Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

van 9 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.77 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 23/ 02/2013


Ngày dy: /2013

<b> </b>


<b>Tuần 26</b>



Tiết 121: <i><b>Sang thu</b></i>


Hữu Thỉnh
<i><b>-A-Mục tiêu bài học</b></i><b>:</b><i><b> Giúp học sinh :</b></i>


- Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi
của đất trời t cui h sang u thu.


- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
<i><b>B-Chuẩn bị:</b></i>


- Giỏo viờn : Chõn dung nhà thơ Hữu Thỉnh, tập thơ “ Từ chiến hào đến thành phố”.
- Học sinh : Soạn bài : Đọc và tìm hiểu bài thơ theo câu hỏi SGK


<i><b>C-TiÕn trình bài học:</b></i>
<i><b>1-Tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra :</b></i>


-Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Viếng lăng Bác, phân tích những hình
ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài míi cđa HS.
<i><b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi</b></i>:


Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về mùa thu. Nhiều vần thơ thu của


ông mang cảm xúc bâng khuâng, vấn vơng trớc đất trời trong trẻo đang chuyển
biến nhẹ nhàng. Bài thơ “Sang thu” là một ví dụ.


I/Tỏc giả-Tỏc phẩm
GV : Hớng dẫn HS đọc : Yêu cầu c


to, rõ, chính xác, giọng nhẹ nhàng, nhịp
chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng
suy t


*Tỏc gi: Hu Thnh
GV c mu -> 2 HS đọc - Tên : Nguyễn Hữu Thỉnh
- Nhận xét việc đọc của HS - Sinh năm 1942


? Giới thiệu những nét chính về tác giả


(dựa vào chú thích * trong SGK) - Quê : Tam Dơng Vĩnh Phúc


- Ông viết nhiều, viết hay về những con
ngời, cc sèng ë n«ng th«n, vỊ mïa thu.
*Bài thơ sáng tác năm 1977


Chó ý c¸c chó thÝch 1, 2 (SGK)


? Xác định bố cục của văn bản, nêu ND
của từng phn


(GV lu ý: bài thơ gồm 3 khổ, các khổ
tiếp



3-Bố cục: 2 phần


-Phần1: Khổ thơ đầu: Cảm nhận không
gian làng quê sang thu.


nối nhau cùng thể hiện những quan sát
và cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên
nhiên lúc vào mùa thu nên không nhất
thiết phải tìm bố cục bài thơ một cách
rành mạch.)


-Phn 2: Khổ thơ 2,3: Cảm nhận không
gian đất trời sang thu


II-c Hiu văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? S bin đổi của đất trời sang thu đợc
tác giả cảm nhận bắt đầu từ những dấu
hiệu nào .


Bỗng nhận ra h ơng ổi
Phả vào trong gió se


S ơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về


- Những dấu hiệu thể hiện sự biến đổi của
đất trời sang thu: “hơng ổi”, “gió se”,
“s-ơng chựng chỡnh



? Em hiểu nh thế nào về các dấu hiệu
này? Tác giả nhËn c¸c dÊu hiƯu này
bằng giác quan gì.


+Hng i: S cm nhn bằng khứu giác
mùi thơm của ổi lan toả trong không gian
(cây ổi, quả ổi rất quen thuộc, gắn bó với
ngời dân làng quê miền Bắc, đã đi vào
các tác phẩm văn nghệ)


(GV diƠn gi¶ng : Phả vào : Toả vào, trộn
lẫn, ở đây là hơng ổi toả vào trong gió)


+Gió se cảm nhận bằng xúc giác, gió
hơi lạnh


+Sơng chùng chình: Cảm nhận bằng thị
giác, sơng bay cố ý chậm lại, bay nhẹ
? Các từ Bỗng hình nh muốn diễn


t s cm nhn của tác giả nh thế nào? +“Bỗng” sự đột ngột, bất ngờ, có phầnngạc nhiên
+“Hình nh” thành phần tình thái: thể hiện
sự cảm nhận của tác giả có một chú cha
thật rõ ràng, cha thật chắc chắn vì cịn
ngỡ ngàng, ngạc nhiên.


? Để thể hiện sự biến chuyển của đất
trời sang thu, tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào. Phân
tích tác dụng của các biện pháp nghệ


thuật đó.


-> Nghệ thuật: sử dụng từ láy, nhân hoá
=> Sự biến đổi của đất trời nơi làng quê
khi mùa thu bắt đầu tới đợc cảm nhận
bằng một tâm bồn nhạy cảm, gắn bó với
cuộc sống nơi làng quê.


- Sự biến chuyển của đất trời sang thu
còn đợc cảm nhận qua một số dấu hiệu
khác nữa. Cụ thể nh thế nào, chúng ta
tiếp tục tìm hiểu 2 khổ thơ cịn lại của
văn bản.


- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2


2-Hai khỉ th¬ ci:


* Khổ thơ thứ 2: Quang cảnh đất trời ngả
dần sang thu


Sông…dềnh dàng
Chim… vội vã
Có đám mây…
Vắt nửa mình…
? Đất trời sang thu đợc tác giả phát hiện


qua nh÷ng dÊu hiƯu nµo.


? Tác giả đã sử dụng các BPNT đặc sắc


nào để diễn tả sự biến đổi của đất trời
sang thu? Phân tích T/d của các BPNT
đó.


-> Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy , đối lập,
liên tởng, tởng tợng độc đáo.


Sự cảm nhận tinh tế của tác giả trớc
cảnh đất trời đang ngả dần sang thu.
(Gợi ý: Vì sao tác giả vit:


Sông : dềnh dàng, chim vội vÃ
Đám mây vắt nửa mình ?


-> Sông dềnh dàng mùa thu sang nớc
sông bắt đầu cạn, chảy chậm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ ỏm mõy vắt nửa mình” ở đây là sự
liên tởng sáng tạo thú vị. Gợi hình ảnh
đám mây mùa hạ cịn sót lại, mỏng nhẹ,
kéo dài trên bầu trời đã bắt đầu xanh
trong của mùa thu)


Trời đất sang thu cịn có sự biến đổi ntn
nữa, chúng ta cùng tìm hiểu khổ th
cui ca vn bn


*Khổ thơ cuối: Những biến chuyển trong
lòng cảnh vật.



Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối Sấm cũng bớt bất ngờ
? Thiên nhiên sang thu còn đợc gợi ra


bằng những hình ảnh nào với đặc điểm
gì ?


Trên hàng cây đứng tuổi


- Những dấu hiệu biến đổi của của thiên
nhiên


-> HS thảo luận , trình bày + Nắng: còn nhiều nhng nhạt dần


HS khác bổ sung + Ma: ĐÃ ít hơn những cơn ma rào ào ạt,


bất ngờ


GV chốt lại + Sấm : Bớt dần những tiếng sấm nổ vang


trời (vì thờng gắn với những cơn mửa rào
mùa hạ)


? Trình bày cảm nhận của em về 2 dòng
thơ cuối bài ?


- Hai câu thơ cuối:
Sấm cũng bớt bất ngờ
(GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp



nghệ thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm
của mình)


Trên hàng câyđứng tuổi
-> Nghệ thuật: tả thực, ẩn dụ


=> Lúc sang thu, bớt đi những tiếng sấm
bất ngờ trên hàng cây lâu năm. Khi con
ngời đã từng trải thì cũng vững vàng hơn
trớc những tác động bất thờng của ngoại
cảnh, của cuộc đời.


<b> </b><i><b>*Cñng cè</b></i>


? Nêu các biện pháp nghệ thuật độc đáo trong văn bản (GV chốt lại từ các mục đã
phân tích)


? Văn bản “Sang thu” thể hiện nội dung gì ?
-2 HS đọc ghi nhớ


<i> * Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ
- Phõn tớch bi th


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 23/ 02/2013
Ngµy dạy: /2013


TiÕt 122 : Nãi víi con



Y Ph¬ng
-A-Mơc tiêu bài học:


Giúp học sinh :


- Cm nhn c tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê
hơng sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình
qua lời thơ của Y Phơng.


- Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ
ca miền núi.


B-ChuÈn bÞ : - Giáo viên : Chân dung nhà thơ Y Phơng
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi trong SGK
C-Tiến trình bài học :


1-Tỉ chøc
2-KiĨm tra :


- Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Sang thu”,
phân tích sự biến chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong một khổ thơ
của văn bản (tự chọn).


- KiĨm tra sù chn bÞ bµi míi cđa häc sinh.
3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi :


Lòng thơng yêu con cái, ớc mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền
thống của tổ tiên, của quê hơng vốn là một tình cảm cao đẹp của con ngời Việt
Nam từ xa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phơng cũng nằm trong


nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhng tác giả lại có cách nói xúc động của
riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, động đáo ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ


? Dùa vµo chó thÝch * h·y giới


thiệu những nét chính về tác giả I/Gii thiu tỏc gi- tỏc phm
* Tác giả Y Phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Sinh năm : 1948
- Quê : Cao Bằng


- Hiện là Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Cao
Bằng


- GV : Hớng dẫn HS đọc : to, rõ,
chính xác, giọng ấm áp, yêu thơng,
ngọt ngào


*Tỏc phẩm: Sỏng tỏc năm 1985
- GV đọc mẫu -> HS đọc


- NX việc đọc của HS


? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính cđa tõng phÇn ?


(1): Từ đầu -> “đẹp nhất trên đời”


Con lớn trong tình yêu thơng, sự nâng đỡ của
cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên thơ ca


quờ hng.


(2) Còn lại


Lũng t ho v sc sống mạnh mẽ, bền bỉ, về
truyền thống cao đẹp của quê hơng và niềm
mong ớc con hãy kế tục xứng đáng truyền thống
ấy.


? Nhận xét về bố cục của bài thơ -> Bố cục lô gic, chặt chẽ
II- Phân tích văn bản
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn 1 1- on 1


- Theo dõi 4 câu thơ đầu Chân phải bớc tới cha
? ở 4 câu thơ đầu, tác giả cho


chỳng ta biết đợc điều gì Chân trái bớc tới mẹ<sub>Một bớc chạm tiếng nói</sub>
Hai bớc tới tiếng cời


- Tả,kể đứa trẻ lẫm chẫm tập đi, tập nói lớn lên
từng ngày trong tình yêu thơng, trong sự nâng
đón và mong chờ của cha mẹ.


? Nhận xét gì về các hình ảnh, các
diễn đạt ở 4 câu thơ trên


? T/d của các hình ảnh và cách diễn
đạt đó?


- Với các hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt dờng nh


vô lý song lại tạo ra sự độc đáo, đặc sắc trong t
duy và cách diễn đạt ngời miền núi


-> Tạo khơng khí gia đình đầm ấm, quấn qt.
? Ngồi 4 câu thơ trên, cịn có câu


thơ nào cũng nói về cuộc sống gia
đình hạnh phúc, đầm ấm.


Cha mẹ mãi nhớ về ngày cới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
? Con đợc lớn trong tình yêu thơng


sự nâng đỡ của cha mẹ, bên cạnh
đó con cịn đợc lớn, trởng thnh t
õu na.


(Theo dõi tiếp khổ thơ thứ nhất từ
câu 5 -> c©u 10)


-> Cha mẹ mãi thơng yêu nhau => Cuộc sống gia
đình thật hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Em hiểu “Ngời đồng mình”: có
nghĩa là gì , có thể thay thế từ này
bằng những từ nào khác ? NX về
cách nói ? (-> có thể thay bằng các
từ : ngời bản mình, ngời bn
mình, ngời q mình…)



+ “Ngời đồng mình”: Những ngời cùng sống
trong một môi trờng -> quê hơng tác giả => cách
nói mộc mạc mang tính địa phơng của ngời dân
tộc Tày.


? Cuộc sống lao động của ngời
đồng mình đợc gợi lên qua các
hình nh no


+ Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
? Nhận xét gì vỊ c¸c tõ cài, ken


trong hai câu thơ trên.


? Cuc sống lao động của “Ng ời
đồng mình” là cuộc sống nh thế
nào.


-> Sử dụng các động từ: cài, ken


=> Miêu tả cụ thể cuộc sống lao động cần cù, tơi
vui, ngồi ra cịn thể hiện sự gắn bó, quấn quýt
trong lao động, làm ăn của đồng bào quê hơng.
- Hãy theo dõi hai câu thơ Rừng cho hoa


? Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ


gỡ? Con đờng cho những tấm lịng



HS suy nghÜ , ph¸t biểu
HS khác bổ sung


GV chốt lại


-> Rng nỳi quờ hng thật thơ mộng và nghĩa
tình. Vẻ đẹp của thiên nhiên khơng chỉ là ở màu
sắc, cái ta nhìn thấy mà cịn là cả “tấm lịng”: đó
là sự che chở, nuôi dỡng con ngời cả về tâm hồn,
lối sống.


“Ngời đồng mình” có những đức
tính cao đẹp gì ? Ngời cha mong ớc
gì ở con mình, để giải đáp điều này,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần cịn
lại của văn bản


- 1 HS đọc diễn cảm 2- Đoạn 2


? theo dõi từ câu thơ: “Ngời đồng mình thơng lắm con ơi
“Ngời đồng mình thơng lắm con ơi ...
-> Không lo cực nhọc ” Không lo cực nhọc”


Trong các câu thơ trên, ngời cha đã
nói với con về những đức tính gì
của ngời đồng mình


-> Ng÷ điệu cảm thán, nghệ thuật so sánh, điệp
ngữ, sử dụng thành ngữ, cách nói khác lạ .



(Nhận xét về ngữ điệu của câu thơ,


cỏch din t ca tỏc gi) => Cuộc sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng đạtbền bỉ gắn bó với q hơng dẫu cịn nhọc nhằn,
nghèo đói của “ng ời đồng mình”


? Từ đó, ngời cha mong mun


con điều gì ? -Mong mn cđa ngêi cha : con ph¶i cã nghĩatình chung thuỷ với quê hơng, biết chấp nhận và
vợt qua gian nan thư th¸ch b»ng ý chÝ và bằng
niềm tin của mình


- Theo dừi cỏc cõu th cịn lại “Ngời đồng mình” thơ sơ da thịt
? ở các câu thơ này, ngời cha tiếp


tục nói với con về những đức tính
gì của “ngời đồng mình”




Nghe con”
(Gỵi ý: Em hiểu các câu thơ trên


nh thế nào) -> Giọng điệu tha thiết, cách nói mộc mạc có sứckhái quát`


` -> c tớnh ca ngi đồng mình” giàu chí khí,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Từ những đức tính quý báu này
của “ngời đồng mình”, ngời cha
mong ớc ở con điều gì .



- Ngời cha mong muốn con biết tự hào về truyền
thống quê hơng, dặn dò con cần tự tin mà vững
bớc trên đờng đời


? Qua bài thơ, em cảm nhận đợc
tình cảm của ngời cha dành cho
con ntn? Điều lớn lao nhất mà cha
muốn truyền cho con là gỡ.


- Nêu lên tình cảm yêu thơng, trìu mến, thiết tha
vµ niỊm tin tëng cđa ngêi cha qua lêi nãi với con
(HS thảo luận -> phát biểu


Giáo viên chốt lại)


- Điều lớn lao nhất mà ngời cha muốn truyền cho
con chính là lịng tự hào về sức sống mạnh mẽ,
bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê hơng và
niềm tự tin khi bớc vào đời.


-GV hớng dẫn HS tổng kết nghệ thuật, nội dung của bài thơ theo phần đã phân tích )
<i> *Ghi nhớ (SGK trang74) - 1 HS đọc ghi nhớ.</i>


<i><b> *Cñng cè </b></i>


- GV củng cố bài - Khắc sâu nghệ thuật đặc sắc v ni dung chung
ca bi th


- Đọc diễn cảm bài thơ
- Làm bài tập (SGK 74)



<i><b>*Hớng dẫn v nh</b></i>


- Bài thơ “Nói với con” và bài thơ “Con cị” có
điểm gì chung ? Hãy phân tích để làm sỏng t.
- Hc bi


- Hoàn thành bài tập
- Soạn : Mây và sóng
* Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 23/ 02/2013
Ngày dy: /2013


TiÕt 123: NghÜa têng minh vµ hàm ý
A-Mục tiêu bài học :


Giỳp hc sinh xác định đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu.
B-Chuẩn bị :


Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : đọc trớc bài
C-Tiến trình bài học:
1-Tổ chức


2-KiÓm tra :


-Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép liên kết câu, phân tích tác dụng của phép
liên kết trong đoạn văn đó.



- KiĨm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*Đoạn văn trích (SGK trang 74, 75) I/Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm
ý


- GV dùng bảng phụ
- 2 HS đọc ngữ liệu


? Qua câu Trời ơi, chỉ còn có năm phút !,
em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì .


- Nghĩa tờng minh là phần thông
báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu.


-> Anh thanh niªn muèn nãi thêm rằng anh
rất tiếc vì thời gian còn lại quá Ýt


? Em hãy suy nghĩ xem vì sao anh khơng nói
thẳng điều đó với hoạ sĩ và cơ gái


- Hàm ý là phần thông báo tuy
không đợc diễn đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong câu nhng có thể suy ra
từ những từ ngữ ấy.


-> Anh khơng muốn nói thẳng điều đó vì :
- Có thể do anh ngi ngựng



- Muốn che giấu tình cảm của mình


=> Cách nói của anh thanh niên ở trên đợc
gọi là câu nói chứa hàm ý.


? C©u nãi thø hai cđa anh thanh niên Ô! Cô
còn quên chiếc mùi soa đây này! có ẩn ý gì
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

=> Đó là câu nói có nghĩa tờng minh


? Qua ngữ liệu trên, cho biÕt thÕ nµo lµ nghÜa
têng minh vµ hµm ý.


? Cho ví dụ ở đó ngời nói có sử dụng nghĩa
t-ờng minh và hàm ý


VD : A hái B


- A : Tối nay cậu đi xem xiếc không ?
- B: Mình cha làm xong các bài tập.


( Câu hỏi của A có nghĩa tờng minh, câu trả
lời của B có hàm ý : Có thể không đi vì lý do
cha làm xong các bài tập)


- 1 HS c ghi nhớ *Ghi nhớ (SGK/75)


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập



II/Lun tËp


1-Bµi tËp 1 (SGK/75)
- HS lµm bµi tËp -> trình bày


- HS khác bổ sung


a) Câu“Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng
dậy”, với cụm từ “tặc lỡi”: cho thấy
hoạ sĩ cũng cha muốn chia tay anh
thanh niên.


-GV đánh giá -> Đây là cách dùng “hình ảnh” để


diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật
b) Trong câu cuối đoạn văn, những
từ ngữ miêu tả thái độ của cơ gái
liên quan tới chiếc mùi soa là:"Mặt
đỏ ửng"vì ngợng.


“Nhận lại chiếc khăn” vì đó là khăn
của cơ mà cơ đã để quên nh lời anh
thanh niên nói.


->Đây là một hành động khơng thể
khác đợc


-> Qua các hình ảnh này, ta có thể
hiểu đợc rằng : Cơ gái đang bối rối


đến vụng về vì ngợng. Cơ ngợng vì
định kín đáo để lại khăn làm kỉ vật
cho ngời thanh niên, thế mà anh lại
quá thật thà tởng cô bỏ quên, nên
gọi cô để trả lại


- 1 HS đọc yêu cầu bài tp 2-Bi tp 2 (SGK/75)


- Trình bày miệng trớc lớp - Hàm ý của câu : Tuổi già cần
n-ớc chÌ:


- HS khác bổ sung (nếu có) ở Lào Cai đi sớm q” : Bác lái xe
muốn nói : “Ơng hoạ sĩ già cha kịp
uống nớc chè đấy”


3-Bµi tËp 3 (SGK/75, 76)


- 1HS đọc yêu cầu bài tập - Câu có chứa hàm ý trong on
vn


- Làm BT và trình bày miệng Cơm chín råi !”
- HS kh¸c bỉ sung (nÕu cã)


- GV đánh giá


- Néi dung cña hµm ý: con bé
muốn một lần nữa gọi ông Sáu vào
ăn cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 1HS đọc yêu cầu bài tập Các cõu in m trong on trớch



- Trình bày miệng - Hà, nắng gớm,về nào


- HS khỏc b sung (nu cú)
- GV đánh giá


-> Đây là câu nói lảng (nói sang
chuyện khác tránh đề tài đang bàn
của mọi ngời dân đi tản c)


- Tôi thấy ngời ta n


-> Đây là câu nói dở dang của bà
lÃo .


=> Cả hai câu in đậm đều không
chứa hàm ý .


*Củng cố, dặn dò


- Các nội dung cần nắm ch¾c:
+ NghÜa têng minh
+ Hµm ý


+Ph©n biƯt nghÜa têng minh vµ hµm ý
*Hướng dẩn về nhà:


- Häc bài + xem lại và hoàn thành các bài tập


- Tìm thêm các tình huống trong đời sống mà ở ú ngi


núi cú s dng hm ý


- Chuẩn bị bài:Nghĩa tờng minh và hàm ý(tiếp)
* Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 23/ 02/2013
Ngµy dạy: /2013


Tiết 124: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :


- HiÓu râ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài th¬.


- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để
có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.


B-ChuÈn bÞ :


- GV : Đèn chiếu (bảng phụ).
- HS : Đọc và soạn kỹ bài.
C-Tiến trình bài học:


1-Tổ chức :
2-KiÓm tra :


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi :


Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu một số dạng ở bài văn nghị
luận. NLvề một sự việc, hiện tợng đời sống, nghị luận về một vấn t tng,



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Văn bản: Khát väng hoa nhËp, d©ng hiÕn


cho đời” Hà Vinh I/Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạnthơ, bài thơ
2 HS đọc


? Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và
tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài
thơ “Mùa xuân nho nhỏ”


- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
là trình bày nhận xét, đánh giá của
mình về nội dung và nghệ thuật của
đoạn thơ, bài thơ ấy .


? Văn bản để nêu lên những luận điểm gì về


hình ảnh mùa xuân trong bài thơ? - Nội dung và nghệ thuật của đoạnthơ, bài thơ đợc thể hiện qua ngơn từ,
hình ảnh, giọng điệu…Bài văn nghị
luận cần phải phân tích các yếu tố ấy
để có những nhận xét, đánh giá cụ
thể, xác đáng.


-> Những luận điểm đợc nêu lên trong bài.
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa. Trong
đó, hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật
đáng yêu .


+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên


nhiên, đất nớc trong cảm xúc thiết tha, trìu
mến của nhà thơ .


+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng hoà nhập, dâng hiến đợc nối kết tự
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên,
đất nớc


- Bài văn Nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ cần có bố cục mạch lạc, rõ
ràng,lời văn gợi cảm thể hiện rung
động chân thành


? Ngời viết đã sử dụng những luận cứ nào


để làm sáng tỏ các luận điểm đó . của ngời viết
-> Để chứng minh cho các luận điểm đó,


ngời viết đã chọn giảng, bình các câu thơ,
hình ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu
trữ tình, kết cu ca bi th .


? HÃy chỉ ra các phần mở bài, thân bài, kết
bài của văn bản trên.


-> M bài : Từ đầu -> “đáng trân trọng”
- Thân bài: Từ “Hình ảnh mùa xuân…”
-> “của mùa xuân”


Phần này, tác giả tình bày sự cảm nhận,


đánh giá cụ thể những đặc sắc nổi bật về nội
dung, nghệ thuật của bài thơ, là sự triển
khai của luận điểm .


- Kết bài : Đoạn văn cuối


? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản
này?


-> Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần
thông thờng của một văn bản, giữa các phần
có sự liên kết tự nhiên về ý và về diễn đạt .
? Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản
có làm nổi bật đợc luận điểm không.


* Nhận xét về cách diễn đạt:
- Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
- Cách phân tích hợp lí.


- C¸ch tỉng kÕt kh¸i qu¸t ho¸ cã søc
th/phôc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Văn bản “Khát vọng hoà nhập, dâng hiến
cho đời” của tác giả Hà Vinh là một bài thơ
văn nghị luận tiêu biểu về bài thơ “Mùa
xuân nho nhỏ”. Vậy em hiểu nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ nghĩa là gì?


? Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
phải đảm bảo những yêu cầu gì?



2 HS đọc ghi nhớ <sub>*Ghi nhớ ( SGK trang/78)</sub>


- Hai HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý HS tìm thêm luận điểm
- Trình bày trớc lớp


- HS khác bổ sung
- GV đánh giá


II/Lun tËp
VÝ dơ:


- Luận điểm về “nhạc điệu của bài
thơ” (vì bất kỳ một bài thơ hay nào
cũng có nhạc hàm chứa trong nó, bài
thơ đã đợc nhạc sỹ Trần Hoàn phổ
nhạc)


- Luận điểm về bức tranh mùa xuân
của bài thơ” (thể hiện ở hình ảnh,
màu sắc, không gian,... đợc miêu tả
trong bài thơ)


*Cñng cè


* Hướng dẫn về nhà
.


- GV hệ thống bài.



- Khắc sâu khái niệm bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.


- Cỏc yêu cầu đối với một bài nghị luận về
đoạn thơ, bi th.


- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập


- Đọc và soạn bài: Cách làm bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ.


* Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 23/ 02/2013
Ngµy dạy: /2013


TiÕt 125: <b>c¸ch làm bài văn nghị luận</b>
<b> về một đoạn thơ, bài thơ</b>


A-Mục tiêu bài học. Gióp HS:


- Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các u cầu đã
học ở tiết trớc.


- RÌn lun kỹ năng thực hiện các bớc khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ,
cách tổ chức triển khai các luận điểm.


B-Chuẩn bị.



- GV: Bng ph hoc ốn chiếu.
- HS: Đọc và soạn bài theo hớng dẫn.


C-TiÕn tr×nh bµi häc.
1-Tỉ chøc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:


Giờ học trớc, các em đã tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ , các


yêu cầu với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ . Giờ học này chúng ta cùng tìm
hiểu cách làm cụ thể.


*Ng liu 1 (SGK-79, 80): 8 bài.
( GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu)
2 HS đọc.


? Các đề bài trên đợc cấu tạo nh thế nào.
-> Một số đề không kèm theo lệnh cụ thể:
đề 4, đề 7.


- Một số đề có chứa từ ngữ phân tích, cảm
nhận, cẩm nhận và suy nghĩ đó là những
lệnh (chỉ định) cụ thể.


? Các từ nh trong đề bài phân tích, cảm
nhận , cảm nhận và suy nghĩ biểu thị những
yêu cầu gì đối với bài lm.



-> - Từ phân tích: yêu cầu nghiêng về phơng
pháp.


- Tõ c¶m nhËn : yêu cầu nghị luận trên
cơ sở cảm thụ của ngêi viÕt.


-Từ suy nghĩ : yêu cầu nghị luận nhấn
mạnh tới nhận định, phân tích của ngời làm
bài.


? Với các đề không có lệnh, ta phải làm
cơng việc gì.


->Với đề bài khơng có lệnh, ngời viết bày tỏ
ý kiến của mình về vấn đề đợc nêu ra trong
bài.


? Qua việc phân tích các đề bài ở trên, em
rút ra nhận xét gì về đề bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.


*Ng÷ liƯu 2: (SGK-80,81)


Đề bài : phân tích tình yêu quê hơng trong
bài thơ Quê hơng của Tế Hanh.


? thc hin yêu cầu của đề bài, ta phải
tiến hành những bớc nào, nhiệm vụ cụ thể
của từng bớc.



-> Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý.


? Xác định yêu cầu của đề( vấn đề nghị luận
, phơng pháp nghị luận, các t liệu cần sử
dụng để làm bài)


->Tìm hiểu đề:


- Vấn đề nghị luận: Những biểu hin ca
tỡnh yờu quờ hng.


- Phơng pháp nghị luận: ph©n tÝch.


- T liệu cần sử dụng: bài thơ “Quê hơng”
của Tế Hanh, các bài thơ, tài liệu tham khảo
về quê hơng, đất nớc.


? Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, hãy
tìm ý cho đề văn.


->T×m ý:


- Néi dung: + khi xa quê, nhà thơ luôn nhớ
về quê hơng.


+ Nỗi nhớ quê hơng thể hiện qua các


I/Đề bài văn nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.



-Nêu yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ
bài thơ.


- Cu to :


+ Đề có kèm theo lệnh.
+ Đề không kèm theo lệnh.


II/Cách làm bài văn nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.


*Các bớc làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ.


-Bc 1: Tỡm hiu và tìm ý:


+Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, xác định yêu
cầu dựa vào những từ ngữ then chốt.
+Tìm ý dựa vào yêu cầu của đề để đặt
ra những câu hỏi tìm ý.


-Bíc 2: LËp dµn bµi.


+Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ
và bớc đầu nêu nhận xét, đánh giá của
mình.


+Thân bài: Lần lợt trình bày những
suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ
thuật của đoạn thơ , bài thơ.



+Kết bài: Khái quát giá trị ý nghĩa
của đoạn thơ, bài thơ.


-Bớc 3: Viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tâm trạng, hình ảnh màu sắc, mùi vÞ...


- Nghệ thuật: cách miêu tả chọn lọc hình
ảnh, ngơn ngữ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.
- Qua đây em hãy cho biết những thao tác
cần có khi tiến hành tìm hiểu đề và tìm ý.
? Hãy lập dàn bài cho đề văn trên.


-> Bớc 2: Lập dàn bài (SGK-81)
2 HS đọc.


? Tõ dµn bµi mÉu, h·y rót ra những nội
dung cần trình bày khi lập dàn bài cho bài
nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ nói chung.
(Dàn bài gồm mấy phần: phần Mở bài, phần
Thân bài, phần Kết bài cần trình bày những
nội dung gì?).


? Sau khi đã lập dàn bài, để có 1 bài văn
hoàn chỉnh ta cần tiến hành những bớc nào,
nội dung cụ thể của từng bớc.


->Bíc3: ViÕt bµi (SGK)



->Bớc 4:Đọc lại bài viết và sửa chữa (SGK)
*Ngữ liệu 3 (SGK- 81đến 83)


Văn bản : Quê hơng trong tình thơng, nỗi
nhớ.


2 HS đọc.


? Tìm bố cục của văn bản trên, nhận xét về
bố cục đó.


-> Bè cơc: 3 phÇn.


+ Mở bài: Từ đầu đến “ khởi đầu rực rỡ”.
+ Thân bài: Từ “Nhà thơ” đến “thành thực
của Tế Hanh”.


+ KÕt bµi: Còn lại.


-> Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.


? Trong phn thân bài, ngời viết đã trình bày
những nhận xét gì về tình yêu quê hơng
trong bài thơ.


-> Nh÷ng nhËn xÐt chÝnh:


Nhà thơ đã viết “Quê hơng” bằng tất cả tình
yêu tha thiết, trong sáng đầy thơ mộng của
mình:



- Những hình ảnh đẹp nh mơ, đầy sức mạnh
khi ra khơi.


- Cảnh trở về tấp nập, no đủ.


- Hình ảnh ngời dân chài giữa đất trời lộng
gió với vị nồng mặn của biển khơi.


- Hình ảnh, ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi
cảm, thể hiện 1 tâm hồn phong phú, rung
động tinh tế.


? Những suy nghĩ, ý kiến ấy đợc dẫn dắt,
khẳng định bằng cách nào, đợc liên kết với
phần Mở bài , Kết bài ra sao.


-> + Những suy nghĩ, ý kiến luôn đợc gắn
cùng sự phân tích, bình giảng cụ thể hình
ảnh, ngôn từ, giọng điệu ... của bài thơ.
+ Phần Thân bài nối kết với phần Mở bài
chặt chẽ, tự nhiên. Đó là sự phân tích,


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chứng minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát
đã nêu ở phần Mở bài .


+ Từ các luận điểm đợc triển khai trong
phần Thân bài đã dẫn tới phần Kết bài: đánh
giá sức hấp dẫn, khẳng định ý ngha ca bi
th.



? Văn bản này có tính thuyết phục, sức hấp
dẫn không? Vì sao?


-> Những lý do tạo nên tính hấp dẫn và sức
thuyết phục của văn bản:


+ Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng.


+ Vn bn ngắn, tập trung trình bày, nhận
xét, đấnh giá về những giá trị đặc sắc nổi
bật nhất về nội dung cảm xúc và nghệ thuật
của bài thơ. Khi nói về các trạng thái cảm
xúc của tác giả, ngời viết phân tích, bình
giảng ngay sự đặc sắc của các hình ảnh, của
nhịp điệu thơ tơng ứng và đã rút ra luận
điểm từ các luận cứ cụ thể rõ ràng.


+ Ngời viết đã trình bày cảm nghĩ, ý kiến
bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha
đối với bài thơ “Quê hơng”.


? Qua bài văn trên, em hãy rút ra kết luận về
các yêu cầu cơ bản để làm tốt bài văn nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ.


2 HS đọc ghi nhớ


*Ghi nhí(SGK- 83)



- HS đọc yêu cầu bài tập (SGK- 84).


- Híng dÉn HS t×m ý( trả lời các câu hỏi
trong phần gợi ý SGK)


III/Luyện tập.


-Đề bài: Phân tÝch khỉ th¬ đầu bài
Sang thu của Hữu Thỉnh?


Yêu cầu lập dµn ý chi tiÕt.


-Më bµi : Giíi thiƯu bµi thơ nói chung,
khổ thơ nói riêng.


-Thân bài : + Ph©n tÝch c¶m nhËn vỊ
mïa thu sang thông qua các biện pháp
nghệ thuật:


-Nhân hoá: phả vào, chùng
chình


- Miêu tả: gió se


- ViƯc sư dơng c¸c từ: bỗng,
hình nh .


+ Nhận xét, đánh giá thành cơng
của tác giả.



-KÕt bµi : Nêu giá trị của khổ thơ.
*Củng cố


*Hướng dẫn về nhà
* Rót kinh nghiƯm


- Đặc điểm của đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bớc làm bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×