Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 7 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.03 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Tiết:ppct 89. Ngày soạn:04/01/2013 Ngày dạy: 18/01/2013. Văn bản. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Phạm Văn Đồng A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được đức tính giản dị và phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: -Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. -Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện qua lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngử nói, viết hằng ngày. -Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi, nhiệt tình của tác giả. 2.Kĩ năng: -Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội -Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuâth nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Có lòng kính yêu và học tập theo gương của Bác. C.PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, thảo luận D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức : 7a5:………….. . Tên hs vắng:………………………………………….. …………………………………………………............ 2.Bài cũ : Nêu 2 luận điểm chính trong bài “Sự giàu đẹp ...”? Tác giả đã đưa những luận cứ ntn để CM? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài Đức tính giản dị của Bác từ cuộc sống đời thường đến văn thơ đã làm rung động bao trái tim của người dân Việt Nam. Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn về đức tính đó của Bác qua bài viết của Phạm Văn Đồng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1. Tìm hiểu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG (?)Học sinh đọc chú thích sgk và nêu vài 1.Tác giả: Phạm Văn Đồng (1906-2000)-một cộng sự nét về tác giả tác phẩm. gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. Là thủ tướng Chính (?)Thể loại của văn bản? Phủ. 2.Tác phẩm: Văn bản trích từ diễn văn chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ (1970) 3.Thể loại: Nghị luận. Hoạt động2 : Đọc hiểu văn bản II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Cách đọc: mạch lạc, sôi nổi, lưu ý 1.Đọc, tìm hiểu từ khó những câu cảm. 2.Tìm hiểu văn bản (?)Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Xác a.Bố cục: Bố cục: 2 phần định bố cục bài văn? - Từ đầu ... “tuyệt đẹp”: Nhận định chung về Bác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?)Theo em văn bản này tập trung làm nổi bật nội dung nào của luận điểm? Đức tính giản dị của Bác Hồ (?)Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trên mấy phương diện ? (?)Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác? (?)Tác giả đã dùng những dẫn chứng ntn để làm rõ lụân điểm trên? (?)Bên cạnh các dẫn chứng, ở mỗi luận điểm người viết thường xen kẽ những lời bình luận ntn? Tác dụng của lời bình luận? Phẩm chất cao đẹp của Bác (?)Đức tính giản dị của Bác ở phẩm chất cao đẹp ntn ? . Thái độ của tác giả với đức tính giản dị của Bác (?)Em thấy thái độ của tác giả đối với đức tính giản dị của Bác được viết trong bài ntn ? Tổng kết (?)Nêu vài nét về nghệ thuật (?)Nêu vài nét về nội dung. Rút ra ý nghĩa văn bản ?. Hoạt động 3 :Hướng dẫn tự học -Gv hướng dẫn tự học -Hs về thực hiện.. - Phần còn lại: Những biểu b.Phân tích: b.Đức tính giản dị của Bác Hồ. *Giản dị trong đời sống: +Giản dị trong bữa ăn: Chỉ vài ba món giản đơn;Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. +Giản dị trong căn nhà:Vẻn vẹn có 3 phòng; cùng hoà vào thiên nhiên *Giản dị trong quan hệ với mọi người. -Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ. -Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt tên... *Giản dị trong lời nói, bài viết:vì muốn cho quần chúng dễ hiểu -Câu “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do” -“Nước Việt Nam là một...” →Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn : Đức tính giản dị của Bác trên mọi phương diện. b2.Đức tính giản dị ở phẩm chất cao đẹp của Bác : -Đời sống tinh thần phong phú : làm việc, ngâm thơ.... -Hiểu biết sâu sắc, quý trọng người lao động : đồ ăn thừa thì xếp dọn tươm tất... b3.Thái độ của tác giả với đức tính giản dị của Bác. Cảm phục, ca ngợi chân thành, nồng nhiệt. 3.Tổng kết. a.Nghệ thuật : -Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. -Lập luận theo trình tự hợp lý. b.Nội dung : *Ý nghĩa văn bản : -Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Hồ Chí Minh. -Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí Minh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ:-Sưu tầm một số tác phẩm, bài viết về đức tính giản dị của chủ tịch HCM. -Học thuộc lòng những câu văn hay của văn bản *Bài mới Thên trạng ngữ cho câu ( tiếp ). E.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần 23 Ngày soạn: 5/02/3013 Tiết 90 Ngày dạy: 18/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiêng Việt:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp) A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết mở rộng câu bằng cáhc thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp - Biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng 2.Kĩ năng: - Phân tích tác dụng của thành phân trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3.Thái độ: - Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức : 7a5:………….. . Tên hs vắng:………………………………………….. …………………………………………………............ 2. Bài cũ : -Thế nào là TN? Vị trí, cách nhận diện TN? Cho ví dụ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Tiết học trước các em đã được tìm hiểu về trạng ngữ và cách nhận diện trạng ngữ và trạng ngữ còn có những tác dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG (?)Tìm trạng ngữ trong các ví dụ a,b. ý 1. Công dụng của trạng ngữ. nghĩa của trạng ngữ. a. Ví dụ. (sgk 45) a.Thường thường, vào khoảng đó:bổ sung thời gian. (?)Có thể lược bỏ TN trong các câu trên b.Sáng dậy: thời gian. không? Vì sao? c.Trên giàn thiên lí: địa điểm. d.Chỉ độ 8 giờ sáng: thời gian. e.Trên nền trời trong xanh: địa điểm. g.Về mùa đông: thời gian. (?)Trong văn bản nghị luận, em phải * Nhận xét: sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất -Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết, định. Trạng ngữ có vai trò gì trong việc làm cho câu văn miêu tả đầy đủ, thực tế và khách quan thể hiện trình tự ấy? hơn.( Câu a,b,d,g). -Trạng ngữ còn nối kết các câu văn để tạo nên sự mạch - Gv: Chốt: TN có nhiều công dụng. Vì lạc trong văn bản.(Câu a,b,c,d,e) thế nhiều trường hợp không thể bỏ trạng -Trạng ngữ giúp việc sắp xếp luận cứ trong văn bản ngữ được. nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian gian, nguyên nhân - hệ quả, ....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -> Không nên lược bỏ trạng ngữ. b. Ghi nhớ: (sgk 46) 2 Tách trạng ngữ thành câu riêng. a.Ví dụ: sgk 46. Câu 1: Trạng ngữ để tự hào về tiếng nói của mình Câu 2: Để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó →Giống nhau:Có quan hệ như nhau về chủ ngữ và vị ngữ. →Khác nhau: Trạng ngữ ở câu 2 được tách ra thành câu riêng. →Tác dụng : nhấn mạnh ý của câu đứng sau. Ghi nhớ: sgk (47).. Tách trạng ngữ thành câu riêng. Đọc ví dụ (sgk 46). (?) Xác định TN trong 2 câu trên? (?)Nhận xét về quan hệ ý nghĩa của trạng ngữ và của 2 câu với nhau? (?)Có thể ghép 2 câu thành 1 được không? Vì sao? Gv:Người Việt Nam ngày nay có lí do dầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình (TN1) và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó(tn2). (?)Việc tách câu như vậy có tác dụng gì? .Hoạt động 2. Luyện tập. II.LUYỆN TẬP Bài 1: Xác định và nêu công dụng của TN. - Hs. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. a.ở loại bài thứ nhất ... ở loại bài thứ hai ... →TN chỉ trình tự lập luận. - Hs. Viết đoạn văncó sử dụng TN. b.6 trạng ngữ → Chỉ trình tự lập luận. Bài2: Xác định các trạng ngữ được tách thành câu riêng, tác dụng. a.Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật. b.Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu. Bài 3: Viết đoạn văn. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -GV hướng dẫn, yêu cầu hs thực hiện ở *Bài cũ: nhà Xác định các câu có thành phần trạng ngữ (Hoặc câu -Công dụng của trạng ngữ? được tách ra từ thành phần trạng ngữ) trong một đoạn -Tác dụng của việc tách TN thành câu văn đã học và nhận xát về tác dụng của thành phần riêng? trạng ngữ. -Hs thực hiện yêu cầu ở nhà *Bài mới: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. E.RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Tuần 23 Tiết 91. Ngày soạn: 12/02/2013 Nagỳ dạy: 23/02/2013. Tập làm văn:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để việc học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc hơn. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh 2.Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3.Thái độ: - cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài. C.PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức : 7a5:………….. . Tên hs vắng:………………………………………….. …………………………………………………............ 2.Bài cũ : a.Chứng minh là gì? Chứng minh trongvăn bản nghị luận khác chứng minh trong đời sống ntn? b.Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài Các em đã được tìm hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận, chứng minh hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm bài văn lập luận chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1. Tìm hiểu cách làm bài văn lập luận chứng minh Đọc kĩ đề bài sgk. (?)Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều gì? (?)Đề bài trên yêu cầu CM vđ gì ? Phạm vi dẫn chứng lấy từ đâu ? (?)Khi tìm hiểu đề, tìm ý cần phải làm những gì ?. NỘI DUNG BÀI HỌC I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Đề bài: (sgk 48). a. Tìm hiểu đề và tìm ý. Tìm vấn đề cần chứng minh ( tức là tìm luận điểm tổng quát) Trên cơ sở đó để xác định các luận điểm và sắp xếp ý thành một dàn bài b. Lập dàn bài: (Sgk). (?)Theo em hiểu, dàn bài của 1 bài văn CM cần đảm bảo yêu cầu gì ? - Gv. Lưu ý hs d/c phải toàn diện, trên nhiều lĩnh vực... c. Viết bài nghị luận chứng minh: Hs. Viết đọan mở bài. d. Kiểm tra, sửa lỗi. Đọc và sửa trước lớp. 2.Ghi nhớ : sgk (50). Đọc ghi nhớ (50). II.LUYỆN TẬP :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2 : Luyện tập. 1. So sánh. - Giống: Hai đề bài tương tự như bài tập mẫu. - Hs. Đọc kĩ 2 đề, so sánh. - Khác: + Đề 1: nhấn mạnh chiều thuận: Có ý chí ắt thành công. - Gv. Hướng dẫn hs tìm hiểu đề. + Đề 2: Hai chiều thuận nghịch. - Nếu không có ý chí thì không làm được việc. - Đã quyết chí thì việc lớn đến mấy cũng thành công). (?)ý nghĩa cần làm sáng tỏ trong câu tục 2. Lập dàn ý (Đề 1) ngữ là gì ? Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có - Hs. Có sự kiên trì tất sẽ thành công. công mài sắt có ngày nên kim”. (1). Mở bài. - Tục ngữ luôn cho ta những bài học sâu sắc. - Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể hiện trong câu “....”. (?)Để triển khai bài viết theo em cần tập (2). Thân bài: trung vào mấy ý lớn ? a, Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề. - H/a sắt - kim. (?)Các dẫn chứng ở đề này có gì giống - ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm chất quý báu của và khác so với đề phần I ? người dân VN. b, Luận chứng: (?)Nêu 1 số ữân chứng cụ thể... - Kiên trì trong học tập, rèn luyện. - Kiên trì trong lao động, nghiên cứu... (3). Kết bài: - Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng (?)Nội dung từng phần ntn ? của v.đ. Hoạt động 3 Hướng dẫn tự học - Bài học. - Gv hướng dẫn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hs thực hiện ở nhà *Bài cũ: -Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập. -xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn chứng minh -*Bài mới: Luyện tập lập luận chứng minh. E.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần 23 Tiết: 92. Ngày soạn: 12/02/2013 Ngày dạy: 23/02/2013. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gủi, quen thuộc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách làm một bài văn lập luận chứng minh, cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gủi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức : 7a5:………….. . Tên hs vắng:………………………………………….. …………………………………………………............ 2.Bài cũ : Nêu cách làm bài văn lập luận chứng minh? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài Bài học hôm nay giúp các em thực hành về văn lập luận chưng minh: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 I.ĐỀ BÀI - Hs. Đọc kĩ đề bài. Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống nước nhớ nguồn. Hoạt động 2. II.THỰC HÀNH THEO CÁC BƯỚC. Nhắc lại 4 bước cần làm bài văn 1.Tìm hiểu đề, tìm ý: lập luận chứng minh. - Vđ cần CM: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. - Yêu cầu lập luận CM: đưa ra và phân tích những chứng (?)Đề văn yêu cầu chứng minh vấn đề cớ thích hợp. gì? Em hiểu 2 câu tục ngữ ntn? - Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ. + Đưa ra những biểu hiện của đời sống thể hiện lòng biết ơn. (?)Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi hỏi (Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian) phải làm ntn? 2.Dàn bài: (A) Mở bài: (?)Vấn đề cần chứng minh được nêu - Lòng biết ơn là 1 t/thống đạo đức cao đẹp. một cách trực tiếp hay gián tiếp? - T/thống ấy đã được đúc kết qua câu tục ngữ “Ăn quả ...”. - Hs. Diễn giải ý nghĩa của hai câu tục (B) Thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ngữ. (?)Tìm những biểu hiện trong cuộc sống chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý đó? - Hs. Chọn những biểu hiện trong mục (c) sgk, tr 51. - Hs. Lập dàn ý, trao đổi, bổ sung. - Gv. Chốt dàn ý. (?)Đạo lý ấy của nhân dân Việt Nam ta gợi cho em suy nghĩ gì?. - Gv. Chia nhóm hs viết đoạn văn. Lưu ý: Đoạn văn rõ ràng, ngắn gọn, cố gắng theo nhiều cách. . Hoạt động 3 . Hướng dẫn tự học - Gv hướng dẫn tự học - Hs về thực hiện.. (1) Giải thích câu tục ngữ. (2) ) Lòng biết ơn của con cháu với ông bà tổ tiên. - Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hoá. - Nhắc nhở nhau: “Một lòng thờ mẹ... con”, “Đói lòng ăn hột chà là...răng”. (3) Lòng biết ơn của học trò với thầy cô giáo. - Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi học, ngày lễ tết, suốt cuộc đời. - Học giỏi để trả nghĩa thầy. Dẫn chứng: - Học trò thầy CVA dám lấy cái chết để cứu dân trả ơn thầy. - Học trò thầy NTT theo tấm gương thầy đi làm CM. (Ca dao, tục ngữ: “Muốn sang ... thầy”, “Không thầy ... nên”, “ Nhất tự vi sư,...”). (4) Lòng biết ơn các anh hùng có công với nước. - Sống xứng đáng với t/thống vẻ vang của cha ông. - Giúp đỡ gđ có công, tạo điều kiện về công việc, xây nhà tình nghĩa, thăm hỏi... (C) Kết bài: - Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên răn có ý nghĩa sâu sắc. - Biết ơn là 1 t/c thiêng liêng, rất tự nhiên. - Bài học: Cần học tập, rèn luyện... 3.Viết bài: - Viết đoạn mở bài. - Viết đoạn kết bài. - Viết đoạn phần thân bài. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: Hoàn thiện đoạn văn. *Bài mới: Hướng dẫn bài TLV số 5: Về nhà xem kĩ cách làm bài văn nghị luận chứng minh, nắm chắc các bước khi làm văn nghị luận chứng minh. Tập lập dàn bài cho một số đề bài cụ thể.. E.RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×