Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.3 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Sáng Tiết 1: Chào cờ NHẬN XÉT TUẦN 21 =============================== Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: giúp hs - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Hs yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra: - Em hãy nêu cách quy đồng MS các phân số? Rút gọn phân số? B. Bài mới. Bài 1. Rút gọn phân số. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 28 28 :14 2 34 34 :17 2 ; ; ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 70 70 :14 5 51 51:17 3. Hoạt động học - 1 số hs nêu. - Hs nêu cách rút gọn. - 2 hs lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở.. Bài 2. 6 6:3 2 5/18 không rút gọn được ; 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 ; 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18. - Hs tự làm rồi chữa.. Vậy, các phân số 6/27 và 14/63 bằng 2/9. Bài 3. Quy đồng mẫu số các phân số. 4 4 8 32 5 5 3 15 ; a)4/3 và 5/8 Ta có: 3 3 8 24 8 8 3 24 4 4 9 36 5 5 5 25 ; b) 4/5 và 5/9. Ta có: 5 5 9 45 9 9 5 45 4 4 4 16 7 7 3 21 ; c) 4/9 và 7/12. Ta có: 9 9 4 36 12 12 3 36 1 16 6 2 2 4 8 ; ; d) 1/2; 2/3 và 7/12. Ta có: 2 2 6 12 3 3 4 12. - Vơí các phần c,d, hs chọn MSC bé hất. Phần c, MSC là 36; phần d, MSC là 12 - Nêu cách quy đồng các phân số.. giữ nguyên 7/12. Bài 4. - Nhóm ngôi sao ở phần b, có 2/3 số ngôi sao đã tô màu. - Hs nêu miệng. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị bài trang 119..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> =============================== Tiết 3: Tập đọc. sÇu riªng I.Môc tiªu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. TLCH trong SGK. - Hs thêm tự hào về trái cây của quê hương, đất nước. II.§å dïng d¹y häc. - Tranh trong SGK. - Tranh ¶nh vÒ c©y, tr¸i sÇu riªng. III.. Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy A.Bµi cò : §äc thuéc lßng bµi th¬ BÌ xu«i s«ng La. - Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK. - GV đánhgiá, cho điểm. B.Bµi míi:. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời c¸c c©u hái. - Mét vµi HS nhËn xÐt.. a.Giíi thiÖu bµi:GV sö dông tranh minh ho¹ giíi thiÖu bµi 2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bµi. a) Luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 2HS đọc cả bài. - 1HS đọc chú giải - GV đọc toàn bài một lần. Tõ ng÷: mËt ong giµ h¹n, Hoa ®Ëu tõng chïm' Hao hao gièng. Mïa trai ré. ®am mª b)T×m hiÓu bµi. 1) Nét đặc sắc của sầu riêng, một loại đặc s¶n cña miÒn Nam. Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? GV chèt l¹i: GV nãi thªm: nh÷ng vïng cã nhiÒu sÇu riªng nhÊt lµ B×nh Long, Phíc Long C©u 2: Dùa vµo bµi v¨n, h·y miªu t¶ những nét đặc sắc của: hoa sầu riêng, quả sÇu riªng, d¸ng c©y sÇu riªng.. - GV nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - 2 HS giỏi đọc toàn bài. - 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bµi. - Một số HS giải nghĩa các từ đợc chú giải trong SGK.. - HS đọc thầm đoạn đầu, đọc thầm câu hỏi 1, tự trả lời, sau đó trao đổi c¸ch tr¶ lêi víi b¹n ngåi bªn c¹nh. -2,3 HS đại diện cho các bàn trả lời.. - Hoa: træ vµo cuèi n¨m; th¬m ng¸t nh h¬ng cau, h¬ng bëi; ®Ëu thµnh tõng chïm, mµu tÝm ng¾t; c¸nh hoa nhá nh vÈy c¸, hao hao gièng c¸nh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> sen con… - Qu¶: Mïi th¬m ®Ëm, bay xa, l©u tan trong kh«ng khÝ, cßn hµng chôc mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thÊy mïi h¬ng ngµo ng¹t; mïi th¬m cña mÝt chÝn quyÖn víi h¬ng bëi, bÐo c¸i bÐo cña trøng gµ, ngät vÞ mËt ong giµ h¹n. C©u 3: T×m nh÷ng c©u v¨n thÓ hiÖn t×nh - D¸ng c©y: Th©n kh¼ng khiu, cao cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. vót; cµnh ngang th¼ng ®uét; l¸ nhá xanh vµng, h¬i khÐp l¹i tëng lµ hÐo. )* Tình cảm yêu mến của tác giả đối víi c©y sÇu riªng - SÇu riªng lµ lo¹i tr¸i quý, tr¸i hiÕm í nghĩa : Nói lên giá tri và vẻ đặc sắc cña miÒn Nam. H¬ng vÞ quyÕn rò cña c©y sµu riªng. đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, c, §äc diÔn c¶m t«i cø nghÜ m·i vÒ c¸i d¸ng c©y k× l¹ - GV đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nµy. VËy mµ khi tr¸i chÝn, h¬ng to¶ nhẹ nhàng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi vẻ ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. đặc sắc của sầu riêng. -HS nªu ý nghÜa - Chú ý cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng ë ®o¹n v¨n sau: SÇu riªng lµ lo¹i tr¸i Chó ý híng dÉn HS nhÊn giäng, quý,/ trái hiếm ở miền Nam.// …..già ngắt giọng đúng đoạn văn. hạn.//Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.// - HS thi đọc diễn cảm để bình chọn HS đọc hay nhất. C. Cñng cè, dÆn dß. - Nhiều HS luyện đọc.. - NhËn xÐt tiÕt häc.. =============================== Tiết 4: Sử. TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết Biết được sự phát triển của giá dục thời Hậu Lê(những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường côngconf có các trường tư: ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập; đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Coi trọng sự tự học. II. Đồ dùng dạy học. - SGK,Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. Kiểm tra:. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của nhà vua? - Luật Hồng đức có những nội dung cơ bản nào? B. Bài mới. 1. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê. - N1+2: việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức ntn?. - 2hs trả lời.. * Nghiên cứu sgk- thảo luận nhóm. + Lập Văn Miếu, xd và mở rộng thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. - N3+4: Trường học dưới thời Hậu Lê dạy + Nho giáo, lịch sử các vương triều những điều gì? phương Bắc. + Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. GV: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy * Báo cáo kết quả - Nx. củ, nội dung học tập là Nho giáo. 2. Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. * Nghiên cứu sgk- thảo luận cặp đôi. + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước học tập. người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. + Ngoài ra, còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn xuyên học tập. đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã - Quan sát hình 1 + 2: Khuê Văn Các và góp phần quan trọng không chỉ đối với các bia tiến sĩ ở Văn Miếu ( cùng tranh việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh ) để trình độ dân trí và văn hoá người Việt. thấy được nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. C. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học này, em có suy nghĩ gì về * Ghi nhớ: sgk (50). giáo dục thời Hậu Lê? - Nx tiết học. Chuẩn bị bài 19. =============================== Tiết 5: Đạo đức. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI( Tiết 2) I- MỤC TIÊU - Củng cố về thế nào là lịch sự với mọi người ? Vì sao phải lịch sự với mọi người ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cách cư xử lịch sự với mọi người . - Có ý thức tự trọng và tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh - Có ý thức tự trọng và tôn trọng người khác,tôn trọng cách ứng xử văn minh l/sự. II. Đồ dùng - SGK Đạo đức 4 , phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy, học HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Báo cáo kết qủa điều tra:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả điều tra của tiết trước về những công trình công cộng tại địa phương ( tiết trước) + Nội dung báo cáo gồm : . Thực trạng của công trình , nguyên nhân . . Đề xuất ý kiến để bảo vệ , gìn giữ các công trình công cộng .. - Các nhóm tổng kết kết quả điều tra và báo cáo . - Nhận xét , bổ sung về nội dung báo cáo .. - Lắng nghe. - Nhận xét , kết luận về việc thực hiện giữ gìn các công trinh công cộng tại địa phương . *Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3 - SGK) - Cho HS nêu yêu cầu rổi thảo luận , xử lý tình huống .. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu , trình bày . - Các nhóm nhận xét bổ sung HS lần lượt đọc,cả lớp lắng nghe.. - GV kết luận : (a ) . đúng. (b) sai - Thực hiện hằng ngày. Keát luaän : Gọi vài HS đọc to phần ghi nhớ - SGK - Thực hiện nội dung ở mục thực hành trong SGK =============================== Chiều Tiết 1: T. Anh =============================== Tiết 2: Khoa học. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I- MUÏC TIEÂU: Giuùp hoïc sinh :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu được ví dụ về ích lợi âm thanh đối với cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt : nói chuyện , hát , nghe; dùng làm báo hiệu : tiếng còi xe, tiếng trống , tiếng kẻng , …) II. Đồ dùng - HS 1 nhóm 5 vỏ chai , 5 cốc thủy tinh giống nhau - Hình minh họa 1,2,3,4,5 SG III. Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GV KIEÅM TRA BAØI CUÕ: - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi : + Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh trong không khí ? + Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? cho ví dụ? - Giaùo vieân nhaän xeùt, cho ñieåm DẠY BAØI MỚI : 1 Vai troø của âm thanh trong cuộc sống - Yêu cầu; quan sát các hình minh họa trang 86 / SGK , ghi lại vai trò của âm thanh trong các hình và trong cuộc sông mà em biết . -Tổ chức trình bày , nhận xét , bổ sung . -Kết luận : Âm thanh rất quan tgọng và cần thiết đối với cuộc sống . Nhờ có âm thanh ta có thể học tập , nói chuyện , thưởng thức âm nhạc… - Đọc mục Bạn cần biết SGK 2 Em thích và không thích những âm thanh nào ? - Giới thiệu : Mỗi người có thể thích hoặc không thích âm thanh này hoặc âm thanh khác . Vậy các em thích và không thích âm thanh nào? - Tổ chức cho HS trình bày : Dán tờ giấy to có chia 2 cột cho HS lên ghi .Gọi một số HS giải thích. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 học sinh trả lời, lớp nhận xét. - Hoïc sinh laøm theo nhóm 2, trình bày trứơc lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung . - Laéng nghe . Nhắc lại . - 1 HS đọc to .. - Lắng nghe , suy nghĩ - Lần lượt lên bảng viết vào cột thích hợp theo yêu cầu , giải thích..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhaän xeùt vaø keát luaän : Mỗi người có 1 sở thích về âm thanh khác nhau . 3. Ích lợi của âm thanh . - Hỏi : Em thích nghe bài hát nào ? Để nghe được bài hát đó em phải làm như thế nào ? - Bật máy cho HS nghe băng bài hát thiếu nhi . - Hỏi : Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ? - Hiện nay có cách nào ghi lại âm thanh? - Cho HS hát, dùng băng trắng ghi lại rồi mở cho cả lớp nghe . - Cho HS nêu các phươnh tiện dùng để ghi lại âm thanh . - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK /87 Troø chôi : “Người nhạc công tài ba ” - Cho HS đổ nước vào các chai đầy , vơi khác nhau , dùng bút chì hoặc thước gõ vào từng chai tạo ra các nhóm âm thanh khác nhau như bản nhạc . - Nhaän xeùt, tuyeân döông . Kết luận : Khi gõ chai , chai nào ít nước hơn sẽ phát ra âm thanh vang to hơn ,cao hơn . - Nhận xét chung tiết học , dặn chuẩn bị bài sau .. - Laéng nghe.. - Lần lượt từng em trả lời câu hỏi . -Lắng nghe . -Trả lời . -Vài HS hát để thu vào băng . - Từng HS lần lượt nêu. - Các nhóm thi chơi ,nhóm nào gõ tạo được nhiều âm thanh hay thì sẽ thắng .. - Nêu nhận xét về âm thanh khi gõ chai - Lắng nghe .. =============================== Tiết 3: PĐHS Quy đồng mẫu số các phân số. I. Môc tiªu: gióp HS: - Nắm vững cách quy đồng mẫu số hai phân số và thực hành thành thạo II. HO¹T §éNG D¹Y HäC: Hoạt động 1 - Gióp HS hoµn thiÖn nhiÖm vô buæi 1. - HS nêu các thắc mắc để GV giải đáp. Sau đó hoàn thiện bài tập buổi 1. - Híng dÉn LuyÖn tËp - Thùc hµnh: + GV giao nhiÖm vô: Bµi tËp 1, 2,3 trang 27 VBT + Theo dâi, gióp HS lµm bµi. Hoạt động 2 Bµi 1: - Y/c 3 HS ch÷a bµi, líp nhËn xÐt..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số. Bµi 2: Y/c 1 HS tr×nh bµy b¶ng phô, líp nhËn xÐt. * Chốt cách quy đồng mẫu số hai phân số có mẫu số chung. NhËn xÐt chung tiÕt häc ============================================== Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Sáng Tiết 1: Thể dục =============================== Tiết 2: Toán. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu:giúp hs - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - Hs yêu thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng hình vẽ như sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Quy đồng mẫu số: 8/9 và 4/5; 3/2 và 5/8 giới thiệu bài. B. Bài mới. 1. So sánh hai phân số cùng mẫu số. - Vẽ đoạn thẳng - Nhận ra:+ Độ dài của đoạn thẳng AC ------ 3/5----bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB. |-----|-----|-----|-----|-----| + Độ dài của đoạn thẳng AB = 3/5 độ dài A 2/5 C D B + So sánh: Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn đoạn thẳng AB. độ dài đoạn thẳng AD. 2/5 < 3/5 hay 3/5 > 2/5 - Muốn so sánh 2 phân số có cùng MS làm ntn? * Quy tắc: sgk (119) 2. Thực hành. Bài 1. - Giải thích 3/7 < 5/7 ba phần bảy bé hơn - Hs tự làm bài rồi chữa. năm phần bảy vì hai phân số này có cùng a) 3/7 < 5/7; 4/3 > 2/3; 7/8 > 5/8; 2/11 < 9/11 MS là 7 và tử số 3/5 Bài 2. a) GV hướng dẫn cho hs giải quyết vấn đề 1 như sgk. 1 2 b) So sánh các phân số với 1. ; 4/5 < 1; 7/3 > 1; 6/5 > 1; Bài 3. Các phân số bé hơn 1, có MS là 5, 9/9 = 1; 12/7>1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TS lớn hơn 0 là: 1/5 ; 2;5 ; 3/5 ; 4/5 3. Củng cố, dặn dò: - Hs tự làm bài rồi chữa. - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm ntn? Ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. =============================== Tiết 3: Luyện từ và câu. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thể nào? trong đoạn văn (BT 1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào?(BT 2). - HS thêm yêu tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết 4 câu kể Ai thế nào? 5 câu kể phần BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ bài VN trong câu kể Ai - 2hs trả lời. thế nào? - Nx, đánh giá. - Đặt 2 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em thích. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1. - Đọc nd - thảo luận cặp đôi để tìm câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. - Phát biểu. - Kết luận: Các câu 1 – 2 – 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2. C1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. - Đọc y/c, xác định CN của những câu C2. Cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn văn vừa tìm được (VBT). và hoa. - Phát biểu- 2 hs lên bảng gạch dưới bộ C4. Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang. phận CN trong mỗi câu. C5. Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu y/c - Gợi ý. + CN trong các câu trên cho ta biết điều + sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, gì? tính chất ở VN. + CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? *) Kết luận: - CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. - CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. 3. Phần ghi nhớ : sgk (36) - 2hs đọc nội dung. - 1 hs lấy VD minh hoạ. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1. Nêu y/c. Hướng dẫn. + Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong - đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp đôi, đoạn văn. làm vào vở. + Sau đó xác định CN của mỗi câu. - Phát biểu. - Kết luận: Các câu 3-4-5-6-8 là câu kể - 5hs lần lượt lên xác định CN trong câu. Ai thế nào? - Nhận xét. C3. Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. C4. Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng. C5. Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long lanh như thuỷ tinh. C6. Thân chú/ nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. C8. Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn đang phân vân. Bài tập 2. - Nêu y/c, nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buộc tất cả các câu văn trong đoạn đều là câu kể Ai thế nào? - Nx, đánh giá - chấm điểm một số đoạn viết tốt.. - Viết đoạn văn. - Nối tiếp đọc, nói rõ các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn. - Nx - Nhắc lại ghi nhớ.. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Hoàn chỉnh BT2. ===============================.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4: Kể chuyện. CON VỊT XẤU XÍ I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2. Giáo dục hs biết yêu thương mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Bốn tranh minh hoạ truyện đọc sgk. - Ảnh thiên nga (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Kể câu chuyện về một người có khả - 1 hs kể. năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. B. Bài mới. - Qs tranh minh hoạ truyện. 1. Giới thiệu bài. 2. GV kể chuyện : 2 lần + Giọng thong thả, chậm rãi. 3. Hướng dẫn hs thực hiện các y/c của bài tập. - Đọc y/c của BT1. a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng. - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự - Treo tranh minh hoạ. của câu chuyện. - Phát biểu ý kiến. - 1hs lên bảng sắp xếp lại tranh theo thứ tự - Nx. đúng; 2 – 1 – 3 – 4 (sgv). - Đọc y/c của BT2;3;4. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, - Kể chuyện theo nhóm đôi . trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. + Thi kể theo tốp từng đoạn ( mỗi tốp 2 hoặc 4 em). + Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với + Thi kể toàn bộ câu chuyện. các em qua câu chuyện này? * Ý nghĩa : sgv (67). 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Chuẩn bị bài tuần 23.. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân KC hay, hiểu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> =============================== Tiết 5: BDHS LTVC. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: Bồi dưỡng cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thể nào? trong đoạn văn . - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Luyện tập. Bài tập 1.Đọc đoạn văn trong bài Rừng - Đọc y/c, xác định câu kể Aio thế nào? cọ quê tôi Nêu y/c. Hướng dẫn. - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận + Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong CN,VN trong mỗi câu. đoạn văn. + Sau đó xác định CN,VN của mỗi câu. C1.Thân cọ /vút thẳng trời hai ba chục mét…không thể quật ngã. C2.Búp cọ/ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. C3.Lá cọ /tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài…mặt trời mới mọc. Bài tập 2.Chủ ngữ của mỗi câu trên biểu Câu1: + Chủ ngữ trong câu biểu thị : sự thị nội dung gì?Những TN nào tạo thành vật là thân cọ chủ ngữ? + TN tạo thành CN: Cụm danh từ Câu 2.+ Chủ ngữ trong câu biểu thị :sự vâtỵ là búp cọ + TN tạo thành CN: Cụm danh từ -HS làm vào vở,1 HS lên bảng. Bài 1(16)Sắp xếp các từ miêu tả vẻ đẹp +Vẻ đẹp con người: lộng lẫy, xinh xắn,duyên dáng, xinh tươi. + Vẻ đẹp cây cối: xanh tốt, mượt mà. Bài 2.Bài 2. HD hs nêu miệng. + Vẻ đẹp công trình xây dựng: Nguy nga, đồ sộ. -thành ngữ nối về vẻ đẹp của con người là: Thắt đáy lưng ong B.Củng cố, dặn dò: Tươi như hoa nở. - Nx tiết học. Hoàn chỉnh BT2..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> =============================== Chiều Tiết 1: Kĩ thuật =============================== Tiết 2: Âm nhạc =============================== Tiết 3: Tin ============================================== Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 Sáng Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: giúp hs - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1. - Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Hs yêu thích học Toán. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - So sánh hai phân số: - 1hs lên bảng làm. 4 5 5 6 - Nx, đánh giá. và ; và 7. 7. B. Bài mới. Bài 1. Kết quả là a) c). 5. 5. 3 1 9 > ; b) 5 5 10 13 15 25 < ; d) 17 17 19. 11 < 10 22 > 19. - 2 HS lên bảng làm ;. Bài 2.. 1 3 9 7 < 1; < 1; > 1; 4 7 5 3 14 16 14 < 1; 16 = 1; 11 >1 15. Bài 3.. 1. > 1;. - 2hs lên bảng làm.. 3. a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có: 5 ; 5. - Thực hiện so sánh tử số để sắp xếp.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. đúng. - 4 hs lên bảng thực hiện.. ; 5 5. 6. b) Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có: 7 ; 7 8. ; 7. 5. 7. c) Vì 5 < 7 và 7 < 8 nên ta có : 9 ; 9 8. ; 9 10. d) Vì 10 < 12 và 12 < 16 nên ta có : 11 ;. 12 ; 11. 16 11. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. =============================== Tiết 2: Tập đọc CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê(TLCH trong SGK, đọc thuộc một vài câu thơ em thích.) HTL bài thơ - Hs có ý thức giữ gìn, trân trọng cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Đọc bài Sầu riêng, nêu ý nghĩa. - 2hs. Nx, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : sgv. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Xác định đoạn (xem 4 dòng là 1 đoạn). - 4hs nối tiếp nhau đọc: 2 lượt. - Luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * ) Thảo luận nhóm - mỗi nhóm 1 câu. - Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cảnh đẹp ntn?. trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng lúa… vẻ riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; Các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi nghĩnh đuổi theo họ. chợ Tết có điểm gì chung? - Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã - Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. vàng, tía son. Ngay cả một màu đỏ cũng có *GV: Bài thơ là 1 bức tranh chợ Tết miền nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh 1 phiên chợ Tết, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết. *) Nội dung : Mục I.2. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL. - Hướng dẫn đọc. - 2 hs đọc nối tiếp. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ C. Củng cố, dặn dò: (từ câu 5 đến câu 12). - Liên hệ: Em đã đi chợ Tết bao giờ chưa? - Nhẩm HTL bài thơ. - Nx tiết học. Chuẩn bị bài tuần 23. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. =============================== Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.Mục tiêu: 1. Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây(BT 1). 2. Ghi lại kết quả quan sát một cái cây em thích theo một trình tự nhất định(BT 2). 3. Hs yêu thiên nhiên, cây cối. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ kể bảng thể hiện nd BT1a,b; lời giải BT1d,e. - Tranh, ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra: - đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học: + Tả lần lượt từng bộ phận của cây. + Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: GV: + Trả lời viết các câu hỏi a,b, trên phiếu. + Trả lời miệng các câu hỏi c,d,e. Với câu hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1; 2 hình ảnh so sánh mà em thích. - nx, chốt lại lời giải đúng (sgv). a) Trình tự quan sát. + Qs từng bộ phân của cây : Sầu riêng. + Qs từng thời kì phát triển của cây: Bãi ngô, Cây gạo. b)Các giác quan, thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác. c) Hs phát biểu. Các em có thể thích một trong những hình ảnh so sánh, nhân hoá bất kì trong 3 bài văn miêu tả. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. *) GV gắn bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá có trong 3 bài văn. d) Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả 1 loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. e) Hs nêu điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả một loại cây, tả một cái cây cụ thể. - Gv chốt lại (sgv-73) Bài tập 2: + Em đã qs 1 cái cây cụ thể ntn? - Treo tranh, ảnh 1 số loài cây. + Qs cái cây cụ thể ( không phải 1 loài cây). Có thể qs cây ăn quả quen thuộc em. Hoạt động học - 2hs. - Đọc nội dung – theo dõi sgk. - Làm bài theo nhóm tổ - trình bày.. - Đọc y/c - Dựa vào những gì đã qs được ( kết hợp tranh, ảnh), ghi lại kq qs trên giấy nháp. - Trình bày kq..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn 1 cây khác nhưng phải được trồng ở khu vực trường hoặc nơi em ở để em qs được nó. - Cho hs nx theo các tiêu chuẩn. + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế qs không? + Trình tự qs có hợp lí không? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi qs? + Cái cây bạn qs có khác gì với các cây cùng loại? - Cho điểm 1 số bài ghi chép tốt. - Nx chung về kĩ năng qs cây cối của hs. C. Củng cố tiết học. - Hoàn chỉnh bài 2, viết vào vở. - Chuẩn bị bài tiếp theo. =============================== Tiết 4: T. Anh ================================ Tiết 5: Sinh hoạt câu lạc bộ tiếng anh =============================== Chiều: Tiết 1: Chính tả Nghe – viết. SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng. 2. Làm đúng các bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT 2a/b 3. Hs có ý thức trình bày bài đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết BT2a; 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp B. Bài mới. 5 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. a) Tìm hiểu bài. - 1hs đọc bài. Cả lớp theo dõi. + Em hãy miêu tả hình dáng, hương thơm của hoa sầu riêng?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) Viết từ khó - trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao, giống, cánh sen con, lác đác, nhuỵ li ti c) Viết bài: - Gv đọc - Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2a. - Nhận xét Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở. * Nội dung: Cậu bé bị ngã, không thấy đau. Tối về mẹ thấy nên xuýt xoa thương, mới oà khóc nức nở vì đau. Bài tập 3.. - Viết vào bảng con. - Viết bài – soát bài. - Làm vào VBT – 1 hs lên bảng điền - 2hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh.. - Đọc thầm, làm vào VBT. - 7 hs lần lượt lên bảng làm. Nx. - 1hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh. nắng – trúc – cúc – lóng lánh – nên – vút- náo nức 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - HTL khổ thơ ở BT2. =============================== Tiết 2: Địa lý. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp) I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết -Nêu được một số hoạt động sản xuất của ngòi dân ở ĐBNB + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dêyj may. * HSKG: Giải thích vì sao ĐBNB là nơi có ngành công nghiệp phát triển nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ công nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành - 2 hs trả lời. vùng sx lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhất cả nước? B. Bài mới. 3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. - Treo bản đồ công nghiệp Việt Nam.. - 2hs lên bảng chỉ các ngành công nghiệp của ĐBNB có trên bản đồ. *) Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm đôi. + Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có + có nguồn nguyên liệu và lao động , được công nghiệp phát triển mạnh? đầu tư xây dựng nhiều nhà máy + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công + Hằng năm, ĐBNB tạo ra được hơn một nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng + Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá của ĐBNB. Do đâu mà những ngành này chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực phát triển ( thuận lợi)? thực phẩm, dệt, may mặc. *) Qs hình 4;5;6;7;8 kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB. 4. Chợ nổi trên sông. - Nhà cửa của người dân ĐBNB thường làm ở đâu? Phương tiện đi lại chủ yếu là gì? - Vậy các họat động sinh hoạt như mua - Trên các con sông. bán, trao đổi… của người dân thường diễn ra ở đâu? * GV: Chợ nổi - một nét văn hoá đặc trưng của người dân ĐBNB. *) Qs tranh, ảnh về chợ nổi (H.9). - Thảo luận cặp đôi. + Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? - Liên hệ với chợ ở Lạng Sơn. - Chợ Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), + Kể tên các chợ nổi tiếng của ĐBNB. Phụng Hiệp (Hậu Giang). *) GV: Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn. * Ghi nhớ: sgk (126). C. Củng cố, dặn dò: - Cho chơi trò chơi “ giải ô chữ”: stk – 113. - Nx tiết học. Chuẩn bị bài 21. ===============================.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: PĐHS. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.Mục tiêu: 1. Phụ đạo về cách quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. 2. Ghi lại kết quả quan sát một cái cây em thích theo một trình tự nhất định II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 5.Viết dàn bài chi tiết tả một cây mà em yêu thích.. - HSLàm bài cá nhân - Một số em trình bày.. ============================================== Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Sáng Tiết 1: Mĩ thuật =============================== Tiết 2: Thể dục =============================== Tiết 3: Toán. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I.Mục tiêu: - HS Biết so sánh hai phân số khác mẫu số - HS yêu thích học toán, có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ như sgk. I. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra: - So sánh hai phân số: 5 6. và. 3 4 6 ; 1 và 4 .. B. Bài mới. 1. Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số.. Hoạt động học - 1 hs lên bảng làm.. 2. 3. - Nx hai phân số 3 và 4 để thấy đây là so sánh hai phân số khác mẫu số..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. 3. - Gv nêu: Trong hai phân số 3 và 4 , phân số nào lớn hơn?. - Trao đổi nhóm đôi giải quyết vấn đề. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm giải quyết theo một phương án rồi trình bày.. *) Nhóm 1: Lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng 2. nhau, lấy 2 phần, tức là lấy 3 bằng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng 3. nhau, lấy 3 phần tức là lấy 4 băng giấy. 2. 3. So sánh độ dài của 3 băng giấy và 4 băng giấy. Dựa vào hai băng giấy ta thấy 2 3. 3. băng giấy ngắn hơn 4 băng giấy 2 3. nên. 3. < 4 hay. 3 2 > 4 3 2. * Nhóm 2: Quy đồng mẫu số hai phân 3. - Nx 2 phương án giải quyết để thấy cách 2 là hợp lí nhất.. 3. và 4 2 2 4 8 3 3 3 9 ; 3 3 4 12 4 4 3 12 8 9 9 So sánh: 12 < 12 hoặc > 12 8 12 2 3 3 2 Vậy : 3 < 4 hoặc 4 > 3. 2. Quy tắc: sgk (121) 3. Thực hành Bài 1. a) Quy đồng MS hai phân số 3/4 và 4/5 3 3 5 15 4 4 4 16 ; 4 4 5 20 5 5 4 20. vì 15/20 < 16/20 vậy 3/4 < 4/5 b) quy đồng MS hai phân số 7 8 5 5 4 20 7 7 3 21 ; 6 6 4 24 8 8 3 24 20 21 5 7 vì 24 24 nên 6 8. 5 và 6. - Hs tự làm bài rồi chữa. - 3hs lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. 3. c) Quy đồng MS hai phân số 5 và 10 2 2 2 4 ; 5 5 2 10 giữ nguyên 4 3 2 Vì 10 > 10 nên 5. 3 10 3 > 10. Bài 2. Gv nêu y/c- hs tự làm.. - 2hs lên bảng làm,lớp làm vào vở. 6 6:2 3 a) Rút gọn 10 10 : 2 5 vì 6 4 > 10 5 6 6:3 2 b) Rút gọn 12 12 : 3 4 vì. nên. 3 4. 3 5 <. 3 4. 4 5. >. nên. 2 4. 6. > 12 3. - Bạn Mai ăn 5 cái bánh tức là ăn Bài 3. Cho hs tự giải bài rồi chữa.. 3 5 15 8 5 40 cái bánh. 2 - Bạn Hoa ăn 5 cái bánh tức là ăn 2 8 16 5 8 40 cái bánh. Vì 15/40 < 16/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. C. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số làm thế nào? - Nx tiết học. =============================== Tiết 4: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐ TỪ : CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT 1, 2, 3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT 4) II. Đồ dùng dạy học: - SGK,VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - BT2: Đọc đoạn văn kể về một loại trái - 1hs đọc. cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. - Nx. Tính điểm. - Gv chốt lại ; sgv – 75.. - Đọc y/c. Các nhóm làm vào bảng phụ trình bày – Nx. - Hs viết khoảng 10 từ tìm được vào vở : đẹp, xinh, thuỳ mị.. Bài tập 2: - Chốt lại: a) tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ… b) xinh xắn, duyên dáng, lộng lẫy, thướt tha… Bài tập 3: Nêu y/c.. - Đọc y/c- làm vào VBT- Cho 2 hs thảo luận làm vào bảng phụ. - Trình bày, n.x - Viết thêm từ vào vở.. - Nx - Nối tiếp đặt câu với từ vừa tìm được ở BT1 – BT2. - Viết vào vở 1 – 2 câu. VD: Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.. Bài tập 4. - Gắn bảng phụ viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười… - 1hs lên bảng làm. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người… - Nx – 2hs đọc lại bảng kq. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ … C. Củng cố, dặn dò: -Nx tiết học. Chuẩn bị bài tuần 33. =============================== Tiết 5: HĐNG =============================== Chiều Tiết 1: Tiếng anh ================================ Tiết 2: Khoa học. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tt ) I- MUÏC TIEÂU: Giuùp hoïc sinh - Hiểu tác hại của tiếng ồn , tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập,... - Biết một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết cách phòng chống tiếng ồn; bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngan tiếng ồn,... II. Đồ dùng - Hình minh họa trang 88, 89 SGK . III. Các hoạt động day – học Hoạt động của GV Kiểm tra bài cũ Hỏi : + Âm thanh cuộc sống cần thiết cho con người như thế nào ? + Việc ghi lại được âm thanh có ích lợi gì ? - Cho HS thi viết những âm thanh ưa thích hoặc không được ưa thích - Nhận xét câu trả lời và cho điểm hoïc sinh . Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học - 2/ Các loại tiếng ồn và nguồn gốc gây tiếng ồn - Tổ chức hoạt động nhóm - Yeâu caàu quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời cây hỏi: + Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? + Nơi em ở có những tiếng ồn nào? - Quan sát, giúp đỡ từng nhóm. - - Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Hỏi: Theo em, tiếng ồn là tự nhiên có hay do con người gây ra? - Choát yù: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống do con người gây ra như sự hoạt động của các phương tiện giao thông, trong nhà có các loại máy: tủ lạnh, ti vi, máy cát-sét,… cũng là nguồn gây tiếng ồn. Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp tiếng ồn có tác hại như thế nào và cách phòng tránh. 3/ Tác hại của tiếng ồn và biện pháp. Hoạt động của HS -2 học sinh lên bảng trả lời các câu hoûi - 2 nhóm thi chơi . cả lớp theo dõi , nhận xét. - - Hoạt động nhóm - HS trao đổi, thảo luận và ghi lết quả ra giấy.. - HS trả lời. - Lắng nghe.. -Hoạt động nhóm..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> phòng chống. - Thảo luận. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu quan sát tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi: + Tiếng ồn có tác hại gì? + Cần có những biện pháp nào để phòng tránh tiếng ồn. - Hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu nhóm khác bổ sung. Nhận xét, tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Choát yù: Âm thanh được gọi là tiếng ồn - Lắng nghe. khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người, gây mát ngủ,suy nhược thần kinh, có hại cho tai. Tiếng nổ lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Tiếng ồn mạnh gây hại cho các tế bào lông trong ốc tai. Những tế bào lông bị hư hại không được cơ thể phục hồi nên nếu tiếp xúc lâu với tiếng ồn mạnh sẽ gây điếc mãn tính. - 4/ Caùch phoøng choáng tieáng oàn: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo -2 HS ngồi cùng bàn bàn. - Yêu cầu hãy nêu các việc nên làm - Trao đổi, thảo luận, ghi kết quả ra để góp phần phòng chống tieáng oàn giấy. cho bản thân và những người xung - Trình bày trước lớp quanh. - Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét tuyên dương những HS hoạt động tích cực..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5/ Trò chơi: “Sắm vai” - Tình huống: Chiều chủ nhật, Hoàng cùng bố mẹ sang nhà Minh chơi. Khi bố mẹ đang ngồi nói chuyện, hai bạn rủ nhau vào phòng chơi điện tử. Hoàng bảo Minh: “Chơi trò này phải bật nhạc to mới hay cậu ạ!”. Nếu em là Minh, Em sẽ nói gì với Hoàng khi đó?. - Cho HS suy nghĩ 1 phút, gọi 2 HS - 2 hs đóng vai xung phong tham gia đóng vai. - Cho HS diễn theo ý kiến của các bạn. -phát biểu ý kiến. -Nhận xét, tuyên dương bạn - GV nhaän xeùt, tuyeân döông . =============================== Tiết 3: Luyện TV LUYỆN VIỆT SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn kĩ năng viết: Viết đúng mẫu chữ nghiêng thanh đậm bài viết: SẦU RIÊNG II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài viết. - GV hướng dẫn học sinh viết. Hoạt động 2:Thực hành luyện viết. - Nêu y/c luyện viết. - Theo dõi HS viết bài, uốn nắn, sửa sai cho HS. Hoạt động 3 Nhận xét, đánh giá. - GV thu vở chấm, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung buổi học, dặn luyện viết ============================================== Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Sáng Tiết 1: T. Anh =============================== Tiết 2: Tin =============================== Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs - Củng cố về so sánh hai phân số..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. - Hs yêu thích học Toán. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: So sánh các phân số sau: a) 3/8 và 5/9 ; 4/5 và 6/12 - 2hs lên bảng làm. - Nx, đánh giá. B. Bài mới: Bài 1. 5 7 15 15 : 5 3 - 2hs lên bảng làm. Mỗi dãy thực ; b) 8 8 25 25 : 5 5 hiện 2 ý vào vở a) vì 3/5 < 4/5 nên 15/25 < 4/5 9 9 8 72 9 9 7 63 ; c) Quy đồng 7 7 8 56 8 8 7 56 vì. 72/56 > 63/56 nên 9/7 > 9/8 6 6 2 12 d) Giữ nguyên 11/20. Ta có 10 10 2 20. vì 11/20 < 12/20 nên 11/20 < 6/10. - 2hs lên bảng làm ý b,c.. Bài 2. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau: a) Hướng dẫn Cách 1: Quy đồng MS hai phân số 8/7 và 7/8 8 8 8 64 7 7 7 49 ; 7 7 8 56 8 8 7 56 vì 64/56 >. 49/56 ( vì 64 > 49) nên 8/7 > 7/8 Cách 2: So sánh với 1. Ta có: 8/7 > 1 và 1 > 7/8 .Vậy 8/7 > 7/8 9 9 8 72 5 5 5 25 ; b) Cách 1: 5 5 8 40 8 8 5 40 vì. 72/40 > 25/40 nên 9/5 > 5/8 Cách 2: Ta có 9/5 > 1 và 5/8 < 1 nên 9/5 > 5/8 c) 12/16 và 28/21 . Rút gọn phân số 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3. Cách 1: Quy đồng MS hai phân số 3/4 và 4/3. - 2hs lên bảng làm ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3 3 3 9 4 4 4 16 ; 4 4 3 12 3 3 4 12 vì 9/12 < 16/12. nên 3/4 < 4/3 Cách 2: vì 3/4 < 1 và 1 < 4/3 nên 3/4 < 4/3. - Hs tự làm rồi chữa.. Bài 3. So sánh hai phân số có cùng tử số. a) Hướng dẫn như sgk b) 9/11 và 9/14. Ta có 9 9 14 126 9 9 11 99 ; 11 1114 154 14 14 11 154 vì 126 99 9 9 154 154 nên 11 14. 8/9 và 8/11 . Ta có : 8/9 > 8/11 Bài 4. a) 6/7 ; 4/7 ; 5/7 Ta có: 4/7 < 5/7 < 6/7 b) 2/3; 5/6 ; 3/4 . Quy đồng MS với MSC là 12. Ta có: 2/3 = 8/12 ; 5/6 = 10/12 ; 3/4 = 9/12 Vì 8/12 < 9/12 < 10/12 nên 2/3 < 3/4 < 5/6 C. Củng cố ,dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị bài tuần 23. =============================== Tiết 4: Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu(BT 1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích(BT 2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lời giải BT1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - Đọc kq qs một cái cây em thích trong khu - 2hs vực trường em hoặc nơi em ở. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1. - 2hs đọc nối tiếp nd hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi ( 2 đoạn đọc thêm hs tự đọc.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ở nhà). - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Phát biểu – Nx - Gắn bảng phụ đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn (sgv – 77). - 1hs nhắc lại. Bài tập 2. - Đọc y/c, chọn tả 1 bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. - 4 hs phát biểu. Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. - Viết đoạn văn. - Đánh giá những đoạn viết hay. - 5hs đọc bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Hoàn chỉnh đoạn văn. =============================== Tiết 5: Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM TUẦN 22 A.Mục tiêu - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần sau. B.Hoạt động dạy-học 1.Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần. 2.Giáo viên nhận xét - Nề nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi. - Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Vệ sinh: Tương đối sạch sẽ. - Thể dục: Tham gia đều. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá. - Khen: Hảo, Bích, Hoài, Hiền, Hậu, Biên, Phương, Biên chăm học - Phê: Nguyện, Hiệp, Oanh lười học. còn hay mất trật tự trong các giờ học 3. Kế hoạch tuần sau: - Khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Tích cực tham gia phong trào thi đua do nhà trường phát động. ==============================================.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>