Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 4 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.64 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai, ngày tháng năm 2013 TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu : - Biết đđọc diễn cảm một đđoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đđẹp độc đđáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời đđược câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học : Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : 1- KT bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết -> 2 học sinh đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài n- Luyện đọc - Đọc theo đoạn - Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn) + L1: Đọc từ khó + L2: giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. - Đọc toàn bài -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài Câu 1 -> Vì phượng là loài cây rất gần gũi … học trò về mái trường. Câu 2 + Hoa phượng đỏ rực. + Hoa phượng gợi cảm giác … + Hoa phượng nở nhanh… Câu 3 ? Lúc đầu -> Đỏ còn non ? Có mưa -> Tươi dịu ? Số hoa tăng -> Đậm dần ? Mặt trời chói lọi -> Rực lên ? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn. - Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có * Đọc diễn cảm vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...) - Đọc 3 đoạn -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm . - Thi đọc trước lớp. -> 3, 4 học sinh thi đọc-> Học sinh đọc -> NX, đánh giá. toàn bài 3- Củng cố, dặn dò. - Nêu ND, ý nghĩa của bài - NX chung tiết hợp. - Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về ND bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm bài tập 1 ở đầu trang123; bài 2(ở đầu trang 123). II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm - lớp làm nháp So sánh hai phân số sau:. 16 15 16 15. 16. và 12 16. < 12. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1 (123) - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Bài 2 (123) - Gọi HS đọc bài toán, tự làm bài - Gọi 1 HS nêu cách làm - 1HS nêu cách làm bài - Nhận xét - chữa bài. ;. 13 21. 15. và 21 13 21. 15 21. <. - Tự làm bài * Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho. a.75 chia hết cho 2 không chia hết cho 5 b.75 chia hết cho 2 và chia hết cho 5 c.75 chia hết cho 9 số vừa tìm được chia hết cho 2 và 3 - HS làm bài vào vở Giải Tổng số HS của lớp là: 14 + 17 = 31 (HS) 14. a. Số HS trai bằng 31 17. b. Số HS gái bằng 31. HS cả lớp HS cả lớp. 3. Cñng cè dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - ChuÈn bÞ bµi sau: LuyÖn tËp chung (tiÕp) LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê. - Biết các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trải, Ngô Sĩ Liên. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hình trong SGK phóng to - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của 1 số tác phẩm tiêu biểu - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - Em hãy mô tả tổ chức GD thời Hậu Lê ? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 1. Những nhà thơ, nhà văn và tác phẩm tiêu biểu. - GV gọi HS đọc từ đầu... Nguyễn Húc. - Hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội - HS quan sát - điền bảng dung, tác giả, tác phẩm văn thi tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo -Phản ánh khí phách anh hung - Lý Tứ Tân và niềm tự hào chân chính của - Nguyễn Mộng Tân dân tộc. - Hội Tao Đàn - Các tác phẩm thơ - Ca ngợi công đức của nhà vua - Nguyễn Trãi - ức trai thi tập - Tâm sự những người không - Nguyễn Húc được đem hết tài năng để phục sự đất nước - Cho HS dựa vào bảng thống kê mô tả lại - 2 - 3 HS mô tả ND và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê - GV giới thiệu 1 số đoạn thơ, văn tiêu biểu của 1 số tác giả. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 2 Khoa học thời Hậu Lê. - Gọi HS đọc SGK: "Khoa học...hết" - 1 HS đọc - GV giúp HS lập bảng thống kê về ND tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - Dựa vào bảng thống kê gọi HS mô tả lại sự - 2 HS mô tả lại phát triển của khoa học thời Hậu Lê. - Nhận xét - tuyên dương HS mô tả tốt Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sĩ Liên. - Đại diện sử kí toàn thư - Lịch sử nước ta thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. - Nguyễn Trãi. - Lam Sơn thực lục. - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Tài liệu và phương tiện : Mỗi HS 3 tấm bìa: xanh, đỏ, vàng III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - Như thế nào thể hện lịch sự với mọi người - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống như SGK - Chia lớp làm 4 nhóm - Yêu cầu thảo luận đóng vai xử lí - Các nhóm tiến hành thảo luận tình huống. - GV kết luận. Công trình công cộng - Đại diện các nhóm trình bày. là tài sản chung của xã hội. Mọi người Các nhóm khác trao đổi, bổ sung dân đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn . * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, bày - Tiến hành thảo luận tỏ ý kiến về các hành vi - Đại diện các cặp đôi trình bày - Gọi các nhóm trình bày - yêu cầu - Đáp án: Tranh 1: Sai giải thích lí do Tranh 2 : Đúng - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh Tranh 3 : Sai Tranh 4: Đúng * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu thảo - Tiến hành thảo luận trình bày luận theo câu hỏi: - Hãy kể tên 3 công trình công cộng - Nhóm 1: Hồ Gươm, công viên, mà em biết: nhà văn hoá xã - Hãy đề ra một số hoạt động, vừa - Không vứt rác bừa bãi, không viết làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công vẽ bậy lên tường, không bẻ cây bẻ cộng đó. hoa ở công viên không khắc tên lên vách đá, gốc cây. - Nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm - Các nhóm nhận xét - Siêu thị nhà hàng... có phải là nơi - Không vì đó không phải là công trình công cộng cần bảo vệ, giữ gìn không ? công cộng nhưng đó là nơi công cộng,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thø ba, ngµy CHÍNH TẢ(NH-V) CHỢ TẾT. th¸ng. n¨m 2013. I. Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc vần ức/ưt. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng viết - lớp viết nháp 1 số từ cần chú ý trong giờ chính tả trước - Nhận xét - chữa bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn thi - Gọi HS đọc đoạn thơ cần viết - 3,5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Mọi người đi chợ tết trong khung - Mây trắng đổ dần theo ánh mặt cảnh đẹp như thế nào ? trời lên trên đỉnh núi, sương chưa tan hết... ? Mỗi người đi chợ tết với tâm trạng - Tâm trạng phấn khởi và dáng vẻ ra sao ? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Các từ ngữ: Sương hồng lam, ôm - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ ấp, nhà gianh, viền , nép, lon, xon, - Yêu cầu tìm từ khó dễ lẫn khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.... - Yêu cầu HS đọc và viết từ vừa tìm được c. Viết chính tả. - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. - Tên bài - Viết sát lề. - HS nhớ viết chính tả - Cho HS viết chính tả d. Soát lỗi - chấm bài - Chấm 1 số bài tại lớp - nhận xét - Chấm lỗi cơ bản 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 (44) - HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS cách làm - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở bài tập - Yêu cầu HS tự làm - 2 HS lên bảng - Đáp áp: Hoạ sĩ - nước Đức - sung làm phiếu to sướng, không hiểu sao, bức tranh - Gọi HS nhận xét - chữa bài bạn làm - Nhận xét - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại mẩu chuyển - 2 HS đọc - trao đổi - trả lời * Truyện đáng cười ở điểm nào ? - GV kết luận: Câu chuyện muốn nói.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> với chúng ta làm việc gì cùng phải dành công sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp được 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Làm bài tập 2( ở cuối trang 123). Bài 3(ở đầu trang 124). Bài 2(c, d trang 125). II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm - lớp làm nháp 3. 4. 5. 6. So sánh các phân số sau: 7 và 5 ; 8 và 7 - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 2 (123) * Với 2 số tự nhiên 3 và 5 hãy viết 3 - Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài a. Phân số bé hơn 1: 5 - Gọi HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1: Thế nào là phân số bé hơn . - Nhận xét - chữa bài Bài 3 (123). * Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 6. - HS đọc yêu cầu của bài. 6. 6. a. 11 ; 5 ; 7 - 2 HS lên bảng làm. - Nêu cách làm - Lớp làm vở ô li. 6. Vì 5 < 7 < 11 nên 11. <. 6 7. <. 6 5. - Lớp làm vở bài tập. 6 ; 20. 9 12 ; 12 32. - Nhận xét chữa bài Rút gọn phân số ta có. 6 3 9 3 = ; = ; 20 10 12 4 3 = 8 3 3 3 Vì 10 < 8 < 4 nên 12 9 < 32 < 12. 12 32 6 20.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Cñng cè dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - ChuÈn bÞ bµi sau: LuyÖn tËp chung LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngangtrong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đôi thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT 2 (mục III). II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a ở bài tập 1 phần nhận xét - Giấy khổ to, bút dạ. Một tờ phiếu viết bài giải BT! ( phần luyện tập ) III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đặt câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV dán phiếu ghi sẵn BT1 ( phần nhận xét) - Trong đoạn văn trên có những dấu câu nào em đã được học ? (dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi) - GV giới thiệu bài - ghi bảng 2. Phần nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn văn dung - Yêu cầu HS tìm những câu văn có - Tiếp nối nhau đọc câu văn chứa dấu gạch ngang - GV kết luận đưa ra lời giải đúng Đoạn a + Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai ? - Thưa ông, cháu là con ông thư Đoạn b + Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn Đoạn c - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi... - Khi điện đã vào quạt, tránh... - Hàng năm, tra dầu mỡ... - Khi không dùng, cất quạt... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, suy - HS đọc yêu cầu của bài, nhìn phiếu lời nghĩ. giải, tham khảo nội dung phần ghi nhớ trả lời - GV giữ tờ phiếu viết lời giải bài - Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ tập 1. bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cậu bé) trong đối thoại. - Đoạn b. Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong đoạn văn - Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền ? Qua đó em thấy dấu gạch ngang - HS phát biểu có tác dụng gì ? 3. Phần ghi nhớ - Gọi 2,3 HS đọc phần ghi nhớ - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: (46) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc thành tiếng, tìm dấu gạch ngang trong chuyện và nêu tác dụng của dấu gạch ngang - 1GS khá làm phiếu khổ to. HS cả lớp làm miệng - Gọi HS phát biểu - dán phiếu - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS tìm 1 câu văn và nêu tác dụng. - Nhận xét - kết luận lời giải đúng Câu có dấu gạch ngang - Tác dụng của dấu gạch ngang. Pa-xcan thấy bố mình - một viên - Đánh dấu phần chú thích trong câu chức sở tài chính - vẫn cặm cụi trước (bố Pa-xcan là 1 viên chức sở tài chính) bàn làm việc " Những dãy tính cộng hàng ngàn - Đánh gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu con số. Một công việc buồn tẻ làm sao" chỗ bắt đầu câu nói của â- xcan. Pa- xcan nghĩ thầm. Dấu gạch ngang thứ hai: Đánh dấu phần chú thích (đây là lời - pa -xcan nói với bố) Bài 2 (46) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Trong đoạn văn em viết, dấu gạch - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ngang được sử dụng có tác dụng gì ? câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. - Cho HS tự làm bài. Phát giấy và - HS tự viết bài bút dạ cho HS khá, giỏi - TB. - Cho HS dán bảng nói tác dụng của từng dấu gạch ngang - GV sửa lỗi - chấm điểm 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập 2 chưa đạt về nhà sửa bài, viết vào vở - Chuẩn bị bài sau: Bài 46.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN, ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy - học : - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, sách báo, truyện đọc lớp 4. Bảng lớp viết đề tài. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện con vịt xấu xí. Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện - GV đọc đề bài - viết bảng - 2, 3 HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ trên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái các Gọi HS đọc gợi 2, 3 - 2 HS đọc - lớp theo dõi SGK - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện. Nàng bạch tuyết và bảy chú lùn, cây tre trăm đốt - SGK ? Em biết có những câu chuyện nào - Chim hoạ mi, cô bé lọ lem, nàng ca ngợi cái đẹp ? công chúa và hạt đậu, cô bé tí hon, con vịt xấu xí, Nàng Bạch tuyết và bảy chú lùn… ? Em biết những câu chuyện nào nói - Cây tre trăm đốt, cây khế, Thạch về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái Sanh, Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà trống và xấu, cái thiện với cái ác ? cáo, trâu đoàn kết giết hổ... ? Em hãy giới thiệu những câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe. Tôi xin kể câu chuyện - GV động viên khuyến khích Tôi muốn kể cho các bạn câu chuyện b. Kể chuyện trong nhóm. - Cho 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện - 2 HS kể cho nhau nghe. cho nhau nghe. - GV giúp đỡ HS - Gợi ý các HS các - HS kể hỏi: Bạn thích nhân vật nào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> câu hỏi. trong truyện tôi vừa kể? Vì sao ? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ... + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - HS nghe kể hỏi: + Tại sao bạn lại kể câu chuyện này ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? + Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện ?. c. Thi kể và trao đổi ý nghĩa truyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - HS thi kể - cả lớp theo dõi để hỏi - GV ghi tên HS, tên truyện, ý nghĩa bạn hoặc trả lời bạn. - Gọi HS nhận xét - cho điểm HS kể chuyện và HS hỏi bạn - Bình chọn HS có câu chuyện hay - HS tham gia bình chọn nhất, HS kể chuyện hấp dẫn nhất - Tuyên dương - trao phần thưởng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI CHIM SÁO I. Mục tiêu cần đạt: - Biết đây là bài dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn bài hát lên bảng - Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em đọc nhạc bài TĐN số 6 - 2 em lên bảng thực hiện - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ học 1 - Học sinh lắng nghe bài hát của dân tộc Khơ Me b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe. - Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm. - Cho học sinh luyện cao độ a, o - Dạy học sinh hát từng câu theo thể móc xích. “Trong rừng cây xanh, sáo đùa sáo bay Trong rừng cây xanh, sáo đùa sáo bay Ngọt thơm đơm boong ơi đàn chim vui bầy La là la la”. - Giáo viên giải thích trong bài hát từ “đơm boong” có nghĩa là quả đa. - Cho học sinh hát kết hợp cả bài theo nhiều hình thức cả lớp, dãy, tổ - Học sinh vừa hát kết hợp với gõ đệm theo tiết tấu, theo phách, theo nhịp ? Em hãy kể tên một số bài dân ca mà em biết - Giáo viên đọc thêm cho học sinh nghe bài “Tiếng sáo của người tù” và giới thiệu sơ lược về nội dung câu chuyện. ? Hãy nói cảm nhận của em khi đọc chuyện “Tiếng sáo người tù”. 4. Củng cố dặn dò - Dặn dò: Về nhà ôn bài và tập một số động tác phụ họa chuẩn bị cho tiết học sau.. - Cả lớp lắng nghe. - Học hát theo yêu cầu của giáo viên. - Hát cả bài theo hình thức cả lớp, dãy, tổ. - Hát kết hợp gõ đệm bằng dụng cụ. - Bạn ơi lắng nghe, lý cây đa. - Học sinh nêu khâm phục người chiến sĩ cách mạng, trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc.. Thứ tư ngày tháng năm 2013 Tập đọc KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Môc tiªu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - HiÓu ND cña bµi: Ca ngîi t×nh yªu níc, yªu con s©u s¾c cña ngêi phô n÷ Tµ- «i trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc. (tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK, thuéc mét khæ trong bµi). * Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng : - Giao tiÕp. - §¶m nhËn tr¸ch nhiÖm víi phï hîp víi løa tuæi. – L¾ng nghe tÝch cùc. II. §å dïng d¹y - häc : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi ND đoạn thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học : A. KiÓm tra bµi cò: - Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Hoa học trò. - Tr¶ lêi: C©u hái vÒ ND bµi: - Nhận xét bài bạn đọc - trả lời - cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi - Ghi b¶ng 2. Nội dung: Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS khá đọc. Lớp đọc thầm - Híng dÉn HS c¸ch chia ®o¹n - 2 ®o¹n §o¹n 1: Em cu Tai...vung chµy lón s©n §o¹n 2: Em Cu Tai...Akay hìi - Hớng dẫn cách đọc, cách ngắt - HS đánh dấu vào SGK nghØ nhÊn giäng - §äc nèi tiÕp lÇn 2 + gi¶i nghÜa tõ - 2 HS đọc và giải nghĩa 1 số từ trong SGK - §äc lÇn 3 - §äc theo cÆp - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1, 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc b. T×m hiÓu bµi - Cho HS đọc thầm toàn bài trả lời - Lớp đọc thầm, thảo luận - trả lời - Em hiÓu thÕ nµo lµ "nh÷ng em bÐ - Nh÷ng em bÐ l¬n trªn lng mÑ cã lín trªn lng mÑ" nghÜa lµ nh÷ng em bÐ lóc nµo còng ngñ trên lng mẹ. Mẹ đi đâu, làm gì cũng địu em trªn lng. - Gọi HS đọc đoạn 1: , - 1HS đọc đoạn 1. Thảo luận - trả lời - Ngêi mÑ lµm nh÷ng c«ng viÖc - Ngời mẹ vừa lao động: Giã gạo, tỉa g× ? bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để - GV giảng. Ngời mẹ nuôi con nuôi bộ đội: Những công việc đó góp phần kh«n lín ngêi mÑ tØa b¾p trªn l¬ng, to líp vµo c«ng cuéc chèng MÜ cøu níc giã gạo để nuôi bộ đội ăn no, đánh của toàn dân tộc. th¾ng giÆc MÜ. C«ng viÖc rÊt b×nh thêng cña mÑ nhng gãp phÇn to lín vµo c«ng cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc cña toµn d©n téc ? Em hiÓu c©u th¬ "NhÞp chµy - C©u th¬ gîi lªn h×nh ¶nh nhÞp chµy nghiªng giÊc ngñ em nghiªnh" nh thÕ trong tay mÑ nghiªng lµm cho giÊc ngñ nµo ? của em bé trên lng mẹ cũng chuyển động theo - GV gi¶ng thªm - Nh÷ng h×nh ¶nh nµo trong bµi nãi - Lng ®a n«i vµ tim h¸t thµnh lêi mÑ thlªn t×nh yªu th¬ng vµ niÒm hi väng ¬ng A -kay, mÆt trêi cña mÑ em n»m trªn của ngời mẹ đối với con lng. Hình ảnh nói lên hi vọng của mẹ đối víi con: Mai sau con lín vung chµy lón s©n. - Theo em cái đẹp thể hiện trong - Thể hiện đợc lòng yêu nớc thiết tha và bµi th¬ nµy lµ g× ? t×nh th¬ng con cña ngêi - GV nªu ý chÝnh cña bµi th¬ * ND chÝnh: Bµi th¬ ca ngîi t×nh yªu níc, yªu con s©u s¾c cña ngêi mÑ miÒn nói, cần cù lao động, góp sức mình vào công cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ - 2 - 3 HS nh¾c l¹i c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lßng - Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ. - 2 HS đọc - lớp theo dõi Cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay. - GV đọc mẫu - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ - 2 - 3 HS đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc thuộc lòng - NhËn xÐt - cho ®iÓm 3. Cñng cè dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ häc, thuéc lßng c¶ bµi. - Hs đọc đồng thanh theo tổ - mỗi tổ 1 ®o¹n - 3 - 5 HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. Làm bài tập 1; 3. II. Đồ dùng dạy – học : Mỗi HS 1 băng giấy HCN có chiều dài 30cm, chiều rộng 10cm III. Các hoạt động dạy và học : A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm vở 3. 7. 7. 9. - So sánh: 4 và 5 và 8 8 - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - GV nêu vấn đề VD: Có 1 băng giấy bạn Nam tô màu - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy và sau đó Nam tô màu tiếp băng giấy, làm mẫu với băng giấy to băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia - HS thực hành băng giấy làm 8 phần bằng nhau - Băng giấy chia làm mấy phần bằng nhau ? Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 3 mấy phần băng giấy băng giấy 8. 3 8. + HS tô màu b¨ng giÊy - Lần thứ hai bạn Nam đã tô màu mấy phÇn b¨ng giÊy - Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ? - Đọc phân số chỉ số phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu - GV kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô 5. được tất cả 8 băng giấy * Hướng dẫn cộng 2 phân số cùng mẫu. - GV nêu lại vấn đề như trên. 2. - 8 b¨ng giÊy - 5 phần bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ? 3 8. băng giấy trên phÇn b¨ng giÊy ? 3. 2 8. b»ng mÊy. 2. - Vậy 8 + 8 bằng bao nhiêu - GV viết bảng - Em có nhận xét gì về tử số của hai 2. 5. trong phép cộng 8 + 8 = 8 - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số so với mẫu số của phân số 3 8. +. 2 8. 5. = 8 - GV nêu: Từ đó ta có cá phép cộng các phân số như sau. 3 8. +. 2. 5. - B»ng 8 b¨ng giÊy 3 8. -. 2 8. +. 5. = 8. 5 8. phân số so với tử số của phân số 3. 3. Làm phép cộng 8 + 8. 2 8. 3+2=5. - Ba phân số có mẫu số bằng nhau - HS thực hiện lại phép cộng. =. 3+ 2 5 = 8 8. - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta * Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số làm thế nào ? ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số 4 3 4+3 7 - GV lấy ví dụ cho HS thực hiện - VD: 5 + 5 = 5 = 5 2 7. * Luyện tập Bài 1 (126) Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét chữa bài. 2+3 7. 2. 3. 3. 5. 5. = 7. 2+3 = 5. a. 5 + 5 =. 5 =1 5. 3+ 5 8 = =2 4 4 3 7 3+ 7 10 + 8 = 8 = 8 8 35 7 42 + 25 = 25 25. b. 4 + 4 = c. d.. Bài 3 (126) - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì hỏi gì ? Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như thế nào ?. 3. + 7 =. 2. 3. - Lấy 7 + 7. 2 7. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được là: 3. 5. + 7 = 7 (số gạo trong kho).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS tự làm bài và sau đó chữa bài 3. Cñng cè - dÆn dß : NhËn xÐt bµi. 5. Đáp số 7 số gạo trong kho. TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Môc tiªu: - Nhận biết đợc một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu(BT1); viết đợc đoạn văn ng¾n t¶ mét loµi hoa (hoÆc mét thø qu¶) mµ em yªu thÝch (BT2). II. §å dïng d¹y häc : B¶ng phô viÕt s½n nhËn xÐt vÒ c¸ch miªu t¶ cña Vò Bµng vµ Ng« V¨n Phó III. Các hoạt động dạy học : A. KiÓm tra bµi cò - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn Bàng thay lá và cây tre sau đó nhận xét c¸ch miªu t¶ cña t¸c gi¶. - NhËn xÐt - cho ®iÓm B. Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn HS lµm bµi tËp Bµi 1 (50) - Gọi HS đọc yêu cầu và ND đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc C©y sÇu ®©u vµ Qu¶ cµ chua. - Yªu cÇu HS tù lµm bµi: GV híng dÉn - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo vÒ c¸ch nhËn xÐt vÒ: luËn tr¶ lêi c©u hái. + C¸ch miªu t¶ hoa (qu¶ ) cña nhµ v¨n. + Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa và qu¶ - Tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu tả - Gäi HS tr×nh bµy - TiÕp nèi nhau ph¸t triÓn - Treo b¶ng phô ghi s½n phÇn nhËn xÐt - 2 HS tiếp nối nhau đọc vµ c¸ch miªu t¶ cña t¸c gi¶ a. Hoa sÇu ®©u b. Qu¶ cµ chua - T¶ c¶ chim hoa, kh«ng t¶ tõng b«ng, - T¶ c©y cµ chua tõ khi hoa rông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh cái đẹp của cả chùm đến khi quả chín. - Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng - T¶ cµ chua ra qu¶, xum xuª, chi cách so sánh cho mùi thơm huyền diệu đó chít với những hình ảnh so sánh quả hoà với các hơng vị khác của đồng quê. lín, qu¶ bÐ vui m¾t…hiÒn dÞu); h×nh ¶nh nh©n ho¸ (qu¶ leo nghÞch ngîm lên ngọn lá... cà chua thắp đèn lồng trªn c©y) - Dïng tõ ng÷ thÓ hiÖn t×nh c¶m cña t¸c gi¶: Hoa në nh cêi bµo nhiªu thø đó….thứ men gì ? Bµi 2 (51) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - Yªu cÇu HS tù lµm bµi - HS lµm vë - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm của m×nh - GV chó ý söa lçi ng÷ ph¸p, dïng tõ cho tõng häc sinh - Cho ®iÓm nh÷ng HS viÕt tèt 3. Cñng cè dÆn dß.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - NhËn xÐt tiÕt häc. KHOA HỌC ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,... + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,... - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ - Tiếng ồn có ảnh hưởng tới sức khoẻ như thế nào ? Nêu những biện pháp chống tiếng ồn ? - Nhận xét - chữa bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng * Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. * Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm - Những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng ?. - HS quan sát H1, 2 - SGK - trả lời H1: Ban ngày - Vật tự phát sáng: Mặt trời - Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế, tủ... H2: Ban đêm. - Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện - Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế... được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng). - Gọi các nhóm báo cáo - GV nhận xét - kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. * Mục tiêu: Nêu VD hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Cách tiến hành Bước 1: Trò chơi: Dự đoán đường truyền của ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho 3, 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. - GV nêu yêu cầu: Dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. - GV bật đèn. - HS dự đoán - HS so sánh dự đoán với kết quả thí nghiệm. - Vì sao lại có kết quả như vậy ? - Bước 2: Làm thí nghiệm trang 90 theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát H3 và dự đoán - Các nhóm tiến hành làm thí đường truyền của ánh sáng qua khe. Sau nghiệm và trình bày kết quả. đó bật đèn và quan sát - Rút ra kết luận gì ? * Kết luận: ánh sáng truyền qua đường thẳng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. * Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và khong cho ánh sáng truyền qua. * Cách tiến hành - Cho HS tiến hành làm thí nghiệm - Các nhóm tiến hành làm thí trang 91 theo nhóm. Chú ý che tối phòng nghiệm ghi kết quả vào phiếu. học khi tiến hành thí nghiệm - Ghi kết quả vào bảng - GV phát cho các nhóm Các vật che gần toàn bộ Các vật chỉ có một phần Các vật không cho ánh ánh sáng đi qua ánh sáng đi qua. sáng đi qua. - Gọi HS nêu ví dụ ứng dụng liên VD: Việc sử dụng kính trong, kính quan mờ, nhìn thấy cá dưới nước... * Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. * Mục tiêu: Nêu VD hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? - Có ánh sáng; mắt không bị chắn... - Cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm như trang 91 - SGK - HS đưa ra dự đoán - Cho HS dự đoán kết quả. Sau đó tiến hành làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV cùng cả lớp kết luận. * KL: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. * GV kết luận chung: 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: THỂ DỤC BẬT XA VÀVTẬP PHỐI HỢP CHẠY NHẢY. TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ(tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy. - TC: Con sâu đo. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Điạ điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, dụng cụ bật xa. III- Nội dung và phương pháp lên lớp : 1- Phần mở đầu: Đội hình tập thể - Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học. GV - Bài tập thể dục phát triển chung. * * * * * * - TC: Đứng ngồi theo lệnh. * * * * * * - Chạy trên địa hình TN. 2- Phần cơ bản: Đội hình tập luyện a- Bài tập RLTTCB GV - Học KT bật xa. * * * * * * + GV hướng dẫn mẫu, làm thử. * * * * * * + Khởi động các khớp + Tập theo tổ. b- TC vận động Đội hình TC. - TC: Con sâu đo + Nêu tên trò chơi. + Chơi theo nhóm. 3- Phần kết thúc: Đội hình tập hợp. - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.- Hệ thống bài. GV - NX, đánh giá kết quả giờ học. * * * * * * - Hệ thống bài. * * * * * * - NX, đánh giá kết quả giờ học. - BTVN: + ôn bật xa + Chơi TC: Con sâu đo..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày tháng năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1); nêu được một trường hợp có một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp(BT3); đặt câu với một từ tả mức độ cao của cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 - Một số giấy khổ to để làm bài tập 3, 4 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa con và bố mẹ… có dùng dấu gạch ngang (BT _2) tiết LTVC trước. - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(52): Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc của bài - Học sinh trao đổi làm bài vào vở - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, dán bài tập bảng bài tập 1 kẻ sẵn - 1 học sinh lên đánh dấu + vào cột đúng Tục ngữ Phẩm chất quý giá Hình thức thường hơn vẻ đẹp bên ngoài thống nhất với nội dung - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh nói tiếng cũng thanh chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt hình dong. - Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. * Bài2:(52) - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1HS đọc - lớp đọc thầm thảo luận - Mời 1HS khá giỏi làm mẫu - !HS giỏi làm mẫu 1 trường hợp - Cho học sinh suy nghĩ, tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - 3 học sinh trình bày - Nhận xét, cho điểm những học sinh VD: Bạn Linh ở lớp em học giỏi, nói tốt ngoan, nói năng rất dễ thương. Một bạn đến nhà em chơi, khi bạn em về mẹ em.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bảo "Bạn con nói năng thật dễ thương. Đúng là người thanh nói tiếng cũng thanh, chuông kêu kẽ đánh thành cũng kêu. Bài 3 (52) - Học sinh đọc yêu cầu của bài - đọc cả mẫu - Giáo viên phát phiếu khổ to cho 1 số nhóm. - Dán phiếu lên bảng - trình bày - Nhận xét - kết luận các từ đúng. Bài 4 (52) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 3 - Giáo viên chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho học sinh. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. - Các nhóm trình bày - bổ sung + Các từ miêu tả mức độ cao của tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê kinh hồn, vô cùng, mê li, không như tiên - Tiếp nối nhau đọc câu mình đăth + Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời + Khung cảnh động Hương tích đẹp + Phong cảnh nơi đây đẹp vô cùng + Chị Lan đẹp tuyệt trần + Khu rừng ấy đẹp không tưởng tượng nổi. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - CBB sau bài 47 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾP) I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. Làm bài tập 1(a, b, c). Bài 2(a, b). II. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh lên bảng làm- 1 học sinh dưới lớp làm vở - nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu 1 4 1+ 4 5 + = = 3 3 3 3. 7 8 7+8 15 + = = 9 9 9 9. - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung * Giáo viên nêu vấn đề- dán ví dụ lên 1. Ví dụ: Có 1 băng giấy màu, bạn 1 1 bảng Hà lấy 2 băng giấy, bạn An lấy 3 - Gọi 2 học sinh đọc lại bài toán băng giấy. Hỏi cả 2 bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 1. Ta làm tính cộng: 2 + 3 =? ? Làm thế nào để cộng được 2 phân số này? ? Em có nhận xét gì về 2 phân số - Đây là phép cộng 2 phân số khác trong phép cộng này? mẫu. ? Muốn thực hiện phép cộng em làm - Quy đồng mẫu 2 phân số rồi thực thế nào? hiện 2 phân số cùng mẫu số - Cho học sinh thực hiện quy đồng * Quy đồng mẫu số 1 1 ×3 3 1 1 ×2 2 mẫu số vào giấy nháp. 1 học sinh nêu = = = = 2 2 ×3 6 3 3 ×2 6 miệng - Giáo viên ghi bảng 1 1. 3 2. 5. * Cộng 2 + 3 = 6 + 6 = 6 - Gọi học sinh nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. - 2 học sinh nhắc lại - Muốn cộng 2 phân số khác mẫu ta * Quy tắc: Muốn cộng 2 phân số làm thế nào? khác mẫu số ta quy đồng mẫu số 2 phân số, rồi cộng 2 phân số đó. - 2, 3 học sinh nhắc lại * Luyện tập Bài 1: (127) - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc - Bài yêu cầu ta làm gì? - Thực hiện phép cộng 2 phân số khác - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc cộng mẫu. 2 3 8 9 17 2 phân số khác mẫu. a. 3 + 4 =12 + 12 =12 - 3 học sinh lên bảng làm - lớp làm vở 9 3 45 12 57 - Nhận xét bài bạn - chấm điểm b. 4 + 5 =20 + 20 =20 2 4. 14 20. 34. c. 5 + 7 =35 + 35 =35 Bài 2: (127) Tính theo mẫu - Giáo viên làm mẫu SGK - 3 học sinh lên bảng làm - lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài. 3. 1. 3. 3. 6. 4. 3. 4. 15. 19. 1. a. 12 + 4 =12 + 12 =12 = 6 b. 25 + 5 =25 + 25 =25. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ(TT) I. Mục tiêu : + Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II. Đồ dùng dạy – học :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Tranh minh hoạ một số hoạt động sản xuất công nghiệp và chợ nổi của người dân ở ĐBNB. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra nội dung câu hỏi phần cuối bài ở tiết trước và phần bài học. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển + Các nhóm thảo luận.Hoàn thành mạnh nhất nước ta bảng, sau đó đaịa diện 2 nhóm lên + Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK bảng trình bày. thu thập thông tin để điền vào bảng sau: + Cột 1: Khai thác dầu khí; dầu TT Ngành Sản phẩm Thuận lợi thô, vùng biển có dầu khí. + Cột 2: Sản xuất điện, điện, sông công chính do ngòi có thác ghềnh. nghiệp + Cột 3: Chế biến LTTP, gạo, 1 ……….. ……….. ……… trái cây, đất phù sa màu mỡ, 2 ………… ………… ……… nhiều nhà máy. 3 ………… ………… ………. 4 ……….. ………. ……….. + Lớp lắng nghe. + GV tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với 1 số ngành nghềchính như : Khai thác dầu khí, chế + Vài HS nhắc lại. biến lương thực, thực phẩm. * Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông + GV yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao + HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu. thông đi lại chủ yếu của người dân ở ĐBNB. H: Các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao + HS quan sát tranh. đổi của người diễn ra ở đâu? + GV cho HS quan sát ảnh Chợ nổi một nét + Lớp lắng nghe. văn hoá đặc trưng của người dân ở ĐBNB. * Kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá độc đáo của ĐB NB, cần được tôn trọng và giữ gìn. + HS chú ý nghe hướng dẫn. * hoạt động 3: Trò chơi : “giải ô chữ” + GV phổ biến luật chơi và treo các ô chữ đã chuẩn bị. 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> BÓNG TỐI I. Mục tiêu: - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng dạy - học : Đèn bàn, đèn pin, tờ giấy hoặc tấm bìa, kéo, một số thanh tre. III. Các hoạt động dạy – học : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản... * Cách tiến hành B1: Thực hành TN T93 - HS làm TN T93 và nêu dự đoán B2: HS dựa vào bảng hướng dẫn và - HS làm TN nếu dùng đèn pin phải tháo câu hỏi T 93 SGK làm việc theo nhóm bộ phận phản chiếu ánh sáng phía trước 1 để tìm hiểu về bóng tối pha đèn B3: Các nhóm trình bày và thảo - HS trình bày ý kiến thảo luận luận chung cả lớp - Chốt ý đúng ? Bóng tối xuất hiện ở đâu ? và khi - Xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nào ? vật này được chiếu sáng - Khi gặp vật cản sáng ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vòng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó là vùng bóng tối. ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước qua dự đoán. ? Theo em, hình dạng kích thước - Có thay đổi của bóng tối có thay đổi không ? ? Khi nào nó sẽ thay đổi - Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi ? Tại sao ban ngày khi trời nắng + Bóng của vật xuất hiện sau vật cản bóng của ta lại chèn vào buổi trưa ? sáng khi nó được chiếu sáng, vào buổi trưa khi mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật + Buổi sáng mặt trời mọc ở phía đông nên bóng của vật dài ra, ngả về phía Tây + Buổi chiều mặt trời chếch về hướng Tây nên bóng của vật dài ra, ngả về hướng Đông - Cho HS làm TN chiếu ảnh đèn vào - HS làm TN trong nhóm với 3 vị trí chiếc bút bi được dựng thẳng đứng trên của đèn pin phía trên, bên phải, bên trái.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> mặt bìa. hai chiếc bút bi. - Quan sát, nhận xét kết quả ? Bóng của vật thay đổi khi nào ? - Bóng tối của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. ? Làm thế nào bóng của vật to + Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt hơn ? vật gần với vật chiếu sáng. KL: Do sánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng. IV. Củng cố, dặn dò §ãng kÝn cöa lµm tèi phßng häc, - Cho HS ch¬i nh GV híng dÉn c¨ng mét tÊm v¶i hoÆc tê giÊy to lµm ph«ng. MÓ THUAÄT TẬP NẶN MỘT DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN. I. Muïc tieâu : - HS tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của người khi hoạt động - Làm quen với hình khối ( tượng tròn). – Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn II. Đồ dùng dạy - học : Giaùo vieân : SGK, SGV; Tranh ảnh về các dáng ngườihoặc tượng có hình ngộ nghĩnh ; BT nặn của các HS lớp trước; Đất nặn . Hoïc sinh : SGK; Đất nặn; 1 miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng; 1 thanh tre có 1 đầu nhọn, 1 đầu dẹt; Vở thực hành ; Màu vẽ, giấy màu, hồ . III. Các hoạt động dạy – học : 1/ Kieåm tra baøi cuõ : 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -Giới thiệu một số tượng người của hs lớp -Quan sát và trả lời. trước và cho hs xem ảnh tượng người. -Dáng người đang làm gì? -Goàm caùc boä phaän naøo? -Chất liệu của tượng là gì? Hoạt động 2:Cách nặn dáng người -GV thao tác minh hoạ cách nặn: +Nhào,bóp đất cho mềm dẻo..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Nặn từng bộ phận. +Gaén dính caùc boä phaän thaønh hình (baèng que taêm) +Taïo theâm caùc chi tieát: maét, mieäng, baøn tay, baøn chaân, caùc chi tieát phuï… +Tạo dáng cho phù hợp. +Xếp các hình người lại thành bố cục. -Lưu ý: có thể nặn theo cách từ một cục đất to nặn thành cả hình người rồi dùng đất màu khaùc daùt moûng thaønh caùc chi tieát khaùc ñaép leân. Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs lấy đất ra nặn và dùng giấy lót. -Thực hành nặn dáng người. -Lưư ý tỉ lệ các bộ phận phải hợp lí và tạo daùng sau khi naën. Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá -Gợi ý hs tự nhận xét sản phẩm của mình. 3/ Daën doø: Quan saùt chuaån bò cho baøi sau.. Thứ sáu ngày tháng năm 2013 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Tìm hiểu về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết(BT1, 2, mục III). II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về cây gạo và cây trám đen III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả 1 loài hoa hoặc thứ quả mà em biết? - Nhận xét - cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Nhận xét Bài 1, 2, 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài, trao đổi - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận theo trình tự thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho học sinh đọc thầm bài cây gạo ? Xác định từng đoạn trong bài? ? Tìm nội dung chính từng đoạn - Gọi học sinh trình bày. - Bài gồm 3 đoạn - Học sinh tiếp nối nhau trình bày mỗi em nói 1 đoạn + Đoạn 1: Tả thời kỳ ra hoa của cây gạo + Đoạn 2: Tả cây gạo lúc hết màu hoa + Đoạn 3: Tả cây gạo thời kỳ ra quả. - Giáo viên kết luận: Bài văn cây gạo có 3 đoạn. Mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng, mỗi đoạn văn có nội dung nhất định. b. Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - 2 học sinh đọc - Lớp đọc thầm ? Trong bài văn miêu tả cây cối mỗi đoạn có đặc điểm gì? c. Luyện tập Bài 1: (53) - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung - 2 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, theo yêu cầu của bài thảo luận - Gọi2 học sinh trình bày ý kiến - Tiếp nối nhau phát biểu - Nhận xét, kết luận lời giải + Đoạn 1: ở đầu bản tôi… một gang. Tả bao quát thân cây, cành cây, tán lá và lá cây trám đen +Đoạn 2: Tả 2 loại trám đen, trám đen tẻ và trám đen nếp + Đoạn 3: Kh lợi của quả trám đen + Đoạn 4: Tình cảm của người dân bản và người tả với cây trám đen Bài 2 (53) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn học sinh viết: Xem cây đó là cây gì? Nó có ích gì cho con người và môi trường xunh quanh - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn. - Viết đoạn văn Phát giấy cho học sinh viết đoạn văn - Gọi học sinh dán phiếu lên bảng, chữa bài - Gọi học sinh đọc đoạn văn của mình - 2 học sinh đọc - Nhận xét cho điểm học sinh làm tốt 3. Củng cố - dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. Làm bài tập 1; 2(a, b); 3(a, b). II. Các hoạt động dạy - học. A, Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 3 5 3 1 - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. + ; + - Tính: 4 4 2 5. - Gv nx chốt bài đúng. - Yêu cầu hs trao đổi cả lớp: B, Luyện tập. 1. Giới thiệu bài luyện tập. 2. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con.. - Lớp nx chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.. - Cả lớp làm và 3 Hs lên bảng.. 2 5 2+ 3 5 6 9 6+9 15 a. 3 + 3 = 3 = 3 ; b . 5 + 5 = 5 =15 12. - Gv cùng lớp nx chữa từng bài: Bài 2. Tính. - Gv yêu cầu hs nx chữa bài:. 7. 8. 12+7+8. 27. = c. 27 + 27 + 27 =27 27 - Hs nx và trao đổi cách cộng 2 ps có cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. 3 2 21. 8. 29. 5. 6. 11. a. 4 + 7 =28 + 28 =28 3. 5. b. 16 + 8 =16 + 16 = 16 - Gv nx chung, yêu cầu hs trao đổi cách cộng 2 ps khác mẫu số. Bài 3. Rút gọn rồi tính - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. 3 2 1 2 1+ 2 3 a. 15 + 5 = 5 + 5 = 5 = 5. 4 18 2 2 2+2 4 b. 6 + 27 = 3 + 3 = 3 = 3. - Gv cùng hs nx trao đổi cách làm bài. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA (TT).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục tiêu : - Biết cách chọn cây rau hoặc hoa đem trồng . – Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. Đồ dùng dạy - học : Giáo viên : Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen . Học sinh : Một số vật liệu và dụng cụ như GV . III. Các hoạt động dạy – học : 1.Bài cũ: Yêu cầu hs nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Trồng cây rau và hoa” 2.Phát triển: -Nêu lại 3-4 lần. *Hoạt động 1:Hs thực hành trồng cây rau và hoa -Nhắc lại các bước thực hiện: +Xác định vị trí trồng. +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất -Các nhóm phân công thực hành trên quanh gốc cây. hộp đất. +Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành. -Nhắc nhở những điểm cần lưu ý. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs -Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách nhau. hợp lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định. -Tổ chức cho hs tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC BẬT XA VÀVTẬP PHỐI HỢP CHẠY NHẢY. TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO” (TT) I. Mục tiêu : - Tiếp tục thực hiện động tác bật xa tại chỗ(tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy. - TC: Con sâu đo. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II- Điạ điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, dụng cụ bật xa. III- Nội dung và phương pháp lên lớp : 1- Phần mở đầu: Đội hình tập thể - Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học. GV - Bài tập thể dục phát triển chung. * * * * * * - TC: Đứng ngồi theo lệnh. * * * * * * - Chạy trên địa hình TN. 2- Phần cơ bản: Đội hình tập luyện a- Bài tập RLTTCB GV - Học KT bật xa. * * * * * * + GV hướng dẫn mẫu, làm thử. * * * * * * + Khởi động các khớp + Tập theo tổ. b- TC vận động Đội hình TC. - TC: Con sâu đo + Nêu tên trò chơi. + Chơi theo nhóm. 3- Phần kết thúc: Đội hình tập hợp. - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.- Hệ thống bài. GV - NX, đánh giá kết quả giờ học. * * * * * * - Hệ thống bài. * * * * * * - NX, đánh giá kết quả giờ học. - BTVN: + ôn bật xa + Chơi TC: Con sâu đo. SINH HOẠT TUẦN 23 I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, tồn tại. - Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới. II. Các hoạt động trên lớp: -Ưu điểm : ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………... -Tồn tại : ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. - Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới :……………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………. Ký duyệt, ngày PHT. tháng. năm 2013. NGUYỄN THÁI SƠN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×