Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an lop 5 Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.05 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 33. Tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường Sgk/164-tgdk: 40 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Đọc rành mạch trôi chảy. - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B : Đồ dung dạy học C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Thầy cúng đi bệnh viện - GV gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp a) Luyện đọc: - GV chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.( Phàn Phù Lìn, Phìn Ngang,Trịnh Tường) - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 TLCH 1 + Ông Lìn làm ntn để đưa nước về làng ? HS đọc thầm đoạn 2 TLCH thảo luận cặp + Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống của người dân thay đổi ntn ? Hs đọc thầm đoạn 3 TLCH 3 *Giáo dục môi trường: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con nông thôn làm kinh tế giỏi mà con nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. c) Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc 3 đoạn, nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, vài HS thi đọc, nhận xét. - Bài văn ca ngợi ai ? Nhờ tinh thần sang tạo của ông Lìn cuộc sống của bà con vùng cao ra sao ? - HS nêu lại ND chính 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tiết 81 I.Mục tiêu:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Sgk/79-tgdk: 40 phút.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài tập cần làm:Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 II. Đồ dùng dạy học: HS:SGK, GV:bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :Luyện tập chung - GV gọi 3 học sinh làm bài: 1a,2a,3b/79 -Kiểm tra vở btvn của học sinh - Nhận xét bài cũ 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Biết thực hiện các phép tính về STP HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ ( chuyền bóng)-Nhận xét Bài 2a: Vận dụng các phép tính của STP tính giá trị biểu thức - GV cho hs nêu lại thứ tự các bước về tính GTBT HS làm cá nhân ( riêng học sinh tb-yếu nhóm đôi), 1 em làm bảng phụ -Nhận xét ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2 = 23 + 43,68 = 66,68 Bài 3: Biết giải các bài toán về tỉ số % GV giúp HS hiểu yêu cầu đề toán - 1 em giải bảng phụ - Nhận xét a/ từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm : 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm : 250 : 15625 = 0,016 = 1,6 % b/ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm : 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người ) Cuối năm 2002 số dân của phường đó : 15875 + 254 = 16129 ( người ) Đáp số: a/ 1,6%, b/ 16129 người 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài 1b,c; 2b; 4 sgk / 79,80 và xem bài mới. IV. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết 17. Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON Sgk/165-tgdk:40 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1)., viết sai không quá 5 lỗi - Làm được BT2. B. Đồ dùng dạy học: GV:SGK, bảng phụ. Mô hình cấu tạo vần. HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:Về ngôi nhà đang xây -2 HS lên bảng ghi các từ :Giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, vôi vữa. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết; chấm chữa bài a) Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. b) Chấm, chữa bài: - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: Chép vần cảu tiếng đã cho vào mô hình cấu tạo vần HS làm bài theo nhóm bàn, nêu kết quả, nhận xét. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -HS viết bảng con: cưu mang, bươn chải,….. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………4. Tiết 33. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ Sgk/166-tgdk: 40 phút. A. Mục đích-yêu cầu: Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. B. Đồ dùng dạy học: GV:SGK, bảng phụ , thẻ từ HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :Tổng kết vốn từ - GV kiểm tra lại nội dung bài trước. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Lập bảng phân loại từ - HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4: trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - HS làm bài theo cặp, nêu kết quả, nhận xét. Bài 2: Tìm mối quan hệ của các từ đã cho -HS làm bài theo nhóm đôi, nêu kết quả, nhận xét. Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa -6 nhóm làm bài vào bảng phụ, trình bày, nhận xét. Bài 4: Tìm từ trái nghĩa HS làm cá nhân, nêu kết quả, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - HS nêu: + Thế nào là từ đơn? từ phức? + Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng âm? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 82. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Sgk/80 – tgdk: 40 phút. I.Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:Các mô hình về hỗn số , bảng phụ. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :Luyện tập chung - GV gọi 3 học sinh làm bài tập: +HS 1: 1b,c/79 +HS 2: 2b/79 +HS 3: 4/80 - NHận xét 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Biết chuyển các hỗn số thành PSTP - HS nêu lại cách thực hiện HS làm cá nhân, 4 em làm bảng phụ , nhận xét. 1 9 4 19 3 11 12 37 4 = ;3 = ;2 = ;1 = 2 2 5 5 4 4 25 25 HS đổi vở kiểm tra kết quả Bài 2: Vận dụng các phép tính của PS tìm thành phần chưa biết HS làm cá nhân, 2 em làm bảng phụ, nhận xét. a/ x * 100 = 1,643 + 7,357 b/ 0,16 : x = 2 – 0,4 x * 100 = 9 0,16 : x = 1,6 x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 x =0,09 x = 0,1 Bài 3:Giải được các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS nêu lại các bước giải HS làm cá nhân, 1 em làm bảng phụ, nhận xét. Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được : 35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được: 100% - 75% = 25%( lượng nước trong hồ) Đáp số:25% lượng nước trong hồ. Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại: 100% - 35% = 65%( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được : 65% - 40% = 25% ( lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem bài 4 trang 80 và chuẩn bị bài mới. IV. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tiết 17 AMục đích-yêu cầu:. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Sgk/168-tgdk: 35 phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia HS kể chuyện về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. 2. Hoạt động 2: Kể chuyện a) Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những ngườI biết sống đẹp , biết mang lạI niềm vui hạnh phúc cho ngươi khác -YC học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể b) Hướng dẫn HS kể chuyện: - Từng đôi tập kể cho nhau nghe, trao đổi nội dung câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp, nhận xét bình chọn. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò *Giáo dục môi trường: Môi trường sạch đẹp rất quan trọng đối với chúng ta , chúng ta phải chung tay bảo vệ môi trường sống và chống lại những hành vi phá hoại môi trường để giữ gìn cuộc sống bình yên , đem lại niềm vui cho người khác. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày19 tháng 12 năm 2012 Tiết 34. Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Sgk/168-tgdk: 40 phút. A. Mục đích-yêu cầu:. Đọc rành mạch, trôi chảy ,ngắt hơi hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Ngu Công xã Trịnh Tường - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp a) Luyện đọc: - Mời 3 HS giỏi đọc nối tiếp. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm và rõ nỗi lo lắng vất vả của người nông dân trong sản xuất - Nêu tinh thần lạc quan của người nông dân + câu a : khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày + câu b : thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + câu c : Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo c) Đọc diễn cảm: Học thuộc lòng - 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao, nhận xét. - GV hướng dẫn đọc kĩ đoạn 2, thi đọc trước lớp, nhận xét. - Thi đọc thuộc lòng, nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung chính của 3 bài ca dao. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tiết 83. Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI Sgk/81-tgdk: 40 phút. I.Mục tiêu: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, Bài tập cần làm:Bài 1, II. Đồ dùng dạy học: HS:Máy tính bỏ túi (mỗi HS một cái). GV: máy tính III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên làm bài tập 4/80, -Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu máy tính bỏ túi a) Làm quen với máy tính bỏ túi: - Cho HS quan sát máy tính bỏ túi và thảo luận nhóm 4 câu hỏi theo gợi ý + Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì? + Em thấy trên mặt máy tính có những gì? + Em thấy ghi gì trên các phím? - Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. b) Thực hiện các phép tính: - GV ghi bảng: 25,3+7,00. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con và nêu cách thực hiện trên máy tính. - GV nhận xét, chốt ý. - Tương tự với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Biết thực hiện phép tính về STP và kiểm tra bằng máy tính HS thực hiện, nêu kết quả và cách thực hiện, nhận xét. a/ 126,45 + 796,892 = 923,342 b/ 352,19 – 189,471 = 162,719 c/75,54 * 39 = 2946,06 d/ 308,85 : 14,5 =21,3 HS đổi vở kiểm tra kết quả 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS thực hiện nhanh trên máy và ghi kết quả vào bảng con 8.7 x 12 – 35 = - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. IV. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 33. Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN Sgk/170-tgdk:35 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.. - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. - Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. B. Đồ dùng dạy học: GV:Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :Làm biên bản một vụ việc Kiểm tra lại biên bản đã làm ở tiết trước. 2. Hoạt động 2: Ôn tập về viết đơn Bài 1: Hoàn thành đơn theo mẫu đã cho 6 nhóm làm bài rèn luyện theo mẫu, báo cáo kết quả, ( Hợp tác làm việc nhóm, hoàn. thành biên bản vụ việc.) Cả lớp nhận xét. Bài 2 : Viết đơn gửi BGH xin học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học -HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi(- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.) đọc cả lớp nghe - Nhận xét 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - HS nêu lại hình thức viết 1 lá đơn. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D.Bổsung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Tiết 84. Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Sgk/82 –tgdk: 40 phút. I.Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. Bài tập cần làm:Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 (dòng 1, 2), II. Đồ dùng dạy học: Hs:Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái). Gv: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :Giới thiệu máy tính bỏ túi - GV gọi 3 HS lên làm bài tập 1,2/82 + kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm a) Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40: HS nêu quy tắc tính và thực hiện trên máy tính , viết kết quả tính vào bảng con b) Tính 34% của 56: - HS nêu cách tính và thao tác trên máy tính, nêu kết quả. - GV chốt: ta có thể thay 34:100 bằng 34%. c) Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS nêu cách tính: 78:65x100. - HS thao tác trên máy tính theo nhóm đôi và nêu kết quả, nhận xét, chốt ý. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Sử dụng máy tính bỏ túi tìm tỉ số % của hai số HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 – các nhóm trình bày, nhận xét. TRƯỜNG SỐ HỌC SINH SỐ HỌC SINH NỮ TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA SỐ HS NỮ VÀ TỔNG SỐ HS AN HÀ 612 311 50,81% AN HẢI 578 294 50,86% Bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi tìm một số phần trăm của 1 số HS làm cá nhân, nêu kết quả, nhận xét. THÓC ( KG) GẠO (KG) 100 69 150 103,5 125 86,25 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS dùng máy tính bỏ túi để tính: Lãi suất tiết kiệm 0,5%, một người gửi 40.000000 đồng thì sau một tháng số tiền lãi sẽ là bao nhiêu? ( viết kết quả vào bảng con) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài 1 dòng 3 ,4 ; bài 2 dòng 3 và 4 bài 3 sgk / 83 84 và xem bài mới. IV. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 34. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU Sgk/171-tgdk: 40 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. B. Đồ dùng dạy học: HS:SGK, GV:bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đọc mẫu chuyện và trả lời câu hỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2 : HS đọc nd bài liệt kê các câu kể - 1 hs đọc mẩu chuyện “ Quyết định đọc lập” - Thảo luận cặp xác định cv - vn 2 em làm bảng phụ Nhận xét tuyên dương s 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - HS nêu: câu kể, câu cảm, câu khiến dùng để làm gì. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết: 4. KHOA HỌC. Tiết bài: 34. KIỂM TRA HỌC KỲ I Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tiết 34. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Sgk/172-tgdk: 35 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: GV nhận xét kết quả bài làm của lớp - Nhận xét kết quả bài làm. - Thông báo điểm số cụ thể. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài - Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Hướng dẫn từng HS chữa lôi trong bài. - Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cách miêu tả 1 bài văn tả người. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài mới. D. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tiết 85. Toán HÌNH TAM GIÁC Sgk/85-tgdk: 40 phút. I.Mục tiêu:. Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt ba dạng hình tam gáic (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. Bài 1, bài 2 iI. Đồ dùng dạy học: HS:SGK, GV: bảng phụ , mẫu hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 1,2/83,84 - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Hình tam giác a) Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: -Chia nhóm thảo luận về đặc điểm của hình tam giác ( góc , cạnh , tên các góc , tên các loại hình tam giác ) - Đại diện trình bày - Yêu cầu HS chỉ ra 3 cạnh, 3 góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác b)Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng: - GV giới thiệu hình tam giác (ABC) ở bảng lớp - Các nhóm tìm cạnh đáy và đường cao - GV: độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác. - Hướng dẫn HS tập nhận biết đường cao của các hình tam giác. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. GV hướng dẫn sơ lược, HS làm bài, nêu kết quả, nhận biết. Bài 2:Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. HS làm cá nhân, 1 em làm bảng phụ, nhận xét.. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS nêu lại đặc điểm của hình tam giác. -Trò chơi : ghép hình tam giác - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài 3sgk/ 86 và xem bài mới. IV. Bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………… Tiết 17. Địa lý KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×