Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

SKKN bien phap nang cao chat luong hoc sinh gioi hoa hoc o truong trung hoc co so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I/ TÊN ĐỀ TÀI: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ II/ ĐẶT VẤN ĐỀ: Xã hội ngày càng phát triển yêu cầu xã hội ngày càng nâng cao, đã đặt ra cho ngành Giáo dục một đòi hỏi mới về nâng cao chất lượng Giáo dục, đào tạo nhân lực cho đất nước. Trong các môn học ở trường THCS bộ môn Hóa Học vẫn được Phòng GD, Sở GD, hằng năm tổ chức thi học sinh giỏi các cấp để chọn ra những gương mặt tiêu biểu, những nhân tài tuổi trẻ cho sự nghiệp giáo dục ở huyện, ở Tỉnh nhà. Vì vậy, ở trường THCS cũng luôn chú ý đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi để cung cấp cho huyện, cho tỉnh, những học sinh tiêu biểu. Là một giáo viên được nhà trường bố trí bồi dưỡng học sinh giỏi. Qua nhiều năm nghiên cứu và đúc kết một số kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng. Xin đưa ra một số kinh nghiệm đã đạt được “Một số biện pháp nâng cao chất lượng học sinh giỏi Hóa Học” III/CƠ SỞ LÝ LUẬN: Muốn học giỏi bất kỳ bộ môn nào phải có đủ 2 nhân tố: Thầy và trò. - Phương pháp truyền đạt của thầy, góp phần cho học sinh tiếp thu và truyền tải thông tin tốt - Phương pháp học tập của học sinh …Phải có phương pháp đặc trưng, vừa kết hợp 3 kỹ năng: Tiếp thu kiến thức mới, nận dụng tốt và phát triển tư duy lôgic. Vì vậy cần có một phương pháp dạy học và phương pháp học tập thật tốt, thì hội đủ điều kiện để có một học sinh giỏi Hóa Học. IV/. CƠ SỞ THỰC TIỄN.. Trường THCS Phan Châu Trinh nằm trên địa bàn xã Bình An, huyện Thăng Bình, Quảng Nam là mảnh đất có truyền thống hiếu học. Rất nhiều năm có nhiều học sinh giỏi đạt kết quả cấp Huyện, cấp Tỉnh. Trước đây do khả năng truyền thụ kiến thức hạn chế, học sinh chưa có phương pháp học tốt, nên chất lượng học sinh giỏi còn thấp. Sau khi được nhà trường giao nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa Học, bản thân tôi đã tập trung nghiên cứu và đúc rút một số kinh nghiệm trong giảng dạy. Kết quả đạt rất khả quan. V/NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. A/ Quan điểm và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, đổi mới phương pháp dạy học. Nghị quyết TW2 có nêu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến, các phương tiện hiện đại vào qúa trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian đi học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên Đại học phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là trong thanh niên. Đưa vào nghị quyết trên bản thân tôi đưa ra phương pháp tự học, tự nghiên cứu của học sinh và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.”” B/ Kiến thức cần truyền thụ a/ Về nội dung: Các nội dung kiến thức cần truyền tải đến các em học sinh giỏi, bao gồm các dạng bài tập sau: a1/ Bài tập định tính: - Dạng bài viết PTHH giữa các chất. - Dạng bài viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học. - Dạng điều chế các chất. - Dạng nhận biết các chất. - Dạng bài tinh chế, tách rời các chất trong hỗn hợp. - Dạng bài giải thích hiện tượng hóa học. a2/ Bài tập định lượng. -. Dạng bài tìm lượng chất trong phản ứng dựa theo một chất đã cho.. -. Dạng bài tập có lượng chất dư.. -. Dạng bài tập có hiệu suất phản ứng.. -. Dạng bài tập lập CTHH các chất.. -. Dạng bài tập tăng giảm khối lượng.. -. Dạng bài tập hỗn hợp.. -. Dạng bài tập về cấu tạo nguyên tử. -. Dạng bài tập biện luận.. b/ Kỹ năng. - Cần rèn luyện cho học sinh kỹ năng cần thiết sau: + Kỹ năng viết CTHH. + Kỹ năng lập PTHH. + Kỹ năng giải toán trên máy tính CASIO. + Kỹ năng phán đoán và tổng hợp. +kỹ năng suy luận ,tư duy lô gic.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C/ Một số quy định và yêu cầu học tập đối với học sinh, giáo viên. 1/ Công tác tuyển chọn học sinh vào đội tuyển. - Để có được đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 dự thi ở các cấp. Ngay từ đầu năm học lớp 8 ,bản thân xin phép Ban giám hiệu tuyển chọn đội tuyển học sinh lớp 8 làm nền tảng cho học sinh giỏi lớp 9 sau này. Đối tượng là học sinh đạt học lực loại giỏi,có các yêu cầu sau đây: - Yêu thích bộ môn hóa học. - Gia đình có anh chị, cha mẹ, là những người có khả năng về hóa học, quan tâm đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - Có khả năng về tư duy sáng tạo 2/ Yêu cầu đối với học sinh. - Đầy đủ tài liệu để nghiên cứu. - Đầy đủ các phương tiện học tập như: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, máy tính CASIO, vở viết. - Hoàn thành các nội dung nghiên cứu ở nhà. - Đến lớp tập trung và thực hiện tốt phương pháp tự học, tự nghiên cứu. 3/ Yêu cầu đối với nhà trường, tổ chuyên môn. - Nhà trường quan tâm đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. - Có kế hoạch mở lớp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa, ngay từ đầu năm lớp 8. - Dàn xếp thời khóa biểu hợp lý để các em tham gia đầy đủ các buổi học bồi dưỡng. - Vận động làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, để có kinh phí, bồi dưỡng cho giáo viên đứng lớp. - Tổ chuyên môn, tổ chức hội thảo khoa học, để các thành viên bộ môn hóa học góp ý và hoàn chỉnh nội dung bồi dưỡng. 4/ Đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy bồi dưỡng cho học sinh. - Có chương trình, kế hoạch nội dung cụ thể. - Có nội dung, thể hiện trên giáo án -Có kiểm tra đánh giá sau từng tháng, từng học kỳ - Sử dụng công nghệ kỹ thuật cao trong công tác giảng dạy như: Soạn giáo án điện tử, dùng máy chiếu… - Có kinh nghiệm trong công tác giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, có khả năng cao về chuyên môn, nắm vững nội dung, phương pháp giảng dạy. D/ Phương pháp giảng dạy: I/ Cách phân tích đề bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên chọn bài tập thích hợp để hướng dẫn - Xác định việc rèn luyện kỹ năng cho học sinh ở mức độ nào. - Học sinh có kỹ năng biết giải một loại bài tập nào đó từ mức độ biết làm đến làm thành thạo và vận dụng sáng tạo vào giải một số bài tập tương tự. - Phân tích theo hướng đi lên và lập sơ đồ định hướng tức là chỉ dẫn phương hướng chung để tìm kiếm lời giải tạo điều kiện cho học sinh có thói quen suy nghĩ xác định được hướng giải bài tập có suy luận tổng quát trước khi bắt tay vào hành động cụ thể. Mỗi hướng dẫn của giáo viên nêu ra các bước tiến hành để học sinh sẽ khắc sâu và vận dụng suy luận vào bài tập khác. * Một số yêu cầu đối với giáo viên và học sinh. +Đối với giáo viên: Chọn lọc bài tập. Sắp xếp công thức tính toán các lượng chất. Nắm vững quan hệ giữa các chất. Hướng dẫn các phân tích cụ thể, cách lập sơ đồ định hướng. + Đối với học sinh. Nắm vững lý thuyết về quan hệ giữa các chất với nhau. Biết lập PTHH và lập CTHH. Biết vận dụng công thức tính toán vào trong từng trường hợp. Biết nắm vững đơn vị các đại lượng, biết biến đổi hệ thống đơn vị. 1/ Dạng bài viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học. * Bước 1: Học sinh phải biết phân loại chất trong sơ đồ. Dựa vào thành phần phân tử (Phân loại đơn chất, hợp chất oxit, axit, bazơ muối…) *Bước 2: Xác định chất tác dụng. Muốn xác định chất tác dụng phải liên hệ đến tính chất hóa học thuộc chất đó và điều kiện để thực hiện các phản ứng đó. *Bước 3: Viết PTHH biểu diễn từng phép biến hóa. Chú ý: Ghi đúng theo điều kiện phản ứng xảy ra. 2/ Dạng bài viết phương trình phản ứng trao đổi. * Bước 1: Xác định chất tham gia, chất tạo thành. * Bước 2: Liên hệ tính chất hóa học và điều kiện của những phản ứng trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bước 3: Xét từng điều kiện, nếu đạt điều kiện của phản ứng trao đổi thì phản ứng xảy ra hoàn toàn. * Bước 4: Viết PTHH. 3/ Dạng bài tập định tính về nhận biết các chất. * Bước 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các chất * Bước 2: Xác định các hiện tượng có thể xảy ra, sự khác nhau giữa các chất * Bước 3: Xác định các phương trình hóa học xảy ra. * Bước 4: Trình bày cách nhận biết các chất. 4/ Bài tập định lượng. * Bước 1: Đọc kỹ đề. Tóm tắt đề bằng các ký hiệu quy định, chất đã biết, chất cần tìm Xác định phản ứng hóa học xảy ra * Bước 2: Phân tích đề bài, tìm hướng giải quyết theo sơ đồ định hướng, mối quan hệ giữa chất trong các sơ đồ định hướng * Bước 3: Trả lời kết quả, bằng bài giải trọn vẹn. II/ Một số dạng bài minh họa cụ thể bằng phương pháp phân tích đề bài theo sơ đồ định hướng. 1/ Bài 1: Viết PTHH sơ đồ sau. Xác định ABCD. Cu(NO3) + NaOH - Chất A. A -> B. . C. . D  CuCl2.. => Chất A là Cu(OH)2. - Chất B: là CuO to Vì Cu(OH)2 = > CuO + H2O - Chất C: là Cu Vì CuO + H2  Cu + H2O Cu + 2H2SO4 đđ =>CuSO4 + SO2 + 2H2O -. Chất D là CuSO4. Sơ đồ như sau: Cu(NO3)2  Cu(OH)2  CuO  Cu  CuSO4 Các phương trình hóa học xảy ra: Cu(NO3)2 + 2NaOH = >Cu(OH)2 + 2NaNO3 to Cu(OH) =>CuO +HO 2. 2. o. t CuO + H2 =>Cu + H2O Cu + 2H2SO4 (đđ, nóng) => CuSO4 + SO2 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CuSO4 + BaCl2 = CuCl2 + BaSO4 2/ Bài 2: Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học hóa học Na  Na2O  NaOH-> Na2SO4  NaCl  AgCl Phép biến đổi 1: Chất tác dụng là O2  Oxit  bazơ : Chất tác dụng là H2O  Kiềm  muối sunfat : Chất tác dụng là H2SO4  Muối sunfat  muối clorua: Chất tác dụng là BaCl2 ( thỏa mãn ĐK phản ứng xảy ra) tạo ra BaSO4   Muối clorua  muối clorua kết quả : chất tác dụng là AgNO3 ( thảo mãn điều kiện phản ứng xảy ra, tạo chất AgCl) - Phương trình hóa học: 4Na + O2  2Na2O Na2O + H2O->2NaOH 2 NaOH +H2SO4 ->Na2SO4+2H2 O Na2SO4 + BaCl2 = 2NaCl + BaSO4 NaCl + AgNO3 = AgCl  + NaNO3 3/ Bài 3: Cho 114g DD H2SO4 20% vào 400g DD BaCl2 5,2 %. Tính khối lượng kết tủa tạo thành ,theo sơ đồ định hướng. Bước 1: Đọc kỷ đề bài Nghiên cứu đầu bài: Chất tham gia là H2SO4 và BaCl2, chất tạo thành BaSO4 ( kết tủa) + Tìm khối lượng (m) mỗi chất tham gia + Tìm số mol (n) mỗi chất tham gia + Lập PTHH, ghi số mol theo PTHH và số mol tính được dưới PTHH + Lập tỉ lệ mol, so sánh để xác định chất thừa. + Tìm số mol n của chất tạo thành BaSO4, dựa vào chất vừa đủ Tìm m chất kết tủa BaSO4 Bước 2: Sơ đồ định hướng mddH2SO4  m H2SO4 nH2SO4 (n vừa đủ  nBaSO4  mBaSO4 ) m dd BaCl2  mBaCl2  nBaCl2 Bước 3: Bài giải: Theo đề bài, khối lượng H2SO4 đã cho mH2SO4=. mddxC % 114 x 20 = =22 , 8( g) 100 100.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khối lượng BaCl2 đã cho ddxC%. mBaCl2 = 100. =. 400 x 5,2 =20 , 8( g) 100. Số mol H2SO4 đã cho mH 2 SO 4. 22 , 8. nH2SO4 = MH SO =98 2 4. =0 ,23 (mol). Số mol BaCl2 đã cho mBaCl. 20 , 8 2 nBaCl2 MBaCl =208 =0,1(mol) 2. PTHH: H2SO4 + BaCl2 = BaSO4  + 2HCl. Ta có :. 1mol. 1mol. 1mol. 0 ,1. 0,1. 0,1. 0 ,23 > 1. 0,1 1. => H2SO4 dư. 2mol 0,2. BaCl2 vừa đủ Số mol BaSO4 là 0,1 mol Khối lượng kết tủa BaSO4 là mBaSO4 = 0,1 x 233 = 23,3 (g) 4/ Bài 4: Cho 3 lít hổn hợp Mê tan và ê tylen ( đo ở đktc) vào dd nước B rôm nhạt màu, người ta thu được 1,7g Đi Brômêtan. a/ Viết PTHH xảy ra b/ Tính khối lượng B rôm tham gia phản ứng c/ Xác định % thể tích từng khí trong hổn hợp đầu. B1: Cho HS đọc kĩ đề, toám tắt đề bài trên bảng phụ Biết :. Vhh = 3l mC2H4Br2 = 1,7g. Tìm :. a/ PTHH b/ mBr2 c/ % thể tích từng khí trong hổn hợp. B2: GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài theo sơ đồ định hướng sau: nBr2 -> mBr2 mC2H4Br2 n C2H4Br2  PTHH. nC2H4  VC2H4  %C2H4 ↓.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> %C2H4 B3: Bài giải: Dựa trên sơ đồ định hướng, cho HS lên giải bài toán trọn vẹn. a/ HS TÌm số mol C2H4Br2 thu được m. 1,7. nC2H4Br2 M =188 =0 , 009(mol) Lập PTHH ( chỉ có C2H4 tác dụng với Br2) C2H4. +. Br2 . C2H4Br2. 1mol. 1mol. 1mol. 0,009. 0,009. 0,009. b/ HS dựa trên PTHH, xác định khối lượng Br2 là m=nxM = 0,009 x 160 = 1,44(g) c/ HS dựa vào PTHH, xác định số mol C2H4 là n = 0,009(mol) Thể tích C2H4 là VC2H4 = nx22,4 = 0,009 x 22,4 = 0,2016(l) Xác định thành phần % về thể tích % C2H4 =. VC H 4 0 , 2016 x 100= x 100=6 , 72 % Vhh 3. % CH4 = 100% - 6,72% = 93,28% E/ Các bước tiến hành Giảng dạy bồi dưỡng : I/ Chọn đội tuyển: Bản thân trực tiếp đến từng lớp học kết hợp với GVCN các lớp, tìm hiểu sức học tập của từng học sinh. Thăm dò nguyện vọng học tập của từng học sinh Cho HS tự nguyện đăng kí học bồi dưỡng bộ môn mình yêu thích II/ Biên chế lớp học bồi dưỡng: - Sau khi nhận lớp, tôi tiến hành làm công tác tổ chức lớp., - Kết quả học tập cao hay thấp, hoàn toàn phù thuộc vào nề nếp học tập. - Chọn HS có năng khiếu đặt biệt giữ các chức vụ lớp trưởng – lớp phó học tập. - Phân chia nhóm học tập bằng tùy theo số lượng học sinh, bản thân tôi chia từng nhóm học tập. Mỗi nhóm từ 5 đến 6 em..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký - Phân chia trực nhật hằng buổi III/ Bài tập định lượng: 1/ Dạng bài tập về công thức hóa học: Tôi tiến hành hướng dẫn cho các em các dạng lập CTHH như sau: a/ Lập CTHH dựa vào hóa trị nguyên tố hay nhóm nguyên tử.  Yêu cầu: HS phải học thuộc hóa trị Nắm vững ký hiệu hóa học, ký hiệu các nhóm nguyên tử Biết đọc tên các chất  VD1:Lập CTHH và đọc tên chất , có thành phần hóa học sau đây: a/ Al(III )và O -> AlxOy  x = 2, y = 3  CTHH Al2O3 ( Nhôm oxýt)  Fe(III) và SO4  Fe x ( SO4) y x = 2, y = 3  CTHH Fe2(SO4)3 ( Sắt III sunfat) b/ Lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm, khối lượng các nguyên tố và khối lượng mol hợp chất. Yêu cầu: HS biết được dạng tổng quát - Biết vận dụng vào từng bài tập cụ thể * GV đưa ra dạng tổng quát Hợp chất AxByCz Có. xMA yMB zMc MAxByCz = = = %A %B %C 100. Từ đó tìm ra x,y,z  CTHH  VD1: Lập CTHH hợp chất A, c1o 40% Cu, 20% S, và 40% O, MA = 160g Giải: CTHH: CuxSyOz 64 x 32 y 16 z 160 Ta có: 40 =20 =40 =100 =1,6 40 x 1,6. x = 64. =1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 20 x 1,6. y = 32. =1. z= 4  CTHH CuSO4 ( Đồng II Sun fát) c/ Lập CTHH biết % khối lượng các nguyên tố và số nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất. VD: Lập CTHH chất A có 3,06%H, 31,63%P và 65,31%O. Phân tử A có 3 nguyên tử H: Giải: CTHH HxPyOz x. 31 y. 16 z. Ta có : 3 , 06 = 31, 63 =65 , 31 Theo đề bài : x = 3 3 x 31 ,63. 3 x 65 , 31. => y = 3 , 06 x 31 =1 , z= 3 , 06 x 16 =4 => CTHH H3PO4 ( A xít Phốtphoric) d/ Lập CTHH, chỉ biết % khối lượng các nguyên tố VD: Khi X có 75% C và 25% H. Lập CTHH X Giải: Ta có : CTHH CxHy 12 x x  75 =25 75 25  x:y = 12 : 1 =1: 4.  CTHH CH4 ( Khí Mêtan) e/ Lập CTHH dựa vào tỷ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. VD: Lập CTHH A có mC:mH:mO = 6:1,5:4 và MA = 46g Giải: CTHH: CxHyOz Ta có : 12x:y:16z= 6:1,5:4 12 x y 16 z 46 = = =MA= =4 6 1,5 411, 5 11 ,5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6x4 4x4 x = 12 =2 , y = 1,5 x 4 = 6, z = 16 =1. 7/ Lập CTHH, biện luận chỉ số nguyên tử VD: Lập CTHH chất A có MA = 80g, và %A = 80%. %O = 20% Giải: CTHH AxOy =>. ¿ xMA 16 y 80 = = =0,8 80 20 100 ¿. xMA = 64 Lập bảng : 20 x 0,8. y = 16. =1. X. MA = 64(Cu). 1. MA 64. => CTHH CuO g/ Lập CTHH, biện luận theo hóa trị VD: Lập CTHH oxyt của kim loại M có 70% M, 30%O Giải: CTHH MxOy xM 16 y Ta có: 70 = 30 70 x 16 y 56 2 y = x 30 x 3 x. M=. Đặt. 2y =n( n∈ N ∗) x. 56  M == 6 . n. Lập bảng CTHH Fe2O3. n M. 1:2. :3. 56 112 : : 56 3 3. Chọn n = 3 M = 56(Fe).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> h/ Lập CTHH dựa vào thành phần nguyên tố : VD: Đốt cháy 13,6g A, thu 25,6g SO2và 7,2 g H2O . Lập CTHH A Giải - Đốt A  SO2 và H2O , chứng tỏ A có H và S ( có thể có Oxy) 25 , 6. =0,4 mol −− ns=0,4 mol. - nSO2 = 64. 25 , 6. - nH2O = 64. =0,4 mol − nH=0,8 mol. - Ta có : mS + mH =(0,4x32) + (0,8x1) = 13,6g = mA Vậy A chỉ có H và S nH:nS = 0,8 :0,4 = 2:1 CTHH H2S 2/ Bài tập tính theo PTHH VD: Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh oxy, Tìm khối lượng sản phẩm. Giải Tìm số mol, S đã biết 6,4 nS = 32 =0,2 mol. to 2 Lập PTHH S + O2  SO 0,2 : 0,2 : 0,2 Khối lượng sản phẩm SO2 là mSO2 = 0,2 x 64 = 12,8 (g) 3/ Dạng bài toán có lượng chất dư. VD: Đốt 6,2 Phốt pho, trong bình chứa 11,2l O2 Tìm khối lượng chất còn dư sau phản ứng. Giải: to Lập PTHH 4P + 5O2  2P2O5 4 : 5 : 0,2 : 0,25 :. 2 0,1. (đktc).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 6,2 Số mol P = 31 =0,2 mol 11 , 2. Số mol O2 = 22 , 4 =0,5 mol Tỷ lệ :. 0,2 0,5 < 4 5.  P vừa đủ. O2 dư Số mol O2 dư = 0,5 - 0,25 = 0,25mol Khối lượng O2 dư = 0,25 x 32 = 8(g) 4/ Dạng bài có hiệu suất phản ứng VD: Đốt cháy 2,4 g cácbon . Tìm khối lượng sản phẩm, biết hiệu suất phản ứng trên là 75%. Giải 2,4 Tìm số mol cacbon = 12 =0,2 mol. PTHH. C + O2  CO2 0,2 : 0,2 : 0,2. Khối lượng CO2 theo lý thuyết M = 0,2 x 44 = 8,8g K/lượng CO2 thu được là 75. mT/T = 8,8 x 100 =6,6 g 5/ Dạng bài tập quy về 100 VD: Hổn hợp X gồm 2 muối NaCl, NaBr tác dụng với dd AgNO3 dư, Tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng AgNO3 đã phản ứng . Tìm% khối lượng các chất trong hổn hợp X? Gỉai Giả sử hổn hợp X nặng 100g Gọi a mol NaCl, bmol NaBr PT: NaCl + AgNO3  AgCl ↓ + NaNO3 a a a a NaBr + AgNO3  NaBr ↓ + NaNO3 b b b b Theo đề tài ta có: 58,5a + 103b = 100 143,5a + 188b = 170(a+b) =>. a=0,48 =>% NaCl và%NaBr b =0,7. 6/ Dạng bài tập tăng giảm khối lượng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> VD: Ngâm 1 lá kẽm trong 20g dd CuSO410%, cho tới khi kết thúc. Hỏi khối lượng lá kẽm tăng hay giãm bao nhiêu gam. Giải Biết MZn > M Cu Nên khối lượng lá kẽm giãm 20 x 10. Số mol CuSO4 = 100 x 160 =0 ,10125 mol PTHH CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu 0,0125 0,0125  0,0125 0,0125 Ta có : mZn = 0,0125 x 65 = 0,8125g M Cu = 0,0125 x 64 = 0,8 g Khối lượng lá kẽm giảm m(giảm) = 0,8125 – 0,8 = 0,0125g 7/ Dạng toán hổn hợp: VD:Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu nặng 10g, hòa tan X vào dd HCl dư, thoát ra 8,96l H2 ( đkct) và chất rắn B, lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn nặng 2,75g Tìm % khối lượng các kim loại trong X Giải: -. Gọi Amol a, b mol Mg, cmol Cu 27a + 24b + 64c = 10 (1). -. PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 a. 1,5 a. Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 b. b. Ta có 1,5a + b = 0,4 (2) - Chất không tan là Cu 1. Cu + 2 O2 →CuO c. c. → 80c = 2,75 (3) Từ 1,2,3. a = 0,2 b = 0,1 c = 0,034375. Suy ra:. 0,2 x 27. % Al = 10. 0,1 x 24. % Mg = 10. x 100 = 54 % x 100 = 24%.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> % Cu = 100 – 54 – 24 = 22% 8/ Dạng bài tập biện luận: VD: Nguyên tố A có thể tạo ra 2 oxít. Trong mỗi oxýt, hàm lượng % A là 40% Và 50%, Tìm A là nguyên tố nào Lập CT 2 oxýt Giải: + CTHH oxýt của A là: AxOy % A = 40% , % O = 60% xA = 40. A=. 16 y →A= 60. 16 3. x. 2y x. =. 40 x 8 x 2 y 60 x 16 3. xn(n=. 2y ) x. Với n = 6 → A = 32 Mặc khác: CTHH oxít AzOt % A = % O = 50% zA. → 50. → A=8.. 16 t. = 50. 2t =8.m (m = z. 2t ) z. Với m = 4 → A = 32 Vậy A là lưu huỳnh Tương ứng với 2 hóa trị IV và VI Có 2 oxít : SO2 và SO3 III.2/ Bài tập định tính 1/ Dạng bài viết PTHH giữa các chất VD: Lập PTHH xảy ra ( nếu có) a/ Sắt III oxýt và A xít clohyđroxýt b/ Kali clorua và Natri hydroxýt c/ Bari Ni trát và đồng II Sun phát Giải a/ Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 + 3 H2O b/ KCl + NaOH  không xảy ra c/ Ba(NỎ3)2 + CuSO4  BaSO4 ↓ + Cu(NO3)2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Dạng bài viết PTHH thực hiện các chuyển đổi. VD: Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau đây: 1 2 3 4 Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe(NO)3  Fe. 5. Giải: Các PTHH. to 1/ 2 Fe + 3 Cl 2 2 FeCl3 2/ FeCl3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl to 3/ 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O 4/ Fe2O3 + 6HNO3  2 Fe(NO3)3 + 3H2O 5/ Fe(NO3)3 + Al  Al(NO3)3 + Fe 3/ Dạng bài Điều chế các chất. VD: Từ các chất sau : FeS2, H2O Viết PTHH: Điêu chế Fe2(SO4)3 Giải Các PTHH xảy ra ĐP. 1. H2O  H2 + 2 O2 2FeS2 +. 11 o Ot 2  Fe2O3 + 4 SO2 2. o 2SO2 + O2  t2SO3. SO3 +H2O  H2SO4 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O 4/ Dạng bài nhận biết các chất * Yêu cầu : Giáo viên cần yêu cầu học sinh nắm vững từng đặc điểm, tính tan màu sắc , màu đặc trưng của từng chất. - Biết phân biệt các kim loại các o xýt, các ba zơ, các muối ( Có phụ lục kèm theo) * Phân loại các dạng bài nhận biết a/ Trường hợp thuốc thử tự chọn VD: Nhận biết 4dd NaCl, HCl, Na2SO4, NaOH, Chứa trong 4 lọ riêng biệt. Giải Trích 4 mẫu thử, cho lần lược giấy quỳ tím vào 4 mẫu. Chất nào là quỳ tím chuyển sang đỏ là lọ chứa dung dịch HCl.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chất nào làm quỳ tím chuyển sang xanh là lọ chứa dung dịch NaOH 2 lọ không đổi màu quỳ tím là chứa dd NaCl nà Na2SO4 Tiếp tục nhỏ dd BaCl2 vào 2 lọ NaCl và Na2SO4, ở lọ nào có kết tủa trắng tạo ra là chức dd Na2SO4 lọ còn lại chứa dd NaCl PTHH: Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl b/ Trường hợp thuốc thử quy định. VD: Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết 4 lọ riêng biệt, chứa 4 dd sau: H2SO4, BaCl2, K2SO4, KCl Giải Trích 4 mẫu thử Cho quỳ tím vào từng mẫu Chất nào làm cho quỳ tím chuyển sang đỏ là chứa dd H2SO4 Lấy dd H2SO4 , lần lược nhỏ vào 3 lọ còn lại ở lọ nào có kết tủa trắng, là chứa BaCl2. PTHH: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl Tiếp tục lấy dd BaCl2 , nhỏ vào 2 lọ còn lại, ở 2 lọ có kết tủa trắng là chứa dd K2SO4, lọ còn lại cuối cùng là KCl. PT: K2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2KCl c/ Trường hợp không dùng thuốc thử. VD: Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết 4 dd HCl, H2SO4,Na2CO3, BaCl2, chứa trong 4 lọ riêng biệt. Giải: Lập bảng nhận biết Các chất. HCl. H2SO4. Na2CO3. BaCl2. HCl. -. -. CO2. -. H2SO4. -. -. CO2. BaSO4. Na2CO3. CO2. CO2. -. BaCO3. -. BaSO4. BaCO3. -. BaCl2. Qua bảng trên, xảy ra 4 trường hợp khác nhau. Chất nào chỉ phản ứng với 1 trong 3 chất còn lại, tạo ra 1 chất khí là HCl Chất nào chỉ phản ứng với cả 3 chất còn lại, tạo ra 1 chất khí và 1 chất kết tủa trắng là H2SO4 Chất nào phản ứng với 3chất còn lại tạo ra 2 chất khí và 1 kết tủa là Na2CO3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chất nào phản ứng với 2 trong 3 chất còn lại, tạo ra 2 kết tủa là BaCl2. PTHH: 2HCl + Na 2CO3  2NaCl + CO2 + H2O H2SO4 + Na2CO3  Na 2SO4 + CO2 + H2O H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2 NaCl 5/ Dạng bài tinh chế các chất VD: Hãy tinh chế SiO2, khỏi hổn hợp chứa các chất SiO2, Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO Giải - Hòa tan hỗn hợp vào dd HCl lấy dư, các chất Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO sẽ hòa tan hết. - Chỉ có SiO2 không tan - Lọc lấy SiO2 PTHH: Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3 H2O Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl  CuCl2 + H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O 6/ Dạng bài tách rời từng chất khỏi hỗn hợp VD: Có hỗn hợp gồm SiO2 và Fe2O3. Hãy tách riêng từng chất Giải - Cho hòa tan hỗn hợp vào dd HCl lấy dư, lọc lấy SiO2 không tan - dd nước lọc gồm FeCl3, HCl dư Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3 H2O - Cho NaOH dư vào nước lọc NaOH + HCl  NaCl + H2O FeCl3 + 3 NaOH  3 NaCl + Fe(OH)3 ↓ Lọc lấy kết tủa Fe(OH)3, dem nung kết tủa, Ta sẽ thu được Fe2O3 PTHH: 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 7/ Dạng bài giải thích hiện tượng hóa học. VD: Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích? Viết PTHH?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khi cho mẫu kim loại Na và dd CuSO4 Giải:Lúc đầu có khí bay ra,sau đó xuất hiện kết tủa xanh - Na phản ứng với H2O PTHH. 1. Na + H2O → NaOH + 2 H2. NaOH phản ứng với dd CuSO4 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 III.3/ Dạng bài toán về dung dịch 1/ Bài toán có độ tan a/ Yêu cầu: H/S nứm vững công thức mct. - Tính độ tan.. S = mH O x 100 2. - Nhiệt độ tăng, độ tan các chất trong nước tăng theo - Các dung dịch bão hòa, khi hạ nhiệt độ thì chất tan sẽ tách ra khỏi d d dưới dạng kết tinh trở lại b/ VD: Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại, khi làm lạnh 548g ddNaCl bão hòa ở 500C xuống 0o C, biết độ tan của NaCl ở 50 oC là 37g và ở O0C là 35g Giải: Ở 500C , độ tan NaCl là 37g → 37g NaCl + 100g H2O → 137g dd bão hòa Vậy 548g dd bão hòa có ng NaCl y(g) H2O 548 x 37. x = 137. = 148g NaCl. y = 548-148 = 400g H2O * Khi hạ nhiệt độ xuống O0, độ tan là 35g - 100g H2O hòa tan tối đa 35g NaCl - 400 g H2SO4 hòa tan tối đa Z(g)? 400 x 135. Z = 100. =140 g. Khối lượng NaCl đã kết tinh trở lại là M = 148 – 140 = 8(g) 2/ Bài toán có tinh thể Hyd rát  Yêu cầu: HS cần nắm vững, công thức tổng quát tinh thể là AxByCz . nH2O.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trong tinh thể luôn luôn có Số mol chất tan = số mol tinh thể - Mỗi tinh thể ta đều tính được nồng độ %và nồng độ mol b/ VD: Xác định CTHH của tinh thể BaCl2, ngâm nước. Biêt % khối lượng nước kết tinh trong tinh thể là 14,75%. Giải CTHH tinh thể BaCl2 . nH2O Khối lượng mol tinh thể Mtt = 208+18n Biết % H2O = 14,75% 18 n Ta có : 208+18 n x 100 %=14 ,75 %.  n=2 Vậy CTHH : BaCl2. 2H2O 3/ Bài toán có nồng độ phần trăm a/ Yêu cầu : Học sinh cần nắm các công thức tính nồng độ -. Tìm nồng độ %. mct C% = mdd x 100 % -. Tìm khối lượng chất tan mddxC %. mct = 100 % -. Tìm khối lượng dd. mdd =. mctx 100 % C%. mdd = mct + nH2O  Pha chế 2 dd theo nồng độ % dd1 + dd2  dd3 Với C1>C2 Ta có sơ đồ đường chéo C1. C3 - C2 C3. C2. . C1 - C3. mdd 1 C 3 −C 2 = mdd 2 C 1 −C 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b/ VD minh họa : Cầm lấy bao nhiêu gam KCl tinh khiết và bao nhiều gam dd KCl 4% để pha chế thành 480 g dd KCl 20%. Giải Xem KCl tinh khiết là dd KCl 100% Áp dụng sơ đồ chéo 100. 16 20. 4. 80. mKCl mddKCl 4 %. =. 16 1 = (1) 80 5. Mặt khác: mKCl + mdd KCl 4% = 480 g (2) Từ 1 và 2. mKCl = 80g mdd KCl 4% = 400g. 4/ Bài toán có nồng độ mol a/ Yêu cầu : Học sinh cần nắm vững các công thức sau đây: n. CM = V. V = CM x V n. V = CM * Pha chế dd theo nồng độ mol ( cùng loại chất tan) DD1 + DD2  DD3 (C1). (C2). (C3). Với CM1 > CM2 C1. C3 - C2 C3. C2. . V 1 C3 −C 2 = V 2 C1 −C 3. C1 - C3. Lưu ý : Xem H2O là dd có nồng độ OM b/ VD: Trộn 252g dd HCl 0,5M (D = 1,05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tìm nồng độ mol của dd thu được sau khi trộn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giải Thể tích d HCl 0,5M 252. V2 = 1 , 05 =240 ml Gọi nồng độ mol của dd thu được là CM3 Ta có: 2. CM3 – 0,5 C3. 0,5. . V 1 C3 −C 2 = V 2 C1 −C 3. 2 - CM3 CM −0,5. 480 3 => 240 = 2− CM (1) 3. Giải PT (1)  CM3 = 1,5M V/ Kết quả nghiên cứu: Qua nhiều năm áp dụng khinh nghiệm trong giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học ở Trường THCS Phan Châu Trinh và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện ,của phòng GD Đ T huyện Thăng Bình, dự thi ở tỉnh đạt kết quả rất khả quan. 1/ Đội tuyển học sinh giỏi bộ môn Hóa ở Trường THCS Phan Châu Trinh, dự kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện do Phòng GDĐT Thăng Bình tổ chức đạt giải toàn đoàn như sau: 2006 – 2007 Giải II toàn đoàn 2007 -2008 Giải I toàn đoàn 2008 – 2009 Giải I toàn đoàn 2009 – 2010 Giải II toàn đoàn 2010 -2011 Giải III toàn đoàn 2/ Đội tuyển hs giỏi lớp 9 Môn Hóa học của Phòng GDĐT Thăng Bình, dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh kết quả về bộ môn Hóa: Đạt giải toàn đoàn như sau : 2005 – 2006. :. Giải I toàn đoàn. 2006-2007. : Giải khuyến khích toàn đoàn. 2007 – 2008. :. Giải I toàn đoàn. 2008 – 2009. :. Giải II toàn đoàn. 2009 – 2010. :. Giải I toàn đoàn. VI/ Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Qua thời gian giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường cũng như giảng dạy đội tuyển học sinh giỏi của Phòng GD – ĐT Thăng Bình, với phương pháp giảng dạy này, đã trang bị cho HS phương pháp học tập tốt biết tự nghiên cứu bài tập ở nhà, và ở tài liệu. - Mỗi dạng bài giáo viên chỉ hướng dẫn 2, 3 ví dụ cụ thể. - Sau đó ra bài tập về nhà, các dạng bài tương tự để học sinh tự làm. - Những vấn đề đưa ra trong đề tài này, đã được tổ chuyên môn Hóa – Sinh, và bộ phận chuyên môn của trường THCS Phan Châu Trinh góp ý. Có bổ sung và chọn lọc các bài tập minh họa. Tuy nhiên vẫn còn mang tính chủ quan của bản thân, không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các thầy cô giáo góp ý chân tình, để chúng ta có được những kinh nghiệm quý báu trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Xin chân thành cảm ơn! Bình An, ngày 18 tháng 02 năm 2011 Người thực hiện. Nguyễn Đào Phê. VII/ Đề nghị : Đề tài : Biện pháp nâng cao chất lượng học sinh giỏi Hóa học ở trường THCS. Phạm vi nghiên cứu: Chương trình Hóa học 8 và lớp 9 - Đối tượng nghiên cứu : Học sinh lớp 8 và lớp 9.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Phạm vi áp dụng : Trong công tác bồi dưỡng HS giỏi Hóa học ở trường THCS. ĐỀ NGHỊ 1/ Đối với trường THCS Phan Châu Trinh: - Chọn đội tuyển học sinh giỏi Hóa học trong năm học trong năm học lớp 8. - Đầu tư, các sách tham khảo về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi 2/ Đối với Phòng GD & ĐT: - Mở chuyên đề về công tác Bồi dưỡng học sinh Giỏi. VIII/ Tài liệu tham khảo: 1/ 400 Bài tập hóa 9 Ngô Ngọc An 2/ 35 Bộ đề thi hóa học Huỳnh Bé 3/ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa 9 Huỳnh Bé 4/ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 Bộ Giáo Dục 5/ Chuyên đề bồi dưỡng hó 8,9 Nguyễn Đình Đạo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 6/ Thiết kế bài soạn hóa 8,9 7/ 500 Bài tập hóa học 8/ Phương pháp giải bài tập hóa 9 9/ Phát triển các phương pháp dạy học tích cực 10/ Phương pháp dạy toán vô cơ 11/ Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS 12/ Phương pháp gải toán vô cơ 13/ Phương pháp giải toán hữu cơ 14/ Sách giáo khoa Hóa học 8 15/ Sách giáo khoa Hóa học 9 16/ Sách giáo viên Hóa học 8,9 17/ Bồi dưỡng hóa học THCS 18/ 250 Bài toán Hóa học chon lọc. IX/ Phụ lục. Cao Cự Giác Ngô Đình Nguyên Phạm Văn Hai Trần Bá Hoành Võ Tường Huy Trần Kiều Nguyễn Thanh Khuyến Nguyễn Phước Hòa Tân Lê Xuân Trọng Lê Xuân Trọng Lê Xuân Trọng Vũ Anh Tuấn Đào Hữu Vinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> MỤC LỤC Trang Phần I: Đặt vấn đề.. 01. Phần II: Cơ sở lí luận.. 02. Phần III: Cơ sở thực tiễn.. 02.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phần IV: Nội dung nghiên cứu.. 02. A.Quan điểm về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và đổi mới phương pháp dạy học B. Kiến thức cần truyền thụ C. Một số quy định, và yêu cầu đổi mới giáo viên và học sinh D. Phương pháp giảng dạy E. các bước tiến hành Phần V: Kết quả nghiên cứu.. 10. Phần VI: Kết luận.. 10. Phần VII: Đề nghị. 11. Phần VIII: Tài liệu tham khảo. PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2010 - 2011 [. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC Trường THCS Phan Châu Trinh Đề tài: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HÓA.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HỌC Ở TRƯỜNG CƠ SỞ - Họ và tên tác giả: Nguyễn Đào Phê - Đơn vị: Trường THCS Phan Châu Trinh - Điểm cụ thể: Phần. Nhận xét của người đánh giá xếp loại đề tài. 1. Tên đề tài 2. Đặt vấn đề. Điểm tối đa 1. 3. Cơ sở lý luận 4. Cơ sở thực tiễn 5. Nội dung nghiên cứu 6. Kết quả nghiên cứu. 1 2 9 3 1. 7. Kết luận 8. Đề nghị 9. Phụ lục 10. Tài liệu tham khảo 11. Mục lục 12. Phiếu đánh giá xếp loại Thể thức văn bản, chính tả Tổng cộng. 1 1 1 20đ. Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại: Người đánh giá xếp loại đề tài:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc Mẫu SK1  PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học 2010-2011 I Đánh giá xếp loại của HĐKH trường THCS Phan Châu Trinh. Điểm đạt được.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Tên đề tài: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HÓA 2. Họ và tên tác giả: Nguyễn Đào Phê 3. Chức vụ: Giáo viên 4. Nhận xét của chủ tịch HĐKH về đề tài: a. Ưu điểm:................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... b. Hạn chế :.............................................................................................. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... 5. Đánh giá xếp loại: Sau khi thẩm định đánh giá đề tài trên, HĐKH trường THCS Phan Châu Trinh thống nhất xếp loại :................... Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH. II. Đánh giá xếp loại của HĐKH phòng GD&ĐT Thăng Bình: Sau khi thẩm định đánh giá đề tài trên, HĐKH phòng GD&ĐT Thăng Bình thống nhất xếp loại :................... Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH. III. Đánh giá xếp loại của HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam: Sau khi thẩm định đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam thống nhất xếp loại :................... Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×