Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 2 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.94 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. TẬP ĐỌC. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT) (GDKNS - GDMT). I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 ) II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. - HS nxét. 3. Bài mới Giới thiệu:, ghi tựa - HS nhắc tựa * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc b) Đọc từng câu thầm theo. - Yêu cầu HS đọc từng câu, - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu c) Luyện đọc theo đoạn trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài * Đọc đoạn trước lớp: - Đọc đoạn và nhấn giọng theo HD của GV. - Gọi HS đọc chú giải. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa theo nhóm. lỗi cho nhau. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một đồng thanh. HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. đọc đồng thanh đoạn 2. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Thảo luận nhóm - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy sao! thế nào? - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót - Chim sơn ca hót véo von. của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của sơn ca và bông cúc ntn ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca tâm đối với sơn ca? vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, cúc trắng bỏ vào lồng chim. con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì sơn ca và bông cúc trắng? héo lả đi vì thương xót. + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, nói lên điều ấy. cúc cũng héo lả đi và thương xót. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Long trọng có nghĩa là gì? - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay đẹp và chôn cất thật long trọng. sai? - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. trang nghiêm. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Cậu bé làm như vậy là sai. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Trình bày ý kiến cá nhân. - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. *GDKNS: Em cần đối xử với các con vật thế - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các nào ? lồi cây, lồi hoa. 4. Củng cố - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể 5 Dặn dò về nhà luyện đọc lại bài và trả lời hiện tình cảm. các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/- Thuộc bảng nhân 5 và biết tính giá trị của biểu thực số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. 2/- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: nhận dạng. Mong đợi ở Học sinh. cách tính và Khắc sâu kiến thức thông qua bài tập Hình thức tổ chức: Cá nhân- nhóm -Bài 1: - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. nháp. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... - HS đọc phép nhân 5. -Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày - HS quan sát mẫu và thực hành Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 theo mẫu. = 11 5 x 7 – 15 = 35 – 15 … Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động lựa chọn: Thực hiện giải toán Hình thức tổ chức: Cá nhân Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ.  Củng cố - Đọc bảng nhân 5. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học. III.Chuẩn Bị: 1. Thầy:. - Nhận xét tiết học.. 2. Trò:. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. ĐẠO ĐỨC. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT1) (GDKNS) I. MỤC TIÊU: - Biết một số yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC PP/KTDH: Đóng vai ; Thảo luận nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mớI Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi Đóng vai Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: Nghe và trả lời câu hỏi. + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. Mình quên không mang. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: - 3 đến 5 HS nói lại. Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong Thảo luận nhóm tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 –tranh 2 + Nhóm 3- tranh 3 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn . - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận thành, nhẹ nhàng, lịch sự. xét. * GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều - HS nghe gì, em sẽ nói thế nào? -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố 5 Dặn dò GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: Thực hành.. - HS nghe. - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. CHÍNH Tả (tập chép). CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, - HS lên bảng viết các từ GV nêu. cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… GV - Bạn nhận xét. nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. bảng. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc b) Hướng dẫn cách trình bày khi chưa bị nhốt vào lồng. -Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. dấu câu nào? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế đầu tiên. nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 sung sướng; mãi, trời, thẳm. HS lên bảng viết. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng - Nhìn bảng chép bài. chép. e) Sốt lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó - Sốt lỗi theo lời đọc của GV. cho HS sốt lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Hoạt động 2:Bài tập - 1 HS đọc bài. Bài 2 a: - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu lên bảng khi đã hết thời gian. chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng chìa vôi,….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cuộc. + Trâu, trai, trùng trục,… - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội tìm được. đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. HS khá, giỏi làm rồi sửa bài. Bài 3: - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. 4. Củng cố - HS nghe. 5 Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui - Nhân xét tiết học. trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. Toán. ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU: 1/- HS nhận dạng, gọi đúng tên và biết độ dài đường gấp khúc. 2/-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 ) II. CHUẨN BỊ: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Mong đợi ở Học sinh Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 - Hát Hoạt động được lựa chọn: Làm việc với - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân sách giáo khoa chưa. Hình thức tổ chức: Cá nhân- lớp Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài ABCD các đoạn thẳng AB, BC, CD”. + Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì? - HS quan sát hình vẽ. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm + Tính Độ dài đường gấp khúc ABCD: - HS đọc: Đường gấp khúc ABCD . Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Bài 1a -Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc. -. HS lắng nghe.. -HS quan sát. - HS nghe và thực hiện theo y/c Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài và làm bài theo yêu cầu làm phần b). Bài giải Bài giải Độ dài đường gấp Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: khúc ABC là: 3 + 2 + 4 = 9cm 5 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm Đáp số:9cm - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. HS đọc bài và làm bài tập vào vở: -Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc 4cm + 4cm + 4cm = 12cm này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp hoặc 4cm x 3 = 12cm khúc có thể tính như sau: Bài giải Độ dài đọan dây đồng là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 5 III.Chuẩn Bị: 1.Thầy: 2.Trò. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. THỦ CÔNG. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. CHUẨN BỊ: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? - GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2. - Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp. Bước 2: Cắt phong bì. -Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5). Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép. Hoạt động của trò - Hát - 2 Bước: + Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. - Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng. - HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3). - HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm. 4. Củng cố Gv tổng kết bài, gdhs 5 Dặn dò Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt, dán phong bì” tiết 2 - Nhận xét tiết học.. - HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6). - HS thực hiện theo nhóm. - HS nghe - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. TẬP ĐỌC. VÈ CHIM I. MỤC TIÊU – Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. -Ham thích học môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 Ổn định: - Hát 2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca - HS đọc bài, trả lời câu hỏi và bông cúc trắng 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. trong SGK. b) Luyện phát âm. - Luyện phát âm các từ… “Mỗi HS đọc 1 câu, - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài”. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. lỗi cho HS, nếu có. Đọc 2 vòng. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo chỉnh sửa lỗi cho nhau. nhóm. d) Thi đọc - HS thi đua đọc bài. e) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Tìm tên các loài chim trong bài + Các lồi chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Từ: em sáo. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, lồi chim khác. sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng lồi chim..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các lồi chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các lồi chim trong bài vè bằng lời văn của mình. 5 Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. - HS trả lời theo y/c - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Một số HS kể lại về các lồi chim đã học trong bài theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/- Biết tính độ dài đường gấp khúc. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải.. Mong đợi ở Học sinh. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) Đáp số: 14 (dm).  Củng cố Ghi tên và tính độ dài đường gấp khúc sau: 5cm 3cm Nhận xét tiết học.. HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.. 4cm ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Chuẩn Bị: 1.Thầy: Bảng phụ vẽ sẳn đường gấp khúc 2.Trò. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. LUYỆN TỪ & CÂU. TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3). - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ Từ ngữ về thời tiếtGọi 3 HS lên bảng HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về kiểm tra. thời gian. -Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các 3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa mùa trong năm. Bài 1 - Mở sgk trang 27. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Ghi tên các lồi chim trong ngoặc vào ô trống - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. thích hợp. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. từ cần điền. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, cầu chữa lại cho đúng. gọi tên theo cách kiếm ăn. - Đưa ra đáp án của bài tập: - Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: anh, cú mèo. bói cá. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. - Làm bài theo yêu cầu. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. -Làm bài theo cặp. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, -Một số cặp lên bảng thực hành: HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét và ghi điểm - 2 HS thực hành: Bài 3 - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. - HS nghe. Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Nhận xét và cho điểm từng HS. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố 5 Dặn dò: Chuẩn bị: Từ ngữ về lồi chim. Dấu chấm, dấu phẩy.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI. CUỘC SỐNG XUNG QUANH (GDBVMT- GDKNS) I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Ổn định: 2. Bài cũ: An tồn khi đi các phương tiện giao thông. -GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra - GV nhận xét. 3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở nông thôn và thành thị. - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? - Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. * HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. Hoạt động của Trò -Hát - Hs lên bảng trả lời theo yc. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư.. Thảo luận nhóm - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:…. - GV nxét, kết kuận. * GDKNS: Người dân ở địa phương em sống bằng những nghề gì? 4. Củng cố :Liên hệ GDBVMT - Nxét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5 Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1/- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 2/- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. 3/- Biết giải bài toán có một phép nhân và biết tính độ dài đường gấp khúc II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: nhận dạng cách tính và Khắc sâu kiến thức Hình thức tổ chức: Cá nhân + Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.. Mong đợi ở Học sinh. -. HS đọc, tính nhẩm. 2 x 6 = 12. 2 x 8 = 16. 3 x 6 = 18. 3 x 8 = 24. ………….. ………….. Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: vận dụng kiến thức giải các bài tập Hình thức tổ chức: Cá nhân + Bài 3: Cho HS làm bài - HS làm bài rồi chữa bài. Tính a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0. Hoạt động 3: Nhằm đạt mục tiêu số 3 Hoạt động lựa chọn: Vận dụng kiến thức về tính nhân để giải toán Hình thức tổ chức: Cá nhân + Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.. c) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7= 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa. -. HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm. III.Chuẩn Bị: 1.Thầy: 2.Trò. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. CHÍNH TẢ (nghe – viết). SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: nháp. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. 3. Bài mới :Sân chim. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên + Đoạn trích nói về nội dung gì? bảng. B) Hướng dẫn trình bày - Về cuộc sống của các lồi chim trong sân chim. + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Trong bài có các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. + Các chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. C) Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi nữa, trắng xố, sát sông. 2 HS lên bảng viết. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho D) Viết chính tả - GV đọc bài lần 2 - GV đọc bài cho HS viết. - Nghe và viết lại bài. E) Sốt lỗi - Sốt lỗi theo lời đọc của GV. - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS sốt lỗi. G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Điền vào chỗ trống ch hay tr? -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng trèo, quyển truyện, câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài - Nhận xét và cho điểm HS. bạn sai. Bài 3a - Đọc đề bài và mẫu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hoạt động theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… - HS nxét bình chọn đội thắng cuộc. 4. Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhân xét tiết học. - Nhân xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. TẬP VIẾT CHỮ HOA: R I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Q - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Viết : Quê höông töôi ñẹp - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ - 5 li - Chữ R cao mấy li? - 6 đường kẻ ngang. - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 2 nét - Viết bởi mấy nét? - HS quan sát - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS quan sát. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn.. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con - Vở Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5 Dặn dò Nhắc HS hồn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - GV nhận xét tiết học.. - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1/- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 2/- Biết thừa số, tích. 3/- Biết giải bài toán có một phép nhân. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động lựa chọn: Ôn tập cách thực hiện các phép tính Hình thức tổ chức: Cá nhân Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.. Mong đợi ở Học sinh. HS đọc, tính nhẩm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2x4=8 3 x 4 = 12 …………….. Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: vận dụng kiến thức giải các bài tập Hình thức tổ chức: Cá nhân Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.. …………….. 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30. ……………... Điền số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 5 2 4 Thừa số 6 9 8 7 6 Tích 12 45 40 21 24 - HS làm bài, sửa bài. Bài 3 (cột 1): Hướng dẫn rồi để HS tự làm. Điền dấu ( > ; < ; = ) vào ô trống 2x3=6 4 x 6 = 24 5 x 8 = 40. Hoạt động 3: Nhằm đạt mục tiêu số 3 Hoạt động lựa chọn: Vận dụng kiến thức về tính nhân để giải toán Hình thức tổ chức: Cá nhân- nhóm Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng -HS làm bài, sửa bài hạn: Bài giải. 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III.Chuẩn Bị: 1.Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 2.Trò. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. TẬP LÀM VĂN. ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM ( GDBVMT- GDKNS ) I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một lồi chim). II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. - Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về lồi chim mà con yêu thích. III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống về mùa hè. trong bài. HS cả lớp theo dõi. Nhận xét và cho điểm HS. - HS nxét. 3. Bài mới Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - HS quan sát tranh - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. ntn? Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - Cho một số HS đóng lại tình huống. Hồn tất một nhiệm vụ. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - HS làm việc theo cặp. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác (nếu có). khác. - GV theo dõi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn - 2 HS lần lượt đọc bài. Chim chích bông. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các - Những câu văn nào tả hình dáng của chích câu văn nói về hình dáng của chích bông. bông? + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Những câu văn nào tả hoạt động của chim + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn cách làm bài - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. * GDKNS: Em đã đáp lại lời cảm ơn của người khác như thế nào? 4. Củng cố : GDBVMT 5 Dặn dò:Thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hồn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim.. xoải nhanh vun vút... - Viết 2, 3 câu về một lồi chim em thích. - HS tự làm bài vào vở. - HS nghe.. - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ ………. ngày …….. tháng ……… năm ………….. KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( GDKNS - GDBVMT). I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Kể lại được tồn bộ câu chuyện (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. Oâng Mạnh thắng Thần Gió. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong -Nhận xét và cho điểm HS. Tuần 1. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim - Bông cúc trắng mọc ở đâu? sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa - Bông cúc trắng thật xinh xắn. cúc trắng? - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim đoạn 1. sơn ca khen ngợi. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Chim sơn ca bị cầm tù. cầm tù? - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của - Bông cúc muốn làm gì? sơn ca. - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. - Bông cúc muốn cứu sơn ca. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - 1 HS kể lại đoạn 2. - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. bên bờ rào bỏ vào lồng chim. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả - Các cậu bé có gì đáng trách? hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. - 1 HS kể lại đoạn 4 * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. * Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nxét, ghi điểm Hoạt động 2: Kể tồn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) 4. Củng cố - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện GDBVMT. 5 Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. - HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện. - HS nxét, bình chọn - HS nghe. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 21 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực học bài, ôn bài. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 22: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 22. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngồi lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngồi giờ lên lớp. - Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phòng tránh cháy nổ trong mùa khô. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………….………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×