<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÔNG TÁC </b>
<b>PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI</b>
Thực hiện thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT, ngày 02/12/2010 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, qui trình cơng nhận
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
Căn cứ Quyết định số 493/QĐ-UBND, ngày 11/3/2011 của UBND tỉnh Hà Giang
về phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn
2010-2015 tỉnh;
Để thực hiện công tác phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh đảm
bảo đúng theo quy định trong hội nghị tập huấn các đồng chí cùng thảo luận và đi
đến thống nhất một số nội dung về công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi như sau:
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b> 1. Quy trình cơng nhận phổ cập GDMN 5 tuổi đối với cấp xã, phường, thị trấn </b>
<b>và huyện, thành phố.</b>
a, Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMN 5 tuổi.
b, Các biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMN 5 tuổi, đội
ngũ giáo viên mầm non và cơ sở vật chất cho giáo dục mâầm non (gồm
<i>03 biểu).</i>
c, Biên bản tự kiểm tra;
d, Quyết định của đơn vị cấp huyện, thành phố công nhận đơn vị xã,
phường, thị trấn;
e, Danh sách trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN (kể cả số
<i>trẻ em 5 tuổi học ngoài xã, phường, thị trấn).</i>
g, Sổ theo dõi PCGDMN (có đủ chữ ký của chủ hộ và cán bộ điều tra).
h, Sổ đăng bộ;
<b> I. Thông qua 3 biểu mẫu (biểu 1, biểu 2, biểu 3, phiếu điều tra hộ gia </b>
<b>đình, sổ theo dõi phổ cập GDMN - (học viên thảo luận, giải đáp thắc </b>
<b>mắc).</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
- Quyết định thành lập đồn tự kiểm tra cơng tác PCGD (do
<i>UBND xã, phường, thị trấn ký thành lập).</i>
- Biên bản tự kiểm tra;
- Tờ trình của UBND xã, phường, thị trấn trình UBND huyện,
thành phố kiểm tra công tác PCGD.
- Quyết định của UBND huyện, thành phố về thành lập Đồn kiểm
tra cơng tác PCGD.
- Biên bản kiểm tra của UBND huyện, thành phố về kiểm tra công
tác PCGDMN 5 tuổi tại xã, phường, thị trấn.
- Quyết định của UBND huyện, thành phố công nhận đơn vị cơ sở
đạt PCGDMN 5 tuổi theo năm.
<b>* Hồ sơ PCGDMN 5 tuổi xã, phường, thị trấn </b>
<b>được đóng theo năm gồm 02 quyển như sau:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
- Báo cáo của UBND xã, phường, thị trấn về phổ cập
GDMN 5 tuổi
<i>(theo mẫu)</i>
.
- 03 biểu thống kê tổng hợp trẻ em 5 tuổi, đội ngũ giáo
viên mầm non và cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non cấp
xã, phường, thị trấn.
- Danh sách học sinh hồn thành chương trình GDMN
5-6 tuổi.
<b>Lưu ý:</b>
- Đối với Hồ sơ phổ cập giáo dục cấp xã, phường, thị trấn
khơng đóng dấu của trường
<i>(đóng dấu của UBND xã, </i>
<i>phường, thị trấn).</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
a, Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMN 5 tuổi
b, 03 biểu thống kê tổng hợp trẻ em 5 tuổi, đội ngũ giáo viên mầm
non và cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non cấp huyện, thành phố
c, Quyết định của đơn vị cấp huyện, thành phố công nhận đơn vị trực
thuộc
d, Biên bản kiểm tra của đơn vị trực thuộc
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
- Quyết định của đơn vị cấp huyện, thành phố công nhận các đơn vị
cơ sở.
<b>Quyển 1 gồm:</b>
- Tờ trình của UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh kiểm tra
và cơng nhận phổ cập.
- Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMN 5 tuổi.
- 03 biểu thống kê tổng hợp trẻ em 5 tuổi, đội ngũ giáo viên mầm
non và cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non cấp huyện, thành phố.
<b>Quyển 2 gồm:</b>
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác PCGD 5 tuổi tại
các cơ sơ giáo dục.
- Biên bản kiểm tra các đơn vị cơ sở trực thuộc.
<b>Quyển</b>
<b> 3 gồm:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
- Đối với Hồ sơ phổ cập giáo dục cấp huyện, thành phố (khơng
<i>đóng dấu của phịng GD&ĐT, đóng dấu của UBND huyện, thành </i>
<i>phố). </i>
- Báo cáo; biểu tổng hợp phải do trưởng ban chỉ đạo kí tên, đóng
dấu; các văn bản kèm theo quyết định công nhận (biên bản tự kiểm
tra; báo cáo; tờ trình; quyết định thành lập đồn kiểm tra; biên bản
kiểm tra phải đúng trình tự về thời gian).
<i><b>Lưu ý:</b></i>
<b> </b>
<b>*Ví dụ:</b>
<i><b>Thời gian ghi trong hồ sơ của cấp xã, phường, thị trấn phải </b></i>
<i><b>được ghi trước thời gian ghi trong biên bản và quyết định của cấp </b></i>
<i><b>huyện, thành phố.</b></i>
<b> </b>
- Những đơn vị chưa được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMN 5 tuổi
phòng GD&ĐT tiếp tục tham mưu giúp UBND huyện, thành phố xây
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i>3.1 Lưu hồ sơ tại xã, phường, thị trấn</i>
- Phiếu điều tra hộ gia đình (từng thơn bản, có gắn mã số theo từng hộ gia
đình).
- Sổ phổ cập của xã.
- Sổ đăng bộ theo dõi học sinh mầm non đang học ở các lớp từ nhà trẻ đến
lớp 5 tuổi.
- Danh sách học sinh đã hoàn thành chương trình GDMN 5-6 tuổi có xác
nhận của hiệu trưởng; trường hợp học sinh đã học và hoàn thành chương trình
GDMN ở ngồi địa bàn thì phải có danh sách học sinh và được hiệu trưởng nơi học
sinh học xác nhận.
- Biểu thống kê tổng hợp trẻ trong độ tuổi phổ cập GDMN 5 tuổi (mỗi
trường 01 biểu và biểu tổng hợp chung toàn xã đối với những xã, phường, thị trấn có
nhiều trường mầm non).
- Biểu thống kê về cơ cấu đội ngũ, chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non
(mỗi trường lập danh sách giáo viên theo đúng yêu cầu rồi tổng hợp vào 01 biểu
chung toàn xã. Biểu chung, mỗi trường tương ứng 01 dịng và tổng cộng tồn xã).
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
- Biểu thống kê về cơ sở vật chất trường học (mỗi trường tương ứng 01 dòng và
tổng cộng toàn xã).
- Sổ kế hoạch của Ban chỉ đạo phổ cập GDMN 5 tuổi của (xã, phường, thị trấn).
- Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến trong độ tuổi phổ cập.
- Báo cáo của Ban chỉ đạo phổ cập cấp (xã, phường, thị trấn) trong năm học vừa
qua.
- Biên bản kiểm tra của Ban chỉ đạo phổ cập GDMN 5 tuổi cấp (xã, phường, thị
trấn).
- Tờ trình của UBND (xã, phường, thị trấn) đề nghị UBND huyện, thành phố
kiểm tra công nhận cho cấp (xã, phường, thị trấn).
- Quyết định của của UBND huyện, thành phố công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
GDMN 5 tuổi.
- Các văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, huyện, thành phố, phòng GD&ĐT,
UBND xã chỉ đạo về công tác chỉ đạo thực hiện phổ cập GDMN 5 tuổi.
- Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phổ cập của cấp (xã, phường, thị trấn).
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<i>3.2 Hồ sơ lưu tại huyện, thành phố</i>
- Biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện phải phổ cập GDMN 5 tuổi của
huyện thành phố (từng xã, phường, thị trấn và tổng hợp chung toàn huyện, thành
phố.
- Biểu thống kê tổng hợp về cơ cấu đội ngũ, chất lượng đội ngũ GV mầm non
(mỗi xã, phường, thị trấn tương ứng 01 dòng và tổng hợp chung toàn huyện, thành
phố).
- Biểu thống kê cơ sở vật chất trường học (mỗi xã, phường, thị trấn tương ứng
01 dòng và tổng hợp chung toàn huyện, thành).
- Biên bản kiểm tra của Ban chỉ đạo phổ cập GDMN 5 tuổi cấp tỉnh đối với
cấp huyện, thành phố.
- Quyết định của UBND tỉnh công nhận đơn vị huyện, thành phố đạt chuẩn
quốc gia về phổ cập GDMN 5 tuổi.
- Các văn bản chỉ đạo về công tác phổ cập GDMN 5 tuổi tuổi gồm:
<b>+</b> Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện, thành phố, tỉnh.
<b>+</b> Báo cáo của Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện, thành phố, tỉnh trong quá trình
thực hiện phổ cập GDMN 5 tuổi.
<b>+</b> Các Nghị quyết của Tỉnh uỷ, HDND, UBND tỉnh chỉ đạo cấp huyện, thành
phố và cấp xã, phường, thị trấn về công tác phổ cập GDMN 5 tuổi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
- Cấp xã, phường, thị trấn: thời gian ghi trên hồ sơ (biểu thống kê: học sinh,
giáo viên, CSVC; biên bản tự kiểm tra; báo cáo kết quả phổ cập; tờ trình lên huyện,
thành phố… phải đảm bảo theo trình tự thời gian trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
- Cấp huyện, thành phố: Thời gian ghi trên hồ sơ (Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra của huyện, thành phố; biên bản kiểm tra của đồn kiểm tra huyện, thành phố;
tờ trình của đồn kiểm tra với UBND huyện, thành phố công nhận cho xã, phường, thị
trấn; Quyết định công nhận phổ cập cho xã, phường, thị trấn; Biểu thống kê: học sinh,
giáo viên, CSVC; Biên bản tự kiểm tra của huyện, thành phố; Báo cáo kết quả phổ
cập GDMN 5 tuổi; tờ trình đề nghị cơng nhận cấp huyện, thành phố lên tỉnh… phải
đảm theo trình tự thời gian đến trước ngày 30/4 của năm được công nhận.
<b>III. Tiêu chuẩn, thời gian, tổ chức thực hiện</b>
<b>1. Tiêu chuẩn đạt phổ cập GDMN 5 tuổi</b>
- Tiêu chuẩn đạt phổ cập thực hiện theo thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT,
ngày 02/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, qui trình cơng nhận Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5
tuổi;
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
- Các xã, phường, thị trấn tiến hành tự kiểm tra đánh giá theo các
tiêu chí về phổ cập GDMN 5 tuổi, hồn tất các thủ tục hồ sơ theo quy
định gửi Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện, thành phố (phịng
GD&ĐT) trước ngày 15/4 của năm được cơng nhận.
- Các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra thẩm định các xã,
phường, thị trấn theo tiêu chí về phổ cập GDMN 5 tuổi, ra quyết định
công nhận cho cấp xã, phường, thị trấn và hoàn thành thủ tục hồ sơ phổ
cập GDMN 5 tuổi của huyện, thành phố theo quy định gửi Ban chỉ đạo
PCGD cấp tỉnh (Sở GD&ĐT) trước ngày 10/5.
- Ban chỉ đạo PCGD cấp tỉnh tiến hành kiểm tra thẩm định các
huyện thành phố theo tiêu chí về phổ cập GDMN 5 tuổi, ra quyết định
công nhận cho các huyện, thành phố và hoàn tất các thủ tục hồ sơ theo
quy định gửi Bộ GD&ĐT trước ngày 31/5/2015.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Tên báo cáo:
<b>“Báo cáo kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi"</b>
của:...xã, phường, thị trấn
thời điểm tháng...năm 20…..”.
I. Đặc điểm tình hình (thuận lợi, khó khăn);
II. Q trình thực hiện cơng tác phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi;
III. Kết quả đạt được (căn cứ theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010
<i>của Bộ Giáo dục và Đào tạo);</i>
IV. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm;
V. Phương hướng những năm tiếp theo (chú ý các biện pháp giải quyết các hạn chế
<i>về huy động học sinh 5 tuổi đi học);</i>
VI. Phụ lục: gồm 03 biểu tổng hợp số liệu về số học sinh, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất theo quy định.
<i>Hà Giang, ngày tháng năm </i>
UBND xã, huyện, tỉnh
<i> (Ký tên, đống dấu)</i>
</div>
<!--links-->