Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an 4 tuan 23 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.18 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: 15/2/2013 ND: 18/2/2013 Môn: Toán Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1 ở đầu trang 123; bài 2 ở đầu trang 123; bài 1a, c ở cuối trang 123 (a chỉ cần tìm 1 chữ số). -KNS: Tư duy, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết dạy của - Hợp tác cùng GV. học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: - Gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số - Học sinh thảo lận nhóm cùng mẫu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Cách so sánh hai phân số cùng tử. - Cách so sánh phân số với 1. - Cách so sánh hai phân số khác mẫu. - Giáo viên thống nhất kết quả của học sinh Bài1: ( ở đầu trang 123). - Thực hiện theo HD của GV. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập, 2 9  11 ; 4  4 ; 14  1 14 14 25 23 15 HS lên bảng thực hiện. 8 8 x3 24   9 9 x3 27. Bài2: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng thực hiện.. a.. 3 5. 24 24 20 20 15   27 27 ; 19 27 ; 1< 14. 5 b. 3. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng gnhe và điều chỉnh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài rồi giải thích cách a. Ta điền vào 75 các chữ số 2, 4, 6, làm. 8 thì đều được số chia hết cho 2 những không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. c. 75 chia hết cho 9 Số 756 có tận cùng bên phải là 6 nên số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đó chia hết cho 2; số vừa tìm được có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé - Ta phải so sánh các phân số. đến lớn ta phải làm gì? 6 6 6   - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS 11 7 5 a. vì 5 < 7 < 11 nên lên bảng thực hiện. b. Rút gọn các phân số ta có: 6 3 9 3 12 3  ;  ;  20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9     Vì 10 8 4 nên 20 32 12. Hoạt động nối tiếp - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. *************************************** Tập đọc Bài: Hoa học trò I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tư duy, hợp tác, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Ảnh về cây phượng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng 1 đoạn tự chọn - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: trong bài Chợ Tết và TLCH: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Nêu nội dung bài Chợ Tết. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD luyện đọc- Tìm hiểu bài . a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc mẫu toàn bài. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Giáo viên chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đúng: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. Giải nghĩa từ. - Luyện trong nhóm 2. - Gv đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Tại sao tác giả gọi hoa phương là "hoa - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen học trò”? thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Màu hoa phương đổi như thế nào theo + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại thời gian? vừa vui: buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè… - Em cảm nhận thế nào khi đọc bài Hoa + Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy học trò? của hoa phượng. c. HD đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài. - 3 HS đọc to trước lớp. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài - 1 Hs đọc - Đọc theo cặp - Đọc thi - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. Hoạt động nối tiếp - Bài Hoa học trò nói lên điều gì? Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - Nhận xét tiết học. *************************************. Chính tả (Nhớ - viết) Bài: Chợ Tết I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trích. - Làm được bài chính tả phân biệt được âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - KNS: Tư duy, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy-học: - 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết vào nháp, 2 HS lên - HS viết vào nháp, 2 em lên bảng viết. bảng: lá trúc, bút nghiêng, lác đác, khóm trúc. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD HS nhớ viết. - Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần - 1 HS đọc thuộc lòng. viết chính tả. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn lại để - Đọc thầm và lần lượt phát biểu những ghi nhớ và phát hiện những từ khó viết. từ dễ lẫn, khó viết. - HDHS lần lượt phân tích và viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết: dải mây trắng, - Lần lượt phân tích + viết nháp, bảng nóc nhà gianh, mép đồi xanh, cỏ biếc. lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai. - Bài thơ được trình bày thế nào? - Tên bài ghi giữa dòng, viết các dòng thơ cách lề 1 ô viết thẳng từ trên xuống, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa. - Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi, quy - Lắng nghe, ghi nhớ. tắc viết hoa. - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 11 dòng - Tự viết bài. thơ tự viết bài. - Yêu cầu HS tự soát lỗi. - Tự soát lỗi. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. để kiểm tra. HĐ3. HD HS làm bài tập chính tả. Bài2: Dán tờ phiếu đã viết truyện vui - HS đọc thầm truyện vui và tự làm bài Một ngày và một năm, nêu yêu cầu: Các vào VBT. em hãy tìm những tiếng điền thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài Một ngày và một năm. Ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Dán 3 tờ phiếu, yêu cầu 3 dãy, mỗi dãy - 9 HS lên thi đua. cử 3 em lên thi tiếp sức. - Gọi đại diện nhóm đọc lại truyện. - Đọc lại truyện. - Cùng HS nhận xét theo tiêu chí: Điền + Họa sĩ - nước Đức - sung sướng đúng, phát âm đúng, nhanh, hiểu tính không hiểu sao - bức tranh - bức tranh. khôi hài của truyện. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà kể lại truyện vui Một ngày và - Lắng nghe và thực hiện. một năm cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************* NS: 16/2/2013 ND: 19/2/2013 Môn: Toán Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tình chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Bài tập cần làm bài 2 (ở cuối trang 123); bài 3 (trang 124); bài 2 (c,d trang 125). - KNS: Tư duy, Hợp tác,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài1: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn viết được phân số chỉ phần học - Ta tìm tổng số HS của cả lớp. sinh trai, học sinh gái trong số HS của cả lớp, ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, 1 - Tự làm bài: Tổng số HS của lớp học đó là: HS lên bảng thực hiện. 14 + 17 = 31 (HS). 14 14 a. 31 (Số HS trai bằng 31 HS cả lớp) 17 17 b. 31 (số HS gái bằng 31 HS cả lớp). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn biết trong các phân số đã cho, - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. 5 phân số nào bằng 19 ta làm thế nào?. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vào vở nháp. vở nháp. * Rút gọn các phân số:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu HS theo dõi để đối chiếu với bài của mình. Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện.. 20 5 15 5 45 9 35 5  ;  ;  ;  36 9 18 6 25 5 63 9 5 20 35 ; * Các phân số bằng 9 là: 36 63. - 2 HS lên thực hiện c. 772906 d. 86 - HS nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài: Rút gọn các phân số. 8 2 12 4 15 3  ;  ;  12 3 15 5 20 4 2 4 3 ; ; Quy đồng mẫu số các phân số 3 5 4 2 2 x5 x 4 40 4 4 x3 x 4 48   ;   3 3 x5 x 4 60 5 5 x3x 4 60 3 3 x5 x3 45   4 4 x5 x3 60 40 45 48   Ta có: 60 60 60. Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ 12. 15. 8.   - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau 15 20 12 lớn đến bé là: và kiểm tra. - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. Hoạt động nối tiếp - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. ************************************* Luyện từ và câu Bài: Dấu gạch ngang I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ) - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết đựơc đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích - KNS: Tư duy, hợp tác, thể hiện sự tự tin, … II. Đồ dùng dạy-học: - 1 bảng phụ viết lời giải BT1 - 3 tờ giấy trắng để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra học sinh làm các bài tập ở nhà. - HS 1: làm lại BT2,3. - HS 2 đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ ở BT4 và đặt 1 câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên. - Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Nhận xét Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - Hãy đọc thầm lại các đoạn văn trên và - Tự tìm, lần lượt trả lời. tìm những câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn văn. - Chốt lại viết lời giải. Bài tập 2: - Hãy thảo luận nhóm đôi, tham khảo ghi - Thảo luận nhóm đôi, trả lời nhớ TLCH: Dấu gạch ngang trong mỗi đoạn văn trên có tác dụng gì? a. Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. b. Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. c. Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. Kết luận: Phần ghi nhớ. - Vài HS đọc lại. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy đọc thầm lại truyện Quà - Tự làm bài vào VBT. tặng cha và tìm dấu gạch ngang trong truyện, nêu tác dụng của mỗi dấu. - Lần lượt phát biểu. - Chốt lại, dán tờ giấy đã viết lời giải, gọi - 1 HS đọc lại HS đọc lại. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng: * Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức * Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm Pa-xcan là một viên chức tài chính). việc. * “Những dãy tính cộng hàng ngàn con * Đánh dấu phần chú thích trong câu số, một công việc buồn tẻ làm sao!” - Pa- (đây là ý nghĩ của Pa-xcan) xcan nghĩ thầm. * Con hi vọng món quà nhỏ này có thể * Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - bằt đầu câu nói của Pa-xcan. Pa-xcan nói. - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố). Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em chú ý: đoạn văn các em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích. (phát phiếu - Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho một số HS).. bố mẹ. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết trước lớp - HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và đọc to trước lớp:. - Nhận xét, chấm 1 số bài làm tốt. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà làm tiếp BT2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện.. ******************************* Kể chuyện. Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II.§å dïng d¹y häc - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - ChuÈn bÞ c¸c c©u chuyÖn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KiÓm tra bµi cò + KiÓm tra sù chuÈn bÞ truyÖn cña häc sinh. + Nhận xét, đánh giá. B. D¹y bµi míi HÑ1: Giíi thiÖu bµi HÑ2:Tìm hieåu yeâu caàu vaø keå chuyeän a. Tìm hieåu yeâu caàu + Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + §Ò bµi yªu cÇu chóng ta lµm g×? (G¹ch chân các từ: Kể, đợc nghe, đợc đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, thiÖn, ¸c) – Lu ý cho häc sinh yªu cÇu đề bài. b. Híng dÉn kÓ chuyÖn + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc phÇn gîi ý. + Truyện ca ngợi cái đẹp. ở đây có thể là cái đẹp của tự nhiên, của con ngời hay 1 quan niệm về cái đẹp của con ngời. + Em biÕt nh÷ng c©u chuyÖn nµo cã néi dung ca ngợi cái đẹp?. + 3-4 học sinh đọc. + Häc sinh nªu.. + 2 học sinh đọc.. + Häc sinh tiÕp nèi nhau tr¶ lêi: VÝ dô: Chim häa mi, c« bÐ lä lem, nµng c«ng chóa vµ h¹t ®Ëu, c« bÐ tÝ hon, con vÞt xÊu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Em biÕt nh÷ng c©u chuyÖn nµo nãi vÒ cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, c¸i thiÖn víi c¸i ¸c. + Em sÏ kÓ c©u chuyÖn g× cho c¸c b¹n nghe? Câu chuyện đó em đã đợc nghe hay đã đợc đọc? c. KÓ chuyÖn trong nhãm + Yªu cÇu häc sinh kÓ chuyÖn trong nhóm đôi. + Theo dõi, giúp đỡ học sinh kể chuyện. Yêu cầu học sinh đánh giá bạn kể theo các tiêu chí đề ra. d. Thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyÖn + Yªu cÇu mét sè häc sinh lªn kÓ chuyÖn tríc líp. + Ghi tªn häc sinh, tªn truyÖn, ý nghÜa c©u chuyÖn, ®iÓm. + B×nh chän b¹n kÓ hay nhÊt.. xÝ, nµng B¹ch TuyÕt vµ b¶y chó lïn… - Ví dụ: Cây tre trăm đốt, cây Khế, Thạch Sanh, TÊm C¸m, Sä Dõa, Gµ trèng vµ C¸o. + Häc sinh nèi tiÕp nhau tr¶ lêi.. + Häc sinh kÓ chuyÖn cho nhau nghe, nhận xét và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Kể xong có thể đặt câu hỏi cho bạn hoÆc b¹n hái l¹i ngêi kÓ.. + 5-7 b¹n kÓ.. Hoạt động nối tiếp - NhËn xÐt giê häc - Dặn HS về kể chuyện cho gia đình nghe. ***************************************. Môn: Khoa học. Bài: Ánh sáng I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin, tư duy,…. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Hộp thí nghiệm "Vai trò của ánh sáng" trong bộ ĐDDH, kèm theo đèn pin. Tấm kính (nhựa) trong, tấm kính (nhựa) mờ...Tấm bìa cứng có khe hở như hình 3 SGK/90, 1 tờ giấy trắng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Tiếng ồn có tác hại gì đối với con - 2 HS lên bảng trả lời người? 2. Hãy nêu những biện pháp để phòng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chống ô nhiễm tiếng ồn. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Thảo luận nhóm tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Các em hãy thảo luận nhóm 4, quan sát các hình 1, 2 SGK/90 để tìm xem vật nào tự phát sáng, vật nào được chiếu sáng? - Gọi các nhóm trình bày.. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài.. - Chia nhóm 4 thảo luận. - Các nhóm lần lượt trình bày: + Hình 1: Ban ngày. . Vật tự phát sáng: Mặt trời. . Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế. + Hình 2: Ban đêm. Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện. Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế... được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng. - Lắng nghe, ghi nhớ.. -Giáo viên thống nhất kết quả HĐ3. Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng Làm thí nghiệm như hình 3 và HD HS đặt thí nghiệm tương tự. - YC HS đọc thí nghiệm 1 SGK/90. - Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm. - Kết quả thí nghiệm đúng với kết quả dự đoán. - Gọi HS trình bày kết quả. - Vì ánh sáng chiếu theo đường thẳng, cho nên khi thầy bật đèn chiếu vào bạn góc trái thì ở góc phải sẽ không có ánh sáng. - Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận - Một số HS trả lời theo suy nghĩ gì về đường truyền của ánh sáng? Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. HĐ4. Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. - Kiểm tra dụng cụ làm thí nghiệm của - Nhóm trưởng báo cáo các nhóm. - Các nhóm làm thí nghiệm. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày, - Trình bày kết quả thí nghiệm: yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. Kết luận: Ánh sáng còn có thể truyền - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong. Ánh sáng không truyền qua tấm bìa, quyển vở,...Ứng dụng tính chất này người ta đã chế ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi,... HĐ5. Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Các em hãy suy nghĩ và dự đoán xem - 1 HS đọc thí nghiệm. kết quả thí nghiệm thế nào? - Vài HS nêu dự đoán. Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi - HS lắng nghe, ghi nhớ. có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/91. - Vài HS đọc to trước lớp Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ. ******************************** NS: 17/2/2013 ND: 20/2/2013 Môn: Toán Bài: Phép cộng phân số I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập được giao ở nhà. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD HS thực hành trên băng giấy Giáo viên thực hành tô màu trên băng giấy để học sinh rút ra kết luận Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu - Lắng nghe 5 8 băng giấy.. được tất cả là HĐ3. HD HS cách cộng hai phân số cùng mẫu số. - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy - Làm phép tính cộng phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - Ba phần tám băng giấy thêm hai phần - Bằng năm phần tám băng giấy..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? - Vậy ba phần tám cộng hai phần tám - Bằng năm phần tám. bằng bao nhiêu? 3 2 5   - Ghi bảng: 8 8 8. - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân - Nêu: 3 + 2 = 5 3 2 5 và số 8 8 số với tử số của phân số 8 trong. phép cộng?. 3 2 - Hai phân số có mẫu số bằng nhau. - Mẫu số của hai phân số 8 và 8 như thế 5 nào so với mẫu số của phân số 8 ?. - Từ đó ta có phép cộng các phân số như - HS thực hiện lại phép công. sau: 3 2 32 5    8 8 8 8. - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số - Ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. 3 7  - Cho HS tính: 5 5. 10 - 1 HS nêu: 5. HĐ4. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. Gọi 3 - HS làm vào nháp, 1 HS đọc kết quả. 2 3 23 5    1 HS lên bảng thực hiện. 5 5 a. 3 3. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.. - HS nhận xét, GV kết luận bài giải đúng. Hoạt động nối tiếp. 3 5 35 8   2 4 =4 b. 4 4 3 7 3  7 10 5     8 8 4 c. 8 8 35 7 35  7 42    25 25 d. 25 25. - HS nêu bài toán. - Chúng ta thực hiện phép cộng số gạo hai ô tô chuyển được. - Tự làm bài: Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5   7 7 7 (số gạo trong kho) 5 Đáp số: 7 số gạo trong kho.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học. ********************************* Tập đọc. Bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với với giọng nhẹ nhàng, có xúc cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một khổ thơ trong bài). II. §å dïng d¹y häc - Tranh minh häa SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KiÓm tra bµi cò + Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài: + 3 HS đọc nối tiếp nhau và nêu nội dung. “Hoa häc trß” vµ nªu néi dung cña bµi. + Líp theo dâi, nhËn xÐt. + NhËn xÐt, cho ®iÓm. B. D¹y bµi míi HÑ1: Giíi thiÖu bµi Hẹ2: Luyện đọc- Tỡm hieồu baứi a. Luyện đọc. + 1 HS đọc cả bài thơ. + HS đọc khổ lần 1. Luyện phát âm + HS đọc khổ lần 1.Giải nghĩa từ. + §äc mÉu toµn bµi. b. Híng dÉn t×m hiÓu bµi + YC HS đọc thầm toàn bài. + Ngêi mÑ lµm nh÷ng c«ng viÖc g×? Những công việc đó có ý nghĩa nh thế nµo? +Em hiÓu c©u th¬ “nhÞp chµy nghiªng giÊc ngñ em nghiªng” nh thÕ nµo? + Nh÷ng h×nh ¶nh nµo trong bµi nãi lªn t×nh yªu th¬ng vµ niÒm hi väng của ngời mẹ đối với con? + Theo em, cái đẹp đợc thể hiện trong bµi th¬ nµy lµ g×?. + Đọc theo cặp + HS đọc thầm toàn bài. + Ngời mẹ vừa lao động: Giã gạo, tỉa bắp vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ còn giã gạo để nuôi bộ đội. Những công việc đó góp phần to lớn vµo c«ng cuéc chèng Mü cøu níc cña toµn d©n téc ta. + NhÞp chµy nghiªng bªn nµy, nghiªng bªn kia của mẹ đều làm lng mẹ cũng chuyển động theo nh một chiếc võng ru em bé ngủ ngon giÊc. + Lng ®a n«i vµ tim h¸t thµnh lêi, mÑ th¬ng A-Kay, mÆt trêi cña mÑ con n»m trªn lng. + Niềm hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lín vung chµy lón s©n. + Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện đợc lòng yªu níc thiÕt tha vµ t×nh th¬ng con cña ngêi mÑ miÒn nói. Néi dung: Ca ngîi t×nh yªu níc, th¬ng con.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Noäi dung baøi laø gì?. sâu sắc, cần cù lao động để góp sức mình vào c«ng cuéc kh¸ng chiÕn chèng Mü cøu níc cña ngêi mÑ miÒn nói.. c. Đọc diƠn c¶m - HTL. + 2 HS toàn bài. + Gv hướng dẫn giọng đọc của bài. + 1 HS khá đọc + HS tìm cách ngắt nhịp thơ và luyện đọc đoạn theo cặp đôi. + 2 HS thi đọc trớc lớp.. + Treo ®o¹n 1. Đọc mẫu. + Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài + HS tự nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ mà mình th¬. thÝch. - Em thích dòng thơ nào nhất? Vì + Một số HS đọc trớc lớp. sao? + NhËn xÐt, ghi ®iÓm. Hoạt động nối tiếp - Cñng cè l¹i néi dung bµi. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau. ****************************************** Tập làm văn. Bài: Luyện tập miêu tả các phận của cây cối I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa ( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - KNS: Hợp tác. Thêt hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy-học: - Một bảng phụ viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện lại BT2 và - HS 1 đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn của cái cây em yêu thích Bàng thay lá hoặc cây tre. - HS2 nói về cách tả của tác giả. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD HS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu, Quả cà chua. - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, trao đổi - Làm việc nhóm 4. nhóm 4, nêu nhận xét về cách miêu tả của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tác giả trong mỗi đoạn văn. - Gọi HS phát biểu. - Đại diện nhóm lần lượt phát biểu. - GV dán bảng phụ đã viết tóm tắt những - 1 HS nhìn bảng, nói lại. điểm đáng lưu ý trong cách miêu tả của tác giả ở mỗi đoạn. a. Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng): b. Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú): - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đế khi - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái chín. đẹp của cả chùm. - Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng những hình ảnh so sánh (quả lớn quả bé cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả vui mắt như đàn gà mẹ đông con - mỗi hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa quả cà chua chín là một mặt trời bé nhỏ mộc); cho mùi thơm huyền dịu đó hòa hiền dịu), hình ảnh nhân hóa (quả leo với các hương vị khác của đồng quê (mùi nghịch ngợm lên ngọn - cà chua thắp đèn đất ruộng, mùi đậu già, mùi mẹ non, lồng trong lùm cây. khoai sắn, rau cần). - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta cảm thấy như ngấy ngất, như say say một thứ men gì. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt phát biểu: - Các em hãy suy nghĩ, chọn tả một loài . Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả. hoa hay thứ quả mà em yêu thích. . Em muốn tả một loài hoa rất đặc biệt là hoa hướng dương. . Em muốn tả khóm hoa hồng trước sân trường. - HS tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lần lượt đọc bài của mình. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chấm điểm những đoạn viết hay. Hoạt động nối tiếp - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả. Đọc 2 đoạn văn: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. *********************************** NS: 18/2/2013 ND: 21/2/2013 Môn: Toán. Bài: Phép cộng phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ở tiết học này, HS: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm bài 1a,b,c; bài 2a,b. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bài tập. - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng thực hiện cộng các phân số. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Giới thiệu cách cộng hai phân số khác mẫu số. - Gọi HS đọc ví dụ trên bảng lớp (chuẩn - 1 HS đọc to trước lớp. bị sẵn). - Để tính số phần băng giấy hai bạn đã - Để tính số giấy hai bạn đã lấy, ta làm lấy ta làm tính gì? 1 1  tính cộng. 2 3 - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Hai phân số này có mẫu số khác nhau. phân số này? - Ta làm cách nào để có thể cộng được - Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, hai phân số khác mẫu số này? rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu. - Yêu cầu HS quy đồng mẫu số, rồi cộng - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào hai phân số. vở nháp. + Quy đồng mẫu số: 1 1x3 3 1 1x 2 2   ;   2 2 x3 6 3 3 x 2 6. + Cộng hai phân số cùng mẫu số: 1 1 3 2 32 5      2 3 6 6 6 6. Kết luận: Muốn cộng hai phân số khác - Lắng nghe, ghi nhớ. mẫu số ta làm như sau: + Qui đồng mẫu số hai phân số + Cộng hai phân số đã qui đồng mẫu số. - Gọi HS đọc bài học SGK/127. - Vài HS đọc.. HĐ3. Thực hành: Bài 1a,b,c: - Gọi HS phát biểu cách cộng hai phân - 1 HS phát biểu. số khác mẫu số. - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2 3  a. 3 4. . Qui đồng mẫu số: 2 2 x 4 8 3 3 x3 9   ;   3 3 x 4 12 4 4 x3 12 2 3 8 9 17     3 4 12 12 12 57 34 29 ; c. ; d . b. 20 35 15. Bài 2a,b: 13 5  - Ghi bài tập mẫu lên bảng 21 7. - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? - Nên ta chọn MSC là mấy? - GV vừa thực hiện vừa nêu cách làm: Giữ nguyên phân số thứ nhất, ta qui đồng phân số thứ hai, sau đó ta cộng hai phân số mới với nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét các kết quả. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.. - Mẫu số thứ hai nhân với 3 sẽ bằng mẫu số thứ nhất. - Chọn MSC là 21. - HS quan sát và ghi nhớ.. - Tự làm bài. - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 3 1  a. 12 4 3 1 3 1x3 3 3 6 1        12 4 12 4 x3 12 12 12 2 19 38 61 ; c) ; d ) b. 25 81 64. - 1 HS đọc to trước lớp. - Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai. - Tự làm bài , 1 HS lên bảng thực hiện Sau hai giờ ô tô đi được là: 3 2 37   8 7 56 (quãng đường) 37 Đáp số: 56 quãng đường. Hoạt động nối tiếp - Về nhà có thể làm thêm còn tập còn lại tỏng bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học *************************************** Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp, nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ của cái đẹp (BT4). - HSKG: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng BT1. - Một số bảng nhóm để HS làm bài 3,4 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên báng đọc lại đoạn văn kể lại - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ... có GV. dùng dấu gạch ngang. - Lắng gnhe và điều chỉnh (nếu có). - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. HD HS làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời - Lần lượt lên bảng thực hiện. HS HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. - HS tự nhẩm các câu tục ngữ. - Yêu cầu HS nhẩm các câu tục ngữ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng các câu tục - Vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. ngữ. Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS làm mẫu: nêu một trường hợp - 1 HSG thực hiện: Bà dẫn em đi mua có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc rực rỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn nước sơn. một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở và có nhiều ngăn. Em còn đang chần chừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hai mươi mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền và tiện lợi”. - Các em hãy suy nghĩ, tìm những trường - Tự làm bài. hợp có thể sử dụng 4 câu tục ngữ nói trên - Gọi HS phát biểu ý kiến. Bài tập 3,4: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Như ví dụ, các em thảo luận nhóm 4 tìm - Thảo luận nhóm 4. thêm những từ ngữ có thể đi kèm với từ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đẹp. (phát phiếu cho 3 nhóm). Sau đó đặt câu với mỗi từ tìm được. - Dán bảng phụ và đại diện nhóm trình - Gọi các nhóm làm xong lên dán phiếu. bày: + Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, như tiên, không tưởng tượng - Cùng HS nhận xét, bổ sung. được. + Đặt câu: Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp không tả xiết...) Bức tranh đẹp mê hồn. (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết...). - Tự làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở BT, mỗi em viết 8 từ ngữ và 3 câu. Hoạt động nối tiếp - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà học thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ********************************* Môn: Khoa học. Bài: Bóng tối I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. - KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: đèn bàn - Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt làm phim hoạt hình, một số vật ô tô, đồ chơi, hộp,... để dùng tạo bóng trên màn. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời 1. Khi nào ta nhìn thấy vật? 2. Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết? - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Tìm hiểu về bóng tối - Mô tả thí nghiệm: Đặt một tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5cm. Đặt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. Các em hãy dự đoán - Lắng nghe, suy nghĩ xem: - HS phát biểu: + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? + Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách + Bóng tối có hình dạng như thế nào? + Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách. + Bóng của vật sẽ thay đổi như thế nào + Bóng sẽ to lên khi dịch đèn lại gần quyển sách? - Ghi bảng phần dự đoán của HS (ghi vào - Theo dõi cột dự đoán). - Để biết điều các em dự đoán đúng hay - Thực hành thí nghiệm. không, các em cùng làm thí nghiệm theo nhóm 6 (Các em tháo tất cả các pha đèn ra) - Gọi HS trình bày kết quả (GV ghi vào - Lần lượt trình bày. cột thứ hai: Kết quả). - Các em hãy so sánh dự đoán ban đầu - Dự đoán giống với kết quả thí nghiệm. với kết quả của thí nghiệm. - Để khẳng định kết quả thí nghiệm các - Tiến hành tương tự. em thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành tương tự. - Gọi HS trình bày - Vài nhóm HS trình bày: + Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp. + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp. + Bóng tối của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp. - Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay - Không thể truyền qua được. vỏ hộp được không? - Những vật không cho ánh sáng truyền - Gọi là vật cản. qua gọi là gì? - Bóng tối xuất hiện ở đâu? - Ở phía sau vật cản sáng. - Khi nào bóng tối xuất hiện? - Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng. Kết luận: Phía sau vật cản (khi được - Lắng nghe, ghi nhớ. chiếu sáng) có bóng của vật đó. Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/93 - Vài HS đọc. HĐ3. Trò chơi xem bóng đoán vật - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 HS - Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện. làm trọng tài - Thầy sẽ chiếu bóng của vật lên tường, nhiệm vụ của mỗi đội là nhìn lên tường đoán xem đó là vật gì? Nhóm nào ra hiệu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đoán trước, được quyền trả lời. Trả lời đúng tên một vật được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Nhóm nào nhìn về phía sau là phạm luật và bị trừ 5 điểm. Thầy có thể xoay đèn chiếu và các em dự đoán xem vật thay đổi thế nào? - Cùng HS tổng kết trò chơi - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Tuyên dương nhóm đoán nhanh, đúng. Hoạt động nối tiếp - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. ********************************* Môn: Lịch sử Bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê): - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - HSKG: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. KNS: Tư dụy hợp tác,… II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 2hs lên bảng thực hiện 1. Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê? 2. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Văn học thời Hậu Lê. - Dựa vào bảng thống kê, các em hãy mô tả - Lắng nghe, chia nhóm thảo luận. lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ các nhóm khó khăn. - Yêu cầu HS dán phiếu và trình bày kết - Các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả thảo luận. quả thảo luận. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét. sung. - Các nhóm nối tiếp nhau mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? - Giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm: + Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. + Chữ Nôm là chữ viết do người Việt sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán. - Đọc cho HS nghe một số đoạn thơ văn tiêu biểu của các nhà văn, nhà thơ thời kì này (tư liệu cá nhân). - Trong giai đoạn này có những nhà thơ, nhà văn tiêu biểu nào? HĐ3. Khoa học thời Hậu Lê - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở thời Hậu Lê? - Dựa vào bảng thống kê, các em mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê?. - Các tác phẩm được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông,…. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung:. + Đại Việt sử kí toàn thư - Tác giả Ngô Sĩ Liên + Lam Sơn thực lục, Dư địa chí Nguyễn Trãi + Đại thành toàn pháp - Lương Thế Vinh. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh - Vì 2 ông có những đóng góp rất lớn Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. giai đoạn này? Kết luận: Dưới thời Hậu Lê, văn học và - Lắng nghe, ghi nhớ. khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu của thời kì này. - Vài HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc phần bài học trong SGK/52. Hoạt động nối tiếp - Về nhà xem lại bài, trả lời các câu hỏi ở - Lắng nghe, thực hiện. cuối bài. - Nhận xét tiết học. ******************************* NS: 19/2/2013 ND: 22/2/2013 Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Bài tập cần làm bài 1; bài 2a,b; bài 3a,b. KNS: Hợp tác, Tư duy,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Muốn cộng hai phân số khác mẫu (cùng 1. Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta mẫu) ta làm như thế nào? qui đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. 9. 3.  - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính 4 5 2. cộng hai phân số khác mẫu số.. 9 9 x5 45 3 3 x4 12     4 4 x5 20 5 5 x4 20 9 3 45 12 57     4 5 20 20 20. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2. HD luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS nêu cách cộng hai phân - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên số cùng mẫu số. mẫu số 2. 5. 7.   - Yêu cầu HS làm vào nháp, 2 HS lên Tính: a. 3 3 3 bảng thực hiện. 12 7 8 27 27. . 27. . 27. . 27. 6 9 15   5 5 5. 1. Bài 2a,b: - Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - Thực hiện theo HD của GV. vào vở. 21 8 29 5 6 11     a. 28 28 28 b. 16 16 16 Bài 3a,b: 3 2  - Ghi bảng phép cộng 15 5 , gọi HS lên - 1 HS lên thực hiện. 3 2 1 2 3 bảng thực hiện.     15 5 5 5 5 .. - Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn, tuy - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nhiên trong BT này, các em rút gọn để vở nháp. thực hiện phép cộng các phân số, vì thế 4 2 18 2 4 18 2 2 4  ;      trước khi rút gọn các em nên nhẩm thử 6 27 3 3 6 b. 6 3 27 3 để chọn rút gọn có kết quả là hai phân số cùng mẫu. - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 4: Khuyến khích HSKG..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn biết số đội viên tham gia hai hoạt - 1 HS đọc to trước lớp động trên bằng bao nhiêu phần số đội - Thực hiện tính cộng. viên chi đội tà làm sao? - Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng thực hiện Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 3 2 29   ( 7 5 35 số đội viên chi đội) 29 Đáp số: 35 số đội viên. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Lắng nghe và điều chỉnh. đúng. Hoạt động nối tiếp - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu (khác - 1 HS trả lời. mẫu) ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xết tiết học. ***************************************** Môn: Địa lý. Bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. -KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB (GV và HS sưu tầm). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở 1. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và ẩm, người dân cần cù lao động nên thuỷ sản lớn nhất cả nước? ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 2. Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt 2. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với được nhiều thuỷ sản? Kể tên một số loại vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản. Tôm hùm, cá ba sa, mực là một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. - Gọi HS đọc SGK mục 3/124. - Treo bản đồ công nghiệp VN. Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK , bản đồ công nghiệp VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: (treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi). 1. Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh?. 2. Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Quan sát các hình trong SGK và vốn hiểu biết, các em thảo luận nhóm đôi kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB cùng các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc to trước lớp. - Làm việc nhóm 4.. - Đại diện nhóm trình bày 1. Nhờ có nguồn nguyên liệu (vùng biển có dầu khí, sông ngòi có thác ghềnh, có đất phù sa màu mỡ) và nguồn lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. 2. Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nhau trả lời: Các ngành công nghiệp và các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB là: khai thác dầu khí cho ra sản phẩm là dầu thô, khí đốt; sản xuất điện điện; phân bón, cao su; chế biến lương thực thực phẩm cho ra sản phẩm gạo, trái cây, hạt điều; sản xuất linh kiện máy tính điện tử; sản xuất bột ngọt, ... - Lắng nghe, ghi nhớ.. Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số ngành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm. HĐ3. Chợ nổi trên sông. - Phương tiện giao thông đi lại chủ yếu - Xuồng, ghe,… của người dân Nam Bộ là gì? - Vậy các hoạt động sinh hoạt, mua bán, trao đổi ... của người dân thường diễn ra ở - Diễn ra ở chợ trên sông. đâu? - Giới thiệu: Chợ nổi - một nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐBNB (vừa nói vừa chỉ tranh minh họa về chợ nổi). Các.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> em sẽ dựa vào SGK, tranh minh họa và vốn hiểu biết thảo luận nhóm 4 mô tả về chợ nổi trên sông ở ĐBNB. (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? hàng hóa bán ở chợ gồm những - Thảo luận nhóm 4, mô tả chợ nổi. gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? - Tổ chức thi kể chuyện về chợ nổi ở - Vài nhóm thi mô tả về chợ nổi: ĐBNB. + Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm, ... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng, ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét, bình chọn. kể hấp dẫn về chợ nổi Kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét - Lắng nghe, ghi nhớ. văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/126. - Vài HS đọc to trước lớp. - Nếu bạn nào có đi chợ nổi trên sông, - Lắng nghe, ghi nhớ nhớ quan sát kĩ về nhà kể cho các bạn nghe. Chuẩn bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************************* Tập làm văn Bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). - KNS: Tư duy, hợp tác , lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh cây gạo ở bộ ĐDDH III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng thực hiện BT2 và BT - HS 1 đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. (BT2) về nhà. - HS 2 nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn Hoa mai vàng hoặc trái vải tiến vua..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Tìm hiểu bài: Bài 1,2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy đọc thầm lại bài Cây gạo (SGK/32), trao đổi với bạn bên cạnh tìm các đoạn trong bài văn nói trên và cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? - Gọi HS phát biểu ý kiến.. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc BT1,2,3. - Làm việc nhóm đôi.. - Lần lượt phát biểu ý kiến. + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu có chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo. Đoạn 1: Thời kì ra hoa Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa Đoạn 3: Thời kì ra quả. Kết luận: Qua tìm hiểu bài Cây gạo, các - Lắng nghe, ghi nhớ. em thấy trong bài văm miêu tả cây cối mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả theo từng mùa, từng thời kì phát triển,...Hết một đoạn văn thì thường xuống dòng. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy đọc thầm lại bài Cây trám đen, xác định các đoạn và nội dung chính - Tự làm bài. của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Lần lượt phát biểu ý kiến. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. + Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. + Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gợi ý: Trước hết, các em xác định xem mình sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về ích lợi mà cây đó mang đến cho con người. - GV đọc 1 đoạn kết sau cho các em tham khảo. Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm gỏi. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc to đoạn văn mình viết trước lớp. - Cùng HS nhận xét, góp ý. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi bài, góp ý cho nhau. Hoạt động nối tiếp - Về nhà viết tiếp đoạn văn Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, suy nghĩ chọn cây mình sẽ viết.. - Lắng nghe, tham khảo.. - Tự làm bài. - Vài HS đọc. - Nhận xét, góp ý cho bài của bạn. - Đổi vở, góp ý cho nhau. - Lắng nghe, thực hiện. ************************************** Môn: Toán TC. Bài: Luyện tập. I. Môc tiªu - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - KNS: Tư duy, hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò D¹y bµi míi HÑ1: Giíi thiÖu bµi H§2: Híng dÉn häc sinh oân tËp Bài 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ KQ : Tổng số gà trong đàn gà là: 86 con. chÊm: a) Ph©n sè chØ phÇn gµ trèng trong c¶ đàn gà là : 51 86. b,Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gµ lµ : 35 Bµi 2: Cñng cè t×m ph©n sè baèng nhau *Khoanh vµo nh÷ng ph©n sè = 7. 9. Bµi 3: C¸c ph©n sè:. 35 35 24 ; ; 63 56 54. đợc. 86. + 1 HS lªn ch÷a bµi. + Nêu vì sao khoanh tròn số đó. + 1 HS nh¾c l¹i tÝnh chÊt c¬ b¶n cña ph©n sè. + 1 HS lªn ch÷a bµi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Nêu cách so sánh các phân số đó. viết theo thứ tự từ lớn đến bé là… + Muèn s¾p xÕp c¸c ph©n sè theo 1 thø tù Ta cã: 35 = 5 ; 35 = 5 ; 24 = 4 63 9 56 8 54 9 ta lµm nh thÕ nµo? Ta cã: 5 > 5 > 4 8 9 9. Vậy các phân số đợc viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 35 ; 35 ; 25 56 63 15. Hoạt động nối tiếp - Cñng cè l¹i néi dung bµi häc. ****************************************** Môn: Tiếng việt TC Bài: Luyện viết I- Muïc tieâu. -Cuûng coá nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Ai laøm gì? -Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào ? Ai laøm gì? II. Hoạt động dạy học. HĐ của thầy Bài mới. HÑ1: Giới thiệu baøi HÑ2:. Laøm baøi taäp Baøi 1: Giáo viên đưa ra hai đoạn văn có chứa hai kieåu caâu keå. HĐ của trò. + Học sinh đọc đoạn văn + Thaûo luaän caëp tìm hai kieåu caâu treân + Đại diện báo cáo kết quả. + Giaùo vieân thoáng nhaát kq Baøi 2: Xaùc ñònh CN-VN trong caùc caâu sau: Sáng nay, lớp em đi lao động Treân raãy , Meï ñang haùi caø pheâ Huøng hoïc baøi Bố em là người rất vui tính Bạn Linh là lớp trưởng nhiệt tình Maëc duø raát meät nhöng baïn Huøng cuõng raát vui - Giáo viên chữa bài thống nhất kêtù quaû Hoạt động nối tiếp Nêu lại nội dung ghi nhớ. Nhận xét chung tiết học.. Tự làm cá nhân. Baùo caùo keát quaû Cá nhân nêu lại ghi nhớ bài học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *************************************** Môn: Đạo đức. Bài: Giữ gìn các công trình công cộng(t1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - KNS: Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng dạy-học: - Dặn HS chuẩn bị kể những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể những việc em đã làm thể hiện - HS nối tiếp nhau kể (VD): sự cư xử lịch sự với mọi người xung quanh? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ chưa phù hợp chuẩn mực. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Xử lý tình huống - Gọi HS đọc tình huống trong SGK - 1 HS đọc tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/34. - Quan sát tranh. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên, em sẽ làm gì? Vì - Chia nhóm 4 thảo luận. sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lần lượt trình bày: thảo luận. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. - Cùng HS, nhận xét đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. HĐ3. Bày tỏ ý kiến - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nói cho - Làm việc nhóm đôi. nhau nghe những tranh vẽ trong hình BT1, tranh nào vẽ hình vi, việc làm đúng? Vì sao? - Gọi các nhóm trả lời. - Lần lượt trình bày: + Tranh 1: 2 bạn đang leo lên tượng rồng ở trước cổng chùa. Việc làm của hai bạn là sai. Bởi vì tượng rồng cũng là công trình chung của mọi người, cần được giữ gìn và bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Tranh 2: Có rất nhiều bạn học sinh đang quét dọn đường phố. Việc làm của các bạn là đúng. Bởi vì đường phố là lối đi chung của mọi người, ai ai cũng cần phải có ý thức và trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Kết luận: Mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp... đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vậ các công trình công cộng. HĐ4. Xử lý tình huống - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm 6. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 thảo luận về cách ứng xử trong 2 tình huống trên. - Lần lượt trình bày: - Gọi các nhóm trình bày a. Em sẽ báo cho mọi người gần đó biết Em báo cho các chú công an. Em báo cho nhân viên đường sắt. b. Toàn nên phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Công trình công cộng là tài sản - Vài HS đọc to trước lớp. chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. - Lắng nghe, thực hiện. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/35. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học ************************************* Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×