Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tìm hiểu kinh nghiệm tạo mô hình cây trang trí trong công viên vườn hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 41 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam,
Viện Kiến Trúc Cảnh Quan và Nội Thất, Bộ môn Lâm nghiệp đô thị và giáo viên
hƣớng dẫn, tôi đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp để hồn thành chƣơng
trình đào tạo tại trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam và củng cố kiến thức đã
học, và sự giúp đỡ của các thầy cơ tơi quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu kinh
nghiệm tạo mơ hình cây trang trí trong cơng viên vƣờn hoa” .
Để có kết quả nhƣ ngày hơm nay, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
cô giáo hƣớng dẫn là PGS.TS Nguyễn Thị Yến , cô đã tận tình chỉ bảo, dẫn dắt tơi
trong suốt thời gian làm khóa luận .
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình để hồn thành khóa luận song do thời
gian hạn hẹp và sự hạn chế kiến thức về chuyên môn cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế,
nên đề tài của tơi khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy tơi xin kính mong nhận đƣợc
sự đóng góp, cho ý kiến của q thầy cơ để đề tài khóa luận của tơi đƣợc hồn thiện
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Nhật Linh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 2


1.1 Lịch sử nghiên cứu về kỹ thuật làm mơ hình cây trang trí ......................... 2
1.1.1 Trên thế giới ............................................................................................. 2
1.1.2 Ở Việt Nam ............................................................................................. 3
1.2 Giới thiệu về đối tƣợng cây xanh đƣợc sử dụng trong mơ hình thực
nghiệm. .............................................................................................................. 5
1.2.1 Cây chuỗi ngọc ......................................................................................... 5
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG- PHƢƠNG PHÁP . 8
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 8
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 8
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 8
2.3 Nội dung nghiên cứu: ................................................................................. 8
2.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................... 8
2.4.1 Phƣơng pháp ngoại nghiệp:...................................................................... 8
2.4.2 Phƣơng pháp nội nghiệp: ....................................................................... 11
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC . 12
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 12
3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 12
3.1.1 Vị trí địa lý : ........................................................................................... 12
3.1.2 Địa hình .................................................................................................. 12
3.1.3

hí hậu .................................................................................................. 12
ii


3.1.4 Thuỷ văn ................................................................................................. 13
3.1.5 Tài nguyên đất ........................................................................................ 14
3.1.6.Tài nguyên nƣớc..................................................................................... 14

3.2 Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội............................................................. 15
3.2.1 Điều kiện kinh tế : .................................................................................. 15
3.2.2 Điều kiện văn hóa................................................................................... 15
3.2.3 Điều kiện xã hội ..................................................................................... 16
CHƢƠNG 4 ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 17
4.1 Kỹ thuật làm mơ hình cây xanh và duy trì sau khi trồng. ......................... 17
4.1.1 Công viên thiên đƣờng Bảo Sơn – Hà Nội. ........................................... 17
4.1.2 Công viên Thống Nhất- Hà Nội ............................................................. 18
4.2 Thử nghiệm xây dựng một mơ hình.......................................................... 20
4.3 Tình hình sâu bệnh của cây chuỗi ngọc .................................................... 27
4.3.1. Bệnh nấm: ............................................................................................. 27
4.3.2. Bệnh thối rễ ........................................................................................... 27
4.4. Đề xuất giải pháp trồng, chăm sóc cây xanh trong mơ hình. ................... 28
CHƢƠNG 5 ẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ................................... 29
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 29
5.2 Tồn tại ....................................................................................................... 29
5.3 Kiến nghị ................................................................................................... 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Giải nghĩa từ viết tắt

Từ viết tắt


1

N3M

Chất kích thích ra rễ

2

TN

Thí nghiệm

3

TB

Trung bình

4

CV

Cơng viên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: . Diễn biến nhiệt độ, độ ẩm trong thời gian trồng ............................. 11

Bảng 2 : Theo dõi tỷ lệ sống của hom............................................................. 11
Bảng 3 : Bảng theo dõi khả năng ra rễ của hom ............................................. 11
Bảng 3.1 Bảng thống kê nhiệt độ, độ ẩm khu vực nghiên cứu ....................... 14
Bảng 4.1 . So sánh kỹ thuật tạo mơ hình ở 2 CV ............................................ 19
Bảng 4.2 : Ƣu, nhƣợc điểm về kỹ thuật tạo mơ hình của 2 CV ...................... 20
Bảng 4.3: Nhiệt độ, độ ẩm tại nơi trồng.......................................................... 22
Bảng 4.4 Đánh giá tỷ lệ sống của hom ........................................................... 24
Bảng 4.5 : Đánh giá khả năng ra rễ của hom .................................................. 26

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Mơ hình cây xanh ở các nƣớc trên thế giới ...................................... 2
Hình 1. 2 : Mơ hình cây xanh ở cơng viên Thống Nhất – Hà Nội.................... 3
Hình 1.3 : Mơ hình cây xanh ở cơng viên Nghĩa Đơ – Hà Nội ....................... 4
Hình 1.4: Mơ hình cây xanh ở Festival hoa Đà Lạt .......................................... 4
Hình 1.5 : Mơ hình cây xanh ở Hải Phịng ....................................................... 5
Hình 2.1: Hom cây chuỗi ngọc ......................................................................... 9
HÌnh 2.2: Thuốc kích thích ra rễ N3M.............................................................. 9
Hình 2.3: Phân bón NPK ................................................................................. 10
Hình 2.4 Thuốc phịng trừ bệnh ...................................................................... 10
Hình 4.1 : Kỹ thuật làm mơ hình cây xanh ..................................................... 17
Hình 4.2: Mơ hình cây xanh sau khi đƣợc hồn thiện .................................... 18
Hình 4.3 : Mơ hình sau khi hồn thiện ở cơng viên Thống Nhất ................... 19
Hình 4.3: Khung mơ hình................................................................................ 20
HÌnh 4.4: Mơ hình sau khi đƣợc cuốn lƣới ..................................................... 21
Hình 4.5: Kỹ thuật cắm hom vào mơ hình ...................................................... 21
Hình 4.6: Mơ hình sau khi đƣợc trồng xong ................................................... 21

Hình 4.7: Mặt bằng phân vùng mơ hình ơ tơ .................................................. 23
Hình 4.8 Cây chết do bị nấm ở các vùng ........................................................ 25
Hình 4.9: Hình ảnh cây đã ra rễ sau 15 và 20 ngày ........................................ 26
Hình 4.10 Cây sau khi ra rễ đƣợc 20 ngày chết do bị nấm ............................. 27

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh đơ thị hóa nhanh, khơng gian đơ thị ngày càng chật chội thì
nhu cầu tận hƣởng những không gian công viên cây xanh của cƣ dân đô thị đang
ngày càng cấp thiết. Cƣ dân đô thị sau một ngày học tập, làm việc căng thẳng có
nhu cầu đƣợc hịa mình vào thiên nhiên, nhu cầu đƣợc vận động, giao lƣu cộng
đồng và tận hƣởng không khí trong lành của các cơng viên cây xanh trong đô thị.
Những không gian công viên cây xanh là nơi diễn ra các sinh hoạt cộng
đồng, giải trí của ngƣời dân để đáp ứng cho nhu cầu giao tiếp xã hội. Đây cũng là
nơi để tập thể dục thể thao và thƣ giãn nhằm tái tạo sức lao động của cƣ dân đơ thị.
Cơng viên cịn góp phần tạo dựng không gian kiến trúc cảnh quan đặc trƣng của đô
thị cũng nhƣ cải thiện môi trƣờng sống. Cây xanh trong các cơng viên có tác dụng
bảo vệ mơi trƣờng nhƣ hút khí CO2, cung cấp O2 và ngăn giữ các chất khí bụi độc
hại. Cây xanh cịn có tác dụng hạn chế tiếng ồn, nhất là ở khu vực nội thành. Ở
vùng ngoại thành, cây xanh có tác dụng chống xói mịn, điều hịa mực nƣớc ngầm.
Thực tế tại các khu dân cƣ hiện hữu trong các quận nội thành phát triển, hệ thống
mảng xanh, công viên khu ở đang bị thiếu trầm trọng. Tốc độ đơ thị hóa q nhanh trong
giai đoạn trƣớc đây ở các khu vực chƣa có quy hoạch đơ thị đã hình thành các khu dân
cƣ phát triển tự phát với mật độ cƣ trú dày đặc nhƣng thiếu các khoảng không gian xanh,
không gian công cộng. Điều này dẫn đến chất lƣợng sống thấp, môi trƣờng sống bị ô
nhiễm nghiêm trọng, gây ra nhiều hệ lụy cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hƣởng đến
đời sống, sức khỏe và tinh thần của ngƣời dân. Trong khi đó, ở các dự án khu dân cƣ
mới, trƣớc đây chủ đầu tƣ thƣờng chỉ tập trung xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật mà

chƣa chú trọng đầu tƣ xây dựng các khu công viên cây xanh theo quy hoạch. Điều này
làm cho dự án kém hấp dẫn ngƣời dân và gặp khó khăn trong việc phát triển, hình thành
khu dân cƣ có chất lƣợng sống tốt.
Trong quy hoạch, các không gian xanh là một chức năng rất quan trọng và
đƣợc coi nhƣ lá phổi của đơ thị.
Nhƣ vậy, có thể thấy đƣợc vai trị rất quan trọng và khơng thể thiếu của hệ
thống công viên cây xanh trong đời sống của cƣ dân đơ thị. Hơn nữa, trong cơng
viên yếu tố trang trí là khơng thể thiếu. Cây xanh đã đẹp nay cịn đƣợc trang trí
thành những mơ hình nhằm thu hút khách du lịch. Vì vây, tơi làm đề tài : “Tìm hiểu
kinh nghiệm tạo mơ hình cây trang trí trong cơng viên vƣờn hoa”

1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lịch sử nghiên cứu về kỹ thuật làm mơ hình cây trang trí
1.1.1 Trên thế giới
Topiary là nghệ thuật tạo hình từ cây xanh. Nghệ thuật này đã có từ thời
Thƣợng cổ và đƣợc ngƣời Hy Lạp và Rơma u thích. Topos tiếng Hy Lạp có nghĩa
hẹp là kiểu, đề tài, hình mẫu, rộng ra là một phong cảnh thu nhỏ. Topiarius là nghệ
thuật tạo hình trang trí vƣờn , cơng viên bằng cây xanh cắt tỉa. Vào các thế kỷ 17 trở
đi, nhiều lâu đài, dinh thự ở Anh và Pháp nâng cao nghệ thuật tạo dáng này. Họ
tuyển chọn các giống cây, làm khung kim loại tạo thành một cái cốt dựa vào đó con
ngƣời sáng tác ra những hình khối mang dáng dấp cầm thú, con ngƣời, hoặc các mơ
hình kiến trúc hoặc trang trí khác.
( Nguồn : )

Hình 1.1: Mơ hình cây xanh ở các nƣớc trên thế giới


2


1.1.2 Ở Việt Nam
- Từ ngày xƣa, một số nghệ nhân vùng Cái Mơn, Chợ Lách, Bến Tre hoặc ở một
số tỉnh miền Bắc đã tạo dáng nhiều tác phẩm nghệ thuật tỉa cắt cây rất điêu luyện. Ngồi
những hình nai, hạc, mái đình v.v. đƣợc giao bán hàng ngày. Từ đó họ sáng tác những
mơ hình độc đáo từ những long , ly, qui, phụng huyền thoại , đến những con gia cầm
heo, gà ,vịt,..; từ những cánh chim trời đến 12 con giáp… Tuy nhiên tài liệu nghiên cứu
về kỹ thuật làm mơ hình bằng cây xanh cịn rất hạn chế, chủ yếu là truyền nhau kinh
nghiệm.
( Nguồn : )

Hình 1. 2 : Mơ hình cây xanh ở công viên Thống Nhất – Hà Nội

3


Hình 1.3 : Mơ hình cây xanh ở cơng viên Nghĩa Đơ – Hà Nội

Hình 1.4: Mơ hình cây xanh ở Festival hoa Đà Lạt

4


Hình 1.5 : Mơ hình cây xanh ở Hải Phịng


Nhận xét : Qua các hình ảnh trên có thể thấy đƣợc mơ hình cây xanh


đang rất đƣợc ƣa chuộng trong cảnh quan .
1.2 Giới thiệu về

đối tƣợng cây xanh đƣợc sử dụng trong mơ hình thực

nghiệm.
1.2.1 Cây chuỗi ngọc
 Tên phổ thơng : Chuỗi Ngọc, Thanh Quan, Rìa Xanh, Dâm Xanh, Chim
Chích, Chuỗi Xanh, Chuỗi Ngọc Vàng
 Tên khoa học : Duranta Repens
 Họ thực vật

: Cỏ roi ngựa – Verbenaceae

 Nguồn gốc xuất xứ : Mehico
 Phân bổ ở Việt Nam : rộng khắp

5


Hình 1.6: Đặc điểm hình thái cây chuỗi ngọc
1.2.1.1 Đặc điểm hình thái
- Cây Chuỗi Ngọc có lá màu xanh bóng hay màu vàng nhạt có cuốn ngắn và
các lá mọc đơn đối xứng nhau, lá Chuỗi Ngọc thông thƣờng có 2 dạng là hình bầu
dục hoặc hình trứng trịn, dài từ 2.3cm – 6cm. Lá dài khoảng 2cm – 8cm và rộng
1.5cm – 5cm. Mép lá nguyên hay có răng cƣa nơng ở phía lá. Trên lá có nhiều gân
nhỏ.
- Thân cây dạng bụi, hoặc gỗ nhỏ có chiều cao từ 0.2 – 3cm, tán có nhiều
cành. Cây phát triển tự nhiên có thể đạt tới chiều cao 4m-6m, thân cứng dẽo. Bên
ngồi có lớp vỏ mỏng. Một cây có nhiều cành nhánh.

- Hoa màu tím nhạt, hoa thƣờng tập trung ở đầu cành, hoa có kích thƣớc
trung bình, hoa đƣợc xếp thành các chùm dài. Cây ra hoa quanh năm, nhƣng để cây
ra hoa thì phải đƣợc chăm sóc kỹ, bón phân thƣờng xuyên và cây phát triển tự nhiên
không bị cắt tỉa hãm chiều cao.
- Quả nhỏ thịng xuống có hình trịn tập trung ngun chùm, một cây có rất
nhiều quả nhìn giống nhƣ những chuỗi ngọc xanh nhìn rất đẹp nên ngƣời ta thƣờng
gọi là chuỗi ngọc, quả khi còn non sẽ màu xanh nhƣng khi chín sẽ chuyển thành
màu vàng nhạt.

6


- Rễ của cây Chuỗi Ngọc là loại rễ chùm, các sợi dây rễ có mộng nƣớc, các
dây rễ có sợi nhỏ mọc trực tiếp tiếp giáp với thân. Rễ chắc khỏe và ăn rộng ra xung
quanh.
1.2.1.2 Đặc điểm sinh thái
- Cây Chuỗi Ngọc có khả năng chịu nhiệt tốt, ƣa nắng nên không cần tƣới
nhiều nƣớc, bạn nên lƣu ý chế độ nƣớc để tránh hƣ rễ .
- Cây Chuỗi Ngọc trồng trong loại đất thống khí xốp để cây tránh bị ngập
nƣớc, tạo điều kiện để cây thoát nƣớc tốt.
- Nếu trồng viền , tạo chữ thì phải thƣờng xuyên cắt tỉa để giữ độ cao tạo
nét.
- Thƣờng xuyên bón phân hữu cơ tăng cƣờng phân hóa học để cung cấp đầy
đủ chất dinh dƣỡng cần thiết cho cây.
1.2.1.3 Giá trị của đối tượng nghiên cứu
 Giá trị tinh thần
- Cây thể hiện cho lòng son sắc, thủy chung trong tình yêu, tình bạn. Màu
xanh của cây thể hiện sự thanh khiết, trong sáng.
 Giá trị vật chất
- Tạo ra hiệu quả kinh tế : Là cây dễ giâm hom, chăm sóc, đƣợc sử dụng

rộng rãi .
 Giá trị cảnh quan
- Cây Chuỗi Ngọc thƣờng đƣợc sử dụng trồng trong các cơng trình cảnh
quan cơng cộng nhƣ cơng viên, vỉa hè, vòng xoay trên các tuyến đƣờng. Hay trồng
theo bó vĩa của những con đƣờng.
- Ngồi ra cây cịn đƣợc trồng trong khn viên nhà, quanh sân vƣờn, trồng
tạo khóm phối kết hoa lá màu .
- Cây phát triển nhanh có thể cắt tỉa để phù hợp với các khn viên, vịng
xoay các tuyến đƣờng, có thể cắt tỉa thành chữ để làm tên cho các công ty, tồ nhà,..
- Cây mang lại vẻ đẹp cho khn viên xung quanh, giúp giảm bụi bẩn, cải
thiện môi trƣờng, cuộc sống giúp cho môi trƣờng sống tốt hơn .
( Nguồn : )

7


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG- PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
- Góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc trồng cây chuỗi
ngọc tạo thành một mô hình để trang trí cơng viên- vƣờn hoa.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Rút ra đƣợc quy trình thực hiện một mơ hình cây , đề xuất giải pháp trồng
và chăm sóc cây trồng tạo mơ hình.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu : Chuỗi ngọc.
- Phạm vi nghiên cứu: Mơ hình cây xanh.
2.3 Nội dung nghiên cứu:

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
-

Tìm hiểu về kỹ thuật làm mơ hình .

-

Giải pháp trồng, chăm sóc cây xanh trồng trong mơ hình.

2.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.4.1 Phƣơng pháp ngoại nghiệp:
- Sƣu tập, kế thừa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Từ đó tiến
hành phân tích những số liệu cần thiết để sử dụng cho báo cáo.
- Tham khảo ý kiến và định hƣớng của các thầy cơ có kinh nghiệm trong lĩnh
vực để lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp. Cũng nhƣ tham khảo ý kiến góp
ý của các kỹ sƣ, cơng nhân có kinh nghiệm.
- Điều tra, khảo sát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại địa điểm
nghiên cứu.
- Chụp ảnh
- Xây dựng thực nghiệm một mơ hình cây xanh .


Chuẩn bị :

- Hom đƣợc cắt vào những cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh, không dập
xƣớc. Dùng kéo sắc hoặc dao lam để tiện tròn bằng đầu trên và cắt vát 30 - 45º cho

8



phần dƣới. Mỗi hom có từ 1– 3 mắt. Chú ý xếp phần gốc và phần ngọn của hom để
tránh khi giâm ngƣợc sẽ ảnh hƣởng tới cây

Hình 2.1: Hom cây chuỗi ngọc
- Xử lý hom giâm: Hom cắt xong đƣợc ngâm trong dung dịch chống nấm
Vinben C 0.3% trong 3 – 5 phút, sau đó vớt hom ra khay để ráo nƣớc.
- Chất kích thích ra rễ N3M pha với tỷ lệ 20g/lít.

HÌnh 2.2: Thuốc kích thích ra rễ N3M

9


Hình 2.3: Phân bón NPK

Hình 2.4 Thuốc phịng trừ bệnh

10


- Theo dõi quá trình thay đổi nhiệt độ và độ ẩm trong suốt quá trình trồng.
Hàng ngày ta lấy số liệu tại 2 thời điểm trong ngày :9h sáng, 13h chiều và 17h chiều
thông tin thu đƣợc ghi vào:
Bảng 1: . Diễn biến nhiệt độ, độ ẩm trong thời gian trồng

Ngày

Tại thời điểm
9h sáng
Nhiệt

Độ
độ
ẩm

Tại thời điểm
13h chiều
Nhiệt
Độ
độ
ẩm

Tại thời điểm
17h chiều
Nhiệt
Độ
độ
ẩm

Nhiệt độ Độ ẩm
TB
TB

Bảng 2 : Theo dõi tỷ lệ sống của hom
Vùng Số
Tỷ lệ sống của cây sau các ngày thí nghiệm
lƣợng 5 ngày
10 ngày
15 ngày
20 ngày
25 ngày

hom Cây Tỷ Cây Tỷ Cây Tỷ Cây Tỷ Cây Tỷ
trồng sống lệ
sống lệ
sống lệ
sống lệ sống lệ
(%)
%)
%)
%)
%)

30 ngày
35 ngày
Cây Tỷ Cây Tỷ
sống lệ sống lệ
%)
%)
%)

Bảng 3 : Bảng theo dõi khả năng ra rễ của hom
Phân
vùng

Khả năng ra rễ sau
15 ngày

Khả năng ra rễ sau 20
ngày

Khả năng ra rễ sau 30

ngày

2.4.2 Phƣơng pháp nội nghiệp:
-

Tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập đƣợc trong q trình làm.

-

Xử lí số liệu thu đƣợc bằng các phƣơng pháp toán học :

-

Tỉ lệ hom sống

-

Phân khu các vùng trong mơ hình để đánh giá đƣợc tỷ lệ sống, tỷ lệ ra rễ của
hom.

-

Viết báo cáo

11


CHƢƠNG 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU

3.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.1 Vị trí địa lý :
Quận Hà Đơng có toạ độ địa lý 20059 vĩ độ Bắc, 105045 kinh Đông, nằm
giữa giao điểm của Quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hịa Bình và quốc lộ 70A. Hà Đông
cũng là nơi khởi đầu của quốc lộ 21B, nối trung tâm Hà Nội với các huyện phía
nam của Thủ đơ và tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình. Trên địa bàn quận có sơng
Nhuệ, sơng Đáy, kênh La hê chảy qua, có diện tích tự nhiên 4.833,7 ha và 17 đơn
vị hành chính phƣờng. Ranh giới tiếp giáp nhƣ sau:
Phía Bắc giáp huyện Từ Liêm và huyện Hồi Đức;
Phía Nam giáp huyện Thanh Oai và huyện Chƣơng Mỹ;
Phía Đơng giáp huyện Thanh Trì và quận Thanh Xn;
Phía Tây giáp huyện Hồi Đức và huyện Quốc Oai.
3.1.2 Địa hình
Hà Đơng là vùng đồng bằng nên có địa hình đặc trƣng của vùng bằng phẳng,
độ chênh địa hình khơng lớn, biên độ cao trình nằm trong khoảng 3,5 m - 6,8 m.
Địa hình đƣợc chia ra làm 3 khu vực chính: hu vực Bắc và Đơng sơng Nhuệ; hu
vực Bắc kênh La hê; hu vực Nam kênh La hê.
Với đặc điểm địa hình bằng phẳng, quận Hà Đơng có điều kiện thuận lợi
trong thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật ni, ln canh tăng vụ, tăng năng suất.
3.1.3

hí hậu
Quận Hà Đơng nằm trong nền chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam và nằm

trong vùng tiểu khí hậu đồng bằng Bắc Bộ với các đặc điểm nhƣ sau:
Chế độ khí hậu của vùng đồng bằng Sơng Hồng, chịu ảnh hƣởng của gió
biển, khí hậu nóng ẩm và có mùa lạnh do ảnh hƣởng của gió mùa Đơng Bắc, với
nhiệt độ trung bình năm là 23,80C, lƣợng mƣa trung bình 1700 mm - 1800 mm.
Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm dao động 23,1 - 23,30C tại trạm Hà
Đông. Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau và có nhiệt độ trung bình thấp


12


nhất là 13,60C. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình thƣờng trên
230C, tháng nóng nhất là tháng 7.
Chế độ ẩm: độ ẩm tƣơng đối trung bình từ 83 - 85 . Tháng có ẩm độ trung
bình cao nhất là tháng 3, tháng 4 (87 - 89

, các tháng có độ ẩm tƣơng đối thấp là

các tháng 11, tháng 12 (80 - 81%).
Chế độ bức xạ: hàng năm có khoảng 120 - 140 ngày nắng với tổng số giờ
nắng trung bình tại trạm của quận là 1.617 giờ. Tuy nhiên số giờ nắng không phân
bổ đều trong năm, mùa đơng thƣờng có những đợt khơng có nắng kéo dài 2 - 5
ngày, mùa h số giờ nắng trên ngày cao dẫn đến ảnh hƣởng tới sản xuất nông
nghiệp - hạn chế sinh trƣởng phát triển của cây trồng trong vụ Đông Xuân và gây
hạn trong vụ h .
Chế độ mƣa: lƣợng mƣa phân bổ không đều, mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng
10 chiếm 85 - 90

tổng lƣợng mƣa trong năm và mƣa lớn thƣờng tập trung vào các

tháng 6, 7, 8. Mùa khô thƣờng diễn ra từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chiếm 10 15

lƣợng mƣa cả năm và thƣờng chỉ có mƣa phùn, tháng mƣa ít nhất là tháng 12,

1 và tháng 2.
Đặc điểm khí hậu nhiệt đới, gió mùa nóng ẩm vào mùa hạ và lạnh khô vào
mùa đông, là một trong những thuận lợi để cho quận phát triển một nền nơng

nghiệp đa dạng với các loại cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới,
đặc biệt là các cây trồng cho giá trị sản phẩm, kinh tế cao nhƣ rau cao cấp - súp lơ,
cà rốt, cây màu, cây vụ đông và hoa cây cảnh các loại.
3.1.4 Thuỷ văn
Sông Đáy là một con sông lớn ở miền Bắc Việt Nam, nó là con sơng chính
của lƣu vực sơng Nhuệ - Đáy ở phía tây nam vùng châu thổ sơng Hồng. Sơng Đáy
có chiều dài khoảng 240 km chảy gọn trong các thành phố Hà Nội và các tỉnh Hà
Nam, Ninh Bình và Nam Định với dịng sơng chảy gần song song bên hữu ngạn hạ
lƣu sông Hồng, đoạn chảy qua địa phận quận Hà Đông có chiều dài khoảng 6 km.
Sơng Nhuệ tức Nhuệ Giang là một con sông nhỏ, phụ lƣu của sông Đáy.
Sông dài khoảng 76 km, chảy ngoằn ngo o gần nhƣ theo hƣớng bắc Tây Bắc -Nam
Đông Nam qua địa phận thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Nam, đoạn chảy qua địa phận
quận Hà Đơng có chiều dài khoảng 7 km.
Ngồi ra trên địa bàn quận cịn có kênh La hê.

13


3.1.5 Tài nguyên đất
Điều kiện thổ nhƣỡng đất đai của quận Hà Đông chủ yếu là đất thịt, thịt nhẹ
và đất bãi dọc theo sông Đáy. Gồm các loại đất sau:
- Đất phù sa đƣợc bồi (Pb : diện tích là 261 ha, chiếm khoảng 10,1

tổng

diện tích đất nơng nghiệp.
- Đất phù sa khơng đƣợc bồi (P : diện tích là 1.049 ha, chiếm 37,4

diện


tích đất nơng nghiệp.
- Đất phù sa gley(Pg diện tích 1.472 ha, chiếm 52,5

diện tích đất nông nghiệp.

3.1.6.Tài nguyên nƣớc
Sông Đáy, sông Nhuệ và kênh La

hê ảnh hƣởng trực tiếp đến việc cấp và

tiêu thoát nƣớc khu vực quận.
Nƣớc mặt: Hiện nay cốt mặt nƣớc sông Nhuệ mùa lũ thƣờng ở cốt 5,600 m
luôn cao hơn cốt tự nhiên 5,0 m 5,6 m. Vì vậy về mùa mƣa nơi nào chƣa san lấp
tôn cao thƣờng bị úng ngập nặng.
Nƣớc ngầm: Mực nƣớc ngầm có áp về mùa mƣa (từ tháng 3 đến tháng 9
thƣờng gặp ở cốt (-9 m đến (-11,0 m ; Mùa khô (từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau
thƣờng ở cốt từ (-10 m đến (-13 m . Còn nƣớc ngầm mạch nông không áp thƣờng
cách mặt đất từ 1 - 1,5 m.
Hệ thống sơng ngịi trên địa bàn quận có lƣu lƣợng đảm bảo cho nhu cầu tƣới
tiêu cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt cho cộng
đồng dân cƣ trên địa bàn toàn quận. .
Bảng 3.1 Bảng thống kê nhiệt độ, độ ẩm khu vực nghiên cứu
Tháng

Nhiệt độ trung bình

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
Năm

17.2
18.1
20.7
24.2
26.6
29.8
29.2
29.1
28.3
26.1
23.1
19.3
24.3

14

độ ẩm khơng khí trung
bình(%)
82.0
84.0

87.0
83.0
83.0
84.0
84.0
86.0
85.0
84.0
83.0
83.0
84.0


3.2 Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội
3.2.1 Điều kiện kinh tế :
Hà Đông là đầu mối của nhiều tuyến đƣờng giao thông quan trọng đi các tỉnh
tây bắc: Hịa bình, Sơn La, Điện biên. Hà Đơng có vị trí chiến lƣợc cả về chính trị,
kinh tế và quân sự. Tuyến đƣờng sắt trên cao Hà đông - Cát Linh chạy qua địa bàn
quận.
Quận Hà Đơng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch, với tỷ trọng công nghiệp xây
dựng chiếm 53,5 , thƣơng mại-dịch vụ-du lịch chiếm 45,5 , nơng nghiệp chỉ cịn
1,0 . Sản xuất cơng nghiệp-tiểu thủ công nghiệp đã tiến những bƣớc dài về quy
mô, sản lƣợng, có tốc độ tăng trƣởng GDP bình qn 3 năm (2005-2008 đạt 17,7 .
Từ tháng 8 2008 đến tháng 8 2009, Giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ cơng
nghiệp ngồi quốc doanh của quận Hà Đơng đạt gần 1.821 tỷ đồng; tổng thu ngân
sách nhà nƣớc đạt 1.964,5 tỷ đồng.
Về đầu tƣ-xây dựng: trên địa bàn Hà Đông đang triển khai xây dựng nhiều
khu đô thị mới: Văn Quán, Mỗ Lao, Xa La, Văn Phú, Lê Trọng Tấn, Dƣơng Nội,
Park City, U silk, trục đơ thị phía Bắc, dự án đƣờng trục phía nam Hà Nội…, các
trƣờng đại học, các bệnh viện quốc tế do các tập đoàn bất động sản hàng đầu nhƣ

Nam Cƣờng, Geleximco, VIDC, Xí nghiệp Xây dựng Tƣ nhân số 1, Văn Phú.... với
số vốn huy động đầu tƣ hàng chục tỷ đôla.
3.2.2 Điều kiện văn hóa
Hà Đơng là một vùng đất có truyền thống và văn hóa lâu đời. Trên địa bàn
quận có một số làng nghề nghề nổi tiếng sau:
Làng lụa Vạn Phú : nay đổi thành phƣờng Vạn Phúc nằm ở phía bắc của Hà
Đơng. Làng Vạn Phúc xƣa là làng Việt cổ (Nhất thơn, nhất xã có nghề dệt lụa nổi
tiếng từ lâu đời (hơn 1000 năm .
Làng r n Đa Sỹ : Làng Đa Sĩ nằm ở sát phía nam trung tâm quận. Đây là một
làng cổ có nghề r n nổi tiếng và là một làng có truyền thống hiếu học.. Đa Sĩ còn
nổi tiếng bởi đức tính lao động cần cù sáng tạo. Với trí tuệ, tài năng, ngƣời Đa Sĩ
tạo nên những sản phẩm r n nổi tiếng phục vụ đời sống nhân dân. Các sản phẩm r n
Đa sĩ từ con dao, cái kéo đến những sản phẩm nông cụ phục vụ sản xuất nơng
nghiệp có mặt khắp mọi miền. Năm 2001, làng r n Đa Sĩ đã đƣợc cấp bằng công
nhận làng nghề truyền thống.

15


Chùa Mậu Lƣơng : Chùa Mậu Lƣơng hay còn gọi là chùa Đại Bi tại phƣờng
Kiến Hƣng, chùa tọa lạc trong khn viên có diện tích hơn 2.000m2, tổng thể mặt
bằng kiến trúc bao gồm: tam quan, chùa chính, đền thờ, nhà tế, nhà khách và nhà
hậu, đƣợc phân bố theo hình chữ Chi. Hệ thống tƣợng Phật bằng đất sơn son thếp
vàng, niên đại sớm nhất là thế kỷ XVII. Chùa còn lƣu giữ một số hoa văn điển hình
và đặc trƣng nhƣ phù điêu bia đời Cảnh Hƣng với tên Đại Bi tự bi lục. Trán bia phía
trƣớc chạm rồng, kiểu nghệ thuật thời nhà Mạc, điểm xuyết quanh rồng là hạt tròn
nổi cùng những cụm mây. Trán bia phía sau chạm phƣợng chầu mặt trăng, hình
thức chạm phóng khống mang nét dân gian, cánh phƣợng nhƣ cánh chim, cánh gà
bình thƣờng, tƣợng trƣng cho sự phồn thực, dân dã.
Bia Bà : Bia Bà La Khê nổi tiếng với địa chỉ tín ngƣỡng dân gian Bia Đức

thánh Bà - nơi thờ bà Trần Thị Hiền con gái cụ đô lục sĩ, Dũng quận công Trần
Chân. Bà là đệ nhị vƣơng phi, vợ vua Mạc Đăng Doanh. Bà vừa xinh đẹp dịu dàng
vừa đức thục đoan trang. Lúc còn sống Bà hay giúp đỡ ngƣời ngh o khó, hƣớng dẫn
ngƣời dân cách làm ăn, mở mang nghề dệt... Trƣớc khi mất Bà trao lại toàn bộ
ruộng vƣờn, tài sản cho nhân dân. Năm Canh Tuất (1538 Bà đã yên nghỉ vĩnh hằng
tại cánh đồng Vang - nơi mảnh đất quê hƣơng. Tƣơng truyền Bà rất linh thiêng, hay
hiển linh tiếp tục giúp đỡ mọi ngƣời, nên tƣ đời này sang đời khác trải qua hơn 550
năm, nơi thờ phụng Bà đƣợc nhân dân quanh vùng sùng kính, nghi lễ trang nghiêm.
Nhớ ơn công đức của Đức Bà nhân dân đã lập đền thờ Bà tại cổng làng. Năm 1982
dân làng La hê đã rƣớc tấm Bia về khu di tích La hê để thờ phụng.
3.2.3 Điều kiện xã hội
Hà Đơng có 22 trƣờng mầm non, 20 trƣờng tiểu học, 15 trƣờng THCS, 5
trƣờng THPT, 4 trƣờng ĐH, 6 học viện , 6 cao đẳng và 5 trung tâm giáo dục.
Hà Đơng có hệ thống các bệnh viện lớn nhƣ : bệnh viện quân y 103, bênh
viện Đa khoa tỉnh, bệnh viện y học dân tộc, bệnh viện y học cổ truyền Tuệ Tĩnh.,…
đều đã đƣợc đầu tƣ đồng bộ, trang thiết bị từng bƣớc hiện đại đáp ứng yêu cầu
khám chữa bệnh cho nhân dân trong và ngoài địa bàn.

16


CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Kỹ thuật làm mơ hình cây xanh và duy trì sau khi trồng.
4.1.1 Cơng viên thiên đƣờng Bảo Sơn – Hà Nội.
4.1.1.1 Kỹ thuật làm mơ hình cây xanh.
Qua quan sát và tham gia thực hiện cùng với các công nhân ở công viên Thiên
Đƣờng Bảo Sơn tôi rút ra đƣợc kinh nghiệm trồng mô hình cây xanh nhƣ sau :
- Bƣớc 1: Lên ý tƣởng cho mơ hình cần trang trí. Đặt làm mơ hình bằng thép,
dƣới các mơ hình có lắp những bánh xe để tiện khi vận chuyển.

- Bƣớc 2: Dùng lƣới đen cuốn nhiều lớp xung quanh mơ hình. Rạch lƣới để
cho giá thể sơ dừa, phân NPK, thuốc chống nấm. Nhét giá thể vào sao cho đầy kín
tồn bộ bên trong mơ hình, rồi khâu lại.
- Bƣớc 3 : Dùng que nhọc chọc tạo lỗ, đƣờng kính 1cm. Nhúng hom vào
thuốc kích thích ra rễ, cắm hom vào mơ hình với mật độ dày sao cho kín tồn bộ
mơ hình. Sau khi trồng xong, cắt tỉa bớt cho hom đều nhau . Tƣới nƣớc.

Hình 4.1 : Kỹ thuật làm mơ hình cây xanh

17


Hình 4.2: Mơ hình cây xanh sau khi đƣợc hồn thiện
4.1.1.2 Duy trì sau khi trồng
- Sau khi trồng , tƣới 3-4 lần/ ngày, che phủ bằng lƣới đen tránh sự thốt hơi
nƣớc. Sau khi cây ra rễ thì tƣới 1 lần/ ngày và bỏ bạt che.
- Cắt tỉa : Mùa mƣa nửa tháng/ lần, mùa khô 1 tháng/ lần
- Định kỳ phun thuốc chống nấm : Mùa khô 1 lần/ tuần, mùa mƣa : 2 lần/ tuần.
- Định kỳ bón phân : 1 tuần/ lần sử dụng phân NPK 13-13-13 .
- Trồng dặm : Khi thấy cây chết cần trồng dặm ngay kết hợp bổ sung giá thể
( thông thƣờng sau 1 năm là cần trồng dặm ).
4.1.2 Công viên Thống Nhất- Hà Nội
4.1.2.1 Kỹ thuật làm mơ hình.
Qua việc học hỏi kinh nghiệm từ các công nhân ở công viên Thống Nhất –
Hà Nội tôi rút ra đƣơc kỹ thuật trồng nhƣ sau:
-

Bƣớc 1 : Lên ý tƣởng. Làm khung mơ hình bằng thép.

-


Bƣớc 2 : Bọc lƣới đen xung quanh mơ hình, để hở phần trên đỉnh mơ hình

-

Bƣớc 3 : Nhồi giá thể gồm đất dinh dƣỡng Tribat

-

Bƣớc 4 : Dùng kéo cắt phần lƣới đen thành từng hình trịn

-

Bƣớc 5 : Cây đã đƣợc trồng và ra rễ trong vƣờn ƣơm, đem trồng vào những
lỗ trịn đó. Tƣới nƣớc

18


Hình 4.3 : Mơ hình sau khi hồn thiện ở cơng viên Thống Nhất
4.1.2.2 Duy trì sau khi trồng
- Để mơ hình ở nơi có ánh sáng, tƣới 2 lần/ ngày. Kiểm tra mơ hình thấy khơ
thì tƣới.
- Khi thấy cây chết cần nhổ ra và trồng dặm thay thế.
 Nhận xét : Sau khi học hỏi đƣợc kinh nghiệm tạo mơ hình cây xanh, tơi
có bảng so sánh về kỹ thuật làm mơ hình của 2 nơi nhƣ sau :
Bảng 4.1 . So sánh kỹ thuật tạo mơ hình ở 2 CV
CV Thiên Đƣờng Bảo Sơn
CV Thống nhất
Đều làm khung mơ hình bằng thép và cuốn bằng lƣới đen

Đều thực hiện làm mơ hình vào vụ đơng xn
Khác nhau
- Giá thể gồm sơ dừa + phân
- Giá thể gồm đất dinh
+ thuốc chống nấm
dƣỡng Tribat
- Cắm trực tiếp hom vào giá
- Hom đã đƣợc trồng tại
thể
vƣờn ƣơm, sau khi ra rễ mới
- Tạo lỗ có đƣờng kính 1cm đem vào mơ hình cắm
cắm từng hom vào.
- Tạo các lỗ trịn có đƣờng
kính 8cm và cắm từng cụm
cây.
- Từ bảng trên theo quan điểm của tôi rút ra đƣợc ƣu , nhƣợc điểm của 2
So sánh
Giống nhau

-

công viên nhƣ sau :

19


×