Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.38 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH HÙNG VƯƠNG. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học: 2012-2013 (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề). Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:......... Điểm Điểm Điểm Giám thị Giám khảo đọc viết TB ....................................................... ..................................................... Nhận xét của giám khảo:................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... A. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm) I. Chính tả:(5 điểm) Nghe- viết bài : Kéo co (Sách TV4- Tập 1- Trang 155 ) Đoạn viết : “ Làng Tích Sơn.........những chàng trai thắng cuộc.”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn tả một đồ chơi mà em thích..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. KIỂM TRA ĐỌC:(10 điểm) 1. Đọc thầm: (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn bằng đất, mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong xóm xúm xít lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu xanh lá cây, cái mũ có ngôi sao, khẩu súng đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: “ Xinh nhỉ ?”. Cứ như là nó sợ để anh lính cười với bạn nó lâu quá. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau? Câu 1: Đoạn văn trên tả gì? A. Cái Mỹ. B. Anh lính. C. Anh lính bằng đồ chơi.. Câu 2: Câu: “ Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua.” Có mấy từ láy? A.Hai từ. Đó là:..................................................... B. Ba từ. Đó là:.......................................... C. Bốn từ. Đó là: .............................................................................................................. Câu 3: Câu: “ Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp.” Thuộc kiểu câu:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Ai là gì?. B. Ai làm gì?. C. Ai thế nào?. Câu 4: Câu hỏi: “ Xinh nhỉ?” trong bài được dùng với mục đích gi? A. Dùng để hỏi. B. Tỏ thái độ khen. C. Thể hiện yêu cầu. Câu 5: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? A. Sung sướng. B. Xung sướng. C. Sung xướng. Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: “ Cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa xem một tí.”. Câu 7:Đặt một câu có từ xinh xắn?. Câu 8: Thêm phần vị ngữ để có câu kể Ai làm gì? Trong vườn trường, học sinh.................................................................................................... 2. Đọc thành tiếng: (5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng ở các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (Sách TV4- Tập 1) và trả lời một câu hỏi có nội dung đoạn vừa đọc. (Thời gian 1 phút/ em) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011 I. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm) 1. Chính tả:(5 điểm) GV đọc cho học sinh viết. Yêu cầu - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ: - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...trừ toàn bài:. Điểm 5 0,5 1. 2. Tập làm văn:(5 điểm) - HS viết được một đoạn văn theo yêu cầu cho 5 điểm. - Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt câu văn và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 II. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc hiểu(5 điểm) Câu 1 C 2 A Nho nhỏ, xinh xắn 3 C. Đáp án. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 5 6 7 8. B A Ai chỉ cho mỗi đứa xem một tí. Đặt được câu đúng về ý nghĩa, ngữ pháp, cuối câu có dấu chấm. HS thêm đúng phần vị ngữ để có câu kể Ai làm gì?. 0,5 0,5 0,5 0,5 1. 2. Đọc thành tiếng(5 điểm) - HS đọc đúng, lưu loát, đúng tốc độ và đọc diễn cảm đoạn văn, trả lời đúng câu hỏi. Cho 5 điểm. - Các điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 tuỳ theo mức độ HS đọc để GV cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>