Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 242 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày so¹n: 20 / 8 / 2011.. Tiết 1: Văn bản:. cæng trêng më ra. (Theo Lý Lan) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tình yêu thương cha mẹ, ý thức tự giác học tập. B. Chuẩn bị: - GV: soạn bài - HS: SGK, đọc, tìm hiểu nội dung VB C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách vở của HS 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Trong quãng đời đi học, hầu như ai cũng trải qua ngày khai trường đầu tiên nhưng ít ai để ý xem trong đêm trước ngày khai trường ấy, mẹ mình đã làm gì và nghĩ những gì. Bài văn trên đã phản ánh tâm trạng của một người mẹ trước ngày đưa con vào lớp Một, tình thương yêu vô hạn của mẹ đối với con và khẳng định vai trò to lớn của nhà trường với cuộc sống mỗi con người. Họat động 2: Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm đợc xuất xứ, bố cục và thể loại VB. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ. HS đọc CT S/8 [?] Giới thiệu tác giả, xuất xứ văn bản? GV hướng dẫn HS đọc văn bản: Giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thì thầm, hết sức tình cảm, có khi giọng hồi tưởng, có khi hơi buồn buồn.. I. Tìm hiểu chung: 1. §äc 2. Chó thÝch (SGK) 3. V¨n b¶n nhËt dông (cã néi dung liên quan đến vấn đề ngời mẹ và nhà trêng).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc mẫu – HS đọc [?] Giải thích các từ khó: nhạy cảm, háo hức [?] Sau khi đọc, hãy tóm tắt nội dung của VB ? - Bài văn ghi lại tâm trạng cùng sự lo lắng chu đáo của người mẹ trong đêm ngủ không được trước ngày khai trường vào lớp một của con mình. [?] VB này đề cập tới những mối quan hệ nào trong xã hội? - Các mối quan hệ giữa gia đình và con cái, giữa nhà trường (xã hội) và trẻ em [?] Vậy theo em đây có phải là văn bản nhật dụng? (VBND) GV: - Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển của XH. Ở VN ngày nay, giáo dục đã trở thành sự - Bè côc: - 2 đọan: nghiệp của toàn XH. 1. Từ đầu…nên đi ngủ sớm: Những - “Cổng trường mở ra” là văn bản nhật dụng đề cập tới tình cảm dịu ngọt của người mẹ dành những mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em. cho con [?] Nhân vật chính trong văn bản này là ai?( Người 2. còn lại: Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được mẹ ) [?] Xác định ngôi kể? - ngôi thứ nhất (người mẹ ghi lại những dòng tâm sự của mình) [?] Tìm bố cục VB? Nội dung chính từng phần? Họat động 3: Đọc – hiểu văn bản Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị ND và NT, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong VB Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện, phân tích, giải quyết vấn đề và so sánh đối chiếu. [?] Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng của ngời mẹ và ngời con có gì khác nhau? Điều đó đợc thể hiện ë nh÷ng chi tiÕt nµo? [?] Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ đợc?. II. Đọc – hiểu văn bản:. 1. T©m tr¹ng cña ngêi con: - H¸o høc nhng thanh th¶n, nhÑ nhµng, v« t. 2. Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của + Vì người mẹ lo lắng cho con con: - Thao thøc kh«ng ngñ, phÊp pháng + Hồi hộp chờ ngày khai trường đầu tiên của con suy nghÜ triÒn miªn. + Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con - N«n nao nghÜ vÒ ngµy khai trêng [?] Trong đêm không ngủ được, mẹ đã sống lại kỉ niệm n¨m xa cña chÝnh m×nh. nào trong quá khứ? Kỉ niệm đó đã để lại trong lòng người mẹ ấn tượng như thế nào => Mẹ ân cần, chu đáo, tình yêu con dị mà lớn lao. ThÓ hiÖn : §øc hy Một loạt từ láy liên tiếp: rạo rực, bâng khuâng, xao giản sinh thÇm lÆng cña mÑ v× sù tiÕn bé xuyến gợi tả những tâm trạng khác nhau vừa vui, vừa cña con c¸i, tin tëng ë t¬ng lai cña nhớ, vừa hồi hộp của người mẹ. Và mẹ muốn truyền con. những cảm xúc ấy cho con và khắc sâu vào tâm trí con niềm vui ngày khai trường vào lớp 1. - “Hằng năm cứ vào cuối thu….Mẹ âu yếm……hẹp”. GV: Tưởng như người mẹ đang tâm sự với con nhưng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại k/n của riêng mình [?] Và cũng trong đêm không ngủ đó, mẹ đã liên tưởng 3. Vai trò của nhà trường đối với đến điều gì? - Ngày khai trường ở Nhật thế hệ trẻ: [?] Qua đó có thể hiểu được gì về suy nghĩ của người - Nhµ trêng lµ m«i trêng gi¸o dôc con ngêi toµn diÖn, phï hîp víi yªu cÇu mẹ? cña x· héi. - Ngày khai trường là biểu hiện của sự quan tâm,chăm sóc của người lớn, của xã hội đối với trẻ em – thế hệ + Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết. tương lai. [?] Vậy câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng + Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí của nhà trường đối với thế hệ trẻ? (“Ai cũng ….. sau làm người. này.” + Mở ra ước mơ, tương lai cho con [?] Em hiểu câu nói đó ntn? Em học được điều gì ở nhà người. trường? - Giáo dục có vai trò quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Giáo dục quyết định tương lai của thế hệ trẻ, tương lai đất nước. “ Mçi sai lÇm trong gi¸o dôc sÏ ¶nh hởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thÓ ®a thÕ hÖ Êy ®i chÖch c¶ hµng dÆm sau nµy ”.Vì thế không thể có bất cứ sai lầm nào dù là rất nhỏ. [?] Kết thúc bài văn, người mẹ nói: “Bước qua……mở ra”. Em đã 7 năm bước qua cánh cổng trường, bây giờ em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? - Đó là thế giới của những tri thức, tình cảm, tư tưởng, * Ý nghĩa văn bản: đạo lí, tình bạn, tình thầy trò. Văn bản thể hiện tấm lòng, tình [?] Nh nh÷ng dßng nhËt ký t©m t×nh, nhá nhÑ vµ s©u cảm của người mẹ đối với con, đồng lắng, em cảm nhận đợc gì qua bài viết này? thời nêu lên vai trò to lớn của nhà Nói chung thông điệp của tác giả gửi tới mọi người là trường đối với cuộc sống của mỗi con vai trò của trường học thông qua những kí ức, tâm sự người. của người mẹ. Mẹ đã được trải qua những năm tháng chập chững của ngày khai trường và cũng đặt niềm hi vọng của mình vào đứa con thơ. TG kì diệu của người mẹ chính là định hướng cho con 1 con đường đúng đắn, đó chính là con đường học tập. Con đường này là mơ ước của mẹ cũng là mơ ước của biết bao nhiêu người đặt lên con cái mình. Học tập là nghĩa vụ cao cả của tuổi trẻ đối với g/đình, Tổ quốc, chính vì vậy mà c/ta cần phải hiểu rằng “Bước qua cánh cổng trường học là một TG kì diệu sẽ mở ra. TG ấy chính là chân trời của văn hoá, khoa học”. Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸ kiÕn thøc Ph¬ng ph¸p: Kh¸i qu¸t ho¸ [?] Trong VB, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?. III. Tổng kết:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc với ai cả, người mẹ nhìn con ngủ như tâm sự với con nhưng thực ra là đang nói với chính mình. Cách viết như vậy làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. [?] Nhận xét cách sử dụng từ, giọng văn? - Sử dụng nhiều từ láy thể hiện tâm trạng và cảm xúc của mẹ và con: + Con: háo hức, hăng hái… + Mẹ: trằn trọc, bâng khuâng, xao xuyến, rạo rực…. Hoạt động 5: Luyện tập. - BT sè 1 : T¸n thµnh. V× : T©m tr¹ng h¸o høc t¬i míi, bì ngì tríc ng«i trêng míi, b¹n bÌ, thÇy c«, sù rung cảm đầu tiên đối với mỗi ngời. Hoạt động 5: Dặn dò- Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường. - Chuẩn bị bài mới: “MÑ tôi” Ngày so¹n : 20 / 8 / 2011.. Tiết 2: Văn bản: mÑ t«i ( Étmôn-đôđơ-A.mi-xi ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Biết sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi - Kính trọng, yêu thương cha mẹ B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, Sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn bị kiến thức, kĩ năng, các tư liệu có liên quan - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trong văn bản “Cổng trường mở ra”, tâm trạng của người mẹ như thế nào trong đêm không ngủ được? - Nêu ý nghĩa văn bản? 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Mẹ là người mà mỗi chúng luôn kính trọng và yêu thương nhất trên đời. Nhưng đôi khi vì lí do nào đó mà ta phạm lỗi với mẹ, đó là điều không thể tha thứ nhưng nếu ta nhận ra lỗi lầm và sửa chữa thì người mẹ nào cũng luôn sẵn sàng tha thứ cho chúng ta. Hãy tìm hiểu xem đứa bé trong văn bản hôm nay ta học đã phạm lỗi gì với mẹ. Họat động 2: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm đợc xuất xứ, bố cục, thể loại VB. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ. 1. §äc: GV hướng dẫn HS đọc văn bản: Giọng chậm rãi, tình cảm, tha thiết và nghiêm. Chú ý các câu cảm, cầu khiến đọc với giọng thích hợp. 2. Tác giả - t/phÈm: GV đọc – HS đọc - Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-1908) [?] Đọc CT/11 - Giới thiệu vài nét về tác giả? nhà văn Ý [?] Nêu xuất xứ VB?. - Xuất xứ: trích "Những tấm lòng cao cả". [?] Văn bản này được viết dưới hình thức nào?. 3. VBND: Viết dưới hình thức một bức thư. - viết dưới hình thức một bức thư [?] Theo em, ta có thể chia văn bản này thành mấy phần? - 2 phần - Văn bản gồm 2 phần, phần 1 là lời kể của En-ri-cô, phần 2 là toàn bộ bức thư của người bố gửi cho con trai En-ri-cô. Họat động 3: Đọc – hiểu văn bản Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị ND và NT, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong VB Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện, phân tích, giải quyết vấn đề và so sánh đối chiếu. [?] T¹i sao néi dung v¨n b¶n lµ mét bøc th ngêi bè gửi cho con, nhng nhan đề lại lấy tên là “ Mẹ tôi ”?. II. Đọc – hiểu văn bản:. * Nhan đề thể hiện: - Nh©n vËt trung t©m lµ ngêi mÑ. - TÝnh kh¸ch quan cña ngêi nãi. - Thái độ, tình cảm của ngời kể. [?] Theo em, t¹i sao ngêi bè kh«ng nãi trùc tiÕp víi * H×nh thøc viÕt th: En – ri – c« mµ l¹i viÕt th? - Vừa tế nhị, kín đáo, vừa không làm ngời - Bộc lộ đợc tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo. - Nãi riªng cho ngêi m¾c lçi biÕt mµ kh«ng lµm ngêi m¾c lçi mÊt lßng tù träng. m¾c lçi mÊt lßng tù träng. 1. Hoàn cảnh người bố viết thư: [?] Nguyên nhân nào khiến ngời bố viết th để cảnh c¸o En – ri – c«? - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với - En – ri – cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> mẹ khi cô giáo đến thăm.. mẹ khi cô giáo đến nhà.. [?] Người bố viết thư cho con với mục đích gì? - Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sửa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô. [?] Thái độ của ngời bố đối với En – ri – cô qua bức th là thái độ nh thế nào? Dựa vào đâu mà em biết đợc? Lý do gì đã khiến ông có thái độ ấy? LÝ do: + V× En – ri – c« v« lÔ víi mÑ. + V× ngêi cha hÕt lßng yªu th¬ng con. + Ngêi cha cã t×nh c¶m yªu ghÐt râ rµng [?] Em hiÓu thÕ nµo vÒ t×nh c¶m thiªng liªng trong lêi nh¾n nhñ sau ®©y cña ngêi cha : “ Con h·y nhí r»ng t×nh yªu th¬ng, kÝnh träng cha mÑ lµ t×nh c¶m thiªng liªng h¬n c¶ ”.. 2. Thái độ và lời nhắn nhủ của ngời bố -Thái độ: Buồn bó, tức giận + …như một nhát dao đâm vào tim bố. + …nén được cơn tức giận. + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã……. [?] Thái độ đó thể hiện điều gì trong cách dạy con => Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của của người bố? En-ri-cô [?] Sau đó, bố đưa ra lời khuyên gì? - Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm: - Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm.. + Không bao giờ được thốt ra một lời nói [?] Trong lời nói đó, giọng điệu của người cha có gì nặng với mẹ. đặc biệt? + Con phải xin lỗi mẹ. - Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại như => lời khuyên chân tình, sâu sắc khuyên nhủ - Nh¾n nhñ : Ph¶i biÕt yªu th¬ng, kÝnh [?] Qua dòng thơ của bố, hình ảnh mẹ En-ri-cô hiện träng cha mÑ. §ã lµ t×nh c¶m cao quý vµ thiªng liªng. lên như thế nào? - ….mẹ phải thức suốt đêm……. - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm….. - Hình ảnh dịu dàng và hiền hậu…... 3. H×nh ¶nh ngêi mÑ hiện lên qua bức thư:. - Chăm sóc, lo lắng, quan tâm đến con. - HÕt lßng v× con [?] Từ đó em có nhận xét gì về mẹ của En-ri-cô? - DÞu dµng vµ hiÒn hËu - Hết lòng thương yêu, chăm sóc con, hi sinh vì con. - Lµ chç dùa t×nh c¶m ngay c¶ khi con trëng thµnh, kh«n lín. [?] Bản thân em, em thấy trong một gia đình người Người mẹ tận tụy, giàu đức hy sinh. mẹ có vai trò như thế nào? Một ngời mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kÝnh träng, t«n thê. - Có vai trò rất quan trọng…….. . [?] Điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư bố? - Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricô. [?] Đọc thư bố Enricô đã nhận ra điều gì? * Enricô nhận ra: Tình yêu thương kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời người. [?] Em hiểu gì qua lời khuyên nhủ của bố? Lời khuyên đó như thế nào? - Đối với mẹ, chúng ta cố gắng đừng bao giờ làm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> một điều gì sai quấy khiến mẹ phải đau lòng và khi lỡ có phạm sai lầm phải biết thành khẩn xin lỗi bởi * Ý nghĩa văn bản: mẹ là người rất bao dung, độ lượng, sẵn sàng tha - Người mẹ có vai trò quan trọng trong thứ. gia đình. [?] Qua bức thư, em rút ra bài học gì? - Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức III. Tổng kết: Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸ kiÕn thøc *Ghi nhớ: S/13 Ph¬ng ph¸p: Kh¸i qu¸t ho¸ [?] Tõ v¨n b¶n “ MÑ t«i ”, em c¶m nhËn nh÷ng ®iÒu s©u s¾c nµo cña t×nh c¶m con ngêi? [?] Câu nói nào trong lời khuyên của người bố khiến em ghi nhớ mãi? Hoạt động 5: Luyện tập [?] Em biÕt nh÷ng c©u ca dao nµo, nh÷ng bµi h¸t nµo ngîi ca tÊm lßng cha mÑ dµnh cho con c¸i, con c¸i dµnh cho cha mÑ? Hoạt động 5: Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ. Đọc bài đọc thêm “ Th gửi mẹ ” - Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con đối với cha mẹ. - Chuẩn bị bài mới: " Từ ghép" 1/ Xem các VD TGCP, TGĐL? 2/ Tìm thêm 1 số ví dụ về các lọai từ ghép. 3/ Xem trước phần LT S/15,16.. Ngày so¹n: 22 / 8 / 2011.. Tiết 3: Tõ ghÐp A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:. - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.. 2. Kĩ năng:. - Nhận diện các loại từ ghép..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: có ý thức trao dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: soạn bài, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học: Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Ở lớp 6 các em đã học từ phức, từ phức là những từ có 2 tiếng trở lên có nghĩa tạo thành. Trong từ phức có từ ghép và từ láy. Vậy từ ghép có cấu tạo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. Họat động 2: Tìm hiểu các loại từ ghép và I. Các loại từ ghép: nghĩa của từ ghép Mục tiêu: HS nắm đợc cấu tạo và đặc điểm về nghÜa cña tõ ghÐp.. Phơng pháp: vấn đáp, giải thích, phân tích, minh hoạ, cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, so VD2: TiÕng chÝnh + tiÕng phô sánh đối chiếu. - bµ ngo¹i bµ + ngo¹i [?] Nhắc lại khái niệm từ ghép? (HS: nhắc lại.) - th¬m phøc th¬m + phøc - cµ chua cµ + chua GV gọi HS đọc mục I.1 SGK nghÜa ph©n [?] Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong 2 từ chung lo¹i “bà ngoại” và “thơm phức”? Trật tự sắp xếp và vai chØ nhá trò của các tiếng như thế nào? lo¹i nghÜa lín lín - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau, từ ghép chính phụ tiếng phụ bổ sung ý cho tiếng chính. GV gọi HS đọc mục I.2 SGK. VD2: quần áo, trầm bổng không phân ra tiếng chính, tiếng phụ.. [?] So sánh sự giống và khác nhau giữa hai nhóm từ: bà ngoại, thơm phức với “quần áo, trầm từ ghép đẳng lập. bổng”? - Giống: đều là từ ghép gồm 2 tiếng - Khác: nhóm 1 có tiếng chính, phụ ; nhóm 2 không biệt tiếng chính, tiếng phụ, hai tiếng có vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp. [?] Bài tập nhanh: Tìm 5 từ ghép theo mẫu “bà ngoại, thơm phức”? - Hoa hồng, cá thu, cà chua, nhà khách, … - Xanh ngắt, đỏ tươi, vàng úa, xanh biếc,…. [?] Từ hai ví dụ trên hãy rút ra: có mấy lọai từ *Ghi nhớ: SGK/14 ghép? Cấu tạo của nó ntn? II. Nghĩa của từ ghép:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: đọc ghi nhớ S/14. VD: nghĩa các từ. Tìm hiểu nghĩa của từ ghép. - Bà: người sinh ra mẹ hoặc cha.. GV gọi HS đọc mục II S/14. - Bà ngọai: người sinh ra mẹ.. GV treo bảng phụ cho HS quan sát và trả lời: 1. So sánh nghĩa hai cặp từ:. nghĩa của từ “bà ngọai” hẹp hơn nghĩa của từ “bà”.. a) Bà ngoại – bà; b) Thơm phức – thơm. VD: nghĩa các từ. 2. So sánh nghĩa của các từ:. - Quần: đồ mặc che từ bụng xuống.. a) Quần áo – quần, áo; b) Trầm bổng – trầm, bổng. - Áo: đồ mặc từ cổ trở xuống.. 1.a) Giống: cùng chỉ người phụ nữ lớn tuổi, đáng - Quần áo: chỉ trang phục quần áo nói chung. kính trọng. Khác: Bà ngoại chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ, bà chỉ người PN sinh ra cha hoặc mẹ. b) Giống: cùng chỉ t/c sự vật, đặc trưng về mùi vị Khác: Thơm phức chỉ mùi thơm đậm đặc, gây ấn tượng mạnh, thơm chỉ mùi thơm nói chung. 2.a) Quần áo nói chung. Các từng quần, áo là 2 sự vật đơn lẻ. b) Trầm bổng chỉ âm thanh lúc thấp lúc cao ; trầm, bổng chỉ từ cao độ cụ thể. *Ghi nhớ: SGK/14 [?] Qua viÖc ph©n tÝch t×m hiÓu trªn, em h·y cho biÕt: Từ ghép có mấy loại chính? Cách nhận biết mỗi loại từ ghép? Mỗi loại từ ghép có nghĩa như thế nào? HS: đọc ghi nhớ S/14 Họat động 4: Luyện tập III. Luyện tập: Môc tiªu:HS v/dông kiÕn thøc vµo BT thùc hµnh Bài 1: - TGCP: lâu đời, nhà máy, nhà ăn, cười nụ, Phơng pháp:vấn đáp, g/thích, thảo luận nhóm xanh ngắt. - Đọc yêu cầu BT 1. - TGĐL: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm - Gọi HS nhận xét. ướt, đầu đuôi. - Yêu cầu của BT2 là gì? Bài 2: bút mực, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn - HS làm một số từ, còn lại về nhà làm. bám, trắng xóa, vui tai, nhát gan. - Đọc và làm BT 3. Bài 3: núi non, ham muốn, xinh đẹp, mặt mũi, học hỏi, tươi vui.. - BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích?. Bài 4:- Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.. - BT5 về nhà làm. - Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả. Hoạt động 5: Dặn dò- Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học - Chuẩn bị bài mới: " Liên kết trong văn bản".
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày so¹n: 22 / 8 / 2011.. Tiết 4: Liªn kÕt trong v¨n b¶n A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản - Yêu cầu về liên kết trong văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập VB có tính liên kết cho HS. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học: 1. Hướng dẫn HS cách học phân môn TLV 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Lớp 6 ta đã tìm hiểu khái niệm văn bản. Em nào có thể nhắc lại? Vậy tính liên kết trong văn bản quan trọng ntn? Ta vào bài hôm nay. Họat động 2: Tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản Môc tiªu: HS n¾m k/n liªn kÕt vµ c¸c p/ tiÖn liªn kÕt. Phơng pháp: vấn đáp, giải thích, phân tích, minh hoạ, cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiÕu. [?] Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu trên, thì En-ri-cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa? - Đó là những câu không thể hiểu rõ được. [?] Nếu En-ri-cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì lí do nào trong các lí do kể trên? - Lí do 3: Giữa các câu còn chưa có sự liên kết. [?] Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì các câu trong đoạn văn phải có sự liên kết. [?] Liên kết là gì?. I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: 1. Tính liên kết của văn bản: a.Ví dụ S/17:. b. NhËn xÐt : - LK lµ mét trong nh÷ng tÝnh chÊt quan träng nhÊt cña VB, lµm cho VB trë nªn cã ý nghÜa, dÔ hiÓu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Ghi nhớ ý 1 S/18 GV gọi HS đọc mục I.2 SGK. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản: Ví dụ S/18:. [?] Cho biết do thiếu ý gì mà đoạn văn mục 1 trở nên khó hiểu? Hãy sửa lại đoạn văn để En-ri-cô có thể hiểu - Đoạn 1: Nội dung giữa các câu chưa có được ý bố? sự gắn bó chặt chẽ với nhau. - Nội dung giữa các câu chưa có sự gắn bó chặt chẽ với nhau. - Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. Việc như thế con không bao giờ được tái phạm như nữa. Con phải nhớ rằng mẹ là người rất yêu thương con. Bố nhớ… con! Nhớ lại điều con làm, bố rất giận con. Thôi trong 1 thời gian dài con đừng hôn bố: bố sẽ không vui lòng đáp lại cái hôn của con được. [?] Đoạn văn b có mấy câu? So với nguyên bản “Cổng trường mở ra” thì câu 2 thiếu cụm từ nào? Câu 3 chép - Đoạn 2: Giữa các câu không có các sai từ nào? phương tiện ngôn ngữ để nối kết. - Câu 2 thiếu cụm từ “Còn bây giờ” - Câu 3 chép sai từ con – đứa trẻ [?] Việc chép thiếu và chép sai ấy khiến cho đoạn văn ra sao? - Đoạn văn trở nên rời rạc, khó hiểu. [?] Cụm từ “còn bây giờ” và từ “con” đóng vai trò gì Ph¬ng tiÖn LK trong VB trong đoạn văn? - làm các phương tiện liên kết câu - Liªn kÕt vÒ ND, YN C¸c ý GV chốt: Cụm từ “còn bây giờ” nối với cụm từ “một + + DiÔn biÕn, t×nh tiÕt ngày kia” ở đầu câu 1. Từ “con” lặp lại để nhắc lại đối + C¸c nh©n vËt tượng ở các câu trước. Nhờ sự móc nối như vậy mà 3 + Kh«ng gian, thêi gian, t©m tr¹ng. câu gắn bó với nhau. Sự gắn bó ấy gọi là tính liên kết - LK vÒ h×nh thøc ng«n ng÷ : tõ, c©u, côm tõ. hoặc mạch văn. [?] Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là p/tiện liên kết?. *Ghi nhớ : ý 2 S/18. HS: đọc ghi nhớ. Họat động 3: Hướng dẫn luyện tập. Môc tiªu:HS v/dông kiÕn thøc vµo BT thùc hµnh Phơng pháp:vấn đáp, g/thích, thảo luận nhóm - BT1 HS đọc yêu cầu BT - nhận xét - sắp xếp lại - BT2 HS đọc yêu cầu BT - nhận xét - BT3. II. Luyện tập: Bài 1/18: 1-4-2-5-3 Bài tập 2/19 - Chưa có sự liên kết vì nội dung các câu chưa có sự gắn bó chặt chẽ,thống nhất với nhau. Bài 3/19: bà – bà – cháu – bà – bà – cháu - thế là.. - BT4. Bài tập 4/19: chỉ ra tính liên kết trong đoạn văn “Đêm nay……..sẽ mở ra” trong văn bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan. HS chỉ ra tính liên kết trong đoạn văn. - Đoạn văn 4 câu:. HS điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. + câu 1 liên kết với câu 2 bằng các từ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> “đêm nay, ngày mai” + Hai từ “mẹ, con” là là hai đối tượng lặp đi lặp lại nhằm nói về một nội dung Hoạt động 4: Dặn dò - Tìm hiểu, phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học. - Chuẩn bị bài mới: " Cuộc chia tay của những con búp bê". Ngày soạn: 29 / 8 / 2011.. Tiết 5,6: Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. ( Theo. Khánh Hoài. ). A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện. 3. Thái độ: Bồi đắp cho HS tình cảm gia đình, tình cảm anh em ruột thịt. B. Chuẩn bị: GV: SGK, SGK, hướng dẫn chuẩn kiến thức, kĩ năng HS: SGK, chuẩn bị bài ở nhà C.Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu vài nét chính về tác giả Et-môn-đô đơ A-mi-xi? 2/ Trong VB “Mẹ tôi” , hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên ntn? 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Trẻ em phải được quyền hưởng hạnh phúc gia đình. Nhưng có những cặp vợ chồng chia tay nhau để lại nỗi đau mất mát cho những em nhỏ. Những đứa trẻ bất hạnh biết cầu cứu ai đây? Để hiểu rõ nổi đau của hai anh em Thành và Thủy khi bố mẹ chia tay nhau như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Họat động 2: Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm đợc xuất xứ, bố cục và thể loại VB. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: - Khánh Hoài - Xuất xứ: S/26.. [?] Dựa vào CT S/26 giới thiệu về TG, xuất xứ? GV hướng dẫn HS đọc. 2. Đọc:. - chú ý không phân biệt giọng đọc người dẫn chuyện 3. Chú thích: – lời nhân vật thể hệin tâm trạng phù hợp từng đoạn. - Thể loại: văn bản nhật dụng, viết theo kiểu văn bản tự sự - truyện ngắn. GV đọc mẫu – HS đọc [?] Văn bản này thuộc loại văn bản gì? Được viết theo phương thức nào?(VB nhật dụng.Viết theo p/ thức tự sự) - Nội dung chính (chủ đề): Truyện kể về [?] Nội dung chính của VB là gì? Hãy kể tóm tắt cốt cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động truyện? Thành và Thủy khi cha mẹ li hôn. Kể tóm tắt: Hai anh em Thành, Thủy rất yêu thương, gắn bó nhưng vì bố mẹ chia tay, gia đình tan vỡ, hai anh em người một ngả. Thủy theo mẹ về quê ngoại, Thành ở lại với bố. Tài sản chúng từng chơi chung là những món đồ chơi bây giờ phải chia đôi trong nỗi xót xa. Thủy cùng anh đến lớp chia tay cô, bạn bè, cuối cùng quyết định để lại con búp bê cho anh để chúng không phải xa nhau. - Bố cục: 3 phần [?] Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội + Từ đầu… một lát: Hai anh em chia đồ dung từng phần? chơi. [?] Theo em, trong việc li hôn của cha mẹ thì ai là + Tiếp… cảnh vật: Chia tay bạn bè và cô người mà các em cảm thấy thương xót nhất? giáo GV: Tình trạng li hôn là một thực tế đau lòng mà + Còn lại: Hai anh em chia tay nhau. nạn nhân đáng thương là những đứa trẻ Hoạt động 3:Đọc – hiểu văn bản II. Đọc – hiểu văn bản: Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị ND và NT, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong VB Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện, phân tích, giải quyết vấn đề và so sánh đối chiếu. [?] Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? [?] Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng gì? - kể theo ngôi thứ nhất (nhân vật Thành) => tạo nên tính chân thực, cảm động của câu chuyện, diễn tả sâu sắc những đau khổ, những tình cảm trong sáng của hai anh em trước bi kịch gia đình: cha mẹ bỏ nhau, anh em mỗi người mỗi ngả. [?] Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống. * Hoàn cảnh xảy ra các sự việc trong.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> của hai anh em Thành và Thủy? (Là đồ chơi thân thiết, gắn liền tuổi thơ của hai anh em, Vệ Sĩ và Em Nhỏ ở bên nhau chẳng khác nào hai anh em Thành và Thủy).. truyện: - Bố mẹ Thành và Thủy li hôn -> hai anh em phải xa nhau, búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ.. [?] Vì sao hai anh em phải chia búp bê ra?. * Tâm trạng của 2 anh em Thành và [?] Hình ảnh Thành và Thủy hiện lên ntn trong cái Thuỷ: đêm mà mẹ ra lệnh phải chia đồ chơi - Thủy: run lên bần bật, cặp mắt tuyệt vọng, hai bờ mi sưng mọng lên vì khóc nhiều. - Thành: Cằn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc, nước mắt cứ tuôn ra như suối ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo -> Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ kết hợp víi phÐp so s¸nh lµm næi râ t©m tr¹ng cña n/v. => Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và [?] Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ 2 anh em rất yêu bÊt lùc. thương nhau? * T×nh c¶m cña 2 anh em: - Thuû: v¸ ¸o cho anh, b¾t con vÖ sÜ g¸c cho anh ngủ, hi sinh nhờng đồ chơi cho anh. - Thành: chiều nào cũng đón em nắm tay nhau … trò chuyện, nhờng đồ chơi cho em, [?] Những chi tiết trên cho em thấy đợc tình cảm của đau đớn khi phảI xa nhau. 2 anh em Thµnh vµ Thuû ntn. => T×nh c¶m yªu th¬ng g¾n bã vµ lu«n quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau -> Tình cảm trong s¸ng, nh©n hËu. * Chia bóp bª: [?] ViÖc chia Bóp bª diÔn ra ntn - Thành lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía. [?] Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh - Thủy giận dữ khi thấy anh chia rẽ 2 con Vệ chia 2 con Vệ sĩ và Em nhỏ ra 2 bên có gì mâu sĩ và Em nhỏ không muốn 2 con búp bê xa thuẫn? Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn nhau đó không? - Bối rối không muốn nhận cả 2 con búp bê [?] Theo em trong truyện có những cuộc chia tay thương anh vì không có vệ sĩ bên cạnh gác nào? Cuộc chia tay nào khiến em cảm động nhất? Vì cho anh ngủ sao? [?] Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt miªu t¶ t©m tr¹ng n/v ë ®o¹n v¨n nµy. §ã lµ t©m tr¹ng g× ?. - các cuộc chia tay: bố và mẹ, giữa 2 con búp bê, Thủy và Thành, Thủy và cô giáo, lớp học - cuộc chia tay giữa 2 anh em là cảm động nhất vì: 2 anh em rất yêu thương nhau, chúng đau đớn, kinh hoàng, tuyệt vọng, xót xa khi phải xa nhau [?] Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy và lớp học làm cô giáo bàng hoàng? Và chi tiết nào làm em cảm động nhất? Vì sao? HS - Thủy ko được đi học nữa và phải bán hoa quả ngoài chợ. - Chi tiết cảm động: cô giáo tặng Thủy vở-bút, khi biết Thủy ko được đi học cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa. [?] Vì sao khi dắt em ra khỏi trường tâm trạng Thành lại “kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thường”? - Mọi vật diễn ra bình thường nhưng hai anh em lại * Ao íc cña 2 anh em: chịu mất mát lớn: sự đổ vỡ của gia đình. - Hình ảnh Thủy đặt Em nhỏ quàng tay Vệ sĩ cách mtả giữa ngoại cảnh và nội tâm đối lập nhau => H/¶nh gợi sự thương cảm sâu sắc – 2 anh cú tỏc dụng làm tăng thờm nỗi bơ vơ, lạc lừng của em ao ớc mãi mãi đợc chung sống bên nhau h¹nh phóc cïng cha mÑ. nhân vật [?] Kết thúc truyện Thủy chọn cách giải quyết ntn? Chi tiết ấy gợi em cảm xúc, suy nghĩ gì? GV: Thủy là một cô bé giàu lòng nhân ái, rất thương anh và 2 con búp bê, thà mình phải xa búp bê chứ không muốn hai con búp bê phải xa nhau, thà mình chịu thiệt thòi để anh luôn có vệ sĩ gác -> Đây là cuộc chia tay vô lí không nên có. [?] Vậy nét đặc sắc của nghệ thuật kể chuyện là gì? T/g muốn nhắn gởi đến mọi người điều gì? - kể theo ngôi thứ nhất - tự sự xen miêu tả, biểu cảm - đối thoại linh hoạt mọi người thấy được v/trò quan trọng của gia đình đối với con cái và cần yêu thương, q/tâm đến quyền lợi của trẻ GV chốt: Qua cuộc chia tay cảm động của những con búp bê, tình cảm thầy trò bạn bè và đặc biệt của hai anh Thành, Thủy, văn bản giúp người đọc cảm nhận được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Đồng thời cảm nhận được nổi đau xót của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh, từ đó biết thông cảm chia xẻ với những người bạn nhỏ ấy.. *Ý nghĩa văn bản: Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc.. [?] Qua câu chuyện, em hiểu tác giả muốn gửi gắm điều gì?. Hoạt động 4: hệ thống kiến thức Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸ kiÕn thøc Ph¬ng ph¸p: Kh¸i qu¸t ho¸ [?] Nghệ thuật đặc sắc của truyện. [?] Chi tiết nào trong VB làm em xúc động nhất? Vì sao? [?] T¹i sao tªn truyÖn l¹i lµ “ cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª”? Tªn truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không? - HS tr¶ lêi. - GV bæ sung vµ kÕt luËn: Những con búp bê vốn là những đồ chơi của tuổi nhỏ, thường gợi lên t/giới trẻ. III. Tổng kết. 1. NghÖ thuËt: - Ng«i kÓ thø nhÊt - H×nh ¶nh Èn dô - Lêi kÓ ch©n thµnh; C¸ch kÓ b»ng sù miªu t¶ c¶nh vËt xung quanh vµ c¸ch kÓ b»ng NT miªu t¶ t©m lý nh©n vËt. 2. Néi dung , ý nghÜa VB: - Tình cảm của gia đình, hạnh phúc của gia đình vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi ngời hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lý do nào để làm tổn hại đến những.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> t×nh c¶m tù nhiªn, trong s¸ng Êy, lµm tan vì em với sự ngộ nghĩnh trong sỏng, ngõy thơ, vụ tội. hạnh phúc gia đình. Những con búp bê trong truyện cũng nh anh em Thành – Thuỷ trong sáng, vô tư, không có tội lỗi *Ghi nhớ S/27 gì… thế mà lại phải chia tay nhau. Tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc người đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện ý nghĩa n/dung của truyện mà tgiả muốn thể hiện. [?] Thông điệp nào được gửi gắm thông qua câu chuyện? (Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình) Hoạt động 5 : Hớng dẫn luyện tập (?) Phơng thức biểu đạt? Tự sự + miêu tả + biểu cảm. Hoạt động 6: Dặn dò 1. Bài vừa học xong: - Tóm tắt truyện theo vai kể của Thủy - Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em Thành và Thủy. 2. Chuẩn bị bài mới: " Bố cục trong VB" 1/ Đọc kĩ đoạn văn trả lời theo câu hỏi S/28,29 2/ Hiểu thế nào bố cục? yêu cầu của nó? 3/ Đọc 2 văn bản: Ếch ngồi đáy giếng – Lợn cưới áo mới SGK6. Ngày so¹n: 30 / 8 / 2011.. Tiết 7: Bè côc trong v¨n b¶n A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu VB, xây dựng bố cục cho một VB (viết) cụ thể. - Tự nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tạo lập văn bản, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. B.Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức, kĩ năng HS: SGK, chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hiểu thế nào là liên kết? 2/ Hãy nêu tác dụng tính liên kết trong văn bản và phương tiện liên kết trong văn bản? 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Trong những năm học trước , các em đã sớm được làm quen với công việc xây dựng dàn bài mà dàn bài lại chính là kết quả , là hình thức thể hiện của bố cục. Vì thế , bố cục trong VB không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên, trên thực tế , vẫn có rất nhiều HS không quan tâm đến bố cục và rất ngại phải xây dựng bố cục trong lúc làm bài . Vì thế bài học hôm nay sẽ cho ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong VB, bước đầu giúp ta xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm. Họat động 2: Tìm hiểu bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản Mục tiêu: HS nắm đợc tác dụng của bố cục trong Vb. Phơng pháp: vấn đáp, giải thích, phân tích, minh hoạ, cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiÕu.. I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: 1. Bố cục của VB:. VD1: - Trình tự lá đơn lộn xộn - Tr×nh tù hîp lÝ: + Quèc hiÖu, tiªu ng÷ + Hä vµ tªn. HS đọc mục 1a/28. + §Þa chØ - Muốn viết một lỏ đơn….cần sắp xếp nội dung theo + Lí do viết đơn một trật tự, không được đảo lộn tùy tiện, phải theo bố + Lêi høa, c¸m ¬n + Ngời viết đơn, kí tên cục rõ ràng. -> các nội dung được sắp theo 1 trình tự - Vì người đọc dễ dàng hiểu nội dung của văn bản hợp lý -> Bố cục. [?] Sự sắp đặt nội dung trong văn bản theo một trình tự *Ghi nhớ ý 1 S/30 hợp lí gọi là bố cục. Vậy hiểu thế nào là bố cục? HS: ghi nhớ ý 1/30 [?] Vì sao khi xây dựng văn bản, ta phải quan tâm đến bố cục? ( giúp người viết, người đọc dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra; bố cục hợp lí sẽ làm cho 2. Những yêu cầu về bố cục trong VB: mọi người hiểu ND VB một cách dễ dàng ) [?] HS đọc 2 câu chuyện mục 2/29. Hai câu chuyện trên VB1: Không thống nhất về nội dung VB đã có bố cục chưa? Cách kể ấy bất hợp lí ở chỗ nào? ( chưa có bố cục; cách kể lộn xộn, ND các câu không VB2: Sắp xếp các ý chưa hợp lí thống nhất khó tiếp nhận, không gây hứng thú ) khó tiếp nhận, không gây hứng thú VB1: Đ1 nói về tính cách tự cao tự đại của Ếch. Đ2 nhắc lại thời gian ếch ở đáy giếng nhưng lại kết thúc bằng câu “Từ ấy….nhà nông” VB2: Đ1 nói về anh hay khoe của đang muốn khoe mà chưa có dịp. Đ2 nói việc anh ta khoe được áo mới do gặp anh tìm lợn. cách sắp xếp ý câu không rõ thiếu yếu tố bất ngờ, tiếng cười không bật mạnh,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> không nêu bật ý phê phán [?] Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên ntn? Tác dụng? [?] Muốn cho bố cục rành mạch hợp lí phải có điều *Ghi nhớ ý 2 S/30 kiện gì? HS: đọc ý 2 ghi nớ S/30. 3. Các phần của bố cục:. [?] Nêu nhiệm vụ của MB-TB-KB trong văn miêu tả, - V¨n b¶n miªu t¶: tự sự? + MB: giới thiệu đối tợng miêu tả. [?] Cú cần phõn biệt rừ ràng nhiệm vụ của mỗi phần + TB: tả k/quát, tả chi tiết đối tợng cần mt¶. không? Vì sao? + KB: nêu cảm nghĩ về đối tợng đợc mtả. - cần thiết - V¨n b¶n tù sù: - vì bố cục là 1 hệ thống đòi hỏi sự rành mạch hợp lí + MB: giíi thiÖu chung vÒ n/v, sù viÖc. [?] HS đọc câu c S/29, câu d S/29? + TB: kÓ diÔn biÕn sù viÖc. - không đúng + JB: kÕt côc cña sù viÖc vµ nªu c¶m nghÜ về sự việc đó. - vì: nhiệm vụ của từng phần khác nhau nên tránh vấn - Bè côc cña Vb: 3 phÇn ( MB, TB, KB ) đề này khi làm văn * Ghi nhí: SGK / 30 [?] Vậy văn bản thường xây dựng theo bố cục ntn? HS: đọc ghi nhớ ý 3 Hoạt động 3: luyện tập Môc tiªu:HS v/dông kiÕn thøc vµo BT thùc hµnh Phơng pháp:vấn đáp, g/thích, thảo luận nhóm. II. Luyện tập:. Gọi HS đọc BT1, 2/30. - MB: từ đầu…khóc nhiềugiới thiệu hòan cảnh của Thành - Thủy.. GV hướng dẫn HS làm.. BT 2: bố cục văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”. - TB: tiếp theo…thôi con cảnh chia tay với 2 con búp bê – cô giáo, bạn. HS làm bài tập, trình bày. GV nhận xét, sửa sai.. - KB: còn lại cuộc chia tay xúc động của Bài tập bổ sung: xây dựng lại bố cục hợp lí theo đề tài 2 anh em. ở BT3/30 BT 3: nhận xét - MB: giới thiệu họ tên, giới hạn nội dung báo cáo - Bố cục chưa rành mạch hợp lý ở phần (kinh nghiệm học tập) 1,2,3. - TB: trình bày kinh nghiệm học tập - TB chưa trình bày kinh nghiệm học tập. - KB: Tóm tắt nội dung đã trình bày Bài tập bổ sung: xây dựng lại bố cục hợp lí Hoạt động 4: Dặn dò - Xác định bố cục của văn bản tự chọn, nêu nhận xét về bố cục của văn bản đó. - Chuẩn bị bài mới: M " ạch lạc trong VB” Ngày so¹n: 30 / 8 / 2011.. Tiết 8: M¹ch l¹c trong v¨n b¶n A. Mục tiêu cần đạt:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc - Tự nhận thức được vai trò quan trọng của sự mạch lạc trong văn bản. B. Chuẩn bị: GV: soạn bài HS: SGK, chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hiểu thế nào là bố cục? 2/ Nội dung của 1 bố cục như thế nào được xem là rành mạch hợp lí? 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho HS. Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Ơ lớp 6 các em đã được giới thiệu về 6 kiểu VB với những phương pháp biểu đạt tương ứng. Ta thấy dù là kiểu VB nào nó cũng đòi hỏi phải có 1 bố cục chặt chẽ, rành mạch và hợp lí. Ngoài bố cục ra, thì VB cũng cần phải mạch lạc để người đọc người nghe thấy dễ hiểu và hứng thú. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu mạch lạc trong VB. Họat động 2: Tìm hiểu về mạch lạc và những yêu cầu I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch về mạch lạc trong văn bản lạc trong văn bản: Mục tiêu: HS nắm đợc k/n và tác dụng của mạch 1. Mạch lạc trong VB. lạc;Điều kiện cần thiết để 1 Vb có tính mạch lạc . Phơng pháp: vấn đáp, giải thích, phân tích, minh hoạ, cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu. - Học sinh đọc mục 1a/31 [?] Theo nghÜa ®en “ m¹ch l¹c ” cã nghÜa lµ g×?( M¹ch m¸u trong th©n thÓ. ) [?] Em hiÓu m¹ch l¹c trong VB cã nghÜa ntn. + Tr«i ch¶y thµnh dßng, thµnh m¹ch. + TuÇn tù ®i qua kh¾p c¸c phÇn, c¸c ®o¹n trong VB. + Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn. [?] Vậy em hiểu thế nào là mạch lạc . HS trả lời (ý bên) - Gọi HS đọc phần 2a (31) [?] Xác định đề tài và chủ đề của truyện? + §Ò tµi : QuyÒn trÎ em +Chủ đề : Cuộc chia tay của hai anh em ruột khi gđ tan vì. +Nh©n vËt chÝnh : Thµnh vµ Thñy +Truyện kể về nhiều sự việc khác nhau nhng đều bám sát đề tài và chủ đề.. - Lµ sù nèi tiÕp cña c¸c c©u, c¸c ý theo mét tr×nh tù hîp lý. -> Văn bản cần phải mạch lạc 2. Các đ/kiện để 1VB có tính mạch lạc: - Các sự việc đều bám sát đề tài, chủ đề, nh©n vËt chÝnh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS đọc mục 2b/31 HS: Những từ ngữ được lặp lại (SGK) làm cho các sự việc liên kết thành một thể thống nhất xoay quanh 1 chủ đề đó chính là mạch văn chính, là chủ đề, là vấn đề chủ yếu đó là: 2 anh em buộc phải chia tay nhưng 2 con búp bê và tình anh em k0 thể chia xa được coi là mạch lạc của VB - HS đọc mục 2c/31 HS: nối với nhau theo mối quan hệ TG – KG – tâm lí MQH giữa các đoạn ấy rất tự nhiên, hợp lí [?] Vậy điều kiện để có 1 VB có tính mạch lạc là gì?. - C¸c phÇn, c¸c ®o¹n, c¸c c©u trong VB đợc tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hîp lý, tríc sau h« øng nh»m lµm cho chủ đề liền mạch. * Ghi nhớ: S/32.. HS: đọc ghi nhớ S/32 Họat động 3: Luyện tập Môc tiªu:HS v/dông kiÕn thøc vµo BT thùc hµnh Phơng pháp:vấn đáp, g/thích, thảo luận nhóm. II. Luyện tập:. HS đọc yêu cầu BT1. a) Mẹ tôi:. BT1b(1):. Chủ đề: lòng yêu thương và sự hy sinh của người mẹ đối với con.. + 2 câu đầu: nêu chủ đề. Bài 1/33: Tìm hiểu tính mạch lạc của các VB. + đoạn giữa: kho vàng chôn cất dưới đất, sức lao động b) Lão nông và các con: của con người làm nên những hạt lúa quí. Đó chính là Chủ đề: lao động là vàng. vàng. + 2 câu mở bài nêu chủ đề + đoạn giữa là “kho vàng chôn dưới đất và sức lao động của con người làm nên + Câu đầu: giới thiệu bao quát sắc vàng trong không lúa tốt gian, thời gian. - VB của Tô Hòai: + Các câu tiếp: những biểu hiện của sắc vàng Chủ đề: sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa. + 2 câu cuối: nhận xét, cảm xúc về màu vàng BT1b(2):. + câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong KG và TG + Tiếp đó miêu tả những biểu hiện phong phú của sắc vàng + 2 câu cuối: nhận xét, cảm xúc về màu vàng Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT - nhận xét Bài tập thêm: GV hướng dẫn HS về nhà làm viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) có chủ đề quê hương. Hoạt động 4: Dặn dò. Một trình tự với các phần nhất quán và rõ ràng làm cho mạch văn thông suốt và bố cục mạch lạc. Bài 2/34: nhận xét Không cần thuật tỉ mỉ vì: - ý chủ đạo bị phân tán - mất sự mạch lạc..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tìm hiểu tính mạch lạc trong một văn bản đã học. - Chuẩn bị bài mới: " CDDC- Những câu hát về tình cảm gia đình". Ngày soạn: 6 / 9 / 2011. Tiết 9:. CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao - dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 2. KÜ n¨ng: - Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình - Ph¸t hiÖn vµ ph©n tÝch nh÷ng h×nh ¶nh so s¸nh, Èn dô, nh÷ng m« tÝp quen thuéc trong c¸c bµi ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình; yêu VHVN, yêu nét đẹp của VH dân tộc Việt. II. CHUẨN BỊ: GV: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? VB “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nôi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu cũng là nơi nuôi dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình yêu gia đình như nguồn mạch chảy mãi trong lòng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó. Hoạt động của Thầy và trò. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. -Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +HS đọc khái niệm trong SGK. +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. Chú ý nhịp ngắt ở câu dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2 hoặc4/4 ) +HS nghe vµ thùc hiÖn +GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc. +Yêu cầu HS đọc các từ chú thích Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết. -Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +Hs đọc bài - Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại khẳng định như vậy? - Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? - Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh ấy? +GV: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thể, sinh động. - Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì? - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì hay? +HS đọc bài 2. - Bài này là lời của ai, nói với ai? (Đây có thể là lời của người con gái đi lấy chồng xa, nhớ về mẹ ở nơi quê nhà) - Phân tích các hình ảnh thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật để thấy rõ tâm trạng của nhân vật trữ tình? +GV: Đó là nỗi buồn về thân phận của người con gái khi lấy chồng xa quê: Sự bất bình đẳng nam-nữ trong xã hội pk xưa kia đó là hủ tục “ Tam tòng” +HS đọc bài 3 - Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời của cháu con nói với ông bà) - Nét độc đáo trong cách diễn tả là gì? -Lời ca Bao nhiêu … bấy nhiêu có sức diễn tả nỗi nhớ ntn ? - Hãy đọc những bài ca dao có hình ảnh so sánh: Bao nhiêu …bấy nhiêu. I. Đọc - hiểu chó thÝch: 1.Ca dao - dân ca: 2.Đọc:. 3.Chú thích: (sgk). II. . Đọc - hiểu v¨n b¶n: Bài 1: Là lời mẹ ru con, nói với con. Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đg Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. -> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. -> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động. - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào. Bài 2: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều - Thời gian : Chiều chiều - Không gian : Ngõ sau - Hành động : Ra đứng -> Cách nói ước lệ đặc tả tâm trạng thương nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu lắng, âm thầm không biết chia sẻ cùng ai khi nghĩ về mẹ ở nơi quê nhà. Bài 3: Ngó lên nuột lạt mái nhà Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu. - Nỗi nhớ - Nuộc lạt -> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm sâu lắng, rộng lớn, da diết. - Bao nhiêu … bấy nhiêu, ->Nôĩ nhớ thường xuyên, liên tục và bền chặt - Diễn tả nỗi nhớ thương và sự tôn kính đối với ông bà, tổ tiên.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Hs : - Qua đình ngả nón trông đình… - Qua cầu dừng bước trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu -Bài ca dao diễn tả nội dung gì? +Đọc bài 4 - Đây là lời của ai, nói với ai? +HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau. - Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 được diễn tả như thế nào? GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh * Hoạt động 4 -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.. Bài 4 : Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy. - Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng như chân, tay -> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn, không thể chia cắt => Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em yêu thương gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau. III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc giản dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, gần gũi. 2. Nội dung: Ghi nhớ: sgk (36 ). - Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? - 4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì? - Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai? - ý nghÜa cña c¸c bµi ca dao. + HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 5: Luyện tập. -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. 4. Củng cố - Dặn dò: Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì?Em có nhận xét gì về tình cảm đó? -Học bài cũ. -Soạn bài “những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 9 / 9 / 2011 Tiết 10:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. -Nắm được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình - Ph¸t hiÖn vµ ph©n tÝch nh÷ng h×nh ¶nh so s¸nh, Èn dô, nh÷ng m« tÝp quen thuéc trong c¸c bµi ca dao trữ tình về tình yêu quê hơng đất nớc. 3.Thái độ: Tự hào về quê hương đất nươc và con người Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS : Soạn trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/. Ổn định tổ chức: 2/. Kiểm tra bài cũ: ? Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lòng bốn bài ca dao đã học *Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc. 3/. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những cái tầm thường nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình yêu quê hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả những tình cảm ấy qua “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2:Tìm hiểu chung. -Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. +GV đọc- HS đọc - nhận xét. +HS đọc chú thích. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết. -Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề +Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1 - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39? +HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. -Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp? - Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? +GV: Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. +Hs đọc bài ca dao 2 - Cảnh được nói tới trong bài ca dao thuộc địa danh nào? ( HN ) - Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh lam thắng cảnh nào? - Ở đây vẻ đẹp của Hà Nội được nhắc tới là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp của truyền thống văn hoá? Vì sao? - Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài: Hỏi ai gây dựng nên...? - Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì? +Hs đọc bài ca dao 3 - Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu? - Em có nhận xét gì về cảnh ở xứ Huế và nghệ thuật tả cảnh?. Nội dung kiến thức I. Đọc - hiểu chú thích: 1. Đọc : 2.Chú thích : ( sgk ). II. Đọc - hiểu v¨n b¶n:. Bài 1: - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp.. Bài 2: - Hồ Gươm, Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài nghiên, Tháp bút =>Kết hợp không gian thiên tạo và nhân tạo trở thành một bức tranh thơ mộng và thiêng liêng. -> Bài ca gợi nhiều hơn tả Gợi 1 cố đô Thăng Long đẹp, giàu về truyền thống lịch sử, văn hoá. - Câu hỏi tu từ -> khẳng định công lao xây dựng non nước của cha ông và nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ gìn và phát huy. =>Yêu mến, tự hào và muốn được đến thăm Hà Nội, thăm Hồ Gươm. Bài 3: Ai vô xứ Huế thì vô... - Gợi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp tươi mát, nên thơ. -> Đại từ phiếm chỉ “ ai trong lời mời, lời nhắn gửi. Ẩn chứa niềm tự hào và thể hiện tình yêu đối với cảnh đẹp xứ Huế..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 4: Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng +HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. ->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù - Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ? phú của cánh đồng. Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì? Thân em như chẽn lúa.... - Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài? Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... +Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban - Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự.... đồng.=>Tình yêu ruộng đồng và tyêuconngười. - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện III. Tổng kết: tình cảm gì? * Ghi nhớ: SGK (40) Hoạt động: Tổng kết -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -4 bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu nội dung chính của 4 bài ca dao? -Hs đọc ghi nhớ 4. Củng cố - Dặn dò: -Cho hs tìm 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề - Làm các bài tập còn lại. Ngày soạn: 11/ 9 / 2011 Tiết 11:. TỪ LÁY. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt. 2.Kĩ năng: - Ph©n tÝch cÊu t¹o tõ, gi¸ trÞ tu tõ cña tõ l¸y trong VB - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng 1 số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng để nói giảm hoÆc nhÊn m¹nh. 3.Thái độ: Gi¸o dôc lßng yêu mÕn vµ tù hµo vÒ sự phong phú của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hoàng hôn... -Hs:Bài soạn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/. Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ. Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính 3/ Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động2: Tìm hiểu các loại từ láy. -Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in đậm. - Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? - Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? +HS đọc ví dụ – sgk (42 ). - Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: bật bật, thăm thẳm ? +GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm - Từ láy được phân loại như thế nào? Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy -Mục tiêu:Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong TV -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phântích,nêu và giải quyết vấn đề. - Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? - Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? - SS nghiã của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? ++Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ -Từ láy có nghĩa như thế nào? -Từ láy có mấy loại? Nêu nghĩa của từ láy? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2 Hoạt động 4: Luyện tập. -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận GV: Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập 1,2,3 trong sgk. HS: Làm bài tập. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. 4/.Củng cố - Dặn dò:. I. Các loại từ laý. *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi VD : Bật bật Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh. * Ghi nhớ 1: SGK (42) II. Nghĩa của từ láy: * Nghĩa của từ láy: - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: => mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. * Ghi nhớ 2: SGK (42) III. Luyện tập: Bài 1: - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3: a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV tổng kết và nhận xét giờ học. -Học bài cũ. -Chuẩn bị bài mới.. Ngày soạn: 11 / 9 / 2011 Tiết 12:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN – ViÕt bµi TLV sè 1. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. 2.Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ,soạn giáo án. HS: Bài soạn II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/. Ổn định tổ chức: 2/. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản đã học. Trả lời: Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe). 3/ Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Không chỉ để hiểu biết thêm về văn bản mà còn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Các bước tạo lập văn bản. I. Các bước tạo lập văn bản: -Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. Tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm. - Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? - Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết? - Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì? Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em. - Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì? + GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. - Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? +Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk - Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? +Hs : Tất cả các yêu cầu trên + GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. - Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? - Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? - Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? -HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Luyện tập. -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bt thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK. HS đọc yêu cầu trong sgk. - Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế nào ? -GV hướng dẫn hs làm bài 3, 4.. 1. Định hướng văn bản: * Xây dựng văn bản nói: - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt trong học tập - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình. * Văn bản viết : a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng d , Hình thức : - Viết như thế nào? ->Định hướng để tạo lập văn bản.. 2. Xây dựng bố cục văn bản: * Bố cục: 3 phần - MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - TB : Lí do em được khen thưởng. - KB : Nêu cảm nghĩ. 3. Diễn đạt thành bài văn: Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. 4. Kiểm tra văn bản: - Đã đạt yêu cầu chưa. - Cần sửa chữa gì. * Ghi nhớ: SGK (46) II. Luyện tập: Bài 1: Bài 2: - Bạn A xác định chưa đúng. - Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. - Xưng tôi..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bµi viÕt sè 1- bµi viÕt ë nhµ A. môc tiªu bµi häc. - Học sinh viết đợc bài văn tự sự, miêu tả nhằm: + Ôn tập cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả về cách dùng từ, đặt câu, liên kết, bố cục, mạch l¹c trong v¨n b¶n. + RÌn häc sinh kü n¨ng t¹o v¨n b¶n theo c¸c bíc. B. tiÕn tr×nh bµi d¹y: * Bµi míi: Giáo viên đọc, chép đề, học sinh chép vào vở và về nhà làm bài. * §Ò bµi: Thay lêi ngêi mÑ kÓ vÒ cuéc chia taycña Thµnh vµ Thuû trong v¨n b¶n “Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª”-K. Hoµi. * Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh tiÕn hµnh c¸c bíc: I.Tìm hiểu đề: - Thể loại : phơng thức biểu đạt tự sự có kết hợp với biểu cảm. - Néi dung: KÓ vÒ cuéc chia tay cña Thµnh vµ Thuû dùa theo v¨n b¶n “Cuéc…” - Ng«i kÓ: nh©n vËt t«i – ngêi mÑ. II. LËp ý, lËp dµn ý: 1)Më bµi: - Nh©n vËt t«i giíi thiÖu hoµn c¶nh, t©m tr¹ng cña m×nh. 2) Th©n bµi: - Nhân vật tôi lần lợt trình bày các sự việc xung quanh cuộc chia tay giữa 2 đứa con Thành và Thuỷ mà chính nhân vật tôi là mẹ-ngời đã chứng kiến tất cả. + Hai con khóc trong đêm mẹ hình dung ra tâm trạng suy nghĩ của các con. + Mẹ yêu cầu chia đồ chơi và phản ứng của 2 con. + Cách chia đồ chơi của 2 con. + C¶nh 2 con ra trêng tõ biÖt c« gi¸o vµ c¸c b¹n. + Cảnh Thành ở lại, Thuỷ quyết định để búp bê cho anh. - ở mỗi sự việc , ngời mẹ đều gắn vào những suy nghĩ tâm trạng của mình. 3) KÕt bµi: - Có thể đa ra lời hứa của mẹ với 2 con: Tạo điều kiện cho em Thuỷ đợc đi học, cho 2 anh em sớm đợc gặp lại nhau, em Thuỷ sẽ đợc gặp bố... - BiÓu ®iÓm:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Điểm 8,9,10: Đảm bảo bố cục, ý chính, lời văn trong sáng diễn đạt lu loát. Cảm xúc của ngời mẹ chân thành, cảm động, chữ viết đẹp. + Điểm 6,7: Đảm bảo các sự việc, đôi chỗ diễn đạt còn lúng túng, hình ảnh, lời văn cha gợi cảm nhiều. Chữ đẹp, không sai chính tả. + Điểm 5: Còn mắc lỗi câu, lỗi diễn đạt; đảm bảo đủ sự việc, biết dùng từ ngữ, diễn đạt phù hợp ngôi kể. Chữ cha đẹp. + Điểm 3,4: Chữ xấu, sai chính tả. Bài thiếu ý; diễn đạt cha tốt; còn mắc nhiều lỗi câu, lỗi dïng tõ, lêi v¨n cha giµu h×nh ¶nh, c¶m xóc s¬ sµi.. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Nhắc lại các bước tạo lập văn bản. - Häc sinh vÒ nhµ lµm bµi v¨n sè 1, tiÕt sau thu . - ChuÈn bÞ bµi míi: Nh÷ng c©u h¸t than th©n. ( Bắt đàu từ ngày 19 / 9 / 2011, nhận hớng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học ). Ngày soạn:19 / 9/ 2011 Tiết 13:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân ( bµi 2 vµ 3 ) - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của 2 bài ca dao than thân ( bµi 2 vµ 3) 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát than thân trong bµi 2 vµ 3. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân ( bµi 2 vµ 3 )trong bài học. 3. Thái độ: Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam,tự hào về kho tàng văn học Việt Nam B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan. - HS:Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH lªn líp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15p - Chép thuộc 1 bài ca dao – dân ca đã học mà em thÝch nhÊt ? vµ cho biÕt lÝ do v× sao em thÝch bài ca dao – dân ca đó? Đáp án: - HS chép được đúng 5đ - Phân tích được bài ca dao 5đ 3. Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài -Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình Người nông dân VN xưa, trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực,đằng đắng hết ngày này sang tháng khác, hết năm này qua năm khác , nhiều khi cất lên tiếng hát , lời ca than thở, cũng có thể vơi đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca dao – dân ca than thân chiếm vị trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình VN. Càng đọc nó cháu con thời nay càng thương kính ông bà cha mẹ mình hơn. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 2 -Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +GV hướng dẫn cách đọc : giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. +HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7 * Hoạt động 3 -Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. I. §äc - hiểu chó thÝch:. + HS đọc bài 2. - Bài 2 nói về những con vật nào? - Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca? - Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? - Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? -Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý nghĩa gì? - Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con quốc trong bài ca dao? -Kêu ra máu : đau thương, khắc khoải, tuyệt vọng - Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?. Bài 2: * 4 câu thơ đầu : Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít -> Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, yếu đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh * 4 câu thơ tiếp : - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận đận - Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng => Mượn hình ảnh con có, con quốc để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ -> Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho c/đời cay đắng nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột.. + HS ®ọc bài 3 - Bài 3 nói về ai? - Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc biệt? - Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần trôi,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? - Cụm “thân em” gợi cho em suy nghĩ gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào?. * Hoạt động 4:Tæng kÕt -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. - Ghi nhí - SGK. 1. Đọc: * Phương thức biểu đạt: Trữ tình 2. Chú thích: II. §äc - hiểu v¨n b¶n:. Bài 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. =>Hình ảnh so sánh -> gợi số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Thân em: gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, thương cảm * Ý nghĩa : Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn, chịu nhiều đau khổ chìm nổi, trôi dạt, vô định cña m×nh. * Ghi nhớ: SGK(49) III. Tæng kÕt 1. Nghệ thuật - Sử dụng cách nói : Thân em , thân phận .... - Sử dụng các thành ngữ : gió dập sóng dồi ... - Sử dụng các biÖn ph¸p NT: so sánh, ẩn dụ , nhân hoá, tượng trưng phóng đại ,điệp ngữ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2.Néi dung - Ý nghĩa : - Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực. Ghi nhớ : sgk /49 4. Củng cố- Dặn dò: - Häc thuéc lßng c¸c bµi ca dao trªn - ChÈn bÞ bµi míi: Nh÷ng c©u h¸t ch©m biÕm. Ngày soạn:19 / 9 / 2011 Tiết 14:. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát châm biếm ( bµi 1 vµ 2 ). - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm ( bµi 1 vµ 2 ) trong bài học. 3. Thái độ: Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam,tự hào về kho tàng văn học Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: - GV: 1 số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. - HS: Bài soạn; su t©m t×m hiÓu 1 sè bµi ca dao cã néi dung ch©m biÕm C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/.Ổn định tổ chức: 2/. Kiểm tra bài cũ: ? ? Đọc 2 bài ca dao than thân ( bµi 2 vµ 3 ). ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ? 3/. Bài mới. *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài - Môc tiªu: T¹o t©m thÕ cho HS - Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu hát than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , những câuhát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm phơi bày các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb“ Những câu hát châm biếm Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2 -Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu sau đó gọi HS đọc bài ( bµi 1 vµ 2 ) - NDcủa ca dao thường hướng về những chủ đề nào? +HS đọc chú thích SGK. Nội dung kiến thức I.§äc – hiÓu chó thÝch:. 1.Đọc: 2.Chú thích:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Hoạt động 3 II. §äc – hiÓu v¨n b¶n: -Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa vµ phân tích đợc giỏ trị nội dung và nghệ thuật của những cõu hỏt châm biếm trong bài học -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề + HS đọc bài 1. - Qua cách xưng hô trong bài , em thấy đó là lời của ai , nói với ai , nói để làm gì ? - Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp qua lời của người cháu ntn? HS : Phát hiện trả lời. - Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? ( hay). Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ?. Bài 1: - Lời của người cháu nói với cô yếm đào về người chú của mình để kết hôn. -Chú tôi : hay tửu hay tăm hay nước chè đặc hay ngủ trưa -Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh => Lặp từ, liệt kê, nói ngược -> để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” - Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét - Đó là người đàn ông vô tích sự, nghiện gì về bức chân dung của người chú ? ngập,lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. - Bài ca dao này châm biếm hạng người nào trong * Ý nghĩa : Châm biếm những người nghiện XH?Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” ngập , lười lao động , thích hưởng thụ . ngầm ý gì? Bài 2: + HS đọc bài 2. - Là lời của thầy bói . - Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai? - Đối tượng xem bói là người phụ nữ . - Thầy bói đã phán gì ? - Phán những chuyện hệ trọng về số phận - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con -> Đây - Thầy bói trong bài ca dao là người như thế nào? là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, mù - Em có nhận xét gì về cô gái? Để lật tẩy bộ mặt thật quáng của thầy, bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật -> Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật gì?Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? tẩy chân dung và bản chất lừa bịp của thầy. * Ý nghĩa : - Phê phán những người hành - Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh? nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của - Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có còn tồn người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ? cũng phê phán những người mê tín dị đoan. Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế. III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK( 53) * Hoạt động 4 1.Nghệ thuật -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học. - Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài ? Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao trong hước . văn bản, em đồng ý với ý kiến nào b. Néi dung - Ý nghĩa:: * HS đọc Ghi nhớ: SGK( 53) - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân. Ghi nhớ : sgk /53.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: -Tìm một số câu ca dao cùng chủ đề với các câu ca dao trên. - Vẽ bản đồ t duy về nội dung “ Ca dao – dân ca ” đã học. -Học bài cũ; ChuÈn bÞ bµi míi: §¹i tõ. Ngày soạn: 19 / 9 / 2011 Tiết 15:. ĐẠI TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng Đại từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ q/điểm cá nhân về cách sử dụng Đại từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài dạy. HS: Bài soạn, ôn lại kiến thức đã học. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/.Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? Cho vd minh hoạ ? ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ? Làm bài tập 5,6. 3. Bài mới : *Hoạt động 1 Giới thiệu bài - Môc tiªu: T¹o t©m thÕ cho HS - Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng hô hoặc dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ ,để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ? Đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 2 -Mục tiêu: Nắm được kh¸i niÖm §t. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. +GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ + HS đọc các VD. - Tõ nã ë ®o¹n a trá ai? Tõ nã ë ®o¹n b trá con vËt g×?. I. Thế nào là đại từ?:. 1. XÐt VD: * VD 1:Bảng phụ - Nó Em tôi (người).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) - Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? - Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? +GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. - Vậy em hiểu thế nào là đại từ?. - Nó Con gà (vật) - Ai Hỏi - Thế trỏ hoạt động.. => Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * VD 2: - Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu? - Nó(1) : Chủ ngữ - Nó (2) : Phụ ngữ của DT) - Vừa nghe thấy thế, em tôi...: Phụ ngữ của ĐT - Tỡm đại từ trong VD sau và cho biết đại từ oqr - Ai : Chủ ngữ trong 2 VD sau giữ vai trò NP gì trong câu ? Ngoài ra: + Người học giỏi nhất khối 7 là nó - Người học giỏi nhất khối 7 là nó + Mọi người đều yêu mến nó (Vị ngữ) - Mọi người đều yêu mến nó - Qua c¸c VD trªn em thÊyĐại từ thường giữ ĐT (Bổ ngữ) * Vai trò ngữ pháp : Đại từ -> CN-VN. chức vụ NP gì trong câu? => Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như : +GV: ở mục I các em cần nắm được KN về đại CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. từ và chức năng NP của đại từ. 2.Ghi nhớ 1: (sgk) +HS đọc ghi nhớ 1 * Hoạt động 3 II. Các loại đại từ: -Mục tiờu: HS nắm đợc cỏc loại đại từ -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. - Các đại từ ở VD a trỏ gì ? 1. Đại từ để trỏ: - Các đại từ ở VD b trỏ gì ? - Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô) - Các đại từ ở VD c trỏ gì ? - Trỏ số lượng - GV: Đây là các đại từ để trỏ. - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. - Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu loại? Đó là những tiểu loại nào? 2. Đại từ để hỏi: - Các đại từ ai, gì hỏi về gì? (hỏi về sự vật.) - Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì? - Hỏi về người, sự vật - Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì? - Hỏi về số lượng +GV: Đó là những đại từ để hỏi. - Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc nào? -Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết đại từ *Ghi nhớ: 2 sgk-56 được phân loại như thế nào? * Hoạt động 4 -Mục tiêu: HS nhËn biÕt các lo¹i đại từ vµ sö III. Luyện tập: dụng đúng. 1. Bài tËp1: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, a, Bảng đại từ xưng hô phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. Ngôi - số Số ít Số nhiều +Gv : Trong chương trình cũ, các từ: này, kia, Số1:người Tôi,ta,tao, tớ Ctôi,cta,ctao, đó, nọ được coi là đại từ chỉ định. Nhưng trong nói tự xưng Ctớ chương trình mới, các từ này được xếp thành từ Số2: người Cậu,bạn, Cáccậu,cácbạn, loại riêng- các em đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên đối thoại mày , mi chúng mày mới của nó là gì? (Trợ từ) Số3:người Hắn,nó,họ,y Chúng nó,bọn +Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô svật nói tới họ,bọn hắn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> +GV giải thích: ngôi- số ; hs lên điền vào bảng - Trong văn tự sự, người kể thường dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1,3 ) - Dựa vào đâu để em xác định được “mình” ở câu trên là trỏ người đối thoại? (dựa vào văn cảnh cụ thể) -GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2 -HS: Làm bài.. b, Mình 1->Trỏ người nói (ngôi 1) Mình2,3 ->Trỏ người đối thoại (ngôi 2) 2. Bài tËp 2: A - Cháu - > đại từ B -- Mẹ ơi! Cơm chín chưa? Con đói quá rồi. ĐT ĐT 3.Bài tập 3: Đặt câu : - Ai cũng phải đi học . - Bao nhiêu cũng được . - Sao thế .. 4/. Củng cố - Dặn dò: -Học bài cũ. -Chuẩn bị bài mới: “luyện tập tạo lập văn bản”. Ngày soạn: 19 / 9 / 2011 Tiết 16:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: -GV: Hướng dẫn HS tạo lập văn bản 1 cách đúng phương pháp, đúng quy trình, Bảng phụ - HS: soạn bµi C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/.Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài - Môc tiªu: T¹o t©m thÕ cho HS - Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hoàn chỉnh , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập . Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2 I. Các bước tạo lập văn bản ? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ? 1- Định hướng cho văn bản: Gv : Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự * Nội dung: sự, miêu tả và ở tiết 8 các em cũng đã xác định - Truyền thống lịch sử bố cục cho 2 vb . Vậy em nào có thể nhắc lại - Danh lam thắng cảnh bố cục của vb này là gì ? - Phong tục tập quán Gv: Gọi hs đọc đề bài . *Đối tượng: ? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? - Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. Do đâu em biết ? * Mục đích: HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư). - Giơi thiệu về vẻ đẹp của đất nước.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Vậy em tập trung viết về mặt nào ? GV giảng: Con người VN : yêu chuộng hoà bình , cần cù …. - Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc sắc về vh , phong tục … ? Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước ngoài ) ? Em viết bức thư ấy để làm gì ? HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình * Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ? GV +Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hô ; lí do + Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình . - Ca ngợi tổ quốc bạn . - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập quán VN . + Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc . - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc . ? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ không gượng gạo , khô khan? ( Do nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..) ? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài của bức thư theo trình tự dưới đây không ? -Cảnh đẹp của mùa xuân VN . -Phong tục ăn Tết nguyên đán của người VN . -Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam. -Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau . HS; Không được ,hs giải thích. GV; định hướng: Vì dàn bài không rành mạch, các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên nhau). *Hoạt động 3 Đọc bài tham khảo sgk (60) - Hs viết đoạn mở đầu bức thư ? -Gv gọi hs đọc, nhận xét. mình.-> Để bạn hiểu về đất nước VN. 2- Xây dựng bố cục: ( Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng.) 3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu văn, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau 4- Kiểm tra sửa chữa văn bản. II. Thực hành tạo lập văn bản Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình ( tối đa 1500 chữ). + Phần đầu : - Địa điểm, ngày tháng . - Lời xưng hô. - Lí do viết thư . +Phần chính : - Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca ngợi tổ quốc bạn . - Giới thiệu về đất nước mình : về con người , truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , phong tục tập quán . + Phần cuối thư : - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình . - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc .. III- Luyện cách diễn đạt: MB: Anna thân mến ! Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ. 4. Củng cố - Dặn dò -Gv đánh giá sự chuẩn bị của hs và giờ học -VN học bài, soạn bài “Sông núi nước Nam, phò giá về kinh”. Ngày soạn: 25 / 9 / 2011 Tiết 17:. SÔNG NÚI NƯỚC NAM - PHÒ GIÁ VỀ KINH ( Lý Thường Kiệt - Trần Quang Khải ). A- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu được khí phách và khát vọng của dân tộc ta thời xưa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nước. - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. 3. Thái độ: Giỏo dục HS ý thức DT, niềm tự hào DT. Biết ơn và gỡn giữ những gỡ mà cha ụng để lại. B. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV; Những điều cần lưu ý: Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn .Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm. -HS:Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (?) Đọc bài 2, bài 3 ca dao về những cõu hỏt than thân? Nêu ND ý nghĩa của 2 bài ca dao đó. (?) Đọc bài 1, bµi 2 ca dao về những câu hát châm biếm -> Ý nghĩa cña 2 bµi ca dao. 3. Bài mới: Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt, kiên cường. Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay . Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức H§ 2: Đọc hiểu chú thích I-Đọc hiểu chú thích -Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích: 1-Tác giả – Tác phẩm: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân Bµi 1: Sông núi nước Nam (Nam quốc tích,nêu và giải quyết vấn đề. sơn hà) +HS đọc chú thích sgk . - Lý Thường Kiệt(1077).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Bµi 1 là bài thơ “thần”, bài thơ không có tên nhưng nhiều người đặt tên là “Nam quốc sơn hà” (Sông núi nước Nam) +Hướng dẫn đọc: dõng dạc, trang nghiêm thể hiện được khí phách hào hùng của bài thơ, nhịp 4/3 ( ë bµi 1 ) +Hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.( ë bµi 2 ) - Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần ë 2 bµi th¬? +HS đọc chú thích trên bảng phụ.. HĐ3: Đọc hiểu v¨n b¶n: -Mục tiờu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và phõn tớch đợc giỏ trị nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề +GV gọi HS đọc bài 1. - Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? - Sông núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện theo 1 bố cục như thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý đó? (Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý rõ ràng). +HS đọc 2 câu đầu. - 2 câu đầu ý nói gì? +GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. - Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? Người viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? +Hs đọc 2 câu thơ cuối -2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/ chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên) - Nói như vậy để nhằm mục đích gì? - Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? +Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm. ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt,. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật).- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng. Bµi 2: Phß gi¸ vÒ kinh - Tác giả: Trần Quang Khải - Bài thơ viết năm 1285 - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường luật) - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng. 2- §äc: 3. Tõ khã: II-Đọc hiểu v¨n b¶n:. Bµi 1: Sông núi nước Nam * Đại ý: tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào được xâm phạm. *Bố cục: 2 phần - 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. - 2 câu cuối: kẻ thù không được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. a, Hai câu đầu: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhân định phận tại thiên thư -> Nước Nam là của người Nam, điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.. =>Khẳng định chủ quyền đất nước. Thể hiện tình y/nước, niềm tự hào DT b,Hai câu cuối: Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. ->Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. => Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. - Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng? +HS đọc ghi nhớ. +GV gọi HS đọc bài 2.. - Bài thơ có bố cục như thế nào ? - Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về hào khí chiến thắng. 2 câu sau nói về khát vọng thái bình của dân tộc) +Đọc 2 câu đầu. - Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước chiến thắng Hàm Tử, để làm sống lại không khí của chiến trường. Hai câu thơ như 1 ghi chép cảnh chiến trường kinh thiên động địa) - Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 không khí trận mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí, quân reo!) - Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì? - Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? +HS đọc 2 câu cuối. - ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời động viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền) - Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ? +HS đọc ghi nhớ – sgk (68 ) - Em có nhận xét gì về cách biểu ý của bài thơ? +Hs tr¶ lêi, GV chèt: Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu đầu là niềm tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước HĐ 4: Tổng kết: -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận ? Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò giá về kinh và bài Sông núi nước Nam có gì giống nhau . - HS đọc ghi nhớ ( SGK ). -> Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam. * Ghi nhớ : ( sgk 65 ) Bµi 2: Phß gi¸ vÒ kinh * Đại ý: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức XD nước sau khi có thái bình. * Bố cục: 2 phần a,Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan. -> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chương Dương và Hàm Tử. -> Lời thơ rõ ràng, rành mạch - Làm sống dậy không khí trận mạc. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược ->Thể hiện niềm tự hào dân tộc. b, Hai câu cuối : Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san. -> Nói về việc xây dựng đất nước trong thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. => Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. * Ghi nhớ: sgk(68). III- Tổng kết: 1.Néi dung – ý nghÜa: - Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và thiêng liêng đó là : Nước VN là của người VN, không ai được xâmphạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1)..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> §ång thêi ngợi ca khí thế hào hùng củaDT qua chiến đấu và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần.( Bµi 2) 2.NghÖ thuËt: - Hai bài thơ đều là thể Đường luật. Một theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể ngũ ngôn tứ tuyệt. - Cả 2 bài thơ đều diễn đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý tưởng hoà làm một 4. Củng cố - Dặn dò: - VÒ nhµ học thuộc lòng 2 bài thơ. - ChuÈn bÞ bµi míi : “ Từ Hán Việt” Ngày soạn:26 / 9 / 2011 Tiết 18:. TỪ HÁN VIỆT. A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ Hán Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. B- Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, chuÈn KTKN ; sưu tầm từ Hán Việt; Bảng phụ. - Hs:Bài soạn ; sưu tầm từ Hán Việt. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra : (?) Thế nào là đại từ ? Có mấy loại đại từ ? (?) Lµm BT 2 ( SGK ) 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy- trò HĐ 2: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: -Mục tiêu: Nắm được khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề +Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà. - Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ? - Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc ? - VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, ha với sông? +Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước. +Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc +Có thể nói: trèo núi ,kh«ng thể nói: trèo sơn. +Có thể nói: Lội xuống sông, ko nói lội xuống hà. +GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt.. Nội dung kiến thức I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: * VD1: - Nam: phương Nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông. - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: phương Nam, người miền Nam. - Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt? - Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào ?. - Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa là gì ? GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt đồng âm +HS đọc ghi nhớ 1.. HĐ 3: Từ ghép Hán Việt -Mục tiêu: Nắm được các loại từ Hán Việt -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề - Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? - Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? - Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? - Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? - Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? -Từ ghép HV có những loại nào? -HS : Đọc ghi nhớ 1,2. HĐ 4: Luyện tập: -Mục tiêu: HS nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề ? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ?. => Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. * VD2: - Thiên thư : trời - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn - Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long) => Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. * Ghi nhớ 1: sgk (69) II- Từ ghép Hán Việt: 1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép đẳng lập. 2. a ái quốc Từ ghép chính p . thủ môn, yt chính đứng trước, chiến thắng yt phụ đứng sau -> Trật tự giống từ ghép thuần Việt. b.. thiên thư thạch ma tái phạm. Từ ghép CP co yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. -> Trật tự khác từ ghép thuần Việt. * Ghi nhớ 2: sgk (70). III- Luyện tập: - Bài 1: - Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy - Phi 1: bay Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu - Tham 1: ham muốn Tham 2: dự vào, tham dự vào - Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc) Gia 2: thêm vào ..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4. Củng cố - . Dặn dò - Học bài và làm bài tập 2,3. - Xem trước bài “ T×m hiÓu chung vÒ v¨n biÓu c¶m”. Ngày soạn: 27 / 9 / 2011 Tiết 19:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A- Mục tiêu bài học: 1.KiÕn thøc: - Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6. - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , nhờ đó có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. KÜ n¨ng: Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự. 3. Thái độ: Giỏo dục HS ý thức tự phờ, tự nhận xột khả năng của bản thõn mỡnh B- Chuẩn bị : - Đồ dùng: bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp. - Những điều cần lưu ý: GV chốt lại cho HS những kiến thức và kĩ năng về tự sự, miêu tả. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò - HS Đọc lại đề bài -Văn kÓ chuyÖn là loại văn như thế nào ? mục đích để làm gì ? - Nh¾c l¹i c¸c bíc t¹o lËp v¨n b¶n. - Với đề bài này, trớc khi viết em đã có định hớng cô thÓ ntn? - Để tạo lập v/bản theo đề trên, em cần huy động nh÷ng k/thøc nµo? + GV nhËn xÐt bµi lµm cña HS.. Nội dung kiến thức I.Đề bài Thay lêi ngêi mÑ, kÓ vÒ cuéc ch/tay gi÷a Thµnh & Thuû trong v/b¶n: “Cuéc chia tay …” cña K/H. II. NhËn xÐt cña GV: 1. ¦u ®iÓm: - §©y lµ b/viÕt ®Çu tiªn trong ch¬ng tr×nh NV lớp 7, các em lại không đợc ôn cụ thể về văn t/sù nªn cã nh÷ng bì ngì. Tuy vËy mét sè bài viết tơng đối khá. - Cô thÓ: +Một số bài đã biết viết theo ph/thức t/sự có g¾n víi viÖc nªu c/xóc, biÕt thay lêi n/vËt nhận định s/việc thông qua các chi tiết, h/ảnh trong v/b¶n. +Một số bài đã có d/đạt khá m/lạc, tạo đợc.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> +GV trả bài cho HS: +HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của nhau, cùng sửa chữa cỏc lỗi cho nhau. Nêu hớng để sửa lỗi, lớp nhËn xÐt , cïng söa +GV nhận xét bài làm của HS. +GV công bố kết quả cụ thể. +GV Đọc 1 bài làm tốt vµ 1 bµi lµm yÕu để HS rót kinh nghiÖm - GV động viên khích lệ HS để các em cố gắng ở bài sau.. l/kÕt chÆt chÏ. +Một số bài viết trình bày đẹp, chữ viết rõ rµng, kh«ng sai chÝnh t¶. NhiÒu bµi viÕt kh«ng m¾c lçi c©u, lçi dïng tõ. +Các em đã biết đặt mình vào ngôi kể n/v để tr×nh bµy d/b s/viÖc cho hîp lý. BiÕt ®a ra nh÷ng c¶m xóc ch©n thËt, tù nhiªn, kh«ng khu«n s¸o. 2. Nhîc ®iÓm: - NhiÒu bµi viÕt cßn l/tóng khi lùa chän c¸ch xng h« cho hîp lý víi ng«i kÓ míi cña v/b¶n. -Lời của n/v kể chuyện đôi khi không t/cảm (v× ®©y lµ lêi mÑ kÓ vÒ c¸c em). - Ch÷ viÕt mét sè bµi qu¸ cÈu th¶, sai chÝnh t¶ nhiÒu. Cã bµi viÕt rÊt l/cñng, cha tho¸t ý. III. Tr¶ bµi vµ söa lçi: 1- Hướng dẫn sửa lỗi và kiểu bài: - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. - Nội dung: Một câu chuyện cảm động. 2- Đọc – so sánh và nhận xét: - Bài khá: - Bài yếu: 3- Trả bài, đọc, trao đổi, rút KN: 4- Nhận xét chung: - Một số em chưa tìm hiểu kĩ đề, nên bài làm lạc đề. - Bố cục chưa rõ ràng và thiếu chặt chẽ. 5- Công bố kết quả: Tổng số : - Giỏi: - Trung bình: - Khá : - yếu: 6-Gv lấy điểm vào sổ. 4. Củng cố - . Dặn dò -. Đọc các bài văn mẫu Xem trước bài: “ T×m hiÓu chung vÒ v¨n biÓu c¶m ”.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngµy so¹n : 8 / 10 / 2011. Tiết 20:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm - Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. . B- Chuẩn bị : C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm ấy nhiều khi không được biểu đạt thành lời mà người ta dùng thơ, văn để diễn đạt. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. (1') Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức HĐ1.T×m hiªu chung vÒ v¨n biÓu c¶m: I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm. 1) VD.SGK - GV cho HS đọc bài ca dao (?) Mỗi câu ca dao bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì? - Câu 1: thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái. - Câu 2: thể hiện cảm xúc vui (?) Theo em khi nào người ta thấy cần làm văn biểu cảm ? -> Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm) (?) Trong thư từ gửi cho người thân hay bạn bè, em có 2) Ghi nhớ: thường biểu lộ tình cảm không? - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhăm (?) Biểu lộ tình cảm này là để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> là văn biểu cảm . biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của (?) Vậy thế nào là văn biểu cảm (?) Văn biểu cảm bao con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. gồm các thể loại văn học nào? - Văn biểu cảm (còn gọi là văn trữ tình) bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút... II) Đặc điểm chung của văn biểu cảm 1) VD.SGK - Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại (?) Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? (?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình kỷ niệm - Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên? (biểu cảm trực tiếp và quê hương, đất nước. gián tiếp (?) Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung 2) Đặc điểm của văn biểu cảm: của văn bản tự sự và miêu tả? Văn biểu cảm biểu lộ tình cảm, cảm xúc (?) Văn biểu cảm có đặc điểm gì. (?) Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện thường thắm nhuần tư tưởng nhân văn của con người (yêu con người, yêu thiên nhiện, nào ? yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường HS đọc 2 đoạn văn. - Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại kỷ niệm độc ác...) - Có hai cách biểu cảm: (nói thẳng tình cảm của mình) -> biểu cảm trực tiếp -> người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng + Biểu cảm trực tếp khợi gợi tình cảm tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, qua tiếng kêu, lời than. + Biểu cảm gián tiếp khợi gợi tình cảm nhật kí, văn chính luận). - Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, qua việc sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả... đất nước -> biểu cảm gián tiếp -> tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước (đây là cách biểu cảm thường gặp trong tác phẩm văn học). => Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. * Rót ra -> Ghi nhớ ( SGK ). HĐ2. LuyÖn tËp. BT1. Chỉ ra đoạn văn nào là biểu cảm ? Vì sao? - Đọc bài tập 1. III. LuyÖn tËp: BTËp 1: So sánh 2 đoạn văn: - Đoạn b: Có biểu cảm. - Cách biểu cảm: cảm xúc cảm nhận được - Nội dung biểu cảm của đoạn văn: vẻ đẹp rực rỡ của cây Hải đường làm xao xuyến lòng người. BT2. Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông BtËp 2: “Nam quốc sơn hà” và “Tụng giá hoàn núi nước Nam và Phò giá về kinh ? kinh sư” đều có cách biểu cảm trực tiếp, vì cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không qua phương tiện nào. 4. Củng cố. ? Thế nào là văn biểu cảm?.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> -> Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhăm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. ? Nêu các cách biểu cảm. - Có hai cách biểu cảm: + Biểu cảm trực tếp khợi gợi tình cảm qua tiếng kêu, lời than. + Biểu cảm gián tiếp khợi gợi tình cảm qua việc sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả... 5. Dặn dò : - Học bài cò. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm, tìm đối tượng biểu càm và tình cảm được biểu hiện trong bài. - Soạn 2 bµi §äc thªm :C«n s¬n ca và bài Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra. Ngày soạn:8/10/2011 TiÕt 21 :. Hớng dẫn đọc thêm:. C«n s¬n ca Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trờng trông ra. (Nguyễn Trãi – TrÇn Nh©n T«ng). A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi vµ TrÇn Nh©n T«ng. - Sơ bộ về thể thơ lục bát,thÊt ng«n tø tuyÖt. - Nắm đợc vài nét về giá trị Nội dung và giá trị nghệ thuật của 2 bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát vµ thÓ th¬ thÊt ng«n tø tuyÖt. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán . 3. Thái độ: - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước . B- Chuẩn bị :. . . C- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” ? ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn có công lớn với dân với nước, với nhà Lê,nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngoài ra ông còn là nhà v¨n,nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn Sơn Ca được sáng táctrong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn. Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 Hớng dẫn HS tìm hiểu về tỏc I. Hớng dẫn đọc- hiểu chú thích: giả, tác phẩm . 1. S¬ lîc vÒ t¸c gi¶: ? Em hãy nêu đôi nÐt về tác giả, tác phẩm? - NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị anh hùng ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? DT , nhà quân sư tài ba.nhà thơ, danh nhân VH TG, ? Nêu đôi nét về tác phẩm, thể thơ? là người có công lao to lớn trong cuộc k/c chống giặc - GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn Minh xlược. NT có sự nghiệp văn chương đồ sộ, đến việc ông từ quan về ở ẩn. phong phú.1442 NT bị giết thảm khốc.1464 được Lê - GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát, thÓ th¬ Thánh Tông rửa oan. thÊt ng«n tø tuyÖt. - Trần Nhân Tông ( 1258-1308) : một vị vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, nhân ái, có cônglớn trong cuộc k/c chống giặc Mông- Nguyên xlược: vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> . Tử, một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. 2. XuÊt xø t¸c phÈm: * Bµi Côn Sơn Ca : §ược ông sáng tác trong thời gian ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn. - Bài thơ viết bằng chữ Hán - Thể thơ : Lục bát. * Bµi Buæi chiÒu … tr«ng ra: §îc s¸ng t¸c khi ông về thăm quê cũ ở phủ Tiên Trường. *HOẠT ĐỘNG 2: Híng dÉn HS Đọc – Tìm - Thể th¬:Thất ngôn tứ tuyệt hiểu văn bản - Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. II. Hớng dẫn đọc – hiểu văn bản: GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản: Giọng êm ái, ung 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó dung, chậm rãi. Sau đó mời 2 HS đọc bài . 2. Tìm hiểu văn bản: * Bµi 1: C«n s¬n ca: HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK. ? Bố cục chia làm mấy phần ? Nội dung của từng - Bố cục: Chia hai phần - Phương thức biểu đạt: Trữ tình phần? ? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều a. Néi dung: - Cảnh trí Côn Sơn mang tính chất khoáng đạt, thanh lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn Trãi ) tĩnh, nên thơ: có suối nớc, đá rêu phơi, ghềnh thông, ? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là tróc... - H×nh tîng nh©n vËt :”ta” tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ? ? Cảnh trí ở Côn Sơn hiện ra trong tâm hồn + Cã cuéc sèng gÇn gòi víi thiªn nhiªn. + Có tâm hồn cao đẹp: thanh thản, tràn đầy thi hứng Nguyễn Trãi ntn? tríc c¶nh vËt C«n S¬n. GV: Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng b NghÖ thuËt: - Sö dông tõ xng h« ”ta”. trúc. ? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ - §an xen c¸c chi tiÕt t¶ c¶nh vµ t¶ ngêi. - B¶n dÞch theo thÓ th¬ lôc b¸t, lêi th¬ dÞch trong nờn bức tranh thiờn nhiờn với cảnh trớ Cụn Sơn sáng, sinh động, sử dụng các biện pháp so sánh, điệp ntn? ng÷ cã hiÖu qu¶ nghÖ thuËt. ? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người - Giäng ®iÖu nhÑ nhµng ªm ¸i. c. ý nghÜa VB: Sù giao hoµ trän vÑn gi÷a con ngêi vµ Nguyễn Trãi ? (Ghi nhớ sgk) ? Chỉ ra 1 vài nét đặc sắc về nghệ thuật đợc sửthiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hån thi sÜ cña chÝnh NT. dông trong bµi th¬. * Bµi 2: Buæi chiÒu … tr«ng ra. - Gọi 1 HS đọc lại lại bản dịch thơ của bài 2. a. Néi dung: ? c©u th¬ ®Çu nãi víi chóng ta ®iÒu g×. ? Hãy hình dung quang cảnh đợc gợi lên ở câu thơ - Hai cõu đầu: Bức tranh cảnh vật làng quờ thụn dó. thó 2? Em cã c¶m nhËn g× tríc c¶nh tîng buæi chÒu + Kh«ng gian , thêi gian. + ¸nh s¸ng, mµu s¾c, ©m thanh. đứng ở phủ Thiên Trờng. Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo -> Sù sèng b×nh yªn cña thiªn nhiªn vµ cña con ngêi hoµ ? Tâm trạng của t/g trớc cảnh tợng đó nh thế nào. quyÖn vµo nhau. - Hai câu sau: Con người nhà thơ. + C¸i nh×n “ v·n väng ” cña vÞ vua - thi sÜ. ? Những giá trị NT đặc sắc đợc sử dụng trong bài + Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị. + Xóc c¶m s©u l¾ng cña nhµ th¬. th¬. b. NghÖ thuËt: - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp thơ êm ¸i, hµi hoµ. * GV tæng kÕt :Cả 2 đều là sản phẩm của những - Sö dông ng«n ng÷ mt¶ ®Ëm chÊt héi ho¹, lµm hiÖn lªn h×nh ¶nh th¬ ®Çy thó vÞ. tâm hồn thi sĩ,những tâm hồn có khả năng hoà - Dïng c¸i h ¶o lµm næi bËt c¸i thùc vµ ngîc l¹i, qua nhập với thiên nhiên,cả 2 nhà thơ cùng nghe tiếng đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị. suối mà như nghe tiếng nhạc.Mặc dù một bên là c. ý nghÜaVB: Bµi th¬ thÓ hiÖn hån th¬ th¾m thiÕt t×nh đàn,một bên là tiếng hát. quê của vị vua anh minh, tài đức TNT. 4. Híng dÉn tù häc:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm 2 văn bản dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Chuẩn bị bài : “Từ Hán Việt”( tiÕp) Ngày soạn:10/10/2011 TiÕt 22:. TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ qđiểm cá nhân về cách sử dụng từ HV 3. Thái độ: Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí B. Ph¬ng ph¸p: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. C. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ? ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ? Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc sử I. T×m hiÓu chung: dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV. - GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở 1.T¸c dông cña tõ h¸n viÖt: sgk/81,82. ? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ? a. Xét VD: ? Tìm những từ thuần Việt tương ứng ?( đàn bà , đẹp đẽ .) -Vd(a): Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần ? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần Việt mà lại dùng từ HV ? Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn Hs : Thảo luận(5’) trình bày kính . Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần Việt) ? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này -Vd(b). Tiểu tiện , tử thi có gì khác nhau . ? Vậy người ta sử dụng từ HV đó để làm gỡ ? Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô GV : Cho hs quan sát vd(b) tục, ghê sợ . ? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà -Vd(c): Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần ,... không dùng các từ thuần Việt tương ứng ? ? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc xh xưa ..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> thái cổ. ? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Ghi nhớ sgk/82). b. Kết luận: Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ,ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. * Ghi nhớ1- sgk/82 2. C¸ch sö dông tõ h¸n viÖt:. - Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau : 1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa. 2. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa, ? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?Vì sao? Hs : Giải thích.. a. Xét VD: - Vd(1): + Đề nghị mẹ thưởng cho con... + Mẹ thưởng cho con một phần ... -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. - Vd(2)(: + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kết luận:. ? Tõ viÖc ph©n tÝch c¸c VD trªn, em rót ra kÕt luËn g× - Ph¶i phï hîp víi hoµn c¶nh giao tiÕp. trong viÖc sö dông tõ H¸n viÖt. - GV cho HS rót ra ghi nhí 2 ( sgk) - Kh«ng nªn l¹m dông tõ HV khi nãi hoÆc viÕt. * Ghi nhớ 2- Sgk/ 83 II. Luyện tập:. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gv : Hướng dẫn hs luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Thực hiện theo nhóm. ? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm. ? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?. Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống - Mẹ , thân mẫu - Phu nhân , vợ - Sắp chết , lâm chung - Giáo huấn , dạy bảo Bài 2/83: Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng Bài 4/84:- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn - Thay từ mĩ lệ = từ đẹp - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4.Híng dÉn tù häc: - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại . -Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”. Ngày soạn: 12/ 10 /2011 TiÕt 23:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn . B- Chuẩn bị :- GV:SGK, SGV, CKTKN, B¶ng phô… - HS: SGK, chuÈn bÞ bµi tríc ë nhµ. C- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài : Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn I. Đặc điểm của văn biểu cảm biểu cảm 1. Xét vd1: - GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả?v¨n a. Đọc đoạn văn : Tấm gương biÓu c¶m. - Là người bạn chân thật suốt đời. - Hs: Trả lời - Không bao giờ biết xu nịnh ai. - Gv : Khái quát lại: - Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ giữ + V¨n Miªu t¶: Lµ loại văn giúp người đọc người nguyên tấm lòng ngay thẳng. nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh giá của của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm người viết . cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người - Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh : Ai mặt nghe.Là loại văn thể hiện tài năng quan sát, tưởng nhọ, gương nhắc nhở ngay. tượng liên tưởng cùa người viết người nói . Mượn gương để biểu dương người trung thực + Văn biểu cảm: là văn không miêu tả hay kể phê phán kẻ dối trá . thuần tuý mà chủ yếu nhằm khơi gợi cảm xúc và đánh giá của người viết , người nói. - GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương ? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ? ? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích gì HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá . ? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó?.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Là người bạn chân thật suốt đời . - Không biết xu nịnh ai . - Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng ? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con người ở những điểm nào? Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời. GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan không vì được lòng ai mà thay đổi hình ảnh thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa, nó cho người sự thật dù là sự thật đau buồn) Như vậy để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình Phương thức biểu cảm. ? Bố cục của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần ? ? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? (Biểu cảm gián tiếp) . ? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những đặc điểm nào? HS dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Cho hs đọc văn bản Hoa học trò. - GV: Nêu yêu cầu của đề bài. - Hs: Thảo luận , trình bày. - GV: Chốt, sửa sai.. b. Bố cục : 3 phần - MB: Nêu phẩm chất của gương. - TB: Ích lợi của tấm gương. - KB: Khẳng định lại chủ đề. Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ 2. Kết luận: - Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ngời với TG xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc. - V¨n biÓu c¶m ( cßn gäi lµ v¨n tr÷ t×nh) bao gåm c¸c thÓ lo¹i v¨n häc nh: th¬ tr÷ t×nh, ca dao tr÷ t×nh, tuú bót… - V¨n biÓu c¶m biÓu lé t/c, c¶m xóc, thêng thÊm nhuÇn t tëng nh©n v¨n cña con ngêi ( yªu con ngêi, yªu thiªn nhiªn, yªu tæ quèc, ghÐt nh÷ng thãi tÇm thờng, độc ác…) - Cã 2 c¸ch biÓu c¶m: + BiÓu c¶m trùc tiÕp -> kh¬i gîi t/c¶m qua nh÷ng tiÕng kªu, lêi than… + BiÓu c¶m gi¸n tiÕp -> kh¬i gîi t/c¶m qua viÖc sö dông c¸c biÖn ph¸p tù sù ,mt¶… - Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác. * Ghi nhớ - Sgk/86 II. LuyÖn tËp: a.- Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa trường , xa bạn - Tác giả không tả phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến cuộc chia li - Đó là vì Xuân Diệu đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò. b. Mạch ý của đoạn văn : + Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về. + Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân trường. + Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng. c. Bài văn thể hiện gián tiếp.. 4.Híng dÉn tù häc: - Học thuộc ghi nhớ . - Su tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm đợc đối tợng biểu cảm và t/cảm đợc biểu hiện trong các VB đó. - Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu VB biểu cảm đã học. - Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Tiết 24:. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu bài học: Giúp HS - Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. - Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. - Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm. B- Chuẩn bị: - Gv: Soạn - Bảng phụ viết đề bài. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò *Hoạt động 2 + HS đọc kĩ 5 đề văn trong sgk – 88 - Em hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó? (Đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu, nụ cười của mẹ, tuổi thơ, loài cây. Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình cảm chân thật của mình đối với dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu...) - Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? + GV kết luận: - Xác định đối tượng biểu cảm của đề văn bên? - Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy? - Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần? - MB cần nêu gì ? - TB nêu những ý gì ? - Em hãy hình dung nụ cười của mẹ? - Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? Đó là những lúc nào? - KB cần nêu gì ?. Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: I- Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm : 1- Đề văn biểu cảm : => Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn.. 2- Các bước làm bài văn biểu cảm : Đề bài : cảm nghĩ về nụ cười của mẹ a, Tìm hiểu đề và tìm ý - Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ b, Lập dàn ý: * MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ. Nụ cười ấm lòng. * TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ. - Nụ cười vui thương yêu - Nụ cười khuyến khích - Nụ cười an ủi. - Những khi vắng nụ cười của mẹ * KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ c, Viết bài: d, Sửa bài:. - Em sẽ viết như thế nào để bày tỏ được lòng biết ơn, niềm yêu thương và kính trọng đối với mẹ? *Hoạt động 3 - Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến hành qua những bước nào? Thông thường em có làm như vậy không? - Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk -88. II-Tổng kết: * Ghi nhớ : sgk –88.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> *Hoạt động 4 - Hs đọc bài văn. - Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? - Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp? - Hãy nêu lên dàn ý của bài văn ? - Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn?. *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Bánh trôi nước”; HDĐT: “ Sau phút chia ly “. B-Luyện tập a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và yêu tha thiết quê hương. - Nhan đề: quê hương An Giang - Đề văn: cảm nghĩ về quê hương b, Dàn bài: * MB: GT tình yêu quê hương An Giang * TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương - Tình yêu quê từ thủa bé - Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước * KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. c, Phương thức biểu cảm : Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp khi nói đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của quê hương..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 15.09.2012 Tiết 25,26: Văn bản: BÁNH TRÔI NƯỚC. Hớng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li (Hồ Xu©n Hương - §oµn ThÞ §iÓm.) I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: GD HS có thái độ bình đẳng đối với ngời phụ nữ II. Chuẩn bị của GV và HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/ án, tư liệu về tác giả, t.phẩm - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: * Câuhỏi: Qua VB Bài ca Côn Sơn em có nhận xét gì về cảnh Thiên nhiên ở Côn Sơn và tâm hồn t/g Nguyễn Trãi? * Đáp: Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,trong thanh tĩnh, nên thơ, hấp dẫn.Nguyễn Trãi – một tàm hồn thanh cao, yêu đát nước quê hương tha thiết. 3. Bài mới: Hoạt động1- Giới thiệu bài: Bỏnh trụi nước là một bài thơ tứ tuyệt thể hiện rất đầy đủ những nét phong cách nghệ thuật riêng biệt và độc đáo của nữ sĩ Hồ Xuân Hương - bà chúa thơ Nôm. Để hiểu đươc điều đó, chúng ta vào tiết học hôm nay... Hoạt động của GV - HS Hoạt động2: HD đọc - hiểu chú thích. ? Dựa vào phần chú thích (t95), hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? - GV đọc mẫu, HD HS đọc. - Sau đó GV gọi 1- 2 em đọc bài.. Nội dung cần đạt I.Đọc ,hiểu chó thÝch: 1. Tác giả:. HXH Bà là người có học, có tài làm thơ, cuộc đời bà gặp nhiều bi kịch. - Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. 2- Tác phẩm: Bài thơ nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh .Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà. ? Bµi tho ®c viÕt theo thÓ th¬ g×. 3.KÕt cÊu: - Thể thơ TNTT ( viết = chữ Nôm) k/cấu: khai, thừa, chuyển, hợp - Tính đa nghĩa trong thơ: là 1 thuộc tính của ngôn ngữ văn chương, thi ca nói chung ? Theo em bài thơ có mấy nghĩa? Đó là những nghĩa - Bài thơ có 2 nghĩa: nào? + Nói về bánh trôi nước khi đang được luộc chín. ? Em hiểu như thế nào về bánh trôi nước? (SGK t95) + Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. Hoạt động 3: HD Đọc, tìm hiểu VB: - GV gọi HS đọc lại bài thơ. ? Với nghĩa thứ nhất, cái bánh trôi nước được tác giả miêu tả như thế nào? - NghÜa bãng: Nói về người. II. §äc, t×m hiÓu VB: 1.Hình ảnh bánh trôi nước và vẻ đẹp của người phụ nữ - Màu sắc: trắng..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> p/nữ VN - Thân em vừa trắng lại vừa tròn => NT: Ẩn dụ, Nhân hóa (em), Tính từ miêu tả (trắng – tròn) ?Em có nhận xét gì về hình ảnh bánh trôi được miêu tả ở đây?. - Hình dáng: tròn. - Khi luộc: nổi, chìm. - Khi nặn: rắn, nát. - Nhân: màu son. -> Nghĩa đen: Chiếc bánh thật xinh xắn, hấp dẫn, được miêu tả rất sát thực.. ? Lời thơ đó giúp ta liên tưởng tới một người phụ nữ có hình thức như thế nào? - Xưa nay, người phụ nữ luôn được coi là phái đẹp, là tinh hoa của tạo hoá. Bởi vậy khi nhìn chiếc bánh trắng trong, tròn trịa, hấp dẫn kia, người ta dễ liên tưởng tới vẻ đẹp đang độ xuân thì, với vẻ xinh xắn, duyên dáng mà kín đáo, khiêm nhường của người con gái nơi làng quê. ? Với ý nghĩa hàm ngôn đó , người phụ nữ trong xã hội PK có được hưởng cuộc sống tốt đẹp không? … Chúng ta vào P-2 - HS Đọc câu 2 ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ trong câu thơ trên? Tác dụng? - HXH đã vận dụng một cáh tài tình thành ngữ Ba chìm bảy nổi đảo thành Bảy nổi ba chìm. Thành ngữ không kết thúc ở chữ nổi mà lại kết thúc ở chữ chìm khiến người đọc liên tưởng một cuộc đời thật bấp bênh đầy nỗi truân chuyên, bất hạnh ? Câu thơ giúp em hình dung ra cuộc sống của người phụ nữ trong XH PK như thế nào? ? Như vậy hai chữ nước non ở đây có thể hiểu ntn? * Tích hợp môi trường: - - Không chỉ là nước luộc bánh mà còn là hoàn cảnh xã hội, là môi trường cuộc sống đưa đẩy số phận của người phụ nữ lúc bấy giờ => XHPK đương thời - GV Cho HS đọc hai câu thơ cuối. - HS đọc hai câu thơ cuối. ? Em hiểu Tay kẻ nặn là ai ?2 câu thơ cuối, t/g sử dụng p/pháp NT gì? - Nghĩa đen: người làm bánh. - Nghĩa bóng: chồng, cha, lễ giáo PK... ? Nội dung câu thơ thứ 3 cho ta hiểu thêm điều gì về thân phận của người phụ nữ trong xã hội PK? - Chiếc bánh ngon hay dở là phụ thuộc vào người làm bánh. Cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội PK cũng vậy. Họ không có quyền định đoạt cuộc đời mình mà hoàn toàn chịu sự định đoạt của người khác. Nhập gia tuỳ tục, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. Sướng hay khổ, hạnh phúc hay bất hạnh là hoàn toàn phụ thuộc vào sự định đoạt của những người đàn ông trong gia đình, lệ thuộc vào lễ giáo PK.Thực tế trong cuộc sống họ đã bị tước đoạt hết tất cả mọi quyền lợi,. => Hình thức: 1ngêi phô n÷ xinh đẹp, duyên dáng, dịu dàng, trắng trong. 2. Thân phận người phụ nữ trong XHPK. - Bảy nổi ba chìm với nước non. => NT: Vận dụng thành ngữ. phép đảo ngữ. => Cuộc đời chìm nổi, bấp bênh đầy lận đận, vất vả, truân chuyên.. - Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. => NT: Từ trái nghĩa,đại từ phiếm chỉ( Kẻ) => Số phận người phụ nữ hoàn toàn lệ thuộc vào sự định đoạt của kẻ khác..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> không được làm chủ số phận của chính mình. Luật tam tòng, quan niệm trong nam khinh nữ và cả những thế lực đen tối trong XH luôn kìm nén, dồn đẩy họ tới cuộc sống đầy bế tắc, khổ đau. ? Nhận xét cách SD từ trong hai câu thơ cuối? - ở câu 3, từ mặc dầu thể hiện một chút gì đó ngậm ngùi, nín nhịn. Nhưng sang đến câu cuối, từ mà vẫn như thể hiện sự gắng gượng vươn lên để khẳng định mình. ? Như vậy, ở 2 câu thơ cuối, tác giả muốn khẳng định phẩm chất nào của người phụ nữ trong XHPK?. - Lòng son: (1) Nhân bánh (2) Tấm lòng son sắt,t/chung => NT: SD cặp quan hệ từ. => Phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung trong mọi hoàn cảnh.. Hoạt động 4: Tổng kết .. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: ? Bài thơ có những nét đặc sắc nào về mặt nghệ - Lời thơ bình dị sử dụng hình ảnh ẩn dụ, cách nói thành ngữ tạo nên tính đa nghĩa của bài thơ. thuật? 2. Nội dung: - Kiêu hãnh tự hào khi ca ngợi phẩm chất của ? Qua bài thơ, em nhận thấy thái độ nào của HXH đối người phụ nữ; cảm thông và bất bình trước số phận của họ. với người phụ nữ trong XH PK? - Viết về vẻ đẹp của người phụ nữ VN dưới chế độ * (Ghi nhớ SGK t95) PK, trước HXH đã từng có Nguyễn Dữ Với Truyền kì mạn lục, Đặng Trần Côn với chinh phụ ngâm 3. Ý nghĩa: BTN là bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo khúc, Nguyễn Du với Truyện Kiều... ? Vậy, theo em nét độc đáo trong bài thơ Bánh trôi trong VH viÕt VN díi thêi PK ngîi ca vẻ đẹp,phẩm chất của ngời phụ nữ, đồng thờ thể nước của HXH là gì? hiện lòng cảm thơng sâu sắc đối với thân phận næi ch×m cña hä. * Củng cố: Bài hôm nay , chúng ta thấy được tài năng của một nữ thi sĩ mà tài năng đươc phong là “Bà chúa thơ nôm: -Hồ Xuân Hương . tiếng thơ của bà là tiếng nói ngợi ca và đấu tranh cho quyền lợi của ngời phụ nữ trong XHPK với lễ giáo hà khắc ,sự bát bình đằng về quyền của người phụ nữ trong XH xưa. Tiếng nói dũng cảm đó lại được thể hiện qua những áng thơ nôm độc đáo và kiệt xuất về phong cách NT độc đáo vô song của một nữ thi sĩ thời trung đại. Hoạt động 5: Luyện tập: (Tớch hợp mụi trường) ? Người phụ nữ trong XH ngày nay có gì khác với người p/nữ trong XHPK khi xưa?. Không bị phân biệt đối xử; nam nữ bình quyền,bình đẳng. Họ được đứng lên làm chủ cuộc đời…nhiểu người giữ những trọng trách, cương vị cao trong XH. Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: SAU PHÚT CHIA LI ( §Æng TrÇn C«n - Đoàn Thị Điểm dịch) I. Mục tiêu cần đạt:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiến thức - Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tp dịch Chinh phụ ngâm khúc. II . Chuẩn bị của GV và HS - GV : Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án, tư liệu tham khảo - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chinh phụ ngâm khúc là tác phẩm chứa chan tinh thần nhân đạo phản ánh một thời kì loạn lạc đau thương, để lại bao xúc động trong lòng người đã hơn 250 năm nay. B©y giê chúng ta sẽ được tìm hiểu mét vµi nÐt vÒ ND vµ NT cña VB nµy. Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2:HD HS đọc hiểu chú thích. I. Híng dÉn ®ọc hiÓu chó thÝch: +HS đọc sgk ( 91-92). 1.S¬ lîc vÒ t¸c gi¶: §TC ngêi lµng Nh©n Môc – nay thuéc +GV: khái quát lại 1 vài nét chính về tác giả - tác quËn Thanh Xu©n, Hµ Néi, sèng vµo kho¶ng phẩm n÷a ®Çu thÕ kØ XVIII. +Hướng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều, buồn buồn, 2.XuÊt xø: ( SGK ) ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4 -Thể thơ: Song thất lục bát, viÕt b»ng ch÷ +Hs đọc chú thích. Hán, đợc T/g Đoàn Thị Điểm dịch. - Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục bát? (về - Bố cục: 3 đoạn số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong - Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của lòng 1 khổ thơ) người trước thực tế chia li phũ phàng. - Văn bản này được biểu đạt bằng phương thức - Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách nào? Vì sao? (Văn bản biểu cảm - Vì nó đã diễn tả trở núi sông. được nỗi nhớ nhung của lòng người) - Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thương trước - Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra trong bao cảnh vật. hoàn cảnh nào? (Nỗi nhớ của người vợ có chồng đi chiến trận - Hoàn cảnh có chiến tranh) - Nỗi nhớ ấy được diễn tả qua mấy khúc ngâm? II. Hớng dẫn đọc hiểu VB: Em hãy chỉ ra giới hạn và nội dung từng đoạn? 1- Khúc ngâm thứ nhất: Hoạt động 3: HD HS T×m hiÓu VB. -> Sử dụng hình ảnh tương phản đối lập gợi +HS đọc khúc ngâm thứ nhất. nỗi trống trải cô đơn. -Chỉ ra biện pháp nghệ thuật? =>Phản ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng - ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ? thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt. 2- Khúc ngâm thứ 2: -> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh tương +Hs đọc khúc ngâm thứ 2 -Nêu nội dung và nghệ thuật của khúc ngâm thứ 2 phản diễn tả nỗi sầu chia li và tình cảm buồn thương, nhung nhớ cứ tăng dần. -Nỗi sầu dược diễn tả như thế nào so với khúc.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ngâm 1 + Hs đọc khúc ngâm thứ 3. - Nỗi sầu đó được tiếp tục nâng cao trong khổ cuối như thế nào? - Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ? - Khuc ngâm thứ 3 cho ta thấy được tâm trạng gì của người vợ trẻ ? Hoạt động 4: HD HS Tæng kÕt. -Nêu giá trị ND,NT của đoạn trích - Hs đọc Ghi nhớ. => Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở. 3- Khúc ngâm thứ 3: -> Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành 1 khối sầu thương, trĩu nặng trong tâm hồn người chinh phụ => Thể hiện tâm trạng vô vọng của người vợ trẻ. III-Tổng kết: * Ghi nhớ : sgk –93. 4 . Hướng dẫn học bài ở nhà - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 VB. - Học thuộc lòng 2 VB võa häc. - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t93) - Chuẩn bị: Quan hÖ tõ. Ngµy so¹n: 16 / 10 / 2012. Tiết 27: I. Mục tiêu cần đạt:. Tiếng Việt: QUAN HỆ TỪ.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Kiến thức: - Khái niệm quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. II . Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. Bảng phụ - HS: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? * Đáp án: Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để: - Tạo sắc thái tôn trọng, thể hiện thái độ tôn kính. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa. 3. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài . ở bậc Tiểu học, các em đã được tìm hiểu về quan hệ từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu kĩ hơn về quan hệ từ và cách sử dụng từ loại này. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt. Hoạt động 2: Tìm hiểu k/n về quan hệ từ. I. Thế nào là quan hệ từ - HS đọc VD1 1. Ví dụ.VD1 (SGK t81) ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định quan hệ từ trong các câu trên? ? Trong VD a, từ của dùng để liên kết những a) của: Nối phần phụ với từ trung tâm từ nào với nhau? Ý nghĩa của từ của là gì? -> Quan hệ sở hữu. ? Quan hệ từ và, như trong VDb dùng để b) là, như: nối giữa phần phụ với từ trung tâm liên kết những từ nào trong câu? Chúng biểu -> quan hệ so sánh. thị ý nghĩa gì? c) và: Nối hai vế trong câu ghép ? VDc có mấy vế câu? Quan hệ từ và có tác ->Quan hệ bình đẳng. dụng gì trong VD đó? - bởi, nên -> quan hệ nhân quả. ? Từ bởi, nên góp phần thể hiện quan hệ nào giữa các vế câu trong VDc? - GV nhÊn m¹nh: C¸c tõ in ®Ëm trªn lµ QHT. 2.Bài học: QHT đợc dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ ?VËy qua các VD trên, em thấy quan hệ từ là nh së h÷u, so s¸nh, nh©n qu¶, ®¨nge lËp… những từ được dùng để làm gì? * Ghi nhớ: (SGK t97) Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng QHT II. Sử dụng quan hệ từ. 1.Ví dụ: - HS đọc VD1 ? Trong các trường hợp sau, trường hợp nào * VD1: bắt buộc phải có quan hệ từ? Trường hợp nào không?.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Hãy giải thích vì sao lại có hiện tượng đó xảy ra? - Các trường hợp a, c, e, i ->Dùng hay không dùng quan hệ từ không ảnh hưởng đến nội dung, ý nghĩa của câu. - Các trường hợp b, d, g, h -> Nếu không dùng sẽ làm cho câu văn bị đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. ? Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm -Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ . Đó là được? ? Qua các VD trên, em thấy ta cần lưu ý những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. những điều gì khi sử dụng quan hệ từ? - Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . - cho HS đọc đoạn từ đầu đến cho kịp giờ ( VB: Cổng trường mở ra) ? Tìm quan hệ từ trong đoạn văn trên? ? Điền quan hệ từ vào chỗ trống trong đoạn văn? - GV: Nêu yêu cầu bài tập. - Cho 1 HS làm trên bảng theo hình thức trắc nghiệm. - gv Nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn có chứa quan hệ từ. Hoạt động 4: HD HS luyện tập. - GV chia líp thµnh c¸c nhãm, mçi nhãm 1 BT. - Y/c c¸c nhãm th¶o luËn. - §¹i diÖn c¸c nhãm lªn b¶ng tr×nh bµy. - HS nhËn xÐt; GV kÕ luËn, bæ sung.. VD2 - Nếu.... thì... - Vì .... nên.... - Tuy.... nhưng... - Hễ .... thì.... - Sở dĩ.... là vì..... a, Nếu cậu ấy đến thì bạn bảo tôi đi rồi. b, Vì trời mưa nên tôi không đi chơi. c, Tuy nhà nghèo nhưng Hoa luôn cố gắng học tập. d, Hễ bạn đi đâu thì tôi đi theo đấy. e, Sở dĩ An học giỏi là vì An rất chăm => Ngoài ra còn có 1 số QHT đợc dùng thành cặp 2. Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t98) III. Luyện tập: BT 1: Của, là, với, như, và, mà, nhưng... BT2: Lần lượt điền như sau: C1: với; C2: và; C4: với; C7: bằng; C8: nếu...thì; C9: và. BT3: - Câu đúng: b, d, g, i, k, l. - Câu sai: a, c, e, h. BT4 -VD: Năm học vừa qua, do có nhiều thành tích trong học tập nên em được nhà trường cho đi nghỉ mát ở Cửa Lò. Bãi biển Cửa Lò là nơi nghỉ mát rất lí tưởng. Em và các bạn được thoả thích vui đùa cùng sóng biển. Chúng em còn được thưởng thức rất nhiều món ăn đặc sản của biển. Chuyến đi nghỉ này thật là bổ ích với chúng em. BT5 - Hai câu có sắc thái biểu cảm khác nhau: + Nó gầy nhưng khoẻ -> tỏ ý khen. + Nó khoẻ nhưng gầy -> tỏ ý chê.. 4. Híng dÉn tù häc: - Nắm ch¾c nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. §ặt 5 câu văn có sử dụng QHT - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngµy so¹n: 17 / 10 / 2012. Tiết 28:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I.Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án. - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK t99. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Nêu các bước làm một bài b.cảm? * Đáp án: Đề văn b/cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng b/cảm và định hướng tình cảm cho bài làm. - Làm bài văn b/cảm cần qua các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý ,viết bài và sửa bài 3. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Để luyện tập cách làm bài văn biểu cảm ,chúng ta vào bài hôm nay Hoạt động của GV - HS - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. - Cho HS chép đề ? Xác định thể loại và yêu cầu của đề bài?. Nội dung cần đạt I. Chuẩn bị: II. Thực hành Đề bài: Loài hoa em yêu. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: * Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn biểu cảm. - Đối tượng biểu cảm: một loài cây. - Tình cảm cần thể hiện: Yêu thích. ? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu thích cây đó * Tìm ý: hơn các loại cây khác? Có thể chọn: - Em yêu cây bàng vì cây bàng gắn với những kỉ niệm về bạn bè... - Em yêu cây đa vì cây đa gắn với kỉ niệm về quê hương... - Em yêu cây ngọc lan vì nó gắn với kỉ niệm về bà nội và gia đình... 2. Lập dàn ý: ? Phần mở bài cần nêu được những nội dung a, Mở bài: gì? - Giới thiệu vị trí, hình dáng, hoa lá... của cây ngọc lan. - Lí do yêu thích cây ngọc lan (Gắn bó với kỉ niệm về bà và gia đình, bè bạn...) b, Thân bài: ? Phần thân bài phải nêu được những ý chính nào? ? Cây Ngọc lan có từ khi nào?. - Cây ngọc lan do bà nội trồng từ khi gia đình mới chuyển về đây..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Cây ngọc lan gắn bó với cả gia đình như thế nào?. - Đã 2 lần nhà được xây lại, cây ngọc lan vẫn lên xanh tốt, vươn cành, toả bóng mát, trổ hoa, dâng hương... Bà thường hái hoa ngọc lan để thắp hương mỗi khi đến ngày lễ tết... ? Có những kỉ niệm nào với bạn bè gắn bó - Bạn bè đến chơi, cả bọn kéo nhau ra gốc cây ngọc với cây ngọc lan? lan để chơi những trò: + Bán hàng. + Chế biến món ăn. + Dùng lá lan uốn hình những con vật... + Hái hoa lan ép vào vở cho thơm... ? Có những kỉ niệm nào thuở nhỏ, khi cắp - Cửa sổ phòng học quay ra phía cây ngọc lan. Bóng sách đến trường gắn với ngọc lan? lan, hương lan làm dịu cơn nóng bức, oi ả, ngột ngạt của mùa ôn thi... ? Có kỉ niệm buồn nào không? - Con đường trước nhà được mở rộng, cây lan bị đốn mất nửa số cành chĩa ra đường để tránh che lấp tầm nhìn... -> thương cây lan ứa nhựa, chảy máu. Phần kết bài cần nêu được nội dung gì? c, Kết bài: - Khẳng định tình cảm mãi mãi gắn bó với cây ngọc lan. - GV hướng dẫn HS viết phần MB và KB tại 3. Viết bµi: lớp. VD: MB: Trước cửa nhà em có một cây ngọc lan, mùa nào cũng ra hoa thơm ngào ngạt. Cây ngọc lan cành lá xum xuê toả bóng mát cả khoảng sân nhà em. Cây ngọc lan lâu nay đã là người bạn thân thiết, gắn bó với gia đình và tuổi thơ của em. KB: Sáng nay, lúc quét sân, em thấy những bông ngọc lan lấp ló trên cành. Em hít một hơi dài, cảm nhận hương hoa thấm sâu trong lồng ngực. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. 4. Kiểm tra, sửa lỗi. - GV hướng dẫn HS sửa lỗi các phần đã viết. 4. Củng cố,luyện tập: * Củng cố: Qua bài thực hành hôm nay, chúng ta một lần nữa được quy trình các bươc khi viết bài văn biểu cảm.Y/C các em vận dụng nghiêm túc các bước khi làm bài * Luyện tập: ? Nêu quy trình các bước khi viết bài văn biểu cảm 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm chắc các bước làm văn biểu cảm. - Viết tiếp phần thân bài để có một bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 2.( làm ở lớp).
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngµy so¹n: 21 / 10 / 2012 TiÕt 29: Văn bản : QUA. ĐÈO NGANG. ( Bà Huyện Thanh Quan ) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: ChuÈn KTKN, tham khảo SGV, soạn giáo án. - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK . III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình .Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam,đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Còn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt nhạt.Còn trong con mắt người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,đèo Ngang được tái hiện ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác I.Đọc, hiểu chú thích: phẩm. 1. Tác giả: ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một - Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ tài danh vài nét về tác giả? hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? trung dại. ? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ? - tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống TK Hs : Nêu nội dung. XIX,quê Hà Nội. Gv : Định hướng 2. Tác phẩm: - Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước - Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang . chức cung trung giáo tập. * HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu văn bản - Thơ thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu, - Đọc với giọng trầm buồn, nhẹ nhàng thể hiện mỗi câu có 7 chữ, có niêm luật chặt chẽ, hai tâm trạng nhà thơ . cặp câu giữa có sử dụng phép đối. -Đèo Ngang nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại. địa ngiới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Hs : Đọc 2 câu đầu Bình. ? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra 3. Từ khó ntn? II. Đọc, hiểu văn bản: GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục. 1. Đ ọc : ? Hai câu đề miêu tả cái gì? (Cảnh tượng đèo Ngang). 2. Tìm hiểu văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? (Bóng xế tà). Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết : - Chủ thể trữ tình : nhà thơ . - Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân . - Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang . - Thời gian nghệ thuật: chiều tà. ? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa ). ? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Hs : Phát hiện trả lời. ? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ? Hs : Thảo luận(2’) Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ). ? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Ngang lúc này ? * Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà, không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con người . GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực ? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? Hs :Thảo luận (3’),trình bày. Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi buồn Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả. GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xuôi : Vài chú tiều lom khom dưới núi CN VN TN Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông CN VN TN ? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo Ngang được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh để ngụ tình còn trong 2 câu cuối nhà thơ còn tả cảnh không ? ? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý nghĩa gì? GV: Đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà ,phân biệt sự giống, khác nhau ở cụm từ ta với ta. Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích. Gv :Chốt. ? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? Hs : Phát biểu. ( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. ) ? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh. a. Bố cục: Chia làm bốn phần. b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình. c. Phân tích : * Hai câu đề : Bước tới …. …..bóng xế tà Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa. Điệp từ ,điệp âm liên tiếp.. Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà. * Hai câu thực : Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thoáng có sự sống của con người. * Hai câu luận : Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Phép đối , chơi chữ Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau.. * Hai câu kết ……………………..trời,non,nước Một mảnh tình riêng ta với ta Tương phản Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật : - Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện. - Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm. - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình. b. Ý nghĩa văn bản: - Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.. 4.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc thuộc lòng bài thơ - Học thuộc phần ghi nhớ -Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của bà Huyện Thanh Quân trong bài thơ. - Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”. Ngµy so¹n : 22 / 10 / 2012 TiÕt 30 :.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Văn bản : BẠN. ĐẾN CHƠI NHÀ. ( Nguyễn Khuyến ) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại văn bản. - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: Trân trọng tình bạn. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: ChuÈn KTKN, tham khảo SGV, soạn giáo án. - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả? ? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét I. Đọc, hiểu chú thích: về tác giả ,tác phẩm 1. Tác giả: ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số nét - Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909) quê ở Hà về tác giả Nguyễn Khuyến? Nam.Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. ? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào? - Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam Nguyên Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn; Yên Đổ. khôn: không thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh 2. Tác phẩm: hoa bao bọc - Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ở ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em ẩn. biết? (Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật. 1,2,4,6,8 – vần “a” ). -Đề tài : tình bạn. II. Đọc, tìm hiểu văn bản: *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó - Đọc giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp 2. Tìm hiểu văn bản: thoáng một nụ cười . a. Bố cục: Chia làm ba phần : ? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ? Đó là những - Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến chơi. phần nào và nêu nội dung từng phần? - Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn cảnh của mình. - Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân thật,tự nhiên,dân dã b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : HS chú ý câu 1 * Giới thiệu sự việc ? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1? - Đã bấy lâu nay bác tới nhà HS: Lời chào hỏi ,một lời nói tự nhiên. Lời chào hỏi tự nhiên ? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn của mình? HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất quý nhau. * Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà - HS đọc câu 2 đến câu 7 Trẻ đi vắng ……. chợ … xa.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi ? (đàng hoàng,chu đáo). ? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao? ? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện sự chân tình với bạn). * Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh của mình như vậy theo em có phải ông định kể khổ than nghèo với bạn không? - Nhà thơ không than nghèo,các thứ đều có nhưng không lấy được,chưa dùng được chứ không phải là không có. Sự việc không có trầu cho thấy sự không may chỉ là nói cho vui. ? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì? Mục đích của cách nói đấy? - HS đọc câu cuối. ? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì? Ta với ta ở đây là ai? - Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau,vẫn vui mừng khi gặp gỡ. ? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường, không có ý nghĩa gì chăng? - Không. Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các thứ ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong muốn có vật chất và tình cảm hài hòa là quý giá nhất. ? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài Qua đèo Ngang? *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết Ghi nhớ sgk. Ao sâu nước cả khôn chài cá Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà Cải chửa ra cây cà mới nụ Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa …………………………. Trầu không có. Nói quá,ngôn ngữ giản dị. Hoàn toàn không có gì để tiếp bạn.. *Tình bạn bộc lộ - Bác đến chơi đây ta víi ta. Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã.. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm. - Lập ý bất ngờ. - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. b.Ý nghĩa văn bản : - Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay. 4.Híng dÉn tù häc:- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và của các tác giả khác. - Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đến chơi nhà. - Chuẩn bị: ViÕt bµi TLV sè 2 - t¹i líp..
<span class='text_page_counter'>(70)</span>
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngµy so¹n: 30 / 10 / 2012. TIẾT 33: Tiếng Việt: I.Mục tiêu cần đạt:. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1. Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ. 3. Thái độ: Tự giác , ham học hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: ChuÈn KTKN, tham khảo SGV, soạn giáo án. - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn? ? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ... nên …” ; “ Sở dĩ … là vì …” 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các lỗi thường gặp ở quan hệ từ. ? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? ? Cách sử dụng quan hệ từ? Hs: Trả lời. Gv: Khắc sâu kiến thức. Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra cái sai trong cách dùng, sửa chữa. GV : Ghi các ví dụ ở sgklên bảng phụ . HS: Thảo luận theo các ví dụ đó. Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ a. Thiếu quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác + Chữa lại : - Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác . b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. Chữa lại : - Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng . c. Thừa quan hệ từ VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa. Sửa : Bỏ từ “ đối với” d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết . VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”) Thừa QHT. VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện, không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam . Sửa: Nam là ….. không những giỏi môn toán, không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo sự liên kết với từ không những đứng trước nó)..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Ghi nhớ /Sgk ? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ? ? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các câu sau: Hs : Lên bảng thực hiện. * Bài tập 2 Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng. Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày. * Bài 3: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh Câu 1 bỏ từ đối với Câu 2 bỏ từ với Câu 3 bỏ từ qua ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? Thực hiên trên bảng.. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1 : Thêm quan hệ từ thích hợp - …..Từ đầu đến cuối . - ….( để) cho cha mẹ mừng . 2. Bài 2: Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ đúng - Như - Dù - Về 3. Bài 4 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng hay sai : - a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết. 4. Híng dÉn häc ë nhµ: - Về nhà học ghi nhớ sgk - Làm hết bài tập còn lại . - Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa. - Chuẩn bị bµi: §äc thªm “ Xa ng¾m th¸c nói L vµ Phong KiÒu d¹ b¹c ”. Ngày so¹n: 30 / 10 / 2012. Tiết 34:. Hớng dẫn đọc thêm:. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng lư sơn bộc bố) đêm đỗ thuyền ở phong kiều ( Phong Kiều dạ bạc ) ( Lí Bạch- Tr¬ng KÕ ) A-Mục tiêu bài học: 1. KiÕn thøc: - S¬ lîc vµi nÐt vÒ 2 t/gi¶: LÝ B¹ch vµ Tr¬ng KÕ. - Mét sè nÐt néi dung vµ nghÖ thuËt cña 2 bµi th¬. - Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi Lư trong con mắt tác giả. - Tình yêu thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tưởng tượng mãnh liệt của nhà thơ Lí Bạch..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2.kÜ n¨ng:- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: ChuÈn KTKN, tham khảo SGV, soạn giáo án. Bảng phụ chép bản phiên âm.Những điều cần lưu ý: Khi dạy gv cần phải giới thiệu cho hs cảnh thác nước ở sgk hoặc tranh vẽ. - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK III. Tiến trình bài d¹y: C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà và nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Thơ Đường là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường (TK VII- TK X), là 1 trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu của thơ ca nhân loại. Nói đến thơ Đường TQ, người ta không thể không nghĩ đến Lí Bạch, ông là một trong số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đường luật. Người đời gọi ông là Tiên thơ, thơ của ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 2: GV h/ dẫn đọc tìm hiểu chú thích. I.Hớng dẫn đọc, hiểu chú thích: - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả bài 1.S¬ lîc vµi nÐt vÒ t¸c gi¶: - T¸c gi¶ LÝ B¹ch: thơ Xa ngắm thác núi Lư? SGK-111 - Vì sao người ta lại gọi ông là “Tiên thi” ? T¸c gi¶ Tr¬ng KÕ: - Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc đề tài nào? 2.XuÊt xø- Kết cấu: - Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. - Hd đọc: + Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu chính xác từng chữ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 2/2/3. Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc. + Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ: chậm rãi, rõ ràng, nhịp 4/3. - Giải nghĩa từ : vọng, lư sơn, bộc bố. - Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng và dao), xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? (vọng: II.Hớng dẫn đọc, hiểu văn bản: trông từ xa ; dao: xa ). 1- Cảnh thác núi Lư: - Bài thơ miêu tả cảnh gì ? - Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên, - Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu thứ nhất phác ra -> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi cái phông nền của bức tranh toàn cảnh thác núi Lư. Hương Lô. - Ngọn núi Hương Lô được miêu tả như thế nào? (Nhà - Gợi 1 cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng thơ miêu tả thác nước vào lúc mặt trời chiếu rọi ánh lẫy, huyền ảo như thần thoại. sáng. Thác nước đổ mạnh, tung bọt, toả hơi nước như sương khói phản quang dưới ánh nắng toả ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì ảo) - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. - Bản dịch thơ không dịch được chữ nào của nguyên tác? (quải).
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền xuyên, hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác nước từ vị trí nào? Cảnh thác từ trên đỉnh cao được miêu tả như thế nào? (Tả cảnh thác nước từ trên đỉnh cao tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi biến thành dải lụa trắng rủ xuống yên lặng và bất động được treo giữa khoảng vách núi và dòng sông) - Nghĩa của câu thơ này là gì? - Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi Lư? - “Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước” là 1 cảnh tượng như thế nào? (cảnh tượng mãnh liệt kì ảo của thiên nhiên) - Cảnh tượng mãnh liệt kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng. Đó là lời thơ nào? - Hai ĐT nghi, lạc gợi cho người đọc ảo giác gì ? - Lời thơ gợi cảnh tượng như thế nào? (con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. Đây cũng là một... ) - Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình. - Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? - Bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh gì, tình gì? - Hs đọc ghi nhớ. IV-Luyện tập(5 phút) -Hs đọc diễn cảm bài thơ V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Qua bài văn em hiểu gì thêm về tình yêu của tác đối với quê hương mình? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc bài thơ, soạn bài “Từ đồng nghĩa”. -> Quải (treo): nói quá - biến động thành tĩnh, tiền xuyên (dòng sông phía trước) – hình ảnh dùng để so sánh với dòng thác nhìn từ xa. => Đứng xa trông dòng thác giống như 1 dòng sông treo trước mặt. - Phi lưu trực há tam thiên xích, -> Phi (bay) - nói quá, trực (thẳng). Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động. Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước. - Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. -> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác nước. -> Đây là 1 cảnh tượng hùng vĩ kì ảo của TN. 2- Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư: - Tâm hồn và tính cách của nhà thơ biểu hiện 1 chất lãng mạn trí tuệ, tính cách phóng khoáng, trí tưởng tượng phong phú. - Thể hiện tình yêu TN say đắm, nồng nàn. IV-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (112 ). B-Luyện tập. Ngµy so¹n: 1 / 11 / 2012 TIẾT 35: Tiếng Việt :. TỪ ĐỒNG NGHĨA. I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng nghĩa. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa.. 3. Thái độ: Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp . II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: ChuÈn KTKN, tham khảo SGV, soạn giáo án. - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? Khắc phục như thế nào ? Cho ví dụ cụ thể . 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau… Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu khái niệm Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của I. TÌM HIỂU CHUNG: Tương Như. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. a.Ví dụ : từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông. * Rọi: Chiếu, soi. Hs: Phân biệt. * Trông: + Nghĩa giống nhau. - Nhìn, ngó, nhòm, liếc - Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau. - Trông coi, chăm sóc, coi sóc… - Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau. - Mong, hy vọng, trông mong. + Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc…” => Nghĩa giống nhau hoặc gần giống gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên). ? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt nhau. b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114. nghĩa)? ? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều đó em có nhận xét gì không? nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Hs : Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa? + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía. + Từ “Lợn” –Heo… Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1. ? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”? Hs : Phát biểu. Gv : Giải thích. + Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau. (Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía Bắc, trái là tên gọi dùng của các tỉnh phía Nam). ? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em 2. Các loại từ đồng nghĩa rút ra kết luận gì? a. Ví dụ : sgk Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114. ? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. * Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. b. Ăn, xơi, chén. GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh? HS : Nhận xét. ? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Hs :Trả lời. Gv : Phân tích. -> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc thái ý nghĩa sẽ thay đổi. ? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi nhớ gì? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk. - Ví dụ 1: Qủa = Trái. => Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Ví dụ 2: sgk - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh. - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả. -> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. b. Kết luận: Ghi nhớ 2/sgk 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. a. Xét VD - Vdụ a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. -> Có thể thay thế cho nhau. - Vdụ b. Ăn, xơi, chén. -> Không thể thay thế cho nhau. b. Kết luận: Ghi nhớ 3/sgk II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1 - Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho - Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn - Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu - Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu - Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí - Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Đại diện - Nước ngoài = Ngoại quốcNăm học = Niên khoá.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập - Hs: Đọc bài 1, 2, 3,4,5,6 Nêu yêu cầu của đề bài. GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét. GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà. 2. Bài tập 2 - Máy thu thanh = Ra- đi- ô - Sinh tố = Vi- ta – min. - Xe hơi = Ô – tô - Dương cầm = Pi- a- nô. 3. Bài tập 3 - Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = Nón, Cha = Tía, Muôi = vá. 4. Bài tập 4 Đưa, trao, đưa, tiễn 4.Híng dÉn tù häc: - Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9. - Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. Ngµy so¹n: 1 / 11 / 2012 TIẾT 36:. Tập làm văn:. CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM. I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: Tự giác học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: ChuÈn KTKN, tham khảo SGV, soạn giáo án..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của minh trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quên trong ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu những cách lập ý I. TÌM HIỂU CHUNG: GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk. 1. Những cách lập ý thường gặp trong bài ? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Công dụng của văn biểu cảm : cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt a. Liên hệ hiện tại với tương lai Nam. - Đoạn 1: Sgk ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì? - Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng …” ? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? - Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .” Bằng hình thức nào? - Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ Hs : Lần lượt trả lời, chung ,can đảm . - Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế? Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn là…”. - Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1. lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk . ? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng b.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại. ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được - Đoạn 2: điều đó? - Lòng say mê con gà đất (quá khứ). Hs: Tự bộc lộ –Như sgk - Đến bây giờ…(hiện tại). ? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…” =>.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình tại. bày ở trên. c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong ? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách ước. nào? - Đoạn 3 . 3a Hs : Thảo luận , trình bày. - Kỷ niệm về cô giáo tình cảm không bao Hs đọc đoạn văn 3a giờ quên cô,nhớ mãi . ? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm tưởng tượng tình huống về cô giáo . ->Cô giáo như thế nào? - Đoạn 3 . 3b + Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ôi cô giáo - Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ. vùng biển . ? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô Niềm mong ước giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì? HS :Trả lời. ? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài văn biểu cảm? Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào? - Hs: Gạch sgk/120. - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để diễn đạt ý “U già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ. ? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì? + Lòng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ vô tình. ? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn biểu cảm? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ: sgk/121) HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn luyện tập. - Hs đọc đề luyện tập-sgk - Em hãy thao tác các ý: - Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.. d. Quan sát, suy ngẫm - Đoạn văn 4: - Hình dáng người U già .. 2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk II. LUYỆN TẬP: Đề : Cảm xúc về con mèo. Lập ý : 1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưòi bạn cho mèo......... 2. Quá trình nuôi dưỡng quan sát hoạt động của con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười) 3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưòi với con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu lông, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy quý mến vì ngoan ngoãn, bắt chuột giỏi, thấy quấn quýt như người bạn nhỏ. 4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả thân vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường. Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm mèo để bán.. 4.Híng dÉn tù häc: - Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại . - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. - Soạn bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ”. Ngµy so¹n: 6 / 11 / 2012 TIẾT 37 Văn bản : CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch ) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành , sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ. II. Chuẩn bị của GV và HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án, tư liệu về tác giả, t.phẩm - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà. ? Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Bạn đến chơi nhà. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : - “Vọng nguyệt hoài hương“ (trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ không chỉ ở VN mà cả ở Trung Quốc .Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa quê ,trăng càng sáng ,càng tròn lại càng nhớ quê.Tình cảnh trông trăng của Lý Bạch sẽ được tìm hiểu qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ ". HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm ? Nhắc lại nét chính về tác giả Lý Bạch? ? Hãy xác định thể thơ của bài thơ ? (Ngũ ngôn tứ tuyệt ) * GV nói thêm: Lý Bạch quê ở Cam Túc nhưng sinh ra ở Tứ Xuyên ,thuở nhỏ ông thường lên núi Nga Mi và núi Thanh Thành đọc sách ,ngắm trăng .Những ấn tượng và kỷ niệm đẹp đẽ của quê hương ông không thể nào quên .Suốt cuộc đời mấy mươi năm xa quê hình ảnh của quê hương nhất là những đêm trăng sáng ,đối với ông đầy nổi nhớ thương .Tình cảm sâu sắc đó, Lý Bạch đã diễn tả một cách tha thiết trong bài thơ này. *HOẠT ĐỘNG 3: H/dẫn HS đọc hiểu văn bản - GV: Đọc mẫu ,hướng dẫn học sinh đọc (đọc giọng diễn cảm,thể hiện nỗi buồn ) Gv: Gọi hs đọc phần chú thích sgk/124. Thảo luận 3p: So sánh 2 bài thơ “Xa ngắm thác…”và “Cảm nghĩ …”hãy nhận xét nội dung miêu tả k/gian và thời gian và cảm xúc của tác giả ở 2 bài thơ trên có gì khác nhau? - Hs: Thảo luận (5’) - Gv : Định hướng. + Cảnh thiên nhiên hùng vĩ + Bức tranh thiên nhiên thanh tĩnh + TG: Ban ngày (Nhật) – ban đêm (nguyệt) + Cảnh đẹp thác nước-suy tư trong đêm trăng. ? Có người cho rằng bài “Tĩnh dạ tứ “2 câu đầu tả cảnh ,2 câu cuối tả tình .Em có tán thành ý kiến đó không ? vì sao? hs tự bộc lộ ? Ánh trăng ở lời thơ đầu được miêu tả ntn?( Anh trăng cực sáng ). NỘI DUNG BÀI DẠY I.§äc , hiÓu chó thÝch: 1. Tác giả: Như tiết 36 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác : Sống tha phương, trong cơn ly loạn ,nhìn trăng nhớ quê. - Thể thơ : ngò ng«n tø tuyÖt,cổ thể : một thể thơ trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song không bị những quy tắc chặt chẽ về niêm, luật , đối ràng buộc. - Lí Bạch có nhiều bài thơ viết về trăng với cách thể hiện giản dị mà độc đáo. II.§äc - hiÓu v¨n b¶n: 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình. c. Phân tích : * Hai câu đầu : Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương -> Miêu tả, biểu cảm gián tiếp . -> Trăng thanh tĩnh, cảnh gợi tâm tình . Phép đối ,biểu cảm trực tiếp -> Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng như sương mờ.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: Có thể cảm nhận được từ “sáng “ở đây bằng so sánh với câu thơ nổi tiếng của An Thù đời Tống - Trăng sáng chẳng am hiểu nỗi khổ, cảnh biệt ly. Vẫn cứ chênh chếch chiếu mãi vào phòng cho tới sáng. -> Rõ ràng là An Thù cũng như Lý Bạch trong 1 đêm trăng cực sáng ở chốn tha hương đã trằn trọc không ngủ được, cũng có thể đã ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ được. ? Vậy ý của 2 câu thơ đầu ở đây là gì ? - Gọi HS đọc 2 câu cuối ,giải thích nghiã. ? Nhận xét gì về nghệ thuật 2 câu cuối? Đối ( Cử ><Đê ; Vọng >< Tư ; Minh nguyệt >< cố hương ) GV bình: Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ thứ 2 đặt ra vùng sáng trước giường là sương hay trăng . ? Qua hành động của tác giả em hiểu điều gì về tình quê hương của tác giả ? * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tổng kết. ảo, tràn ngập khắp phòng.. * Hai câu cuối : - Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương - Phép đối , biểu cảm trực tiếp .. Tình yêu cố hương sâu nặng ,da diết. III Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 2. Ý nghĩa văn bản : - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. * Ghi nhớ :sgk/124. 4.Híng dÉn tù häc: - Học thuộc bài thơ theo bản dịch. - Nắm được nội dung ,nghệ thuật bài . - Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác. - Soạn bài : " Hồi hương ngẫu thư” . Ngµy so¹n: 6 / 11 / 2012 TIẾT 38 Văn bản :. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ. ( Håi h¬ng ngÉu th - H¹ Tri Ch¬ng ) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3. Thái độ: Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. II. Chuẩn bị của GV và HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án, tư liệu về tác giả, t.phẩm - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ". (4 điểm) Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ “Tĩnh dạ tứ "?(6 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Câu 1. Đáp án HS Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ".. Đi ểm 4đ. 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. 3đ - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ Câu 2 pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 2. Ý nghĩa văn bản : - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa 3 đ quê. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhớ,tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 2:. Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm ? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả HTC? ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? HS : Dựa vào sgk trình bày .. I.§äc – hiÓu chó thÝch: 1. Tác giả: Hạ Tri Chương học sgk/127 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan về quê và bài thơ được sáng tác khi về đến quê. - Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục bát – dịch thơ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản II. §äc – hiÓu v¨n b¶n: - GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt 2. Tìm hiểu văn bản: nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm a. Bố cục: Chia 2 phần xuống. b. Phân tích : + Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về Đó là tình cảm quê hương .Đó chính là chỗ đáng quí trong tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ. * Hai câu đầu : Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ . - Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi-Hương âm vô ? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ? cải /mấn mao tồi.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó? Hs : Thảo luận, trình bày. Gv: Định hướng. C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia><hồi Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi Đối từ, đối vế . Đối ý, lời ,ngữ pháp . ? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ như thế nào? Hs đọc 2 câu cuối ? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận ra ông? + Tác giả có quá nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái tóc. + Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ ,thiếu thời ,hoặc đã chết ,hoặc còn sống chưa chắc đã có ai nhận ra ông .Trẻ con thì không biết ông . GV bình: Trở thành người lạ ngay chính quê hương mình ,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,còn điều gì trớ trêu ,ngang trái hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ con :cười ,hỏi ..thì tâm trạng nhà thơ : Buồn đau, ngậm ngùi .Chữ “khách “là nhãn tự của bài thơ tạo nên kịch tính ,mang phong vị bi hài ? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách lạ ngay chính trên quê hương mình ? Hs : Liên hệ bản thân. ? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình cảm mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tổng kết *Ghi nhớ : sgk. Phép đối, kiểu câu kể, tả. Tình yêu quê hương thắm thiết. + câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ,tuổi tác song đồng thời cũng hé lộ tình cảm quê hương của tác giả. + câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (hương âm ,giọng quê,tiếng nói quê hương ) * Hai câu cuối - Nhi đồng tương kiến bất tương thức Tiếu vấn : khách tòng hà xứ lai? Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu cảm . Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót khi bị xem là khách ngay chính quê hương mình .. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. 2. Nội dung: Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bềnvà thiêng liêng nhất của con người. 4.Híng dÉn tù häc: Học bài và chuÈn bÞ bài : Từ đồng nghĩa. Ngµy so¹n: 8 / 11 / 2012 TIẾT 39 Tiếng Việt. :. TỪ TRÁI NGHĨA. I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. b.Kĩ năng sống:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa . 3. Thái độ: Cã ý thøc vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. II. Chuẩn bị của GV và HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án, B¶ng phô ghi c¸c VD. - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm) Câu 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? ( 5 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Câu 1 Câu 2. Đáp án. Đi ểm. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều 5đ nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. (Chết, bỏ mạng....) Từ đồng nghĩa hoàn toàn. 5đ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau ( Nóng -lạnh. Già - trẻ.....)vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm từ trái I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ trái nghĩa: nghĩa.Tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa Gọi hs đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ a. Ví dụ: trong…” của Tương Như và bản dịch thơ *VD1: Bài Tĩnh dạ tứ. - Ngẩng >< Cúi. “Ngẫu nhiên viết… “của Trần Trọng San. ? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa của các -> Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống. từ: *VD2: Bài “HHNT” Hs : Thảo luận trình bày. - Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác. Ngẩng- Cúi (Vd a) - Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi Trẻ- Già; đi- trở lại(Vd b). ? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong :Rau già , nơi xuất phát hay trở lại nơi xuất phát . Từ trái nghĩa. cau già , bắp già. Hs: Phát hiện trả lời. ? Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là - Già Trẻ (tuổi tác) gì? (Từ trái nghĩa) Non (tính chất) Gv : Chỉ định 1hs đọc phần ghi nhớ. ? Em hãy tìm thêm một số từ trái nghĩa mà em -> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái biết qua các bài văn, thơ, ca dao… đã học. nghĩa nhau. Căn cứ vào đâu mà em xác định được nghĩa b. Kết luận. - Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. trái ngược nhau của các từ ấy? - Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác Hs : Thảo luận (3’) trình bày. ? Thử tìm từ trái nghĩa với từ “Đầy”? (Đầy: nhau. vơi, cạn) 2. Sử dụng từ trái nghĩa: ? Trong hai văn bản thơ trên tác dụng của cặp a.Xét ví dụ: * VD1: Tác dụng của cặp từ trái nghĩa ở hai văn bản từ trái nghĩa có tác dụng gì? trên tạo ra cặp tiểu đối..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Tìm các thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa? ? Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong đoạn thơ? Hs:Thiếu >< giàu; sống >< chết; nhân nghĩa>< cường bạo.. ? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó. Hs : Đọc ghi nhớ 2. sgk/128.. * VD2: Tìm các thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa : Ba chìm bảy nổi , đầu xuôi đuôi lọt…… * VD3: Đoạn thơ: Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí. Sống chẳng cúi đầu chết ung dung. Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh hùng. Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. b. Kết luận: - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.. II. LUYỆN TẬP. Bài 1. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập - Lành >< rách; giàu>< nghèo; Ngắn >< dài; Sáng >< Gọi hs đọc bài 1/129. nêu yêu cầu bài. ? Muốn xác định từ trái nghĩa ta phải dựa trên tối. Bài . căn cứ nào? ( Cơ sở chung). - Tươi: Cá tươi - ươn. Đọc bài 2. Nêu y/c đề. Hướng giải quyết . - Hoa tươi- héo. HS: Đứng tại chỗ làm, - Yếu: Ăn yếu- ăn khoẻ. GV: Nhận xét cho điểm. Lưu ý: Từ trái nghĩa được sử dụng nhiều - Học lực yếu-học lực tốt, giỏi… Bài 3. trong thành ngữ, tục ngữ. Điền các từ trái nghĩa thích hợp.( mềm, lại, xa, mở, ngửa, phạt, trọng, đực, cao, ráo.) 4.Híng dÉn tù häc: - Học bài, làm bt4. - Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. - Lựa chọn 1 đề trong sgk và lập dàn ý. Ngµy so¹n: 8 / 11 / 2012 TIẾT 40:. Tập làm văn :. LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ng nói. 3. Thái độ: Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị của GV và HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án theo chuÈn KTKN. - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, các em cần rèn luyện năng lực nói để giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đề. I. TÌM HIỂU CHUNG:* Đề bài: GV: Ghi đề bài lên bảng. Hs: Phân tích đề và nêu dàn ý như đã chuẩn 1. Cảm nghĩ về thầy cô, người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. bị ở nhà. 2. Niềm vui tuổi thơ. Hs: Lựa chọn một trong các đề ở sgk/130. GV :Gọi hs nhận xét, GV bổ sung, nhận xét. II. LUYỆN NÓI: HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện nói. GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm (10’). Đề 1. Nhóm 1,3 thuyết trình. Đề 2. Nhóm 2,4 - Nhóm 1,3,6 đề 1 ;Nhóm 2,4,5 đề 2 - Dàn bài tham khảo: đề 1 - Cử đại diện trình bày (1 5’). a.Mở bài: Giới thiệu về thầy cô giáo, những người Hs: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa. GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý các lái đò… -> cảm nghĩ của em. b.Thân bài: em văn nói khác văn viết -> cho điểm. - Em đã có những tình cảm, những kỷ niệm gì đối GV: Hướng dẫn các em lời thưa gửi như: Thưa cô(thầy), thưa các bạn, em xin trình với thầy cô. bày bài nói của mình. Sau đó mới bắt đầu - Vì sao mà em yêu mến? (ngoại hình, lời nói, hành nói. Hết bài nói cần có thêm: “Em xin cảm động-> tính cách, phẩm chất-> yêu mến, kính trọng, biết ơn. ơn cô giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe”. Có thể kể + tả cụ thể: GV: Tổng kết giờ học(3’). - Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ. Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ - Giọng nói ấm áp… câu văn không dài, nội dung không quá - Tâm trạng: vui, buồn… nhiều chi tiết. Có thể dùng ngôn ngữ chêm -> Do đó hình ảnh thầy cô để lại tình cảm ntn xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, điệu bộ. -> Em cảm nhận được điều gì từ thầy cô về kiến thức, cuộc sống… c.Kết bài: - Tình cảm chung về thầy cô giáo. - Cảm xúc cụ thể. 4. Híng dÉn tù häc: - Học thuộc các bài thơ đã học và nắm được nghệ thuật, ý nghĩa của các bài đó. - Chuẩn bị bài để kiểm tra phần văn học.
<span class='text_page_counter'>(87)</span>
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngµy so¹n: 13 / 11/ 2012 TIẾT 42:. KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: ra đề kiểm tra. - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. C – HÌNH THỨC: - Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.. §Ò ra:. Câu 1:(4đ) Chép thuộc bài thơ “ Bánh trôi nước” nêu Nghệ thuật, ý nghĩa của bài?.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 2: ( 6đ) Viết một đoạn văn ngắn từ 50 đến 70 từ , nêu nhận xét của em về sự khác nhau của cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà (Nguyễn Khuyến). §¸p ¸n – biÓu ®iÓm: Câu. Câu 1 (4đ). Câu 2 (6đ). Đáp án + HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả Thân em vừa ... son. Nghệ thuật: - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật . - Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. ý nghĩa: Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ. + Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. + Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. + Chỉ tác giả với người bạn. + Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Ôn lại những kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị tiết sau “TỪ ĐỒNG ÂM “. Điểm 1 1,5. 1,5. 1,5 1,5 1,5 1,5.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngµy so¹n : 15 / 11 / 2012. TIẾT 43 : Tiếng Việt. :. TỪ ĐỒNG ÂM. I.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm . 3. Thái độ: Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. II. Chuẩn bị của GV - HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án theo chuÈn KTKN. - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi Câu 1. ? Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm) Câu 2. Sử dụng từ trái nghĩa ? ( 5 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều Câu 1 5đ cặp từ trái nghĩa khác nhau.( Cao-thấp, già -trẻ...) - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn Câu 2 5đ tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (bảng phụ). a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng. c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn. ? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. ? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của các từ nêu trên? ? Gọi các từ trên là gì? HS : Thảo luận trình bày. ? Thế nào là từ đồng âm? Hs: Dựa vào ghi nhớ1/135.trả lời. GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”. - Chạy cự ly 100m. - Đồng hồ chạy. - Chạy ăn, chạy tiền. ? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không? (Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định) ? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa của các từ “Lồng” ở vd trên?(Dựa vào ngữ cảnh) ? Quan sát vd bên. Theo em từ “kho” trong vd trên có thể hiểu theo nghĩa nào? ? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa? Hs bộc lộ. GV nhận xét, ghi bảng. ? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần ghi nhớ gì? Hs: Đọc ghi nhớ: sgk/136.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập - Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề. Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung. - Đọc bài 2 Nêu yêu cầu đề, hướng giải quyết. GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều nghĩa. ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm. *Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận nối liền… b.Cổ xưa, cổ vũ. -> Xưa cũ, động viên khích lệ.. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ đồng âm: a. Xét Vd: sgk a. Lồng: con ngựa chồm lên. b. Lồng: đồ vật đan bằng tre. c. Lồng: đưa cái này vào cái kia. -> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa khác xa nhau. -> Từ đồng âm. b. Kết luận: - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau *Chú ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.. 2. Cách sử dụng: a. Xét vd: sgk * Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa của từ lồng * Vd2: Đem cá về kho: - Hành động nấu chín… - Nơi chứa đựng… -> Nghĩa nước đôi. - Đem cá về nhập kho. - Đem cá về mà kho. -> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng. b. Kết luận : Ghi nhớ 2 - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi. III. LUYỆN TẬP: Bài 1 Tìm từ đồng âm. - Cao: Nhà cao, thuốc cao. - Ba: Số ba, ba má. - Tranh: Tranh giành, bức tranh… - Sang : Sang thu, giàu sang - Nam: Nước nam, bạn Nam Bài 2 a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối liên quan. - Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân. - Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ. - Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> cổ. - Cổ chân, cổ tay. b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”. - Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..) Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm - Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công việc ngày mai. - Con sâu nằm sâu trong kén. - Năm nay em gái tôi lên năm tuổi. 4. Hướng dẫn tự học - Về nhà soạn bài: Các yếu tố tù sù, miªu t¶ trong VB biÓu c¶m. - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ Ngµy so¹n: 15 / 11 / 2012. TIẾT 44 :. Tập làm văn :. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị của GV - HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án theo chuÈn KTKN. - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu văn bản biểu cảm cảm: GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu 1. vd1: Sgk phá” Tác phẩm: ? Nhắc lại bố cục của bài thơ? -“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” + Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn. - Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). Mô ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và tả(3 dòng sau). -> Tạo bối cảnh nói rõ ý nghĩa của chúng? chung. Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu ? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả đã cảm dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu tả) -> Uất ức vì già yếu. ? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác - Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu) dụng gì? Biểu cảm(2 câu sau). Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học. -> Sự cam phận của nhà thơ. Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk chỉ ra yếu tự sự và miêu tả trong - Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> đoạn văn? Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày. GV: Chốt ý, ghi bảng. Hs: Gạch câu văn trong sgk ? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn trên là gì? Hs: Trả lời. Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk. thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ cảnh đói nghèo…. * Ghi nhớ 1sgk - Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng các phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. 2. Vd2: Sgk - Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya… - Miêu tả: Bàn chân của bố… -> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài. * Ghi nhớ /sgk - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc. II. LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài1 GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho phù hợp nên Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca chọn ngôi T1( tôi -> việc nhà… -> tình cảm ước mơ của tôi). nhà…) của Đỗ Phủ bằng văn xuôi. Gọi hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, cho điểm. Bài 2 Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài. Viết lại bài văn đã cho thành bài văn - Chú ý bố cục 3 phần bài văn. biểu cảm. Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tôi còn bé, tôi có một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi. - Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ, hành động gỡ tóc… -> đổi kẹo mầm. - Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tôi. GV nhấn mạnh thêm: + Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu cảm. + Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà -> Bộc lộ cảm xúc. 4. Hướng dẫn tự học : - Học bài - Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngµy so¹n: 19 / 11 / 2012 TIẾT 45 :. CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG. Văn bản :. ( Hồ Chí Minh ). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, quê hương II. Chuẩn bị của GV và HS -GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/án theo chuÈn KTKN. - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng 2 bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu 2 bài thơ này. Văn bản CẢNH KHUYA ( Hồ Chí Minh ) .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng Dẫn tìm hiểu tác I. §äc - hiÓu chó thÝch: giả ,tác phẩm. 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM? Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hs: Trình bày như sgk/141. GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM. ? Hãy cho biết bài thơ “Cảnh khuya” được viết theo thể thơ nào? Hs tự bộc lộ. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Hs : Phát biểu. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ . Gv : Khái quát ánh trăng qua bài thơ ? Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào? ? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết tác giả tả cảnh bằng gì? (Tả bằng âm thanh) ? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ? HS : Phát hiện trả lời. ? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng? (Quấn quýt) -> Gắn bó, hài hoà, ấm áp) ? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ? HS :Bộc lộ Gv: Phân tích ? Như vậy toàn bộ bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ? Hs : Phát biểu. Gv : Định hướng. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?. Văn bản :. hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam. 2. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát . - bài thơ Cảnh Khuya được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp II.§äc - hiÓu v¨n b¶n: 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa So sánh,điệp ngữ,miêu tả Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp, đường nét, hình khối Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự. => Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả, tình yêu thiên nhiên.. III. Tổng kết 1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ ) có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. 2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người.. RẰM THÁNG GIÊNG ( Hồ Chí Minh ). .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> *HOẠT ĐỘNG 1 Hướng Dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM? Hs: Trình bày như sgk. GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM. ? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên Tiêu). được viết theo thể thơ nào? Hs tự bộc lộ. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Hs : Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản Gv: Gọi 2 HS đọc bài thơ Gv : Khái quát ánh trăng qua bài thơ ? bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở bài thơ ? ? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ “Nguyên Tiêu”? Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. ? Dựa vào đâu mà em xác định được khung cảnh ấy? “Nguyệt chính viên”. ? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục được tả như thế nào? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai? Hs: Phát hiện, trình bày. ? Như vậy toàn bộ 2 bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ? Hs : Phát biểu. Gv : Định hướng. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát . - Bài thơ Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: + Cảnh trăng trong bài “Nguyên Tiêu” mang vẻ đẹp phóng khoáng, ánh trăng mênh mông bao phủ cả sông nước. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên. Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên. -> Miêu tả, điệp ngữ. => Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời . Yên ba thâm sứ đàm quân sự ………………………………… mãn thuyền => Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước.. III. Tổng kết 1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. 2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.. *Ghi nhớ: Sgk. 4.Híng dÉn tù häc : - Học thuộc lòng 2 bài thơ, ghi nhớ 2 bài thơ. - Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: 19 /11 / 2012 TIẾT 46 Tiếng Việt :. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa 2. Kĩ năng: - Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. II. ChuÈn bÞ: - GV: Ra đề kiểm tra. - HS :Chuẩn bị bài trước ở nhà; Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. III. Hoạt động dạy học: 1 Ổn định : 2 Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ). 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs. §Ò ra: 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? (1đ) 2. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) .nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> C©u 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD:Trái - Qủa...... C©u 2: Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. C©u 3: HS viết được đoạn văn khoảng4 câu có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sử dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Ngày soạn: 21 /11 /2012 TIẾT 47 Tập Làm Văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN - SỐ 2 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: II. ChuÈn bÞ: - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - HS: chuẩn bị bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong tiết học ). 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Viết về loài cây em yêu. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó 2. Đáp án chấm:.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> phần thân bài (cần linh hoạt) GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc, ví dụ bài làm của H/s - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. 4.Híng dÉn tù häc : - ChuÈn bÞ bµi: Thµnh ng÷.. a. Mở bài: (1,5 điểm) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích b. Thân bài: (6 điểm) - Các phẩm chất của cây (2đ) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ) - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) c. Kết bài: (1,5 điểm) - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm Ưu điểm - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế . Khuyết điểm : - Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc. - Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em. - Thống kê chất lượng: 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - 2 bài điểm cao: - 2 Bài điểm thấp: * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? 5. Trả bài.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 22 /11 / 2012 TIẾT 48 Tiếng Việt: THÀNH NGỮ I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ. - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng thành ngữ. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp. II. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi 1. Thế nào là từ đồng âm? 2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, 3đ không liên quan gì với nhau - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ 3đ Câu 2 hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi. HS lấy ví dụ có thể không giống với GV miễn dúng theo y/c là được 4đ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu ..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ GV: Gọi HS đọc vd sgk ? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ? ? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này được không ? (không) ? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ? Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi. ? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? hs đọc ghi nhớ 1 GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ ) ? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong mỗi nhóm ? HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng . ? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau Hs: Thảo luận theo nhóm(3’) Trình bày. Gv : Định hướng. Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn ? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2 ? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ? Gv : Chốt. Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống. Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống . Gv: Gọi hs đọc vd sgk ? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ? HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng ? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk *HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Thế nào là thành ngữ a. Xét VD : ( sgk) VD 1: - Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả - Nhanh như chớp rất nhanh . - Cấu tạo : Tương đối cố định - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh thành ngữ. VD2: Nhóm 1 - Bùn lầy nước đọng - Mẹ goá con côi - Năm châu bốn bể Hiểu theo nghĩa đen. - Tham sống sợ chết - Lòng lang dạ thú. - Đi guốc trong bụng - Đen như cột nhà cháy - Nồi da nấu thịt Hiểu nghĩa bóng. b. Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… II. Sử dụng thành ngữ a. Xét Vd: Sgk. -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. VN - Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn PN. Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk - Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng cao. III. LuyÖn tËp: Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn. + Nem công chả phượng - >Quý hiếm b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ + Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Bài tập 3.: Thảo luận nhóm điền thành ngữ - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật. - Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp Bài tập 4 4. Híng dÉn tù häc : - Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ - Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ - Về nhà học bài ,làm bài tập 4 - Chuẩn bị bàiCách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Ngày soạn: 22 /11 /2012 TIẾT 49. Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n, kiÓm tra tiÕng viÖt.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: 23 /11/2011 TIẾT 50:. Tập Làm Văn:. CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học. - Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách làm bài I. TÌM HIỂU CHUNG: văn biểu cảm về tác phẩm văn học 1. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác Gv :Gọi hs đọc bài văn “cảm nghĩ về một bài phẩm văn học ca dao –sgk/146-147 a. Đọc bài văn : Sgk ? Em có biết bài ca dao vừa đọc viết về bài ca Cảm nghĩ về một bài ca dao dao nào không ?Hãy đọc liền mạch bài ca dao b. Nhận xét : đó ? Bài ca dao được lược bớt 2 câu còn 8 câu Hs : Trình bày và đọc bài ca dao . .Mỗi đoạn văn tác giả trình bày 1 cặp câu 6/8 GV : Chú ý các em :bài ca dao còn 2 câu nữa. - Đoạn 1: Một người đàn ông ,thậm chí là Đêm qua ………. người quen đang đứng ở cầu rửa của ao ,mặt …………….mối ai? ngẩng lên trời ,bên bóng tối mờ mờ …. Buồn trông chênh chếch sao mai Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt mình Sao ơi ,sao hỡi nhớ ai mà mờ….
<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Hãy cho biết bài cảm nghĩ này có mấy đoạn ? Mỗi đoạn nói về cảm nghĩ gì ? Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi. ? Ở đoạn 2 tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về câu ca dao nào ? HS : Đọc sgk/146 ? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm nghĩ hình thức biểu lộ ?(Tưởng tượng,hình thức bố cục gián tiếp) Hs : Phát hiện trình bày. GV: giảng : :trước 2 câu ca dao này còn có 2 câu nữa “Buồn trông chênh chếch sao mai …” Vì ngẩng mặt nhìn lên trời sao Ngân Hà . ? Đoạn cuối tác giả trình bày cảm nghĩ về hai câu ca dao nào ? Cách trình bày ntn? HS : Đọc GV: Bổ sung rõ hơn về cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học cụ thể : + Cảm xúc về cảnh ,người trong tác phẩm + Cảm xúc về tâm hồn con người …số phận nhân vật . + Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm . + Cảm xúc về tư tưởng tác phẩm . *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc đề bài 1/148, Định hướng đề bài . - Lập dàn ý cho 1 trong số các đề bài đó ? Phần MB em định nêu ý gì ? HS: Tự bộc lộ , GV : Nhận xét ,chốt ý. ? Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng cách nào ? Hướng giải quyết ra sao ? Hs: Thảo luận nhóm – đại diện trả lời , GV : Nhận xét ,chốt ý . - Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ gì về Bác . Gv : Hướng dẫn học sinh viết phần thân bài. vào trong cảnh để thể nghiệm,bày tỏ cảm xúc . Tưởng tượng - Đoạn 2: Tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng kêu ,tiếng nấc của người mình trông ngóng Tưởng tượng ,liên tưởng . - Đoạn 3: - Suy ngẫm về con sông Ngân Hà con sông chia cắt ,con sông thương nhớ suy ngẫm về cuộc tình.Nghĩ rằng cũng đang có một người nào đó mong chờ ,đợi mình . Suy ngẫm - Đoạn 4: - Từ 2 chữ “Tào khê” mà tác giả liên tưởng đến con sông Tào Khê chảy qua sông Cầu và thể hiện lòng chung thuỷ với Tào khê như chính dòng Tào khê không bao giờ cạn . Suy ngẫm . c. Ghi Nhớ: sgk. II. LuyÖn tËp: Bài1. 148: Đề bài : PBCN về bài thơ Cảnh Khuya của HCM a. Mở bài : Giới thiệu tác giả HCM (nhà yêu nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của CMVN ,Bác còn là nhà văn ,nhà thơ lớn ,,,) - Giới thiệu hoàn cảnh ( học ) b.Thân bài : Nên trình bày cảm nghĩ theo bố cục bài thơ . câu 1: Âm thanh tiếng suối so sánh –tiếng hát cảnh có hồn ,gần gũi và giao hoà với con người say mê câu 2 : Ánh trăng … đẹp ,lung linh ,huyền ảo . câu 3&4 : Con người vĩ đại –Bác Hồ Chí Minh Tình yêu thiên nhiên ,đất nước . Tâm hồn của một người nghệ sĩ,chiến sĩ chiến đấu vì SN ĐN ,nặng lòng về nước . 3. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn ….. 4. Híng dÉn tù häc : - Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học - Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học . - Học bài ,xem trước ,xem lại các bài lý thuyết đã học về văn biểu cảm để làm bài số 3 được tốt - Chuẩn bị bài TIẾNG GÀ TRƯA.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 26 /11/2011 TIẾT 51,52:. ViÕt bµi tËp lµm v¨n - sè 3.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 8 /12 /2012 TIẾT 53,54: Văn bản :. TIẾNG GÀ TRƯA - Xuân Quỳnh-. I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc k/c chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự.. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà. II. chuÈn bÞ : -GV: chuÈn KTKN, SGV, SGK. - HS: so¹n bµi theo híng dÉn III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc bài thơ Cảnh khuya ? Nêu NT,YN của bài thơ ? ? Đọc thuộc bài thơ Rằm tháng giêng? Nêu NT,YN của bài thơ ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV. Câu 1. Câu 2. 1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. 2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV 1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. 2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng. 3đ. 7đ. 3đ 7đ.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Có một thời gian khổ mà ta không thể nào quên ,có những người ,cảnh vật đã gắn bó với tuổi thơ chúng ta ,trở thành kỷ niệm mang theo bao tình thương nỗi nhớ sâu nặng trong lòng ta .Bài thơ “Tiếng gà trưa “của Xuân Quỳnh với hình ảnh người bà ,âm thanh tiếng gà trưa …đem đến cho ta cảm xúc & nỗi niềm bâng khuâng ấy . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác I. §äc - hiÓu chó thÝch: phẩm 1. Tác giả: ? Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh - Nguyễn thị xuân Quỳnh: (1942 – - Hs: Trình bày theo sgk/150 1988) Quê Hà Đông Hà Nội 2, là nhà ? Em hãy nêu thể thơ? ? Em hãy Cho biết hoàn cảnh thơ trưởng thành trong thời kì kháng sáng tác bài thơ? chiến chống Mĩ cứu nước. Hs : Nêu dựa vào sgk. - Thơ XQ giản dị tinh tế mà sâu sắc, GV: thường viết về những tình cảm gần Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm trầm gũi, bình dị trong đời sống gia đình, lắng,trong sáng ,thường khai thác những điều bình biểu lộ những rung cảm chân thành, dị,những kỷ niệm riêng của mình để từ đó nói lên những khát vọng cao đẹp. những tình cảm cao đẹp hơn về đất nước ,về con người. 2. Tác phẩm: Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống với bà ở - Hoàn cảnh sáng tác : thời kỳ đầu của làng quê nên gần gũivới cuộc sống bình dị nơi thôn dã cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nơi mà tiếng gà trưa luôn gây nhiều cảm xúc in trong tập thơ Hoa Dọc Chiến Hào( 1968). HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản - Thể thơ :Ngũ ngôn có biến cách. - Gv : Đọc văn bản một lần, gọi 1 hs đọc lại II. §äc - hiÓu VB: - GV: Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu ,gọi hs đọc nhận xét 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó .Chú ý :đọc giọng biểu cảm ,chú ý hình ảnh thơ ,từ ngữ 2. Tìm hiểu văn bản: lặp lại . a. Bố cục: 3 phần. - HS: Nêu một và từ khó SHK - P1: Khổ 1,2: Tiếng gà trưa gợi về kí * Thảo luận nhóm ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên ? Dựa vào mạch cảm xúc em hãy tìm bố cục cho bài đường hành quân và kỉ niệm về con gà thơ ? mái mơ mái vàng. - HS: Thảo luận, trình bày - P2: Khổ 3,4,5,6: Tiếng gà trưa khơi - GV: Chốt ghi bảng dậy những kỷ niệm ấu thơ: *Cho HS đọc lại đoạn 1,2 - P3: Còn lại: Những suy tư gợi lên từ ? Hãy cho biết tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong tiếng gà trưa thời điểm cụ thể nào ? b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, ? Tại sao trong vô vàng âm thanh mà tâm trí con người miêu tả trữ tình. chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa c. Phân tích : Hs : Suy ngẫm trả lời. C1.Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm ? Với người ra trận tiếng gà trưa gợi những cảm giác làng quê mới lạ nào ? Tiếng gà trưa nghe : HS: Tự bộc lộ , + Xao động nắng trưa GV chốt ý ,ghi bảng + Bàn chân đở mỏi ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật các câu thơ này? (từ + Gọi về tuổi thơ ngữ,cách diễn đạt ) Điệp ngữ,từ ngữ biểu cảm ? Nếu như ở 4 câu thơ đầu ,tác giả nghe âm thanh tiếng Tình làng quê gắn bó thân thiết . gà bằng thính giác (tai ) thì ở 3 câu còn lại của khổ này tác giả nghe được âm thanh tiếng gà bằng thính giác mà còn nghe được bằng tâm hồn . ?Vậy người đó phải có tình cảm ntn với làng xóm.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> qhương thì mới nghe được những âm thanh như vậy? - HS: tự bộc lộ ,GV nhận xét, ghi bảng: Gv: Khái quát nội dung đoạn 1 và chuyển ý. Những kỷ niệm ấu thơ của tác giả chợt ùa về .vậy đó là những kỷ niệm nào,chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. * Gọi hs đọc khổ 3,4,5,6. ? Tiếng gà trưa khơi dậy những hình ảnh thân thương nào trong đoạn thơ bạn vừa đọc? + Hình ảnh những con gà mái ,ổ trứng hồng + Hình ảnh người bà . ? Những con gà mái với những quả trứng hồng gợi lên qua những chi tiết nào ? - HS: Phát hiện trình bày. ? Người bà gắn liền với kỷ niệm nào mà tgiả nhớ đến ? Qua đó em thấy hình ảnh người bà hiện lên với những phẩm chất đáng quí nào ? * Thảo luận nhóm ? Nỗi lo của bà ở đoạn thơ này là gì ?Tại sao bà lại lo như vậy ? Nỗi lo ấy gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Hs : Thảo luận: (3’) trình bày. GV giảng: Khí hậu miền bắc 4 mùa rõ rệt ,mùa đông có gió mùa đông bắc tràn về …rét đậm và rét hại.Rét hại trời có sương muối hại đến con người ,vật nuôi,cây trồng . ? Như thế trong kỷ niệm tuổi thơ của cháu ,hình ảnh người bà hiện lên với những đức tính cao quí nào ? - HS: Nghèo nhưng hiếu thảo, hết lòng vì con cháu ,chịu đựng nhẫn nại và giàu lòng hy sinh. GV bình : Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng ,đây là tình cảm ruột thịt ,tình cảm gia đình quê hương ,cội nguồn không thể thiếu trong mỗi người . GV chuyển ý : Chính tình cảm ,sự chăm lo của bà cháu đã đem đến cho cháu sức mạnh thể chất và tinh thần ,giúp người cháu khôn lớn trưởng thành và trở thành động lực trong cuộc sống của người cháu . HS đọc khổ 7,8 * Thảo luận nhóm ? Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần trong bài,ở vị trí nào ? có tác dụng ra sao? - HS : Thảo luận , trình bày. ? Ở đoạn cuối ,người cháu đã chiến đấu vì những mục đích nào? ? Có thể nói tình cảm của người cháu đối với người bà được bộc lộ trực tiếp trong khổ cuối.Theo em đó là tình cảm nào ? Hs :Bộc lộ. Gv : Hướng dẫn hs tổng kết về nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết. C2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ: * Hình ảnh con gà mái với những quả trứng hồng. - Ổ rơm hồng những trứng - Này con gà mái mơ ………đốm trắng ....con gà mái vàng Vẻ đẹp tươi sáng đầm ấm bình dị, con người gắn bó với gia đình ,làng quê. * Hình ảnh người bà : - Lời bà mắng yêu Tình cảm chân thật,giản dị sâu sắc bà dành cho cháu. - Cách bà chăm chút quả trứng ….Khum soi ……Chắt chiu Từ ngữ gợi tả ,gợi cảm Người bà thôn quê chịu thương ,chịu khó . - Nỗi lo của bà : ….Gà toi Mong trời đừng sương bán gà Cháu được quần áo mới Sự chắt chiu ,lo toan của bà đem niềm vui cho cháu . * Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ trong trẻo ở gia đình ,làng quê Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng. C3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa * Suy tư về hạnh phúc trẻ thơ : - Tiếng gà quần áo mới giấc ngủ * Suy tư về cuộc chiến đấu hôm nay: - Cháu chiến đấu vì : + Lòng yêu tổ quốc + Xóm làng + Bà + Tiếng gà + Ổ trứng hồng Điệp ngữ, từ gợi cảm Tình cảm yêu thương kính trọng biết ơn bà, Tình yêu quê hương đất nước rộng lớn ,sâu sắc , cao cả. III. Tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 4. Híng dÉn tù häc: - Học bài thơ . - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại kỉ niệm về bà. - Soạn bài :Điệp ngữ. 1. Nghệ thuật: - Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về. - Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình. 2. Nội dung: - Những kỉ niệm về người bà rèan ngậm yêu thương là cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. Ngày soạn:8/12/2012. TIẾT 55 Tiếng việt : ĐIỆP NGỮ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng phép điệp ngữ . 3. Thái độ: - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. II. chuÈn bÞ : -GV: chuÈn KTKN, SGV, SGK. - HS: so¹n bµi theo híng dÉn III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là thành ngữ ? - Giải thích một số thành ngữ sau: Sơn hào hải vị , Khoẻ như voi ,Tứ cố vô thân, Da mồi tóc sương Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng Câu 1 5đ thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh….
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu 2. -> Các sản phẩm, các món ăn. ->Quý hiếm -> Rất khoẻ -> Không có ai thân thích ruột thịt -> Chỉ người tuổi già.. 5đ. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Hồ Chí Minh muôn năm! - Hồ Chí Minh muôn năm! - Hồ Chí Minh muôn năm! - Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. - Trong đoạn thơ trên cụm từ nào được lặp lại? Ở lớp 6 chúng ta đã học phép lặp từ như một biện pháp tu từ chúng ta hay gặp phải lỗ lặp do vốn từ nghèo nàn .Vì vậy phép điệp ngữ ra đời, để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hôm nay sẽ giả quyết vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm điệp ngữ,các dạng điệp ngữ, tác dụng của điệp ngữ ? Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ đó có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ?Tác dụng của sự lặp đi lặp lại đó ? ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý nghĩa ? HS: + Nghe (3 lần ) nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà. + Vì (4 lần) nhấn mạnh mục đích chiến đấu của chiến sĩ. + Tiếng gà trưa (4 lần ) gợi kỉ niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc . ? Lấy các vd có các từ ngữ lặp đi lặp lại nhăm mục đích nhấn mạnh ý ,gây ấn tượng … - HS: Tự bộc lộ ? Từ ngữ được lặp lại gọi là gì?việc lặp lại có mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ? ? Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra từ ngữ được lặp lại ?cho biết đâu là phép điệp ngữ? VD a: Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu! VDb: Thông báo ! Hôm nay không có gì để thông báo ,hôm nào có thông báo sẽ thông báo sau. Vda: Phép ĐN nhấn mạnh vai trò ,ý nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao động ,chiến đấu của người VN VDb: Lỗi lặp từ . GV chốt: ĐN không chỉ dùng trong thơ mà còn trong văn có tác dụng ntn?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ: 1. Xét VD: Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk - Nghe –lặp 3 lần - Vì –lặp 4 lần - Tiếng gà trưa –lặp 4 lần Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng sâu sắc,gợi cảm xúc trong lòng người đọc. Điệp Ngữ. 2. Kết luận: Ghi nhớ 1: sgk - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> HS: Đọc ghi nhớ 1 Cho HS đọc VD phần 2 - GV cho hs quan sát 3 vd ở bảng phụ VDa: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ….Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ (xuân Quỳnh) VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu …khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD) VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh …ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) * Thảo luận 3p: Chỉ ra các điệp ngữ ở vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 vd đó để tìm đặc điểm của mỗi dạng? HS đọc ghi nhớ 2/sgk/152. II. Các dạng điệp ngữ: 1. XÐt VD: * Xét VDa: - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ….Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ Điệp ngữ cách quãng * XétVDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu …khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD) Điệp ngữ nối tiếp * XétVDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh …ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng). 2. Kết luận :Ghi nhớ 2: Sgk - Điệp ngữ có nhiều dạng : Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp , điệp ngữ cguyển tiếp ( điệp ngữ vòng) III.LuyÖn tËp: HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1/153: Tìm điệp ngữ,ý nghĩa? Bài tập 1: - Một dân tộc đã gai góc (2 lần ) - GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Dân tộc đó (2 lần ) - Hs : Thảo luận , trình bày. Nhấn mạnh :dân tộc việt Nam rất anh dũng - GV: Chốt sửa sai. đứng lên chống pháp xâm lược,từ đó khẳng Bài tập 2: định ĐNVN phải được độc lập chủ quyền - Nêu yêu cầu của btập 2? Bài 2 /153: Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN? - Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ? - Xa nhau ..xa nhau .. ĐN cách quãng - Nêu dạng điệp ngữ ? - Một giấc mơ …một giấc mơ….- ĐN Bài tập 3: nối tiếp - Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu cảm Bài 3/153 - Việc lặp lại tù ngữ trong đoạn văn không không ? có tác dụng biểu cảm - Nếu không em cần sửa lại như thế nào ? - HS: Tự sửa lại - Phía sau vươn nhà em có một mảnh vườn. Em dành khu đất ấy để trồng các loại hoa: Hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồngvà cả hoa lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính bông hoa ấy để tặng chị và mẹ của em. 4. Híng dÉn tù häc: - Học bài ,làm bt 4 - Soạn: Luyện nói văn biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn:10/ 12/ 2012 TiÕt 56:. LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân vssf một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học II. ChuÈn bÞ: -GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV -HS: T×m hiÓu bµi theo h/dÉn SGK III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định Lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,và để thưc hành tốt hơn việc luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 Định hướng đề.Lập dàn ý I. TÌM HIỂU CHUNG: - GV: Gọi hs đọc đề bài ,xác định đề mà mình sẽ 1. Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một trong 2 luyện nói hôm nay . bài thơ của Hồ Chí Minh : Cảnh khuya, Rằm - Đề yêu cầu viết về cái gì ? viết như thế nào viết tháng giêng. để làm gì? 2. Định hướng đề: HS: Thảo luận ,trình bày - Viết về hai tác phẩm : Cảnh khuya ,Rằm - HS trình bày dàn ý mà mình đã chuẩn bị trước ở tháng giêng. nhà - Viết theo thể văn biểu cảm về tác phẩm văn - Gọi học sinh nhận xét ,bổ sung ? học. - GV: Chốt ý . - Viết để thấy tâm hồn người nghệ sĩ,chiến sĩ.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> cách mạng trong Hồ Chí Minh Cảm phục, kính yêu, biết ơn… 3. Lập dàn Ý: a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em. b. Thân bài: Cảm nghĩ chung tưởng tượng về hình tượng trong tác phẩm . - Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự trước sau,,) - Cảm nghĩ về tác giả . c. Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ, tác giả II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: 1. Hình thức: 5 điểm - Nói to ,rõ ràng ,mạch lạc ,thay đổi ngữ điệu khi cần . - Tư thế tự nhiên ,tự tin ,biết quan sát lớp khi nói 2. Nội dung : 5 điểm - Nói đúng yêu cầu .. *HOẠT ĐỘNG 2: Nêu yêu cầu của tiết luyện nói và gọi HS trình bày trước lớp GV: nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác phẩm văn học .Tập PBCT trước nhóm ,lớp trên cơ sơ chuẩn bị trước lập ý và lập dàn ý ở nhà . - GV: Hướng dẫn ,hs tự luyện nói trình bày trước nhóm (7’ ) - HS: Cử đại diện thực hành nói trước lớp (14’) - GV: Nhận xét ,sửa chữa ,cho điểm .Chú ý các em văn nói khác văn viết . E. CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Tập nói nhiều (mọi người ,bạn ,trước gương…) rèn kỹ năng nói.. - Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn biểu cảm - Xem trước bài “ MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM”.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngµy so¹n: 15 / 12 / 2012 TIẾT 57: Văn bản :. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM. (Thạch Lam) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và giản dị : Cốm . - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương. 3. Thái độ: - Biết quý trọng những sản vật của quê hương. II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng văn bản:Tiếng gà trưa , nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? ? Trình bày cảm nhận của em về bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Đã là người Hà Nội, hay từng sống một thời gian ở Hà Nội, mấy ai không một lần ăn cốm với chuố tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành, thơm thảo hơn nhiều nhiềunếu chúng ta được thưởng thức nững bài tuỳ bút- những bài thơ bằng văn xuôi về Cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Bài Cố của Thạch Lam được trích từ tập tuỳ bút Hà Nội Băm Sáu Phố Phường. viết về các thứ quà riêng của Hà Nội từ trứơc CMT8 năm 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả,tác phẩm 1. Tác giả: ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thạch Lam - Thạch Lam (1910-1942).Sinh tại Hà Nội, GV nói thêm về Thạch Lam : Là em ruột của Nhất Linh và là nhà văn lãng mạn trong nhóm Tự Lực Hoàng Đạo . Từng tham gia biên tập tờ báo “Phong hóa ngày Văn Đoàn, được biết với các truyện ngắn nay …”Mất vì bệnh lao ở Yên Phụ –Hà Nội. và bút kí trước Cách mạng. Sáng tác của ? Hãy cho biết thể loại của bài “Một thứ …..” Thạch Lam thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ? Em biết gì về thể loại Tuỳ bút ? sgk tinh tế của ông đối với con người và cuộc sống. *GV nói thêm : Văn bản viết trước 1945 trong tập “Hà Nội … 2. Tác phẩm: sáu phố phường “ Nhưng nhà văn qua sự hiểu biết sâu sắc các - Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần với phong tục dân tộc ,đã thể hiện tình cảm đúng đắn đối với văn bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, thể hoá dân tộc ,với các quan điểm mà ngày nay ta thấy vẫn còn hiện cảm xúc, suy nghi tình cảm của tác giả tiếp tục phát huy . trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản - GV: Đọc mẫu ,nêu yêu cầu đọc ,chú ý hs giọng biểu cảm ở những từ ngữ gợi cảm , nhịp điệu . - Gv: Giải thích một số từ khó SGK. - HS: 3 hs đọc tiếp . ? Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả ,em hãy chia bố cục văn bản ? - HS: Thảo luận nhóm chia đoạn , 3 đoạn (đánh dấu sgk) ? Theo dõi phần 1 văn bản ,cho biết cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được tác giả trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ? - HS: 2 đoạn văn ? Mỗi đoạn nói gì ? HS: Đ1: Cội nguồn của cốm Đ2 : Nới cốm nổi tiếng ? Ở đoạn 1 tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những hình ảnh ,chi tiết nào ? ? Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài tuỳ bút này của tác giả ? + Cơn gió mùa hạ ….tinh khiết Tự nhiên , gợi cảm. + An tượng của khứu giác “ngửi” Tạo giá trị biểu cảm cho đoạn văn. ? Cội nguồn của cốm qua cách trình bày của tác giả là do đâu? Câu văn nào cho em biết điều đó ? HS : Tự bộc lộ, gạch sgk ? Ở đoạn văn thứ 2 tác giả cho ta biết thêm điều gì về cốm? ? Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng ? HS: + Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề làm cốm + Cốm : Dẻo, thơm , ngon nhất (chất lượng ) + Cô gái làng vòng bán cốm : Xinh đẹp , gọn ghẽ( Hình thức) ? Hình ảnh cô hàng cốm (hình ảnh minh hoạ) áo quần gọn ghẽ với dấu hiệu …Thuyền rồng có ý nghĩa gì? HS: + Cốm gắn liền với vẽ đẹp của người làm ra cốm . + Cái cách cốm đến với người thật duyên dáng , lịch thiệp. Vẻ đẹp con người tôn lên vẻ đẹp của cốm ? Trong những lời văn trên tác giả đã dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của Cốm .Hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này ?(Vừa gợi hình vừa gợi cảm , khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng nơi người đọc .Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của tác giả ) ? Từ đó em nhận biết được điều gì về sự hình thành của Cốm? ? Theo em tác giả bộc lộ cảm xúc nào qua đoạn văn trên? HS : Tự bộc lộ ,giáo viên nhận xét , chốt ý . GV chuyển ý : ? Chỉ bằng một câu thôi nhưng tác giả đã khái quát được giá. chất trữ tình. - Xuất xứ : Rút tập “Hà Nội băm sáu phố phường “, năm 1943 –Tập tuỳ bút cuối cùng của ông. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 đoạn - P1: Từ đầu.... Như chiếc thuyền rồng =>Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - P2: Tiếp .....Cao quý , kín đáo và nhũn nhặn =>Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - P3 : Còn lại =>Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình. c. Phân tích : C1. Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - Khi đi qua cánh đồng xanh mùi thơm mát của bông lúa non …. - Trong cái vỏ xanh kia ….ngàn hoa cỏ Dưới ánh nắng ….của trời . - Một loạt cách chế biến ,cách làm cốm -> Cốm làng Vòng Từ ngữ chọn lọc ,tinh tế ,giàu sức biểu cảm .Câu văn có nhịp điệu gần với thơ. Cốm là thứ quà đặc biệt của bàn tay khéo léo .. => Yêu quí tôn trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của Cốm. C2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước thức dâng cánh đồng … hương vị mộc mạc ,giản dị ,thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam,. Cốm đặc sản của dân tộc. - Hồng cốm là thứ quà sêu tết .’ Lời nhận xét ,bình luận , Cốm bình dị, khiêm nhường, một sản phẩm chứa đựng giá trị văn hoá gắn liền với phong tục của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> trị của cốm. Theo em câu đó là câu nào ? Hs: Nêu và gạch sgk/160 ? Qua lời văn đó em hiểu gì về thứ quà :Cốm? ? Những câu văn sau đó tác giả cụ thể hơn giá trị của Cốm như thế nào ? HS: Cốm : Làm quà sêu tết .Hồng cốm tốt đôi…. ? Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào ? + Màu sắc :…không bao giờ có 2 màu hoà hợp hơn… + Hương vị : Thanh đạm+ ngọt sắc nâng đỡ nhau… ? Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn này? ? Như thế ở đoạn 2 này giá trị của cốm được phát hiện trên những phương diện nào ? ? Ở cuối đoạn 2 nhân nói về những phong tục tốt đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì ? HS: Bình luận ,phê phán thói chuộng ngoại …không biết thưởng thức sản vật cao quí mà giản dị của truyên thống dân tộc ? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là Cốm? HS: Trân trọng ,giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hóa dân tộc ? Ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên hai phương diện,đó là những phương diện nào?(ăn và mua ) ? Câu văn nào bàn về cách thưởng thức đó ? + HS: Tự bộc lộ ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn này ? GV bình : Cốm là lộc của trời ,người , thần lúa Cốm là thức ăn vừa cụ thể vừa trừu tượng …do đó đừng thọc tay (dung tục)mà nâng đỡ…( tinh tế ) ăn thong thả …. ? Như vậy em thấy được thái độ của tác giả như thế nào đối với thứ quà của lúa non. ? Bài tuỳ bút đã thể hiện nội dung và nghệ thuật đặc sắc nào HS: Đọc ghi nhớ sgk/163 * Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi ghi ở phiếu * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết. C3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm - Ăn: Thong thả từng chút , ngẫm nghĩ . - Mua: Nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chắt chiu,mà vuốt ve ,kính trọng lộc của trời cho , người ,thần lúa Lời bàn bạc, khuyên răn hết sức biểu cảm . Cái nhìn văn hoá với việc ẩm thực * Cốm : Giá trị tinh thần đáng được chúng ta tôn trọng ,giữ gìn. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Lời van trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm 4. Luyện tập: rãi, ngaamx nghĩ, mang nặng tính chất tâm - Nhóm 1,4: Cảm nghĩ của nhà văn về : “Một thứ quà của lúa tình, ngắc nhở nhẹ nhàng. non”đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào b. Nội dung: về Cốm…. - Bài văn là sự thể hện thành công những - Nhóm 2&5 : Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắn của gì về nhà văn này ? Thạch Lam về văn hoá và lối sống của - Nhóm 3&6 : Nhận xét của em về nghệ thuật viết tuỳ bút của người Hà Nội. Thạch Lam qua bài tuỳ bút “Một thứ quà ….”.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> : - Đọc lại văn bản ,nắm được thế nào là thể loại tuỳ bút - Nêu cảm nghĩ của em về nguồn gốc cốm - Soạn bài : chơi chữ 4.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Ngµy so¹n: 15/12/2012. TIẾT 58: Tiếng việt : CHƠI CHỮ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép chơi chữ.phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng phép chơi chữ. 3. Thái độ: Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ. II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? 2. Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ . 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương ,trong đời sống hàng ngày , người ta cũng thường hay chơi chữ .Không phải chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ Vậy chơi chữ là gì ? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm của chơi I. Thế nào là chơi chữ : chữ, Tìm hiểu các lối chơi chữ 1. Xét Vd: sgk - GV: Đưa vd mẫu trên bảng phụ (bài ca dao ) - Lợi 1: Lợi ích , lợi lộc , thuận lợi . Gọi hs đọc ví dụ - Lợi 2&3 : Bộ phận trong miệng (DT) ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này? -> Tạo cách hiểu bất ngờ, lý thú. HS: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay không ,lợi ở đây có nghĩa là :”thuận lợi ,lợi lộc” ? Từ lợi2 và lợi3 nên hiểu theo nghĩa nào ? HS: Trong câu trả lời của ông thầy bói mới nghe Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm vế đầu lợi2 nghĩ rằng “lợi “ ở đây được dùng để khác nghĩa. trả lời theo đúng ý của bà già,nhưng đọc đến vế sau ,ta thấy được ý đích thực của thầy bói .Lợi3 :bà đã quá già rồi ,răng chẳng còn chỉ còn có lợi thôi thì tính chuyện chồng con làm gì nữa ? Em có nhận xét gì về câu trả lời của ông thầy bói ? từ đó em hiểu gì về cách dùng từ của t/g d/gian? HS: Trả lời gián tiếp ,đượm chất hài hước mà không cay độc.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Việc vận dụng hiện tượng từ “lợi “ở câu cuối của bài là vận dụng hiện tượng gì của từ? HS: Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn gọi là đánh tráo ngữ nghĩa ? Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì? - HS: Gây cảm giác bất ngờ thú vị . ? Từ những tìm hiểu ở trên ,em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ? - Hs: Đọc phần ghi nhớ : sgk/164 - GV: Đưa thêm một vd nữa để hs hiểu rõ hơn k/n Vd: Trùng trục như con chó thui Chín mắt ,chín mũi,chín đuôi, chín đầu ? Chỉ ra phép chơi chữ ở câu trên . Dựa trên hiện tượng gì ? + Chín (đồng âm ): - Không phải số chín - Mà là bị thui chín * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các lối chơi chữ ? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ? - Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – núi non mà hiểu non = núi ? Em hãy lấy thêm các vd đã học? * Thảo luận nhóm ? Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ? ? Phát hiện phép chơi chữ ? - HS: Thảo luận , trình bày. - GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ sung . - GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ khác : - Chơi chữ = từ đồng nghĩa. vd: ô !Quạ tha gà ; xà ,rắn bắt ngoé - Chơi chữ bằng các từ đồng nghiã chỉ sự vật có liên quan nhau ? vd: chàng Cóc ơi ! chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng Nòng nọc …khôn chuộc….. ? Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165 *HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài 1 - Đọc BT1 sgk ,nêu yêu cầu đề ? - Chỉ ra phép chơi chữ? - Vì sao em biết ? 2. Bài 2 - Nêu yêu cầu bt 2? - Chỉ ra từ gần gũi nhau? - Có phải phép chơi chữ không ? - Đọc lại bài thơ của Bác Hồ. - Tìm phép chơi chữ? - Chỉ ra phép chơi chữ ? 3. Bài 3 Hs tự tìm vd.. 2. Ghi nhớ 1: sgk - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, hài ước,... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.. II. Các lối chơi chữ : a. Xét VD: - Vda : Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non Dùng từ đồng âm . - Vdb. Vô tuyến truyền hình ..tàng hình dùng lối nói trại âm . - Vdc. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa . (Tú Mỡ) Chơi chữ dựa trên cách điệp âm . - Vdd : Con cá đối bỏ trong cối đá . Con mèo cái nằm trên mái kèo . Dùng lối nói lái. - Vde : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai. ..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà . Dùng từ trái nghĩa. b. Ghi nhớ : sgk - Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đông âm, dùng lối nói trại âm( gần âm) , dùng cách điệp âm, dùng lối nói lái, Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa. - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối câu đố. III. BÀI TẬP : 1. Bài 1. SGK :Chỉ ra phép chơi chữ , - Liu điu ,rắn ,hổ lửa ,mai gầm , ráo , lằn lưng ,trâu lỗ , hổ mang , đều là họ hàng nhà rắn . 2. Bài 2. SGK :đây có phải là cách chơi chữ hay không ? - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Nứa, tre, trúc, hóp Phép chơi chữ. 3. Bài 3. SGK :Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã dùng - Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam: ngọt , lai :đến .hết khổ sung sướng. Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam –.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> cam lai. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ ,đọc biểu cảm . Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165 . - Soạn bài : Làm thơ lục bát Ngày soạn: 16/12/ 2012 Tiết 59: Lµm th¬ lôc b¸t I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - NhËn diÖn ph©n tÝch, tËp viÕt th¬ lôc b¸t. 3. Thái độ: - Yêu quý thể thơ của dân tộc II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: I. LuËt th¬ lôc b¸t I.TÌM HIỂU CHUNG ? §äc bµi ca dao 1.Luật thơ lục bát VÝ dô: a. Ví dụ Anh ®i anh nhí quª nhµ Anh ®i anh nhí quª nhµ Nhí canh rau muèng nhí cµ dÇm t¬ng Nhí canh rau muèng nhí cµ dÇm t¬ng Nhí ai d·i n¾ng dÇm s¬ng Nhí ai d·i n¾ng dÇm s¬ng Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao Nhí ai t¸t nớc bên đờng hôm nao ? CÆp th¬ lôc b¸t mçi dßng cã mÊy tiÕng?V× b. KÕt luËn sao l¹i gäi lµ lôc b¸t? - Mét c©u th¬ lôc b¸t gåm: dßng trªn( c©u *Sè c©u, sè ch÷: lôc): 6 ch÷; dßng díi ( c©u b¸t) 8 ch÷, cø thÕ - Mét c©u th¬ lôc b¸t gåm: dßng trªn( c©u lôc): 6 ch÷; dßng díi ( c©u b¸t) 8 ch÷, cø thÕ kÕ tiÕp nhau. kÕ tiÕp nhau. ? T×m c¸ch hiÖp vÇn gi÷a c¸c tiÕng? C¸ch * C¸ch hiÖp vÇn: gieo vÇn? - VÇn cuèi c©u: vÇn ch©n * C¸ch hiÖp vÇn: - VÇn lng chõng c©u gäi lµ vÇn lng - VÇn cuèi c©u: vÇn ch©n + C©u lôc: 1 vÇn ch÷ thø 6 - VÇn lng chõng c©u gäi lµ vÇn lng + C©u b¸t: 2 vÇn 1 vÇn ch÷ thø 6, 1 vÇn ch÷ thø 8 + C©u lôc: 1 vÇn ch÷ thø 6 - Ch÷ thø s¸u cña c©u lôc vÇn víi ch÷ thø s¸u cña + C©u b¸t: 2 vÇn 1 vÇn ch÷ thø 6, 1 vÇn ch÷ c©u b¸t; ch÷ thø 8 cña c©u b¸t vÇn víi ch÷ thø 6 c©u lôc tiÕp theo thø 8 - Ch÷ thø s¸u cña c©u lôc vÇn víi ch÷ thø s¸u * LuËt b»ng tr¾c: cña c©u b¸t; ch÷ thø 8 cña c©u b¸t vÇn víi B B B T B B ch÷ thø 6 c©u lôc tiÕp theo T B B T T B B B T B T T B B T B T T B B B B - B»ng: thanh kh«ng vµ thanh huyÒn - Tr¾c : thanh s¾c, hái ,ng·, nÆng - C¸c tiÕng 1,3,5,7 kh«ng b¾t buéc theo luËt b»ng tr¾c - TiÕng 2 b»ng, tiÕng 4 tr¾c - Trong c©u 8, tiÕng thø 6 lµ thanh ngang, tiÕng 8 lµ.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> thanh huyÒn vµ ngùîc l¹i * Ghi nhớ II. LuyÖn tËp *Bµi tËp 1 Cè häc thËt giái ë nhµ mÑ mong Mçi n¨m mét líp cho nªn con ngêi. Hoạt động 2: II. LuyÖn tËp. *Bµi tËp 1. Ngoµi vên rÝu rÝt tiÕng chim Kh«ng gian tr¶ n¾ng ®i t×m ©m thanh *Bµi tËp 2: - Loµi- xoµi - Hµnh- Trë thµnh trß ngoan 4.CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ - Học thuộc phần ghi nhớ. . - Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ. Ngµy so¹n: 19 / 12 / 2012 TIẾT 60: Tiếng việt : I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ qđiểm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết. II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS * HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk ? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai chính tả ntn? Các em sửa lại cho đúng ? - HS : Tự sửa chữa , - GV: Nhận xét ? Tìm thêm một số lỗi tương tự ? ? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả - Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai. NỘI DUNG BÀI DẠY I. T×m hiÓu chung: 1. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả * VD : Sgk/166 - Dùi vùi ; - tập tẹ Bập bẹ. Không phân biệt d/v => Do liên tưởng sai .. Sử dụng từ đúng nghĩa GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16 ? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa ntn ? giải thích ? ? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt ? + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch . + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt . + Biết : hiểu biết. + Sắt đá : có ý chí cứng rắn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ? ? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét. 2. Sử dụng từ đúng nghĩa : * Vd2 : Sgk./166 - Biểu diễn Diễn đạt - Sáng sủa Văn minh tiến bộ - Biết Có - Sắt đá Sâu sắc.. Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa ..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa ) * Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ? HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ).. 3.Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ * Vd3: Sgk/167 - Hào quang Đẹp - An mặc Trang phục . - Thảm hại Tổn thất - Giả tạo phồn vinh Phồn vinh, giả tạo. * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167 ? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ? + Lãnh đạo : sắc thái trang trọng không phù hợp. + Chú hổ : ‘’ ‘’ Không phù hợp. 4.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167. * Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167 ? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu ) Bọn tôi có thấy đâu nào ? ? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù hợp ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ ? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p) Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168. 5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - Vd5: - Bầy choa có chộ mô mồ Từ địa phương NT Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. Hán việt Lạm dụng II. KẾT LUẬN * Ghi nhớ : sgk/167 - Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt. - Lãnh đạo Cầm đầu (khinh bỉ) Chú hổ Con hổ. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm . - Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm. Ngµy so¹n: 22 / 12 / 2012. TIẾT 61: Tập Làm Văn : I. Mục tiêu cần đạt:. ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Kiến thức: - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một bài văn biểu cảm. - Cách diễn đạt cho một bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: - Biết cách làm bài văn biêu cảm II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lý thuyết I. ÔN LÝ THUYẾT: - GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm văn tự 1. Phân biệt: Tự sự, Miêu tả,Biểu cảm sự,miêu tả, biểu cảm. - Tự sự : Nhằm kể lại một chuỗi sự việc sự - HS: Tự bộc lộ . việc này dẫn đên sự việc kia cuối cùng tạo ? Vậy em hãy cho biết văn tự sự, miêu tả và văn thành một kết thúc ,thể hiện một ý nghĩa. biểu cảm khác nhau ntn? - Miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng ? Kể tên một số văn bản tự sự,miêu tả, biểu cảm ( người , vật , cảnh vật ) sao cho người ta cảm mà em đã được học? nhận được nó. - Hs: Tự bộc lộ. - Biểu cảm : Bộc lộ tình cảm , cảm xúc của - GV: Cho HS nhắc lại yếu tố tự sự,miêu tả,biểu người viết,nhằm khêu gợi lòng đồng cảm nơi cảm có trong bài :Bài ca nhà tranh bị gió thu người đọc. phá.Từ đó hỏi: 2. Vai trò của yếu tố tự sự,miêu tả trong văn ? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai biểu cảm: trò gì ?chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn ? - Tự sư, miêu tả chỉ là phương tiện để người nêu vd. viết thể hiện thái độ,tình cảm và sự đánh giá. - HS: Tự bộc lộ - GV: Nhận xét . - GV: Cho HS đọc lại đoạn văn mẫu về hoa hải đường SGK/73. ? Trong 2 đoạn văn đó,đoạn văn nào được viết theo phương thức biểu cảm? + Đoạn văn 2. ? Vì sao em xác định được như vậy? - HS: Đoạn văn đó thể hiện tình cảm của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,… ? Như vậy đặc trưng của văn biểu cảm là gì? 3. Đặc trưng của văn biểu cảm: - HS: Tự bộc lộ, - Thể hiện tình cảm, thái độ của người viết - GV: Chốt ý, ghi bảng. qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,… *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập II. LUYỆN TẬP: ? Nêu các bước làm bài văn BC qua đề sau : “cảm Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân. nghĩ mùa xuân” ? 1.Thực hiện qua các bước :.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> + 5 bước : THĐ , tìm ý , lập dàn ý, viết bài , sửa - Tìm hiểu đề . bài . - Lập ý (xác định cảm nghĩ ) * Thảo luận nhóm: Em hãy thực hiện bước : tìm ý - Lập dàn ý . viết bài , đọc và sửa chữa . và sắp xếp ý . 2.Tìm ý và sắp xếp ý : - HS: Các nhóm trình bày . - MX đem lại cho mỗi người một tuổi mới - GV: Nhận xét ghi bảng trong đời . - MX là mùa đâm chồi nảy lộc của thưc vật ,là mùa sinh sôi của muôn loài . - MX là mùa mở đầu cho một năm mới , mở đầu cho một kế hoạch ,một dự định. MX đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình mà mọi người xung quanh. 4. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cần nhớ : - Phân biệt văn biểu cảm –tự sự –miêu tả - Thế nào là văn biểu cảm . - Yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm . - Soạn bài : Mùa xuân của tôi. Ngµy so¹n: 22 / 12 / 2012. TIẾT 62: Văn bản : I. Mục tiêu cần đạt:. MÙA XUÂN CỦA TÔI.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết ban đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên thiên, không khí của mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “ Sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa mta và biểu cảm; Lời văn thẫm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút . - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chât thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Có tình yêu quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm. II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi Câu 1. Em hiểu gì về thể văn tuỳ bút? Câu 2. Nêu ngắn gọn NT, YN văn bản ''Một thứ quà của lúa non: Cốm'' ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án - Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, Câu 1 thể hiện cảm xúc, suy nghi tình cảm của tác giả trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình. Nghệ thuật: - Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. Câu 2 - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, ngắc nhở nhẹ nhàng. Nội dung: - Bài văn là sự thể hện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ai đi về Bắc ta theo với Thăm lại non sông , đất Lạc Hồng Từ thuở mang gươm đi mở cõi Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long. Điểm 4đ. 6đ. Tâm tư và ước nguyện của nhà thơ - Chiến sĩ thời Nam tiến đã trở thành tiếng nói chung cho biết bao nhiêu con người xa xứ nhớ thương miền Bắc , nhớ thương HN . Tác giả thương nhớ 12 bắt đầu tập sách của mình bằng nổi nhớ tháng giêng mùa xuân với trăng non , rét ngọt . Với những chi tiết đó cô cùng các em tìm hiểu qua bài “ Mùa xuân tôi yêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm GV:Cho hs đọc phần chú thích sgk. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Vũ Bằng : ( 1913 – 1984) Tên thật là ? Em hãy nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của Vũ Đăng Bằng. bài thơ ? ( Chú thích sgk) - Ông có sở trường viết truyện ngắn, bút ? Theo em cách đặt tên vb này là Mùa xuân của tôi có ý kí, tuỳ bút. nghĩa gì? - Là 1 nhà báo , cây bút viết văn có sở HS: Mùa xuân của riêng tôi , mùa xuân ở trong tôi , do trường ở truyện ngắn tuỳ bút.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> tôi cảm thấy .Cách đặt tên này nhấn mạnh vai trò của tôi trong cảm thụ màu xuân HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản - GV: Đọc yêu cầu hs đọc tiếp ( giọng đọc chậm rãi , sâu lắng , mềm mại , hơi buồn se sắt ) - Giải thích từ khó ? Từ đó hãy xác định nhân vật chính trong vb này? ? Theo dõi vb em thấy tác giả cảm nhận về mùa xuân quê hương được triển khai theo các ý chính nào ? nêu nội dung của ý chính đó ? Gọi hs đọc đoạn 1 ? Quan sát 2 câu đầu vb và cho biết : trong lời bình có cụm từ “ Tự nhiên như thế , không có gì lạ hết” được tác giả sử dụng với dụng ý gì ? HS: Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con người ? Theo dõi câu văn thứ 3. Em hãy nhận xét ngôn từ và dấu câu , nêu tác dụngcủa biện pháp đó ? HS: Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu : Đừng thương, ai cấm được ? Tác giả liên hệ tình cảm mùa xuân của con người với quan hệ gắn bó với các hiện tượng tự nhiên xã hội thể hiện qua từ ngữ nào? - HS: Non – nước ; bướm – hoa ; trai – gái ? Theo em cách liên hệ này có tác dụng gì ? - HS: Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác , không thể cấm đoán ? Đoạn văn trên đã bộc lộ thái độ và tình cảm nào của tác giả với mùa xuân quê hương? GV giảng: Nâng niu trân trọng. Thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân ? Theo dõi đoạn 2 trong vb để tìm câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân HN? GV giảng: “ Mùa xuân của tôi – Mùa xuân bắc việt […] là mùa xuân có mưa riêu riêu , gió lành lạnh […]có câu hát huê tình […] đẹp như thơ như mộng ? Từ có lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này có tác dụng gì? - Hs : Liệt kê , nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất bắc , gợi ra các vẻ đẹp khác của mùa xuân. * Thảo luận 3p: Những dấu hiệu điển hình nào tạo cảnh sắc , không khí mùa xuân đất Bắc ? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào? - HS: Thảo luận trìng bày - GV giảng: Mưa riu riu , gió lành lạnh , đêm xanh. Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh , tiếng trống trèo , câu hát huê tình. Không khí hoà với cảnh sắc tạo thành 1 sự sống riêng của mùa xuân đất bắc ? Tác giả đã gọi màu xuân đất Bắc là gì ? điều đó có tác dụng gì ?. 2. Tác phẩm: - Mùa xuân của tôi trích đoạn đầu của tuỳ bút “ Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt”Mở đầu cho nỗi thương nhớ suốt 12 thành của tác giả II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - 3 phần + Từ đầu đến mê luyến mùa xuân – Cảm nhận về qui luật tình cảm của con người về mùa xuân + Tiếp đến mở hội liên hoan – Cãm nhận về cảnh sắc , không khí chung của mùa xuân hà nội + Đoạn còn lại – cảm nhận về cảnh sắc không khí của thánh giêng mùa xuân b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình. c. Phân tích : C1. Quy luật tình cảm của con người đối với mùa xuân : - Tự nhiên như thế … Mê luyến mùa xuân Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu . Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác, không thể cấm đoán C2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc: - Mưa riu riu , gió lành lạnh tiếng nhạn kêu , tiếng trống chào , câu hát huê tình. - Mùa xuân khơi gợi sinh lực cho muôn loài , trong đó có con người - Mùa xuân có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người như đạo lí , gia đình , tổ tiên ..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Câu văn : Nhựa sống ở trong người căng lên …cặp uyên ương đứng cạnh đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân ? ? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong câu văn : Nhang trầm , đèn nến … mở hội liên hoan” ? ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật ngôn từ nổi bật trong 2 câu văn trên . và nêu tác dụng của biện pháp đó? - HS:- Tạo các hình ảnh so sánh mới mẻ: Nhựa sống trong người căng lên như máu ….Trong lòng thì cảm như có biết bao nhiêu là hoa. Tác dụng : diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân ? Cách dùng giọng điệu dấu câu có gì đặc biệt ?( giọng điệu vừa sôi nổi vừa êm ái tha thiết , câu dài được ngắt bằng nhiều dấu phẩy ? Qua đây , tình cảm nào của tác giả dành cho mùa xuân đất bắc được bộc lộ ? - HS: Hân hoan biết ơn, thương nhớ mùa xuân đất Bắc Gọi hs đọc đoạn cuối ? Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt ? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này ? - HS: Không khí và cảnh sắc thay đổi :Tết ….chưa hết hẳn ……Pha lê mờ + Nhận xét : Tác giả chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu , đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của không khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rắm tháng giêng ? Cảnh tượng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt nào cho con người? - HS: Vui vẻ , phấn chấn trước một năm mới ( cảm thấy rạo rực 1 niềm vui sáng sủa ) ? Nhà văn cảm thấy yêu tháng giêng nhất . Điều đó cho thấy con người ở đây đã yêu mùa xuân đất bắc bằng 1 tình yêu như thếnào? - HS: Cụ thể, chân thành , tinh tế, dồi dào, sâu sắc, bền bỉ ? Nêu cảm nhận đậm nét của em về cảnh mùa xuân , tình cảm của tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? ( HSTLN ? Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài văn ? Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời. Giọng điệu sôi nổi , êm ái thiết tha diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân. C3 Mùa xuân trong khoảng sau rắm tháng giêng nới đất Bắc: - Những vệt xanh tươi … mới lột - Bữa cơm giản dị ….. quạt vào lòng Không khí đời thường giản dị, ấm cúng , chân thật , Cảnh sắc thay đổi. 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/178 a. Nghệ thuật: - Trình bày nội dung văn bnả theo mạch cảm xúc lối cuốn, say mê. - Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. - Có nhiều liên tưởng phong phú, độc đáo, hiàu chất thơ. b. Nội dung: - Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận vẻ vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của con người xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sởMột biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương đất nước.. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk , - Chuẩn bị bài đọc thêm : SÀI GềN TễI YấU Ngµy so¹n: 24 / 12 / 2012. TIẾT 63: Văn bản : Hớng dẫn đọc thêm. SÀI GÒN TÔI YÊU I. Mục tiêu cần đạt:.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1. Kiến thức: - Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. 3. Thái độ: - Tình yêu Sài Gòn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn. II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Giới thiệu về ND, YN tác phẩm “ Mùa xuân của tôi” Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm a. Nghệ thuật: - Trình bày nội dung văn bnả theo mạch cảm xúc lối cuốn, say mê. 5 - Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. - Có nhiều liên tưởng phong phú, độc đáo, hiàu chất thơ. 1 b. Nội dung: - Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận vẻ vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của con người xa quê. 5 - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở- Một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương đất nước. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ? Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ bút “Sài gòn tôi yêu “ *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản GV: Nêu cách đọc bài , đọc mẫu một đoạn , gọi hs đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của hs , giải thích một số từ khó , từ địa phương ? ? Tìm hiểu đại ý và bố cục bài? -HS: Tự bộc lộ ? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung chính đoạn vừa đọc . ? Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên , khí hậu đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những chi tiết nào? ? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ? - HS:- Cảm nhận về hiện tượng thời tiết. Cảm nhận về sự thây đổi nhanh chóng , đột ngột của thời tiết . Cảm nhận về không khí , nhịp sống đa dạng của thành phố . ? Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn văn vừa tìm hiểu ? HS: Tự bộc lộ , ? Qua đó , hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác giả ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Hớng dẫn đọc - hiểu chú thích: 1. Tác giả: Minh Hương . Đọc sgk 2. Tác phẩm: Tuỳ bút . II. Hớng dẫn đọc - hiểu VB: 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia ba phần b. Đại ý: - Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài gòn qua phương diện chính : thiên nhiên , khí hậu thời tiết , cuộc sống sinh hoạt của thành phố , cư dân và phong cách con người sài gòn c. Phương thức biểu đạt: d. Phân tích : d1. Sự cảm nhận thiên nhiên , khí hậu và tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn . * Thiên nhiên khí hậu : - Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây mưa nhiệt đới bất ngờ . - Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt . - Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng tinh sương …buổi trưa náo động ….
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua những câu văn nào ? - Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169 * Thảo luận 3p: Trong đoạn này , tác giả đã sử dụng những biện pháp ngôn ngữ nào nỗi bật để biểu hiện tình cảm của mình ? Theo các em đó là tình cảm ntn? - HS :Thảo luận , trình bày , GV: Nhận xét.HS tóm tắt các ý chính của đoạn ? Phong cách con người sài gòn được khái quát trong những nhận xét nào của tác giả ? - HS: Cách ăn nói ;-Tính cách. ? Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng.Em hãy thử bình luận về cách sống này ? HS: Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý . ? Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái . Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ? - Các cô gái thị thiềng …tự ti. ? Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào được nói tốt ? – Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao . - HS: Gạch sgk.170 ? Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của người Sài gòn .?. Miêu tả bằng từ ngữ , hình ảnh gợi tả . Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng, đột ngột của thời tiết với những nét riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG. * Tình cảm của tác giả : Tôi yêu … tôi yêu…yêu cả cái tĩnh lặng …họ hàng . Điệp từ , điệp cấu trúc câu , kết hợp phương thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc. Tình yêu nồng nhiệt , tha thiết với SG. d2. Phong cách con người Sg - Ăn nói tự nhiên , dễ dãi , ít dàn dựng tính toán , chân thành bộc trực. Cách sống cởi mở , trung thực , tốt bụng - Cô gái :- Nón vải vành rộng ,áo bà ba , quần đen. - Dáng vẻ khoẻ khoắn , mắt sáng - Cười lễ phép khi chào người lớn vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin. - Lời kể , lời nhận xét , chứng minh bằng sự hiểu biết cụ thể ,sâu sắc về người Sài gòn . Tình cảm thấm sâu vào lời kể . Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng cuả tác giả dành cho con người SG. ? Nhận xét nghệ thuật kể , tả ở đoạn 2 này ? III. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk - HS :Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý . a. Nghệ thuật: ? Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài gòn là - Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về tình cảm ntn? Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn ngữ giàu HS:- Yêu quí SG hết độ . bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ - Niềm trân trọng SG. hóm hỉnh, trẻ trung. ? VB “ Sài gòn tôi yêu “ đem lại cho em những hiểu b. Nội dung: biết nào về cuộc sống và con người sài gòn.Theo em - Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền sức truyền cảm của bài văn này do đâu ? chặt của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn HS: Đọc ghi nhớ sgk/173 ? Bàivăn cho em cảm nhận được điều gì mới mẻ , sâu sắc về Sài Gòn và tình cảm với mảnh đất ấy của tác giả ? 4. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk . - Chuẩn bị trả bài TLV 3bài. Ngµy so¹n: 27 / 12 / 2012 TIẾT 64:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Một số lỗi thường gặp và cách chữa. - Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ ? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. LÝ THUYẾT: * Chuẩn mực sử dụng từ : Có 5 chuẩn mực sử dụng từ - Đúng âm , đúng chính tả - đúng nghĩa - đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp - đúng tính chất ngữ pháp của từ không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ. * HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS nhận xét về II. LUYỆN TẬP bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự sửa chữa Câu văn có từ sai Lỗi Từ đúng * Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , sai từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn - Khoảng 7 giờ Dùng từ Trò chuyện hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ mà tối thứ bảy cả đồng em đã sử dụng sai về âm và về chính tả gia đình em cùng nghĩa lặp - Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,ghi lỗi quây quần xum lại , và tự sửa chữa-GV nhận xét họp bên nhau để dùng từ * Chia làm 4 nhóm : nói chuyện vui thừa các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu chơi trò chuyện cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các Cây phượng là Sử dụng ……….. em thảo luận với nhau , cử đại diện lên sửa bài và loại cây đã gắn quan hệ cây nhận xét các lỗi dùng tứ bó thân thiết với từ không phượng là + Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa tuổi học trò và có chức cây em yêu + Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ cây phượng là năng liên quí nhất pháp cây em yêu quí kết + Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm nhất + Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp - Em bắt đầu kể Dùng từ ….năm ? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào từ đầu niên học sai nghĩa học.. khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa đến giờ chưa ai làm - Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của học bài và làm dụng từ nhóm bạn.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần. bài đầy đủ cả Năm nay em đạt được học sinh giỏi vì thế bố mẻ cho em đi tham quan cùng bạn bè. Hán Việt Dùng từ ….thăm không quan… chó nghĩa. 4. CỦNG CỐ DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Xem lại các bài tập đã học - Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình” - Chuẩn bị ôn tập kĩ để kiểm tra HKI ……………………………………………………………. Ngµy so¹n: 28 / 12 / 2012. TIẾT 65:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người , những ưu điểm, nhược điểm của bài viết - Biết bám sát y/c vận dụng phương pháp tự sự, miêu tả, vận dụng tốt các mực nêu ra trong sgk 2. Kĩ năng: Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau II. ChuÈn bÞ: - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn I. ĐỀ BÀI: - GV chép đề bài lên bảng 1. Cảm nghĩ về ngêi cha th©n yªu. – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM *. Nội dung: ưu, nhược điểm Cảm nghĩ về ngêi cha th©n yªu. ? Hãy lập dàn ý cho đề văn Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - H/s khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? - Văn biểu cảm đối với con người đòi hỏi phải chú ý đến con người một cách đấy đủ , -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phải có con người làm nến cho những tình phần thân bài (cần linh hoạt) cảm , cảm xúc suy nghĩ GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của - Phải chú ý đến yếu tố tự sự , miêu tả H/s - Vận dụng tốt các yếu tố biểu cảm như so sánh , lối điệp ngữ , hình thức liên tưởng , tưởng tượng - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với ngêi cha th©n yªu. *. Nhận xét ưu, nhược điểm a. Ưu điểm: a.Ưu điểm - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết) bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt bình khá cao - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết H/s : Thôc Anh, TrÇn ngäc, L¬ng NguyÖt... dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , - Trình bày sạch đẹp. tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của b. Tồn tại: mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , ý tách ý, tách đoạn. dùng từ , câu chính xác hơn - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều b. Khuyết điểm : - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm - còn sai chính tả được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao nhiều - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Trả bài cho H/s - Thống kê chất lượng: GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : * Đọc thẩm định: 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi GV Cho 2 HS đọc 1 bài đạt điểm cao và 1 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm bài đạt điểm chưa cao Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? - Bài điểm cao: Thôc Anh - Bài điểm thấp: Ng« Anh NghÜa * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? *. Trả bài vµo sæ ®iÓm. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà viết lại bài văn - Soạn bài Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình”. Ngày soạn: 29 / 12 / 2012 TIẾT 66, 67: Văn bản : ÔN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình. - Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.. TÁC PHẨM TRỮ TÌNH.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh. - Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vừa qua, các em đã học văn học dân gian , văn chương bác học , văn chương trong nước, ngoài nước , trung đại , hiện đại …các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những tác phẩm trữ tình . I. LÝ THUYẾT(TIẾT 1) 1. TT TÊN TÁC PHẨM TÁC GIẢ 1 Lý Bạch Caûm nghó trong đêm thanh tónh 2 Xuân Qùynh Tieáng gaø tröa 3 Hồ Chí Minh Raèm thaùng gieâng, Caûnh khuya 4 HạTri Chương Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê 5 Nguyễn Khuyến Bạn đến chơi nhà 2 TÊN TÁC PHẨM NỘI DUNG TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM THỂ HIỆN Nổi nhớ quá khứ đi đôi với nổi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo Qua Đeøo Ngang hoang sô. Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa mới về quê. Ngaãu nhieân vieát nhaân buổi mới về quê ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch Sông núi Nước Nam Tình cảm gia đình quê hương qua những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. Tieáng gaø tröa Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh Caûnh khuya. Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảng khắc đêm vắng. Tình yêu thiên nhiên lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lac quan.. 3. TÊN TÁC PHẨM Qua Đeøo Ngang Coân sôn ca Sông núi Nước Nam Tieáng gaø tröa Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh Sau phuùt chia li 4.. THỂ THƠ Thất ngôn bát cú đường luật. Lụïc baùt Thất ngôn tứ tuyệt đường luật. Thể thơ khác ngoài các loại trên (5 tiếng ) Ngũ ngôn tứ tuyệt. Song thaát luïc baùt..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k 5. Điền từ : a. Tập thể, truyền miệng . b. Lục bát . Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu từ, cường điệu. . *GHI NHỚ(SGK) II. LUYỆNTẬP( TIẾT 2) 1. *Nội dung : - Nỗi lo buồn sâu lắng , thường trực * Hình thức : - Dòng 1 là biểu cảm trực tiếp (Tả & kể ), dòng 2 là gián tiếp ( Ẩn dụ ) 2. So sánh: Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh - Lúc xa quê - Trực tiếp - Nhẹ nhàng, sâu lắng. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Lúc về quê - Gián tiếp - Hóm hỉnh,ngậm ngùi. 3 Đêm đỗ thuyền.... Rằm thángGiêng. CẢNH Đêm khuya, trăng thuyền, dòng sông . . . Yên tĩnh, u tối. Sống động,trong sáng TÌNH. - Lữ khách - Buồn xa xứ. - Chiến sĩ CM - Ung dung, lạc quan. 4.Chọn câu đúng : b,c, e 4. CỦNG CỐ DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Học thuộc phần ghi nhớ - Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình - Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt”. Ngày soạn: 29 / 12 / 2012. TIẾT 68: Văn bản ÔN TẬP TIẾNG I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hệ thống về. - Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ). - Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt, các phép tu từ. 2. Kĩ năng:. VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI II. ChuÈn bÞ: - GV: ChuÈn KTKN, SGK, SGV - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ láy , quan hệ từ …. Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học Bằng hệ thống câu hỏi,GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ cụ thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: I.Ôn tập các loại từ. NỘI DUNG BÀI DẠY. 1. Từ phức: TỪ PHỨC TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ. TỪ LÁY. ĐẲNG LẬP. TOÀN BỘ. BỘ PHẬN. P.ÂM ĐẦU VD: Ao dài. Bàn ghế. Xinh xinh. Mếu máo. VẦN Loắt choắt. 2.Đại tõ: ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, sự vật số lượng tính chất VD: Tôi,ta. Bấy,bấy nhiêu. Vậy,thế…. ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI Trỏ về người, sự vật Ai?Gì?. Trỏ về Trỏ về hoạt động, số lượng tính chất. Bao nhiêu,bấy nhiêu Sao?Thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> 3.Quan hệ từ Ý NGHĨA CHỨC NĂNG. DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ QUAN HỆ TỪ - Biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính chất - Biểu thị ý nghĩa quan hệ - Có khả năng làm thành phần của cụm từ,câu - Liên kết các thành phần của cụm từ,câu. 4. Từ Hỏn Việt: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học ( SGK – Tr 184 ) - GV H/dÉn HS gi¶i nghÜa c¸c yÕu tè. - HS gi¶i nghÜa - Gv nhËn xÐt, bæ sung. * HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ trái II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ NGHIÃ, TỪ nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp ngữ,Chơi ĐỒNG ÂM, THÀNH NGỮ, ĐIỆP NGỮ,CHƠI chữ CHỮ. ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1. Từ đồng nghĩa: ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau ? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa? hoặc gần giống. HS: Suy nghĩ trả lời Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. ? Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ đồng nghĩa có 2 loại : ? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng, chăm + Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau chỉ? về sắc thái và những từ đồng nghĩa không hòan ? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm với toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau) từ nhiều nghĩ 2. Từ trái nghĩa: HS: Suy nghĩ trả lời - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Bé = to, lớn. - Thắng = Bại - Chăm chỉ = siêng năng, cần cù - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng ? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. những chức vụ gì trong câu + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm - Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thanh. thành ngữ Hán Việt sau: + Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa. + Bách chiến bách thắng - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một + Bán tín bán nghi ý nghĩa hoàn chỉnh. + Khẩu phật tâm xà + Kim chi ngọc diệp - Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các 3. Thành ngữ: câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu đương. hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ - Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. … - Phải cố gắng đến cùng => Trăm trận trăm thắng - Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành => Nửa tin nửa ngờ. động sai trái của con cái. => Miệng nam mô bụng một bồ dao găm. - Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà => Cành vàng lá ngọc - Không thiếu thứ gì. ? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? Đồng không mông quạnh. ? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ nào ? Còn nước còn tát..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Mũi dại lái chịu đòn. Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách. - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. 4. Điệp ngữ: - Có 3 dạng Đngữ : Đngữ cách quãng, Đngữ nối tiếp, Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng) 5. Chơi chữ: - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước … làm câu văn hấp dẫn, thú vị. 4 CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Ôn bài kỹ cá bài tiếng việt đã học - Chuẩn bị phần chương trình địa phương. Ngµy so¹n: 29 / 12 / 2012 TIẾT 69: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. RÌn luyÖn kÜ n¨ng chÝnh t¶. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Söa ch÷a nh÷ng lçi chÝnh t¶ thêng gÆp: ph¸t ©m vµ viÕt sai ©m chÝnh c¸c vÇn «ng, ¬ng...; viÕt sai ©m ®Çu c¸c tiÕng cã ch÷ c¸i: d/gi, g/gh, ng/ngh 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ chính xác trong khi nói và viết 3. Thái độ: - Tôn trọng giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II. ChuÈn bÞ:.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> - GV: SGK, SGV địa phơng Hà Tĩnh. - HS: So¹n bµi III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG1 : . Ch÷a lçi chÝnh t¶ trong c¸c I. Ch÷a lçi chÝnh t¶ trong c¸c tõ ng÷ sau, nãi râ nguyªn nh©n m¾c lçi: tõ ng÷ sau, nãi râ nguyªn nh©n m¾c lçi: 1. Ch÷a lçi chÝnh t¶: a. con song, cánh đòng, bòng bế, phép cọng, đờng sá, mờng rỡ b. gi¸o m¸c, gi¸o giôc, dìng dôc, dôc d·, thóc dôc, giôc väng - GV chia lớp làm 3 nhãm . c. gå gÒ, gËp gÒnh, nge ngãng, ngØ ng¬i, ngiªn cøu, nghµnh nghÒ, nghÒ ngiÖp - Mỗi nhãm thực hiện một BT trong sgk ( a, b, c ) Tõ ng÷ viÕt sai Từ ngữ viết đúng a. con song theo sự hướng dẫn của GV cánh đòng bßng bÕ - Gọi đai diện HS lên bảng tr×nh bµy hoÆc trªn phÐp cäng giấy kết quả thực hiện của mình thành 2 cột: Từ đờng sá ngữ viết sai và từ ngữ viết đúng. mêng râ b. gi¸o m¸c - GV chỉnh sửa bổ sung cho hoàn thiện gi¸o giôc dìng dôc dôc d· thóc dôc giôc väng c. gå gÒ gËp gÒnh nge ngãng ngØ ng¬i ngiªn cøu nghµnh nghÒ nghÒ ngiÖp 2. Nguyªn nh©n ph¹m lçi: - Phát âm không đúng - Kh«ng nhí nghÜa cña c¸c tõ. - ViÕt sai quy t¾c chÝnh t¶ tiÕng ViÖt. * Ghi nhí: - Viết đúng âm chính của các vần ( ông, ơng), viết đúng các từ có chữ cáI d/gi, g/gh, ng/ngh - GV h/dÉn HS chØ ra nguyªn nh©n ph¹m lçi - Sau đó y/cầu HS tự sửa chữa các lỗi chính tả đứng đầu. - Muèn kh¾c phôc c¸c lçi chÝnh t¶, ph¶I ph¸t t¬ng tù trong c¸c bµi viÕt cña m×nh. âm đúng, nhớ nghĩa các từ, viết đúng quy tắc - Cuèi cïng cho HS ghi nhí: chÝnh t¶ tiÕng ViÖt. GV hướng dẫn HS thực hiện *Ghi nhớ(SGK) II. LuyÖn tËp: Bài tập 1: Viết đúng các từ sau: ( GV đọc cho HS chép; sau đó y/c HS đọc) - Chïa H¬ng, nói Ngµn Hèng, Hång LÜnh, ®Ëp Nhµ §êng. - dòng sông, ruộng đồng, nơng rẫy, bồng bềnh, mªnh m«ng, tr«ng ngãng. Bµi tËp 2: Chän chò trong ngoÆc ( d/gi; g/gh ) ®iÒn vµo chç trèng trong c¸c c©u sau: * HOẠT ĐỘNG2 : LUYỆN TẬP - Cha t«i ng ao du rÊt réng. - V¨n häc d ©n gi an cã nhiÒu t/p xuÊt s¾c. - GV hướng dẫn HS Luyện tập - Nã høa rÊt d ÷ nhng kh«ng gi ÷ lêi høa. - Lùa chän BT cho HS lµm. - HS thảo luận và làm vào vở BT; sau đó trình bày. - Trong gi ây lát nó buộc xong sợi d ây thép. - S«ng g în sãng l¨n t¨n. - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Nã cÆm côi gh i chÐp tØ mØ. - Em bÐ ®ang ch¬i gh Ðp h×nh. Bài tập 3: Viết đúng chính tả đoạn văn sau: ( GV đọc cho HS chép ) “ C¸c em yªu mÕn, h·y nghÜ xem, cßn g× sung sớng hơn đợc làm lụng, đổ mồ hôI trên đất nớc của tổ quốc liền một khối từ Lạng Sơn đến Cà Mau, đất nớc mà hiện giờ ta đang phải lấy cả máu mình để bảo vệ; còn gì sung sớng hơn đợc nói, viết, học tiếng Việt, tâm hồn ta gắn lµm 1 víi tinh hoa tiÕng nãi VN yªu quý ” ( Xu©n DiÖu ) BTVN: Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái, tính chÊt . Cã thanh hái hoÆc ng·. §Æt c©u víi c¸c tõ tìm đợc. ( VD: nghØ ng¬i, ngÉm nghÜ, bñn rñn ) 4 CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Làm các bài tập còn lại, tìm thêm một số từ thường hay mắc lỗi và tự sửa chữa. - Chuẩn bị KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I. Ngµy so¹n 2/ 1 / 2013 TIẾT 70,71. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC). 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1. b. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất. c. Thái độ: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Thực hành viết trên giấy. - Giáo viên: nhận đề kiểm tra. - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Chuẩn bị trả bài: THI HKI. Ngµy so¹n : 7 / 1 / 2013 TIẾT 72. TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến Thức: Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. II. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn ,các câu ở bài văn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Tiết 70 +71 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 70 +71 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài KT häc k× . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Thống kê chất lượng. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về thiên nhiên lao động SX ( Häc k× II ) Ngày soạn: 10 / 1 / 2013 TIẾT 73 Văn bản :. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. III.. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. §äc – hiÓu chó thÝch : * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú thích - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, SGK có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của ? Thế nào là tục ngữ ? nhân dân về : - HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3 + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.. * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) - Giải thích các từ khó ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2p - GV: Chốt ghi bảng - Gọi hs đọc câu 1 ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ? ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - HS đọc câu 2 ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gọi hs đọc câu 3 ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Gọi hs đọc câu 4 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ?. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm hai phần + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. - Vần lưng , phép đối , nói quá Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc. Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Cho hs đọc câu 6 ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ.. c2. Tục ngữ về lao động sx Câu 5: Tấc đất , tấc vàng đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sx của con người nông dân. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản. Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. Câu 8: Nhất thì , nhì thục Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai. III. Tổng kết : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng kết Ghi 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. nhớ : sgk ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. dung và nghệ thuật ?.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. 4.. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - ChuÈn bÞ bài : “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV”. Ngày soạn: 10 / 1 / 2013 TIẾT 74:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG( phÇn V¨n vµ TLV) Những câu hát về tình cảm gia đình, quê hơng, con ngời Hà Tĩnh I. Mục tiêu cần đạt:. 1. Kiến thức: - Bæ sung kiÕn thøc vÒ văn bản biểu cảm cho học sinh. - Bớc đầu cảm nhận về ca dao – dân ca Nghệ Tĩnh thông qua việc nắm đợc nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những câu hát theo các chủ đề. - Thuéc 1 sè bµi vµ cã thÓ h¸t b»ng 1 sè lµn ®iÖu d©n ca NghÖ TÜnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ văn bản biểu cảm – ca dao d©n ca cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV Ngữ văn địa phơng Hà Tĩnh. - HS: Su tầm 1 số bài ca dao viết về tình cảm gia đình, quê hơng, con ngời HT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ca dao – dân ca là hơi thở, là máu thịt của nhân dân ta tự bao đời. Trong kho tàng quý báu các di sản văn hoá đất Hồng Lam, ca dao – dân ca có 1 vị trí vô cùng quan trọng. TrảI qua hàng ngµn n¨m tån t¹i, ph¸t triÓn, g¾n bã mËt thiÕt víi cuéc sèng cña nh©n d©n, ca dao – d©n ca NghÖ Tĩnh mang vẻ đẹp văn hoá, đậm đà bản sắc quê hơng, bản sắc dân tộc. Để các em thấy đợc vị trí, ý nghĩa và cảm nhận đợc sự gần gũi, thân quen với di sản tinh thần này của cha ông chúng ta cùng vào tìm hiểu Những câu hát về tình cảm gia đình, quê hơng, con ngời Hà Tĩnh sau đây. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1:. NỘI DUNG BÀI DẠY. - GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm những bài ca I.Đọc – hiểu chú thích:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> dao – d©n ca NghÖ Tünh trong phÇn bµi häc và kết hợp đọc – tìm hiểu chú thích tơng ứng 1. Đọc: tõng bµi. * Hoạt động 2:. 2. Chó thÝch: ( SGK ). - GV tæ chøc, híng dÉn HS th¶o luËn, tr¶ lêi II. §äc – hiÓu v¨n b¶n những câu hỏi định hớng cảm thụ trong phần §äc hiÓu VB. - Những câu hát về tình cảm gia đình: Bài 1. ? Xác định nhũng bài ca dao – dân ca địa phơng đã đọc theo các chủ đề. - Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc: Bài 2,3. - Nh÷ng c©u h¸t than th©n: Bµi 5. - Nh÷ng c©u h¸t ch©m biÕm: Bµi 6. - Gv gọi HS đọc bài ca dao 1( sách địa phơng Bµi 1: HT) vµ 3 ( trong s¸ch NV 7, tËp 1. * Gièng nhau: ? Em h·y chØ ra nh÷ng ®iÓm chung vµ nÐt - §Òu lµ lêi cña cha mÑ nãi víi con yªu cña m×nh qua riêng giữa bài ca dao 1 với bài 3 vùa đọc. lêi h¸t ru. - Nói lên công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và bổn phận làm con phải báo đáp ân nghĩa cao dày nµy. - §Òu mang ©m ®iÖu t©m t×nh thiÕt tha, ngät ngµo, trong thÓ ®iÖu lôc b¸t. * Kh¸c nhau: - Bµi h¸t ru nµy ko dïng lèi vÝ von quen thuéc, ko dïng h/¶nh so s¸nh thËm xng mµ dïng ng«n tõ trang träng ( giang san, thÕ gian, quyÕt chÝ anh hïng...) dïng tõ ng÷ diÔn t¶ m¹nh mÏ ( lµm trai quyÕt chÝ, đánh giặc vẫy vùng ...) - ND t/c¶m chñ yÕu híng tíi tr¸ch nhiÖm XH lín lao cña con ngêi, ko bã hÖp trong ph¹m vi g® n÷a. - Qua bµi nµy, «ng cha ta lu«n k× väng nh÷ng ®iÒu tèt đẹp vào thế hệ các con cháu. Bài 2, 3: Thể hiện t/cảm tự hào yêu quý quê hơng đất níc.. ?Phân tích cách thể hiện t/c qhơng - đất nớc trong bµi 2 vµ bµi 3. - Bµi 2: T/g gîi nhiÒu h¬n t¶, dïng tÝnh tõ “ cao, s©u ”. -> C¶nh trÝ thiªn nhiªn nói cao, s«ng s©u, bao la hïng vĩ với địa danh núi Hồng sông Lam gợi liên tởng, cảm xóc ë ngêi nghe bao ®iÒu vÒ qh¬ng m×nh. - Bµi 3: Ghi l¹i c¶m xóc cña con ngêi HT tõ Q. B×nh trë vÒ qh¬ng. Chñ thÓ tr÷ t×nh béc lé t/c y/quý qh¬ng mình và cũng dành t/c yêu thơng đằm thắm đới với xứ b¹n quª ngêi. Bµi 4: ? Trong bµi 4, t¹i sao cha «ng ta l¹i “ íc” nh vậy? điều đó có ý nghĩa gì.. TrÌo tru«ng nh÷ng íc tru«ng cao Đã đi đò dọc ớc sao sông dài. - §©y lµ 1 c¸ch nãi nghÖ thuËt nh»m diÔn t¶: muèn ®-.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> ợc rèn luyện qua thử thách gian khó để nên ngời, theo ph¬ng ch©m “ löa thö vµng, gian nan thö søc”. Cách diễn tả độc đáo bằng cách nói ngợc -> bộc lộ t/c ý chÝ, b¶n lÜnh cña con ngêi NTÜnh. - Điều đó chứng tỏ ông cha ta nhận thức sâu sắc về cuéc sèng, vÒ con ngêi. Ngµy nay, trong c/s míi ta cã nhiÒu ®k sèng thuËn lîi h¬n, nhng còng ph¶i nu«i dìng trong minh ý chÝ, s¼n sµng vît qua thö th¸ch vÒ mọi mặt để chiến thắng, để vơng lên sống ngày càng tốt đẹp hơn. Bµi 5:. Gánh cực mà đổ lên non. Cßng lng mµ ch¹y, cùc cßn ch¹y theo. ? C¸ch diÔn t¶ bµi 5 cã g× kh¸c so víi nh÷ng -> Lời than thân về nỗi khổ, nỗi cay đắng của ngời bài than thân đã học. nông dân xứ Nghệ. Nỗi vất vả cự nhục ấy cứ đeo đẳng mãi cuộc đời của họ. Bµi 6:. Những ngời ló đụn tiền kho. Rät nh ch¹c chØn måm to b»ng trêi ? Trong bài 6, t/g muốn thể hiện thái độ t/c gì.. Những ngời đói rách tả tơi Rộng lòng đùm bọc lấy ngời sa cơ. - NT tơng phản, đối lập, sử dụng thành ngữ. -> Thái độ phê phán và châm biếm giữa sự giàu có và b¶n chÊt keo kiÖt cña chóng, cè lµ ra vÎ hµo hiÖp réng lßng th¬ng ngêi. ->Thái độ ca ngợi và trân trọng đối với những mảnh đời khó khăn nhng vẫn rộng lòng thơng ngời khi sa cơ. * Hoạt động 3: Luyện tập.. *Ghi nhớ: ( SGK ). - GV h/dÉn HS luyÖn tËp - Em h·y vËn dông 1 sè lµn ®iÖu d©n ca NghÖ II. LUYỆN TẬP: Tĩnh để hát lên 1 số bài vừa học. - HS h¸t 1 sè bµi b»ng lµn ®iÖu d©n ca phï hîp. Ch¼ng hạn: hát ru, hát ví đò đa, hò dô… 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Soạn bài tiếp theo “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận”.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: 10 / 1 / 2013. TIẾT 75,76 : Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu Nhu cầu nghị I. TÌM HIỂU CHUNG: luận 1. Nhu cầu nghị luận. ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? - HS: Rất thường gặp ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện,.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - HS: Thảo luận, trình bày - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo ? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học … Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN). 2. Thế nào là văn nghị luận: * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí. ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã + Những câu mang luận điểm đó nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay kiến thức để tham gia xd tổ quốc không - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc ( ghi nhớ sgk) * Ghi nhớ: sgk - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập II. LUYỆN TẬP: - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. Bài tập 1 - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm loại bỏ . Bài viết gọn + Phần hai phần còn lại + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ đời sống xã hội. ? Vb đó tự sự hay nghị luận ? + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có *Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là biệt.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> dẫn chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời - Gv: Hướng dẫn khuyến khích học sinh sưu tầm bài, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí. + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội Bài tâp 2. - Bố cục của vb trên - Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn :15 / 01 / 2013 TIẾT 77: Văn bản :. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I. Mục tiêu cần đạt:. 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:. - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học k/ nghiệm về con người và XH. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 - Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm 1 HS đọc theo yêu cầu của GV 10 - Vần lưng , phép đối , nói quá 2 - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ 10 động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. §äc – hiÓu chó thÝch : * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung - Tục ngữ lµ 1 thÓ lo¹i VHDG. ? Văn bản trên viết theo thể loại gì? - Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao - HS: Suy nghĩ trả lời động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh - GV: Chốt ghi bảng. nghiệm dân gian về con người và xh -> §©y lµ 1 ND quan träng cña tôc ng÷. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm ).
<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) ? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? T/g dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? - Hs đọc câu tục ngữ thứ 2 ? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : ? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời ? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? - HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vếa. nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ - Gọi hs đọc câu 3 ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng ko để nhân phẩm bị hoen ố. - Chú ý câu 4 ? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 ? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao. a. Bố cục:Chia làm ba phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : * Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người Câu 1: Một mặt người …. - Vần lưng , so sánh, nhận hoá => Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần.. Câu 2: Cái răng , cái tóc… => những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách. Câu 3: Đói cho sách ,rách … a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng. * Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng Câu 4 : Học ăn , học nói …. -> Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên -> Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy Câu 6 : Học thầy không tày học bạn -> Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Gọi Hs đọc câu 7 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? ? Tìm một số câu tục ngữ, th/ngữ có nd tương tự? - HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi … - HS đọc câu tục ngữ thứ 8 ? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? - Hs đọc câu 9 ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì? ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? - HS: Đọc ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?. * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập. coi học bạn quan trọng hơn học thầy => Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau * Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c Câu 7: Thương người như thể thương -> Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ ….. -> Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình Câu 9: Một cây …….Núi cao ->Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk. 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ....... - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. IV. LUYỆN TẬP : Đồng nghĩa: 1. - Người sống hơn đống vàng 8. - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa : 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ - Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn: 15/01/2013 TIẾT 78: Tiếng việt :. RÚT GỌN CÂU. I. Mục tiêu cần đạt:. 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; B¶ng phô ghi c¸c VD. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là I. Thế nào là câu rút gọn ? câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn. 1. Xét vd. ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu a. Học ăn…………. rút gọn ? ( sgk) b.Chúng ta………. ? Rút gọn như thế có tác dụng gì ? => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người. ? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn 2. Kết luận: Ghi nhớ. mà chúng ta đã học trong các vb trước ? - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn - HS: Đọc vd trong sgk hiểu được ý nghĩa của nó ? Những từ in đậm trong vd thiếu thành - Tác dụng : phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, không ? Vì sao ? tránh được lặp từ - HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ + Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là - Không nên rút gọn câu như vậy vì trong của chung mọi người trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. ? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ?.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> - HS: Thưa mẹ …..ạ ! ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk) - Hs: Đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt 1. Bài tập 4: ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. II. Cách dùng câu rút gọn: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã *Ghi nhớ : sgk/15,16 III.LuyÖn tËp: Bài tập 1: Những câu rút gọn là “ - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người Bài Tập 2 : a. Tôi bước tới … - ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;……lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : - Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận”.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngày soạn: 15 /01/2013 TIẾT 79: Tập Làm Văn:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu cần đạt:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của VB NL với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết x/định luận điểm, x/dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho 1 đề văn cụ thể. a. Kỹ năng chuyên môn: b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và g tiếp hiệu quả bằng vănNL 3. Thái độ: Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:. - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. III. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; B¶ng phô ghi c¸c VD. - HS : ChuÈn bÞ bµi. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ Câu Đáp án Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát biểu trên báo Câu 1 chí.... VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Câu 2 Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Luận điểm, luận cứ và I. Luận điểm, luận cứ và lập luận : lập luận - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) 1. Luận điểm: ? Luận điểm chính của bài viết là gì ? ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? - GV : Hướng dẫn.. Điểm 5đ 3đ 2đ.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - HS : Thảo luận nhóm 2p. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? - HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế ? Vậy luận điểm là gì ? ? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN) - HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng ? Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? ? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? - HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” - Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? - HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ ? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập. - Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định ) 2. Luận cứ : - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. 3. Lập luận : - Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm * Ghi nhớ : sgk. II. LUYỆN TẬP:. - Luận điểm : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa + Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ - Lập luận : + Luôn dậy sớm …là thói quen tốt + Hút thuốc lá…..là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày …. + Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người.. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ? - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. - Soạn bài tiếp theo “ Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” Ngày soạn: 17 / 01 / 2013.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> TIẾT 80: Tập Làm Văn:. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; B¶ng phô ghi c¸c VD. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho bài I. TÌM HIỂU CHUNG: Tìm hiểu đề văn nghị luận. văn nghị luận Nội dung,tính chất đề văn nghị luận. - Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự phụ - Đòi ? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi nghị luận ở hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, đây là gì ? khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. định hay phủ định ? Tìm hiểu đề – Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên - Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài văn người ta nên bỏ tính xấu đó - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự nghị luận phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ- Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó. Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk) Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không? phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? ( HSTLN) - HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người , nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bản thân mình . Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? Lập ý cho bài văn nghị luận Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn . - Hs đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ? 2. Tìm luận cứ: + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận , đọc cả đời không hết + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ…… 3. Xây dựng lập luận: bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người. 2. Lập ý cho bài văn nghị luận - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP:. * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người 1. Tìm hiểu đề: + Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống con người + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người + Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là cần thiết + Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ. * Lập ý cho đề 2. Xác lập luận điểm : - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần thiết 3. Xác lập luận cứ. 4. Xây dựng lập luận.. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? - Học thuộc ghi nhớ . - Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ”. Ngày soạn: 20 / 1 / 2013..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tiết 81: Văn bản: TINH. THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA -Hồ Chí Minh-. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận HCM qua VB. 2. Kĩ năng: - Nhận biết VB nghị luận XH. - Đọc – hiểu VB nghị luận XH. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập VbB nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - GD HS phát huy truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta trong hoàn cảnh lịc sử mới để bảo vệ đất nước II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; Hình ảnh của Bác Hồ. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? Nêu n nét đặc sắc về ND, NT của bài tục ngữ 3.Bài mới : Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 t.tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục. Những t.tưởng, q.điểm trong bài nghị luận phải hướng tới g.quyết n v.đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có t.dụng. Trong kho tàng văn nghị luận VN, bài TTYNCNDT của c.tịch HCM đã được đánh giá là 1 trong n áng văn nghị luận kiểu CM tiêu biểu, mẫu mực nhất. áng văn ấy đã làm sáng tỏ 1 chân lí: DT VN nồng nàn yêu nước. Hoạt động của thầy-trò HĐ1:Đọc- hiểu chú thích -Em đã được biết về tác giả HCM qua bài thơ nào ? Em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả HCM ? -Dựa vào c.thích *, em hãy nêu xuất xứ của văn bản +Hd đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm +Giải thích từ khó HĐ 2: Đọc - hiểu VB: -Bài văn nghị luận về v.đề gì ? (Lòng yêu nước của n.dân ta). -Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND v.đề nghị luận trong bài ? (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước). -Tìm bố cục bài văn ?và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ?. Nội dung kiến thức I. Đọc – hiểu chú thích: - Bài văn trích trong Báo cáo c.trị của c.tịch HCM tại Đại hội lần thứ II, tháng 2.1951 của Đảng LĐ VN.. -Hs đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu gì ?. II. Đọc - hiểu VB: 1. Đọc – bố cục: *Thể loại: Nghị luận *Bố cục: 3 phần. -MB (Đ1): Nhận định chg về lòng yêu nước. -TB (Đ2,3): CM n b.hiện của lòng yêu nước -KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. 2.Tìm hiểu VB: a. Nhận định chung về lòng yêu nc:. -Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị c.tịch nc đã. -Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> thay mặt toàn Đảng toàn dân ta k.định 1 chân lí, đó là chân lí gì? -Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? +Gv: Lời văn ngắn gọn, vừa p.ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT. -Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác giả HCM ? -Lòng yêu nước của n.dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ? (Đấu tranh chống giặc ngoại xâm.Vì đ.điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước). -Em hãy tìm n hình ảnh nổi bật nhất trong đoạn này ? (Nó kết thành…lũ cướp nước) -Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Nêu t.d của cách dùng từ đó ? +Hs đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có n/v gì ? -Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra n chứng cớ cụ thể nào ? (Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta). - Lòng yêu nước trong q.khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ? -Trước khi đưa ra d.c, tác giả đã k.định điều gì ? Vì sao tác giả lại k.định như vậy ? ( Vì đây là các th.đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT). -Em có nhận xét gì về cách đưa d.c của tác giả ở đ.v này ? -Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?. Đó là truyền thống quí báu của DT ta. ->Câu văn ngắn gọn. =>Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao.. ->Điệp từ kết hợp với ĐT, tính từ tả đúng hình ảnh và sức công phá của 1 làn sóng- Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc. b. Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nc: *Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT: -Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Q.Trung,... -Chúng ta có q tự hào vì n trang LS vẻ vang.. ->D.chứng tiêu biểu, biện pháp liệt kê theo trình tự th.gian LS. =>Ca ngợi n chiến công hiển hách trong -LS Dt AH mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa LS chống ngoại xâm của DT. được nối tiếp theo dòng chảy của th.gian, của mạch *Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, ta: chuyển đoạn. Đó là câu nào ? -Đồng bào ta ngày nay c rất xứng đáng -Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? với tổ tiên ta ngày trước. -Để CM lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả ->Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt đã đưa ra những d.c nào ? chẽ. -Từ các cụ già ... đến các cháu... -Các d.c được đưa ra theo cách nào ? -Từ n c.sĩ..., đến n công chức... -D.chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình -Từ n nam nữ công nhân..., cho đến n... chung nào ? C.trúc d.c ấy có q.hệ với nhau như thế nào ? -> biện pháp liệt kê d.c vừa cụ thể, vừa (Mô hình LK: Từ ... đến để làm sáng tỏ chủ đề đ.v: Lòng toàn diện. yêu nước của đồng bào ta trong k.chiến chống TD =>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước Pháp). của đ.bào ta trong cuộc k.c chống TD -Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? Pháp. +Hs đọc đoạn 4. Đoạn em vừa đọc nêu gì ? -Tìm câu văn có sd hình ảnh s.sánh ?Hình ảnh s.sánh đó có t.d gì ? -Hình ảnh s.sánh đó có ý nghĩa gì ? -Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được. c. Nhiệm vụ của chúng ta: * Phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân. - Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> tồn tại dưới dạng nào ? -Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? -Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ q.điểm yêu nước như thế nào ? Câu văn nào nói lên điều đó ? -Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? +Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo c.trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với người sẽ vận dụng vào thực tế c.tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này c hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và t.năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy t.thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc h.tập, l.động và ứng xử với mọi người. HĐ3:Tổng kết -Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản? -Qua bài văn em hiểu thêm gì về c.tịch HCM ? (Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nc; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi) HĐ4: Luyện tập -Viết đ.v theo lối liệt kê khoảng 4,5 câu có s.d mô hình liên kết “từ...đến” ?. +Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. +Có khi được cất giấu kín đáo..->không nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng quí. - Tuyên truyền tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào công việc kháng chiến ->Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.. III.Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (27 ).. IV.Luyện tập:. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. -Học thuộc lòng đoạn 2, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Câu đặc biệt. Ngày soạn: 20 / 1 / 2013.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tiết 82: Tiếng Việt:. CÂU ĐẶC BIỆT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong VB. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong VB. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt câu đơn đ.biệt với câu rút gọn. Câu đ.biệt không thể có CN, VN. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đặt 1 câu rút gọn ? Câu đó được rút gọn thành phần nào ? Em hãy khôi phục thành phần được rút gọn 3.Bài mới: Nắng. Gió. Đây có phải là câu rút gọn không ? Vì sao ? Đây không phải là câu rút gọn mà là câu đ.biệt. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Khái niệm câu đặc biệt. I-Thế nào là câu đặc biệt: +Hs đọc VD (bảng phụ). 1.Ví dụ: Ôi, em Thuỷ ! -Câu in đậm có c.tạo như thế nào ? Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng: ->không có CN-VN -> Câu đặc biệt a.Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN. b.Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN. c.Đó là câu không có CN-VN. +Gv: Câu in đậm là câu đ.biệt. 2. Kết luận: Câu đ.biệt: là loại câu -Em hiểu thế nào là câu đ.biệt ? không c.tạo theo mô hình CN-VN. HĐ 2: T/dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trongVB II-Tác dụng của câu đ.biệt: -Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh dấu X vào - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự ô thích hợp ? việc được nói đến trong đoạn. +Một đêm mùa xuân. ->xđ th.gian, nơi chốn. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự +Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về sự tồn vật, hiện tượng. tại của v.chất, h.tượng. - Bộc lộ cảm xúc. +Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc. - Gọi đáp. +Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! Hỏi-đáp. * Ghi nhớ - sgk (29 ). +Chị An ơi ! -Câu đ.biệt thường được dùng để làm gì ? -Hs đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập III. Luyện tập: -Bài 1 (29 ): -Hs đọc các đ.v. a- Câu đ.biệt: không có. -Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ? -Câu rút gọn: câu 2,3,5. b-Câu đ.biệt: câu 2. -Câu rút gọn: không có. -Vì sao em biết đó là câu rút gọn ? c-Câu đ.biệt: câu 4. -Câu rút gọn: không có..
<span class='text_page_counter'>(163)</span> -Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm được trong bài tập trên có t.d gì ? -Câu đ.biệt có những t.d gì ? -Viết đ.v ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh q.hg em, trong đó có 1 vài câu đ.biệt ?. d-Câu đ.biệt: Lá ơi ! -Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! Bình thường... đâu. -Bài 2 (29 ): b-Xđ th.gian (3 câu), bộc lộ cảm xúc (câu 4). c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, h.tượng d-Gọi đáp. -Bài 3 (29 ): Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến được trong học, chúng em phải đi thuyền. Vào n ngày mưa rét, chúng em không thể đến trong được vì sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. Những hôm như vậy, đứng trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi nữa. Mưa ơi ! Hãy tạnh đi.. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. -Tìm trong các văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn - Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Tự học có hướng dẫn - Bố cục và phương pháp lập luận trong văn NL.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn: 20 / 1 / 2013. Tiết 83:. Tự học có hướng dẫn:. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Bố cục chung của 1 bài văn NL. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn NL có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; Bảng phụ; Những điều cần lưu ý. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy trình bày cách lập ý của bài văn nghị luận ? 3.Bài mới: Không biết lập luận thì không làm được bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận. Hoạt động của thầy-trò HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bố cục và pp lập luận +Hs đọc bài văn “Tinh thần yêu...”. -Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào? *Mở bài (Đoạn 1):Nêu vấn đề nghị luận (Luận điểm xuất phát) *Thân bài (Đoạn 2,3) +LĐ phụ 1:Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại +LĐ phụ 2:Lòng yêu nước của nhân ta ngày nay *Kết bài (Đoạn 4): Luận điểm kết luận -Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục bài văn nghị luận có mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần?. Nội dung kiến thức I- Bố cục bài văn lập luận gồm có 3 phần : - MB : Nêu luận điểm xuất phát, tổng quát. - TB : Triển khai trình bày nội dung chủ yếu của bài. - KB : Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của người viết về v/đ được giải quyết trong bài.. -Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết các p.pháp lập luận được sd trong b.văn ? +Hàng ngang 1,2: lập luận theo qh nhân quả. +Hàng ngang 3: lập luạn theo qh tổng-phân-hợp (đưa nhận định chung, rồi d.c bằng các trường hợp cụ thể, cuối cùng là KL: mọi người đều có lòng yêu nước). +Hàng ngang 4: là suy luận tương đồng (từ truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước. đây là mục đích của b.văn nghị luận). +Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo th.gian (có lòng nồng nàn yêu nước-trong quá khứ-đến hiện tại-bổn phận của chúng ta).. II. Các pp lập luận : Để xá lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các pp lập luận khác nhau như : suy luận nhân quả, suy luận tương đồng....
<span class='text_page_counter'>(165)</span> -Để xđ luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, ng ta thường sd các p.pháp lập luận nào ? +Gv: Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới LK trong văn bản nghị luận, trong đó p.pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục . -Nêu bố cục của bài văn nghị luận? Và các pp lập luận trong bài văn nghị luận? -Hs đọc ghi nhớ HĐ2:Luyện tập - GV h/dẫn HS luyện tập. - Gọi Hs đọc b.văn”Học cơ bản...”. -Bài văn nêu tư tưởng gì ? -T.tưởng ấy được thể hiện bằng n luận điểm nào ? -Tìm n câu mang luận điểm ? -Bài văn có bố cục mấy phần ? -Hãy cho biết cách lập luận được sd ở trong bài ? -Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì ? (suy luận tương phản). -Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài ? (là d.c để lập luận). -Hãy chỉ ra đâu là ng. nhân, đâu là k.quả ở đoạn kết ? (thầy giỏi là ng.nhân, trò giỏi là k.quả).. *Ghi nhớ: sgk (31 ). III.Luyện tập: Bài văn “Học cơ bản...” a-Bài văn nêu lên 1 t.tưởng: Muốn thành tài thì trong h.tập phải chú ý đến học cơ bản. -Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. ->Luận điểm chính. -Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): +ở đời có nhiều ng đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. +Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. +Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. b*Bố cục: 3 phần. -MB: đoạn 1. -TB: đoạn 2. -KB: đoạn 3. *Cách lập luận được sd trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu chuyện, từ đó mà rút ra KL.. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. -Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Chỉ ra những pp lập luận được sử dụng trong Vb tự chọn. -Đọc bài, Soạn bài: Luyện tập về p.pháp lập luận trong văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày soạn : 26 / 1 / 2013. Tiết 84: Tập làm văn:. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn NL. - Cách lập luận trong văn NL 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong VB NL. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn NL. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN ; Bảng phụ; Những điều cần lưu ý: Lập luận trong đ.s thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh; còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh - HS : ChuÈn bÞ bµi. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: -Bố cục của b.văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ? -Trong văn nghị luận thg có những p.pháp lập luận nào ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu lập luận trong đời sống. +Gv: lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc... +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định q.điểm) của người nói ? -Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như thế nào ? -V.trí của luận cứ và KL có thể thay đổi cho nhau không ? -Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?. -Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, q.điểm của người nói ? +Gv: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi luận cư có thể có 1 hoặc nhiều luận điểm (KL) hoặc ngược lại.Có thể mô hình hoá như sau: Nếu A thì B (B1, B2...) Nếu A (A1, A2...) thì B. I. Lập luận trong đời sống: 1-Ví dụ: a-Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi ... Luận cứ - KL (qh nhân quả). b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách.... KL -LC (qh nh.quả) c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi. Luận cứ - KL (qh nhân quả). ->Có thể thay đổi v.trí giữa luận cứ và kết luận. 2-Bổ sung luận cứ cho kết luận: a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không tin mình nữa. c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi. 3-Bổ sung kết luận cho luận cứ: a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện chơi đi. b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải học thôi (chẳng biết học cái gì trước). c-Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm). d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Luận cứ + Luận điểm =1 câu. HĐ 2: Tìm hiểu lập luận trong văn NL. +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Hãy so sánh các KL ở mục I.2 với các l.điểm ở mục II ? (Chống nạn thất học là l.điểm có tính kq cao, có ý nghĩa phổ biến với XH. Còn Em rất yêu trường em là KL về 1 sự việc, mang ý nghĩa nhỏ hẹp). -Trong văn nghị luận, luận điểm có t.d gì ? +Gv: L.điểm trong văn nghị luận là những KL có tính k.q, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. +Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s hằng ngày thg được diễn đạt dưới hình thức 1 câu. Còn lập luận trong văn nghị luận thg được diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do l.điểm có tầm q.trong nên ph.pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ. Nó phải... -Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người ?. chúng nó phải gương mẫu chứ. e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. II-Lập luận trong văn nghị luận: 1-So sánh: -Giống: Đều là những KL. -Khác: ở mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Còn ở mục II là luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính kq cao và có ý nghĩa phổ biến đối với XH. *Tác dụng của l.điểm: -Là cơ sở để triển khai luận cứ. -Là KL của l.điểm. 2-Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người. -Sách là ph.tiện mở mang trí tuệ, khám phá tác giả và cuộc sống. Bạn và người thân cùng nhau h.tập. Vai trò của sách giống như vai trò của bạn. -Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong h.tập, rèn luyện, giải trí. -Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là người bạn lớn của con người.. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Đọc 1 truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận làm thành luận điểm, sau đó trình bày lập luận làm sáng tỏ luận điểm đó. -VN soạn bài: “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn: 26 / 1 / 2013. Tiết 85: Văn bản:. SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Sơ giản về t/g Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu VB NL. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong VB. - Phân tích được lập luận thuyết phục của t/g trong VB. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của n.dân ta”. Nêu những đ.điểm nổi bật vè ND, NT của văn bản ? 3.Bài mới: Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của toàn dân-tiếng Việt-để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu VăN BảN Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: H/dẫn đọc –hiểu chú thích. I. H/dẫn Đọc –hiểu chú thích. -Dựa vào phần c.thích *, em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác 1-Tác giả: giả và nêu xuất xứ của văn bản - Đặng Thai Mai (1902-1984), quê ở huyện Thanh Chương- Nghệ An. - Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà h.đ XH có uy tín. 2-Tác phẩm: Trích trong bài n.cứu “TV,một biểu hiện hùng hồn của sức sống +Giải thích từ khó: Nhân chứng là người làm chứng, DT”. người có mặt, tai nghe, mắt thấy sự việc xáy ra. 3. Từ khó: ( SGK ) HĐ 2: H/dẫn đọc – hiểu VB. II- . H/dẫn Đọc – hiểu VB: +Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh những 1. Đọc – bố cục: câu in nghiêng (mở-kết). -Thể loại: Nghị luận ?Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập văn bản ? -Bố cục: 2 phần. Vì sao em x.định như vậy ? (phương thức nghị luận, vì -Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về p.chất văn bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và d.chứng). giàu đẹp của TV. ?Mục đích của văn bản nghị luận này là gì ? (K.đ sự -Đoạn 3: giàu đẹp của TV để mọi người tự hào và tin tưởng vào +TB: CM cái đẹp, cái hay của TV. tương lai của TV). +KB (câu cuối): Bàn luận - nhấn mạnh và ?Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý chính của mối đoạn k.định cái đẹp, cái hay của TV. 2. Tìm hiểu VB: *Giải thích cụ thể về nhận định về p.chất -Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì? giàu đẹp của TV:.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV . ? Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện ph.chất TV trên những ph.diện nào ? (1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay). ? T.chất giải thích của đ.v này được thể hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào? +Nói thế có nghĩa là nói rằng(Cụm từ lặp lại có tính chất giải thích.) ? Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào +Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu. +Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. ->Giải thích cái đẹp của TV. ? Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là 1 thứ tiếng hay? +Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người VN. +Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà qua các thời kì LS. ->Giải thích cái hay của TV. -ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu nhận xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích cái hay của TV. ? Qua đó em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? Cách lập luận đó có t.dụng gì . -Hs đọc đoạn 3. ? ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập luận bằng những luận điểm phụ nào? ? Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong c.tạo của nó ? ? Chất nhạc của TV được xác lập trên các chứng cớ nào trong đ.s và trong kh.học ? ? ở đây tác giả chưa có dịp đưa ra những d.c sinh động về sự giàu chất nhạc của TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh nghênh). ? Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác giả xác nhận trên chứng cớ đ.s nào ? ? Hãy giúp tác giả đưa ra 1 d.c để CM cho câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống vàng. Đứng bên ni đồng...). ? Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV ? ? Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả đã quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng hay ? ? Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của TV ? ? Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ? (Các màu xanh khác nhau trong đ.v tả nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại từ. TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay. ->Nhận xét k.quát về ph.chất của TV (luận đề-luận điểm chính).. =>Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể – Làm cho người đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ hiểu. * Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng Việt trên các phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài. a-Tiếng Việt đẹp như thế nào : *Trong c.tạo của nó: -Giàu chất nhạc: +Người ngoại quốc nhận xét: TV là 1 thứ tiéng giàu chất nhạc. +H.thống ng.âm và phụ âm khá ph.phú... giàu thanh điệu.. giàu hình tượng ngữ âm. ->Những chứng cớ trong đ.s và trong XH. -Rất uyển chuyển trong câu kéo: Một giáo sĩ nc ngoài: TV như 1 thứ tiếng “đẹp” và “rất rành mạch... tục ngữ ” ->Chứng cớ từ đời sống. =>Cách lập luận kết hợp chứng cớ kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc. b-Tiếng Việt hay như thế nào: -Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người. -Thoả mãn yêu cầu của đ.s văn hoá ngày càng phức tạp. -Dồi dào về c.tạo từ ngữ... về hình thức diễn.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> ta trong thơ BHTQ và thơ Ng.Khuyến).. đạt. -Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều. -Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn. -Không ngừng đặt ra những từ mới... -Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay trong đ.v này ? =>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục người đọc ở sự c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ thể. * Bàn luận: Sự phát triển của TV chứng HĐ3: H/dẫn Tổng kết tỏ sức sống dồi dào của DT. III. H/dẫn Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (37 ). ? ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả có gì nổi bật. 1. Nghệ thuật: - Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt ? Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu câu có t/dụng diễn đạt thấu đáo v/đ NL. sắc nào về TV ? Qua văn bản này cho thấy tác giả là 2. Ý nghĩa VB: người như thế nào ? - TV mang trong nó những giá trị văn hóa (Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân trọng những rất đáng tự hào của người VN. g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tưởng - Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói vào tương lai TV.) của mỗi người VN. HĐ4:Luyện tập. -Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về ngữ âm và từ IV.Luyện tập: vựng trong các bài văn, thơ đã học hoặc đọc thêm ở các Bài 2: lớp 6,7? Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con. =>2 câu ca dao là lời thn thở, thể hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về h.cảnh sống. Các từ đầy, gầy là những âm bình, mang âm hưởng lo âu, than vãn về 1 h.cảnh sống. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. -Học thuộc phần ghi nhớ. - So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của VB “ Sự giàu đẹp của TV” với VB “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” -Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu..
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày soạn: 26 / 1 / 2013. TIẾT 86: Tiếng việt :. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng I. Đặc điểm của trạng ngữ: ngữ a. Tìm hiểu ví dụ Sgk - Gọi hs đọc vd sgk *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? ? Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - Dưới bóng tre Về địa điểm - HS: - đã từ lâu đời Về thời gian + Dưới bóng tre -> Về địa điểm - đời đời, kiếp kiếp Thời gian + Đã từ lâu đời -> Về thời gian - Từ nghìn xưa Về thời gian + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian + Từ nghìn xưa -> Về thời gian ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý định: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục nghĩa của câu cụ thể hơn đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu ? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu .Về hình thức : và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay - GV: Hướng dẫn. giữa câu - HS: Suy nghĩ,trả lời. - Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường - GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. - HS : Đọc ghi nhớ sgk Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay , tôi đọc báo - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu + Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay (định ngữ ) ( trạng ngữ) *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. khi viết b. Ghi nhớ: sgk /39. II. Luyện tập : Bài tập 1: Tìm trạng ngữ - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ - Câu d câu đặc biệt Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ – a, ……, như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức ….., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, ……, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b - BTVN: Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trngj ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó. - Soạn bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày soạn: 3 / 2 / 2013. TIẾT 87, 88:. Tập Làm Văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục đích và Mục đích và phương pháp chứng minh phương pháp chứng minh đích và phương pháp chứng minh. Trong đời sống, Khi nào người ta cần chứng minh Mục ? * Mục - HS: Khi bị nghi ngờ, hoài nghị hoặc để làm sáng tỏ đích : Chứng tỏ một điều gì đó là sự thật * Chứng minh: Là đưa ra những chứng cớ xác thực một vấn đề nào đó ,… Khi cần chứng minh cho ai đó tinn rằng lời nói của=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ em là thất, em phải làm như thế nào ? luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng - HS: Phải đưa ra các bằng chứng xác thực. Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn chứng tin cậy Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/42 minh ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ, trả lời. + Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được sử dụng nhân chứng, vật chứng ) thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta phải làm như thế nào ? - HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng. Tình huống: Nam có một việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như* + Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư bản thân. Tiếp.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> theo bạn phải trình bày để chú công an hiểu, thông cảm; Lo không kịp về thăm mẹ. Như vậy là nam đã chứng minh một vấn đề, làm rõ sự thật; bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường. - HS: Đọc bài văn nghị luận“Đừng sợ vấp ngã 2. Văn bản: Đừng sợ vấp ngã Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm * Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã những câu văn mang luận điểm đó ? + Những câu văn mang luận điểm đó: Vậy xin bạn chớ lo - HS: Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã …hết mình ? Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã”, bài văn* đã Kết luận : Vấp ngã không đáng sợ mà thiếu cố gắng lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra vươn lên trong cuộc sống mới là điều đáng sợ hơn có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép cả. lập luận chứng minh là gì ? thế nào ? - Các sự thật dẫn ra đều đáng tin cậy vì chúng được rút ra rừ tiểu sử những người đã thành công , đã nổi tiếng - Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ kết hợp vói những bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập tỏ một luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy - HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai lầm” II. LUYỆN TẬP: - HS: Thảo luận trả lời. * Luận điểm : Không sợ sai lầm Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm Những câu mang luận điểm : những câu văn mang luận điểm đó ? - Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không - HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm” phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó + Những câu văn mang luận điểm đó: hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”, bài văn đã cuộc đời lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra - Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. lập luận chứng minh là gì ? * Luận cứ : Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không - Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát - Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có trước cuộc đời thể học cho đời. - HS: Những người sáng suốt dám làm, không - Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của - Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai mình lầm thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức thuyết phục cao * Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã - Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý khẳng định: Đã sống là phải sai lầm - Phần thân bài : + Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công, đã nổi danh để làm chứng cớ + Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai lầm đem đến bài 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ? - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' (tiếp).
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn: 3 / 2 / 2013. TIẾT 89: Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU( Tiếp ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN. Bảng phụ. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm của trạng ngữ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ thành câu riêng - HS: Đọc vd sgk ? Xđịnh và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a,b - Thường thường,vào khoảng đó ( Thời gian) - Sáng dậy ( thời gian ) - Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ) - Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời gian ) - Trên nền trời trong xanh (địa điểm ) - Về mùa đông ( thời gian ) ? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không ? Vì sao? - HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu ? Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ? - HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Công dụng của trạng ngữ : 1. Xét ví dụ Sgk. - Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian - Sáng dậy => Thời gian - Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm - Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian - Trên nền trời trong xanh => Địa điểm - Về mùa đông => Thời gian => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 2. Ghi nhớ: Sgk./47.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> quan hệ nguyên nhân kết quả - HS đọc vd trong phần II, mục 1 ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ? - HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởng vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2) + Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng ? Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ? Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. - Hs đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định. III. LUYỆN TẬP :. Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích - a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 - b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông + Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so với thông tin ở nòng cốt câu. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ? - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài: “KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ” Ngày soạn: 3/02/2013.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Tiết 90:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn, phân tích. 3. Thái độ: Gíao dục tính trung thực và cẩn thận khi làm bài. II.LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới III. THEO DÕI HS LÀM BÀI IV. THU BÀI. Đề ra: Câu 1: Đặt 1 câu có Trạng ngữ ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. (3 điểm) Câu 2: Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ có sử dụng rút gọn câu (2điểm) Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 1 câu rút gọn, 2 câu đặc biệt ( Gạch dưới câu rút gọn và câu đặc biệt ) ( 5 điểm ).. Câu 1 (3,0 đ) Câu 2 (2,0 đ). Câu 3 (5,0 đ). ĐÁP ÁN: Đáp án - Chiều nay, lớp ta đi lao động - Đứng ở đầu câu - Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng - Ăn quả nhớ kể trồng cây - Uống nước nhớ nguồn - Học thầy không tày học bạn Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 1 câu rút gọn , 2 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - -Xem lại các bài đã làm - Chuẩn bị bài : “CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH ”. Điểm 1,5 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5,0.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn:9/02/2013 TIẾT 91: Tập Làm Văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh . 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Văn CM và những nét I. Văn chứng minh là gì? đặc trưng của văn CM. - Trong văn NL, chứng minh là 1 trong những thao - Gv cho HS nhắc lại k/n: tác quan trọng và phổ biến nhất. ? Tthế nào là văn chứng minh. - Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần được chứng minh là đáng tin cậy. II. Những nét đặc trưng của văn chứng minh: ? Nêu những nét đặc trưng cơ bản của văn Để thuyết phục người đọc người nghe không gì có CM. thể thay thế được những dẫn chứng chính xác, chân thực đã được thừa nhận.Đặc trưng của văn CM là dẫn chứng và trình bày dẫn chứng trong văn CM. - Dẫn chứng cần phong phú.( về lí, về thực tế...) - Dẫn chứng phải toàn diện.( bao quát được nhiều khía cạnh của v/đ) - Dẫn chứng phải tiêu biểu.( phải biết chọn những dẫn chứng tiêu biểu trong rất nhiều dẫn chứng) - Dẫn chứng cần được trình bày theo trình tự hợp lí. ( Thứ tự trước sau về mặt thời gian, về mặt tư duy: từ chung -> riêng, k/quát -> cụ thể,. Rộng -> hẹp, xa -> gần ...và ngược lại ) - Dẫn chứng cần được phân tích một cách hợp lí. *HOẠT ĐỘNG 2: Các bước làm bài văn III. Luyện tập: lập luận chứng minh 1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh - Hs: Đọc đề bài trong sgk *Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. ? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. minh là gì? a. Tìm hiểu đề và tìm ý: - HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện. Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 ? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên cách lập luận chứng minh chúng ta phải làm gì ? - Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ - Xác định yêu cầu chung của đề. ? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? - HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ..
<span class='text_page_counter'>(179)</span> ? Tư tưởng ở đây là gì ? - HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s… ? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? - HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ ? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? - Lập dàn bài ? Dàn bài gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung từng phần ? II. Hs : Thảo luận nhóm, trình bày + Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết + Thân bài : * Xét về lí - Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại - Không có chí thì không làm được gì ? * Xét về thực tế - Những ng có chí đều thành công (d/c ) - Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng ko thể vượt qua( d/c) + Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí .. ? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? - HS: Viết bài. ? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? - HS: Có 3 cách mở bài. - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người ? Muốn chuyển từ phần MB xuống phần TB các em phải dùng những từ ngữ nào . ? Viết KB chúng ta phải viết như thế nào ? - HS: Phải hô ứng với phần mở bài. ? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ? HS: Đọc bài và sửa bài ? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? ? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?. b. Lập dàn bài : - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. c. Viết bài :. d. Đọc bài và sửa bài : 2. Ghi nhớ : Sgk. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. - Học phần ghi nhớ sgk/50 - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập lập luận chứng minh”.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: 9/02/2013 TIẾT 92: Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: a. kỹ năng chuyên môn: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận 3. Thái độ: - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong phần luyện tập) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập I Chuẩn bị ở nhà: luận chứng minh Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn mở bài, ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận kết bài ( ghi vào vở BT ) chứng minh ?? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề * Đề 1: gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn công mài sắt , có ngày nên kim” những người đã tạo ra thành quả để mình được * Đề 2 : hưởng Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn GV: Chốt kiến thức. luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm. uống nước nhớ nguồn” - Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực hành II.Thực hành trên lớp: trên lớp. 1. Bài tập 1: - Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 BT * Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục + Nhóm 1: BT1 phần luyện tập – Tr 51 ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim” + Nhóm 2: BT 2 + Tìm hiểu đề và tìm ý 1. Bài tập 1: a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn - HS: Thảo luận trình bày bảng. b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ? - GV: Chốt ghi bảng - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng ? Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN) - Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ - “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn ? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ? -Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn ? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ? - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét. kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. * Lập dàn bài : + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. * Viết phần mở bài. 2. Bài tập 2: * Đề 2: Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn” 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: a. Xác định yêu cầu chung - Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn” - Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? Lòng biết ơn . - Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 2. Lập dàn bài + MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Dùng lí lẽ để phân tích - Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề +KB: Rút ra kết luận và bài học. 3. Viết bài: Viết phần kết bài - Hướng dẫn HS viết. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh - Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”. Ngày soạn: 9/02/2013.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> TIẾT 93: Văn bản :. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ - Phạm Văn Đồng-. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong l/sống, trong qhệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận . b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác - Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới. - Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lsống giản dị của Bác 3. Thái độ: - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM vàlối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới. - Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM . - Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được c bị cho mỗi cá nhân - Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM . IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh. - Sự hòa hợp thống nhất giữa lsống giản dị với đsống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ? Đáp án Câu Đáp án Điểm a. Nghệ thuật : - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....) Câu 1 10 đ - Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta b. Nội dung - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Đọc - tìm hiểu chú I. Đọc – tìm hiểu chú thích: thích. 1. Tác giả: Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét - Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ Đồng tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những học sinh trả lời. tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? 2. Tác phẩm: ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ. 3. Từ khó:: II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, 2. Tìm hiểu văn bản: rõ ràng, sôi nổi cảm xúc ) a. Bố cục: Chia làm hai phần. - Giải thích từ khó p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về ? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương đức tính giản dị của BH thức nghị luận nào ? p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức - HS: Chứng minh. tính giản dị của Bác. ? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? Phương thức biểu đạt: Nghị luận - HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính c. Phân tích : giản dị của BH . ? Nêu luận điểm chính của toàn bài? c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ ? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác - Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời giả đã chứng minh ở những phương diện nào sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, trong đời sống và con người Bác ? tuyệt đẹp - HS: Sự nhất quán ….HCM => Ca ngợi đức tính giản dị của Bác + Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết ? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ? ? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? - Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng - Gọi hs đọc đoạn 1 ? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ? - HS: Điều rất quan trọng …..HCT - Rất lạ lùng …tuyệt đẹp ? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? - HS: Sự nhất quán giữa …. của Bác. ? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi?.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? - HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày - Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày ? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? - HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp. ? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ? - Gọi Hs đọc đoạn 2 ? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH. Đó là những phương diện nào ? ? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó ? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong đoạn ? - Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê ? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh - HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. ? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ? - HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc … anh hùng cách mạnh ? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ? ? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN) - HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết - Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận - Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu - Người viết có thể bày tỏ cảm xúc ? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ). C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH - Giản dị trong lối sống. + Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài ba món …..hương thơm của hoa. + Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể … việc gì cũng tự làm ….. đặt tên cho người phục vụ …. + Giản dị trong cách nói và viết “ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” “ Nước vn…… thay đổi” Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk 1. Nghệ thuật : - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. 2. Nội dung: - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh IV. LUYỆN TẬP:. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ? - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập - Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Ngµy so¹n: 9 / 2 / 2013..
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tiết 94:. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu chủ động và câu bị động II. ChuÈn bÞ: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Tham gia c.tạo câu bị động trong TV thường có các từ được, bị. Tuy nhiên cần phân biệt câu bị động với câu b.thường chứa các từ bị, được (câu bị động: Nó bị thầy phạt. Nó bị phạt. Nó được khen; câu b.thường:Cơm bị thiu. Nó được đi bơi.). - Hs:Bài soạn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :? Trạng ngữ có những công dụng gì ? Cho vÝ dô. 3.Bài mới: Thế nào là câu chủ động, câu bị động?Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì?Bài học hôm nay chúng ta làm rõ điều đó Néi dung kiÕn thøc HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về câu chủ động I. Câu chủ động và câu bị động: và câu bị động 1.Ví dụ: +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). a-Mọi người / yêu mến em. ->CN biểu -Xác định CN của các câu bên ? CN của câu a là ai ? thị người thực hiện 1 h.đ hướng đến Thực hiện h.đ gì ? Hướng vào ai ? người khác (hay CN biểu thị chủ thể của -CN của câu b là ai ? H.đ của người khác hướng về CN h.đ) đó là gì ? b-Em / được mọi người yêu mến. ->CN -Nêu ý nghĩa của CN trong các câu trên, khác nhau như biểu thị người được h.đ của người khác thế nào ? hướng đến (hay CN biểu thị đ.tượng của +Gv: câu a là câu chủ động, câu b là câu bị động. h.đ). -Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động ? 2.KÕt luËn:*Ghi nhớ1: sgk (57 ). * Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích chuyển đổi câu II.Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại chủ động thành câu bị động: +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). 1.Ví dụ: -Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ có dấu ba -Chọn câu b. Em được mọi người yêu chấm trong đ.v ? mến. -Giải thích vì sao em lại chọn cách viết như vậy ? (Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt 2.KÕt luËn:*Ghi nhớ 2: sgk (58 ). hơn. Câu đi trước đã nói về Thuỷ-thông qua CN em tôi, vì vậy sẽ là hợp lí và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ-thông qua CN em.). III.Luyện tập: -Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và *Các câu bị động: ngược lại, nhằm mục đích gì ? -Có khi (các thứ của quí) được trưng bày *Hoạt động 3: Luyện tập trong tủ kính, trong bình pha lê. -Tìm câu bị động trong các đ.trích dưới đây ? -Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất. *Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. 4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : -Học thuộc 2 ghi nhớ; đặt 5 câu chủ động, 5 câu bị động. -Về nhà ôn tập văn nghị luận, 2 tiết sau viết bài TLV số 5 Ngµy so¹n: 19 / 2 / 2012. Tiết 95,96: - Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy ?.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Ôn tập về cách làm b.văn lập luận chứng minh, cũng như về các k.thức văn và tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng k.thức đó vào việc làm 1 b.văn lập luận chứng minh cụ thể. 2. Kĩ năng: - RÌn luyÖn kÜ n¨ng viÕt v¨n lËp luËn chøng minh. - Có thể tự đánh giá c.xác hơn trình độ TLV của bản thân để có ph.hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm. II. ChuÈn bÞ: -Gv: chuẩn bị đề, đáp án.Những điều cần lưu ý: Gv cần thông báo sớm với hs về các yêu cầu chính của b.văn: phạm vi, nội dung của đề tài, kiểu văn bản phải tạo lập, những điều hs cần đạt được và những điều cần tránh trong bài làm. -Hs:ôn bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định líp : 2. Gv ghi đề Đề bài: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. 3.Gv theo dõi hs làm bài 4.Gv thu bài-nhận xét 5.Dặn dò: -Tiếp tục ôn lí thuyết về văn lập luận chứng minh. -Soạn bài “Ý nghĩa văn chương” Đáp án - Biểu điểm: I. Mở bài (1®): (Nêu luận điểm cần chứng minh - dẫn dắt vào đề - chuyển ý). Nếu ngoài đời con người sinh hoạt rất thoải mái, bừa bãi... Nói chung họ chẳng có ý thức bảo vệ m.trường sống... Vì vậy chính con người phải chuốc lấy những tổn hại khốc liệt. Chúng ta sẽ làm sáng tỏ việc này. II. Thân bài (7®) : (Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh). -Lí lẽ: Thật không sai, hằng ngày mỗi người đều lo lắng cho cuộc sống: chỗ ở, miếng ăn, sinh hoạt, giao lưu làm việc... Chung quanh ta là cơ sở hạ tầng: cầu cống, mương rạch, sông ngòi, đường xá... Vì sao cống rãnh bị tắc ? Con mương nc đọng đen ngòm ? Rác đầy đường ? Mùi hôi thối xông lên... Bệnh ngoài da, bệnh đường hô hấp, bệnh đau mắt... Tất cả là do con người không có ý thức giữ gìn sạch đẹp m.trong... -Dẫn chứng thực tế: Thực tế cho thấy, vì con người không có ý thức bảo vệ m.trong sống, nên chính họ mang tai hoạ bi thảm: +Mưa xuống đường ngập nc vì cống rãnh bị tắc. +Nước mương rạch thối gây bệnh ngoài da. +Súc vật chết, ném bừa bãi, gây bệnh dịch hạch... +Những chỗ nc đọng sinh muỗi, gây bệnh sốt xuất huyết. III. Kết bài (1®): (Tổng kết đánh giá chung, rút ra bài học, suy nghĩ). Tất cả chỉ tại con người không giữ gìn sạch đẹp m.trong sống. Nói tóm lại muốn tránh những tổn hại đáng tiếc đó, mỗi người phải góp công sức bảo vệ trong sạch m.trong sống của thiên nhiên. *Lu ý: Bài viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, không tẩy xóa ( đợc cộng thêm 1 điểm ) Ngày soạn: 20 / 2 / 2012 TIẾT 97:.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> Văn bản :. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. ( Hoài Thanh ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức. II. ChuÈn bÞ: -Gv: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN -Hs: So¹n bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ? Đáp án Câu Đáp án Điểm 1. Nghệ thuật : - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. Câu 1 2. Nội dung: 10 đ - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. §äc – hiÓu chó thÝch: * HOẠT ĐỘNG 1 : §äc, hiÓu chó thÝch. Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về 1. Tác giả: - Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là một trong những nhà thân thế và sự nghiệp của Hoài Thanh. - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần phê binh văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX. -- Hoài Thanh là tác giả của tập Thi Nhân Việt Namchú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học Một công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào sinh trả lời. thơ mới. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? 2. Tác phẩm: Văn bản được in trong cuốn Văn ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? chương và hành động. - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : * HOẠT ĐỘNG 2 : §äc,hiểu văn bản - GV: Đọc rồi h/dẫn cho hs đọc (giọng vừa 1. Đ ọc – tìm hiểu bè côc: Bố cục: Chia làm ba phần. rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng ) + Nguồn gốc – từ đầu cho đến muôn loài. - Giải thích từ khó ? Trong vb này t/g bàn tới ý nghĩa văn chương + Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống. theo mấy phương diện. Hãy nêu từng đoạn + Công dụng của văn chương – phần còn lại. - Phơng thức biểu đạt: Nghị luận.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> trong vb tương ứng với từng phương diện đó. ? Vb này thuộc kiểu NL nào trong 2 kiểu NL sau: NL chính trị–xã hội, NL văn chương.b. 2. ? Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào ? - HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và con chim bị thương. ? Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương là gì ? ( lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài) - Gọi hs đọc đoạn 2 ? Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua lời văn nào? ? Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề. 2.Tìm hiểu văn bản: c1. Nguồn gốc của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là: T×nh c¶m, lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. C2. Nhiệm vụ của văn chương - Văn chương lµ h×nh ¶nh cña sù sèng Ví dụ: + Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong …… hát xa ) ta đã hình dung ra được bức tranh phong cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp + Sài Gòn tôi yêu t/g đã giúp chúng ta hình dung ra cảnh và người, trên mảnh đất đáng yêu từ xưa đến nay - Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. C3. Công dụng của văn chương ? Trong văn chương, ta thấy có những bài + Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng …. Hay sao …. Chín chiều). Nhưng cũng có những bài xuất phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số cô …) Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về ->Văn chương g©y cho ta nh÷ng t/c¶m míi, khơi dậy quan điểm văn chương của Tô Hoài? ? HT đã bàn về công dụng của văn chương đối những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người với con người bằng những câu văn như thế + Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có nào? Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn luyện tình cảm ta sẵn có … tình cảm con người. -> Làm giàu tình cảm con người mạnh công dụng nào của văn chương ? Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ -> §êi sèng cña nh©n lo¹i sÏ rÊt nghÌo nµn nÕu lùng nào của văn chương đối với con người? kh«ng cã v¨n ch¬ng. ? Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu được III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/55 sức mạnh nào của văn chương ? 1. Nghệ thuật : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch ? Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc . và đầy dức thuyết phục, Có cách dẫn chứng đa dạng : ? Học qua tác phẩm này mở cho em những Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu h/a cảm xúc. chương ? 2. Nội dung:Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: -. Tự tìm hiểu ý nghĩa của 1 số từ Hán việt đợc sử dụng trong đoạn trích. - Häa thuéc lßng 1 ®o¹n trong bµi mµ em thÝch. - Ôn tập phần văn bản để tiết sau Kiểm tra Văn Ngµy so¹n: 22 / 2 /2012. Tiết 98:. KIỂM TRA VĂN.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Kiểm tra các văn bản đã học trong học kì I, bao gồm các bài tục ngữ và bốn văn bản chứng minh. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đúng yêu cầu. II. ChuÈn bÞ: -Gv:chuẩn bị đề – Đáp án.Những điều cần lưu ý -Hs:Học bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp 2. Gv phát đề 3. Gv theo dõi hs làm bài 4. Gv thu bài – nhận xét Đề ra: Câu 1: Tục ngữ là gì? Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm”. (4đ) Câu 2: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Q/niệm như thế đúng chưa?(2đ) Câu 3: Viết 1 đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến sau: “ Chỉ qua các từ ghép và từ láy cũng đã chứng tỏ rằng tiếng việt của chúng ta rất giàu và rất đẹp ” (4đ) иp ¸n – biÓu ®iÓm: Câu 1: Nêu được khái niệm tục ngữ(1đ) Phân tích câu tục ngữ : - Nghĩa đen : 1,5đ - Nghĩa bóng : 1,5đ Câu 2: - Giới thiệu vấn đề, nêu phạm vi và hướng chứng minh ( 0,5đ) - Có 1 số dẫn chứng được nêu và phân tích chọn lọc: từ ghép và từ láy ( mỗi loại ít nhất 2 ví dụ ) (3đ) - Kết luận (0,5đ) Câu 3: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật muôn loài (1đ). Quan niệm như thế là rất đúng (1đ) (HS trình bày cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) ---------***---------. Ngày soạn: 25 / 2 / 2012 Tiết 99:. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> (Tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại. - Đặt câu ( chủ động hay câu bị động ) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. ChuÈn bÞ: -Gv: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN vµ Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: V.đề chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động chỉ đặt ra với những câu có cốt lõi vị ngữ là ngoại ĐT, tức những ĐT đòi hỏi phải có phụ ngữ chỉ đ.tác giả. Trong TV từ 1 câu chủ động có thể chuyển đổi thành 1 hoặc 2 câu bị động tương ứng. -Hs: So¹n bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ ? -Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại nhằm mục đích gì ? 3.Bài mới: Chúng ta đã học đã biết câu CĐ và câu BĐ. Hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển câu chủ động thành câu bị động Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức H§ 1: T×m hiÓu cách chuyển đổi câu chủ động I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị thành câu bị động: động: +Gv treo bảng phụ-Hs đọc ví dụ1 1.Ví dụ: -Hai câu a,b có gì giống nhau và khác nhau ? Vì sao VD1: -Giống nhau về ND, vì cùng miêu tả 1 sự việc. a-Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã - Về hình thức 2 câu này khác nhau: câu a có dùng được hạ xuống từ hôm "hoá vàng". từ "được", câu b không dùng từ "được". b-Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã -Hai câu này là câu chủ động hay bị động? (Câu bị hạ xuống từ hôm "hoá vàng". động). -Câu c có cùng nội dung miêu tả với câu a và câu b không ? (có ). -Câu c là câu chủ động hay câu bị động? (câu chủ động). -Em hãy chuyển câu chủ động (câu c) thành câu bị c-Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn động ? thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng". +Gv: Như vậy là từ 1 câu chủ động, ta có thể d-Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã chuyển đổi thành nhiều câu bị động khác nhau được người ta hạ xuống từ hôm "hoá vàng". vềhình thức nhưng vẫn giống nhau về ND. -Theo em, có mấy cách chuyển đổi câu chủ động *Ghi nhớ 1: sgk (64 ). thành câu bị động ? Đó là những cách nào ? Nêu qui tắc chuyển đổi của từng cách ? -Hs đọc ví dụ 2. VD2: -Những câu em vừa đọc có phải là câu bị động a-Bạn em được giải nhất trong kì thi hs giỏi. không ? Vì sao ? Về hình thức nó giống câu bị động b-Tay em bị đau. ở chỗ nào ? +Gv: 2 câu này tuy có dùng từ bị và được nhưng *Ghi nhớ 2: sgk (64 ). không phải là câu bị động. Vì ta không thể chuyển đổi thành: Giải nhất được bạn em trong kì thi hs giỏi. Đau bị tay. 2. Kết luËn: *Ghi nhớ sgk/tr 64 -Có phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> không ? * BT nhanh: Em hãy đặt 1 câu chủ động sau đó chuyển thành câu bị động theo 2 cách HĐ2:Luyện tập -Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ?. II.Luyện tập: -Bài 1 (65 ): a-Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ TK XIII. -Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ TK XIII. -Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. b-Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c-Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. -Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị -Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên động, đó là những cách nào ? gốc đào. -Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d-Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. -Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. -Bài 2 (65 ): a-Thầy giáo phê bình em. -Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây thành -Em bị thầy giáo phê bình. hai câu bị động- một câu dùng từ được, một câu -Em được thầy giáo phê bình. dùng từ bị ? b-Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. -Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. -Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với -Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. câu dùng từ bị có gì khác nhau ? c-Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá. -Câu bị động dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. -Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. 4. Híng dÉn tù häc: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 (65 ). -Soạn bài “Luyện tập viết đoạn văn” . phần chuẩn bị ở nhà. Ngµy so¹n 25 / 2 / 2012. TIẾT 100:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. 3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn chứng minh sau này. II. ChuÈn bÞ: -Gv: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN -Hs: So¹n bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Cñng cè l¹i kiÕn thøc I. Cñng cè kiÕn thøc: - Gv cho HS củng cố lại kiến thức đã học về - Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ ®o¹n v¨n vµ c¸ch viÕt ®o¹n v¨n chøng minh. lµ 1 bé phËn cña bµi v¨n. Khi viÕt cÇn h×nh dung + GV chia lớp thành các nhóm để thuwch đoạn văn đó nằm ở vị trí nào của bài để viết thành hµnh viÕt ®o¹n v¨n chøng minh. phÇn chuyÓn ®o¹n. - Cần có câu chủ đề để nêu rõ luận điểm của đoạn - Đề 1 : ( Nhóm 1 thảo luận ) v¨n. C¸c c©u kh¸c trong ®o¹n v¨n chøng minh ph¶i - Đề 2 : ( nhóm 2 ) tập trung làm rõ sự đúng đắn của luận điểm. - Đề 3: ( nhóm 3 ) - Các lí, lẽ dẫn chứng phải đợc sắp xếp hợp lí để qu¸ tr×nh lËp luËn m¹ch l¹c, thuyÕt phôc. - Đề 4: ( nhóm 4 - Đề 5: ( nhóm 5) - Đề 6: ( nhóm 6) - Đề 7: ( nhóm 7) II. LUYỆN TẬP : - Đề 8 : ( nhóm 8) Cách viết một đv với một đề bài đã cho: *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập *Đề 3: Chứng minh rằng " văn chương luyện - Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện của những tình cảm ta sẵn có" . nhóm mình lên trình bày -Luận điểm: Văn chương luyện cho ta những tình - Các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét cảm ta sẵn có. - Gv: Sửa chung trước lớp 1 đoạn văn +Luận cứ giải thích: Văn chương có nội dung tình cảm. Văn chương có tác dụng truyền cảm. +Luận cứ thực tế: Ta tìm được tình cảm thực tế qua các bài văn đã học: Cổng trường mở ra: Nhớ lại tình cảm ngày đầu tiên đi học. Mẹ tôi: Nhớ lại những lỗi lầm với mẹ. MTQCLN: Cốm: Nhớ lại một lần ăn cốm. MXCTôi: Nhớ lại một ngày tế cở q.hg. *Viết đoạn văn: Nói đến ý nghĩa văn chương, người ta hay nói đến: "Văn chương luyện những t.c ta sẵn có".ND của v.chg bao giờ cũng là t.c của nhà văn đối với cuộc sống. Khi đã thành văn, t.c nhà văn truyền đến người đọc, tạo nên sự đồng cảm và làm phong phú thêm các t.c ta đã có. Qua bài CTMRa, em thấy y.thg hơn những ngôi trường đã học, thấy mình cần phải có trách nhiệm hơn trong h.tập và càng biết ơn các thầy cô giáo đã không quản ngày đêm dạy dỗ.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> chúng em nên người. Em đã có lần phạm lỗi với mẹ. Bức thư của người bố gửi cho E RC trong bài Mẹ tôi đã làm cho em nhớ lại các lần phạm lỗi với mẹ mà em không biết xin lỗi mẹ. Em đã có lần được ăn cốm, nhưng sau khi học bài MTQCLN:Cốm, em mới cảm thấy lần ấy, em thực sự chưa biết thưởng thức cốm. Ai cũng đã sống qua những ngày tết trong khung cảnh t.c g.đình, nhưng sao bài MXCTôi làm em ước ao trở lại HN một cách xốn xang, khi em nghĩ rằng từ lâu em đã không có 1 t.c q.hg sâu nặng như trong bài văn dù em là người HN. Tóm lại v.chg có t.động rất lớn đến t.c con người, nó làm cho c.s của con người trở nên tốt đẹp hơn. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Nhận xét tiết luyện tập - Về nhà làm đề 1,2,3 viết thành bài văn hoàn chỉnh , các đề còn lại lập dàn ý. - Chuẩn bị bµi: ¤n tËp v¨n nghÞ luËn.. Ngày soạn: 5 / 3 / 2012 TIẾT 101 Văn Bản : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học - Trình bày lập luận có lí, có tình. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt nội dung,Tóm tắt I. TÌM HIỂU CHUNG: nghệ thuật: ? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học ( Bài 20,21,22,23,24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây? - HS: Thảo luận nhóm 10 - Hs : Cử đại diện lên bảng điền. - GV: Chốt sửa sai. 1. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận Stt 1. 2 3. 4. Tên bài. Tác giả. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Hồ Chí Minh. Đề tài NL Tinh thần yêu nước của dân tộc VN Sự giàu đẹp của Tiếng việt Đức tính giản dị của BH. Luận điểm PPlập luận Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu Chứng minh nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Tiếng việt có những đặc sắc của một Chứng minh thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp kết hợp giải thích Bác giản dị trong mọi phương diện : Chứng minh Đức tính giản dị Phạm Văn Giản dị trong đời sống, trong quan hệ kết hợp giải của Bác Hồ Đồng với mọi người, trong lời nói và bài thích và bình viết luận Văn chương Nguồn gốc của văn chương là ở tình Giải thích kết và ý nghĩa thương người, thương muôn loài hợp bình luận Ý nghĩa văn Hoài của nó đối muôn vật. Văn chương hình dung và chương Thanh với con sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và người làm giàu tình cảm con người 2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận: Sự giàu đẹp của Tiếng việt. Tên bài. Đặng Thai Mai. Đặc sắc nghệ thuật.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tình thần yêu nước của nhân dân ta. - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của tiếng việt - Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Đức tính giản dị của BH - Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc Ý nghĩa văn chương - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc 3.a. THỂ LOẠI YẾU TỐ CHỦ YẾU VÍ DỤ - Cốt truyện Bài học đường đời đầu tiên, Buổi học Truyện, ký(tự sự) - Nhân vật cuối cùng, Cây tre Việt Nam... - Nhân vật kể chuyện - Tâm trạng cảm xúc. - Ca dao dân ca trữ tình Trữ tình - Hình ảnh, vần, nhịp , nhân vật trữ - NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ tứ,Lượm, Đêm tình nay Bác không ngủ.... - Luận đề - Tình thần yêu nước của nhân dân ta - Luận điểm - Sự giàu đẹp của tiếng việt Nghị luận - Luận cứ - Đức tính giản dị của BH - Luận chứng - Ý nghĩa văn chương *HOẠT ĐỘNG 2: Bảng hệ thông , so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận ? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình ? - HS: Trả lời ? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết - Học sinh: Thực hiện ghi nhớ sgk. 3.b - Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc - Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc. - Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh chưa được chứng minh. 3.c Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người.... II. TỔNG KẾT *ghi nhớ sgk. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nghị luận là gì ? Phương pháp nghị luận chính là gì ? - Học ghi nhớ sgk. - Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”. Ngày soạn: 5 / 3 / 2012 Tiết 102:. DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1. Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?(4 điểm) Câu 2. Cho vd về câu CĐ ?Thử chuyển 1 câu đó thành câu bị động ? 4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ). Câu 1 - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời 4 lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. Thầy giáo phê bình em Câu 2 6 =>Em được Thầy giáo phê bình =>Em bị Thầy giáo phê bình - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là I. TÌM HIỂU CHUNG dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường 1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: a. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68: - Hs : Đọc vd trong sgk - 2 cụm danh từ : + Những tình cảm ta/không có ? Xác định cụm danh từ trong câu văn đó ? + Những tình cảm ta / sẵn có - Những tình cảm ta không có - Mô hình - Những tình cảm ta sẵn có PT TT PS - Hs: Thảo luận, trình bày Những tình cảm ta/không có - Gv: Chốt, ghi bảng CN/VN ? Vậy trong câu văn đó có mấy cụm danh từ ? Những tình cảm ta/sẵn có ? Hãy nêu mô hình của cụm danh từ ? CN/VN - Hs:2 cụm danh từ + Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình thức giống ? Vậy thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành rộng câu? Cho vd minh hoạ phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> + Tìm hiểu về các trường hợp dùng cụm c-v.. - Hs: đọc 4 vd trong sgk ? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu ? ? Với câu a điều gì khiến người nói ( tôi) rất vui mừng, vững tâm ? (Chị Ba đến ) ? Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta ntn? - Hs: Tinh thần rất hăng hái ? Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể nói gì ? - Hs: Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để ủ trong lá sen ? Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá tiếng việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? - Cách mạng tháng tám thành công ? Với mỗi cụm C-V trên đóng vai trò gì ? ? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. b. Ghi nhớ: Sgk 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: * Xét Ví dụ: a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui mừng và vững tâm => Làm chủ ngữ b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái. => Làm vị ngữ c. Trời sinh là sen để bao bọc cốm , bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để nằm ủ trong lá sen. => Làm phụ ngữ trong cụm động từ d. Nói cho đúng…. Cách mạng tháng tám thành công => Làm phụ ngữ trong cụm danh từ => Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C-V. * Ghi nhớ Sgk /68- 69. II. LUYỆN TẬP : Tìm cụm C-V và cho biết cụm C-V làm thành phần gì a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ b. Khuôn mặt đầy đặn => C-V làm vị ngữ c. Các cô gái làng vòng đỗ gánh => C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ d. Một bàn tay đập vào vai ….hắn giật mình => Cụm C-V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: -Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Học ghi nhớ , hoàn chỉnh lại các câu ở phần luyện tập. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”, Tiết sau trả bài kiểm tra.. Ngµy so¹n: 7 / 3 / 2012. TiÕt 103:. Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt,trả bài kiểm tra I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. KiÕn thøc: -Củng cố lại những k.thức và k.năng đã học về VBlập luận chứng minh, về công việc tạo lập văn bản nghị luận và về cách sd từ ngữ, đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> 2. KÜ n¨ng -Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ làm văn của bản thân mình, nhờ đó có được những kinh nghiệm và q,tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức : 2. KiÓm tra bµi cò : 3. Bµi míi: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra. I. Đề bài và đáp án: - GV đọc lại đề cho HS nêu đáp án từng ( Nh tiết 90,95,96,98 ) c©u tr¾c nghiÖm. - GV sữa lại cho đúng. - GV chép đề tự luận lên bảng, nêu yêu cÇu vµ thang ®iÓm cho tõng phÇn. Hoạy động 2: Nhận xét bài của HS. II. NhËn xÐt bµi cña HS: - GV nªu nhËn xÐt vµ ®a ra nh÷ng vÝ dô cô 1. ¦u ®iÓm: thể để điển hình ở từng lớp để tuyên dơng - Kiến thức về văn nghị luận và văn lập luận chúng minh khÝch lÖ c¸c em biÕt ph¸t huy. nắm vững, hiểu chủ đề nội dung của Vb nghị luận và các c©u tôc ng÷. N¾m v÷ng c¸c kiÕn thøc vÒ tiÕng ViÖt. - Bè côc bµi v¨n cã 3 phÇn râ rµng; cã luËn ®iÓm râ rµng, dÉn chøng cô thÓ chÝnh x¸c, lËp luËn chÆt chÏ. - viết đúng đoạn văn 2. Nhîc ®iÓm: - Mét sè em n¾m kiÕn thøc kh«ng ch¾c. - LuËn ®iÓm cha râ, lËp luËn cha chÆt chÏ, cha cã dÉn chøng - Diễn đạt, dùng từ còn vụng về; Sai lỗi chính tả, cẩu thả III. Tr¶ bµi vµ ch÷a lçi: Hoạt động 3: Hớng dẫn HS chữa lỗi. 1. GV tr¶ bµi cho HS. - GV tr¶ bµi. - GV kÎ b¶ng ch÷a lçi lªn b¶ng cho mét 2. HS tù ch÷a lçi. số em tự ghi ví dụ và điền vào lỗi nào, TT Lỗi dùng từ Lỗi diễn đạt Lỗi chính tả Sữa 1 c¸ch s÷a. Hoạt động 4: GV gọi điểm vào sổ, gọi 2 IV. Vào điểm, đọc bài khá: 1em bài khá nhất đọc bài văn của mình.. 4. Híng dÉn häc ë nhµ: - Xem l¹i bµi lµm cña m×nh vµ tiÕp tôc s÷a lçi. - ChuÈn bÞ bµi: ¤n tËp TËp lµm v¨n Ngµy so¹n: 11 / 3 / 2012 Tiết 104:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích 1 VB NL giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu VB này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh..
<span class='text_page_counter'>(199)</span> 3. Thái độ: Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống II. ChuÈn bÞ: - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN. Những điều cần lưu ý: Giải thích là chỉ ra các nội dung của hiện tượng cần được giải thích, hay nói cách khác là phân tích nội dung ấy ra. - HS : ChuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong đời sống XH. Trong nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận q.trong. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh ? Chúng ta đi tìm hiểu ND bài hôm nay. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Đặc điểm của bài văn I-Mục đích và phương pháp giải thích: nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập 1-Giải thích trong đời sống: luận giải thích -Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần giải thích ? - Khi gặp 1 h.tượng mới lạ, khó hiểu, con -Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng người cần có 1 lời giải đáp. Nói đơn giản ngày ? hơn: khi nào không hiểu thì người ta cần -Vì sao có lụt ?(Lụt là do mưa nhiều,ngập úng giải thích rõ tạonên). -Vì sao lại có nguyệt thực ? (Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong q.trình vận hành, trái đất-mặt trăng-Vì sao có lụt ? mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thẳng. Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời và -Vì sao lại có nguyệt thực ? làm cho mặt trăng bị tối.) -Vì sao nc biển mặn ? (Nc sông, nc suối có hoà tan nhiều loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa. Khi ra đến biển, mặt biển có độ thoáng rộng nên nc -Vì sao nc biển mặn ? thường bốc hơi, còn các muối ở lại. Lâu ngày muối tích tụ lại làm cho nc biển mặn). => Mục đích của giải thích là để nhận -Muốn giải thích các v.đề nêu trên thì phải làm thế nào thức, hiểu rõ sự vật, hiện tượng. Muốn -Em hiểu thế nào là giải thích trong đời sống ? giải thích được sự vật thì phải hiểu, phải +Gv: trong văn nghi luận, người ta thường yêu cầu giải học hỏi, phải có k.thức về nhiều mặt. thích các v.đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, các chuẩn mực *Ghi nhớ 1: sgk (71 ). hành vi của con người. Ví dụ như: Thế nào là hạnh 2-Giải thích trong văn nghị luận: phúc ? Trung thực là gì ? ... *Bài văn: Lòng khiêm tốn +Hs đọc bài văn. - Vđ giải thích: Lòng khiêm tốn -Bài văn giải thích v.đề gì ? -Lòng khiêm tốn đã được giải thích bằng cách nào ? - Cách giải thích: (Giải thích bằng lí lẽ). + Đưa ra định nghĩa về lòng khiêm tốn -> -Để hiểu ph.pháp giải thích, em hãy chọn và ghi ra vở Khiêm tốn là gì? những câu định nghĩa như: Lòng khiêm tốn có thể coi + Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm là một bản tính,... ? tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ -Theo em cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, không khiêm tốn cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn + Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại có phải là cách giải thích không ? của không khiêm tốn cũng là cách giải -Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không thích về lòng khiêm tốn. khiêm tốn có phải là nội dung của giải thích không ? *Ghi nhớ: sgk (71 ). GV kết luận: -Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ?.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> -Người ta thường giải thích bằng những cách nào ? -Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào ? -Muốn làm được bài văn giải thích cần phải làm gì * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập -Hs đọc bài văn. -Bài văn giải thích v.đề gì ? -Bài văn được giải thích theo ph.pháp nào ?. II.Luyện tập: *Bài văn: Lòng nhân đạo -Bài văn giải thích v.đề về lòng nhân đạo. -Ph.pháp giải thích: Định nghĩa, dùng thực tế, mở rộng v.đề bằng cách nêu khó khăn và tác dụng của v.đề.. 4. Hướng dẫn tự học: -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. -Soạn bài “Sống chết mặc bay”. Ngày soạn: 11/ 3 / 2012. Tiết 105,106: Văn bản:. SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn ). I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức:- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ..
<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng:- Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. 3. Thái độ:- Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục: - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. III. Phương pháp: - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. IV. Chuẩn bị: - Gv: G/án, tài liệu tham khảo khác, máy chiếu. Tranh ảnh về tác giả Phạm Duy Tốn - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã đợc ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại nh một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: H/ dẫn HS đọc – hiểu chú thích I.Đọc – hiểu chú thích : - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả, 1- Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê tác phẩm? Thờng Tín, Hà Tây. +Gv: Truyện ngắn hiện đại đợc viết bằng tiếng Việt - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của hiện đại, là sản phẩm của 1 kiểu t duy NT mới, xuất khuynh hớng hiện thực ở những năm đầu TK hiện tương đối muộn trong lịch sử văn học (đầu TK XX. XX). So với truyện trung đại, cốt truyện phức tạp - Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện hơn, đã thiên về tính chất h cấu đã hướng vào việc thực XH. khắc họa hình tợng, phát hiện bản chất trong quan hệ 2- Tác phẩm: nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con ngời. Truyện - Sáng tác 7.1918. trung đại được viết bằng tiếng Hán, cốt truyện đơn - Thể loại: truyện ngắn hiện đại. giản còn thiên về mục đích giáo huấn. +Hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng kể, tả của tác giả với giọng quan phụ mẫu hống hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu khúm núm, sợ sệt. +Giải thích từ khó. HĐ 2: H/ dẫn HS đọc – hiểu VB II.Đọc – hiểu văn bản : - Em hãy kể tóm tắt truyện theo trình tự của truyện, bỏ hết những lời đối thoại của nhân vật, chuyển thành 1. Đọc - tóm tắt: ngôi thứ 3. - Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật chính là ai ? (quan phụ mẫu)..
<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Bố cục của truyện có thể chia thành mấy phần ? Phần ND nào là chính ? Vì sao em xác định nh thế ? (Phần kể chuyện cảnh hộ đê là chính. Vì dung lượng dài nhất và tập trung làm nổi bật nhân vật chính là quan phụ mẫu). GV h/dẫn HS tìm hiểu VB : - Cảnh đê sắp vỡ đợc gợi tả bằng các chi tiết nào về không gian, thời gian, địa điểm ?. 2. Bố cục: 3 phần. - Cảnh đê sắp vỡ (Đ1). - Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh phúc). - Cảnh đê vỡ (phần còn lại). 3. Tìm hiểu VB : a. Cảnh đê sắp vỡ: - Thời gian: Gần 1 giờ đêm. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to. - Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu.. - Các chi tiết đó gợi một cảnh tợng thế nào? (Đêm tối, mưa to không ngớt, nớc sông dâng nhanh có nguy cơ làm vỡ đê). - Tên sông đợc nói cụ thể, nhưng tên làng, tên phủ chỉ được ghi bằng kí hiệu. Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả ?( Tác giả muốn ngời đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở 1 nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi ). - Trong truyện này, phần mở đầu có vai trò thắt nút. =>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ? các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra. *Tiết 2 - HS đọc Đ2,3. Hai đoạn em vừa đọc tả cảnh gì, ở đâu? - Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào ? - Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? -Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào? - Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi đê vỡ có ý nghĩa gì ? (Dựng cảnh dân đang lo chống chọi với nớc đê để cứu đê. Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác sẽ diễn ra ở trong đình). - Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ? (Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ). - Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ được hầu hạ, tác giả đã dùng những chi tiết nào để tả về đồ vật và chân dung quan phủ ?. - Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện lên hình ảnh một viên quan như thế nào ? - Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê?. b.Cảnh hộ đê: * Cảnh trên đê: - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... ngời nào ngời nấy ớt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau.. ->Sử dụng nhiều từ láy tợng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy.. * Cảnh trong đình: *Chuyện quan phủ được hầu hạ: - Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng... - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà quì ở dới đất mà gãi. =>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch. - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê... ->Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược nhau nh thế gọi là sử dụng biện pháp tơng phản. Theo em phép tương phản trên có tác dụng gì ? - Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ tôm. - Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói ? - ở đoạn truyện này có những hình ảnh tương phản nào xuất hiện ? (Tương phản giữa lời nói khẽ của ngời hầu: Bẩm có khi đê vỡ với lời gắt của quan: Mặc kệ !; tương phản giữa tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê, với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi của quan). - Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả đã xen những lời bình luận và biểu cảm, đó là những lời nào ? (Ngài mà còn dở ván bài, hoặc chưa hết hội thì dầu trời long đất lở, đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ. Ôi ! Trăm hai mơi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì...không bằng nớc bài cao thấp. Than ôi !...) - Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này ?. - Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ, khi nghe tin đê vỡ. - ở đoạn này hình thức ngôn ngữ nổi bật là gì ? (Ngôn ngữ đối thoại ). - Hình ảnh và những câu đối thoại nào của quan phụ mẫu đáng giá nhất ? - Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản với hình ảnh nào ? - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản ở đây có tác dụng gì ?. ngời dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện. *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,... - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có ngời khẽ nói: Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ !. -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm => Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả. *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không -Một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi ! ->Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tơng phản. - Đoạn truyện này có vai trò và ý nghĩa gì ?. => Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lơng tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của ngời dân. 3-Cảnh đê vỡ: - Khắp mọi nơi miền đó, nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nớc, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm->Vừa gợi cảnh tợng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lòng thơng cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của ngời dân. ->Vai trò mở nút- kết thúc truyện. ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả.. HĐ3:Tổng kết. III.Tổng kết:* Ghi nhớ: sgk (83 ).. - Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế nào ? - Ngoài miêu tả , tác giả còn biểu cảm gì ?. - Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác dụng gì ?.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị hiện thực và nhân đạo gì ?. - Văn bản có giá trị gì về NT ? - Qua truyện, em hiểu thêm gì về nhà văn Phạm Duy Tốn ? - Những hình thức ngôn ngữ nào đợc vận dụng trong truyện ngắn Sống chết mặc bay ?. 4. Hướng dẫn tự học : - Kể tóm tắt truyện, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận giải thích.. 1. Nội dung: + Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống thê thảm của ngời dân trong XH cũ. + Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng ngời dân. 2 Nghệ thuật: Dùng biện pháp tơng phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật t tởng của tác phẩm. - Phạm Duy Tốn: Là ngời am hiểu đời sống hiện thực, có tình cảm yêu ghét rõ ràng, biết dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu vạch mặt bọn quan lại vô lơng tâm, biết thông cảm với nỗi khổ của ngời nông dân..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> Ngày soạn : 12 / 3 / 2012. Tiết107:. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Văn giải thích là gì? Những nét đặc trưng của văn giải thích . - Các bước làm bài văn lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, Chuẩn KTKN .Bảng phụ. Những điều cần lu ý: GV phải đa đến cho HS những hiểu biết về cách làm bài đặt trong mối quan hệ với những kiến thức lí thuyết tương ứng và với mẫu mực trực quan sinh động - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phép lập luận giải thích ? Có những cách giải thích nào ? Muốn làm đợc bài văn giải thích thì cần phải làm gì ? 3.Bài mới: Qui trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tơng tự như qui trình làm 1 bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bớc, từng khâu. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: HS nhớ lại k/n và những nét đặc trưng của I.Văn giải thích là gì? văn giải thích. - Giải thích là làm cho người nghe nhận thức - Văn giải thích là gì? được 1 v/đề chưa biết. - Những nét đặc trưng của văn giải thích. II. Những nét đặc trưng của văn giải thích: - Giải thích có nhiều lớp lang: giải thích 1 từ, 1 k/n, 1 v/đề của c/sống. - Nói 1 cách đơn giản, giải thích là đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi: + Là gì? Thế nào? ( nêu định nghĩa ) + Tại sao? Vì sao? + Như thế nào? HĐ 2:H/dẫn HS Các bước làm 1 bài văn lập luận III- Các bước làm 1 bài văn lập luận giải giải thích: thích: * Đề bài: Giải thích câu tục ngữ Lá lành đùm + HS đọc đề bài. lá rách 1.Tìm hiểu đề và tìm ý: - Em hãy nêu các bước làm một bài văn nghị luận ? - Kiểu bài: Giải thích. - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? - ND: Lời khuyên về lối sống tương thân tương - Vấn đề cần đợc giải thích là gì ? ái, yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa con -Để mọi người hiểu nội dung câu tục ngữ ta dùng người trong XH. phương tiện gì để giải thích? (lí lẽ) 2. Lập dàn ý: -muốn thuyết phục người đọc, người nghe ta làm như * MB: giới thiệu k/q ND câu tục ngữ thế nào? (dùng dẫn chứng) Trích dẫn câu tục ngữ vào * TB: - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng: Thế nào là lá lành? Thế nào là lá rách? Lá lành đùm lá.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> +HS đọc 3 cách viết mở bài. - Có mấy cách mở bài cho bài văn lập luận giải thích? Đó là những cách nào ? - Phần MB cần nêu những gì ? +Hs đọc 3 đoạn văn giải thích. - Phần TB của bài văn giải thích cần phải làm gì ?. +HS đọc phần KB. - Phần KB của bài văn giải thích cần nêu những gì ?. - Bước cuối cùng của bài văn giải thích là bước nào ?. HĐ3:Tổng kết - Muốn làm một bài văn lập luận giải thích thì phải thực hiện những bước nào ? - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích? - Khi viết văn giải thích cần chú ý gì ? -GV nhấn mạnh: Kết hợp tốt các phương pháp giải thích , người viết sẽ tạo lập được hệ thống ý và lí lẽ trong bài văn -> Dàn ý bên là hệ thống ý thường gặp trong bài văn lập luận giải thích. Bài viết như vậy cũng sẽ chặt chẽ, lớp lang, rành mạch hơn. - Hs đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ, làm phần luyện tập. - Về nhà soạn bài “Luyện tập lập luận giải thích”. rách nghĩa là gì? ( Sử dụng pp nêu định nghĩa ) + Nghĩa đen: Khi gói bánh, người ta thường dùng những chiếc lá lành để bọc ngoài những chiếc lá rách để che những chổ rách, hổng của lá. + Nghĩa bóng: Người có điều kiện thuận lợi hơn, sung túc hơn phải che chở đùm bọc, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh hơn mình. -> Câu TN là lời khuyên về lối sống tương thân tương ái, yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa con người trong XH - Tại sao phải sống tương thân tương ái, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình? ( sử dụng pp liệt kê chỉ ra mặt lợi mặt hại của lối sống ttta ) + Họ là những ng đáng thương, cần sự sẻ chia, giúp đỡ của cộng đồng để vượt qua khó khăn, để tiếp tục Sống và sống có ích. + Đó là đạo lí nhân nghĩa, là tình cảm thiêng liêng mà 1 con ng cân phải có. - Lối sống tương thân tương ái đã đc thể hiện ntn? ( Liệt kê những biểu hiện của lối sống tương thân tương ái: sự đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau của con ng VN trong những hoàn cảnh khó khăn: thiên tai, bão lũ …) - Bản thân chúng ta cần làm gì để thực hiện lời khuyên của cha ông? ( Thực hiện bằng việc làm cụ thể , thiết thực chứ không phải bằng lời nói suông) * KB: Tổng kết ý nghĩa của câu TN và rút ra bài học cho bản thân. 3- Viết bài: 4- Đọc và sửa lại bài: *Ghi nhớ: sgk (86 )..
<span class='text_page_counter'>(207)</span> Ngày soạn: 18 / 3 / 2012 Tiết108:. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. (Viết bài TLV số 6 - ở nhà) I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức:Cách làm bài văn lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, Chuẩn KTKN - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS đọc đề bài. *Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn ? Em hãy nhắc lại các bước làm một bài văn giải thích đèn sáng bất diệt của trí tuệ con ngời". Hãy - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? giải thích nội dung câu nói đó. - Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì ? I. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? (Căn cứ vào mệnh - Kiểu bài: Giải thích. đề và căn cứ vào các từ ngữ trong đề). - ND: giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ - Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, bài làm cần có con ngời. những ý gì ? II. Lập dàn bài: - MB cần nêu những gì ? 1. MB: - Nhận xét khái quát về vai trò của câu dẫn trong đời sống con ngời. - Trích dẫn câu nói. - Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB nh thế nào ? 2.TB: - Giải thích sách là gì ? a- G.thích ý nghĩa câu nói: - Sách là gì: là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là ngời bạn tâm tình gần gũi. - Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ ? -Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của con người: Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. - Thái độ của em đối với việc đọc sách như thế nào ? b- Thái độ đối với việc đọc sách: - Tạo thói quen đọc sách. - Cần chọn sách để đọc. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. - KB cần phải nêu gì ? 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phơng hớng hành động của cá nhân. III-Viết bài văn: + Hs viết đoạn MB và KB. - Viết đoạn MB và đoạn KB +Hs đọc đoạn văn cho các bạn trong lớp đánh giá, góp ý. +Gv nhận xét - sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm. 4. Hướng dẫn tự học: - Tiếp tục viết thành bài văn đề bài trên. - Viết bài TLV số 6- Văn lập luận giải thích (ở nhà)..
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Đềbài: Em hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin:Học, học nữa, học mãi. Ngày soạn: 18 / 3 / 2012 Tiết 109,110: Hướng dẫn đọc thêm:. NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU ( Nguyễn Ái Quốc ) I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức - Bản chất xấu xa đê hèn của Va-ren. - Phẩm chất , khí phách của người chiến sĩ CM Phan Bội Châu. - NT tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm. 2. Kĩ năng: - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói cử chỉ, hành động. 3. Thái độ: - Căm ghét bọn Thực dân phong kiến - Tự hào về những chiến sĩ cách mạng của DT ta. II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, Tranh ảnh về Bác Hồ , Phan Bội châu. Những điều cần lưu ý: Tìm hiểu về cuộc đời của Phan Bội Châu, đặc biệt là từ khi ngời chí sĩ yêu nớc dấn thân vào cuộc Cách mạng cứu nớc cho đến ngày bị bắt về nớc 1925. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ? 3. Bài mới: Nguyễn ái Quốc là tên c.tịch HCM . Trên đất nớc Pháp từ 1922-1925, bút danh Nguyễn ái Quốc đã gắn với tờ báo Ngời cùng khổ và nhiều tp xuất sắc khác trong đó có Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu - viết 1925. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú thích I. Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú thích: - Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác 1. Sơ lược về Tác giả: giả và tác phẩm ? - Nguyễn ái Quốc (1890-1969), quê Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ an. +Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng kể chuyện vừa bình - Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, thản, vừa dí dỏm hài hớc. là nhà văn, nhà thơ, là danh nhân văn hóa +Giải nghĩa từ khó. thế giới. - Đây là truyện ngắn được sáng tạo bằng h cấu: nghĩa là 2. Xuất xứ T/p: VB là truyện ngắn trong tưởng tượng từ cái có thật. (Chuyện có thật: nhân vật tập Truyện kí NAQ, viết bằng tiếng Pháp. Va- ren toàn quyền Pháp tại Đông Dương, PBC - nhà Đăng trên báo Ngời cùng khổ số 36-37, yêu nước đang bị bắt giam tại Hà Nội, phong trào đấu năm 1925. tranh đòi thả PBC.Chuyện tưởng tượng: Cuộc tiếp kiến của Va- ren và PBC ) - Em hiểu những trò lố trong truyện này là những trò như thế nào (là trò nhố nhăng, bịp bợm, đáng cười của Varen- người hứa sang Việt Nam chăm sóc PBC). HĐ 2: Hướng dẫn đọc tìm hiểuVB: II. Hướng dẫn đọc tìm hiểuVB: +HS đọc phần đầu. 1. Nội dung: +GV: Mở đầu truyện, tác giả đã giới thiệu với chúng ta a. Chân dung Va- ren: nhân vật Va ren và việc y sang Đông Dương nhận chức * Trước ngày sang Đông Dương nhậm.
<span class='text_page_counter'>(209)</span> toàn quyền. Đây là phần mở đầu giới thiệu nhân vật và tình huống truyện. - Nhân vật Va ren được giới thiệu bằng một lời hứa, đó là lời hứa gì ? - Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà không phải là chính thức hứa ? (Hứa không chính thức để dễ thay đổi ý). - Em có nhận xét gì về lời hứa của Va ren ? - Hắn hứa như vậy để nhằm mđ gì ? (gây uy tín). - Vì sao hắn phải hứa nh vậy ? (là do sức ép của công luận ở Pháp và ĐD. - Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu đến khi nào - Em hiểu thế nào là yên vị ? (ngồi yên vào chỗ). - Qua việc hứa này ta hiểu gì về Va ren? - Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và tình cảm gì của tác giả đối với Va ren ? Tiết 2 + GV: Một lời hứa không đáng tin. Đó là 1 khía cạnh của trò lố bịch trước khi gặp Phan Bội Châu Bây giờ chúng ta sẽ theo dõi tiếp, theo dõi bằng đôi cánh của trí tưởng tượng, những trò lố chính thức của Va ren. - Hai nhân vật Va ren và Phan Bội Châu được giới thiệu qua những chi tiết nào? - Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật, tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ? - Qua lời giới thiệu, 2 n/v được hiện lên như thế nào? - Từ đó ta thấy được thái độ gì của tác giả đối với nhân vật ? - Va ren đã tuyên bố và khuyên PBCnhững gì ? - Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa nhân vật Va ren nhiều hay ít ? Điều đó thể hiện dụng y gì của t/g ?. chức - Ông Va ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu. -> Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự hài hước, lố bịch. - Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi nào yên vị thật xong xuôi ở bên ấy đã. ->Coi lời hứa không quan trọng bằng việc ổn định công việc của mình. -Lời bình:Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao -> Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn => Va-ren là 1 Là kẻ thực dụng đê tiện, xảo quyệt, dối trá, bẩn thỉu - Thái độ của t/g: mỉa mai, châm biếm, giễu cợt và khinh bỉ. * Cuộc gặp gỡ với nhà CM đang bị giam giữ trong ngục tù - PBC:. - Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tương phản đối kháng nhau: + Va ren là 1 tên toàn quyền, 1 kẻ bất lương, là kẻ thống trị. + Phan Bội Châu chỉ là 1 ngời tù, 1 ngời Cách mạng vĩ đại nhng bị thất bại và bị đàn áp. =>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản bội và ngợi ca ngợi người yêu nớc. *Va ren: ->Số lượng từ ngữ lớn, hình thức ngôn ngữ trần thuật độc thoại -> Có tác dụng khắc họa tính cách nhân vật. - Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã bộc lộ nhân cách => Va-ren là 1 nhà chính trị cáo già, lọc nào của y ? lõi, xảo quyệt., dối trá, bẩn thỉu, sẵn sàng làm mọi thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân. b. Chân dung nhà yêu nước CM vĩ đại PBC: - Trước những lời lẽ của Va ren thì PBC như thế nào? - Im lặng tuyệt đối trước những lời dụ dỗ Em có n/ xét gì về thái độ im lặng dửng dưng của PBC? mua chuộc của Va-ren. =>Đó là thái độ coi thường, khinh bỉ. - Khi kể và tả về thái độ của 2 nhân vật này, tác giả đã sử -> Sử dụng phương thức đối lập. dụng phương thức nào ? - GV: Đây là 1 bút pháp, 1 cách viết vừa tả vừa gợi, rất thâm thúy, sinh động, lí thú. => PBC Là người yêu nước vĩ đại, hiên - Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội Châu hiện lên là ngời ngang, bất khuất. nh thế nào ? +GV: Với kẻ thù ngòi bút Nguyễn ái Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ. Còn với người anh hùng dân tộc ngòi bút ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng. Tuy không miêu tả chi tiết, song hình tượng Phan Bội Châu vẫn rõ.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> nét, luôn song hành với nhân vật Va ren như 1 đối xứng của 2 màu sắc đối chọi nhau trong một họa phẩm. +Hs đọc phần 3. - Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện qua chi tiết nào? - Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép chỉ diễn ra 1 lần của Phan Bội Châu và lời bình của tác giả cho đó là cái mỉm cười kín đáo, vô hình ? (Sự đối đáp không bằng lời mà bằng cử chỉ). - Đoạn cuối có chi tiết: Nhổ bãi nước bọt vào mặt Varen.Sự việc này có thật hay do tác giả tưởng tượng ? Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa gì ? - Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ? (Tách như vậy là để tạo ra cách dẫn truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề). - Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội Châu đã có thái độ như thế nào đối với Va ren ? - Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong nhân cách của Phan Bội Châu ?. - Em hãy nêu những nét đặc sắc về NT của VB ? - Em có nhận xét gì về đặc điểm văn chương của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh? (Tác phẩm của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh vừa mang tính NT cao, vừa mang tính t tưởng, tính chiến đấu sắc bén ) -Hs đọc ghi nhớ. - Nụ cười nhếch mép khinh bỉ (Mỉm cười 1 cách kín đáo và vô hình). - Nhổ bãi nước bọt vào mặt Va-ren->Đoạn cuối là hư cấu tưởng tượng mang tính NT cao).. -> Phan Bội Châu coi thường và khinh bỉ Va ren. => Chân dung nhà yêu nước CM vĩ đại PBC trong nhà ngục bọn TD Pháp hiện lên uy nghi, kiên cường đầy kiêu hãnh, không chịu khuất phục kẻ thù. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng triệt để BPNT đối lập – tương phản -> nhằm khắc họa 2 hình tượng n/v đối lập Va-ren và PBC. -Lựa chọn các chi tiết nhằm tập trung miêu tả n/v. - Sáng tạo hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va-ren. - Giọng điệu mĩa mai, châm biếm sâu cay. 3. Ý nghĩa: Truyện ngắn đã vạch trần bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren, khác họa h/ảnh người chiến sĩ CM PBC trong chốn ngục tù, đồng thời giúp ta hiểu rằng không có gì lung lay được ý chí tinh thần của người chiến sĩ CM.. 4. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Kể ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích. - Soạn bài: Dung cụm C-V để mở rộng câu (tt).
<span class='text_page_counter'>(211)</span> Ngày soạn: 20 / 3 / 2012. Tiết111:. DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:LUYỆN TẬP (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức - Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị. - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lu ý. -Hs:Bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới: Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức đó để làm bài tập Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Củng cố kiến thức I. Củng cố kiến thức: -Chúng ta đã học được nhũng kiến thức gì về cụm C- Có thể dùng cụm chủ- vị để mở rộng các V? thành phần khác nhau của câu như: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ… HĐ 2: Luyện tập( tiếp theo ) II. Luyện tập (tiếp theo): - Gv chia lớp thành 3 nhóm 1. BT 1 (69 ): - yêu cầu các nhóm thảo luận. a- Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta - Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày c v c - Các nhóm nhận xét; GV bổ sung và kết luận. quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa. v BT 1: Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng phần cụm từ trong các câu dới đây. Cho biết trong c mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì ? cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ v c trông mới đẹp; từ khi có người v lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối / c nghe mới hay. v c- Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí c v c của đất mình thay dần bằng những thức.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> BT 2: Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng ? +GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ hình chậu.. c bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chước ngời ngoài. 2. BT 2 (97 ): a- Chúng em học giỏi // làm cho cha mẹ và thầy cô / vui lòng. c v b- Nhà văn Hoài thanh / khẳng định rằng cái đẹp / là cái có ích. C v c- TV giàu thanh điệu / khiến lời nói của ngời VN ta / du dơng, trầm bổng nh một … c v d- Cách mạng tháng Tám thành công / đã khiến cho TV / có một bước phát triển mới, c v một số phận mới.. BT 3: Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm) dới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy).. 3. BT 3 (97 ): a- Anh em hòa thuận / khiến hai thân vui vầy. b- Đây / là cảnh rừng thông ngày ngày biết bao ngời qua lại. c- Hàng loạt vở kịch như "Tay ngời đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống" ra đời / đã sởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. 4. BT 4: Đặt câu có cụm chủ - vị làm thành phần câu.. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Tìm câu có cụm chủ - vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong 1 đoạn văn đã học. - Đặt 3 câu có chủ ngữ là DT, vị ngữ là ĐT hoặc TT. Sau đó lần lượt phát triễn mỗi thành phần câu bằng cụm chủ -vị. - Chuẩn bị bài: Luyện nói - Bài văn giải thích 1 v/đề. (Phần chuẩn bị ở nhà).
<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn: 22 / 3 / 2012. Tiết 112:. LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích 1 vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích 1 vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích 1 vấn đề. - Biết cách giải thích 1 vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng 1 vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: Giúp HS thái độ tự tin khi nói trước tập thể. II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lu ý. -Hs:Bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Củng cố kiến thức: I. Củng cố kiến thức: - Gv cho HS nhớ lại 1 số kiến thức về văn lập luận - Giải thích là làm cho người nghe nhận thức giải thích. được 1 v/đề chưa biết. - Giải thích có nhiều lớp lang: giải thích 1 từ, 1 k/n, 1 v/đề của c/sống. - Giải thích có nhiều cách thức đa dạng: + Nêu định nghĩa. + Kể ra các biểu hiện + So sánh đối chiếu với những hiện tượng khác. + Chỉ ra mặt lợi / hại, nguyên nhân / hậu quả của hiện tượng hoặc v/đ được giải thích. HĐ 2: Luyện nói trước lớp: II. Luyện nói trên lớp: *Đề bài: Vì sao những tấn trò mà Va ren +HS đọc đề bài. bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn - Em hãy nêu các bước làm một bài văngiải thích ? ái Quốc gọi là những trò lố ? 1.Tìm hiểu đề và tìm ý: Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? - Kiểu bài: Giải thích. - ND: Những trò lố của Va ren. 2.Lập dàn bài: - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn giải thích ? a- MB: -Đi thẳng vào vấn đề cần giới thiệu. (a-MB: Nêu v.đề g.thích- hướng g.thích. Những trò lố được Nguyễn ái Quốc chỉ ra b- TB: Triển khai việc giải thích. qua hành vi, lời nói của Va ren có ý nghĩa nh - Giải thích nghĩa đen. thế nào ? Vì sao Nguyễn ái Quốc kết luận nh - Giải thích nghĩa bóng. thế ? Chúng ta hãy tập trung tư tưởng để tìm - Giải thích nghĩa sâu. hiểu. c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích đối với mọi b-TB: người). - Thật thế những trò lố của Va ren chính là - Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập dàn bài cho bản chất lừa bịp, gian manh, xảo quyệt, lố đề văn trên ? bịch... của một tên thực dân sắp nhận chức.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> - HS thảo luận theo bàn khi làm dàn bài. - Dựa vào dàn ý đó lựa chọn cách giải thích vấn đề trước tập thể. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày – nói trước tập thể. - HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - Gv: khái quát lại dàn bài và sử lại bài làm sau khi đã được góp ý.nhận xét t thế tác phong, lời nói của HS khi trình bày.. toàn quyền ở Đông Dương. - Cái trò lố lăng đó thể hiện qua hành động và lời nói của Va ren : + Những trò lố bịch đó hoàn toàn tương phản với việc làm cụ thể của viên toàn quyền. + Làm cho cụ Phan dửng dưng, lạnh nhạt, chẳng quan tâm. - Hai nhân vật thể hiện hai tính cách đối lập nhau: + Va ren đại diện cho phe phản động, gian trá,lố bịch. + Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên cường, bất khuất, là bậc anh hùng xả thân vì nước. - Những trò lố bịch đó thật trơ trẽn vì nó đã tố cáo bản chất xảo quyệt của lũ cướp nước. c- KB: Nói chung khi xác định những trò lố bịch của Va ren, Nguyễn ái Quốc muốn đưa ra trước công luận bản chất gian trá của bọn thực dân. 3. Luyện nói trước lớp: * Lưu ý: + yêu câu của việc trình bày bài văn nói giải thích 1 v/đề: - Vị trí đứng nói phù hợp. - Âm lượng vừa đủ, diễn đạt rõ ràng mạch lạc - Nội dung lôi cuốn, hấp dẫn, dễ tiếp nhận. + Yêu cầu của việc nghe giải thích 1 v/đ: - Nghe và lĩnh hội được phần trình bày bài văn giải thích 1 v/đ. - Có ý kiến nhận xét về bài văn nói của bạn sau khi nghe trình bày.. 4. Hướng dẫn tự học: - Tự luyện nói giải thích 1 v/đề ở nhà với nhóm bạn hoặc nói trước gương. -Về nhà học bài , soạn bài “Ca Huế trên sông Hương”.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> Ngày soạn: 27/ 03/ 2012 TIẾT 113:. Văn bản : CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh MinhI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). - Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh 3. Thái độ: - Biết yêu quý , giữ gìn ,bản sắc văn hóa của dân tộc. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Em hiểu gì về cố đô Huế ? hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết ? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới . Xứ Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm văn hoá độc đáo , đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phấm ấy . Hôm nay học bài văn này , chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của Xứ Huế qua một đêm ca huế trên sông Hương . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về t/g, t/p. I.Đọc – hiểu chú thích: ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài 1. Tác giả: (SGK) nét về thân thế và sự nghiệp của Hà Ánh Minh 2. Tác phẩm: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần - Bút kí : Thể loại văn học ghi chép lại con người và chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với sinh trả lời. những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? tưởng nào đó. ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Ca Huế : - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc tiếp Gv đọc sau đó gọi hs đọc tiếp ( yêu cầu chẫm rãi II.Đọc – hiểu VB: rỏ ràng , mạch lạc ) 1. Đ ọc: - HS : Giải thích từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự a. Bố cục: Chia làm 2 phần. thật hay là tưởng tượng hư cấu ? căn cứ vào - P1 : Từ đầu đến lí hoài nam – Huế cái nôi của dân đau để kết luận ? ca ? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội - P2: Tiếp theo đến hết – những đặc sắc của Huế dung từng phần ? - GV : Hướng dẫn. Ph * ph ương thức biểu đạt: Miêu tả , thuyết minh. - HS : Thảo luận nhóm. Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao sgk b. Phân tích : Gọi hs đọc phần thứ nhất c1: Huế – cái nôi của dân ca:.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ , nhưng ở đây tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào ? (rất nhiều điệu hò , điệu lí ) ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong vb này ? - Hs: Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích ? Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? ? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung , em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ?Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết ? Gọi hs đọc phần thứ 2 ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế ? qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào của Huế ? - HS: Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian … khí nhạc - Kết hợp 2 tính cách dân gian ? Có gì đặc sắc trong cách biểu diển ca Huế trên các phương diện : dàn nhạc , nhạc công ? ? Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ trong những đoạn văn này ? ( liệt kê) ? Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn mạnh - Thanh lịch , tinh tế , Tính dân tộc cao trong biểu diễn ? Cách thưởng thức có gì độc đáo ? ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào ? ? Khi viết “ Không gian như lắng đonfg5 , thời gian như …. Sâu thẳm , tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương ?( HSTLN) ? Qua vb này em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ? Ghi nhớ sgk. - Rất nhiều điệu hò trong lao động sx : Hò trên sông , lúc cấy , lúc cày , chăn tằm , trồng cây .. - Nhiều điệu lí : lí hoài nam , lí hoài xuân … => Phép liệt kê , thể hiện được sự phong phú về làn điệu, mang những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế. C2. Đặc sắc của ca Huế: + Sự hình thành của ca Huế: Từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình nhã nhạc trang trọng uy nghi. + Cách biểu diễn : - Dàn nhạc : Đàn tranh , đàn nguyệt , tì bà , đàn bầu … - Nam mặc áo dài the , quần thụng, đầu đội khăn xếp , nữ mặc áo dài , khăn đóng .- Nhạc công : dùng nhiều ngón đàn trau chuốt => Dùng phép liệt kê , thể hiện sự thanh lịch , tinh tế , tính dân tộc cao trong biểu diễn + Cách thưởng thức : Trên thuyền, giữa dòng sông đêm trăng gió mát với tâm trạng chờ đợi rộn lòng => Dân dã và sang trọng III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/104 1. Nghệ thuật: - Viết theo thể bút kí. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. 2. Nội dung: - Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa dân tộc.. : - Huế có những điệu dân ca nào ? Kể tên các loại nhạc cụ biểu diễn ? - Nêu nguồn gốc của ca Huế - Học phần ghi nhớ . Soạn bài ''Dùng cụm C-V để mở rộng câu” 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(217)</span> Ngày soạn: 27 /03/ 2012 TIẾT 114:. Tiếng việt :. LIỆT KÊ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.- Phân tích giá trị của các phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3. Thái độ: - Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết . II. PHƯƠNG PHÁP:. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là I. Thế nào là phép liệt kê ? phép liệt kê .Các kiểu liệt kê: 1. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK Gọi hs đọc vd trong sgk ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ - Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau phận trong câu in đậm ? Bát yến hấp đường phèn … tráp đồi mồi chữ nhật - HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương để mở … nào ống thuốc bạc …. Nào dao chuôi ngà tự nhau : Bát yến hấp đường phèn … tráp - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày đồi mồi chữ nhật để mở … nào ống thuốc biện trung quanh quan lớn bạc …. Nào dao chuôi ngà - Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật quan được bày biện trung quanh quan lớn ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các 2. Kết luận : từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ? - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng - Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt . loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn ? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư vậy nhằm dụng ý gì ? tưởng, tình cảm . - Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây quan được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe ? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ? Gọi hs đọc vd trong sgk phần II II. Các kiểu liệt kê : ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê 1. Xét Ví Dụ: trong mục 1 , phần II? - Vd1: Về cấu tạo : - Hs: Về cấu tạo : Vda: Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp a. Liệt kê theo trình tự sự không theo từng Vdb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> cặp b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II? - HS: Về ý nghĩa : a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa ? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê - - Hs: Đọc lại ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. ( quan hệ từ và - Vdb: Về ý nghĩa : Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa 2. Kết luận: - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến III. LUYỆN TẬP : Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta + Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng , Bà triệu , Trần Hưng Đoạn , Lê Lợi , Quang Trung ( Tăng tiến theo thời gian) + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến …. Chính phủ ( từng cặp ) + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại ….lũ cướp nước ( tăng tiến + Nghĩa là phải ra sưc giải thích ….. lãnh đạo ( Liệt kê không theo từng cặp) Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê + Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những cu li xe kéo tay …. Chữ thập ( Không theo cặp , không theo hướng tăng tiến ) + Điện giật , dùiđâm , dao cặt , lữa nung Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông …. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Thế nào là phép liệt kê ? Nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ? - Học ghi nhớ sgk - Làm bài tập 3 b, c - Soạn bài : ''TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH''.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> Ngày soạn: 25- 03- 2012 TIẾT 115:. Tập Làm Văn:TÌM. HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. 3. Thái độ: - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết ? . Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là văn bản hành chính. Gọi 3 hs đọc 3 vb trong sgk ? Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị và báo cáo ? - Hs: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt giảng + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết + Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết + Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên ? Mỗi vb có mục đích gì ? - Hs: - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết ? Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ? - Hs: + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) + Khác nhau : về mục đích và nd ? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Thế nào là vb hành chính ? a. Xét Văn bản: Sgk - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết => Văn bản hành chính b. Cách trình bày: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb - Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo - Kí tên người gửi vb *. Nhận xét: Ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính ? Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? - Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch …. ? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì ? - Hs: Vb báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến ) ? Qua phân tích em hãy chjo biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào? - Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập ? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. II. LUYỆN TẬP:Xử lí tình huống. 1. Dùng vb thông báo 2. Dùng vb báo cáo 3. Dùng phương thức biểu cảm 4. Đơn xin nghỉ học 5. Văn bản đề nghị 6. Văn kể chuyện. 4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Thế nào là vb hành chính ? Nêu cách trình bày vb hành chính - Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết - Học phần ghi nhớ sgk - Chuẩn bị bài : “ Trả bài TLV số 6 ''.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> Ngày soạn 28 / 3 / 2012 Tiết 116: Tập làm văn:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,...nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này. - Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, nhờ đó có đợc những khái niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,... 3. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy II. Chuẩn bị: - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. IIITiến trình lên lớp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : Trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, Học, học nữa, học mãi các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM. HOẠT ĐỘNG 2: * Yêu cầu của bài làm. * Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng phương pháp lập luận giả thích khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố lập luận giải thích còn yếu - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa. 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Nghị luận giả thích - Vận dụng các kĩ năng: nghị luận, giải thích để giả thích ý nghĩa câu nói trên. 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1 điểm) + Giới thiệu vai trò của việc học tập đối với mỗi con người: Là công việc quan trọng, không học tập không thể thành người có ích - Đặt vấn đề : Vậy cần học tập như thế nào? - Giới thiệu và trích dẫn câu nói của Lênin b. Thân bài: (5 điểm) Nội dung : 1. Học, học nữa, học mãi nghĩa là thế nào? - Lời khuyên ngắn gọn như một khẩu hiệu thúc giục mọi người học tập. - Lời khuyên chia làm ba ý mang tính tăng cấp =>Học : Thúc dục con người bắt đầu công.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. việc học tập , tìm hiểu và chiếm lĩnh tri thức. =>Học nữa : Vế thứ 2 thúc dục chúng ta - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa tiếp tục học tập , học nữa mang hàm ý là - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết đã học rồi , nhưng cần tiếp tục học thêm tốt nữa - Trả bài cho H/s => Học mãi : vế thứ ba khẳng định một vấn đề quan trọng về công việc học tập. Học tập là công việc suốt đời , mãi mãi, con người luôn luôn phải học hỏi ngay cả khi mình có được một vị trí trong xã hội. 2.Tại sao phải Học, học nữa, học mãi -Bởi học tập là con đường giúp chúng ta tồn tại và sống tốt trong xã hội - Bởi xh luôn luôn vận động, cái mới luôn luôn được sinh ra, nếu không chịu khó học hỏi ta sẽ nhanh chóng bị lạc hậu về kiến thức . - Bởi c/s có rất nhiều người tài giỏi, nếu ta không nỗ lực học tập ta sẽ thua kém họ , tự làm mất đi vị trí của mình trong XH. 3. Học ở đâu và học như thế nào - Học trên lớp , trong sách vở ,học ở thầy cô...... - học lúc nhàn rỗi..... 4. Liên hệ -Bản thân bạn bè......... c. Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ của lời khuyên..... 3. Nhận xét ưu, nhược điểm. 4. Hướng dẫn tự học : - Tiếp tục sửa lỗi trong bài viết của mình. - Chuẩn bị bài: HDĐT “ Quan Âm Thị Kính ”.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> Tiết 117,upload.123doc.net:. Ngày soạn: 2 / 4 / 2012 Hướng dẫn đọc thêm:. QUAN ÂM THỊ KÍNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: - GV: Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. - H/s: Bài soạn IIITiến trình lên lớp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: H/dẫn HS đọc – hiểu chú thích I. Hướng dẫn đọc – hiểu chú thích: - Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại nào ? 1. Sơ lược về t/g: - Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*). 2. Xuất xứ t/p: +Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo. - Chèo: sgk (upload.123doc.net). - Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật. - Văn bản này gồm có mấy phần ? (2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Phần nào là chính ? (phần 2- trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng ? (Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này). - Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? - Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị). * HOẠT ĐỘNG 2: H/dẫn HS đọc – hiểu VB - Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết II. Hướng dẫn đọc – hiểu VB: về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà. điểm nào của các tích chèo cổ ? 1- Giá trị của vở chèo Quan Âm Thị - Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung Kính: nào của các nhân vật trong chèo cổ ? - Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cực- thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến được giải oan thành phật..
<span class='text_page_counter'>(224)</span> +Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, t thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo). - Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính? - Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính? Tiết 2 +Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại). - Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? - Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta). -Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế nào ? - Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có những đức tính gì ? - Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bà-mẹ chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng bà. - Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó - Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ? - Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà ? - Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ? - Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một người đàn bà có tính cách như thế nào ? - Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ? - Theo dõi nhân vật Thị Kính. - Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ? -Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ? - Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ? (Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à).. - Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính. - Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa. - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nước ta. - Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm). 2- Trích đoạn Nỗi oan hại chồng: a- Trước khi bị mắc oan: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng. -> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm. - Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng. ->Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu. => Thị Kính là người PN Yêu thương chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. b-Trong khi bị oan: *Sùng bà: - Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ? -> Thị Kính bị khép vào tội giết chồng. - Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. - Trứng rồng lại nở ra rồng Liu điu lại nở ra dòng liu điu. - Mày là con nhà cua ốc. - Con gái nỏ mồm thì về với cha, - Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh. ->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính. - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống - Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,... =>Sùng bà là người đàn bà độc địa, tàn nhẫn, bất nhân. ->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhẫn. *Thị Kính: - Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi ! - Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin. ->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục..
<span class='text_page_counter'>(225)</span> - Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người nh thế nào ? - Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc lộ ?. ->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực.. - Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được gợi từ nhân vật này là gì ?. => Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhưng vẫn thể hiện là người chân thực, hiền lành, biết giữ phép tăc gia đình. ->Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót thơng, cảm phục.. - Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ?. - Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ? - ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ? (Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan). - Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ? - Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì - Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người nh Thị Kính khỏi đau thương ? (Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát). III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính? IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) - Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ?. - Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan Thị Kính" ?. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Soạn bài : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. c-Sau khi bị oan: - Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi. ->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.. - Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình. ->Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những ngời lơng thiện.. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (121). B-Luyện tập: - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của ngời PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. - Thành ngữ "Oan Thị Kính" dùng để nói về những nỗi oan ức quá mức chịu đựng, không thể giãi bày đợc..
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Ngày soạn: 02/ 04/ 2012 TIẾT 119:. Tiếng việt :DẤU. CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: - Biết Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ? Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ Đáp án Câu Đáp án - Khái niệm - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, Câu 1 tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp Câu 2 - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến. Điểm 6. 4. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công I. Công dụng của dấu chấm lửng: dụng của dấu chấm lửng. Công dụng 1. Xét Ví dụ: của dấu chấm phẩy - Vd.a: Biểu thị các phần liệt kê tương tự , không viết Hs đọc vd trong sgk ra ? Cho biết chức năng của dấu chấm - Vd.b: Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người viết lửng trong các vd trên ? - Vd.c: Bất ngờ của thông báo - Hs: Suy nghĩ trả lời. 2. Kết luận: - Gv: Chốt ghi bảng - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra tác liệ kê hết dụng của dấu chấm lửng ? - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt - Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 123 quãng ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật để minh hoạ cho những tác dụng trên ? hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài * Bài tập vận dụng hước , châm biếm ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì ? (Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tươi vui , có buồn tảm , bâng khuâng , có tiếc thương , ai oán ).
<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Hs: Đọc vd trên bảng phụ - Hs: +Vd a, Cốm không phải là thứ quà của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít , thong thả và ngẫm nghĩ + VD b: Về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh : đã tổ chức trồng được 100 cây các loại ( bao gồm 50 cây bạch đàn , 40 cây xà cừ và 10 cây phượng vĩ) ở khu vực Ban Giám hiệu nhà trường phân công ; không bẻ cành , hái là hoặc ngắt hoa nơi công cộng ? Trong câu a , tại sao sâu câu thứ nhất lại không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy ? ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì ? - Hs: Ghi nhớ SGK/122 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. II. Công dụng của dấu chấm phẩy : 1. Xét Vd: -Vda: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy, do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp - VDb: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy được . 2. Nhận xét: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạ III. LUYỆN TẬP :. 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng túng ( Dạ , bẩm…) b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của những câu ghép có cấu tạo phức tạp 3. Bài tập 3: a. Câu dùng dấu chấm phẩy - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng ; trong thuyền , phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng b. Câu có dùng dấu chấm lửng Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là để … ru hồn . Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ , kiêm tiền xuân phong … là đã thấy xao động tâm hồn. 4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ? - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập b số 3 - Chuẩn bị bài: “ Văn bản đề nghị ”.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> Ngày soạn: 02/ 04/ 2012 TIẾT 120: Tập Làm Văn :. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản đề nghị: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị đơn giản. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:. - Phân tích tình huống cần bày tỏ lời đề nghị hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản đề nghị phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản đề nghị III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là văn bản hành chính? Mục đích của Văn bản TB,BC,ĐN? 2. Cách trình bày một văn bản hành chính 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của I. Đặc điểm của vb đề nghị: vb đề nghị. Cách làm vb đề nghị 1. Xét VB: Văn bản1, Vb2, SGK Hs đọc 2 vb trong sgk - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ ? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì - Hs: Nhằm gửi tới một người hay một tổ đó . chức có thẩm quyền để xin giải quyết một - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn điều gì đó ? Giấy đề nghị cần chú ý gì về - Trình bày : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn nội dung và hình thức trình bày ? mực. - HS: Nội dung rõ ràng , ngắn gọn 2. Nhận xét: Ghi Nhớ SGK/126 - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , lời lẽ đúng mực ? Em hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường , lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ?.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> - HS: Tự nêu - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc 4 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết giấy đề nghị ? - Hs: a, d Hs đọc lại 2 vb đề nghị trong sgk ? Các mục trong vb đề nghị được trình bày theo thứ tự nào ? - Hs: a. Người hay cơ quan nhận vb đề nghị b. Người đứng ra viết vb c. Nội dung chính của vb ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? - Hs: Nội dung khác nhau , trình bày khác nhau ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb. - Hs: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? đề nghị để làm gì ? ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb đề nghị ? ? Em hãy nêu dàn mục của vb đề nghị ? - Hs: Đọc SGK/126 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. II. Cách làm vb đề nghị: 1. Tìm hiểu cách làm vb đề nghị: - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm gì ?. 2. Dàn mục của vb đề nghị: ( SGk/126 ). II. LUYỆN TẬP :. 1. Bài tập 1 : + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và nguyện vọng chính đáng + Khác : Một bên là nguyện vọng của một cá nhân , còn một bên là nhu cầu tập thể. 2. Bài tập 2 : - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ người gửi ; nội dung vb quá dài nêu ý kiến đề nghị không rõ ràng ; lời văn thiếu trang nhã …. 4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Khi nào thì chúng ta phải viết đề nghị ? - VB đề nghị yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ - Viết một vb đề nghị : Sắp thi học kì II, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn toán - Chuẩn bị bài: “ Ôn tập văn học ”.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> Ngày soạn: 08 /04/ 2012 TIẾT 121:. ÔN TẬP VĂN HỌC (TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn II. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó CÁC THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , kết Ca dao , dân ca hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có nhịp Tục ngữ điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác , Thơ trữ tình Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường Luật - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài Thơ thất ngôn bát cú - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 Thơ song thất lục bát ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện II. LUYỆN TẬP : tập Câu hỏi 3: 1. Câu hỏi 3: Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ca ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than thân, - HS: Thảo luận trình bày bảng. trách phận, buồn bã , hối tiếc, tự hào, biết ơn ( trữ tình ) , - GV: Chốt ghi bảng trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích Câu hỏi 5: - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các bài 2. Câu hỏi 5: thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là : Lòng ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , kiên quyết - HS: Thảo luận trình bày bảng. đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên - GV: Chốt ghi bảng nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> Ngày soạn: 08/ 04/2012 TIẾT 122: Tiếng việt :DẤU. GẠCH NGANG. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd? 2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ Đáp án Câu Đáp án - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng Câu 1 - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm VD - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp Câu 2 - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Điểm 10. 10. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công dụng I. TÌM HIỂU CHUNG: của dấu gạch ngang. Phân biệt dấu 1. Công dụng của dấu gạch ngang gạch ngang với dấu gạch nối a. Xét VD: SGK/129 Hs đọc vd trong sg - Vda: Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa xuân - Vdb: Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật của Hà Nội thân yêu […] trong đối thoại b. Có người khẽ nói : - Vdc: Tác dụng nối các từ trong một liên danh - Bẩm , dễ có khi đê vỡ! - Vdd: Tác dụng nối các từ trong một liên danh Ngài cau mặt , gắt rằng : b. Nhận xét: - Mặt kệ Ghi nhớ SGK/130 c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng dám nêu tên nhân chúng này ) lại quả quyết rằng ( phan ) BC đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể ? Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng ntn 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối : với từ “ mùa xuân” trước nó ? a. Xét Vd: - Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích - Vd1d: Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va? Ở vd 2 dấu gạch ngang có công dụng gì ren được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ? ngoài. - Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> trong đối thoại ? VD 3 dấu gạch ngang có công dụng gì ? - Hs: Nối các từ trong một liên danh ? Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nớ sgk) Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I ? Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ? - HS: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài ? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn? - Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang ? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không ? Vì sao ? - Hs: Không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy ước quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130 - Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu . Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích , giải thích d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh 2. Bài tập 2 : - Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài 3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang GV hướng dần cho hs làm bài. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ? - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại - Soạn bài “ ôn tập tiếng việt”.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> Ngày soạn:08 / 04 /2012 TIẾT 123: Tiếng Việt : ÔN. TẬP TIẾNG VIỆT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu. II. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu I. Cũng cố kiến thức: câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , dấu 1. Các kiểu câu đơn : chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi *Câu phân theo mục đích nói: câu .Các phép tu từ cú pháp : a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi ? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? - VD: Hôm nay, cậu không đi học à? - HS: Phân theo mục đích nói và phân theo b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có cấu tạo thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai ? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất họa? c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến ? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm trong câu. mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối đc ko? họa? d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. - VD : Ôi , chân tôi đau quá! *Câu phân theo cấu tạo : a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. - VD : Bạn Nam đang đi học b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ - VD : Một hồi còi . ? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những 2. Công dụng của dấu câu : loại dấu câu nào ? a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd thúc câu - VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng ? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? thơm Cho vd b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho câu cụ thể là: vd minh hoạ . - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> ? Dấu gạch ngang có công dụng gì ?. ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó - Giữa các vế của một câu ghép c. Dấu chấm phẩy : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, htượng tương tự chưa lk hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay nngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm e. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Nối các từ trong một liên danh 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío + Bộc lộ cảm xúc :VD : Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho L.Liêu + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi => Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? 4. Các phép tu từ cú pháp : - HS: Điệp ngữ và liệt kê a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ ? Liệt kê là gì ? Cho vd hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . hay của tư tưởng , tình cảm Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , biểu cảm của nó những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời * Các kiêu liệt kê : *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước cặp lớp GV cùng học sính nhận xét VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ 1. Bài tập 1: tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến - HS: Thảo luận trình bày bảng. VD : Tre , nứa , mai , vầu …. - GV: Chốt ghi bảng II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :- Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Văn bản báo cáo”.
<span class='text_page_counter'>(237)</span> Ngày soạn: 15/ 04 /2012 TIẾT 124:. Tập Làm Văn :VĂN. BẢN BÁO CÁO. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản BC: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản BC. - Viết văn bản BC đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản BC. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC (phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản BC đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:. - Phân tích tình huống cần là BC hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BC phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu MĐ,ND,HT viết một văn bản đề nghị? Đáp án Câu Đáp án - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó . Câu 1 - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn - HT : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực. Điểm 10. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản ĐN, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của vb báo cáoị. I. TÌM HIỂU CHUNG: Cách làm vb báo cáo 1. Đặc điểm của vb báo cáo Hs đọc 2 vb trong sgk a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK ? Viết báo cáo để làm gì ? - Mục đích : Trình bày về tình hình , sự việc -HS: Trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt và các kết quả đạt được của một cá nhân hay được của một cá nhân hay một tập thể một tập thể ? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức trình - Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? bày ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn - HS: Nội dung phải nêu rõ :Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn? - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , rõ ràng b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK - Gv: Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ?.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> Hs đọc 3 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết báo cáo ? - Hs: b - Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3 vb khác nhau ? - Hs: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk ? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ? - Hs: - Người hay cơ quan nhận vb đề nghị - Người đứng ra viết vb - Nội dung chính của vb ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? - HS: -Giống nhau về cách trình bày các mục - Khác nhau ở nội dung cụ thể ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? ( HSTLN) - HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ? - Hs: Trả lời sgk) ? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết ntn? ? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra sao? - Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề dưới… ? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Khi nào thì chúng ta phải viết báo cáo ? - VB báo cáo yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo : Luyện tập vb đề ngị và báo cáo. 2. Cách làm vb báo cáo: a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo: - Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn b. Dàn mục của vb báo cáo:. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : - Dựa vào tình huống b trong mục I viết một vb báo cáo ..
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Ngày soạn: 15/ 04/ 2012 TIẾT 125, 126:. Tập Làm Văn :LUYỆN. TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC,ĐN - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC,ĐN(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:. - Phân tích tình huống cần là BC, ĐNhay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BC,ĐN phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC, ĐN IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết về văn bản báo cáo, đề nghị Hs đọc 2 vb trong sgk ? Viết báo cáo để làm gì ? - HS: Trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể ? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? - HS: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó ? Nội dung vb đề nghị và vb báo cáo khác nhau ntn? - HS: + Báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? Hình thức trình bày của 2 vb này có gì giống nhau và khác nhau ? - HS: Trình bày: Trang trọng, sáng sủa , rõ ràng ? Cả 2 loại vb khi viết cần tránh những sai sót. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Ôn Lí thuyết: 1. Mục đích của vb đề nghị và văn bản báo cáo a. Mục đích vb báo cáo: Trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể b. Mục đích của vb đề nghị: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó 2 Nội dung: + Báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? 3. Hình thức: - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> gì ? - HS: Tuỳ tiện , cẩu thả của người viết *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. 4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài: “ Ôn tập tập làm văn”. II. Luyện tập : Bài tập 1 : - GV hướng dẫn hs làm bài Bài tập 2 : - Dựa vào từng tình huống của hs đưa ra để viết vb báo cáo Bài tập 3 : Những chổ sai a. Hs viết báo cáo là không phù hợp, trong tình huống này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng của mình b. HS viết vb đề nghị là không đúng , trong trường hợp này phải viết báo cáo , vì cô giáo chủ nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ và Bà mẹ VN anh hùng c. Trong trường hợp này không thể viết đơn mà phải viết vb đề nghị Ban giám hiệu nhà trường biểu dương , khen thưởng cho bạn H.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> Ngày soạn: 15/ 04/ 2012 TIẾT 127,128:. Tiếng Việt :. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs ) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: :Văn Biểu Cảm, I. TÌM HIỂU CHUNG: ? Em hãy nhắc lại thế nào là văn biểu cảm? 1. Văn Biểu Cảm: - Hs: Trả lời theo sgk? ? Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm đã được học và đọc trong chương trình NV 7? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Tên vb Vai trò của yếu tố miêu Các phương tiện tu từ Đặc điểm biểu cảm tả và tự sự trong văn bc trong văn bc 1. Cổng - Mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư - Cốt để khêu gợi cảm - So sánh : trường mở tưởng thái độ và đánh giá của người xúc, tình cảm , do cxảm - Đối lập – tương phản ra viết đối với người và việc ngoài đời xúc tình cảm chi phối - Câu cảm, hô ngữ trực 2. Mẹ tôi hoặc tác phẩm VH chứ không nhằm miêu tiếp biểu hiện tâm trạng 3. Một thứ - Cách thức: Người viết phải biến đồ tả đầy đủ phong cảnh, - Câu hỏi tu từ quà của vật,cảnhvật,sựviệc,con người… chân dung hay - Điệp ngữ lúa non thành h/a bộc lộ t/c -Vd: Phong cảnh đầm cốm củamình;K/thácnhữngđặcđiểm,t/chất nước và chân dung các 4. Mùa của đồ vật, cảnh vật, sự việc con ng nhân vật trong đoạn xuân của …nhắm bộc lộ t/c và đgiá của mình trich BHĐĐĐT tôi -Bố cục: Theo mạch t/c suy nghĩ - Tự sự : Như miêu tả * Điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây : Nội dung văn biểu cảm ND cảm xúc , tâm trạng , tình cảm và đánh giá , nhận xét của người viết Mục đích biểu cảm - Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết - Câu cảm thán, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện Phương tiện biểu cảm cảm xúc tâm trạng , điệp từ * Khái quát bố cục - Giới thiệu tác giả , tác phẩm Mở bài - Nêu cảm xúc , tình cảm , tâm trạng và đánh giá - Khai triển cụ thể từng cảm xúc , tâm trạng , tình cảm Thân bài - Nhận xét , đánh giá cụ thể hay tổng quát Kết bài - Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết 4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ chuẩn bị các câu hỏi tiếp theo”.
<span class='text_page_counter'>(242)</span>
<span class='text_page_counter'>(243)</span>