Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.11 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tên :--------------------------Lớp :----------------------------. ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT MÔN VĂN. Câu 1. (3đ) Chép nguyên văn một bài ca dao nói về tình cảm của con người Quảng Nam Câu 2. (3đ) Ba văn bản, “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, “Ý nghĩa văn chương” đều có điểm chung nào giống nhau, điểm riêng nào khác nhau ? Câu 3.(2đ) Nêu những công dụng của văn chướng được Hoài Thanh khẳng định trong bài viết của mình ? Câu 4.(3đ) Nêu hệ luận điểm chính và hệ thống luận điểm phụ của văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.. BÀI LÀM.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN HS phải trả lời chính xác đúng đáp án Câu 1 (2đ) Chép một trong hai bài sau đây Bài 1: Đất Quảng Nam chưa mưa đà thấm Rựơu Hồng Đào(1) chưa nhấm đà say Thương nhau chưa đặng mấy ngày Đã mang câu ơn trượng nghĩa dày bạn ơi Hoặc bài 2 Ngó lên Hòn Kẽm Đá Dừng(2) Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi. Câu 2 (3đ) Giống nhau : - Ba văn bản đều là văn nghị luân (1đ) Khác nhau: - Ý nghĩa văn chương nghị luận văn chương (1đ) - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, và Đức tính giản dị của Bác Hồ nghị luận chính trị xã hội (1đ) Câu 3 (3đ) - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. - Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cuộc sống và nhiên nhiên.. Câu 4 (2đ) +Luận điểm chính: Đức tính giản dị của Bác Hồ +Hệ thống luận điểm phụ( có thể ghi phần trong ngoặc đơn) - Giản dị trong lối sống : (Trong bữa ăn, nhà ở , trong làm việc) - Giản dị trong nói viết : (Lời lẽ hướng tới da số , có sức thuyết phục) - Giản dị trong quan hệ với mọi người (Viết thư, nói chuyện, thăm hỏi, đặt tên). ` `.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>