Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.68 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31:. Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013 . Toán THỰC HÀNH (Tiếp theo).. TIẾT 151: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ . II - CHUẨN BỊ : - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành . GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thực hành (tt) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Nắm lý thuyết Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện:Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 - Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB : Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - HS tính : Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. HS thực hành vẽ.. Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . GV chốt lại lời giải đúng HS thực hành vẽ. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 ( đối với HS Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm giỏi nếu còn thời gian ) Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - Dặn dò : (4’) - Nhận xét tiết học. -Làm lại bài 4 , 5 - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.. Tập đọc ĂNG – CO VÁT.. Tiết 61: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục . - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người . II - CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Ăng - co Vát ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho - HS khá giỏi đọc toàn bài . HS. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - 1,2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Ăng – co Vát được xây dựng ở - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. ? + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng * Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa. hành lang dài gần 1500 mét. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn. - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , nào ? được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? - Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát thật huy hồng . +Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều Nêu đại ý của bài ? vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - HS nêu: Ca ngợi Ăng – co Vát , một công trình -Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Cam thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện – pu - chia. đọc -3 HS nối nhau đọc 1 lượt. - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn….từ - HS luyện đọc diễn cảm. các ngách.. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại nội dung chính của bài. * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.. Tiết 31:. Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802 , triều Tây Sơn bị lật đổ . Nguyễn Ánh lên ngôi Hòang đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế ). - Nêu một số chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước . + Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc….) + Ban hành bộ luật Giá Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. II – CHUẨN BỊ : - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vua Quang Trung trọng dụng người tài - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? - Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Nhà Nguyễn thành lập b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Hoạt động cá nhân * HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” * Yêu cầu HS thảo luận * HS thảo luận theo nhóm đôi : Nhà Nguyễn * Nói thêm về sự tàn sát của của Nguyễn Ánh ra đời vào hòan cảnh nào? đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . * HS trả lời * Thông báo : * Chốt ý :Sau khi vua Quang Trung mất , lợi -Nguyễn Ánh lên ngôi Hòang đế lấy niên hiệu là Gia dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Long Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công , lật đổ - Chọn Huế làm kinh đô . nhà Tây Sơn . -Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua *Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Đức . ( Để thẻ từ không theo thứ tự ) Thiệu Trị, Tự Đức) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm * GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi báo cáo thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập Hòang hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, * Chốt ý : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện không phong tước vương cho người ngòai họ vua nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong * Yêu cầu HS chọn và dẫn chứng cho lời nhận xét : tay và bảo vệ ngai vàng của mình . Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? 4. Củng cố : (3’) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/66 - Đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.. TIẾT 152: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân . - Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II - CHUẨN BỊ: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố… III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số GV hướng dẫn HS làm câu mẫu GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3 a : - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 5:HS khá, giỏi. GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) - HS nêu ý nghĩa thực tiễn tỉ lệ bản đồ. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? HS làm bài HS sửa bài HS tự làm và chữa bài. HS viết số thích hợp vào chỗ trống.. Chính tả NGHE LỜI CHIM NÓI. ( Nghe - viết ). TIẾT 31: I - MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo 5 chữ . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc ( 3 ) a/b , BT do GV soạn . 2 - Giáo dục: * GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống của con người. II - CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đường đi Sa Pa HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. *Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung *Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Giáo viên giao việc Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã. (HS tìm khoảng 15 từ) Bài tập 3b: Ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ). -. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS nghe. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS viết bảng con HS nghe - viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang tập. HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở.. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT.. TIẾT 61: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy môi trường các chất khóang, khí các - bô - níc, khí ô - xi và thải ra hơi nước, khí ô - xi, chất khóang khác . - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ . II- CHUẨN BỊ: -Hình trang 122,123 SGK. -Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) “Nhu cầu không khí của thực vật” -Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Trao đổi chất ở thực vật”.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngòai của trao đổi chất ở thực vật -Quan sát và thực hiện các yêu cầu: -Yêu cầu HS quan sát +Kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng, nước, chất Kết luận:Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi khóang trong đất) có trong hình. trường các chất khống, khí các-bô-níc, nước khí +Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ sung. ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất -Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi khóang khác….Quá trình đó được gọi là quá trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. -Quá trình trên gọi là gì? Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở -Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn thực vật ở thực vật. -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. 4. Củng cố : (3’) Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị : “Động vật cần gì để sống?”. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. TIẾT 61: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ . ( ND Ghi nhớ ) - Nhận diện được đặt được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III ) , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2 ). * HS khá, giỏi : viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ ( BT2 ) II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập). III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Câu cảm Nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Cho ví dụ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ cho câu. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Nhận xét GV chốt lại: -Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. -Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? -Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3 Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. HS đọc HS phát biểu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Ghi nhớ. Hai HS đọc ghi nhớ.. Hoạt động 3: Luyện tập HS đọc yêu cầu và làm vào VBT Bài tập 1: HS phát biểu ý kiến. Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. ngữ. Bài tập 2: HS đổi nhau sửa bài. GV theo dõi, nhận xét HS nối tiếp nhau đọc bài. 4. Củng cố : (3’) - Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ. - Nhận xét. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài:Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.. TIẾT 153:. Thứ tư, ngày 11 tháng 04 năm 2012. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo). I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - So sánh được các số có đến sáu chữ số . - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn . II - CHUẨN BỊ: - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên HS sửa bài làm nhà ; nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: ( dòng 1, 2 ) Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4 ( HS khá, giỏi ): GV chốt lại lời giải đúng Bài 5: ( HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian . Hướng dẫn cách giải: Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60 Vậy x là : 58 ; 60 GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm vào vở HS làm vào vở. HS sửa HS làm bảng con. HS tự làm rồi chữa bài. HS sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Ôn tập về số tự nhiên (tt). Tiết 62:. Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả . - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn và cảnh đẹp của quê hương.( trả lời được các CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam. II - CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Tranh , ảnh chuồn chuồn. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ăng – co Vát - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : “ Con chuồn chuồn nuớc ” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : … như còn đang phân vân - Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?. - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. -HS có thể phát biểu tự do nhưng phải đúng nội dung. Ví dụ : +Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ” vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân , độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> _ Gợi ý thêm để thấy : Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động. * Đoạn 2 : Còn lại - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ? - Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?. +Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước . => Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn sóng ….cao vút. + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông , luỹ tre rì rào trong gio, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đồn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay , bầu trời xanh trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước , quê hương => Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay. => Nêu đại ý của bài : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn và cảnh đẹp của quê hương -2 HS nối nhau đọc 1 lượt. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân . Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).. Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. TIẾT 30: I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng : + Vị trí ven biển, đồng bằng Duyên hải miền Trung . + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch . - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ ( lược đồ ) . * HS khá, giỏi : Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác II- CHUẨN BỊ : -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng. - Lược đồ hình 1 bài 24. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thành phố Huế. -Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung? -Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hòan Kiếm, núi Ngự Bình. - GV nhận xét 3. Bài mới : (27’).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Giới thiệu bài Thành phố Đà Nẵng b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Đà Nẵng - thành phố cảng Hoạt động nhóm đôi *GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, nêu : * HS quan sát lược đồ, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông đồ? Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần + Đà Nẵng có những cảng gì? nhau. + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. * GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao *Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng * Chốt ý : Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , tàu biển có nhiều loại. đầu mối giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung Hoạt động 2: Đà Nẵng - trung tâm công Hoạt động theo nhóm nghiệp GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên * Thảo luận theo tổ ghi nhanh các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? chở bằng đường biển ở Đà Nẵng : Ô tô, máy móc, * Chốt ý : Đà Nẵng làtrung tâm công nghiệp hàng may mặc, hải sản …. Hoạt động 3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch *HS quan sát hình và trả lời câu hỏi Hoạt động cá nhân Những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách *HS quan sát và trả lời. du lịch ? nằm ở đâu? Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven biển. Nêu một số điểm du lịch khác? Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm * Chốt ý :là nơi hấp dẫn khách du lịch. thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 4. Củng cố : (3’) GV yêu cầu HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? 5. Dặn dò : (1’) Chuẩn bị bài: Biển Đông & các đảo.. Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2). TIẾT 31: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT . - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . * HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường . * Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường . - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường . 2 - Giáo dục: - Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * GDBVMT: Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng. - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường. II - CHUẨN BỊ: GV : - SGK HS : - SGK III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường. - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , ( KNS: Thảo luận) SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và án đúng : tìm cách xử lí. a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này luận. . - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ … d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3/SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : ( KNS: Trình bày 1 phút ) a) Không tán thành - Làm việc theo từng đôi một . b) Không tán thành - Chia HS thành các nhóm . c) Tán thành - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và d) Tán thành tìm cách xử lí . g) Tán thành - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Hoạt động 3: Xử lí tình huống( Bài tập 4, SGK ) ( KNS: Đóng vai ) - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho cách xử lí có thể như sau : các nhóm : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở khác . xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường b) Đề nghị giảm âm thanh . , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường làng . học . + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. ( KNS: Dự án ) => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm - Từng nhóm thảo luận . môi trường . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4. Củng cố : (3’).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 5. Dặn dò : (1’) - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. - Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công cộng. Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo). TIẾT 154 : I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 . II -CHUẨN BỊ: Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà; nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết ;GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0) GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: HD cách giải như sau: x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25 GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 5: (HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian . Hướng dẫn : Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 - HS củng cố lại dấu hiệu chia hết: cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. TIẾT 62: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ? ) ; Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1, mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2 ) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hòan chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3 ) . II - CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết : Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ). Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ). Ba băng giấy - mỗi băng viết một câu chưa hòan chỉnh ở BT2 (phần luyện tập ) Bốn băng giấy- mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập) III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (1’) Thêm trạng ngữ cho câu. - Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ. - Nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thêm Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Nhận xét Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2 GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. GV chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Ghi nhớ Ba HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 3 Luyện tập Cách thực hiện như bài tập trên. Bài tập 1: GV chốt lại lời giải đúng Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước. Bài tập 2: GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. GV chốt lại lời giải đúng Câu a: Ở nhà, Câu b: Ở lớp, Câu c: Ngồi vườn. Bài tập 3: GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2 HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét. Bài 1: Trước nhà Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu a: Ngòai đường, mọi người đi lại tấp nập. HS lên bảng làm bài. Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. HS khác nhận xét. Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều HS đọc nội dung bài tập. người. HS làm tương tự bài tập 2 Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. HS khác nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.. Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?. TIẾT 62: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thức ăn, không khí, ánh sáng . * Kĩ năng sống: - Làm việc nhóm . - Quan sát , so sánh và phán đóan các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong các điều kiện khác nhau . II - CHUẨN BỊ: -Hình trang 124,125 SGK. -Phiếu học tập. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Trao đổi chất ở thực vật” -Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và thải ra những gì? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Động vật cần gì để sống?” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Trình bày cách tiến ( KNS: Làm việc nhóm - Làm thí nghiệm – Quan sát ) hành thí nghiệm động vật cần gì để -Cho cây sống thiếu yếu tố. 4 cây thí nghiệm , 1 cây để đối sống chứng. * Nhắc lại cách làm thí nghiệm -Cho động vật sống thiếu các điều kiện. chứng minh : Cây cần gì để sống. -Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng : -Muốn biết động vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào? Chuột Điều kiện được cung cấp Điều *Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng sống ở kiện minh: động vật cần gì để sống. hộp thiếu -Yêu cầu HS làm việc theo thứ tự: Thức ăn 1 Ánh sáng, nước, không khí +Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của Nước 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn 5 con chuột trong thí nghiệm. +Nêu nguyên tắc thí nghiệm. Ánh sáng, nước, không khí, thức 3 +Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều ăn kiện sống của 5 con chuột trong thí Không 4 Ánh sáng, nước, thức ăn nghiệm. khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng -Dự đóan kết quả và ghi vào bảng (kèm theo) Thảo luận theo câu hỏi SGK/125 Hoạt động 2:Dự đóan kết quả thí -Dự đón xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ( KNS: Nhận xét ) Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 125.. Những con còn lại sẽ như thế nào? Chuột sống ở Dự đóan kết quả hộp 1 Sẽ chết sau con chuột ở hình 2 ,4 2 Sẽ chết sau con chuột ở hình 4 3 Sống bình thường 4 Sẽ chết trước tiên 5 Sống không khoẻ mạnh -Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.. 4. Củng cố : (3’) -Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị : Động vật ăn gì để sống?.. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .. TIẾT 61: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp ( BT3 ) . II - CHUẨN BỊ : -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, tranh , ảnh về lồi vật III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập tóm tắc tin tức 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1,2. GV chốt lại: Hai tai: to, dựng đứng.. Hai lỗ mũi: ươn ướt….. ……… Bài tập 3: GV treo một số ảnh con vật. Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài. Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột. HS và giáo viên nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc nội dung bài tập 1,2. HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào vở. HS phát biểu ý kiến.. Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài tập. Một vài HS nhắc tên con vật em chọn để quan sát. HS viết bài theo hai cột HS đọc kết quả..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. TIẾT 155 : I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên . - Vận dụng các t tính chất của phép cộng để tính thuận tiện . - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . II - CHUẨN BỊ: Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên (tt) HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1:( dòng1, 2) Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện HS làm bài phép tính) Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số HS làm bài hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” HS sửa GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ. HS làm bài - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính HS sửa bài chất của phép cộng, trừ tương ứng. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: ( HS khá, giỏi ) Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hóan &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời HS làm bài tính chất được vận dụng ở từng bước. HS sửa bài GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 5: ( HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian . Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm GV chốt lại lời giải đúng HS đọc đề toán & tự làm 4. Củng cố : (3’) - Nêu cách cách giải toán 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt). Kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, …. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . * HS khá, giỏi : GV có thể yêu cầu HS kể về một lần di thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình . * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn . - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm . II - CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có). -Bảng lớp viết sẵn đề bài. -Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể) -Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) - Kể chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài ( KNS: Đặt câu hỏi – Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ) -Yêu cầu đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - HSđọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: -Yêu cầu đọc các gợi ý. Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà -Lưu ý HS nếu chưa từng du lịch hay cắm trại cùng em được tham gia. bạn bè người thân, các em có thể kể về một cuộc đi -2 HSnối tiếp đọc các gợi ý. thăm ông, bà cô, bác… hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối. -Yêu cầu giới thiệu câu chuyện *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi -Giới thiêu câu chuyện của mình muốn kể.. về ý nghĩa câu chuyện ( KNS: Trình bày 1 phút ) -Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của buổi -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá cắm trại, du lịch đó. bài kể chuyện nhắc HS : -HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. lời. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). -Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý +Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố : (3’) -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò : (1’) -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ( BT1 ) ; biết sáp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn ( BT 2 ) ; bước đầu viết đươc một đoạn văn có câu mở đầu cho sẳn ( BT3 ) . II - CHUẨN BỊ : -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu… -Trò: SGK, vở ,bút,nháp … III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: GV chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của đậu một chỗ) từng đoạn. Đoạn 2: Còn lại HS phát biểu ý kiến. (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định Bài tập 2: thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn GV chốt lại: thứ tự b, a, c. hợp lí. Bài tập 3: HS phát biểu ý kiến. GV nhắc HS: HS đọc yêu cầu bài tập. Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà Một số HS đọc đoạn văn viết. trống đẹp. GV nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò: -Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở. Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI ( Tiết 1 ). TIẾT 59: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . - Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được . * Đối với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được . II - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học sinh : -SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Lắp xe đẩy hàng. Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài “Lắp ô tô tải” (tiết 1 ) b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu: -Cho hs quan sát mẫu. -Quan sát và trả lời: -GV đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ ô tô tải có 3 bộ phận :giá đở bánh xe và sàn ca phận ? bin ; ca bin ; thành sau của thùng xe và trục bánh xe. -GV nêu tác dụng của ô tô tải . - nêu tác dụng của ô tô tải: *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: Chuyên chở hàng hóa GV hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk: -Chọn các chi tiết cần dùng. Xếp các chi tiết đã chọn -GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng vào nắp hộp . loại chi tiết theo bảng đúng đủ. - Lắp từng bộ phận: -Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp. * Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. * Lắp ca bin. * Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe. - Lắp ráp xe ô tô tải : * GV lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm . -Kiểm tra sự chuyển động của xe. - Thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào d)GV hướng dẫn hs trong hộp . 4. Củng cố : (3’) Nhắc lại quy trình lắp ráp. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .. Sinh hoạt. TUẦN 31 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 32 . - Báo cáo tuần 31. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tham dự Đại hội Liên Đội . - Tích cực đọc và làm theo báo Đội . - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 4. Sinh hoạt tập thể : (5’) - Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta . - Chơi trò chơi : Tìm bạn thân . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 32 . - Nhận xét tiết ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>