròn . Vậy có thể làm theo gợi ý như hình vẽ SGK . - Gọi vài HS nêu cách làm . - GV giới thiệu : Độ dài đường tròn gọi là chu vi của đường tròn đó . - Chu vi cuả hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn . - Trong toán học người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là 2 x 2 = 4 cm) bằng công thức sau 4 x 3,14 = 12,56 (cm). - Gọi vài HS nhắc lại cách tính . - Nếu gọi C là chu vi của hình tròn, d đường kính của hình tròn, viết công thức tính chu vi . - Viết công thức tính chu vi dưới dạng bán kính.Yêu cầu HS phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn.. Hoạt động học sinh - HS lên bảng vẽ . - Cả lớp theo dõi,nhận xét - HS nghe . - HS lấy tấm bìa hình tròn để lên bàn . - HS thảo luận cách tìm độ dài hình tròn . - Đại diện nhóm trình bày . - Hs nghe .. - HS nêu . - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6 cm. - HS theo dõi .. - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 . - C = d x 3,14 . - C = r x 2 x 3,14 ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS nêu thành qui tắc . * Ví dụ minh hoạ: - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK, HS dưới lớp làm ra giấy nháp . - 2 HS lên bảng giải. - Gọi HS nhận xét . - GV nhận xét chung. - HS nhận xét . - HS theo dõi . c. Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - Tính chu vi hình tròn có đường - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HSTB làm kính d . trên bảng phụ . ĐS : a) 1,884 cm . - Nhận xét . b) 7,85 cm . - HS nhận xét . Bài 2: (c)Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?. - Tính chu vi hình tròn có bán -Yêu cầu HS làm vào vở . 1HS làm trên kính r . bảng c) 3,14 m . -Nhận xét . Bài 3: Cho HS đọc đề HS đọc đề bài - GV cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng - HS làm VBT trình bày. - Cả lớp nhận xét . - Nhận xét . 3. Củng cố ,dặn dò: 5’ - Nêu công thức và qui tắc tính chu vi - HS nêu . hình tròn . - Lắng nghe - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. TIẾT 2:. TIẾT 3:. THỂ DỤC. TẬP LÀM VĂN BÀI 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( Dựng đoạn kết bài ) I/ Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về đoạn văn kết bài . 2. Viết được một đoạn văn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu : Mở rộng và không mở rộng . 3. Giáo dục HS tính sáng tạo,tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu kết bài . - HS : SGK,vở ghi III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: KT sĩ số HS. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho 2HS(TB,K) đọc lại đoạn mở bài đã học tiết trước . 3. Bài mới: a Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: - GV cho HS đọc nội dung của bài tập - Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài của đoạn a và b ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . * Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người ( tiết dựng đoạn mở bài ) - Giúp HS hiểu được yêu cầu của đề bài. - Cho HS nêu đề bài mà em chọn . - Cho HS viết các đoạn kết bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét ,chấm điểm. - Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy. - GV nhận xét ,bổ sung hoàn thiện cách kết bài. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu kết bài tả người. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn kết bài, chuẩn bị viết bài văn tả người. TIẾT4:. - 2 HS lần lượt đọc, cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS 1 đọc, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân & trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc. cả lớp đọc thầm SGK. - HS lần lượt nêu . - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài trên giấy. - HS lần lượt đọc đoạn kết bài. - Lớp nhận xét . - 2 HS đính bài làm lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS nhắc lại . - HS lắng nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I. Mục tiêu : - Kiến thức: Năm được hai cách nối các vế trong câu ghép : nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối ) . - Kĩ năng: Phân tích được cấu tạo của câu ghép ( các vế trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép ), biết đặt câu ghép . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK,bảng nhóm,bảng phụ HS :SGK III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1’KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2HS(Y,TB) nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.1 HS làm miệng BT 3. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học b. Hình thành khái niệm : - GV Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài tập 1&2.. Hoạt động của học sinh - 2 HS nêu - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1, 2 – cả lớp theo dõi . - HS đọc lại các câu , đoạn văn ; dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép - GV đính giấy đã viết sẵn 4 câu ghép . - 4 HS lên bảng , mỗi em phân - GV nhận xét, bổ sung, chốt cách làm tích 1 câu . đúng. - HS nhận xét , bổ sung. c. Phần ghi nhớ: - GV cho HS (Y-TB)đọc ghi nhớ. - 4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . - Nhiềøu HS nhắc lại nội dung mà không nhìn sách . d. Luyện tập: Bài 1 :-GV hướng dẫn và cho HS làm bài - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu rồi trao đổi bạn bên cạnh về kết quả. BT 1. -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Lớp đọc thầm các câu văn , tự làm bài . - Phát biểu ý kiến . Bài 2 : - GV hướng dẫn . Nhắc HS chú ý : Đoạn - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu văn ( từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một BT 2. người bạn , phải có ít nhất 1 câu ghép . - HS suy nghĩ làm văn một cách - GV làm mẫu. tự nhiên, kiểm tra nếu thấy chưa có câu ghép thì sửa lại. - 4 HS viết đoạn văn . - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc - GV phát giấy khổ to cho HS làm . đoạn văn. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - HS làm trên giấy khổ to lên bảng dán bài làm. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV gọi 1 HS(TB) đọc ghi nhớ . - HS nhắc lại nội dung cần ghi - GV nhận xét tiết học. nhớ về cách nối các câu ghép. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Công dân TIẾT 5:. SINH HOẠT LỚP.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>