Chương 8:
Giá cả
Giảng viên: T.s Lê Thanh Minh
Mobile: 0937. 639 878
Email:
Web-blog: www.giaotrinhbaigiangkinhte.come.vn
Nội dung
1. Khái quát về giá quốc tế
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
3. Các chiến lược giá quốc tế
4. Các bước thiết lập chiến lược giá QT
5. Quan hệ giữa giá xuất khẩu & giá hàng
bán ở nội địa
1. Khái quát về giá quốc tế
Định giá quốc tế vs. định giá cho thị trường nội địa?
Giá trị cảm nhận của KH
Chi phí KH bỏ ra
Định giá
Mục tiêu chung & các
quyết định hiện thời
Về cơ bản, lý thuyết & thực tiễn giữa 2 cách định
giá không khác nhau
1. Khái quát về giá quốc tế
Các vấn đề cần quan tâm trong định giá quốc tế:
- Quyết định về giá cho SP được SX toàn bộ hay 1 phần ở một
nước và được tiêu thụ ở một nước khác
- Quyết định về giá cho SP được SX hoặc tiêu thụ ngay tại thị
trường nước ngoài nhưng chịu sự chi phối & kiểm soát từ
nước khác.
- Ảnh hưởng của những quyết định về giá tại một thị trường tới
những hoạt động của công ty ở các nước khác
1. Khái quát về giá quốc tế
Các quyết định về giá quốc tế:
Định giá
ban đầu
Thay đổi
giá
1. Khái quát về giá quốc tế
Về phương diện quốc tế, chính sách giá có 3 hướng lựa chọn:
- Định giá thống nhất cho mọi nơi
- Định giá thích ứng theo từng nước:
+ Định giá bán căn cứ vào thị trường từng nước
+ Định giá bán căn cứ vào chi phí từng nước
- Định giá chuyển đổi
1. Khái quát về giá quốc tế
Việc định giá
hoàn toàn dựa
vào chi phí
Giá cả
khơng
được xét
lại thường
xun
1
2
Các lỗi thơng
thường trong định
giá
3
Giá cả được định
một cách độc lập
với những thành
phần của
marketing-mix
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
Các yếu tố bên trong
• Chi phí
• Chi phí vận tải
• Thuế quan
• Chính sách &
chiến lược
marketing-mix
Các yếu tố bên ngồi
Quyết
định về
giá
• Nhu cầu
•Tình hình cạnh
tranh
• Những ảnh
hưởng chính trị,
pháp luật
• Các yếu tố khác
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
2.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá:
a) Nhu cầu:
Trong điều kiện bình thường: Giá cả & nhu cầu tỷ lệ nghịch với
nhau (hình a)
Đ/v các mặt hàng sang trọng, nhu cầu có độ dốc dương (hình b)
Hình a
Cao
Hình b
Cao
P3
Giá
Giá
P2
P2
P1
P1
Thấp
Thấp
Nhỏ
Q2
Q1
Số lượng
Lớn
Nhỏ
Q1
Số lượng
Q2
Lớn
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhạy cảm của NTD so với giá:
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
Cao
Cao
P
P2
Giá
Giá
P3
P1
C1
C2
Thấp
Thấp
Nhỏ
Q3
Q2
Q1
Số lượng
Lớn
Định lượng nhu cầu tuỳ theo mức
giá (với điều kiện giá của các
ĐTCT không đổi)
Nhỏ
Q2
Q1
Lớn
Số lượng
Dịch chuyển đồ thị đường cầu do
ảnh hưởng của các biện pháp
khuyến khích tiêu thụ & các yếu
tố khác khơng phải là giá
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
- Tính co dãn của cầu theo giá cả: độ nhạy cảm của nhu cầu
với biến động giá cả
Cao
P2
Giá
Giá
Cao
P1
P2
P1
Thấp
Thấp
Nhỏ
Q2 Q1
Số lượng
Lớn
A. Nhu cầu không co dãn
Q2
Nhỏ
Q1
Số lượng
B. Nhu cầu co dãn
Lớn
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
2.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá:
b) Tình hình cạnh tranh:
Nhu cầu TT quyết định Giá tối đa
• Giá của các đối
thủ cạnh tranh
• Những phản ứng
thị trường của
ĐTCT
• Chất lượng hàng
hố của ĐTCT
Chi phí cty
quyết định
Giá
trung
bình
Giá tối thiểu
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
2.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá:
b) Tình hình cạnh tranh:
Đ/v ĐTCT tiềm năng:
- Quy mô & tầm quan trọng của các hàng rào cản trở việc thâm
nhập
- Các rào cản có thể được sử dụng:
+ Sự khác biệt của SP
+ Sự nổi bật của nhãn hiệu
+ Độ vững chắc của các kênh phân phối giữa 2 nước & trong
phạm vi một nước
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
-
-
2.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá:
c) Những ảnh hưởng chính trị/ luật pháp:
Một quốc gia có khó khăn tài chính có thể tiến hành hàng loạt
chính sách kiểm sốt giá
Hạn chế sự tự do của cơng ty khi định giá
Định giá phải tính đến luật chống bán phá giá, thuế quan, hạn chế
nhập khẩu …
Cân đối giữa số tiền đã trả & lợi ích xã hội khi nhập khẩu điều tiết
việc cung cấp ngoại tệ
Việc giảm tiền thuế, tiền chiết khấu, tiền trợ cấp, ??
Thuế nhập khẩu
Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường tiền tệ thay đổi tình hình
cạnh tranh
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
2.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá:
d) Các yếu tố khác:
- Các yếu tố kinh tế: tăng trưởng hay suy thoái, lạm phát, lãi
suất … quyết định lập giá
- Phản ứng của người bán lại: đ/v các mức giá khác nhau
- Chính sách giá cả của Nhà nước
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
2.2 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến việc định giá:
a) Chi phí: giúp cty định giá sàn
- Chi phí SX hàng XK
Giá bán
- Chi phí ngồi SX (dịch vụ XK,
chi phí quản lý chung)
- Chi phí liên quan đến XK (phân
Đảm bảo
cân bằng
phối, thương mại, tài chính)
mối quan
hệ
Khối
Chi phí
lượng
đơn vị
bán
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
-
-
-
2.2 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến việc định giá:
b) Chi phí vận tải:
Đ/v các SP cơng nghệ cao, đắt tiền: phí vận chuyển chiếm tỷ lệ
nhỏ trong tổng chi phí ít ảnh hưởng tới giá
Đ/v các SP tiêu dùng tiêu chuẩn hố: phí vận chuyển thấp lợi
thế giành được đơn đặt hàng
Đ/v các SP nằm giữa 2 loại trên: giảm phí vận chuyển/ mỗi đơn vị
tăng khả năng cạnh tranh
c) Thuế quan:
Thường được tính theo tỷ lệ %/ trị giá hàng
Thường được tính vào chi phí bán hàng
2. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá QT
2.2 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến việc định giá:
d) Các chính sách & chiến lược marketing-mix của cty:
- Quyết định về giá phải phù hợp với các quyết định về SP, PP &
xúc tiến cổ động.
- Mục tiêu của công ty: ảnh hưởng đến định giá:
· Lợi nhuận.
· Gia tăng doanh số bán (đạt thị phần chiếm lĩnh)
· Tạo điều kiện mở rộng đường cầu của sản phẩm.
· Có khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3. Các chiến lược giá quốc tế
3.1 Định giá trên cơ sở chi phí:
(1) Định giá trên cơ sở tồn bộ chi phí cộng lãi:
VD: một nhà SX bóng đèn có những khoản chi phí & doanh số dự kiến như sau:
Biến phí
10.000 Đ
Định phí
300.000.000 Đ
Doanh số đơn vị dự kiến
50.000
Chi phí của 1 bóng đèn của nhà SX:
Chi phí
đơn vị
= Biến
phí
+
Định phí
Doanh số
đơn vị
300.000.000
= 10.000
+
= 16.000 Đ
50.000
Giả sử nhà SX muốn mức lãi là 25% giá thành SP giá bán?
Giá bán = Giá thành + Mức lãi dự kiến = 16.000 + 16.000*25% = 20.000 Đ
SP
cho SP
3. Các chiến lược giá quốc tế
3.1 Định giá trên cơ sở chi phí:
(1) Định giá trên cơ sở tồn bộ chi phí cộng lãi:
- Trang trải được mọi phí tổn về SX, phân phối SP
- Nếu chi phí của cty cao hơn ĐTCT đề ra mức giá cao hơn hoặc
kiếm lời ít hơn bất lợi về cạnh tranh
3. Các chiến lược giá quốc tế
3.1 Định giá dựa vào chi phí:
(2) Định giá theo chi phí biên tế: xem doanh số ở nước ngoài như là doanh
số kiếm thêm
Khoản
mục
Phương án
Phương án SX
100.000 SP
Phương án SX
150.000 SP
Phần SX thêm
50.000SP để xuất
khẩu
Chi phí cố đinh
30.000.000 USD
30.000.000 USD
0 USD
Chi phí biến đổi
100 x 100.000 =
10.000.000USD
100 x 150.000 =
15.000.000USD
100 x 50.000 =
5.000.000USD
Tổng chi phí
40.000.000 USD
45.000.000 USD
5.000.000USD
300 USD
100 USD
Giá thành bình qn 400 USD
Giá bán
= Giá thành + Mức lãi dự
SP
kiến cho SP
=
100 USD + 100*X%
3. Các chiến lược giá quốc tế
3.1 Định giá dựa vào chi phí:
(2) Định giá theo chi phí biên tế:
Các điều kiện tối thiểu cần thiết để áp dụng:
- Phần chi phí cố định được bù đắp bởi khối lượng SP tiêu thụ trên thị trường
nội địa
- Chưa sử dụng hết cơng suất máy móc thiết bị
- Mong muốn thâm nhập TTNN ở một mức độ cạnh tranh.
- KH không có khả năng mua SP giá rẻ ở TTNN & bán lại ở TT nội địa với
giá cao hơn
- Không vi phạm Luật chống bán phá giá của nước sở tại
Các nguyên nhân khác:
- SP XK là SP bị ứ đọng, tồn kho
- Cung cấp hàng mẫu ban đầu cho cty con hoặc người được cấp phép
- KH tự lắp đặt & cung cấp dịch vụ
3. Các chiến lược giá quốc tế
-
3.1 Định giá trên cơ sở chi phí: Là cách định giá chủ quan, không
xem xét đến các yếu tố:
Nhu cầu hiện tại của TT
Giá của đối thủ cạnh tranh
Giai đoạn của vòng đời SP
Các chiến lược cạnh tranh
3. Các chiến lược giá quốc tế
3.2 Định giá hiện hành: đơn giản, chỉ cần theo dõi giá thị
trường thế giới
Nhược điểm:
Mức giá
Mức giá
Mức giá
- Ít chú trọng đến chi
thấp
cao hơn
bằng
phí hay sức cầu của
hơn
SP
- Khi đưa ra thị
trường thế giới một
SP hồn tồn mới thì
chưa có giá của SP
tương đương để so
Giá thị
sánh.
trường
3. Các chiến lược giá quốc tế
3.3 Định giá hớt váng:
- SP phải tạo ra giá trị lớn hơn cho người mua
- Thường được sử dụng ở giai đoạn giới thiệu của chu kỳ sống SP
- Mục đích của chiến lược:
+ Tối đa hoá thu nhập trên khối lượng hàng bán hạn chế
+ Hợp lý hoá giữa nhu cầu & khả năng cung ứng
+ Tăng cường sự nhận thức của KH về giá trị
SP cao
Mức giá 2
Mức giá 3
Mức giá 4
Mức giá 1