Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD& ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 ******************** LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3. Tuần : 27 Từ ngày: 11/ 03 / 2013 đến ngày : 15 /03/ 2013. Thứ ngày tháng. Tiết. Môn. Tên bài dạy. Hai 11/03/2013. 1 2 3 4 5. Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức SHĐT. Ba 12/03/2013. 1 2 3. TN&XH Toán Chính tả. Chim Luyện tập KT GK II. Tư 13/03/2013. 1 2 3. Tập đọc Toán LT&C. KT GK II Các số có 5 chữ số (tt) KT GK II. Năm 14/03/2013. 1 2 3 4. TN&XH Toán Thủ công Tập viết. Thú Luyện tập Làm lọ hoa gắn tường KT GK II. Sáu 15/03/2013. 1 2 3 4. TLV Toán Chính tả SHL. KT GK II Số 100 000-Luyện tập KT GK II Sinh hoạt tuần 27. KT GK II KT GK II Các số có 5 chữ số Tôn trọng thư từ,tài sản của người khác ( T 2. Ngày soạn 04/03/2013 Ngày dạy : Thứ Hai 11/03/2013 Tập Đọc-Kể Chuyện ÔN TẬP VÀKT ĐK GK II.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tôc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút);trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK);biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu Học kỳ II. Trong tiết 1, các em sẽ được kiểm tra lấy điểm đọc, sau đó ôn luyện về nhân hoá. 1-Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS) -Cho HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Cho HS nhận xét bạn vừa đọc. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 2-Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập trước cho 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng biện pháp nhân hoá để lời kể thêm sinh động. -Cho HS quan sát tranh và đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi kể. -Cho HS kể cả câu chuyện: Qủa táo. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. *Hướng dẫn cho HS đọc thêm bài: +Bộ đội về làng. +Trên đường mòn Hồ Chí Minh 4-Củng cố: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em đọc, viết tốt. 5-Dặn dò: -Dặn HS về nhà kể câu chuyện trên cho người thân nghe.. Hoạt động của học sinh - Hát vui. -Lần lượt từng HS bắt thăm bài đọc, rồi về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý nghe. -Quan sát tranh và đọc kỹ phần chữ trong tranh. -HS trao đổi nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. -2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Lớp nhận xét.. Tập Đọc-Kể Chuyện ÔN TẬP VÀKT ĐK GK II.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tôc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút);trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK);biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Sau đó các em ôn về phép nhân hoá. 1-Kiểm tra tập đọc: ¼ số HS trong lớp. -Số lượng HS kiểm tra. 10 đến 15 phiếu thăm. -Số lượng thăm chuẩn bị. -HS lên bắt thăm. -Nội dung ghi trong thăm: tên bài, tên đoạn -Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. HS phải đọc, ghi rõ câu hỏi HS phải trả lời. -Lần lượt HS lên bảng đọc bài và trả -Cho HS kiểm tra. lời câu hỏi theo như trong thăm đã +Gọi từng HS lên bắt thăm. ghi. +Cho HS chuẩn bị. +Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. +GV cho điểm (theo hướng dẫn của vụ Giáo dục Tiểu học ) 2-Bài tập 2: -1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. thầm theo. *GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho bài thơ -Chú ý lắng nghe. Em thương. Nhiệm vụ của các em là đọc kỹ -1HS đọc, cả lớp lắng nghe. bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá -HS trao đổi theo cặp đôi. là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ -Đại diện 3 nhóm lên bảng làm đặc điểm, hoạt động của con người? bài.Lớp theo dõi, nhận xét. -Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng -HS chép lời giải đúng vào vở. lớp. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS làm bài trên các tờ giấy khổ to GV -Thực hiện đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Hướng dẫn HS đọc thêm bài: Người trí thức yêu nước 4-Củng cố: -Có mấy cách nhân hoá trong bài thơ Em thương? 5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc Toán Tiết 131 : Các số có năm chữ số I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Biết các hàng : hàng chục nghìn ,hàng nghìn ,hàng trăm,hàng chục ,hàng đơn vị. -Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (Không có chữ số 0 ở giữa ). *Bài tập cần làm : Bài 1,2,3. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bảng phụ kẻ ơ, biễu diễn cấu tạo của số gồm 5 cột chỉ tn cc hng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Các mảnh bìa như sau: 10000 1000 10 100 1. - Các mảnh bìa ghi số 0,1,2,….,9 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, chữa bài kiểm tra giữa kỳ II cho HS. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: GV viết lên bảng số 10000 và yêu cầu HS đọc. Số 10000 có mấy chữ số? Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. Trong bài học hôm nay, các em sẽ cùng tìm hiểu về số có 5 chữ số. GV treo bảng có gắn các số như phần bài học của SGK. a-Giới thiệu số 42316. -Coi một thẻ ghi số 10000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn? +Có bao nhiêu nghìn? +Có bao nhiêu trăm? +Có bao nhiêu chục? +Có bao nhiêu đơn vị? -Gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b-Giới thiệu cách viết số 42316. -Yêu cầu HS viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. +Số 42316 có mấy chữ số? +Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu? GV: Khi viết số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải. c-Giới thiệu cách đọc số 42316: -Cho HS đọc số 42316 GV: Giới thiệu cách đọc số: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. -GV viết lên bảng các số: 2357 và 32357; 8759 và 38759; yêu cầu HS đọc các số trên *Luyện tập thực hành: Bài tập 1: -Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc. Hoạt động của học sinh - Hát vui. -Có 4 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 3 trăm. -Có 1 chục -Có 6 đơn vị -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy náhp: 42316. -Có 5 chữ số. -Bắt đầu từ trái sang phải: hàng chục nghìn, hàng nghn2, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -2HS đọc cả lớp theo dõi. -Cho HS đọc từng cặp số.. -2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và viết số được biểu diễn trong bảng. -Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài tập 2: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. -Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. Bài tập 3: -GV viết các số 23116, 12427, 3116, 82427 và chỉ bất kỳ cho HS đọc, sau mỗi lần đọc số, GV hỏi lại số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?. viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn 33214. -HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. -Đọc số và viết số. -HS viết: 68352 và đọc -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu. -3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. -Kiểm tra bài của nhau.. 4-Củng cố: -Nêu cách viết, đọc các số có 5 chự số. 5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được một số vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -Biết :Không được xâm phạm thư từ , tài sản của người khác. -Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người . II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng tự trọng và kỹ năng làm chủ bản thân . - Kỹ năng kiên định ra quyết định . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - Tự nhủ -Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Vỡ bài tập đạo đức 3. -trang phục bác đưa thư, lá thư cho trị chơi đóng vai (Hoạt động 2-tiết 1) -Phiếu thảo luận nhĩm. -Phiếu học tập. -Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,…….để chơi đóng vai (tiết 2) III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của - 2 em lên trả lời câu hỏi người khác? -Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết đạo đức hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu những quan niệm đúng về tôn trọng thư từ, tài sản của người Theo dõi các tình huống ghi trên khác. bảng phụ. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Cách tiến hành: -HS thảo luận theo nhóm. ( Kỹ năng tự trọng và kỹ năng làm chủ bản -Đại diện các nhóm trình bày.Các thân ) em trong lớp bổ sung. -GV treo bảng phụ có ghi những tình huống -Chú ý lắng nghe. (BT 4) và yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai? -Yêu cầu HS thảo luận. -Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày trước lớp. -HS thực hiện. -GV kết luận về từng nội dung: -Các nhóm trình bày trước lớp theo Tình huống a: Sai các tình huống. Tình huống b: Đúng. - Lớp nhận xét bổ sung. Tình huống c: Sai. Tình huống d: Đúng -Chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Đóng vai *Cách tiến hành: ( kỹ năng làm chủ bản thân ) -GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi đóng vai theo hai tình huống (BT 5) -Cho HS các nhóm trình bày trước lớp. -Chú ý lắng nghe Kết luận: -Chép bài vào vở Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì mượn chứ không tự ý lấy đọc. Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả cho Thịnh. -Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. *Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộcvề riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 4-Củng cố: -Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? -Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? 5-Dặn dò: -Cần thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Ngày soạn :04/03/2013 Ngày dạy : Thứ Ba 12/03/2013 Tự nhiên và xã hội Chim ( Mức độ tích hợp : Liên hệ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được ích lợi của chim đối với con người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim , * GD BVMT :HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin ,quan sát ,so sánh . - Kỹ năng hợp tác , tìm kiếm các lựa chọn BVMT sinh thái . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - Thảo luận nhóm –Sưu tầm xử lý thông tin – Giải quyết vấn đề . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Cc hình trong SGK trang 102, 103. - Sưu tầm tranh ảnh về các lồi chim. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm chung của loài cá? -2 em nêu đặc điểm chung của loài -Nêu ích lợi của các loài cá? cá? 3-Giảng bài mới: -2 em nêu ích lợi của các loài cá? *Giới thiệu bài: Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể tên các loài chim. GV: Xung quanh ta có rất nhiều loài chim. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về loài chim. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: (Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin ,quan sát ,so sánh ) -HS quan sát theo nhóm, thảo luận và Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV yêu cầu HS quan sát hình các con chim trả lời câu hỏi. trong SGK thảo luận theo gợi ý sau: -Mỗi con chim đều có đầu mình và cơ +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của quan di chuyển. Hình dạng và kích những con chim có trong hình.Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, thước của chúng khác nhau. -Bên ngoài cơ thể được bao phủ bởi loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? một lớp lông vũ. Bên trong cơ thể +Bên ngoài cơ thể của chim có gì bảo vệ? chúng có xương sống. Bên trong cơ thể của chúng có xương sống -Mỏ chim cứng dùng để mổ thức ăn. không? +Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng -Đại diện các nhóm trình bày, các dùng mỏ để làm gì? nhóm khác bổ sung. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lớp nêu đặc điểm chung của các loài chim. *Kết luận: Chim là động vật có xương sống. -Chú ý lắng nghe. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. -Các nhóm trưởng điều khiển các bạn Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh trong nhóm phân loại tranh theo tiêu sưu tầm được. *Cách tiến hành:( Kỹ năng hợp tác , tìm chí do nhóm mình đề ra. -HS tự trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ kiếm các lựa chọn BVMT sinh thái ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (*Điều chỉnh:Không yêu cầu HS sưu tầm sung. tranh ảnh về các loài chim) -Các nhóm trưng bày bộ sưu tập, cử Bước 1: Làm việc theo nhóm đại diện thuyết minh về những loài -Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh chim sưu tầm được. ảnh các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm tự đặt ra. -Sau đó thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta không nên phá tổ chim và săn bắt chim? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu các nhóm trưng bày bộ sưu tập của -Đại diện các nhóm thi diễn thuyết. nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh. -Tổ chức thi diễn thuyết về đề tài: Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên. *Kết luận: Chim là loài có ích, chúng ta phải -Chú ý lắng nghe. bảo vệ chúng. 4-Củng cố: -Yêu cầu một số HS nối tiếp nhau nhắc lại đặc điểm chung của các loài chim. -Vì sao không nên săn bắt, phá tổ chim? 5-Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau : Thú Tóan Tiết 132 : Luyện tập. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết cách đọc ,viết các số có năm chữ số . -Biết thứ tự của các số có năm chữ số -Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19000 )vào dưới mỗi vạch của tia số. *Bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ - Bảng con . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách đọc viết các số có 5 chữ số? - 4 em nêu cách đọc viết các số có 5 chữ số? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm có 5 chữ số. Bài tập 1: -Yêu cầu HS quan sát bảng số, đọc và viết số -2 em lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS được biểu thị trong bảng. viết số: sáu mươi ba nghìn bốn trăm -Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. năm bảy: 63457. -GV: Số 63457 có bao nhiêu chục nghìn, bao -Làm bài vào vở.Sau đó đổi vở cho nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục nhau để kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> và bao nhiêu đơn vị? Bài tập 2: -Cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài, cho HS kia đọc số. Bài tập 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. +Vì sao điền số 36522 vào sau 36521? +Hỏi tương tự với HS làm phần b và c. -Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.. -Có 6 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 5 chục và 7 đơn vị. -HS tự làm bài vào vở, sau đó theo dõi bài làm của 2 bạn trên bảng và nhận xét. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Vì trong dãy số này mỗi số đứng sau bằng số đứng trước nó cộng thêm 1.. Bài tập 4: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV: chữa bài và yêu cầu HS đọc các số -HS lần lượt đọc từng dãy số. trong dãy số. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm +Các số trong dãy số này có điểm gì giống bài vào vở. nhau. -HS đọc: mười nghìn, mười một GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số nghìn… tròn nghìn. -Các số này có hàng trăm, hàng -GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa chục, hàng đơn vị là 0. học -2 HS nêu trước lớp. 4-Củng cố: -Nêu cách đọc viết các số có 5 chữ số. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện. Chính tả KT ĐK GK II Tiết 3 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tôc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút);trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. -Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập , hoặc về lao động,về công tác khác). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, cô tiếp tục kiểm tra một số em để lấy điểm Tập đọc. Sau đó cả lớp sẽ cùng ôn luyện về trình bày miệng một báo cáo. 1-Kiểm tra tập đọc: - số HS trong lớp. -Số lượng HS kiểm tra. -HS lần lượt lên bắt thăm. -Số thăm chuẩn bị: 10 thăm. -HS chuẩn bị trong 2 phút. -Cho HS lên bắt thăm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS chuẩn bị. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi trong thăm. -Chú ý lắng nghe. -Cho điểm HS đọc và trả lời câu hỏi. 2-Bài tập 2: -HS đọc mẫu báo cáo ở trang 20.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu các em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua: Xây dựng Đội vững mạnh. -Cho HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. +Yêu cầu của báo cáo ở trang 75 có gì khác với yêu cầu của báo cáo trang 20? GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên khi trình bày các em thay từ kính gởi bằng từ kính thưa. -Cho HS làm việc theo tổ. -Cho lớp thi trình bày trước lớp. -GV nhận xét. *Hướng dẫn HS đọc thêm bài: +Em vẽ Bác Hồ. +Chiếc máy bơm. và trang 75. -Những điểm khác là: +Người báo cáo là chi đội trưởng +Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách +Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. -Chú ý lắng nghe. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. -Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả hoạt động của chi đội. Cả tổ góp ý. -Đại diện các tổ thi đua trình bày. -Lớp nhận xét. -Chú ý lắng nghe. -Thực hiện. 4-Củng cố: -Cho vài HS trình bày báo cáo của tổ mình trước lớp. 5-Dặn dò: -Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Ngày soạn 04/03/2013 Ngày dạy : ThứTư 13/03/2013 Tập Đọc KT ĐK GK II Tiết 4 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tôc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút);trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. -Nghe-viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15phút ),không mắc quá 5lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). *HS khá, giỏi viết đúng và đẹp bài chính tả (tốc độ 65chữ /15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Còn một số em chưa được kiểm tra lấy điểm tập đọc, một số em đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu. Tất cả các em sẽ được kiểm tra trong tiết học hôm nay. Sau đó các em sẽ viết chính tả bài: Khói chiều. 1-Kiểm tra đọc: -GV gọi từng HS lên bảng bắt thăm và chuẩn -HS lên bảng bắt thăm và chuẩn bị bị. trong 2 phút. -Cho HS trình bày. -Thực hiện -GV ghi điểm HS đọc. 2-Bài tập 2: -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc một lần bài thơ: Khói chiều. +Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? +Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? +Em hãy nêu cách trình bày một bài thơ lục bát? +Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Cho HS luyện viết những từ ngữ các em hay viết sai: xanh rờn, chăn trâu, ngoài bãi, thơm ngậy, quẩn. b-GV đọc cho HS viết -GV đọc chậm, rõ ràng từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. c-Chấm chữa bài: -Cho HS tự chữa lỗi chính tả. -GV chấm nhanh 5 đến 7 bài. -Thu vở chấm bài cả lớp. *Hướng dẫn HS đọc thêm bài: +Mặt trời mọc ở đằng …tây! 4-Củng cố: -Cho HS đọc lại bài thơ khói chiều 5-Dặn dò: -Về nhà đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc trong SGK. Toán .. -HS trả lời. -Dòng 6 tiếng viết lùi 2 ô li. -Dòng 8 tiếng viết lùi 1 ô li. -Những chữ đầu dòng thơ. -Viết từ khó vào giấy nháp.. -Viết vào vở. -Tự chữa lỗi bằng bút chì.. -Thực hiện. Các số có năm chữ số (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn ,hàng trăm ,hàng chục,hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để để chỉ không có đơn vịnào ở hàng đó của số có năm chữ số. -Biết thứ tự của các số có chữ số ghép hình . *Bài tập cần làm :1,2(a,b),3(a,b),4. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ - Bảng con,VBT III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách đọc và viết các số có 5 chữ số? -2 em nêu cách đọc và viết các số -Một HS nêu miệng lời giải Bài tập 1? (Tiết có 5 chữ số? 132) -Một em nêu miệng lời giải Bài tập 3-Giảng bài mới: 1? (Tiết 132) *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận biết thứ tự của các số trong một nhóm các số có 5 chữ số. *Đọc và viết số có 5 chữ số. -GV yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: +Số này gồm có mấy chục nghìn, mấy trăm, -Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> mấy chục và mấy đơn vị? +Vậy ta viết số này như thế nào? -GV nhận xét và nêu: Số có 3 chục nghìn nên viết số 3 ở hàng chục nghìn, số 0 ở hàng nghìn, số 0 ở hàng trăm, số 0 ở hàng chục, số 0 ở hàng đơn vị. Vậy số này viết là 30.000. +Số này đọc như thế nào? -GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, cách đọc các số: 32.000; 32500; 32560; 32.505; 30. 050; 30. 005 và hoàn thành bảng như SGK. *Luyện tập thực hành: Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài tập, HS kia đọc các số đã viết. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài tập 2: -GV yêu cầu HS đọc đề toán trong SGK. -GV yêu cầu HS chú ý vào dãy số a và hỏi: +Số đứng liền trước số 18302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy đơn vị? -GV: Đây là dãy các số tự nhiên có 5 chữ số bắt đầu từ số 18301, tính từ số thứ hai trở đi, mỗi số trong dãy số này bằng số liền trước nó thêm 1 đơn vị. +Sau số 18302 là số nào? +Hãy đọc các số còn lại của dãy số này? -Yêu cầu HS tự làm phần b, c. Bài tập 3: -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. +Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? +Trong dãy số b, c mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 4: -GV yêu cầu HS tự xếp hình, sau đó sửa bài, tuyên dương những HS xếp hình nhanh.. trăm, 0 chục, 0 đơn vị. -1 HS lên viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp -Đọc là: Ba mươi nghìn. -Thực hiện tương tự.. -Đọc số và viết số. -Thực hiện. -2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét.. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Số đứng lièn trước số 18302 là số 18301. Số 18302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đơn vị. -Chú ý theo dõi. -Là số 18303 -Đọc tiếp: 18304, 18305, 18306 và đọc dãy số. -Thực hiện. -Điền số còn thiếu vào các dãy số. -Bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000. b-Thêm: 100; c- thêm: 10. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HS xếp được hình theo yêu cầu.. 4-Củng cố: -Cho HS đọc các số có 5 chữ số ở phần bài học. 5-Dặn dò: -Về nhà tập làm lại các bài tập vừa thực hiện. Tập Viết KT ĐK GK II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tôc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút);trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. -Viết đúng các âm ,vần dễ lẫn trong đoạn văn(BT2). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng, sau đó các em sẽ ôn luyện viết báo cáo để các em có thể viết được một báo cáo dựa trên báo cáo đã làm miệng. 1-Kiểm tra đọc: -GV cho 1/3 số HS trong lớp kiểm tra học -HS lần lượt lên bắt thăm. thuộc lòng. -Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. -Cho HS bắt thăm. -HS lần lượt lên trình bày theo yêu -Cho HS chuẩn bị. cầu trong thăm. -Cho HS trình bày. -GV ghi lên bảng. 2- Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -1HS đọc yêu cầu trong SGK. -Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo. -2HS đọc lại mẫu báo cáo trong -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước một SGK. mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các em là dựa -HS viết báo cáo vào vở. vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3, các em -5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình viết một bảng báo cáo gởi cô tổng phụ trách để báo cáo về tình hình học tập, lao động và -Thực hiện. các công tác khác. -Yêu cầu HS viết báo cáo. -Gọi HS đọc báo cáo của mình và HS khác nhận xét. -GV nhận xét chấm điểm một số báo cáo. *Hướng dẫn cho HS đọc thêm bài: +Ngày hội rừng xanh 4-Củng cố: -Gọi 2 HS đọc báo cáo của mình viết trước lớp. 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8. Ngày soạn 04/03/2013 Ngày dạy : Thứ Năm 14/03/2013 Tự nhiên và xã hội Thú ( Mức độ tích hơp : Liên hệ.) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được lợi ích của thú đối với con người . -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * GD BVMT :HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng kiên định xác định giá trị ,sự cần thiết bảo vệ các loại thú rừng . - Kỹ năng hợp tác tìm kiếm lựa chọn cách làm . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - thảo luận thu thập và xử lý thông tin – giải quyết vấn đề II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 106, 107. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm chung của các loài chim? -2 em nêu đặc điểm chung của các loài -Nêu ích lợi của các loài chim? chim? 3-Giảng bài mới: -2 em nêu ích lợi của các loài chim? *Giới thiệu bài: Cho HS kể tên một số loài thú nhà mà em biết? GV: Các em đã biết nhiều loài thú nhà. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loài thú. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: ( Kỹ năng kiên định xác định giá trị ,sự cần thiết bảo vệ các loại thú rừng .) Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý: -Các nhóm tiến hành quan sát, thảo +Kể tên các loài thú nhà mà em biết? luận và trả lời câu hỏi. -Trong số các con thú nhà đó: -Thực hiện theo yêu cầu của GV. +Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp? +Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong -Con lợn như lưỡi liềm? -Con trâu +Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, -Con bò. chân cao? +Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi thú con mới -Thú nhà đẻ con và nuơi con bằng sữa. sinh bằng gì? -Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi Bước 2: Làm việc cả lớp. nhóm giới thiệu về một con thú nhà. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo Các nhóm khác nhận xét bổ sung. luận của nhóm mình. Kết luận: -Chú ý lắng nghe. Thú có đặc điểm chung là: Cơ thể chúng có lông mao bao phủ, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. *Cách tiến hành: ( Kỹ năng hợp tác tìm kiếm lựa chọn cách làm ) -GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận: -Người ta nuôi thú để: -Người ta nuôi thú để làm gì? Kể tên một vài Lấy thịt (lợn. bò…) thú nuôi làm ví dụ? Lấy sữa (bò. Dê…).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, thịt, sữa, sức kéo, trông nhà, bắt chuột… +Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không? +Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi? Kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều ích lợi. Chúng ta cần phải bảo vệ chúng bằng cách: Cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh…. Lấy da và lông (ngựa, cừu…) Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa…). -Chú ý lắng nghe. -Chúng ta cần bảo vệ thú nuôi. HS tiếp nối nhau trả lời: Cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú khỏi bệnh… -Chú ý lắng nghe.. 4-Củng cố: -Nêu đặc điểm chung của các loài thú nhà? -Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà. 5-Dặn dò: -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị cho tiết học sau. Toán Tiết 134:Luyện tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết cách đọc ,viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0 ) -Biết rhứ tự của các số có năm chữ số -Làm tính với số tròn nghìn , tròn trăm. *Bài tập cần làm :1.2.3.4. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa cĩ ghi số 10 000, cĩ thể gắn vo bảng III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Một HS làm miệng lại bài tập 1 (Tiết 133 ) -Một em làm miệng lại bài tập 1 (Tiết Một HS lên bảng làm lại bài tập 3. 133 ) 3-Giảng bài mới: -Một em lên bảng làm lại bài tập 3. *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số, thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số, các phép tính với số có 4 chữ số. Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Đọc số. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -GV gọi 2 HS lên bảng, một HS viết các số -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp trong bài cho HS kia đọc số. theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Chú ý lắng nghe. Bài tập 2: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Viết số. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS lần -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp lượt đọc số cho HS kia viết số. theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Chú ý theo dõi. Bài tập 3: -GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và -Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hỏi:Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? -Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? -Vạch này tương ứng với số nào? -Vậy 2 vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài tập 4: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS lần lượt nêu cách nhẩm của phép tính sau: +Em nhẩm thế nào với:300 + 2000 x 2 =? +Em nhẩm thế nào với: 4000 –(2000 –1000 ). tương ứng với số 10000. -Vạch thứ 2 trên tia số là vạch B, vạch này tương ứng với số 11000. -Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Chú ý lắng nghe. -Tính nhẩm. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Theo dõi bài chữa của GV để kiểm tra bài mình, sau đó một số HS nêu cách nhẩm. -Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000. 300 cộng 4000 bằng 4300. -Nhẩm: 2000 trừ 1000 bằng 1000. 4000 trừ 1000 bằng 3000.. 4-Củng cố: -Một HS nêu lại cách đọc và viết số có 5 chữ số. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau. LT&C KT ĐK GK II Tiết 6 *Mục tiêu: -Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tôc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút);trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục được kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng, sau đó cả lớp ta cùng làm bài tập 2 sao cho đúng yêu cầu bài tập đã đề ra 1-Kiểm tra Học thuộc lòng: -Lần lượt HS lên bốc thăm. -Cho 1/3 số HS kiểm tra. -Mỗi HS chuẩn bị trong 2 phút. -Cho HS lên bốc thăm. -HS đọc thuộc lòng và trả lời câu -Cho HS chuẩn bị. hỏi theo yêu cầu ghi trong phiếu. -Cho HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 2-Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước một -HS tự làm bài. đoạn văn, có một số từ đặt trong ngoặc đơn. -3 nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS. Mỗi Nhiệm vụ của các em là phải chọn một trong HS chọn 1 từ để điền. Cứ lần lượt các từ trong ngoặc đơn để có được những câu tiếp sức cho đến hết bài. văn đúng nghĩa, những từ đúng chính tả -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Cho HS làm bài. -Cho HS thi làm bài theo hình thức tiếp sức trên 3 tờ giấy to GV đã chuẩn bị trước -Một số HS đọc lại đoạn văn đã -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. điền thích hợp. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. -HS chép lời giải đúng vào vở. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm:”A, còn ba hôm nữa lại Tết, -Thực hiện Tết hạ cây nêu!”Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. *Hướng dẫn HS đọc thêm bài: +Đi hội chùa Hương 4-Củng cố: -Yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 5-Dặn dò: -Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị thi giữa học kỳ II. Ngày soạn 04/03/2013 Ngày dạy : Thứ Sáu 15/03/2013 KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Thời gian 35 phút) I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức ,kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 ôn tập II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -HS: Giấy làm bài kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Chú ý. 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Giảng bài mới: -Làm bài *Giới thiệu bài: -Nộp bài. *Ra đề cho HS (Theo đề kiểm tra của nhà trường) *Yêu cầu HS làm bài. *Thu bài. 4-Củng cố: 5-Dặn dò: Toán Tiết 135: Số 100 000 – Luyện tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết số 100 000. -Biết cách đọc ,viết và thứ tự các số có năm chữ số. -Biết số liền sau của 99 999 là số 100 000. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10 000, có thể gắn vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng làm Bài tập viết hai số có 5 chữ số? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số và làm một số bài tập. *GV giới thiệu cho HS số 100.000 -GV gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10.000 lên bảng. -Yêu cầu HS cho biết có mấy chục nghìn. -GV gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10.000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa đã gắn trước.Cho HS nêu”có tám chục nghìn”rồi ghi số 80.000 bên phải số 70.000. -GV tiếp tục tiến hành tương tự để có dãy số: 70.000; 80.000; 90.000. -GV gắn tiếp môt mảnh bìa có ghi số 10.000 lên phía trên cột các mảnh bìa và yêu cầu HS cho biết bây giờ có mấy chục nghìn? * GV: Vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi 100.000 viết sô100.000 bên phải số 90.000 -Cho HS đọc lại nhiều lần.”Một trăm nghìn” *Thực hành -luyện ỵâp: Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài. Khi chữa bài GV cho HS đọc to vài lần các dãy số. Bài tập 2: -Yêu cầu HS quan sát tia số. -Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 3: -Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số -Yêu cầu HS 2 nhóm lên bảng thi làm bài nhanh. -GV nhận xét nhóm thắng cuộc. Bài tập 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. -Chấm và chữa bài. 4-Củng cố:. Hoạt động của học sinh - Hát vui -2 em lên bảng làm Bài tập viết hai số có 5 chữ số?. -Chú ý theo dõi. -HS trả lời -Chú ý theo dõi.. -Chú ý lắng nghe. -HS đọc. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Thực hiện.. -1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi SGK. -HS làm bài. -2 HS nêu cách tìm. -2 nhóm lên bảng thi đua làm bài. -Chú ý theo dõi. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Sân vận động có 7000 chỗ ngồi. -Đã có 5000 người đến xem bóng đá. -Bao nhiêu chỗ chưa có người ngồi? -Thực hiện. -Nộp 5 đến 7 bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Số một trăm nghìn có mấy chữ số? Nêu số liền sau của số 99.999? 5-Dặn dò: -Về nhà đọc và viết số 100.000. KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN (Thời gian 35 phút) I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức ,kĩ năng giữa HKII : -Nhớ –viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút ),không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ ) hoặc văn xuôi ) -Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -HS: Giấy làm bài kiểm tra. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Chú ý. 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Giảng bài mới: -Làm bài *Giới thiệu bài: -Nộp bài. *Ra đề cho HS (Theo đề kiểm tra của nhà trường) *Yêu cầu HS làm bài. *Thu bài. 4-Củng cố: 5-Dặn dò: SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 27 I. MỤC TIÊU: -Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể. 2. Bài mới:  Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT  Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 27: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:. Hoạt động của HS -Cán sự điều khiển lớp -Nghe, nhớ và chép đề.  Nghe, nhớ  Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. 3. Triển khai công tác tuần 28: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII. + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×