Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an 2 tuan 22 minh Tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.31 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I Mục đích yêu cầu - Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác. - Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc Giáo dục cho hs tính khiêm tốn, không khoa khoang coi thường người khác. - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Vè chim -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : +Em thích loài chim nào trong bài ?Vì sao -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 3.2- Luyện đọc -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : +Nhấn giọng các từ ngữ : tí khôn , coi thường , chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt , đằng trời , thọc ,… -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a- Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, quẳng, buồn bã, nhảy vọt . b- Đọc từng đoạn : -Luyện đọc câu khó .. -Gọi học sinh đọc từ chú giải .. Hoạt động của HS - Hát - 2học sinh đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi .. -Học sinh theo dõi đọc thầm.. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu . -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. + Chợt thấy một ngườ thợ săn, /chúng cuống quýt nấp vào một cái hang .// -Lời người dẫn chuyện đọc giọng hồi hợp , lo sợ . +Chồn bảo Gà rừng : //Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .// -1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . -Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( từng đoạn , cả bài ) c- Đọc từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng ? Câu 2 : Khi gặp nạn , Chồn như thế nào ? Câu 3: Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? Câu 4 : Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?. - 1học sinh đọc toàn bài .. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm trí khôn . -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? -Gà rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thợ săn , tạo cơ hội cho chồn trốn thoát . -Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5 : Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý . -Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý .Cho học sinh thảo luận để chọn .. - Học sinh thảo luận trước lớp chọn + Gặp nạn mới biết ai khôn . + Chồn và Gà rừng .... + Gà rừng thông minh .. 4.Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại truyện theo vai - Ý chính của câu chuỵên là gì ? 5.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài : Vè chim .. -2,3 nhóm học sinh thi đọc lại truyện theo phân vai ( người dẫn truyện , Gà rừng , Chồn ) - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người chớ kiêu kăng , xem thường người khác. ----------------------------------------------------------------------------------------TOÁN : KIỂM TRA I/ Mục tiêu - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phộp nhõn. II/ . Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ôn định tổ chức: 2/ Kiểm tra: - KT đồ dùng HT 3/ Bài mới: - GV chép đề. Hoạt động của HS . - Hát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài 1: Tính nhẩm 3x7= 5x9= 4x8= 3x5= 2x6= 4x6= * Bài 2: Tính 3x9+8= 2 x 10 + 17 = 5x7-6= 4 x 9 - 18 = * Bài 3: Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa? * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ) D B. - HS làm bài * bài 1( 3 điểm) - Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm * Bài 2( 3 điểm) - Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm * Bài 3:( 2 điểm) 8 bạn hái được số bông hoa là: 3 x 8 = 24( bông hoa) Đáp số: 24 bông hoa. * Bài 4( 2 điểm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 23 + 23 + 50 = 96( cm) Đáp số: 96 cm.. A C - AB = 23cm; BC = 23cm; CD = 5dm. 4/ Các hoạt động nối tiếp: - Thu bài, nhận xét giờ - Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2013 Toán : PHÉP CHIA I/ .Mục tiêu : - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới 2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Giới thiệu phép chia. -Giáo viên gắn lên bảng 2 hàng ô vuông - Có 3 x 2 = 6 mỗi hàng có 3 ô vuông .Mỗi hàng có 3 ô vuông .Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông . a- Giới thiệu phép chia 2:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Giáo viên kẻ một vạch ngang hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia “ sáu chia hai bằng ba viết : 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia . b- Giới thiệu phép chia 3. - Giáo viên dùng 6 ô hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô . -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta có phép chia “ sáu chia ba bằng hai ” viết : 6 : 3 = 2 -Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia . -Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô 3x2=6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô 6:2=3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2 -Từ 1 phép nhân ta có thể lập được hai phép tính tương ứng 3x2=6 6:2=3 6:3=2 3.Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ rồi viết theo mẫu . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Giáo viên nhận xét, chữa bài 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. -Mỗi phần có 3 ô . - Học sinh nhắc lại : sáu chia hai bằng ba . - Học sinh quan sát hình và trả lời : Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần bằng nhau . - Học sinh nhắc lại : 6 : 3 = 2.. 3x2=6 6:2=3 6:3=2. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 =3 20 : 5 =4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -------------------------------------------------------------------------------------------Thể dục ----------------------------------------------------------------------------------------------------. MÜ thuËt VÏ trang trÝ Trang trí đờng diềm. I-Môc tiªu -Hiểu cách trang trí đờng diềm và cách sử dụng đờng diểm để trang trí -Biết cách trang trí đờng diềm đơn giản -Trang trí đờng diềm và vẽ màu theo ý thích (HSKT vẽ đợc họa tiết vào đờng diềm) II-Các hoạt động dạy - học chủ yêu Hoạt động dạy của giáo viên 1-ổn định tổ chức 2-Bµi míi : Giíi thiÖu - ghi b¶ng Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét GV cho HS quan s¸t mét sè bµi trang trÝ -§©y lµ nh÷ng bµi trang trÝ g× ? -ở gia đình có những đồ vật nào đợc trang trí ? -HS quan sát trang trí đờng diềm -Đờng diềm đợc trang trí nh thế nào ? -Hoạ tiết đợc sắp xếp nh thế nào? -Mµu s¾c ntn ? -Nã cã t¸c dông g× ? Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách trang trí -Kẻ hai đờng thẳng song song -Chia «, chän ho¹ tiÕt -VÏ ho¹ tiÕt -VÏ mµu theo ý thÝch Hoạt động 3 : Thực hành -GV yªu cÇu HS lµm bµi -GV híng dÉn HS lµm bµi Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét -Gi¸o viªn cïng HS cïng chän mét sè bµi vµ gîi ý HS nhËn xÐt, xÕp lo¹i vÒ : Trß ch¬i : T« mµu vµo h×nh -Cñng cè dÆn dß. Hoạt động của học sinh Kiểm tra đồ dùng học tập -HS quan s¸t -Hình vuông, tròn, đờng diềm -Bát, đĩa, ấm chén… -Hoa lá, động vật -§Òu nhau nh¾c ®i nh¾c l¹i -Làm đẹp các đồ vật. -HS lµm bµi +C¸ch trang trÝ +Mµu s¾c ChuÈn bÞ cho bµi häc giê sau. -----------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện:. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I Mục đích yêu cầu - Biết đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : Chim sơn ca và. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bông cúc trắng - Gọi học sinh kể câu chuỵên . - Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2.2- Hướng dẫn kể chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu a. Đặt tên cho từng đoạn truyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu . +Tên của mỗi đoạn phải thể hiện được nội dung chính của từng đoạn truyện. -Giáo viên viết bảng : +Đoạn 1 : Chú Chồ kêu ngạo . +Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn +Đoạn 3 : Trí khôn của gà rừng +Đoạn 4: Gặp lại nhau *Kể lại từng đoạn chuyện Câu hỏi gợi ý - Đoạn 1 : Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? + Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? -Đoạn 2 : Gợi ý + Thấy người thợ săn, đôi bạn làm gì? + Người thợ săn đã làm gì ?. - 4 học sinh kể nối tiếp .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Chia nhóm ,mỗi nhóm tìm 1 tên đoạn -Học sinh nhắc lại .. - Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi : + … ngầm coi thường bạn. + … hỏi Gà rừng có bao nhiêu trí khôn và khi biết Gà rừng có 1 trí khôn thì tỏ vẻ kêu ngạo và cho rằng mình có 100 trí khôn . + Chồn có nghĩ ra kế gì không ? + … cuống quýt nấp vào 1 cái hang. - Cho học sinh kể trong nhóm + … reo lên: Có mà trốn đằng trời ! rồi lấy gậy -Giáo viên nhận xét . thọc vào hang . -Đoạn 3 : gợi ý +… Chồn chẳng còn một trí khôn nào cả . +Gà rừng nghĩ ra một mẹo gì ? - Học sinh kể lại trong nhóm .Đại diện nhóm +Thấy gà rừng chết , người thợ săn làm thi kể . gì ? + Gà rừng vùng chạy để làm gì ? - … Gà rừng giả chết để lừa thợ săn . b. Cho học sinh kể trong nhóm . -… quẳng Gà rừng xuống đám cỏ rồi thọc gậy -Đoạn 4 : Gợi ý vào hang bắt chồn . + Hôm sau Chồn bảo Gà rừng điều gì? -… để người thợ săn đuổi theo giúp Chồn vọt ra chạy thoát . - Học sinh kể lại trong nhóm. c.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -Đại diện nhóm thi kể . -Giáo viên nhận xét , bình chọn HS kể - … Một trí khôn của cậu còn hơn trăm trí khôn hay . của mình ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà xem trước bài : Bác sĩ nói. - Học sinh kể lại trong nhóm. -HS khá giỏi kể . Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------------------Tăng buổi THỦ CÔNG. Gấp, cắt dán phong bì (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2. Kỹ năng: - Gấp, cắt dán được phong bì. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs biết tác dụng của phong bì. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KiÓm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Néi dung: *Gv gọi 2 hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong - 2 hs trả lời. bì?. + B1: gấp phong bì. - Gv nhận xét . + B2: Cắt phong bì. - Cho hs quan sát 1 số mẫu phong bì năm trước. + B3: Dán phòng bì - Gv tổ chức cho hs thực hành. - Hs quan sát. - Gv nhắc hs cắt cho thẳng, cân đối. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Cho hs trưng bày sản phẩm. - Hs thực hành. - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Cñng cè - dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của. - Hs trưng bày sản phẩm. - Dặn giờ sau mang giấy TC. - Hs nhận xét. -------------------------------------------------------------------------------------Ôn Toán: Ôn tập chung I. Mục tiêu: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Các hoạt động dạy, học : Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: Yêu cầu 1 em nêu đề bài . - Viết lên bảng:a,6 + 6 + 6 + 6 + 6. - YC HS đọc - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu? - Vậy 6 được lấy mấy lần? - Hãy viết tích tương ứng với tổng trên? - Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài . - YC nêu tên thành phần của các phép nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Viết lên bảng : 2 x 8 Yêu cầu HS đọc lại - 2 nhân 8 còn có nghĩa là gì? - Vậy 2 x 8 tương ứng với tổng nào? - 8 cộng 8 bằng mấy? - Vậy 2nhân 8 bằng mấy? - Yêu cầu nêu cách chuyển tích trên thành tổng nhiều số hạng bằng nhau. - YC lớp HĐ N2 làm tiếp phần còn lại. - Nhận xét bài làm của học sinh và sữa chữa. - Học sinh lm theo yu cầu . - Viết các tổng dưới dạng tích. - Tổng trên có 5 số hạng và mỗi số hạng đều bằng 6 . - 6 được lấy 5 lần - Một em lên bảng, lớp nháp: 6 x 5 - 3 em lên bảng, lớp làm b/ 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 c/ 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 4 - HS nêu đề bài - Đọc 8 nhân 2 . - Có nghĩa là 8 được lấy 2 lần - Tổng 8 + 8 - 8 cộng 8 bằng 16 . - 8 nhân 2 bằng 16. -6x2=6+6 - HS nhóm 2- Đại diện nu 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 =10 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy… - Một em đọc đề - Suy nghĩ và viết . - HS nêu các phép tính.. Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu). - YC lớp viết các phép tính vào vơ . - GV chấm bài, nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - HS nhắc nội dung bài học - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về học và làm hết các bài tập - Học sinh về nhà học bài và làm bài. -------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư, ngày 30 tháng 1 năm 2013 Toán: BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu - Lập bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) II/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Phép chia. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho học sinh thực hiện phép tính 3x4 5x3. -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Bảng chia 2 2.2- Giới thiệu phép chia 2 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Ta làm thế nào ? -Giáo viên nhắc lại chép chia : +Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8:2=4 2.3- Hướng dẫn HS lập bảng chia 2 -Giáo viên gắn tấm bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn .Vậy muốn biết cô có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào? -Ghi bảng : 2 x 1 = 2 -Có 2 chấm tròn vậy ta có mấy tấm bìa? -Ghi bảng : 2 : 2 =1 - Giáo viên gắn 2 tấm bìa lên bảng , Trên tất cả các tấm bìa có mấy chấm tròn , mỗi tấm có mấy chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? -Giáo viên dùng thước tách hình vẽ thành 2 phần .Cho học sinh thấy từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là : 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là 4 : 2 = 2 - Giáo viên gắn tấm 3 bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn . Vậy muốn biết cô có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào ? -Có 6 chấm tròn được chia đều mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? +Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta có phép chia 2 là 6 : 2 = 3 Giáo viên gắn tấm 4 bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn . -Có 8 chấm tròn được chia đều mỗi tấm có. 1học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con . 3 x 4 = 12 5 x 3= 15 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 15 : 5 = 3. - Học sinh viết phép nhân : 2x4=8 -Có 8 chấm tròn . - Học sinh viết phép chia : 8:2=4 -Có 4 tấm bìa .. 2x2=4 2 : 2=1 4 chấm tròn , có 2 chấm tròn 4:2=2. 2x3=6. 6:2=3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? + Từ phép nhân 2x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 -Học sinh tự lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 .. 2x4=8 8:2=4 -Học sinh đọc phép chia : 8 : 2 = 4 - Học sinh lập bảng chia 2. 10 : 2= 5 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6 18 : 2= 9 14 : 2 = 7 20 : 2 = 10 -Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 2 - 1,2 học sinh đọc lại bảng chia 2.. -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 2 3- Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm rồi ghi -HS tiếp nối nhau nêu kết quả . kết quả phép tính . 6:2=3 2 : 2= 1 20 : 2 = 10 -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4:2=2 8:2=4 14 : 2 = 7 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 Phân tích đề 16 : 2 = 8 +Bài toán cho biết gì ? - 2 học sinh đọc đề bài . +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : - Có : 12 cái kẹo 2 bạn : 12 cái kẹo - Mỗi bạn có mấy cái kẹo. Mỗi bạn : … cái kẹo ? +Muốn biết mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Nhận xét , chữa bài . Bài giải 4.Củng cố – dặn dò Mỗi bạn có số kẹo là : -Nhận xét tiết học. 12 : 2 = 6 ( kẹo ) -Về nhà làm BT3.Xem trước tiết Một phần Đáp số : 6 cái kẹo hai. Tập đọc : CÒ VÀ CUỐC I Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài . - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng ( trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, thể hiện sự cảm thông II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài mới : Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động của HS - Hát - 2học sinh đọc nối tiếp đoạn và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ? + Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn cả trăm trí khôn của Chồn ? -Nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng . 3.2- Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1 giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ , -giọng Cò dịu dàng ,vui vẻ . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó a- Đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra , làm việc , nhìn lên , trắng trinh , bẩn, bảo, kiếm ăn . b- Đọc từng đoạn . +Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : từ đầu … hở chị ? Đoạn 2: Còn lại -Luyện đọc câu .. - Cho học sinh đọc từ chú giải . c- Cho học sinh đọc trong nhóm . d- Thi đọc giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? Câu 2 : Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?. +Cò trả lời Cuốc như thế nào. ?. Câu 3 : Câu trả lời của Cò chứa một lời. câu hỏi .. -Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu .. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh . + Em sống trong bụi cây dưới đất ,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau ,/ đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ,/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này .// +Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - 1 học sinh đọc từ chú giải . - Học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - 1 học sinh đọc toàn bài . - Cuốc hỏi : “ Chẳng bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao” - Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau , Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao , chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu , khó nhọc như vậy - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có được thảnh thơi bay lên trời cao Còn ao bẩn muốn sạch thì có khó gì ? - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> khuyên ,lời khuyên ấy là gì ? 4- Luyện đọc lại. lao động thì mới có lúc được sung sướng . - 3,4 học sinh phân vai thi đọc truyện. - 2,3 học sinh đọc lại cả bài văn .. 5-Củng cố – dặn dò +Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò ? + Em thích loài chim nào ,vì sao ? - Nhận xét tiết học . - Về học bài và xem trước bài : Bác sĩ sói. ---------------------------------------------------------------------------------------------Thể dục -----------------------------------------------------------------------------------------------Chính tả : ( nghe viết ) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I Mục đích yêu cầu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Sân chim -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : chích chòe, chào mào , chuồn chuồn , cá trê, cá trích, ... - Nhận xét . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn . 2.2-Hướng dẫn nghe – viết -Giáo viên đọc đoạn viết . -Gọi học sinh đọc lại bài . a- Giúp học sinh nắm nội dung bài + Sự việc gì xảy ra trong lúc Gà và Chồn dạo chơi ? b- Hướng dẫn trình bày + Tìm câu nói của người thợ săn ? Câu nói đó được đặt ở đâu ? c-Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : buổi sáng , cuống quýt, reo lên ,… d- Viết bài: + Giáo viên đọc cho học sinh chép bài vào. Hoạt động của HS - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Gà rừng và Chồn gặp người đi săn , cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng . - Có mà trốn đằng trời . Câu nói đó được đặt ở trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh nghe viết bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vở . e- Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . h- Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. - Cho học sinh làm vào VBT . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. -Học sinh tự làm . -Gọi học sinh nhận xét , chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm BT2 (b) BT3 (b) .xem trước bài : Cò và Cuốc. - Học sinh tự soát lỗi bằng bút chì .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . +Kêu lên vì vui mừng : reo +Cố dùng sức để lấy về : giật +Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây : gieo -1học sinh đọc yêu cầu bài . Cả lớp làm vào VBT , 1 học sinh lên bảng a. giọt , riêng , giữa .. --------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2013 Toán : MỘT PHẦN HAI I.Mục tiêu - Nhận biết bằng (hình ảnh trực quan) “một phần hai” , biết đọc, viết ½. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu "Một phần hai "½: - Gv dán hình vuông lên bảng và hỏi: 1/2. Hoạt động của HS. - Hs quan sát hình vuông và nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Gv nói: như thế cô đã tô màu ½. hình vuông. một phần hai được viết là : ½. ½. còn gọi là một nửa. c) Hướng dẫn làm BT. * Bài 1: Đã tô màu vào ½ hình nào? - Gv dán các hình vuông, tròn, tam giác đều lên bảng .. - Được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có một phần tô màu. - 2 hs nhắc lại .. - 1 hs đọc yêu cầu bài . - Hs quan sát tranh và phát biểu A, C, D.. (A) B (C) (D) - Gv nhận xét khoanh tròn h×nh đúng. * Bài 2 : Hình nào có ½ số ô vuông được - 1 hs đọc yều cầu bài . tô màu? - 2 nhóm thi tìm và vòng vào hình đúng . - Gv dán các hình như SGK lên bảng - Gv nhận xét, kết luận : Đã tô màu vào ½ - Hs quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời . hình A vàC. * Bài 3 : Hình nào đã khoanh và ½ số con cá ?. - Gv nhận xét . - Hình ở phần b đã khoanh tròn 1/2 số cá. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học . - Nhắc lại kiến thức. - Dặn hs làm BTVN. -------------------------------------------------------------------------------------Chính tả : ( Nghe viết ) CÒ VÀ CUỐC I Mục đích yêu cầu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT (2 ) a / b,hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : reo hò, giữ gìn, bánh dẻo, giã gạo . - Nhận xét.Ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả. Hoạt động của HS - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Gọi học sinh đọc lại bài . a- Giúp học sinh nắm nội dung bài + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ? + Đoạn viết nói về chuyện gì ? b- Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? + Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò .Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? + Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì ? + Khi chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết như thế nào ? c- Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : ruộng, vất vả, bắn bẩn , lần ra , trắng -Viết bài + Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần . d- Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . e- Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) - Giáo viên chọn phần a. - Cho 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức .. - 2,3 học sinh đọc lại bài .. - Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc . - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không ? - Đoạn văn có 5 câu . - Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng . - Dấu hỏi . - Viết lùi vào một ô li vuông , viết hoa chữ cái đầu tiên . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở - Học sinh tự kiểm tra bài .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức . a- ăn riêng ,ở riêng / tháng giêng . - con dơi ,/ rơi vãi, rơi vụng . -sáng dạ , chột dạ , vâng dạ / rơm rạ. -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Chọn phần a . -Cho học sinh thảo luận theo nhóm . - Chia 3 nhóm , thi tiếp sức tìm nhanh -Nhận xét, chữa bài . các tiếng bắt đầu bằng r : 4.Củng cố- dặn dò + rẻ tiền , rành rẽ , rung rinh , run run - Hôm nay viết bài gì ? + dành dụm , dáng , trung du ,… -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 + giặt giũ, giữ gìn , giá cả , … lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làmBT2(b) BT3(b) xem trước bài : Bác sĩ sói ------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM,DẤU PHẨY I Mục đích yêu cầu -Nhận biết đúng tên 1 số loài chim được vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2 ) - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng .. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Từ ngữ về loài chim, dấu chấm, dấu phẩy . 2.2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo tranh minh họa và giới thiệu các loài chim . - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. -Giáo viên chỉ từng loài chim cho cả lớp nói tên loài chim. -Giáo viên nhận xét , chữa sai. -Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh các loài chim : quạ, cú, cắt, vẹt, khướu,giải thích 5 cách ví von, so sánh nêu trong sách giáo khoa đều dựa theo 5 đặc điểm của 5 loài chim nêu trên .. Hoạt động của HS - 4 học sinh lên bảng , từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu câu : Ở đâu ? ví dụ : - HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. - HS 2: Hôm qua cậu chơi ở đâu ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát và nói đúng tên từng loài chim. - Học sinh nêu ý kiến . - Cả lớp nói tên loài chim theo tay giáo viên chỉ : 1.chào mào 2. sẻ 3. cò 4.đại bàng 5.vẹt 6. sáo sậu 7.cú mèo .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh quan sát tranh và nêu ra đặc điểm của từng loài chim..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học sinh điền vào chỗ trống trên bảng , -Học sinh điền vào chỗ trống trên bảng , cả cả lớp làm vào VBT lớp làm vào VBT . a. Đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt e. Hót như khướu . -Giáo viên nhận xét , chữa bài . -Cho học sinh nhắc lại . Bài 3 ( viết ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi học sinh đọc đoạn văn .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 làm bảng ,cả lớp làm bài vào VBT Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở,cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng .. -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn. -Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết như thế nào . - Hết câu phải dùng dấu chấm . Sau dấu chấm 4.Củng cố- dặn dò chữ cái đầu câu viết hoa . - GV nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài :Từ ngữ về muông thú , đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? Tự nhiên xã hội: CUỘC SỐNG XUNG QUANH A .Mục tiêu - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nghề nghiệp của người dân ở địa phương, biết phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân thành thị và nông thôn. Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trinh thực hiện công việc II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh . -Giáo viên nêu câu hỏi + Kể tên một số ngành nghề . -Giáo viên nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Cuộc sống sung quanh ( tt). Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố . -Giáo viên cho học sinh thảo luận. Hoạt động của HS - Học sinh trả lời .. - Học sinh quan sát tranh 1 ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhóm cặp để kể tên một số ngành nghề mà em biết . +Từ kết quả thảo luận trên rút ra được kết luận gì ?. Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau . Hoạt động 2 Kể tên và nói một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó . + Nói tên những ngành nghề của những người dân trong hình vẽ ?. -Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ sung Kết luận : mỗi người dân ở mỗi miền khác nhau ,làm những ngành nghề khác nhau . Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể kể ngành nghề đó cho các bạn biết không ? -Nhận xét và sửa chữa . 3.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài :Ôn tập .. - Các nhóm thảo luận theo cặp và trình bày kết quả . + Nghề công an . + Nghề công nhân . -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau . - Tranh vẽ cảnh thành phố , có các cơ quan , bưu điện , nhà văn hóa, trường học , ủy ban nhân dân , công an …. -Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả : + Nhóm 1+2 : Nói về hình 2 . +Hình 2: vẽ một bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền ,cần cẩu, xe ô tô ,…qua lại .Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm nghề lái xe ô tô,người bốc vác, người lái tàu, hải quan ,… +Nhóm 3+ 4 : Nói về hình 3 + Hình 3 : vẽ một khu chợ ,ở đó rất nhiều người đang bán hàng tấp nập.Người dân làm nghề buôn bán . +Nhóm 5+ 6 : Nói về hình 4 +Hình 4 : vẽ một nhà máy ,trong nhà máy đó ,mọi người đang làm việc hăn say .Những người tronh nhà máy đó có thể là công nhân , người quản đốc nhà máy . +Nhóm 7 + 8 : Nói về hình 5 + Hình 5 : vẽ một khu nhà ,trong đó có nhà trẻ , bách hóa, giải khát. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ , bảo vệ , người bán hàng ,… -Học sinh tự liên hệ thực tế . ví dụ : Bác hàng xóm làm nghề thợ điện .. ------------------------------------------------------------------------------------------------Tăng buổi Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu - Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. KNS: kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi giao tiếp với người khác. Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Biết nói lời yêu cầu đề nghị . + Muốn mượn thước của bạn , em sẽ nói gì ? -Nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị Hoạt động 1 : Quan sát hành vi -Gọi 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống . +Tình huống : * Em muốn bố mẹ đưa em đi chơi vào ngày chủ nhật . -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác mẩu hành vi . + Em nói gì với bố mẹ . + Nói lời đề nghị với giọng , thái độ như thế nào ? * Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen . * Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút .. Hoạt động của HS - học sinh trả lời .. - 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống .Cả lớp theo dõi . - Em đề nghị : + Chủ nhật này , bố mẹ cho con đi chơi với nhé ! + Bố mẹ ơi .Chủ nhật này của cả nhà mình đi chơi nhé . - Học sinh trả lời . - Đề nghị cho đi chơi - Giọng nhẹ nhàng , thái độ lịch sự. - Cho 2 học sinh đóng vai . - Cho 2 học sinh đóng vai . - Cả lớp thảo luận nhận xét về lời nói , cử chỉ , hành động khi đề nghị được giúp đỡ .. Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ , dù nhỏ của người khác , em cần có lời nói và hành động , cử chỉ phù hợp . Hoạt động 2: Tự liên hệ - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại một vài trường hợp em biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần sự giúp đỡ . - Học sinh tự liên hệ . -Giáo viên khen học sinh đã biết thực hiện . Hoạt động 3 : Trò chơi :Văn minh , lịch sự . - Phổ biến trò chơi : người quản trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị với các bạn . Nếu mà lời đề nghị lịch sự thì trong lớp làm theo .Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ -Học sinh tham gia chơi ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> không thực hiện theo yêu cầu đề nghị. Ai không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt . -Giáo viên nhận xét . -Biết nói lời đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học. - Về thực hành tốt những điều đã học . - Chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ---------------------------------------------------------------------------------------Ôn Tiếng Việt : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KKI NÀO, Ở ĐÂU? CÁC DẤU CÂU. I Mục đích yêu cầu - Củng cố về đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; Ở đâu? - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm than. II Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lờn bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Các cụm từ :Khi nào hoặc ngày nào, tháng nào? để đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân dưới đây. a. Hồi tháng ba, lớp em đi thăm viện bảo tàng. b. Tháng sáu, chúng em sẽ được nghỉ hè. c. Ngày mai, chúng em sẽ đến thăm cô giáo cũ. Bài 2: Trả lời những câu hỏi sau: a. Loài chim thường làm tổ ở đâu? b. Ngôi trường của em ỏ đâu? c. Nhà em ở đâu? Bài 3: Thay cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của học sinh. b. Trong vườn trường mấy tốp học sinh. Hoạt động của học sinh .. 1 HS đọc đề. Làm bài theo HD của GV a. Khi nào lớp em đi thăm viện bảo tàng? b. Tháng nào,chúng em sẽ được nghỉ hè. c. Ngày nào chúng em sẽ đến thăm cô giáo cũ? - Cả lớp làm vào vở. a. Loài chim thường làm tổ ở trên cành cây. b. Ngôi trường của em gần nhà văn hóa xã. c. Nhà em ở xóm 10 - HS chữa bà- 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài. aChiếc bảng đen được treo ở đâu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đang vun xới cây. c. C Chúng em đi chơi ở trong vườn. Bài 4: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng ô trống cho phù hợp. Đêm đông, trời rét cóng tay Chú mèo mướp nằm bên đống tro ấm, luôn miệng gừ gừ kêu: rét quá. Rét quá. ” Mẹ. dậy nấu cơm và bảo: “ Mướp đi ra đi. b. Ở đâu mấy tốp học sinh đang vun xới cây. c. Chúng em đi chơi ở đâu? - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài. Đêm đông, trời rét cóng tay. Chú mèo mướp nằm bên đống tro ấm, luụn miệng gừ gừ kêu: rét quá!Rét quá!” Mẹ dậy nấu cơm và bảo: “ Mướp đi ra đi. Để chỗ cho mẹ đun nấu nào. .. Để chỗ cho mẹ đun nấu nào 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------. Luyện Toán : Luyện tập chung. I Mục tiêu: - Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc - GD HS chăm học toán. II- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ôn định tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành. * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, - Hs thi đọc 5. - Nhận xét. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết số thích hợp - 2 nhân mấy bằng 6? - 2 nhân 3 bằng 6 - Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm. - Làm bài vào phiếu hT - Nhận xét, cho điểm. - Nêu KQ * Bài 3: Tính a) 5 x 5 + 6 = b) 4 x 8 - 17 = - Nêu yêu cầu ? - Tính - Nêu cách thực hiện tính? - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bài 4: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa, Hỏi 7 đôi dũa thì có bao nhiêu chiếc đũa? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? Muốn biết có bao nhiêu chiếc đũa ta làm phếp tính gì? - Vì sao ta nhân 2 với 7?( Dànhcho HSKG). 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 - Đọc đề? Bài toán cho biết : Mỗi đôi đũa : 2 chiếc - Bài toán hỏi : 7 đôi : ....Chiếc ? Muốn biết có bao nhiêu chiếc đũa ta làm phép tính nhân - vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai chiếc đũa được lấy 7 lần. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa.. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 * Dặn dò: ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 1 tháng 2 năm 2013. Toán : LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu - Thuộc bảng chia 2 . - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ Một phần hai -Cho học sinh nhận biết hình có ½ số ô -Học sinh nhận biết hình có ½ số ô vuông vuông được tô màu . được tô màu . -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2- Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả . bảng chia 2 nhẩm và ghi kết quả . 8:2=4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 =3 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2: Tính nhẩm - 2 học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - HS thực hiện theo Y/C của GV bảng con 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12 : 2 = 6 2x1=2 -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 3: Giáo viên hướng dẫn + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Có 18 lá cờ chia cho 2 tổ . Mỗi tổ : … lá cờ ?. - Muốn biết 1 tổ có bao nhiêu lá cờ ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh. 16 : 2 = 8 2:2=1. 4:2=2. - 1học sinh đọc đề . - Có 18 lá cờ chia cho 2 tổ . - Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ .. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Số lá cờ mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ .. -Giáo viên nhận xét , chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm BT4, xem trước tiết : Luyện tập -------------------------------------------------------------------------------------Tập viết : CHỮ HOA S I Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ S (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) II/ Các hoạt động dạy –học Hoạt động của GV 1- kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của HS - Yêu cầu viết: R - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ríu rít chim ca GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới : 2.1-Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn viết chữ cái hoa a-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S - Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang?. Hoạt động của HS. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới,lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. - Y/C HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. b) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ * Giới thiệu câu : Sáo tắm thì mưa * Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu S : 5li h : 2,5 li t : 2 li r : 1,25 li a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ : Saáo : lưu ý nối nét Svà ao - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn.. - HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Vở Tập viết * Vở tập viết: - HS viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3- Củng cố – Dặn dò : - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. đẹp trên bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T -------------------------------------------------------------------------------------Âm nhạc -----------------------------------------------------------------------------------------. Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI -TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I Mục đích yêu cầu - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) . - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3) . - KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực II/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời cảm ơn –tả ngắn về loài chim . -Cho học sinh làm bài 3 . -Nhận xét.Ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Đáp lời xin lỗi –Tả ngắn về loài chim . 2.2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh quan sát tranh minh họa và đặt câu hỏi . + Bức tranh minh họa điều gì ? + Khi đánh rơi sách.Bạn học sinh đã nói gì? + Lúc đó , bạn có sách bị rơi nói thế nào ? -Gọi 2 học sinh lên bạn đóng vai thể hiện lại tình huống này .. Hoạt động của HS - 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn đã viết về loài chim mà em yêu thích.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 bạn đánh rơi sách ,1 bạn ngồi bên cạnh . - Bạn nói : Xin lỗi tớ vô ý quá. - Bạn nói : Không sao . - 2 học sinh thực hiện đóng vai tình huống ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Bạn có sách bị rơi :thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn . -Khi ai đó làm phiền và xin lỗi chúng ta nên thông cảm và bỏ qua cho họ. Bài 2 : ( miệng ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài và tình huống trong bài . -Giáo viên học sinh thực hành đóng vai thể hiện lại từng tình huống . -Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống a.. -Nhận xét , chữa sai . -Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống b . - Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống c.. -Cả lớp nhận xét -Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống d.. -Cả lớp nhận xét Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tả về loài chim -Nhận xét , chữa bài . Câu b: Giới thiệu chú chim gáy. Câu d: Hoạt động của chim. Câu a: tả hình dáng Câu c: Tiếng gáy của chim gáy . 3.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm cách viết về chim chốc , chuẩn bị bài : Đáp lời khẳng định – viết nội quy. - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh làm việc theo cặp . - Tình huống a + HS 1 : Nói với bạn trên cầu thang “ xin lỗi cho tớ đi trước một chút “ ( bạn sẽ đáp lại thế nào ?) HS 2 : Mời bạn . -Không sao bạn cứ đi đi. -Mời bạn lên trước . -Tình huống b. + HS 1: Xin lỗi tớ vô ý quá + HS 2 :Không sao đâu .Bạn chỉ vô ý thôi mà. - Tình huống c + Xin lỗi bạn mình vô ý quá . +Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé . Bạn cẩn thận hơn nhé ! cái áo mình mới mặc hôm nay đấy . - Tình huống d. +Mai cậu mang đi nhé . +Không sao , mai cậu mang đi cũng được . -1 học sinh đọc yêu cầu bài - 2 học sinh đọc đoạn văn . - Học sinh tự làm bài vào vở . 3-5 học sinh đọc phần bài làm của mình :sắp xếp thứ tự : b,d,a,c Một chú chim gáy xà xuống dưới chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi lên từng góc rạ.Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp .Thỉnh thoảng ,chú cất tiếng gáy “ cúc cu … cu “ làm cho cảnh đồng quê thêm êm ả ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ----------------------------------------------------------------------------------HĐNGLL: DẠY HÁT BÀI: “ NHỚ ƠN BÁC HỒ ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Mục tiêu - Các em nhớ công ơn của Bác và biết hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Dạy các em hát được bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Nội dung bài hát: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Nhớ ơn Bác - Quan sát, lắng nghe Hồ ” - HS đọc lời ca - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - HS hát - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Từng tổ hát - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hát kết hợp vỗ tay - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết - Hát kết hợp múa tấu - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên - HS thực hiện + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ học tập trong tuần qua và học tập . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương - HS nghe và trả lời + Kể cho HS nghe câu chuyện: “ Quả táo Bác Hồ” - GV nhận xét tuyên dương - Trả lời và thực hiện ở nhà - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×