Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.61 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Tiết :53 NS:15/02/2013. Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. ND:26/02/2013. I – Mục tiêu: 1.Kiến thức:- HS nắm được đ/n phương trình bậc hai một ẩn; dạng tổng quát, dạng đặc biệt. 2.Kĩ năng:- HS biết phương pháp giải riêng các phương trình đặc biệt và giải thành thạo các PT 3.Thái độ:- HS biết biến đổi PT tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng b b 2 4ac 2 (x + 2a )2 = 4a trong trường hợp cụ thể của a, b, c để giải PT.. II – Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS đọc và tìm hiểu trước bài. III – Tiến trình bài dạy: 1) Ổn định: (1 phút) 2) Kiểm tra: (6’) ? Nhắc lại dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán mở đầu (6’) HS đọc bài toán * Bài toán : sgk/ 40 ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu HS trả lời gì ? ? Tìm bề rộng của con đường ta HS gọi bề rộng là x làm ntn ? HS 32 – 2x (m) ? Chiều dài phần đất còn lại là ? HS 24 – 2x(m) ? Chiều rộng phần đất còn lại ? (32 – 2x)(24 – 2x) ? Diện tích còn lại ? (32 – 2x)(24 – 2x) = 560 ? Phương trình của bài toán ? x2 – 28x + 52 = 0 GV giới thiệu phương trình bậc hai một ẩn Hoạt động 2: Định nghĩa (7’) HS đọc định nghĩa * Định nghĩa: sgk/40 GV giới thiệu tổng quát nhấn ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) mạnh a khác 0, hệ số a, b, c cần a, b, c các số đã biết kèm theo dấu ? Từ định nghĩa lấy VD về phương trình bậc hai một ẩn, HS lấy VD * Ví dụ: sgk/40 chỉ rõ hệ số a, b, c ? GV yêu cầu HS làm ?1 HS thực hiện cá nhân làm ?1 và trả lời tại chỗ GV nhấn mạnh lại dạng TQ PT bậc hai một ẩn. Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải PT bậc hai một ẩn (23’) HS đọc VD1 * Ví dụ 1: sgk/41.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Nêu lại cách giải ? HS nêu cách giải ? Áp dụng giải PT 2x2 + 5x = HS thực hiện giải 0? GV khái quát lại cách giải PT khuyết hệ số c: đưa về PT tích HS đọc VD2 ? Cho biết cách giải PT trên ?. HS nêu cách giải. ? Áp dụng giải PT 3x2 – 2 = 0 HS lên bảng làm và 7 (x – 2) = 2 ? 2. HS trả lời. ?2 2x2 + 5x = 0 x (2x +5) = 0 x = 0 hoặc x = - 2,5 * Ví dụ 2: sgk/41 2 ?3 3x2 – 2 = 0 x2 = 3 2 6 3 x=± 3 7 ?4 (x – 2)2 = 2. ? Khái quát cách giải PT bậc hai khuyết hê số b ? GV yêu cầu HS làm ?5 HS là PT ?4 ? Có nhận xét gì về PT. x–2=. 7 2. x=2±. 14 4. 7 x – 4x + 4 = 2 ?. 4 14 2 x=. HS hoạt động nhóm đại diện nhóm trình bày GV yêu cầu HS thảo luận ?6; ? HS nhận xét 7? 2. GV nhận xét bổ xung GV lưu ý HS sự liên hệ giữa ? 4; ?5; ?6; ?7. 7 ?5 x – 4x + 4 = 2 1 ?6 x2 – 4x = - 2 1 x2 – 4x + 4 = - 2 + 4 7 2 (x – 2) = 2 2. HS đọc và tìm hiểu thêm theo kết quả ?4 PT có nghiệm VD3 sgk/42. GV giới thiệu PT đầy đủ hướng 4 14 dẫn HS cách giải theo trình tự 2 x= các bước thông qua các ? đã 2 HS nghe hiểu ?7 2x – 8x = -1 làm ở trên. 1 GV nhắc lại 2x2 – 8x + 1 = 0 là 2 x – 4x = - 2 PT đầy đủ hệ số a, b, c khi giải Làm như ?6 PT có nghiệm biến đổi vế trái thành bình 4 14 phương một số hoặc một biểu thức chứa ẩn còn vế phải là một 2 x= hằng số để giải PT. * Ví dụ 3: sgk/ 42 GV chốt lại các cách giải PT bậc hai một ẩn với từng dạng đặc biệt. 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Học thuộc định nghĩa PT bậc hai một ẩn. Nắm chắc các cách giải PT bậc hai dạng đặc biệt. Làm bài tập 11; 12; 14 sgk/ 43..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 25 Tiết :54. LUYỆN TẬP. NS:15/02/2013 ND:26/02/2013. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS được củng cố lại đ/n PT bậc hai một ẩn, xác định được các hệ số a, b, c; đặc biệt chú ý là a khác 0. 2. Kĩ năng:- Giải thành thạo các PT khuyết b: ax2 + c = 0 ,và khuyết c: ax2 + bx = 0. 3.Thái độ:- Biết và hiểu cách biến đổi 1 số PT có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) về PT có vế trái là bình phương của một biểu thức, vế phải là hằng số. II – Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS ôn lại đ/n PT bậc hai, làm bài tập được giao. III – Tiến trình bài dạy: 1) Ổn định: (1 phút) 2) Kiểm tra: (6’) ? Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn ? áp dụng giải pt 3x2 – 27 = 0 ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (11’) HS đọc đề bài Bài tập 11: sgk/42 ? Hãy nêu yêu cầu của bài ? HS nêu yêu cầu của bài a) 5x2 + 2x = 4 ? Để đưa các PT đã học về PT 5x2 + 2x – 4 = 0 2 ax + bx + c = 0 làm ntn ? HS chuyển vế hoặc thực a = 5; b = 2 ; c = - 4 3 1 hiện các phép tính GV yêu cầu HS lên thực hiện b) 5 x2 + 2x – 7 = 3x + 2 HS thực hiện trên bảng 3 15 HS cả lớp theo dõi nhận 2 5x +x– 2 =0 xét 3 15 GV sửa sai bổ xung- lưu ý HS a = 5 ; b = 1; c = - 2 khi xác định hệ số a, b, c phải c) 2x2 – 2(m – 1) x + m2 = 0 kèm theo dấu. (m là hằng số) a = 2; b = -2(m – 1) ; c = m2 Hoạt động 2: Luyện tập(25’) Bài tập 12: sgk/42 ? PT đã cho có dạng khuyết hệ a) x2 – 8 = 0 x2 = 8 số nào ? HS khuyết hệ số b x= 8 ? Nêu cách giải PT khuyết b ? HS nhắc lại cách giải PT có 2 nghiệm GV gọi HS lên thực hiện x1 = 2 2 ; x2 = - 2 2 HS làm trên bảng 2 2 HS cả lớp cùng làm và b) 5x2 – 20 = 0 5x = 20 x =4x=±2 nhận xét PT có 2 nghiệm x1= 2 và GV chốt lại cách làm x2 = -2 ? PT c là dạng PT nào ? HS khuyết hệ số c ? Hãy nêu cách giải ? HS nêu cách giải và thực c) 2x2 + 2 .x = 0 hiện giải x(2x + 2 ) = 0 x = 0 hoặc 2x +. 2 =0.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Giải PTd làm ntn ? GV gợi ý cách giải PTd : hãy cộng vào hai vế của PT với cùng 1 biểu thức để vế trái là HS thực hiện giải PT d bình phương của một số.. 2 x = 0 hoặc x = - 2. PT có 2 nghiệm x1 = 0 ; x2= 2 2. d) x2 + 8x = -2 x2 + 8x + 16 = - 2 + 16 (x+ 4)2 = 14 x + 4 = ± 14 HS nêu cách giải Bđổi VT bình phương… PT có 2 nghiệm x1 = - 14 - 4 VP hằng số x2 = 14 - 4 GV yêu cầu HS thảo luận Bài tập 18: sbt/40 GV – HS nhận xét qua bảng HS hoạt động nhóm a) x2 – 6x + 5 = 0 nhóm đại diện nhóm trình bày x2 – 6x + 9 – 4 = 0 x2 – 6x + 9 = 4 HS thực hiện (x – 3)2 = 4 x – 3 = ± 2 ? Thực hiện tương tự với câu x–3=2x=5 b? x – 3 = -2 x = 1 GV lưu ý HS làm tương tự bài PT có 2 nghiệm x1= 1 và x2 = 12d 5 b) 3x2 – 6x + 5 = 0 GV khái quát lại toàn bài 5 Cách giải PT bậc hai 2 x - 2x + 3 = 0 x2 – 2x = Dạng khuyết b; khuyết c; dạng 5 đầy đủ: đưa về PT tích , biến đổi vế trái về bình phương 1 -3 5 biểu thức vế phải là hằng số từ đó tiếp tục giải PT. x2 – 2x + 1 = - 3 + 1. ? Với PT đầy đủ giải ntn ?. 2 (x – 1) = - 3 2. PT vô nghiệm vì vế phải là số âm 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Nắm chắc cách giải PT bậc hai 1 ẩn ở các trường hợp khuyết, đầy đủ. Làm bài tập 15; 16 (sbt/40). Đọc và tìm hiểu trước bài 4..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>