Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Lop 5 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.63 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 TẬP ĐỌC:. Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy -học: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. Các hoạt động dạy- học : TG Hoạt động của giáo viên 5' 1. Kiểm tra bài cũ: Hộp thư mật, + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm 2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài: 10' HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . - YC học sinh luyện đọc từ khó. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh giải nghĩa từ khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Hãy kể những điều em biết về các vua 12' Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”... Hoạt động của học sinh 4 HS đọc bài (Mạnh, Nam, Lý, Hường). - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp. - Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc. - 1 học sinh đọc. - HS lắng nghe. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - YC học sinh tìm nội dung của bài văn.. 8'. 2'. HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương, ghi điểm. 3. Củng cố - Qua bài em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Về nhà soạn bài : Vì muôn dân. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc - 3 em thi đọc.. TOÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Nội dụng ,yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do tổ chuyên moân thống nhất) ............................................................................................ ĐẠO ĐỨC:. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 1. KT bài cũ: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 29' 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê gia các hoạt động tuyên truyền phòng hương. chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm …. - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.. 2'. học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - HS tự nêu.. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; .... - Tôn trọng UBND xã (phường); chào - Em cần có thái độ như thế nào khi đến hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp Uy ban nhân dân xã em? thứ tự để giải quyết công việc. 3. Củng cố - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhắc hs học tốt để xây dựng đất nước.. KHOA HỌC. ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy- học :- Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. Các hoạt động dạy-học. TG 5'. 13'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Em cần làm gì và không nên làm - 2 hs trả lời , lớp nhận xét gì để tránh bị điện giật ? + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm - Lắng nghe từng HS. 2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài HĐ1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, thống - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhất : nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. + Đồng có tính chất gì? - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt + Thủy tinh có tính chất gì ? - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. + Nhôm có tính chất gì ? - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Thép được sử dụng để làm gì?. 15'. 2'. + Sự biến đổi hóa học là gì ? - Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời câu hỏi Hoạt động2 : Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?. sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK : - HS nối tiếp nhau trả lời. a)Năng lượng cơ bắp của người. b): Năng lượng chất đốt từ xăng. c): Năng lượng gió. d):Năng lượng chất đốt từ xăng. e) : Năng lượng nước. g: Năng lượng chất đốt từ than đá. + Hình h) : Năng lượng Mặt trời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, - 2 hs trả lời thống nhất : 3. Củng cố - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 CỬA SÔNG. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. III. Các hoạt động dạy – học: TG 5'. 12'. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Phong cảnh Đền Hùng. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời một HS khá đọc bài thơ. - 1 HS đọc chú giải từ cửa sông. - Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó.. Hoạt động của học sinh - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn (Linh, Duy, Anh). - HS lắng nghe. - 1 học sinh khá đọc. - Cả lớp quan sát tranh - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt. - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 12'. - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn. - YC HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? + Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì? 8'. 2'. HĐ3.Luyện đọc diễn cảm và HTL - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. + YC HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, ghi điểm . - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3. Củng cố dặn dò - Gọi 2 em nhắc lại nội dung của bài thơ. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.. -1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm. - HS luyên đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Những từ ngữ là: Là cửa nhưng không then khoá. Cũng không khép lại bao giờ. - Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. - Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ,.... - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. - Lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay. - HS theo dõi.. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.. - HS nêu.. TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS - Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Các hoạt động dạy - học TG 5' 10'. 19'. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. (Hải, Nam, Nam) 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. HS khác nhận xét và bổ sung. 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày ....... - Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp là năm nào? theo nữa là: 2008, 2012, 2016 … - GV: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: đo thời gian. - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 + Đổi từ năm ra tháng: tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút + Đổi từ giờ ra phút : 180 phút = 3 giờ + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện - Các đại diện trình bày kết quả lịch sử. thảo luận trước lớp. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố trước lớp, nhận xét, bổ sung. vào thế kỉ XVIII. ..... - HS làm ra nháp sau đó điền kết Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên quả vào chỗ chấm: a) 6 năm = 72 tháng bảng làm rồi chữa bài. 4 năm 2 tháng = 50 tháng - Nhận xét, ghi điểm. 6 phút = 360 giây 1 2 phút = 30 giây.. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm.. 1 giờ = 3600 giây. a) 72 phút = 1,2 giờ. 270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2'. 3. Củng cố Dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Về nhà làm bài tập trong sách bài tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ. I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). III. Các hoạt động dạy- học: TG 5'. 12'. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: HĐ1. Phần nhận xét: Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài. - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp. Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs tả lời. - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động của học sinh 2 Hs lên làm. -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. - HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - HS đọc các câu được thay thử. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 17'. 2'. - Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong - 2 hs đọc. SGK. HĐ2: Phần luyện tập. Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1-mỗi em đọc một câu. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- - HS gạch dưới các từ ngữ được lặp mỗi em đọc một đoạn. lại để liên kết câu. - GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại bài. lời giải đúng + Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài. - Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT. câu, các đoạn liên kết với nhau. - Hai HS làm bài trên phiếu dán lên - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: - mỗi em làm một đoạn văn. 3. Củng cố - Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. GĐHSY:. Chữa bài kiểm tra định kì giữa học kì 2.. I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. TG. Hoạt động dạy Hoạt động học *.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập - HS trình bày ( Lưu, Thọ, Thái) phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, V=axbxc hình lập phương. V = a x a x a - HS lên bảng ghi công thức tính? Hoạt động 2 : Chữa bài. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = ...m3 1 50 4 C) 50. A). - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : Khoanh vào D. 4 25 1 D) 25. B). Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4,5 dm3 =… cm3 c. 87,2m3 =…dm3 b. 2100 cm3 =… dm3…cm3. d. 3 m3 = … dm3 5. a. 4500 dm3 b. 2dm3 100cm3 c. 87,2 m3 =87200dm3 d. 3 m3 = 600 dm3 5. Bài tập 3: Thể tích của một hình lập phương bé Lời giải: Thể tích của hình lập phương lớn là: 5 là 125cm3 và bằng thể tích của hình lập 125 : 5 8 = 200 (cm3) 8 Thể tích của hình lập phương lớn so phương lớn. a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao với thể tích của hình lập phương bé là: nhiêu cm3? 200 : 125 = 1,6 = 160% b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao Đáp số: 200 cm3 ; 160% nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé? Bài tập 3: Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, Lời giải: AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được 2 Diện tích tam giác ADC là:2 40 30 : 2 = 600 (cm ) tam giác ABC và ADC. Diện tích tam giác ABC là: a) Tính diện tích mỗi tam giác? 20 30 : 2 = 300 (cm2) b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác Tỉ số phần trăm của diện tích tam ABC với tam giác ADC? giác ABC với tam giác ADC là: 300 : 600 = 0,5 = 50% A 20cm B Đáp số: 600 cm2 ; 50% 30cm D 40cm D 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS chuẩn bị bài sau.. GĐHSY: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (2 tiết) I. Mục tiªu: - Củng cố cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và bằng cặp từ hô ứng. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài và viết đoạn văn. Gi¸o dôc HS ý thøc tÝch cùc trong häc tËp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy-học: TG 2' 29'. 2'. HOẠT ĐỘNG GV 1. Gt bài: 2. Dạy bài mới: HĐ: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở. a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn…. b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn…. c, tuy....nhưng d, vì...... nên e, mặc dù.....nhưng Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau : a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa. b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.. Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1. Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ phép với thấy cô và người lớn tuổi. Bạn học rất giỏi. Không những bạn Lan học giỏi toán mà bạn Lan còn học giỏi tiếng Việt. Bài tập 4: Đặt 3 câu có sử dụng cặp từ hô ứng Gv lưu ý giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS: có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu. - GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. - GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời. HOẠT ĐỘNG HS. Ví dụ: a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt. b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội. ................ Bài làm: a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ; Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt. - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ; Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa. b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ; Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng. - Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre; Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - HS viết và sau đó trình bày. - HS lắng nghe và thực hiện. -HS lên bảng làm. - HS thực hiện theo y/c 3 em lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. a) Mưa càng to, đường càng lầy lội. b) Trời vừa tối, gà đã vào chuồng. c) Cò chăm chỉ bao nhiêu, thì Vạc lại lười biếng bấy nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giải đúng, tính điểm cao hơn với những d, Nam đã thông minh lại càng chăm HS có nhiều phương án điền từ. học. 3. Củng cố - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng. Thứ tư, ngày 27 tháng 2 năm 2013 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. I. Mục tiêu:Giúp HS: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. Các hoạt động dạy- học TG 5'. 12'. 17'. GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm. HS - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. ( Hòa, Tâm) + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.. 2'. bảng phụ, kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp bài tập. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. em làm vào bảng phụ . - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm nhận xét, kết luận lời giải đúng: vào bảng phụ - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An 3.Củng cố (1) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76. Thiêm câu - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK - Gv hệ thống lại kiến thức bài học trang 76. -Dặn HS về nhà học bài. TOÁN: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết : - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG II. Các hoạt động dạy- học : TG 5'. 12'. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: (Long, Thành) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : nhận xét. 0,5ngày=.....giờ 1,5giờ=.... phút 84phút = ....giờ 135giây=.... phút - Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: .HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - HS theo dõi, nêu phép tính: - GV nêu ví dụ 1 - GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tính:. 3 giờ 15 phút. + 2 giờ 35 phút. 5 giờ 50 phút Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ 50phút . Ví dụ 2 : - GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép tính Ví dụ 2 : 22phút 58giây tương ứng. + 23phút 25giây - GV cho HS đặt tính và tính: 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây *Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế * Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn nào? vị 19'. 2'. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh laøm bài Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên Bài 1. Tính: a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng bảng làm sau đó thống nhất kết quả. 7 năm 9tháng -+GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và 5 năm 6tháng tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian. 12 năm 15tháng (15 tháng = 1năm 3 tháng) - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS = 13 năm 3 tháng) tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày Bài 2. - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài trên bảng bạn làm trên bảng: Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút 3. Củng cố Đáp số: 2giờ 55phút - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - Về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian. CHÍNH TẢ (Nghe-viết):. AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI. I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2) II. Đồ dùng dạy- học : - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy - học : TG 5'. GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả. HS ( Hồng, Lưu, Mạnh).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 22'. 9'. 2'. trước) - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. 2. Dạy bài mới: HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết : - Gv đọc toàn bài chính tả. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc lại + Bài chính tả nói lên điều gì? Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - Cả lớp viết vào vở nháp các tên hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. riêng có trong bài chính tả: Chúa - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ - GV và cả lớp nhận xét, sửa sai Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đácuyn, thế kỉ XI. - HS viết bài. - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - Đổi vở soát lỗi. - GV đọc bài chính tả cho HS soát lại. - Thu một số vở chấm chữa lỗi. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết một HS đọc phần chú giải trong SGK. những tên riêng đó được viết như thế nào. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - HS đọc lại mẩu chuyện - Đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ” H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : nào ? - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công. 3. Củng cố - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.. LỊCH SỬ:. SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu : Học sinh biết: - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy- học: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương). III. Các hoạt động dạy- học : TG GV 5' 1. Kiểm tra bài cũ: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết mậu 15' than năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?. 12'. HS 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ( Dung, Ánh). - Đọc sgk trả lời câu hỏi: - Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, ..... ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - Hs đọc thông tin SGK và thuật lại - Cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công lời : bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào + Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao dịp Tết Mậu Thân 1968? thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, *Hoạt động2: Ýnghĩa của cuộc tổng thành phố, chi khu quân sự. tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Cho hs thảo luận nhóm và nêu: Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu năm 1968 là một cuộc tập kích chiến thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh - Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, dấu một giai đoạn mới của cách mạng cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho ra nhận định : địch những đòn bất ngờ, những sự.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2'. + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ . + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 3. Củng cố- Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.. TH Tiếng Việt:. choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.. TIẾT 1. I.. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bắc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Xác định được câu ghép có quan hệ tương phản, tăng tiến trong đoạn văn .. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 2’. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b,ý 1 c, ý 1 d, ý 2 Bài 3: Đọc mẫu truyện và trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. a, ý 2 b,ý 2 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 15’ 8’. 7'. 3’. TH Toán:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. 3 hs đọc. TIẾT 1. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm vững bảng đơn vị đo thời gian . - Vận dụng để làm bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 5’. 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh - 2 Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 30’. (3’). và diện tích toàn phần và thể tích hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Củng cố ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.. - Lớp nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3HS TB lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Hs đọc bài toán Phân tích bài toán Đổi 1,25giờ = 85 phút 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 2,75 giờ = 165 phút. 0,8 ngày = 3giờ. - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả và cách làm, nhận xét. - 2giờ 15 phút = 135 phút - Tương tự với những bài còn lại.. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 TẬP LÀM VĂN:. TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. Các hoạt động dạy- học TG GV 3' 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy, bút của HS. 2. Thực hành viết: 29' - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.. HS. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoặc trong nhà truyền thống mà em đã - Cho HS viết bài có dịp quan sát. - Gv theo dõi hs làm bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết - GV nêu nhận xét chung. thành một bài văn miêu tả đồ vật 3. Củng cố - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.. 2'. TOÁN:. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu - Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - BT3:HSKG II. Đồ dùng dạy -học: - Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2. III. Các hoạt động dạy học : TG 5'. 10'. -. GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b sgk. (Mai, Trường) - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 2. Dạy bài mới: .HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: * Ví dụ 1: -Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1. + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? HS đọc đề bài + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất phút bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút vở. 15giờ 55phút 13giờ 10phút * Ví dụ 2: 2giờ 45phút - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - HS đọc ví dụ 2 + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao - HS nêu. nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút - GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính. 45giây. - HS đặt tính vào giấy nháp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn .- Khi thực hiện phép trừ các số đo số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.. 19'. -. 2'. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài luyện tập: Bài 1 : + Bài tập yêu cầu các em làm gì?. ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.. Tính. Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng - HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét, ghi điểm. a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm 15phút 12giây bài. Gọi 2 em lên bảng làm. 8phút 13giây HD làm tương tự bài 1 Bài 2. Tính. - Nhận xét, ghi điểm Bài 3 : (HSKG)GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. + Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề. + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? - Lúc 6 giờ 45 phút + Vậy làm thế nào để tính được thời gian - Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút người đó đi từ A đến B không tính thời gian - đã nghỉ 15 phút nghỉ? - Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi 3. Củng cố thời gian khởi hành từ A và trừ đi - Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian. thời gian nghỉ. - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT. ĐỊA LÝ: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I.MỤC TIÊU : 1/ KT,KN : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp. - Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo đk thuận lợi để Nga phát triến KT. - Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ. 2/ TĐ : Thích tìm hiểu, khám phá về nước bạn II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Âu. - Một số ảnh về LB Nga và Pháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1'. Hoạt động của học sinh - 2 HS (Trà My, Hải) - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Liên bang Nga HĐ 2 : Làm việc theo nhóm 4 ' 9-10' - HS thảo luận theo nhóm HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi Các yếu tố,cột kia ghi Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất. - GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu dưới đây: Liên bang Nga Các yếu tố - Vị trí địa lí - Thủ đô - Diện tích - Dân số - Khí hậu - Tài nguyên, SP Khoáng sản CN - SP NN - GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế . 2. Pháp HĐ 3 : ( Làm việc cả lớp): 4-5' - Nước Pháp nằm ở vị trí nào của châu Âu? Giáp với những nước và đại dương nào? Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. HĐ 4 : ( làm việc theo nhóm 2) ; 5-6' - GV yêu cầu HS nêu tên các SP công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp.. Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sx - Nằm ở Đông Âu, Bắc Á - Mat- xcơ- va - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người - Ôn đới lục địa - Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,... - Máy móc, thiết bị, ptiện gthông - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò,... - QS lược đồ - Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với I-ta-li-a, Tâu Ban Nha, Đức, Đại Tây Dương.. - HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. - SP công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Nông phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. - Các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.. Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' KEÅCHUYỆN: VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV. - Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy - học : TG 5'. 10'. 20'. Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét 2. Dạy bài mới: HĐ1 : GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi. - GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. - GV kể lần 3: HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ. Hoạt động HS - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi (Anh, Lý). - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. - Lắng nghe. - Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta . - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nào nói về truyền thống của dân tộc? 2'. + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 3. Củng cố. + Máu chảy ruột mềm - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. lòng yêu nước. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện. KĨ THUẬT:. LẮP XE BEN (tiết 2). I. Mục tiêu - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II.Đồ dùng dạy-học -Mẫu xe ben đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học. TG 5'. 22'. Hoạt đông GV. Hoạt đông HS. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng trả lời: -Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?. (Dương, Hồng) + Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin. + Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo thành ca bin hoàn chỉnh.. - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới. HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn các chi tiết. - Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp theo sách giáo khoa và xếp từng hộp. loại vào nắp hộp. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. - 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả * Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk. lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp. + Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình và đọc - Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. nội dung từng bước lắp trong sgk. - Cho hs thực hành lắp ráp xe. - Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước ở sgk. * GV quan sát nhắc nhở: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ + Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số phòng hãm cho mỗi trục..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 7'. 2'. * Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK) - Lưu ý hướng dẫn hs: *Lắp ca bin: - Nhắc hs khi lắp xong cần: - Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm. - Cho hs tưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Gọi 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Củng cố. - Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. - Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.. Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.. Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2). - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. -KNS: Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên,hoạt bát ,đúng mục đích,đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp) Kĩ năng hợp tác(hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học TG GV HS 5' 1. Giới thiệu bài : - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. Công dân số Một. ( Hoạch, Duy) 29' - 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. nhau đọc thành tiếng. + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì ? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó xin cho chức câu đương thì phải chặt một.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> như thế nào ? Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.. 2'. ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. nhóm 4 HS. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của - HS làm bài tập trong nhóm 4 HS. nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. tập. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.- Nhận Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên . nhiên, sinh động. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân 3. Củng cố vai - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại + Trần Thủ Độ vào vở và chuẩn bị bài sau. + Phú ông + Người dẫn chuyện - HS diễn kịch trước lớp.. TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu Giúp HS biết : - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 - BT1a;BT4: HSKG II. Các hoạt động dạy –học: TG 5'. 29'. GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán. 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.. HS ( Hồng, Mạnh). Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS tự làm vào vở. a)(HSKG) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. 3,4ngày = 81,6giờ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4ngày 12giờ = 108giờ 1 2 giờ = 30phút. +. -. b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, ghi điểm. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong Bài 2. Tính SGK. GV hỏi: - Ta cần cộng các số đo thời gian theo + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều từng loại đơn vị. đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như liền kề. thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm làm. vào vở. a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng - GV nhận xét,ghi điểm . 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài Bài 3. Tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp - 4năm 3tháng – 2năm 8tháng làm vào vở. 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng -Nhận xét , ghi điểm 1năm 19tháng Bài 4 :(HSKG) Gọi HS đọc đề bài. Bài 4. + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào? châu Mĩ vào năm 1942 + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm năm nào? 1961. + Muốn biết được hai sự kiện này cách - Chúng ta phải thực hiện phép trừ nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế 1961 – 1942 = 19 nào? Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố 2' - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm các bài tập ở VBT KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. (tiết 2). I. Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’ - HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động. II. Các hoạt động dạy- học TG 5'. 12'. 15'. 2'. GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? + Đồng có tính chất gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội. + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. + Trò chơi diễn ra sau 7 phút. + GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương * Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi. - Cách tiến hành: + GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền: 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. + Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm. - Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay. 3. Củng cố.. HS - 3 hs lên bảng trả lời ( Trung, Thọ, Anh) - Lớp nhận xét.. - Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút. - Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng. - VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, …. - Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền. - HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Dặn HS về nhà ôn tập lại GĐHSY: Cộng số đo thời gian, trừ số đo thời gian I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách cộng số đo thời gian, trừ số đo thời gian, tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra: Em hãy nêu cách cộng số đo thời gian, cách trừ số đo thời gian 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: A) 5 giờ 45 phút B) 6 giờ 45 phút C) 5 giờ 48 phút Bài 2: Đặt tính rồi tính 3 giờ 15 phút + 5 giờ 50 phút 5 giờ 5 phút – 2 giờ 25 phút 5 giờ + 4 giờ 40 phút 12 giờ 15 phút – 7 giờ 47 phút 4 giờ 15 phút + 3 giờ 35 phút 5 giờ 20 phút – 1 giờ 34 phút 8 giờ 35 phút + 3 giờ 50 phút Bài tập 3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu A lâu hơn khu B bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động học - HS trình bày. (Hiền, Mạnh) - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : Khoanh vào A. 3 HS lên bảng ( Mạnh, Nam, Lưu). +. 3 giờ 15 phút 5 giờ 50 phút 8 giờ 65 phút (65 phút = 1giờ 5. phút) Vậy: 3 giờ 15 phút + 5 giờ 50 phút = 9giờ 5phút Những bài còn lại làm tương tự. Lời giải: Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian là: 5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. Đáp số: 1 giờ 25 phút - HS chuẩn bị bài sau.. GĐHSY: LUYỆN TẬP CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Đổi đơn vị đo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy - học TG 2' 29'. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Gt bài : 2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian và làm BT: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. HS khác nhận xét và bổ sung. Lưu ý hs yếu - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp 1 thế kỉ = ....năm 0,5 thế kỉ= .. năm 0,75 thế kỉ =..năm -Gọi hs nêu kết quả trước lớp, nhận xét, bổ - Hs trình bày kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung. sung. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên chấm. - HS làm ra vào vở bảng làm rồi chữa bài. a) 6 năm = 72 tháng - Nhận xét, ghi điểm. 4 năm 2 tháng = 50 tháng 6 phút = 360 giây 1 2 phút = 30 giây.. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm.. 3'. Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 1 a) giờ = ...phút ; 1 giờ = ...phút 5 2 1 1 b) phút = ...giây; 2 phút = ...giây 3 4. 3. Củng cố - Dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 72 phút = 1,2 giờ. 270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút. Lời giải: a). 1 giờ = 12 phút ; 5. 1. 1 giờ 2. = 90 phút b). 1 phút = 20 giây; 3. phút = 135giây. Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 25.. 2. 1 4.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Triển khai công việc trong tuần 26. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 25 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu : kuen, Kan, Đúc, Chiến… + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. * Tồn tại : trong giờ học các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài. * Kế hoạch tuần 26 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 25 theo thời khoá biểu. -Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định. - Vận động các bạn học sinh hay nghỉ học đến lớp đều hơn. ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×