Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.95 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: 20 – 25/8/2012 Tiết 1 PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN I. Mục tiêu: - Học sinh phải trình bày được khái niệm gen, cấu trúc của gen. - Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền. - Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN. II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. III. Phương tiện dạy học: * GV: - Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN... - Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN. * HS: - Ôn lại kiến thức ADN đã học ở lớp 9 IV. Tiến trình 1)ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh. - Giới thiệu về chương trình môn học- Phương pháp học tập bộ môn. - Yêu cầu của bộ môn. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của thầy- trò *HĐ 1: Tìm hiểu về gen: Đọc mục I để trả lời câu hỏi: ? Gen là gì ? ? Có phải mọi SV đều có ADN? ? Gen ở các SV có giống nhau không? Giải thích. ? Căn cứ vào đâu để gọi gen phân mảnh hay không phân mảnh? (ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc có vùng mã hoá liên tục còn sinh vật nhân thực xen kẽ đoạn mã hoá (êxôn) và đoạn không mã hoá (intron) gen phân mảnh) ? Gen được cấu tạo từ các nu còn prôtêin lại được cấu tạo từ a.amin. Vậy làm thế nào mà gen qui định tổng hợp prôteiin được? *HĐ 2: Tìm hiểu về mã di truyền: Đọc mục II SGK để trả lời câu hỏi: ? Mã di truyền là gì? (Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin). Nội dung kiến thức I.Gen: * Khái niệm: - Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. * Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. II. Mã di truyền: 1. Khái niệm: Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin (cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hóa cho 1 a.amin) 2. Mã di truyền là mã bộ ba: ? Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại - Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã hoá cho axit amin cấu tạo nên prôtêin. Vậy vì sao cho rằng 3 1 axit amin- Bộ ba mã hoá (triplet). - Với 4 loại Nu 64 bộ ba (triplet hay codon) nu mã hóa 1 a.amin? + 61 bộ ba mã hóa. ? Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba thì có bao + 3 bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA) không mã nhiêu bộ ba( triplet) ? hoá axit amin.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy- trò * Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau không? * Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc hiệu) * Khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba (tính thoái hoá). Nội dung kiến thức + 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.amin Met (SV nhân sơ là foocmin Met) 3. Đặc điểm: -Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba Nu mà không gối lên nhau. -Mã di truyền có tính phổ biến (hầu hết các loài đều có chung 1 bộ ba di truyền). -Mã di truyền có tính đặc hiệu. -Mã di truyền mang tính thoái hoá. III. Quá trình nhân đôi ADN: - Thời gian: Kỳ trung gian (pha S) - Địa điểm: nhân tế bào - Diễn biến: 1.Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) -Nhờ các enzim (helicaza...) tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y (chạc sao chép). 2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) - Trên từng mạch khuôn, enzim ADN-azaIII xúc tác tổng hợp mạch mới (chiều 5’ 3’ theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X). - Mạch khuôn có chiều 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau. 3. Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp.. *HĐ 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN: Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III SGK( Hoặc xem phim) em hãy nêu thời điểm và diễn biến quá trình nhân đôi ADN. ? Vì sao các nhà KH cho rằng nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn nữa gián đoạn và nguyên tắc bổ sung? (Do ctrúc đối song song mà đặc tính enzim ADNaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’. Cho nên: Mạch khuôn có đầu 3’.... t/h mạch mới theo NTBS liên tục theo chiều 5’ 3’ Mạch khuôn có đầu 5’ ..... t/h ngắt quảng từng đoạn ngắn theo chiều 5’ 3’... ) + ở SV nhân thực thường tạo nhiều chạc sao chép rút ngắn thời gian nhân đôi ADN + Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp ngược với mạch kia và có sự tham gia của ARN mồi, enzim nối ligaza * Em có nhận xét gì về 2 phân tử ADN mới và với phân tử ADN mẹ? BT: 1 pt ADN nhân đôi 3 lần tạo bn ptử...? Nếu N=3000 thì mt phải ccấp ngliệu bn? 4) Củng cố: - Gen là gì? Cấu trúc chung của gen? - Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN? 5) Dặn dò : - Học và làm bài tập bài 1 - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK.. Tuần 1: 20 – 25/8/2012.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 BÀI 2:. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. I.Mục tiêu bài dạy: - Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN trên khuôn ADN ). - Mô tả được quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ). II. Phương pháp: - Trực quan, thảo luận, phát vấn III. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã. - Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK IV. Tiến trình: 1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: -Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn? 3)Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Tìm hiểu qtrình phiên mã: I.Phiên mã: (Tổng hợp ARN ) ? Thế nào là qtrình phiên mã ? 1.Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: ▼GV yêu cầu HS hoàn thành thông tin Cấu trúc Chức năng vào bảng mAR - Là bản sao của gen, mạch - Chứa TT qui định - GV đề cập nội dung này khi dạy phần N thẳng, làm khuôn mẫu cho tổng hợp chuỗi Dịch mã dịch mã ở RBX. pôlipeptit (prôtêin) -Đầu 5’, có vị trí đặc hiệu gần mã mđầu để RBX nhận biết & gắn vào tARN - Một mạch, có đầu cuộn -Mang a.amin đến RBX tròn. Có liên kết bổ sung. tham gia dịch mã Mỗi loại có một bộ ba đối mã và 1 đầu gắn a.amin (3’) rARN - Cấu trúc 1 mạch, có liên - Kết hợp với prôtêin kết bổ sung tạo nên RBX (nơi t/hợp prôtêin) ▼ Quan sát hình 2.2 (xem phim) 2.Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN ) ? Gđoạn mở đầu có enzim nào? Kết quả? - Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo Mạch nào làm khuôn? xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’5’. Bắt đầu t/h ARN tại điểm k/đầu p/mã. ? Giai đoạn kéo dài xảy ra ntn? - Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc của gen và tổng ? Lắp ghép các rNu để tạo ARN diễn ra hợp ARN bổ sung với mạch khuôn (A-U, T-A, G-X) theo chiều ntn? 5’3’ (Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại) - Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng phiên mã, ? ý nghĩa của NTBS? phân tử mARN được giải phóng ? Gđoạn kết thúc ntn? + SV nhân sơ : mARN được tạo ra được trực tiếp dùng làm khuôn để t/hợp prôtêin. + SV nhân thực: mARN phải cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại để tạo mARN trưởng thành... *HĐ 2: Tìm hiểu qtrình dịch mã: ? Gồm những giai đoạn nào? ? Hoạt hóa a.amin?. II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin) 1.Hoạt hoá axit amin: Enzim.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy- trò. Nội dung kiến thức Axit amin + ATP + tARN aa – tARN.. ?Tổng hợp chuỗi pôlipeptit? ▼ Quan sát hình 2.4 (xem phim) 2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: ? GĐ mở đầu ntn? Sgk + Mã mở đầu luôn là AUG nhưng ở sv nhân thực mã hoá axit amin là Met ở sv nhân sơ là foocmin Met ? Giai đoạn kéo dài diễn ra ntn? ? Liên kết péptit?. ? Em có nhận xét gì về số lượng codon trên mARN và số lượng axit amin trên chuỗi pôlipeptit được tổng hợp và số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tham gia cấu trúc nên phân tử prôtêin? * Trên 1 phân tử mARN có nhiều ribôxôm cùng trượt có tác dụng gì? 4) Củng cố: Nhân đôi ADN. - Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để thành prôtêin. Dịch mã trên cùng 1 phân tử mARN thường có nhiều RBX (pôlixôm) tăng hiệu suất t/hợp prôtêin.. Sử dụng sơ đồ: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền. Môi trường Phiên mã Dịch mã mARN Prôtêin. Nhân đôi ADN. Tính trạng. Môi trường Phiên mã. m ARN. Dịch mã. Prôtêin. Tính trạng. + Vật liệu DT là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN. + TTDT trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế phiên mã thành m ARN và dịch mã thành prôtêin biểu hiện thành tính trạng. 5) Dặn dò : - Học và làm bài tập bài - Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Cơ chế?. Tuần 2: 27/8 – 01/9/2012 Tiết 3 BÀI 3: 1.Mục tiêu bài dạy:. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen. - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac) - Nêu được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. - Phát triển tư duy phân tích, khái quát. II.Phương pháp: - Quan sát phân tích tranh, sơ đồ động III.Phương tiện dạy học : - Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen. - Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK IV. Tiến trình: 1)ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã (dịch mã). - Vẽ và giải thích sơ đồ mlhệ ADN-ARN-Prôtêin? 3) Bài mới: Trong TB thì lúc nào thì gen hoạt động để tạo ra sphẩm? Làm thế nào để TB có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết? Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Tìm hiểu khái quát về ĐHHĐG : I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen: ▼ N/c SGK và cho biết thế nào là ĐHHĐG? - K/n: ĐHHĐG là điều hòa lượng sản phẩm của gen ? ý nghĩa của ĐHHĐG? được tạo ra, giúp TB điều chỉnh sự t/hợp prôtêin cần thiết (SPhẩm genđược tạo ra không, nhiều hay ít; Tùy vào lúc cần thiết giai đoạn ptriển và đkiện mt) - Các mức độ: Trước phiên mã, phiên mã, sau phiên mã, VD: VK E.coli các gen t/hợp enzim để chuyển hóa dịch mã, sau dịch mã. đường lactozơ chỉ hoạt động khi mt có lactozơ. ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở ? Điều hòa hđgen xảy ra ở mức độ nào? mức độ phiên mã. *HĐ 2: Tìm hiểu ĐHHĐG ở SV nhân sơ : II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ: ▼ Quan sát Hình 3.1 và nội dung mục II. 1. Mô hình cấu trúc của opêron Lac: - Trình bày cấu trúc của opêron Lac (Số vùng, *K/n: Các gen cấu trúc có liên quan về c/năng thường thành phần và chức năng của các gen trong mỗi được phân bố thành 1 cụm có chung một cơ chế điều hòa vùng) gọi là ôpêron. *Cấu trúc: Opêron Lac - Vùng chứa các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. - Vùng vận hành O(operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. (SV nhân sơ mỗi promoter điều hòa phiên mã - Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà ARN pôlimeraza cho 1 cụm gen cấu trúc. SV nhân thực: mỗi gen có bám vào và khởi đầu phiên mã. Gen điều hòa R(Regulator) Trước mỗi opêron điều 1 promoter riêng) - Gen đ/h có thể đứng ngay phía trước hoặc cách xa hoà hoạt động các gen của opêron (Kiểm soát t/h prôtêin ức chế). Gen này cũng có Promoter riêng. nhóm gen cấu trúc. 2. Sự điều hoà hoạt động gen opêron Lac: a) Khi môi trường không có lactôzơ: - Gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành của opêron ▼ Quan sát hình 3.2a, b (hoặc xem phim) ngăn cản quá trình phiên mã làm các gen cấu trúc không ? Cơ chế đ/h thể hiện ở những trạng thái nào? hoạt động. (ức chế, hoạt động) ? Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động opêron b) Khi môi trường có lactôzơ: Lac trong môi trường không có lactôzơ? Gen điều - Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm nó không liên kết vào vùng vận hành của opêron và ARN hoà vai trò gì? pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành ? Khi mt có lactôzơ thì hoạt động của gen ntn? ? Lactôzơ có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động phiên mã. - Các phân tử mARN của gen cấu trúc được dịch mã tạo của opêron Lac? ra các enzim phân giải lactôzơ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy- trò. Nội dung kiến thức - Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin ức chế lại liên kết vào vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại.. ? Theo em thực chất của quá trình điều hoà hoạt động của gen (ở sinh vật nhân sơ) là gì? (Đ/hòa hoạt động của ARN pôlimeraza tham gia vào phiên mã) 4) Củng cố: - Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. *Kiến thức bổ sung: + ở người bình thường hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và HbA. - HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng. - HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lòng mẹ thì lượng HbF giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF 20%). - HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết đời sống cá thể. Như vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai dưới 3 tháng. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau khi sinh 1 thời gian. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi đứa trẻ sinh ra. 5) Dặn dò : - Học và làm bài tập bài - Thế nào là đột biến gen? Cơ chế?. Tuần 2: 27/8 – 01/9/2012 Tiết 4 BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN I.Mục tiêu: - Nêu được khái niệm và các dạng đột biến gen. - Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh cũng như hậu quả và vai trò của đột biến gen - Liên hệ với thực tế. II.Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim cơ chế phát sinh đột biến gen - Tranh vẽ hình 4.1 và 4.2 SGK. IV. Tiến trình: 1)ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2)Bài cũ: - Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli. - Cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac trong môi trường không có và có lactôzơ. 3)Bài mới: Hoạt động của thầy- trò *HĐ 1: Tìm hiểu k/n và các dạng đb gen: ▼ GV yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu khái niệm đột biến gen. ?Kết quả của đb gen (thay đổi số lượng, thành phần, trình tự Nu trong gen) sẽ như thế nào? ( Hình thành alen mới) ? Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi xảy ra đột biến thay thế 1 cặp Nu trên gen?(Hình thành Prôtêin mới với chức năng mới- VD: HbAHbS) ? Thể đb? GV lấy ví dụ. ? Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi xảy ra đột biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu trên gen? (Hình thành Prôtêin mới với chức năng mới) ? ĐB gen có những dạng nào? (chỉ xét đb điểm) ▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 19 - Nếu đột biến thay thế 1 cặp Nu có thể dẫn đến thay thế 1 aa này bằng 1 aa mới trong phân tử prôtêin. - Nếu đột biến thêm hoặc mất cặp Nu sẽ dẫn đến làm thay đổi toàn bộ aa từ điểm đột biến trở về cuối của p.tử prôtêin . *HĐ 2: Tìm hiểu n/n và cơ chế psinh đb gen:. Nội dung kiến thức I. Khái niệm và các dạng đột biến gen: 1. Khái niệm: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một cặp nu-ĐB điểm (hoặc một số cặp nu) * N/n: Tác nhân lý – hóa- sinh học trong cthể hoặc mt. - Thể đột biến 2. Các dạng đột biến gen: (Xét đb điểm) a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit: - 1 cặp Nu/gen thay bằng 1 cặp Nu khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin. b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit: - Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen MDT bị đọc sai làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: 1. Nguyên nhân: (sgk) 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: ? Nêu các ví dụ về tác nhân gây đb? + Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới (tia phóng xạ, TTN, sốc nhiệt, các hóa chất, một số dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai virut...) nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo. ? Vì sao lại có sự kết cặp không đúng? Gen tiền đột biến gen đột biến gen *Tranh hình 4.1, 4.2(phim) VD: - Bazơ nitơ dạng hiếm(*): Thay thế cặp G – X cặp A – T Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng ? Kể tên tác nhân gây đột biến? 1 mạch liên kết với nhau đột biến. - 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T - 5BU : thay T : ATGX, thay X: GXAT bằng G-X đột biến. Ngoài ra: ADN sai hỏng ngẫu nhiên: Liên kết giữa - Virut viêm gan B, virut hecpet... đột biến. C1 của đường và Ađênin, A ngẫu nhiên bị đứt đột Acridin: gây mất hoặc thêm nu. biến mất A. III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: 1. Hậu quả của đột biến gen: ? Trường hợp nào đột biến điểm gây hại? Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính (thay đổi chức năng prôtêin) GV nêu vd đb có lợi- khả năng kháng thuốc ở sbọ. đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy- trò ▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 21 - Do tính thoái hóa của MDT: thay nu này bằng nu khác thay đổi codon nhưng vẫn mã hóa cho a.amin cùng loại. ? Đột biến gen làm xuất hiện alen mới có vai trò như thế nào đối với tiến hoá và chọn giống? Giải thích vì sao?. Nội dung kiến thức của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường. - Phần lớn đột biến điểm thường vô hại. 2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá. 4) Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là đột biến sai nghĩa ( nhầm nghĩa). - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhưng không làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là đột biến đồng nghĩa (đột biến câm). - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô nghĩa. - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột biến dịch khung. (đột biến thêm hoặc mất1 cặp Nu) 5) Dặn dò : - Học và làm bài tập bài . Đọc ”Em có biết” - Các đặc trưng của bộ NST về mặt DT. Các dạng đb cấu trúc NST? * Một số dạng đột biến gen. Tuần 3: 02 – 07/9/2012 Tiết 5 BÀI 5:. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. I.Mục tiêu: - Học sinh mô tả được cấu trúc và chức năng NST ở SV nhân thực. - Trình bày được khái niệm về đột biến cáu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả. II.Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. - Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK. III.Phương pháp: Quan sát, thảo luận IV. Tiến trình: 1) ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. - Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy- trò * Tranh hình 5.1 *Quan sát tranh em hãy mô tả hình thái NST ? +NST trong các tế bào không phân chia có cấu trúc đơn hình gậy, chữ V…ở kỳ giữa nguyên phân có dạng kép. +Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào. + Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và làm cho các NST không dính vào nhau. *Tranh hình 5.2( xem phim) *Quan sát tranh(xem phim) và nội dung phần I.2 em hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST.. Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của NST đã được rút ngắn 15000 đến 20000 lần so với chiều dài phân tử ADN. NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm, sau khi xoắn cực đại ở kì giữa chỉ dài 10mm * ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng vòng(plasmit) và chưa có cấu trúc NST. ▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 24 *Em hiểu thế nào là đột biến mất đoạn NST ? *Khi NST bị mất đoạn gây nên hậu quả như thế nào? *Em hiểu thế nào là đột biến lặp đoạn NST ? *Khi NST có lặp đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? Vd: Rdấm: lặp đoạn 16A/nst X? Lặp đoạn ở lúa Đại mạch : tăng hoạt tính amylaza.. Nội dung kiến thức I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể: 1.Hình thái nhiễm sắc thể: - Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn cực đại nó có hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài. - Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái, và cấu trúc. - Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng( bộ NST lưỡng bội-2n). - NST gồm 2 loại NST thường, NST giới tính. - Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh của NST và tận cùng là đầu mút 2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể: - Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 ptử histôn(13/4vòng) nuclêôxôm (Các nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN khoảng 15 – 100 cặp nu) - Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính 11nm. - Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm. - Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính 700nm. => Sự thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong chu kì phân bào. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: 1. Mất đoạn: * KN: Là đb mất một đoạn nào đó của NST * HQ: NST làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen trong hệ gen làm giảm sưc sống hoạc gây chết đối với thể đột biến. * Ý nghĩa: Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. 2. Lặp đoạn: * KN: Là đb làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. * HQ: làm tăng số lượng gen trên NST → tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng - mất cân bằng gen trong hệ gen → có thể gây nên hậu quả có hại cho cơ thể - Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen tạo ra * Em hiểu thế nào là đột biến đảo các alen mới trong quá trình tiến hóa. đoạn NST? * Ý nghĩa: Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa * Khi NST có đảo đoạn gây nên hậu 3. Đảo đoạn: quả như thế nào ? * KN: Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy- trò * Em hiểu thế nào là đột biến chuyển đoạn NST? * Khi NST có chuyển đoạn gây nên hậu quả như thế nào NST bình thường Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn. Chuyển đoạn. Nội dung kiến thức * HQ: - Làm thay đổi vị trí gen trên NST → thay đổi mức độ hoạt động của các gen → có thể gây hại hoặc giảm k/năng sản - Thể dị hợp đảo đoạn, khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo trong vùng đảo đoạn sẽ tạo các giao tử không bình thường → hợp tử không có khả năng sống * Ý nghĩa: Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa 4. Chuyển đoạn: - Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc không cùng cặp tương đồng * HQ: - làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết giảm khả năng sinh sản hay gây chết cho sinh vật * Ý nghĩa: Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. 4. Củng cố: * Trả lời câu lệnh trang 26: Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá. *Kiến thức bổ sung: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST. (Thực chất là sự sắp xếp lại các gen Ú làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST, phát hiện nhờ quan sát tế bào đang phân chia, đặc biệt là nhờ phương pháp nhuộm băng NST). Lưu ý: • Đột biến mất đoạn nhỏ, chuyển đoạn tương hỗ cân bằng, đảo đoạn không mang tâm động,... khó phát hiện bằng kính hiển vi thường. • Muốn phát hiện phải tiến hành nhuộm băng như: băng G, băng C, băng Q, băng R,... - Trên NST có : +Những đoạn ADN chứa gen hoạt động, các gen này ở trạng thái mở xoắn gọi là vùng đồng nhiễm sắc thể. + Những đoạn ADN xoắn chặt chứa gen không hoạt động gọi là vùng dị nhiễm sắc thể. â Khi sử dụng phương pháp nhuộm băng, NST hiện lên các băng đậm, nhạt sáng, tối khác nhau. Dựa vào trật tự, số lượng các băng này so với băng chuẩn để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc 5) Dặn dò : - Học và làm bài tập - Tìm hiểu các đột biến số lượng. Tuần 3: 02 – 07/9/2012 Tiết 6 BÀI 6:. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST - Nêu được khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội. - Hậu quả, vai trò của các dạng đột biến số lượng NST thể lệch bội và thể đa bội II. Phương pháp: Thảo luận, quan sát sơ đồ+ phát vấn III. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim về cơ chế đột biến lệch bội và đa bội -Tranh vẽ phóng hình 6.1 6.4 SGK. IV. Tiến trình: 1) ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2) Bài cũ: -Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau? (rút ngắn độ dài của NST so với chiều dài ADN từ 15.000-20.000 lần ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm, sau khi xoắn cực đại ở kì giữa chỉ dài 10mm. Sự thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong chu kì phân bào. -Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây chết cho các thể đột biến? (rối loạn cân bằng cho cả hệ gen) 3) Bài mới: GV giới thiệu khái quát đb số lượng NST Hoạt động của thầy- trò. Nội dung kiến thức I. Đột biến lệch bội: 1. Khái niệm và phân loại: * ĐB lệch bội: là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng. (..thay vì chứa 2 nst của cặp thì lại chứa 3 nst của cặp hoặc chỉ chứa1 nst của cặp hoặc không chứa nst của cặp...) 2.Cơ chế phát sinh:. P * Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến lệch bội ▼ GV cho hs quan sát hình 6.1 sgk ? Quan sát hình em có nhận xét gì về NST của thể lưỡng bội 2n? GP ? Nhận xét sự khác nhau về số lượng nst các trường hợp còn lại so với dạng 2n và cho biết thế nào là đb lệch bội? ? Trong GP sự không phân ly của 1 hoặc vài cặp NST trong GP sẽ tạo ra các loại giao tử có bộ NST như thế nào? Khi TT tạo hợp tử NST? VD: GP ở TBSD: 1 cặp không phân li tạo giao tử (n+1) và (n-1). Khi TT: gtử (n+1) x gtử (n) Htử (2n+1) gtử (n-1) x gtử (n) Htử (2n-1). X. ,. ,. F1 2n + 1. 2n - 1. * Trong GP-TT: - GP : một cặp NST không phân ly tạo giao tử thừa hay thiếu 1 NST - TT : Giao tử thừa hay thiếu 1 NST kết hợp với giao tử bình thường thể lệch bội. * Trong NP: -TB (2n) NP nếu nst không phân ly tế bào lệch bội thể khảm. 3.Hậu quả: ở người sẩy thai (chết từ giai đoạn sớm): - Mất cân bằng toàn hệ gen: tử vong, giảm sức sống, 53,7% thể ba nhiễm, 15,3% thể một nhiễm giảm khả năng sinh sản tùy loài. Nếu sống: mắc hội chứng Klaifentơ XXY, 4.ý nghĩa: Tơcnơ XO, siêu nữ XXX (thể 3X). - Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống. Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. II.Đột biến đa bội: 1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: * Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa bội: a)Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên ▼Đọc mục II,1 lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, ? Đột biến tự đa bội là gì? 6n...). Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể đa bội lẻ 3n, b)Cơ chế phát sinh: 5n, 7n... -Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n( ▼ Quan sát tranh hình 6.2. giao tử lưỡng bội). Hãy nêu cơ chế hình thành thể đa bội 3n, 4n. -Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc do sự (Qua GP, TT? NP?).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy- trò. Nội dung kiến thức không phân ly của NST trong tất cả các cặp. - Hợp tử 2n NP nếu các NST không phân li 4n ▼Đọc mục II,2 2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: ? Đột biến dị đa bội là gì? a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài ▼ Quan sát tranh hình 6.3. em hãy nêu cơ khác nhau trong 1 tế bào. chế hình thành thể dị đa bội? b)Cơ chế hình thành: +Cải củ (2n=18R); cải bắp (2n=18B)... - Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá. +Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả của lai xa và 3.Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội: đa bội hoá giữa cỏ Châu Âu 2n=50 và cỏ - Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội Châu Mĩ 2n=70. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển 2 ? Ct đa bội có đ gì? Vai trò? mạnh khả năng chống chịu tốt... - Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt( tạo cây trồng năng suất cao...) 4. Củng cố: - HS trả lời câu hỏi SGK. * Trả lời câu lệnh trang 30: - Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.... * Kiến thức bổ sung: - Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong quá trình giảm phân tạo giao tử và nếu giảm phân được sinh ra có các giao tử không bình thường. - Nếu xét 1 lôcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa bội dạng 3n đều có kiểu gen tương tự như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử như sau: - Giao tử bình thường A, a. - Giao tử không bình thường Aa, aa. - Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì hiếm gặp là do khi các cơ thể động vật bị đa thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong. Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thể lệch bội - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp. - Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm. - Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có kiểu hình không bình thường. - Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử. - Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.. Thể đa bội - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST. - Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội. - Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt. - Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính. - Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.. 5) Dặn dò : - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài thực hành (bài 7).. Tuần 4: 10 – 15/9/2012 Tiết 7 BÀI 7 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu - Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định - Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp - Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực. - Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm 6 em - Kính hiển vi quang học - Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người - Châu chấu đực, nước cất,orcein, axetic 4-5/100 ,lam- la men, kim phân tích, kéo III. Phuơng pháp: Thực hành IV.Tiến trình bài dạy: 1.ổn định: Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số lượng NST , phân biệt các dạng đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Nội dung và cách tiến hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1 1. Nội dung 1: Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí bản cố định nghiệm : hs phải quan sát thấy, đếm số lượng, vẽ a) GV hướng dẫn được hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn - Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh * GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng. mẫu - Quan sat toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật - Chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào mà kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào mà NST đã tung NST nhìn rõ nhất ra. Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm - Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 2 *GV nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm nội dung 2 Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu đực và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn ? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này thành công?. Nội dung chuyển sang quan sát dưới vật kính 40. b. Thực hành - Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được. - Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và vẽ vào vở. 2. Nội dung 2: Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST a.GV hướng dẫn - Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực - Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra - Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất - Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính -Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút - Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra - Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn b. HS thao tác thực hành - Làm theo hướng dẫn - Đếm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở. 4. Củng cố: Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở STT Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích 1 Người bình thường 2 Bệnh nhân đao 3 ……………. 4 …….. *Bổ sung: -- Chuẩn bị mẫu: Con đực tuổi 3(bụng thon,dài, đầu nhỏ, cánh mới nhú). Cắt phần đuôi, gạt ruột ra, dùng kim gạt lấy chùm túi tinh màu trắng. Loại bỏ mỡ (vàng), chỉ lấy 1 chùm túi tinh(trắng). Trong quá trình mổ nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COONa 1% hoặc nước cất để mẫu vật không bị khô -- Cố định mẫu: Cho chùm tinh hoàn vào dung dịchCarnoy cải tiến (3cồn: 1a.axêtic). Sau 24h rửa sách mẫu bằng cồn 700 cho đến khi hết a.axêtic. Sau đó giữ mẫu trong cồn 700. Sau 3 tháng thay dung dịch bảo quản 1 lần. -- Làm tiêu bản: Mẫu đã cố định gắp ra cho vào ống nghiệm, rửa sạch bằng nước đá 2-3 lần, thấm khô. Cho HCl 1M đã được đun nóng 600 vào ống nghiệm (MĐ: tách mỡ khỏi mẫu) và ngâm mẫu vào nước nóng 70-800/5phút. Lắc nhẹ và liên tục để túi tinh tách rời nhau. Rửa sạch HCl bằng nước đá 2-3 lần và thấm khô. Gắp 1 hoặc hai túi tinh đặt lên lam kính. Cho 1 giọt thuốc nhuộm Carmin 2% (hoặc Orcein axêtic 4%) vào mẫu để 15 phút, đậy lamen, ép mẫu, quan sát/KHV(10x-40x) 5) Dặn dò : - Hoàn thành báo cáo. - Tìm hiểu qui luật phân li của Men Đen..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 4: 10 – 15/9/2012 Tiết 8 CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN. BÀI 8:. Quy luật Menđen: quy luật phân ly. I. Mục tiêu : - Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền ? - Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết vấn đề của sinh học. II. Phương pháp: Phát vấn- Thảo luận. III. Phương tiện dạy học: - Tư liệu về tiểu sử Menđen. -Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK . 3.ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: 5. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò ▼ Nghiên cứu nội dung mục I em hãy nêu trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen gồm những bước nào? ? Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen tạo ra các dòng thuần chủng bằng cách nào? ? Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế hệ F1, F2, F3 như thế nào?. Nội dung I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen: Phương pháp lai và phân tích con lai: - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. - Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, ? Menđen đã làm thí nghiệm và chứng minh cho sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. giả thuyết ntn? - Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả - Gọi HS tóm tắt thí nghiệm thuyết của mình. ? Để giải thích tỉ lệ F2 3đỏ:1trắng Menden đã làm Thí nghiệm: (SGK) gì? - Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1. ? Cho F2 tự thụ phấn kết quả ntn? - Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở - F2 H.trắng TTP F3: 100% trắng. F3 (?) =>Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở F2 thực chất là tỷ lệ F2 có 2/3 H.đỏ TTP F3: đỏ lẫn trắng (3:1) 1:2:1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy và trò Và 1/3 H.đỏ TTP F3: 100%đỏ (=> 1 đỏ TC : 2 đỏ không TC : 1 trắng TC). Nội dung. II. Hình thành học thuyết khoa học: 1.Giả thuyết của Menđen: -Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy ? Menđen vận dụng quy luật thống kê xác suất để định(cặp alen) và trong tế bào các nhân tố di truyền giải thích tỉ lệ 1:2:1 theo giả thuyết ntn? không hoà trộn vào nhau. ? Quan hệ DT giữa bố mẹ với con thực hiện thông - Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di qua vật chất nào? truyền. - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên ? Nếu giả thuyết trên là đúng thì cây F1 cho mấy 2.Chứng minh giả thuyết: (HS kẻ bảng 8) loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại? - Xác suất giao tử F1 chứa alen A= a=50%( 0,5). ? Có thể kiểm tra điều này bằng cách nào? -Xác suất hợp tử chứa AA là: 0,5 x 0,5 = 0,25 ? Thế nào là phép lai phân tích? -Xác suất hợp tử chứa aa là: 0,5 x 0,5 = 0,25 ( Đem lai 1 cơ thể có kiểu hình trội với 1 cơ thể có -Xác suất hợp tử chứa Aa là: 0,25+0,25 = 0,5 kiểu hình lặn về tính trạng đó nếu các cơ thể lai 3.Quy luật phân ly: (SGK) đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có còn các cơ thể lai phân tính( có cả kiểu hình trội và nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen lặn) thì cơ thể đem lai không thuần chủng) tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn ? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của ngữ của DT học hiện đại? một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% (Menđen gọi NTDT thì ngày nay ta gọi là alen) số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen ? Thực chất của qluật phân li là gì ? kia. ? Quan niệm hiện đại về di truyền học đã chứng minh sự đúng đắn giả thuyết của Menđen như thế nào ? *Yếu tố nào đã dẫn đến sự phân tính của các cơ thể lai? ( Sự phân ly đồng đều của các alen trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp của chúng trong TT là cơ chế truyền đạt tính trạng) Tranh hình 8.2 4. Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. 5) Dặn dò : - Học bài- Đọc “Em có biết” - Tìm hiểu quy luật phân li độc lập.. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly: + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng. + Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 5: 17 – 22/9/2012 Tiết 9 BÀI 9:. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP. I.Mục tiêu: - Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai. - Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của các phép lai. - Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập. II.Phương pháp: Quan sát- Thảo luận- Phát vấn III.Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ phóng hình 9, bảng 9 SGK . IV. Tiến trình: 1)ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: - Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích ? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: Thí nghiệm lai hai TT ▼ Em hãy trình bày thí nghiệm lai 2 tính trạng của Menđen. ? Nếu thay đổi vai trò làm bố (mẹ) thì kết quả ntn? ? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỷ lệ phân ly F2 như thế nào? (Tỷ lệ 3:1). ? Tỉ lệ của cả 2 tính trạng? ? Vận dụng quy luật nhân xác suất thì điều này có được khi nào? (PLĐL) ▼Dựa vào đâu mà Meden kết luận...PLĐL trong quá trình hình thành giao tử? Từ quy ước gen trên em hãy xác định kiểu gen của Ptc hạt vàng, trơn và xanh, nhăn. Viết SĐL. + Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai và kẻ bảng tổ hợp giao tử F1 F2. Nội dung I.Thí nghiệm lai hai tính trạng: 1.Thí nghiệm: Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn F1 100% cây cho hạt vàng trơn F2 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn: 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn 2. Nhận xét: - Mỗi tính trạng : 3vàng:1xanh; 3trơn:1nhăn. - Cả 2 tính trạng F2 9:3:3:1= (3:1)x(3:1) các cặp NTDT (các cặp alen) qui định các tính trạng PLĐL 2.Giải thích: A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn * SĐL: HS viết theo SGK F2-Kiểu gen: 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy và trò ? Nếu AaBbCc tự thụ phấn thì kiểu hình A-B-C- là bao nhiêu? (3/4)3 = 27/64 * HĐ2: Cơ sở TB học: - NTDT ngày nay gọi là gen/các cặp NST tương đồng. ?Khi GP tạo gt sự phân ly của các cặp nst xảy ra theo những khả năng nào? Xác suất? ? Em có nhận xét gì sự kết cặp, phân ly của các gen và kết quả về số lượng, tỷ lệ các loại giao tử ? Kết quả chung KG AaBb cho các loại giao tử với số lượng, tỷ lệ như thế nào? ? Vậy cơ sở TBH của định luật? ▼ Theo Menđen lý do thí nghiệm của ông thành công là gì? Tại sao? - Sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 hoặc vài tính trạng đem lai với nhau. - Số lượng cá thể phân tích phải lớn. - Đối tượng: (May mắn) + Cây đậu Hà lan tự thụ phấn rất chặt chẽ. + Các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. + Mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST khác nhau... ? Quy luật Menđen có ý nghĩa như thế nào trong thực tế? ▼ Công thức tổng quát (trang 40). Nội dung 2Aabb 2aaBb. 2AABb 2AaBB 4AaBb -Kiểu hình: 9(A-B-) 3(A-bb) VT VN. 3(aaB-) 1aabb XT XN. II. Cơ sở tế bào học: + Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. + Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.. III. ý nghĩa của các quy luật Menđen: - Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật Menđen chúng ta có thể tiên đoán trước được kết quả lai. - Xuất hiện biến dị tổ hợp đa dạng, phong phú của SV và được vận dụng vào chọn tạo giống. 4. Củng cố: - Nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật. (các cặp alen.../các cặp nst tương đồng khác nhau) - Điều kiện để khi lai các cá thế khác nhau về 2 tính trạng thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1 (DHT 2 cặp gen, trội hoàn toàn, slượng lớn, các kgen có sức sống ngang nhau). - Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kquả các phép lai? (Nếu lai phân tích thì Fa: 1:1:1:1. Nếu cho lai P-> F2 thì có tỉ lệ 9:3:3:1) - Vì sao không thể tìm được 2 người có kgen giống nhau (trừ sinh đôi cùng trứng) (số biến dị tổ hợp rất lớn : 246 kiểu hợp tử khác nhau) 5) Dặn dò : - Viết lại SĐL (ghi đầy đủ số kiểu gen...); Kẻ bảng 9 vào vở. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Tìm hiểu các kiểu tương tác gen... Bài tập : chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen Cb : Đen Cc : màu kem Cs: màu bạc Cz: màu bạch tạng. hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen này Phép lai. Kiểu hình Đen. 1. Đen × Đen. 22. Kiểu hình của đời con Bạc Màu kem 0 0. Bạch tạng 7.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2 3 4. Đen ×Bạch tạng Kem × Kem Bạc × Kem. 10 0 0. 9 0 23. 0 0 11. 0 0 12. Tuần 5: 17 – 22/9/2012 Tiết 10 BÀI 10:. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN. I.Mục tiêu: - Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. - Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . - Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. II.Phương pháp : Thảo luận- Phát vấn III. Phương tiện dạy học: - Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen. -Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK. IV. Tiến trình: 1) ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen. - Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai? 5. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò *HĐ1 : Tìm hiểu tương tác gen : ▼Đọc sgk và trình bày k/n tương tác gen. ? Thực chất của tương tác gen ? (sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình). - GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học sinh xác định kết quả. ? Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này được giải thích thế nào? ? F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì? (16 kiểu tổ hợp) ? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F 1 cho ra bao nhiêu loại giao tử? ? Để cho ra 4 loại giao tử thì F 1 phải có kiểu gen như thế nào? (2 cặp gen dị hợp tử). ? 2 cặp dị hợp H.đỏ vậy thì có mặt những alen nào -> đỏ, trắng? - A và B tạo ra enzim khác nhau nhưng cùng tham gia 1 chuỗi p/ứng -> tạo sắc tố đỏ. ?Ptc thuộc 2 dòng thuần khác nhau có kiểu gen như. Nội dung I. Tương tác gen: - Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. 1. Tương tác bổ sung: a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoặc chiều cao ngô) Ptc : H.đỏ x H.trắng F1 : 100% cây hoa đỏ. F1 x F1 F2 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. b) Giải thích: - Tỷ lệ 9:7 F2 có 16 tổ hợp gen F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (vd : AaBb-đỏ) tính trang hoa đỏ của F 1 cần có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây có màu hoa trắng. - Quy ước KG : A-B- : hoa đỏ A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng. KG của Ptc là AAbb và aaBB..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy và trò thế nào?( Aabb và aaBB) + học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F2. ▼Ptc : tròn x tròn F1 dẹt; F2: 9dẹt: 6tròn: 1dài. Ptc : HHồng x HĐậu F1 Hồ đào; F2: 9HĐào: 3HH: 3Hđậu: 1lá. ? Các kết quả này giải thích thế nào? ? Thế nào là tương tác cộng gộp?. Nội dung - Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được : F2 : 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb 9cao. 7 thấp. 2. Tương tác cộng gộp: a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và đưa khác nhau đều có vai trò như nhau đối với sự biểu hiện ra nhận xét kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của ? Hình vẽ thể hiện điều gì? (màu sắc trên hình vẽ) KH lên một chút ít) ? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể b) Ví dụ: mà KG chứa từ 0 đế 6 alen trội ? + Ví dụ 1: Lai 2 thứ lúa mì: Cơ thể có 6 alen trội lượng melanin gấp 6 lần cơ Pt/c Đỏ x Trắng thể chỉ 1 alen trội => da đen thẫm nhất. F1 100% Đỏ ? Nếu tính trạng có càng nhiều gen quy định thì hình F1 x F1 Đỏ x Đỏ dạng đồ thị sẽ như thế nào? F2 15 Đỏ - 1 Trắng ( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các KH + Ví dụ 2: Màu da người ít nhất do 3 gen(A,B,C) cả 3 nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn ) gen cùng qui định tổng hợp sắc tố melanin. Chúng nằm * Lúa mì: Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối. Càng F1: Hạt đỏ F2: 15đỏ: 1trắng nhiều alen trội da càng đen, không có alen trội nào da (15 đỏ từ đậm đến nhạt, tùy số lượng alen trội,; trắng nhất. Trắng: không có alen trội) ? Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ đậm nhạt ntn? - Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do ( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1) nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp ? Theo em những tính trạng loại nào (số lượng hay quyđịnh. chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với nhóm tính trạng này? *HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen: II. Tác động đa hiệu của gen: ▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2 1. Khái niệm: + Người đồng hợp tử HbSS đều tổng hợp ra các - Là hiện tượng DT mà một gen ảnh hưởng đến sự biểu chuỗi hêmôglôbin có cấu hình không gian thay đổi dễ hiện của nhiều tính trạng khác nhau. bị kết dính khi hàm lượng ôxy trong máu thấp dẫn 2. Ví dụ: đến hồng cầu biến dạng thành hình liềm - HbA hồng cầu bình thường - HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi, thấp khớp, suy thận...) 4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết cuối bài. - Trả lời câu hỏi SGK. - Btập : + Ptc : Gà trắng x trắng -> F1: trắng -> F2 : 13 trắng : 3 có màu + Ptc : Chuột đen x trắng -> F1: Xám -> F2 : 9 xám : 3 đen : 4 trắng Giải thích 5) Dặn dò : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 11 “Liên kết gen, hoán vị gen”.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 6: 24/9 – 29/9/2012 Tiết 11 Bài 11:. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN. I.Mục tiêu: - Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ phóng hình 11 SGK . III. Phương pháp: Phát vấn, thảo luận VI. Tiến trình: 1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen I.Liên kết gen: ▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan, 1. Thí nghiệm: giải thích kết quả và viết SĐL. - Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt ? Em có nhận xét gì về kết quả phép F1 100% thân xám, cánh dài. lai trên? ♂F1 thân xám,cánh dài x ♀ đen, cụt (Không tuân theo quy luật Menđen vì Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ 2. Giải thích: lệ phân ly phải là 1:1:1:1) - Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm ? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1, 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut) các gen trên 1 NST di truyền cùng tính trạng nào dt cùng nhau...) nhau gen liên kết. (Gen qui định MS thân và KT cánh - Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n). cùng nằm trên 1 nst) 3. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn : ? SĐL? - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen ? Quy luật liên kết gen có đặc điểm liên kết. gì ? - Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó. ?Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết 4. Ý nghĩa liên kết gen : Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ như thế nào ? (Trong chọn giống thường chọn tính hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà trạng tốt đi kèm nhau) chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị đi kèm với nhau. II. Hoán vị gen: gen ▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình 1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: - Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt bày t/nghiệm của Moocgan. F1 100% thân xám, cánh dài. ? Phép lai này có gì giống và khác ♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt phép lai trên? Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt ? Để Fa có những KH này thì ♀F 1 phải.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung cho những giao tử nào? Vì sao? 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài GV biện luận viết SĐL 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: - 2 phép lai cho kết quả khác nhau và - Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. - Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương khác quy luật MD. 206+185 đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST f%= x tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ 965+944 +206+185 xảy ra hoán vị gen. 100=17% - Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp - Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán vị. - Tần số hoán vị gen(f%) 0% 50% (f%50%) - Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược lại f% càng ?Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa lớn. 3. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: như thế nào ? + Các gen trên 1 NST khi f% càng lớn - Do hiện tượng hoán vị gentạo ra nhiều loại giao tử hình thành nhiều thì vị trí lôcut gen càng xa nhau và tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến ngược lai xây dựng bản đồ gen trên hoá và công tác chọn giống. - Căn cứ vào tần số hoán vị gen trình tự các gen trên NST (xây dựng NST đó. được bản đồ gen). - Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan) 4) Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: + Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào??? - Về mặt lý thuyết hiện tượng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như nhau. - Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thường xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX. + Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)??? - Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với nhau rất bền vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen các gen liên kết với nhau. - Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết. - Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số lượng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n) +Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f% 50%)??? - Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương đương( tính theo lý thuyết). - Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương đương nhau mỗi loại chiếm 50%. - Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thường và giao tử có hoán vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử =50%) f% = 50%. - Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng trong các tế bào sinh giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%. *Chú ý: - Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. - Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhưng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành) - Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc hoán vị kép. - Các giao tử cùng loại( liên kết, hoán vị) thường có tỷ lệ tương đương nhau. Tỷ lệ các loại giao tử liên kết > tỷ lệ các loại giao tử hoán vị đơn> tỷ lệ các loại giao tử hoán vị kép. 5) Dặn dò : - Trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 6: 24/9 – 29/9/2012 Tiết 12 BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I.Mục tiêu : - Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính( X và Y) - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính. - Nêu được 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính. - Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở trong nhân hay ngoài nhân. II.Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ phóng hình 12.1, 12.2 SGK III. Phương pháp: VI. Tiến trình: 1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài cũ: - Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết ( liên kết không hoàn toàn- hoán vị gen ) hay phân ly độc lập ? (Lai ptích tỉ lệ 1:1, 1:1:1:1, 4KH khác 1:1:1:1) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu DT liên kết với giới I. Di truyền liên kết với giới tính: tính 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính ▼HS đọc sgk + hình12.1 và cho biết : bằng NST: ? NST gtính là gì ? các nst này giống hay khác a) NST giới tính: nhau ? - Là NST chứa các gen quy định giới tính. ? Nếu cặp nst gtính khác nhau (H 12.1) thì chứa - Có thể gồm 2 tương đồng( ví dụ XX) hoặc không tương gen giống nhau không ? gthích ? (đoạn chứa đồng ( ví dụ XY). locus gen giống nhau) - Trên cặp NST giới tính không tương đồng vẫn có những ? Cơ chế nào xác định giới tính ? đoạn tương đồng ( giống nhau giữa 2 NST ) và những đoạn - Bằng nst giới tính. không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho - Bằng cơ chế khác. NST đó) Gen nam tính SRY (làm cho mô sinh dục b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST: thành tinh hoàn, nếu không có gen này thì + Dạng XX và XY ptriển thành noãn hoàng) - ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm... 1900: Gặp người nam XX vì trên 1 nst X có - ♂ XX, ♀ XY: Chim, ếch, bò sát, bướm 1 số cá... gen này; và nữ XY vì Y mất gen này + Dạng XX và XO: Gen nữ giới DSS ở vai ngắn của X - ♀ XX, ♂ XO: Bọ xít, châu chấu, nhện, rệp... 1994: gặp nam XY nhưng có cqsd nữ - do lặp - ♂ XX, ♀ XY: Bọ nhậy đoạn vai ngắn nst X- càng dài-> lệch về giới 2. Sự di truyền liên kết với giới tính: nữ. a) Gen trên NST X: ▼HS tóm tắt t/n của Moocgan - Thí nghiệm: (lai thuận-nghịch ở RD) ? Nhận xét gì về sự xuất hiện tính trạng màu - Nhận xét: mắt trắng phổ biến ở giới đực. mắt ở từng giới? - Giải thích: gen quy định màu mắt nằm trên NST X không ? Moocgan giải thích ntn? có alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn ▼Từ hình 12.2, hãy viết SĐL là được biểu hiện ra kiểu hình. NST Y ở 1 số loài hầu như không chứa gen, ở người chứa 78 gen. ? Gen nằm trên Y không có alen trên X (không có phần tương đồng với X) sẽ được biểu hiện ra. b) Gen trên NST Y: - Gen nằm trên NST Y không có alen trên X luôn được biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y. VD: tật dính ngón 2-3, túm lông trên tai....
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy và trò kiểu hình như thế nào? ? ý nghĩa của DT liên kết với gtính? - Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào đó gắn với giới tính. (Xa Xa x XAY->F?) * T/n của Coren, 1909 ▼ Rút ra nhận xét gì? + F1 có kiểu hình giống mẹ ( di truyền theo dòng mẹ).. Nội dung * Cơ sở tế bào học : Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính. c) ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: - Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi. II. Di truyền ngoài nhân: 1.Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa) - Lai thuận: ♀lá đốm x ♂lá xanh F1 100% lá đốm. ? Giải thích ntn về hiện tượng này? - Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm F1 100% lá xanh. ? Khi thụ tinh giới nào đóng góp TBC nhiều 2. Giải thích: hơn? - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không ? DT ngoài nhân có đặc điểm gì? Giải thích? truyền tế bào chất cho trứng. 3. Đặc điểm dt ngoài nhân - Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) đều di truyền theo dòng mẹ. - Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân (TL KH...) 4. Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Phương pháp phát hiện quy luật di truyền + DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau + DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ + DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau * Kiến thức bổ sung: + Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y ( ở người) - Nam chỉ cần chứa 1 gen lặn đã được biểu hiện ra kiểu hình. - Một số bệnh do gen đột biến lặn trên NST X không có alen trên Y ở người là: gen gây bệnh mù màu ( thường là không phân biệt được màu đỏ và xanh lục), gen gây bệnh máu khó đông... trong các người bị mù màu, máu khó đông nam thường chiếm tỷ lệ rất lớn. - Có hiện tượng di truyền chéo : Từ mẹ cho con trai.Vì người con trai bao giờ cũng nhận NST giới tính Y từ bố và NST giới tính X từ mẹ qua các giao tử. Bệnh của con trai do mẹ truyền cho. + Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X: - Vì chỉ có nam mới có NST giới tính Y nên nữ sẽ không có các tính trạng này như là tật dính 2 ngón tay, có túm lông trên tai... - Trong di truyền người con trai sẽ nhận giao tử chứa NST giới tính Y từ bố do vậy chỉ có 1 gen lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình. - Có hiện tượng di truyền thẳng : Từ bố cho con trai. + ứng dụng di truyền liên kết với giới tính trong chăn nuôi - Tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái do đó dựa vào các đặc điểm tự nhiên hoặc người ta chủ động tạo ra các đặc điểm liên kết với giới tính được biểu hiện ở vỏ trứng để loại bỏ trứng nở ra tằm cái đem lại hiệu quả kinh tế cao trong nuôi tằm lấy tơ. - Trong chăn nuôi gà công nghiệp cũng vậy người ta chủ động tạo ra đặc điểm di truyền liên kết với giới tính biểu hiện ở vỏ trứng hay gà con mới nở để phục vụ cho việc nuôi gà thịt ( gà trống cho năng suất thịt cao hơn gà mái) hay nuôi gà đẻ trứng.. * Bài tập Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST X quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh . Nếu cặp vợ chồng này đã sinh được 1 con trai thì xs để con trai 1 1 1 1 1 1 đó bị bù màu là bn ? ( x = ); ( x = 4 ) 2 4 8 2 2 ¿❑ ❑ 5) Dặn dò : - Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk - Giữa gen, môi trường và tính trạng có mối quan hệ tương tác nhau ntn?. Tuần 7: 01/10 – 06/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 13 Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức : - Phân tích được mối quan hệ giữa KG, MT, KH. - Nêu được khái niệm và những tính chất của thường biến. - Nêu được khái niệm mức phản ứng, vai trò của KG và MT đối với năng suất của vật nuôi và cây trồng. 2. Kĩ năng : Quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình 13. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của gen trên NST X và gen trên NST Y. - Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa gen và I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. tính trạng. GV nêu vấn đề: Tính trạng trên cơ thể sinh Gen mARN polipeptit protein tính trạng vật là do gen qui định có hoàn toàn đúng hay không? Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thế nào? HS: Đọc mục I trong SGK và thảo luận nhóm đưa ra kết luận. * Hoạt động 2: Sự tương tác giữa kiểu gen II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. và môi trường. - Nhiều yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện GV: Tại sao ở thỏ tại vị trí đầu mút cơ thể của kiểu gen. như tai, bàn chân, đuôi, mõm... có lông màu - Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường bên trong và đen, ở những vị trí khác lông trắng muốt? ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và gen, môi trường và kiểu hình : trả lời. GV: Chính xác hóa kiến thức.. * Hoạt động 3: Mức phản ứng của kiểu gen. GV: Mức phản ứng là gì? Tìm một hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh họa. + Mức phản ứng được chia thành mấy loại? Đặc điểm của từng loại? + Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, thường thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? Hãy chững minh điều đó? GV: Có thể xác định rễ dàng mức phản ứng của một KG hay không?. - Một số ví dụ: SGK. - Kết luận: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường cụ thể. III. Mức phản ứng của kiểu gen. 1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen. - Mức phản ứng được chia thành 2 loại: + Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lựng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa + Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV liên hệ: Trong sản xuất, chăn nuôi muốn nâng cao năng suất thực cần phải làm gì? (mối quan hệ giữa yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được). 3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến): GV: Thế nào là sự mềm dẻo về KH? - Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước Hình vẽ 13 thể hiện điều gì? những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm HS: Mức phản ứng của 2 KG khác nhau dẻo kiểu hình(thường biến). trong cùng một điều kiện môi trường. - Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay GV: Vậy mức độ mềm dẻo của KH phụ đổi của môi trường. thuộc vào yếu tố nào? (kiểu gen) Sự mềm dẻo - Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen. về KH của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với - Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong chính bản thân sinh vật? Từ những phân tích một phạm vi nhất định. trên hãy nêu những tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. 4. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK. - Ý nghĩa của ặ mềm dẻo KH đối với thực tiễn sản xuất? 5. Dặn dò: - Ôn tập lí thuyết dựa vào câu 1, 2, 3, và 4 ở cuối bài trong SGK. - Đọc mục “ Em có biết” trang 72.. Tuần 7: 01/10 – 06/10/2012 Tiết 14 Bài 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích mẫu vật. - Phát triển được năng lực vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn được một số thao tác lai giống. II. CHUẨN BỊ. 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Cây cà chua bố mẹ, mảnh vườn. - Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri 2. Chuẩn bị cây bố mẹ. - Chọn giống: chọn nhiều cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể dễ dàng phân biệt bằng mắt thường. - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày. - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt hoa, ngắt bỏ quả non, tập trung lấy phấn được tốt. - Khi cây mẹ được 9 lá thì bấm ngọn, chỉ để 2 cành (3 chùm hoa/cành, 3-5 quả/chùm). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. GV dùng tranh về thụ phấn nhân tạo ở đạu Hà Lan, yêu cầu HS quan sát và mô tả quá trình thụ phấn nhân tạo ở đậu Hà Lan. Sau đó GV hoàn thiện vấn đề nêu ra và vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lai giống thực vật. I. Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. GV : Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố * Khử nhị trên cây mẹ: trước những cây làm mẹ ? - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để khử nhị (hoa + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa chưa tự thụ phấn). và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt (dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu phấn còn là cành, tỉa hoa trên cây mẹ ? chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực màu trắng thì không được). trên cây mẹ. - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ hoa. + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ ? - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần GV thực hiện mẫu : Kĩ thuật chọn nhị hoa để làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu nhụy bị thương tổn. khử, các thao tác khi khử nhị. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác. HS: Tiến hành các bước thí nghiệm theo - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. hướng dẫn của GV. * Thụ phấn: - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu xanh thẫm, có GV: Mục đích của việc dùng bao cách li sau dịch nhờn. khi đã khử nhị ? - Thu hạt phấn trên cây bố: Chọn hoa vừa nở, cánh hoa và GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. phấn. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. GV: thực hiện các thao tác mẫu. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu ra. xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có mẹ đã khử nhị kết quả. - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông ngày và công thức lai. gà. II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý * Hoạt động 2: Viết thu hoạch. khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao phấn. GV: hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn. và cất giữ hạt lai. HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu hoạch..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: Nhận xét kết quả và bổ sung. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá cụ thể các nhóm thực hành về: + Kĩ năng thao tác lai giống. + Sản phẩm thực hành. - GV tóm tắt về các thao tác lai giống và nhắc HS ghi vào vở thực hành. 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập SGK: chương I gồm các bài 1,3,6 và chương II gồm các bài 2,6,7. Tuần 8: 08/10 – 13/10/2012 Tiết 15 Bài 15:. BÀI TẬP CHƯƠNG I - II. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến dị cùng các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền. - Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán vị gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay gen ngoài nhân. - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán sinh học. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng. 3. Bài mới: * Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64: 1/65: a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ b) Có 18/3 = 6 codon/mARN. c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. 3/65: Đoạn chuỗi polipeptit Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ - Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 6/65 : Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép. * Gợi ý đáp án các bài tập chương II SGK: 2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh. a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2. 6/67: C 7/67:D 4. Củng cố: - Nêu cách nhận biết các qui luật di truyền. - GV tóm nhận xét tiết học, ý thức chuẩn bị bài tập của học sinh. 5. Dặn dò: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Làm bài tập còn lại của bài Ôn tập chương I, II. Tuần 8: 08/10 – 13/10/2012 Tiết 16 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 -13, rèn luyện kĩ năng cho học sinh trong quá trình làm bài, đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra II. Đề ra: KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 12.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT 16 (Thêi gian lµm bµi: 45 phót) §Ò sè: 192 Hä tªn thÝ sinh:............................................................................Lớp …………… 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. Câu 1. Cơ thể sinh vật mà bộ NST tăng lên số nguyên lần bộ NST đơn bội ( 3n, 4n, 5n…) của loài là thể A. ña boäi B. ñôn boäi C. lưỡng bội D. leäch boäi Câu 2. Mỗi Nuclêôxôm được một đoạn ADN dài quấn quanh bao nhiêu vòng? A. quấn quanh. 1. 1 4. vòng. B. quấn quanh 2 vòng. C. quấn quanh. 1. 1 2. vòng. D. quấn quanh. 1. 3 4. vòng. Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là: A. Số lượng NST B. Nguồn gốc NST C. Hình dạng NST D. Kích thước NST. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen? A. Có nhiều dạng đột biến điểm như : mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. B. Tất cả các đột biến gen đều có hại. C. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình. D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Câu 5.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là: A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng trong giảm phân . B. Hoán vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực và cái C. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST D. Các gen trên cùng 1 NST bắt đôi không bình thường trong giảm phân Câu 6. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là : A. A liên kết với T, G liên kết với X B. A liên kết với U, G liên kết với X C. A liên kết với X, G liên kết với T D. A liên kết với U, G liên kết với U. Câu 7. Giao tử bình thường của một cơ thể lưỡng bội có 15 NST . Số lượng NST ở thể ba nhiễm là : A.17 B.31 C.45 D.46. Câu 8. Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi, nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng: A. maát 1 caëp A-T C. thay theá 1 caëp G-X baèng 1 caëp A-T. B. theâm 1 caëp A-T D. thay theá 1 caëp A-T baèng 1 caëp G-X. Câu 9. Moät gen daøi 5100A0. Đột biến làm cho gen có chiều dài giảm 3.4 A0 và số liên kết hiđrô giảm 3. Đột biến thuộc dạng: A. mất cặp A- T. B. thêm cặp A-T. C. Mất cặp G –X. D. thêm cặp G –X Câu 10. Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A. 27/ 64 B. 1/16 C. 9/64 D. 1/3 Câu 11. Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hyđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là : A. A = T = 450 và G = X = 1050. B. A = T = 1050 và G = X = 450. C. A = T = G = X = 750. D. A = T = 900 và G = X = 600. Câu 12. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử polipeptit được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu? A. 500 B. 499 C. 498 D. 750 Câu 13. Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra A. nhiều biến dị tổ hợp. B. biến đổi trong cấu trúc của gen. C. nhiều biến dị đột biến. D. thường biến. Câu 14. Đối tượng nào sau đây con cái có cặp NST giới tính XX và con đực có cặp NST giới tính XY? A. Chim và bướm C. Châu chấu và ruồi giấm . B. Động vật có vú và ruồi giấm. D.Người và ruồi giấm . Câu 15. Bản chất quy luật phân li của Menđen là : A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li KH ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1. C. sự phân li KH ở F2 theo tỉ lệ 3:1. D. sự phân li KH ở F2 theo tỉ lệ 1: 1 : 1: 1. Câu 16. Gen là một đoạn của phân tử A. ARNmang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN B. ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. C. ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit. D. ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay ARN. Câu 17. Các gen nằm trên NST giới tính X luôn tuân theo quy luật di truyền nào? A. di truyeàn theo doøng meï B. di truyeàn cheùo C. di truyền cho giới dị giao tử. D. di truyền thẳng Câu 18. Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào? A. Cặp gen đồng hợp. B. Số alen trong kiểu gen. C. Số alen trội trong kiểu gen . D. Cặp gen dị hợp. Câu 19. Tính trạng có túm lông trên vành tai của người là do gen trên nhiễm sắc thể A. giới tính qui định. B. X qui định. C. Y qui định. D. thường qui định..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 20. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. Câu 21. Gen đa hiệu là hiện tượng: A. một gen có khả năng làm tăng cường hoạt động của các gen khác B. một gen đồng thời quy định nhiều tính trạng. C. các gen tương tác để quy định các tính trạng khác nhau. D. nhiều gen quy định một tính trạng. Câu 22. Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Số lượng nhóm gen liên kết tối đa của loài này là: A. 18 B. 36 C. 9 D. 18 Câu 23. Trường hợp nào dưới đây thuộc đột biến số lượng nhiễm sắc thể? A. đa bội và mất đoạn B. Lệch bội và đa bội. C. Lệch bội và chuyển đoạn. D. Mất cặp nucleotit và đa bội. Câu 24. Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá tím: 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật A. Trội lặn hoàn toàn B. Trội lặn không hoàn toàn C. Tương tác gen theo kiểu bổ sung D. Tương tác gen theo kiểu cộng gộp. Câu 25.Cho đoạn mạch khuôn AND có trình tự là A G X T T A G X A. Trình tự nucleotit trên mARN được tổng hợp là: A. A G X U U A G X A B. T X G A A T X G T C. A G X T T A G X A D. U X G A A U X G U Câu 26. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình? A. Sự thay đổi màu da của tắc kè hoa theo nền môi trường.B. Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác. C. Bọ que có thân và chi giống cái que. D. Sự thay đổi màu sắc ở cây hoa cẩm tú cầu. Câu 27.Để loại bỏ một số gen không mong muốn ở thực vật người ta dùng dạng đột biến nào? A. lặp đoạn B. mất đoạn C. đảo đoạn D. chuyển đoạn Câu 28.Cho biết 1 gen qui định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, phép lai Bb x Bb cho ra đời con có A. 2 kieåu gen, 3 kieåu hình. B. 3 kieåu gen, 3 kieåu hình. C. 2 kieåu gen, 2 kieåu hình. D. 3 kieåu gen, 2 kieåu hình. Câu 29.Theo quy luật phép lai một tính trạng của Menđen. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn đời sau thu được 100% hạt trơn. Kiểu gen của bố mẹ là A. AA x aa B. AA x aa hoặc Aa x aa C. Aa x aa D. AA x aa hoặc Aa x aa hoặc aa x aa. Câu 30. Thành phần cấu tạo của Opêron Lac gồm: A. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc. B. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc. C. Một gen điều hòa (R), một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc. D. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc. Câu 31. Cơ thể có kiểu gen BbDdEe giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại giao tử ? A. 4 B. 16 C. 32 D. 8 Câu 32. Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường không có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Vùng mã hoá tổng hợp Prôtêin ức chế B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành C. Quá trình phiên mã bị ngăn cản D. Quá trình dịch mã không thể tiến hành được ……………………HẾT…………………. ĐÁP ÁN 1 A 17 B. 2 D 18 C. 3 B 19 C. 4 D 20 A. 5 A 21 B. 6 B 22 C. 7 B 23 B. 8 D 24 C. 9 C 25 D. 10 A 26 C. 11 A 27 B. 12 C 28 D. 13 A 29 A. 14 D 30 C. 15 A 31 D. Tuần 9: 15/10 – 20/10/2012 Tiết 17 Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm và những đặc trưng của quần thể về mặt di truyền.. 16 B 32 A.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nêu được khái niệm và cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen. - Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền trong quần thể tự phối. 2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải bài tập về cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen. 3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, bảng 16. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các đặc trưng di I. Các đặc trưng di truyền của quần thể. truyền của quần thể. 1. Khái niệm quần thể. Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống GV đưa ra VD về quần thể. Yêu cầu HS phân trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm tích mối quan hệ giữa những con mối, đặc xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi điểm sinh sản của chúng. Khái niệm quần giống. thể? HS: Tái hiện lại kiến thức sinh học 10 để nêu - Ví dụ : Những con mối sống trong tổ mối ở góc vườn. 2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen. được khái niệm và cho ví dụ. - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần GV: Vốn gen là gì? số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể. - Thế nào là tần số alen? - Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen - Thế nào là tấn số kiểu gen? HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. GV: Nêu một bài tập thí dụ khác để học sinh - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ xác định tần số các alen và tần số các kiểu tổng số cá thể trong quần thể. gen trong quần thể. - VD : SGK HS: Vận dụng bài tập ví dụ SGK để trả lời. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần. GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK trang 69 mục II.1. Xác định thành phần tỉ lệ các KG của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn? HS: Lên bảng xác định tỉ lệ các loại KG. Lớp nhận xét, GV chỉnh sửa hoàn thiện kiến thức. + P: Aa x Aa -> F1: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa F2: 3/8 AA: 1/4Aa: 3/8 aa -> F3: 7/16AA: 1/8Aa: 7/16aa. Nhận xét tần số của các alen và tần số các KG cây tự thụ phấn qua các thế hệ ? GV: Ở thế hệ thứ n thì cấu trúc DT của quần thể là như thế nào? AA= aa = 1- (1/2)n:2 Aa = (1/2)n GV: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng ntn ?. II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.. - Công thức tổng quát. QT: xAA + yAa +zaa=1 Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa. Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì: Aa = (1/2) AA= aa = 1- (1/2)n:2 → Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Tại sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau? 4. Củng cố: - Quần thể là gì? Nêu các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học? - Tần số tương đối của alen và KG là gì? Được xác định như thế nào? - Đặc điểm của quần thể tự phối? - GV hướng dẫn HS làm bài tập số 5 SGK trang 83. + P: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. F1: 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa -> F2: 0,54AA: 0,12 Aa: 0,34aa. -> F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. - Từ đó GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tổng quát. * Nếu quần thể ban đầu có tỉ lệ các loại KG là: xAA: yAa: zaa. thì ở thế hệ thứ n ta có:AA = { x + [ y-(1/2)n.y ] : 2 } ; aa = { z + [ y-(1/2)n.y ] :2 } ; Aa = y. (1/2)n 5. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức dựa vào câu 1, 2, 3 ở SGK trang 70. - Làm bài tập 4 SGK trang 70.. Tuần 9: 15/10 – 20/10/2012 Tiết 18 Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc trưng di truyền của quần thể giao phối. - Phát biểu được nội dung của đinh luật Hacđi-Vanbec. - Chứng minh được tần số tương đối của các alen và KG trong quần thể ngẫu phối không đổi qua các thế hệ. - Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. - Trình bày được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của đinh luật Hacđi-Vanbec. 2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng gải bài tập xác đinh cấu trúc di truyền của quần thể. 3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: - Quần thể là gì ? Cho ví dụ về quần thể. - Nêu những đặc điểm cơ bản của quần thể tự phối và quần thể giao phối gần? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần thể giao III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: phối ngẫu nhiên. 1. Quần thể ngẫu phối GV:Quần thể sinh vật như thế nào được coi - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối : là quần thể giao phối ngẫu nhiên? * Các cá thể giao phối tự do với nhau. HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. * Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. GV: giải thích thêm: 1 QT được coi là ngẫu * Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác phối hay không còn tùy thuộc vào TT mà ta nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những xem xét. điều kiện nhất định. GV: Quần thể ngẫu phối có những đặc điểm gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. * Hoạt động 2: Trạng thái cân bằng di 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (đinh luật truyền của quần thể. Hacdi-Vanbec). GV nêu VD trong SGK và yêu cầu HS: + Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ xuất phát và cấu trúc di truyền ở * Nội dung định luật Hacđi - Vanbec : Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần thế hệ tiếp theo qua ngẫu phối? kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các + Em có nhận xét gì về tần số tương đối của các alen và KG ở thế hệ F1 so với thế hệ xuất thế hệ. Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng phát? theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn đẳng thức : HS: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1 GV: Yêu cầu HS khái quát phát biểu nội Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1. dung định luật Hacđi-Vanbec? GV: Định luật Hacđi-Vanbec đúng trong * Điều kiện nghiệm đúng của định luật : những điều kiện nào? + Quần thể phải có kích thước lớn. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu + Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau hỏi. một cách ngẫu nhiên. + Không có tác động của chọn lọc tự nhiên (các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau). + Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch). GV: Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì? + Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể). * Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec: Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể.. 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập số 2 trang 73. 5. Dặn dò: - Ôn tập lí thuyết, trả lời câu hỏi số 1, 3 SGK trang 73, 74. - Đọc trước bài 18..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 10: 22/10 – 27/11/2012 Tiết 19 CHƯƠNG IV:. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC. Bài 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI - CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Mục tiêu 1. Mục tiêu toàn chương: Sau khi học xong chương này, học sinh cần phải: - Nắm được các phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, tạo nguồn đột biến nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen. 2. Mục tiêu bài học 2.1- Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần: - Giải thích được cơ chế phát sinh, vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần. - Nêu được khái niệm ưu thế lai, trình bày được phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai cao. - Giải thích được tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau. 2.2 - Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, kĩ năng so sánh, khái quát hóa ... để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp 2.3 - Thái độ - Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai. II. Thiết bị dạy học - Hình 18.1 - 18.3 SGK và 1 số hình ảnh giống VN - CT cho năng suất cao sưu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập. III. Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Khi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD minh họa? - Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền theo Hardi - Valberg hay không khi tần số alen ở 2 giới khác nhau? 3. Bài mới: Từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các động vật hoang dại về nuôi, sưu tầm các thực vật hoang dại về trồng trọt, phát triển sản xuất. Tuy nhiên, các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu chưa thể trở thành giống cây trồng, vật nuôi ngay được mà phải qua chọn lọc, lai tạo … Một trong những dạng biến dị quan trọng trong chọn giống là biến dị tổ hợp. Hoạt động của thầy và trò - Nguồn vật liệu chọn giống gồm có : + Biến dị tổ hợp. + Đột biến. + ADN tái tổ hợp. GV: Vậy tại sao tại sao biến dị tổ hợp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới. HS: Mục I, hình 18.1 - 2 SGK Thảo luận. - Những tổ hợp gen qua các thế hệ? - Quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen? - Muốn có các tổ hợp gen mong muốn người ta dùng phương pháp nào? - Cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần? - Ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp? HS: Mục II SGK, sơ đồ lai kinh tế giữa lợn ♀ Móng Cái và lợn ♂ Landrat F1. - Ưu thế lai là gì? - Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đã học ở lớp 9. giả thuyết siêu trội.. Nội dung * Các nguồn vật liệu chọn giống - Nguồn vật liệu chọn giống : + Biến dị tổ hợp. + Đột biến. + ADN tái tổ hợp. I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH - Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: + Các gen/các NST khác nhau phân li độc lập nhiều tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính. + Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. + Tự thụ phấn hoặc giao phối gần dòng thuần II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm - Ưu thế lai: Hiện tượng con lai sức sống cao hơn hẳn các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội: + Con lai ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so các dạng bố mẹ chứa nhiều gen ở trạng thái đồng hợp. + Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, AAbbCC, AABBcc, aabbcc ….
<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS: Phân tích Sơ đồ hình 18.3 SGK và lấy thêm 1 số ví dụ thực tế ở địa phương.. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua 5-7 thế hệ. - Lai khác dòng: Tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. + Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế. + Nhược điểm: tốn thời gian, biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.. GV-HS: Phân tích vai trò của nhân, tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch? - Nguyên liệu để tạo ưu thế lai? - Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì phép lai nào cho ưu thế lai cao nhất? 4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông - Làm thế nào để tạo ra dòng thuần? nghiệp ở Việt Nam - Ưu và nhược điểm của tạo giống bằng ưu - Tạo nhiều giống lúa tốt năng suất cao: IR5, IR8, HYT56 … thế lai? - Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, vậy làm thế nào để duy trì ưu thế lai? (Lai luân chuyển ở vật nuôi, sinh sản sinh dưỡng ở cây trồng). - Hãy kể các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam? 4. Củng cố - Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng: a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao. c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao. d. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình. - Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào? 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu công tác tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. Tuần 11: 29/10 – 03/11/2012 Tiết 20 Bài 19:. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ GEN.. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày qui trình taọ giống mới bằng phương pháp gây đột biến và tác động của các tác nhân vật lí, hóa học. - Trình bày được các công nghệ TB trong chọn giống và động vật. 2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : - Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo ? Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này? - Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Hoạt động1: Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. GV: Gây đột biến để tạo giống mới dựa trên cơ sở nào? Có ý nghĩa gì? Qui trình tạo giống mới bằng gây đột biến gồm mấy bước ? HS: Nnghiên cứu thông tin SGK trang 79 trả lời câu hỏi. GV: Để gây đột biến ở thực vật bằng tác nhân vật lí, người ta tiến hành như thế nào? - Các tác nhân hóa học gây đột biến gen và đột biến cấu trúc NST theo cơ chế nào ? GV: Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống bằng công nghệ tế bào. GV: Công nghệ tế bào là gì ? + Tại sao ở mỗi giao tử đều có số lượng là n, nhưng lại không giống nhau về KG ? HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV đánh giá hoàn chỉnh kiến thức. GV: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu như thế nào ? + Tại sao phải bóc thành xenlulôzơ của tế bào? Có mấy cách để thực hiện điều này? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 80 trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét, bổ sung.. GV yêu cầu HS: Hãy trình bày các bước cần tiến hành của phương pháp nhân bản vô tính ở động vật để tạo thành công cừu Đôly? HS: nghiên cứu thông tin SGK trình bày các bước. GV: hỏi tiếp: Thành công này đã mở ra cho công tác chọn tạo giống động vật khả năng gì? HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. GV : giới thiệu : Công nghệ cấy truyền phôi (hợp tử) nhằm tạo ra nhiều cá thể con giống có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban đầu. Làm thế nào để đạt được mục đích trên đây ? Bản chất di truyền của việc nhân dòng vật nuôi này dựa trên cơ sở nào? HS: trả lời. I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. 1. Quy trình: + Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp. + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. + Tạo dòng thuần chủng. 2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam. - Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính quý. - Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n. - Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm. - Sản xuất penicilin, vacxin.... II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. 1. Công nghệ tế bào thực vật. + Lai tế bào sinh dưỡng : Gồm các bước : * Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai. * Cho các tế bào đã mất thành của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai. * Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. + Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn : * Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n). * Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hoá chất đặc biệt phát triển thành mô đơn bội xử lí hoá chất gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh. 2. Công nghệ tế bào động vật. a. Nhân bản vô tính động vật * Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm ; tách tế bào trứng của cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này. * Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân. * Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. * Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con. b. Cấy truyền phôi Lấy phôi từ động vật cho tách phôi thành hai hay nhiều phần phôi riêng biệt Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con.. 4. Củng cố : - Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống ? - Tác nhân, hậu quả và mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào? - So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật. 5 Dặn dò : - Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 82 SGK. - Đọc bài tạo giống thực vật bằng công nghệ gen. Tuần 12: 05/11 – 10/11/2012 Tiết 21 Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Hiểu được bản chất các khái niệm công nghệ gen, thể truyền, plasmit, ADN tái tổ hợp . - Trình bày được các bước trong kĩ thuật chuyển gen. - Nêu được những thành tựu chọn giống VSV, TV, ĐV bằng công nghệ gen. 2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài học. 3. Thái độ : Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của công nghệ gen trong chọn tạo giống mới. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, Tranh vẽ các hình trong SGK, các hình GV sưu tầm 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : Trình bày các bước của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật ? 3. Bài mới: Vào bài : Có rất nhiều bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường trong đời sống, để giúp các bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường duy trì sự sống nhờ vào hoocmôm Insulin. Trước đây, hoocmôm Insulin có giá thành rất cao vì được chiết xuất từ cơ thể bò, dê, cừu, nên những bệnh nhân nghèo gần như không còn hi vọng. Ngày nay, công nghệ đã góp phần cải thiện đáng kể trong việc sản xuất hoocmôm Insulin, nên hoocmôm Insulin có giá thành rẻ . Vậy công nghệ gen là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học : BÀI 20 – TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về công nghệ gen. GV: Dựa vào kiến thức đã học, em cho biết lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác thì có được không và bằng cách nào ? Như vậy, người ta dùng công nghệ để chuyển gen từ loài này sang loài sang loài khác ... gọi là cộng nghệ gen. Vậy cộng nghệ gen là gì HS: Nêu khái niệm về công nghệ gen. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. * Chuyển mục: Trong công nghệ gen, kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để đưa một gen từ tế bào này sang tế bào khác được là kĩ thuật chuyển gen. Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen. Các bước thực hiên kĩ thuật chuyển gen ntn chúng ta tìm hiểu ở phần 2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen. GV: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:. Nội dung I. Công nghệ gen.. 1. Khái niệm về công nghệ gen: Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. 2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen:. * Tạo ADN tái tổ hợp: - Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào - Sử dụng enzim giới hạn để tạo ra cùng Tạo ADN tái tổ hợp một loại ” đầu dính” trên thể truyền và gen cần chuyển - Dùng enzim nối để gắn thể truyền và Chuyển ADN tái tổ hợp vào gen cần chuyển tế bào nhận * Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp nhận: Dùng CaCl2, xung điện ... để đưa ADN - Kĩ thuật chuyển gen gồm mấy bước ? - Thể truyền là gì ? tái tổ hợp vào trong tế bào nhận - Sử dụng vật liệu gì để làm thể truyền ? * Phân lập dong tế bào chứa ADN tái tổ - Tạo sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác cần phải hợp: có thể truyền ? Dùng gen đánh dấu để dễ dàng phân - ADN tái tổ hợp là gì ? - Tạo ra ADN tái tổ hợp bằng cách nào ? lập được tế bào chứa ADN tái tổ -. Muốn ADN tái tổ hợp xâm nhập được vào tế bào nhận 1 cahcs dễ dàng thì ta cần phải làm gì ? * Quy trình: Tạo ADN tái tổ hợp Đưa - Làm thế nào để có thể nhận biết được 1 tế bào nào đó có ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận chứa ADN tái tổ hợp ? Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp HS: Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình để trả lời. GV: Nêu quy trình trong kĩ thuật chuyển gen ? HS: Tạo ADN tái tổ hợp Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen. nhận Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen : *Khái niệm : Là sinh vật mà hệ gen của nó * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo được con người làm biến đổi phù hợp với giống biến đổi gen. lợi ích của mình. * Chuyển mục: Trên chương trình khoa học và đời sống VTV2 các * Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật: nhà khoa học đã tạo ra giống chuột không sợ mèo, con chuột đó được gọi là sinh vật biến đổi gen . Sinh vật biến đổi gen là gì chúng + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV. + Làm biến đổi 1 gen đã có sãn trong hệ ta tìm hiểu khái niệm về sinh vật biến đổi gen ? gen. GV :Sinh cật biến đổi gen là gì ? HS: Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. hợp với lợi ích của mình. GV : Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen ? 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi HS: Có 3 cách để tạo được sinh vật biến đổi gen, đó là :.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV. + Làm biến đổi 1 gen đã có sãn trong hệ gen. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. GV : Em hẫy một số thành tự về tạo giống biến đổi gen ? * Tạo động vật chuyển gen : - chuyển gen protein người vào cừu - chuyển hoocmom sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt .... * Tạo giống cây trồng biến đổi gen : - giông lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β – caroten - chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông .... * Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen: - tạo dòng vi khuẩn mang gen hoocmon Insulin người - tạo dòng vi khuẩn biển đổi gen phân hủy rác thải, dầu loang ...... gen. a. Tạo động vật chuyển gen : - chuyển gen protein người vào cừu - chuyển hoocmom sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt .... b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen. - giông lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β – caroten - chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông .... c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen. - tạo dòng vi khuẩn mang gen hoocmon Insulin người - tạo dòng vi khuẩn biển đổi gen phân hủy rác thải, dầu loang ...... 4. Củng cố : - Các bước của kĩ thuật chuyển gen ? - Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào? - Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo giống động vật biến đổi gen? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 21. Tuần 13: 12/11 – 17/11/2012 Tiết 22 Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Các bệnh di truyền ở người: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế, hậu quả, cách phòng và chữa bệnh. - Khả năng ứng dụng những hiểu biết về di truyền ở người vào y học và đời sống. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương lai di truyền của con người. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ hình 21.1, 21.2 SGK 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Các bệnh phêninkêtô niệu, hội chứng đao và ung thư. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là công nghệ gen? Nêu các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen. - Nêu một số thành tựu trong tạo giống biến đổi gen. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV Di truyền y học là gì ? - Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. * Hoạt động 1. Tìm hiểu về bệnh di truyền.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> phân tử. GV yêu cầu học sinh đọc mục I SGK trang 87 và trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm, nguyên nhân và cơ chế gây nên các bệnh di truyền phân tử? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.. I. Bệnh di truyền phân tử. - Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hội chứng liên quan đến đột biến NST. GV: Thế nào là hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Bệnh Đao là gì? Nguyên nhân gây ra bệnh Đao? Làm thế nào để nhận biết người có mắt bệng Đao?. II. Hội chứng liên quan đến đột biến NST. - Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh.. * Hoạt động 3. Tìm hiểu về bệnh ung thu. GV: Ung thư là loại bệnh như thế nào? Phân biệt giữa u ác tính và u lành tính? HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. GV: Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư? Các bệnh ung thư có di truyền không? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 89, 90 để trả lời.. Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto niệu.... Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ.... III. BỆNH UNG THƯ. * Khái niệm: Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. * Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân phóng xạ, hóa học, virut -> các tế bào có thể bị đột biến khác nhau -> gây ung thư. * Cơ chế gây ung thư: - Hoạt động của các gen qui định các yếu tố sinh trưởng. - Hoạt động của các gen ức chế ung thư. (SGK trang 89, 90). 4. Củng cố: - Khái niệm và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử ? Cho ví dụ? - Khái niệm và cơ chế gây bênh NST ở người? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 91. - Đọc trước bài 23..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 14: 19/11 – 24/11/2012 Tiết 23 Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người. - Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được vai trò của tư vấn di truyền. 3. Thái độ: Xây dựng được ý thức thực hiện nếp sống lành mạnh, hợp vệ sinh và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, chống tác nhân gây đột biến. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ phóng to hình 22.1 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân, cơ chế phát sinh hội chứng đao? - Vì sao người ta không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các NST số 1 hoặc số 2 (những NST có kích thước lớn nhất trong bộ NST) của người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động vốn gen I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI. của loài người. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân GV: Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài đột biến: người? - Tránh hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. HS dựa vào kiến thức đã học và nội dung - Giảm gánh nặng di truyền. trong SGK để trả lời. 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh. GV: Việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt a. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh: cỏ, chất kích thích sinh trưởng... có tác động - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> đến môi trường như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất, nước, không khí? (các vụ nổ nhà máy hạt nhân, thử vũ khí hóa học... ) HS dựa vào kiến thức đã học về nguyên nhân đột biến gen và kiến thức SGK trả lời câu hỏi. GV: Vậy có biện pháp gì để bảo vệ vốn gen di truyền của loài người, giúp giảm bớt gánh nặng di truyền của loài người? HS: Nêu các biện pháp từ SGK. GV: Tư vấn di truyền là gì ? GV: Liệu pháp gen là gì ?. * Hoạt động 2: Một số vấn đề xã hội của di truyền học. GV: Ngoài những lợi ích thiết thực việc giải mã hệ gen người còn gây tâm lí lo ngại gì? + Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và công nghệ tế bào? + Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn bệnh AIDS ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, thông nhất ý kiến để trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.. Y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học. - Di truyền Y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. b. Liệu pháp gen – Kĩ thuật của tương lai. - Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành. Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học. 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người. SGK 2.Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. - Các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người. - Việc ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen liệu có an toàn cho sức khỏe con người cũng như ảnh hưởng tới hệ gen của người hay không? - Việc sử dụng nhân bản vô tính. 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: - Hệ số thông minh (IQ): - Khả năng trí tuệ và sự di truyền 4. Di truyền học với bệnh AIDS. - Nguyên nhận và hậu quả: SGK. ==> Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp : Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen.. GV: Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì ? 4. Củng cố: - Vì sao hiện nay, các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng giảm? - Để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì? 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 96. - Đọc trước bài 23..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 15: 26/12 – 01/12/2012 Tiết 24 Bài 23: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. - Nêu được các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. - Nêu được các cách chọn tạo giống. - Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm từng loại. 2. Kĩ năng: - Biết cách hệ thống hóa kiến thức thông qua xây dựng bản đồ các khái niệm. - Phát triển kĩ năng khái quát hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng làm việc với phiếu học tập. 3. Thái độ: Vận dụng được lí thuyết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. II. CHUẨN BỊ. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quy luật di truyền Nội dung Cơ sở tế bào học ĐK nghiệm đúng Ý nghĩa Phân li Phân li độc lập Tác động bổ sung Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Liên kết gen Hoán vị gen Di truyền giới tính DT liên kết giới tính PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Hãy điền các chú thích phù hợp vào bên cạnh các mũi tên trong sơ đồ minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử: ADN (1) → ARN (2) → Protein (3) → Tính trạng. (4) ADN Đáp áp: (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện, (4) Tự sao. 2. Vẽ bản đồ khái niệm với: gen, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi. Nguyên tắc bổ sung Đáp áp: Gen gen Nguyên tắc bán bảo toàn PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hãy đánh dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối Đặc điểm Tự phối Ngẫu phối Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ + Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể + Tần số alen không đổi qua các thế hệ + 2 2 Có cấu trúc di truyền: p AA : 2pqAa : q aa + Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ + Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp + + PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống Đối tượng Vi sinh vật Thực vật Động vật. Nguồn vật liệu Đột biến Đột biến, biến dị tổ hợp Biến dị tổ hợp (chủ yếu). Phương pháp Gây đột biến nhân tạo Gây đột biến, lai tạo Lai tạo. 4. Củng cố - Biến dị tổ hợp xuất hiện bằng những cơ chế nào? Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST? - Tại sao người ta không tìm thấy dạng đột biến dị bội thể các cặp NST số 1, 2 ở người? 5. Dặn dò: - Học sinh hệ thống hóa các kiến thức cơ bản, tự làm bài tập và trả lời các câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị học thi kì 1. Tiết 25:. THI HỌC KÌ 1. Thi học thi kì 1 theo đề chung và kế hoạch của nhà trường.
<span class='text_page_counter'>(48)</span>
<span class='text_page_counter'>(49)</span>