Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an lop 3 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.21 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ 2 ngày 4 tháng 2 năm 2013. Buổi sáng: Tiết 1 + 2 :. Tập đọc - kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ ( 2 tiết). I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê - đi- xơn; các từ ngữ: nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra,... - Biết đọc phân biệt lời người kể và các nhân vật( Ê -đi xơn, bà cụ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: nhà bác học, cười móm mém..... - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. B. Kể chuyện. 1. Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi -xơn và bà cụ) 2. Rèn kĩ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh SGK - 1cái mũ, 1 cái khăn cho bà cụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc A. Bài cũ: HS đọc bài " Bàn tay cô giáo" ? Nêu nội dung bài thơ? B. Bài mới. 1.HĐ1: Hướng dẫn đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. 2.HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, đọc theo nhóm, đọc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? ? Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra lúc nào? ? Bà cụ mong muốn điều gì? ? Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? ? Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn nảy ra ý nghĩ gì? ? Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện? ? Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? 3.HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 - HD học sinh luyện đọc - HS thi đọc đoạn 3. - 2 nhóm luyện đọc theo vai. Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. GV nêu nhiệm vụ: Tập kể lại câu chuyện theo lối phân vai. 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. * GV lưu ý HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác , cử chỉ, điệu bộ... - HS tập kể chuyện théo nhóm 3. - Từng nhóm lên bảng kể theo vai. - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm kể chuyện tốt. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV củng cố nội dung. Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kĩ năng xem lịch ( tờ lịch tháng năm...) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 tờ lịch năm 2005; 1 từ lịch 2008. HS chuẩn bị lịch túi, lịch bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. Bài cũ: ? Một năm có mấy tháng? là những tháng nào? ? Nêu số ngày trong từng tháng? ? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy? B. Bài mới: 1.HĐ1: Hướng dẫn HS xem lịch - GV treo từ lịch năm 2005 - Cho HS xem đọc tên từng tháng. - GV hướng dẫn học sinh cách xem. 2.HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS vận dụng cách xem lịch để làm các bài tập 1,2,3 VBT. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3.HĐ3: Chấm , chữa bài. Bài 1: HS dựa vào tờ lịch để trả lời câu hỏi. Bài 2: HS lên điền đúng sai. Bài 3: Gọi HS lên bảng khoanh vào câu trả lời đúng và giải thích vì sao( ... khoanh vào B - thứ 2 - vì tháng tư có 30 ngày) C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - HS nêu cách xem lịch. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: I. MỤC TIÊU: Giúp HS.. Tự nhiên xã hội RỄ CÂY.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. - GV và học sinh sưu tầm các loại rễ cây mang đế lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. A. Bài cũ: ? Nêu chức năng của thân cây trong đời sống của cây? ? Nêu ích lợi của thân cây? B. Bài mới. 1.HĐ1: Làm việc với SGK. B1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình 1,2,3,4 SGK mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm và quan sát các hình 5,6,7 mô tả đặc điểm của rễ cũ, rễ phụ. B2: Làm việc cả lớp. - HS báo cáo kết quả làm việc: tìm ra đặc điểm của các loại rễ. - GV kết luận chung ( SGK) 2.HĐ2: HS làm việc với vật thật. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy và băng dính. - Tổ trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm dán các loại rễ cây sưu tầm được theo từng kiểu rễ. - Cử đại diện lên giới thiệu về bộ sưu tầm rễ của nhóm. - Lớp theo dõi, chọn tổ sưu tầm được nhiều. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: ? nêu đặc điểm của các loại rễ? - 1 HS đọc mục " Bạn cần biết " Buổi chiều cô Xuân dạy Thứ 3 ngày 5 tháng 2 năm 2013 Buổi sáng học bài thứ 4 Tiết 1:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.. I. MỤC TIÊU: 1. Mở rộng vốn từ : sáng tạo 2. Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ đặc điểm) dấu chấm, chấm hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ viết nội dung câu chuyện" Điện" III. CÁC HOẠT ĐỘNG. A. Bài cũ: ? Có mấy cách nhân hoá? đó là những cách nào? - 1 HS chữa bài 3. B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS dựa vào các bài tập đọc, ctả ở các tuần 21,22 để làm bài vào vở. - Gọi một số em lên đọc kết quả bài tập 1 - lớp nhận xét cho điểm. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và 4 câu văn chưa có dấu phẩy ở bảng. - Lớp đọc thầm và làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên chữa ở bảng lớp. GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài và câu chuyện vui" Điện" - GV giải thích từ: phát minh - HS giải thích yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm chuyện vui - làm bài cá nhân. - HS đọc bài làm của mình - giải thích. ? Truyện này gây cười chỗ nào? C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Hôm nay tâ học bài gì? - HS đọc lại các từ về chủ điểm : sáng tạo. Tiết 2:. Toán LUYỆN CỘNG TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000. I.MỤC TIÊU:. - Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 10 000. - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. II. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:. 1.Bài tập 1 Đặt tính rồi tính 3457 + 2475 7856 + 1364 9863 – 2579 8741 – 3872 - GV yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính. - Gọi hs nêu kết quả. 2. Bài tập 2: Tính nhẩm 4300 + 2000 2500 + 6000 8900 – 900 7500 - 2000 3700 + 3000 3000 + 7000 10 000 – 4000 8600 - 300 - Yêu cầu hs tính nhẩm đọc kết quả phép tính. - Lớp nhận xét 3. Bài tập 3: Trong kho có 7456 thùng bánh.Buổi sáng chuyển đi 2345 thùng,buổi chiều chuyển đi 3256 thùng.Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng bánh? ( Giải bài toán bằng hai cách) - HS đọc yêu cầu bài toán - HS nêu 2 cách giải . - HS làm bài tập vào vở. - Gọi hs lên bảng chữa bài. - GV chấm bài 1 số em. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả:(N/V) MỘT NHÀ THÔNG THÁI. Tiết 3:. I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn " Một nhà thông thài". 2. Tìm đúng các từ theo nghĩa đã cho chứa tiếng bắt đàu bằng âm hoặc vần dễ lẫn r/ d /gi hoặc ươt/ ươc. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/ d / gi hoặc ươt/ ươc. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ - 4 tờ phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết 3 từ bắt đầu bằng tr/ ch B. Bài mới: 1.HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài - 2 HS đọc lại. - 1 HS đọc từ chú giải. ? Đoạn văn gồm mấy câu? ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? * GV lưu ý: các từ 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học phải viết bằng chữ. - GV đọc bài cho học sinh viết vào vở. - Đổi chéo vở khảo lỗi. - GV chấm một số bài. 2.HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1: HS đọc yêu cầu - làm bài vào vở - HS nêu câu trả lời. Bài 2: HS thi làm nhanh vào phiếu - dán lên bảng kiểm tra kết quả. C. Nhận xét dặn dò. - GV nhận xét bài viết của HS. - Về nhà luyện viết thêm.. Mĩ thuật. Tiết 4:. GV chuyên trách dạy Tiết 5:. Đạo đức THỰC HÀNH GIAO TIẾP VỚI MỌI NGƯỜI. I.MỤC TIÊU:. - HS biết cách giao tiếp với mọi người sao cho lịch sự có văn hóa. - Biết cách nhắc nhở bạn lịch sự trong giao tiếp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Xử lí tình huống Một nhóm học sinh đang làm vệ sinh ở cổng trường. Có một vị khách đến thăm trường. Thấy vậy Hoa liền khoanh tay:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cháu chào bác ạ! Thấy vậy Nam liền nói: - Cậu có biết bác ấy là ai đâu mà chào. Nếu em là Hoa em sẽ trả lời bạn Nam thế nào? - GV cho hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trên. - Gọi từng nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận: Khi có khách dến trường hay đến nhà các em phải biết cách chào hỏi cho lễ phép mới là người lịch sự. 2. Đánh giá hành vi: - GV cho hs sử dụng thẻ màu xanh ,đỏ: chọn ý đúng thì màu xanh, sai thì màu đỏ. a. Khi thấy khách đến nhà, bố mẹ đi vắng Mai đã niềm nở chào hỏi và rót nơcs mời khách. b. Khi đến nhà bạn chơi gặp người lớn Minh chào hỏi lễ phép. c. Hòa sang nhà Hùng chơi gặp mọi người trong nhà Hùng đang ngồi uống nước ở phòng khách, không chào hỏi ai Hòa chạy một mạch vào phòng Hùng. d. Hồng đang chơi đuổi bắt thì va phải một em lớp 1 làm em ngã, Hồng liền dừng lại đỡ em dậy và nói lời xin lỗi. e. Các bạn đang sôi nổi thảo luận bài toán cô giáo vừa ra thì gặp cô giáo cũ đi ngang qua.Tất cả các bạn đều dừng lại vòng tay chào cô giáo. 3. Đóng vai: - GV giao cho hs tình huống Em đang đi trên xe buýt rất đông người, đến một chặng có một cụ già lên xe , trên xe không còn chỗ trống nào. Em sẽ lamg gì để giúp đỡ cụ già đó ? - HS thảo luận cách xử lí tình huống. - Gọi từng nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở hs luôn biết giao tiếp lịch sự với mọi người. Buổi chiều học bài thứ 5 Tiết 1:. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: giúp HS - Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ 1 lần) -Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 2 HS lên vẽ hình tròn với bán kính 2 cm. - GV theo dõi nhận xét. B. Bài mới: HĐ1: HD học sinh thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( trường hợp không nhớ). - GV viết lên bảng: 1034 x 2 = ? - HS làm ra giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi một số em nêu cách thực hiện- GV ghi bảng.( như SGK) - HS nêu cách tính.( đặt tính - tính nhân lần lượt từ trái sang phải) * Trường hợp nhân có nhớ 1 lần - GV nêu và ghi phép tính lên bảng.: 2125 x 3 = ? 2125 - HS tự đặt tính rồi tính( nêu cách tính) x 3 6375 * Lưu ý: - Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì phần " nhớ" được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. - Nhân rồi mới cộng với phần nhớ ở hàng liền trước ( nếu có) HĐ2: Thực hành - Học sinh vận dụng vào làm các bài tập 1,2,3,4 VBT. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Bài 4: HS đọc bài ra - nhớ lại quy tắc tính chu vi hình vuông để làm. HĐ3: Chấm, chữa bài. Bài 1,2 HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3: 1 HS lên tóm tắt và giải Tóm tắt: 1 xe : 75 viên Số viên gạch 2 xe chở là: 2 xe : ? viên 2715 x 2 = 5430( viên) ĐS: 5430 viên Bài 4: 1 HS lên giải Bài giải Chu vi hình vuông là: 1324 x 4 = 5296 ( m) ĐS: 5296m C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Tự nhiên xã hội RỄ CÂY( tiếp). I.MỤC TIÊU: giúp HS. - Nêu được chức năng của rễ cây. - Kể ra được một số ích lợi của rễ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK - GV và HS chuẩn bị một số rễ cây mang đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của rễ cây? cho ví dụ. B. Bài mới: HĐ1: Làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm 4 - Nói lại việc bạn đang làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giải thích tại sao nếu không có rễ cây không sống được. ? Theo em, rễ cây có chức năng gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. * GV: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất để giúp cây không bị đổ. HĐ2: Làm việc theo cặp. - Học sinh thảo luận theo cặp chỉ ra ích lợi của các loại rễ cây có trong các hình 2,3,4,5 trang 85. - HS thi nhau đặt câu hỏi và đố nhau về ích lợi của rễ cây. - Gọi một vài cặp nêu. * GV: Một số cậy có thể làm thức ăn , làm thuốc, làm đường... C. CỦNG CỐ DẶN DÒ ? Nêu ích lợi của rễ cây? - Học sinh đọc mục" Bạn cần biết". - Về nhà xem lại bài hoàn thành bài tập. Tiết 3 + 4:. Anh GV chuyên trách dạy. NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN TỪ NGÀY 6- 2 - 2013 ĐẾN 17 - 2 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×