Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cho thị xã CL đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 123 trang )

CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KINH TẾXÃ HỘI & CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT DỰ ÁN
I.2. KHÍ HẬU KHU VỰC
Thị xã CL có khí hậu nhiệt đới gió mùa & chịu chung những đặc điểm
khí hậu của Miền Trung. Đồng thời là địa bàn ven biển nên trực tiếp chịu tác
động của bão, áp thấp nhiệt đới & khí hậu thời tiết hải dƣơng nói chung.
I.2.1. Nhiệt độ:
Có 2 mùa rõ rệt, mùa đông từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ trung bình
23-240C, tháng nóng nhất là tháng 7 lên tới 39-400C. Mùa lạnh từ tháng 10
đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình 19-200C, thấp nhất có thể xuống tới
60C. Số giờ nắng trung bình năm là 1.637 giờ.

Bảng I.1: Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng tại trạm khí tƣợng thuỷ văn
Tháng

I

0

25,7 26,6 27,8 28,9 28,2 27,4 27,0 27,0 26,7 26,6 26,3 25,7

C

II

III

IV

V



VI

VII

VIII IX

X

XI

XII

I.2.2. Chế độ mƣa:
Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.900 (mm), lớn nhất khoảng 2.600 (mm),
nhỏ nhất đạt 1.100 (mm). Lƣợng mƣa phân bố không đều trong năm tập trung
từ nửa cuối tháng 8 đến tháng 10 hằng năm, nhiều khi dẫn đến lũ lụt. Lƣợng
mƣa thấp nhất từ tháng 1 đến tháng 4, chiếm khoảng 10% lƣợng mƣa cả năm.

1


Bảng I.2: Lƣợng mƣa trung bình tại Thị xã & các khu vực lân cận
Tháng

Lƣợng mƣa trung bình (mm/tháng)
Trạm I

Trạm II


Trạm III

I

13,8

7,9

13,7

II

4,4

4,4

2,4

III

11,4

14,6

24,0

IV

50,2


45,1

47,8

V

218,6

157,2

215,9

VI

313,4

238,0

277,6

VII

195,2

246,8

270,1

VIII


268,5

276,7

275,2

IX

330,3

293,0

312,8

X

264,3

203,1

245,1

XI

114,4

81,1

114,5


XII

50,7

28,3

47,6

Trung bình năm

1.935,2

1.614,5

1.846,7

I.2.3. Bức xạ mặt trời:
- Tổng lƣợng bức xạ trong năm: 145  152 (Kcal/cm2).
- Lƣợng bức xạ cao nhất: 15,09 (Kcal/cm2).
- Lƣợng bức xạ thấp nhất: 11,37 (Kcal/cm2).
- Lƣợng bức xạ bình quân ngày: 417 (Kcal/cm2).
- Số giờ nắng trong năm: 2,488 (giờ).
I.2.4. Độ ẩm không khí:
Bình qn 85- 86%, cao nhất vào tháng 1 tháng 2 trên 90% & nhỏ nhất
vào tháng 7 khoảng 74-75%.
I.2.5. Lƣợng bốc hơi:
Bình quân năm 943 (mm). Lƣợng bốc hơi bình qn của các tháng
nóng là 140 (mm) tập trung vào tháng 5 đến tháng 8. Lƣợng bốc hơi trung
bình của những tháng mƣa là 59 (mm) tập trung vào tháng 9 đến tháng 11.
2



I.3. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN
I.3.1. Địa chất cơng trình:
Từ kết quả của cơng tác khoan thăm dị & thí nghiệm, địa tầng đƣợc
chia ra các lớp nhƣ sau.
Bảng I.3: Các lớp đất tại các hố khoan tính tốn
Hố khoan

Lớp đất
Lớp đất 1
Lớp đất 2
Lớp đất 3

Đất sét
Cát pha
sét
Cát pha
bụi

Hố khoan 1

Hố khoan 2

Hố khoan 3

0,0  5,4

0,0  11


0,0  5,5

9,5  24,7

19,5  26,5

5,5  8,5

9,5  5,4

19,5  26,5

8,5  26,0

Đất có màu xám, nâu vàng, trạng thái cứng bão hồ nƣớc. Đơi chỗ
trong nƣớc có lẫn ít sỏi sạn, tại hố khoan 1 ở độ sâu từ 14,5  15,5 (m) trong
lớp này có kẹp một lớp sét dẻo thấp màu nâu vàng, trạng thái nửa cứng. Nói
chung nền đất tốt cho việc xây dựng.
I.3.2. Địa chất thuỷ văn:
Tham khảo tài liệu từ các phƣơng án nghiên cứu nƣớc dƣới đất của khu
vực này cho thấy ở đây có hai tầng chứa nƣớc. Phần thứ nhất phân bổ ở độ
sâu khoảng từ 10,5  25,5 (m), tầng thứ hai phân bổ ở độ sâu từ 60  90 (m).
Lƣu vực nƣớc trong mỗi tầng khá lớn. Tuy nhiên, việc khai thác nƣớc dƣới
tầng đất thứ nhất bị hạn chế về khối lƣợng đây là khu vực thuộc vùng nƣớc
chuyển tiếp. Các tầng đất chứa nƣớc, chất lƣợng cũng nhƣ trữ lƣợng nƣớc
dƣới đất mỗi nơi khác nhau & rất phong phú. Việc khai thác nƣớc ngầm cung
cấp cho công nghiệp là rất thuận lợi.
I.4. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC
Ngày 19/5/1997 Trung tâm CEFINEA đồng thời tiến hành lấy mẫu để
khảo sát chất lƣợng nƣớc ngầm & nƣớc mặt trong khu vực, kết quả trình bày

trong bảng sau:
3


Bảng 1.4.1: Chất lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực dự án
Đơn vị

Chỉ tiêu
pH

Mẫu số 1

Mẫu số 2

Mẫu số 3

5.19

5.08

5.30

Tổng hàm lƣợng muối

mg/l

16

29


10

Độ cứng

mgCaCO3

2

5

3

Cl-

/l

10

16

6

SO42-

mg/l

KPH

KPH


KPH

NO3-

mg/l

0.75

4.56

1.59

NH4+

mg/l

0.04

0.13

0.08

0.28

0.09

0.22

mg/l
Hàm lƣợng sắt tổng cộng


mg/l

Vị trí lấy mẫu:
+ Mẫu số 1: Nước giếng khoan độ sâu 60 (m).
+ Mẫu số 2: Nước giếng khoan độ sâu 30 (m).
+ Mẫu số 3: Nước giếng khoan độ sâu 36 (m).
Nhận xét: Các mẫu nƣớc có hàm lƣợng sắt cao hơn tiêu chuẩn cho phép
(0.3mg/l) & pH thấp hơn tiêu chuẩn cho phép (6.5  8.5). Do đó, để cung cấp
nƣớc sinh hoạt các nguồn nƣớc này cần phải đƣợc xử lý.
Chỉ tiêu
pH
EC
Độ mặn
ClN-NO3
NH4+
Tổng Nitơ
Pb
Hg
COD

Đơn vị
S / cm
0

/00
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l

4

Mẫu số 1

Mẫu số 2

30.2
78
0.0
13
0.71
0.65
1.90
0.0022
0.0001
12

6.83
852.5
0.5
250
1.26
0.50
2.31
0.0038
0.0002

9


Mẫu 1: Tại đầu dòng chảy so với điểm tiếp nhận nƣớc thải của KCN.
Mẫu 2: Tại cuối dòng chảy so với điểm tiếp nhận nƣớc thải của KCN.
Nhận xét: Nƣớc sơng của thi xã cịn khá sạch, nƣớc mặt vẫn chƣa có
dấu hiệu ơ nhiễm.
Bảng I.4.2: Chất lƣợng nƣớc mặt trong khu vực dự án
Đơn vị

Chỉ tiêu

pH
Tổng hàm lƣợng muối
mg/l
Độ cứng
mgCaCO3/l
Cl
mg/l
2SO4
mg/l
NO3
mg/l
+
NH4
mg/l
Hàm lƣợng sắt tổng
mg/l
cộng
PtCo

Độ màu
mg/l
Chất rắn lơ lửng
mg/l
COD
mg/l
BOD
I.5. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI

Mẫu số 1
5.56
74
29
31
29
3.19
1.02
4.45
117
25
16
10

Mẫu số 2
6.94
103
28
45
KPH
2.39

1.61
0.95
66
40
21
16

I.5.1. Dân cƣ:
Theo số liệu điều tra mới nhất, toàn khu vực dự kiến xây dựng KCN có
759 hộ với 4938 nhân khẩu, bình quân 6 ngƣời/hộ, mật độ dân số 180  220
(ngƣời/ha). Mật độ phân bố thấp & không đều, chủ yếu tập chung phân bố
dọc theo hƣớng tỉnh lộ 535.
Bảng I.5.1: Lao động phân theo nghề nghiệp
STT

Ngành nghề

Số ngƣời

Tỷ lệ (%)

1

Công nghiệp- TTCN

670

33.05

2


Công nhân viên

15

0.72

3

Nông nghiệp & nghề tự do

586

28.90

4

Nội trợ

463

22.83

5

Mất sức lao động

294

14.5


6

Cộng

2.028

100.00

5


I.5.2. Nhà ở:
Tồn bộ khu vực có 759 căn nhà, tầng cao trung bình là 2-3, tổng diện
tích xây dựng 1020,507 (ha).
Bảng I.5.2: Hiện trạng nhà ở trong khu vực
STT

Loại nhà

Diện tích sử dụng (m2)

1

Nhà cấp 2

1.444

2


Nhà cấp 3

20.451

3

Nhà cấp 4A

17.225

4

Nhà cấp 4B

11.002

5

Cơng trình phụ

9.000

6

Cộng

59.152

I.5.3. Đất đai:
Hiện trạng sử dụng đất đai trong khu vực dự án nhƣ sau:

Bảng I.5.3: Hiện trạng sử dụng đất đai
STT
1

Phân loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Đất nông nghiệp


Đất màu các loại

106.88

49.62



Đất trồng lúa

26.70

12.40



Đất trồng cây ăn trái


30.95

14.37

2

Đất thổ canh, thổ cƣ

34.50

16.02

3

Đất xây dựng công trình cơng cộng

0.05

0.02

4

Đất giao thơng

5.95

2.76

5


Đất sản xuất cơng nghiệp

0.81

0.37

6

Đất khác:


Đất nghĩa địa

2.39

1.11



Đất khác

0.69

0.33

7

Đất ao hồ


6.48

3

8

Tổng

215.4

100.00

6


I.5.4. Giao thông:
Thị xã CL đang quy hoạch & xây dựng các đƣờng phố theo dạng ô bàn
cờ: gồm các đƣờng song song & các đƣờng dẫn thẳng ra bãi biển, trung tâm
chính sẽ nằm ở các phƣờng Nghi Thu & Nghi Hƣơng. Đang đẩy mạnh việc
triển khai các dự án đầu tƣ du lịch nhƣ: sân golf, khu du lịch cao cấp, khu
resort, trƣờng đại học, cao đẳng. Xây dựng hạ tầng phát triển du lịch nhƣ: đảo
Ngƣ, đảo Lan Châu & các cơng trình khác.
Các tuyến đƣờng nội vùng gồm:
- Đƣờng Bình Minh nối tất cả 7/7 phƣờng của Thị xã.
- Đƣờng Nguyễn Sinh Cung chạy qua phƣờng Nghi Hƣơng nối với
quốc lộ 46 & đƣờng Quán Bánh- CL.
- Đƣờng Nguyễn Xí là tuyến đƣờng giáp ranh giữa 2 phƣờng Thu Thuỷ
& Nghi Thuỷ, nối đƣờng Nam Cấm với đƣờng Bình Minh.
- Đƣờng Phạm Nguyễn Du chạy qua các phƣờng Nghi Hồ- Nghi Hải,
nối đƣờng Bình Minh với đƣờng 535 đoạn thành phố V- Cửa Hội.

- Đƣờng Sào Nam chạy qua phƣờng Nghi Thu nối đƣờng Bình Minh
với quốc lộ 46.
- Đƣờng Mai Thúc Loan chạy qua các phƣờng Nghi Thu, Nghi Hƣơng,
Thu Thuỷ nối đƣờng Nguyễn Sinh Cung với đƣờng Sào Nam.
- Đƣờng 5 nối đƣờng Bình Minh với đƣờng dọc số 3.
- Đƣờng dọc số 3 chạy qua 6 phƣờng, hiện nay đã thông tuyến Nghi
Hƣơng- Nghi Thu- Thu Thuỷ.
Ngoại vùng có các tuyến đƣờng hiện tại gồm có:
- Đƣờng CL - Cửa Hội - Sơng Lam - Bến Thủy - Hƣng Nguyên - Nam Đàn.
- Đƣờng CL - Cửa Hội - thành phố V.
- Đƣờng CL - Quán Bánh - thành phố V.
- Đƣờng Quán Hành - CL.
Thuận lợi cho khách du lịch từ Hà Nội & các tình phía Bắc đến với CL
hoặc từ CL đến với miền Tây Xứ Nghệ với các thắng cảnh nổi tiếng nhƣ
7


Vƣờn quốc gia Phù Mát, thác Khe Kèm, hoặc đi theo Quốc lộ 7 tới đất
nƣớc Triệu Voi với Cánh đồng Chum, cố đô Luang Prabang nổi tiếng. Trong
tƣơng lai sắp tới, sẽ có trục đƣờng từ thành phố V - CL dài 11,5 (km), rộng
165 (m) gắn kết nhanh hơn 2 đô thị là thành phố V & thị xã CL để sau đó CL
sát nhập vào thành phố V & trở thành đô thị loại 1. Xây dựng cầu Cửa Hội
nối CL với Nghi Xuân, đƣờng ven biển Nghi Sơn- CL, nâng cấp đƣờng 46
đi quê Bác, Tân Kỳ - CL, lúc đó sẽ tạo nên một chuỗi các đơ thị du lịch,
thƣơng mại, cơng nghiệp liên hồn, đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của
các du khách trong & ngồi nƣớc.
I.5.5. Hiện trạng cấp nƣớc:
Cơng ty cấp nƣớc CL nay là Công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc
CL có địa chỉ tại Khối 1, phƣờng Nghi Tân- Thị xã CL đƣợc thành lập từ
tháng 12-1998 với chức năng khai thác, quản lý hệ thống cung cấp nƣớc sạch

trên địa bàn thị xã CL. Công suất thiết kế của công ty là 3.000 (m3/ngày đêm),
năng lực cung cấp nƣớc sạch của công ty sẽ đƣợc nâng cao đáng kể khi một
loạt dự án đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt hồn thành. Đó là dự án đầu tƣ xây
dựng khai thác giếng TD4 với công suất 2.000 (m3/ngày đêm).
I.5.6. Hệ thống thoát nƣớc:
Đến nay, 2 dự án Nâng cấp hệ thống mƣơng thốt nƣớc đƣờng Bình
Minh từ trục ngang số 1 đến đƣờng Sào Nam & nâng cấp hệ thống mƣơng
thốt nƣớc đƣờng Bình Minh từ đƣờng Sào nam đến đƣờng ngang số 14 đang
đƣợc các nhà thầu thi công gấp rút để kịp bàn giao cho chủ đầu tƣ & đƣa vào
sử dụng trƣớc ngày Khai trƣơng Lễ hội du lịch CL năm nay.
Theo đó, dự án nâng cấp hệ thống mƣơng thốt nƣớc đƣờng Bình Minh từ
trục ngang số 1 đến đƣờng Sào Nam có tổng dự toán là trên 6,3 tỷ đồng, giá trị
xây lắp trên 5,5 tỷ đồng, do Liên doanh công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Trung &
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng thƣơng mại Tân Hồng Long thi cơng.
Cịn dự án nâng cấp hệ thống mƣơng thoát nƣớc đƣờng Bình Minh từ
đƣờng Sào Nam đến đƣờng ngang số 14 do Liên doanh nhà thầu công ty cổ phần
xây dựng Tiến Đức & công ty cổ phần xây dựng Lê Phát thi cơng. Dự án này có
tổng dự tốn ban đầu lên đến 8,1 tỷ đồng, giá trị xây lắp là trên 7 tỷ đồng.

8


CHƢƠNG II:
THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI THOÁT NƢỚC SINH HOẠT
II.1. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN
II.1.1. Bản đồ quy hoạch thị xã CL:
(Xem bản vẽ số 01).
II.1.2. Diện tích & mật độ dân số:
Dựa vào bản đồ quy hoạch của Thị xã CL & mật độ dân số của các
phƣờng, ta chia Thị xã thành 2 khu vực:

- Khu vực I: Tổng diện tích đất xây dựng: 478,001 (ha).
Mật độ dân số: 220 (ngƣời/ha).
- Khu vực II: Tổng diện tích đất xây dựng: 542,506 (ha).
Mật độ dân số: 180 (ngƣời/ha).
II.1.3. Tiêu chuẩn thải nƣớc:
Lấy theo tiêu chuẩn cấp nƣớc:
- Khu vực I: q0 = 140 (l/ngƣời/ngày).
- Khu vực II: q0 = 170 (l/ngƣời/ngày).
II.1.4. Nƣớc thải khu công nghiệp:
- Tiêu chuẩn thải khu công nghiệp:
Qcn= 15%. Qsh
Qcn=

27454, 66
3
.15  4118,19 (m /ngđ)
100

II.1.5. Nƣớc thải các cơng trình cơng cộng:
a, Bệnh viện:
+ Sơ bộ lấy tổng số bệnh nhân chiếm 2% dân số toàn Thị xã:
B=

(478, 001.220  542,506.180)
.2 = 4056 (ngƣời).
100

+ Tổng số giƣờng bệnh: 4056 (giƣờng).
+ Tiêu chuẩn thải nƣớc: 400 (l/ngƣời.ngđ).
+ Hệ số khơng điều hồ giờ: Kh= 2,5.

9


+ Số giờ thải nƣớc: 24 (h/ngày).
b, Trƣờng học:
+ Sơ bộ lấy tổng số học sinh chiếm 10% dân số Thị xã.
H=

(478, 001.220  542,506.180)
.10 = 20282 (ngƣời).
100

+ Tiêu chuẩn thải nƣớc: 20 (l/ngƣời.ngđ).
+ Hệ số khơng điều hồ giờ: Kh=1,8.
+ Số giờ thải nƣớc: 8 (h/ngày).
II.2. XÁC ĐỊNH LƢU LƢỢNG TÍNH TỐN KHU DÂN CƢ
II.2.1. Dân số tính tốn:
- Dân số tính tốn là số dân tính ở cuối thời hạn tính tốn thiết kế hệ
thống thốt nƣớc (năm 2030), đƣợc tính tốn theo cơng thức:
N = F. N.  (ngƣời)
N: Dân số tính tốn ở khu vực (ngƣời).
n: Mật độ dân số ở khu vực (ngƣời/ha).
: Hệ số kể đến việc xây dựng xen kẽ các cơng trình.
F: Diện tích của khu vực.
a, Khu vực I:

N1 = F1. n1. 1 (ngƣời)

F1 = 478,001 (ha)
n1 = 220 (ngƣời/ha)

1 = 0,85
N1 = 478,001. 220. 0,85 = 89386 (ngƣời)
b, Khu vực II:

N2 = F2. n2. 2 (ngƣời)

F2 = 542,506 (ha)
n2 = 180 (ngƣời/ha)
2 = 0,9
N2 = 542,506. 180. 0,9 = 87886 (ngƣời)
Vậy tổng số dân tính tốn của tồn thành phố là:
N = N1+ N2= 89386 + 87886 = 177272 (ngƣời).
10


II.2.2. Xác định lƣợng nƣớc thải tính tốn khu dân cƣ:
a, Lƣợng nƣớc thải trung bình ngày:

Q

tb
ng

=

Q

tb
ng


N .qo
1000

Trong đó: N: Dân số tính tốn (ngƣời).
qo: Tiêu chuẩn thải nƣớc (l/ngƣời.ngđ).
Khu vực I: qo=140 (l/ngƣời.ngđ)
Khu vực II: qo=170 (l/ngƣời.ngđ)
+ Khu vực I:
N1 .qo 89386. 140
3
=
 12514, 04 (m /ngđ)
1000
1000

tb

Q =
I

+ Khu vực II:
N 2 .qo 87886. 170
3
=
 14940, 62 (m /ngđ)
1000
1000

tb


Q =
II

Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt toàn thành phố:
Qtb = 12514,04 + 14940,62 = 27454,66 (m3/ngđ)
b, Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giây:

q

tb
s

=

Q

q

tb
s

tb
ng

24.3, 6

Khu vực I:

q


Khu vực II:

tb1
s

q

Tồn thành phố:

=

tb 2
s

Q

tb

12514, 04
= 144,84 (l/s)
24.3, 6
24.3, 6

=

ng 1

Q

=


tb

14940, 62
= 172,93 (l/s)
24.3, 6
24.3, 6
ng 2

tb

tb1

s

s

q =q

=

tb 2

+ q s =144,84 + 172,93 =317,77 (l/s)

Từ lƣu lƣợng trung bình giây tra TCVN-7957 suy ta có hệ số khơng
điều hồ Kch nhƣ sau:
Với

q


tb1

Với

q

tb 2

s

s

=144,84 (l/s) thì Kch=1,52
=172,93 (l/s) thì Kch=1,43
11


Với

q

tb
s

=317,77 (l/s) thì Kch=1,353 chọn Kch = 1,4

c, Lƣu lƣợng giây lớn nhất:

max

s

q

Cơng thức:
Trong đó:

q

q

max

q

tb

s

s

max
s

tb

= q s  Kch

: Lƣu lƣợng nƣớc thải giây lớn nhất.


: Lƣu lƣợng nƣớc thải giây trung bình.

Kch: Hệ số khơng điều hồ.
+ Khu vực I:

q

max
s1

tb

= q s1 . Kch1 = 144,84. 1,52 = 220,167 (l/s)

+ Khu vực II:

q

max
s2

tb

= q s 2 . Kch2 = 172,93. 1,43 = 247,298 (l/s)

+ Toàn thành phố:

q

max

s

=

q

tb
s

. Kch = 317,77 . 1,4 = 444,878 (l/s)

Bảng II.2: Lƣu lƣợng nƣớc thải từ các khu nhà ở
Khu vực Diện tích

Mật độ
(n)



N

q0

Q

(ngƣời) (l/ng.ngđ) (m3/ngđ)

qstb

(l/s)


Kch

qsmax
(l/s)

I

478.001

220

0.85

89386

140

12514.4

144.84

1.52

220.167

II

542.506


180

0.9

87886

170

14940.2

172.93

1.43

247.298

Tổng

1020.507

27454.66

317.77

1.4

444.878

177272


Ta có hệ số khơng điều hồ chung tồn thành phố K= 1,4. Từ đó ta xác
định đƣợc lƣu lƣợng nƣớc thải ra theo các giờ trong ngày.
II.3. XÁC ĐỊNH LƢU LƢỢNG TẬP TRUNG
- Các lƣu lƣợng tập trung đổ vào mạng lƣới thoát nƣớc bao gồm nƣớc
thải từ bệnh viện, trƣờng học & các khu công nghiệp.
II.3.1. Bệnh viện:
Số bệnh nhân 4056 ngƣời
12


Ta có 6 bệnh viện, mỗi bệnh viện có sức chứa 676 giƣờng.
+ Lƣu lƣợng trung bình ngày:

Q

tb

=
ng

B.qo
(m3/ngđ)
1000

B: Số bệnh nhân, B = 676 (ngƣời).
qo: Tiêu chuẩn của mỗi bệnh nhân, qo = 400 (l/ngƣời/ngđ).

Q

tb

ng

=

676.400
= 270,4 (m3/ngđ)
1000

+ Lƣu lƣợng trung bình giờ:

Q

tb
h

=

Q

tb
ng

24

=

270, 4
= 11,27 (m3/h)
24


+ Lƣu lƣợng max giờ:

Q

max

=

h

Q

tb
h

. Kh = 11,27. 2,5 = 28,18 (m3/h)

+ Lƣu lƣợng giây max:

q

max
s

=

Q

max
h


3,6

=

28,18
= 7,827 (l/s)
3, 6

II.3.2. Trƣờng học:
+ Số học sinh chiếm 10% dân số toàn Thị xã:
H=

(478, 001.220  542,506.180)
.10 = 20282 (ngƣời).
100

Giả thiết thành phố gồm có 12 trƣờng học. Do đó số học sinh trong mỗi
trƣờng là h= 1691 ngƣời.
+ Tiêu chuẩn thải nƣớc: qo = 20 (l/ngƣời/ngđ).
+ Lƣu lƣợng trung bình ngày:

Q

tb

=
ng

h.qo 1691.20

=
= 33,82 (m3/ngày)
1000
1000

+ Lƣu lƣợng trung bình giờ:

Q

tb
h

=

Q

tb
ng

12

=

33,82
= 2,82 (m3/h)
12

+ Lƣu lƣợng max giờ:
13



Q

max
h

tb

= Qh . Kh= 2,82 . 1,8 = 5,08 (m3/h)

Với hệ số khơng điều hồ giờ, Kh=1,8.
+ Lƣu lƣợng giây max:

Q

max
s

=

Q

max
h

3,6

=

5, 08

= 1,41 (l/s)
3, 6

Bảng II.3.1: Thống kê lƣu lƣợng nƣớc thải của các cơng trình cơng cộng

Nơi

thải Số

nƣớc

ngƣời

Lƣu lƣợng

Giờ
làm

qo

Kh

việc

Q

tb
ng

(m3/ngđ)


Q

tb
h

Q

max
h

(m3/h) (m3/h)

Q

max
s

(l/s)

1 Bệnh viện

676

24

400 2.5

270.4


11.27

28.18

7.83

6 Bệnh viện

4056

24

400 2.5

1622.4

67.72

169.08

46.98

Tổng

4732

1622.4

67.72


169.08

46.98

1

Trƣờng

4346

8

20

1.8

33.82

2.82

5.08

1.41

30422

8

20


1.8

405.84

33.84

69.6

16.92

405.84

33.84

69.6

16.92

học
12
học
Tổng

Trƣờng

34768

II.3.3. Lƣu lƣợng nƣớc thải khu công nghiệp:
Theo bản đồ quy hoạch của Thị xã đến năm 2030 thì Thị xã có 2 khu
cơng nghiệp. Đó là khu cơng nghiệp 1 & khu cơng nghiệp 2:

- Xí nghiệp cơng nghiệp 1 có diện tích là 20,485 (ha) làm việc 3
(ca/ngày đêm).
- Xí nghiệp cơng nghiệp 2 có diện tích là 16,646 (ha) làm việc 3
(ca/ngày đêm).
- Lƣợng nƣớc thải của các khu công nghiệp:
14


Tiêu chuẩn thải nƣớc của khu công nghiệp I: qICN = 110 (m3/ha.ngđ).
Tiêu chuẩn thải nƣớc của khu công nghiệp II: qIICN = 140 (m3/ha.ngđ).

Q

I ( 3ca )

CN

q

=

I

3
.
f
1 =110 . 20,485 = 2253,35 (m /ngđ)
CN

Q


II (3ca )
CN

=

q

II
CN

. f2 = 140 . 16,646 = 2330,44 (m3/ngđ)

* Lƣu lƣợng nƣớc thải sản xuất từ khu công nghiệp I:
- Đối với nhà máy làm việc 3 ca mỗi ca làm việc 8 giờ.
Ca 1:
I ( 3ca )



Q

3
=
50%.
2253,35
=
1126,68
(m
/ca)

ca1

I ( 3ca )



Q

I



Q

50%. QCN

I

Ca 2:
30%. QCN

ca 2

= 30%. 2253,35 = 676,01 (m3/ca)

Ca 3:
I ( 3ca )

20%. QCN


I
ca3

= 20%. 2253,35 = 450,67 (m3/ca)

+ Hệ số không điều hoà giờ của nƣớc thải sản xuất là Kh=1
+ Lƣu lƣợng nƣớc thải của các giờ trong ca:
Ca 1:
Qh =

Q

I
ca1

8

=

1126, 68
= 140,84 (m3/h)
8

Ca 2:
Qh =

Q

I
ca 2


8

=

676, 01
= 84,50 (m3/h)
8

=

450, 67
= 56,34 (m3/h)
8

Ca 3:
Qh =

Q

I
ca 3

8

Lƣu lƣợng giây max lấy lƣu lƣợng lớn nhất trong các ca:

15



q

max
s

=

Q

max
h

=

3,6

140,84
=39,12 (l/s)
3, 6

* Lƣu lƣợng nƣớc thải sản xuất từ khu cơng nghiệp II:
- Xí nghiệp cơng nghiệp II làm việc 3 ca mỗi ca làm việc 8 giờ.
Ca 1:
II (3ca )

40%. Q CN



Q


II

3
=
40%
.
2330,44
=
932,18
(m
/ca)
ca1

Ca 2:
II (3ca )

30%. Q CN



Q

II
ca 2

= 30% . 2330,44 = 699,13 (m3/ca)

Ca 3:
II (3ca )


30%. Q CN



Q

II
ca 3

= 30% . 2330,44 = 699,13 (m3/ca)

+ Hệ số khơng điều hồ giờ của nƣớc thải sản xuất là Kh=1.
+ Lƣu lƣợng nƣớc thải của các giờ trong ca:
Ca 1:
Qh =

Q II
8

ca1

=

932,18
= 116,52 (m3/h)
8

Ca 2:
Qh =


Q II

ca 2

8

=

699,13
= 87,39 (m3/h)
8

=

699,13
= 87,39 (m3/h)
8

Ca 3:
Qh =

Q II

ca 3

8

Lƣu lƣợng giây max lấy lƣu lƣợng lớn nhất trong các ca:


q

max
s

=

Q

max
h

3,6

16

=

116,52
= 32,67 (l/s)
3, 6


Bảng II.3.2: Bảng thống kê lƣu lƣợng nƣớc thải khu công nghiệp

KCN

Lƣu lƣợng

Ca


Kh

Qh (m3/h) Qs max (l/s)

%Qca

Qca (m3/ca)

1

50

1126,68

1

140,84

2

30

676,01

1

84,50

3


20

450,67

1

56,34

Tổng

100

2253,36

1

40

932,18

1

116,52

2

30

699,13


1

87,39

3

30

699,13

1

87,39

Tổng

100

2330,44

XNCN I

XNCN II

39,12

281,68

32,67


291,3

* Nƣớc thải sinh hoạt & nƣớc tắm cho công nhân:
Tổng số cơng nhân tồn bộ khu cơng nghiệp là 31909 ngƣời
Trong đó số cơng nhân trong các nhà máy I làm việc 3 ca chiếm 55%,
số công nhân trong các nhà máy II làm việc 3 ca chiếm 45%.

N

3ca

N

3ca

CNI

CNII

= 55%. 31909 = 17549 (ngƣời)
= 45%. 31909 = 14360 (ngƣời)

+ Số cơng nhân trong các ca tƣơng ứng là:
 Xí nghiệp I làm việc 3 ca: 50%, 30%, 20%.
Nca1 = 50%. 17549 = 8774 (ngƣời)
Nca2 = 30%. 17549 = 5264 (ngƣời)
Nca3 = 20%. 17549 = 3511 (ngƣời)
 Xí nghiệp II làm việc 3 ca: 40%, 30%, 30%.
Nca1 = 40%. 14360 = 5744 (ngƣời)

Nca2 = 30%. 14360 = 4308 (ngƣời)
Nca2 = 30%. 14360 = 4308 (ngƣời)
17


+ Số cơng nhân làm việc trong phân xƣởng nóng là 30% trong đó số
cơng nhân tắm là 80%.
+ Số công nhân làm việc trong phân xƣởng nguội là 70% trong đó số
cơng nhân tắm là 50%.
Bảng II.3.3: Tính tốn lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của xí nghiệp cơng nghiệp
Công nhân Nƣớc thải sinh hoạt
KCN Ca

1

XN I 2

3

1

XN
2
II

3
-

Phân
xƣởng


q0
Q
Số
%
K
lƣợng (l/ng.ca) (m3/ca) h

Nóng 30 2633
45
118.5 2.5
Trung
70 6141
25
153.5 3
bình
Tổng 100 8774
Nóng 30 1580
45
71.1 2.5
Trung
70 3684
25
92.1 3
bình
Tổng 100 5264
Nóng 30 1054
45
47.43 2.5
Trung

70 2457
25
61.43 3
bình
Tổng 100 3511
Nóng 15 867
45
39.02 2.5
Trung
85 4907
25
122.7 3
bình
Tổng 100 5744
Nóng 15 646
45
29.07 2.5
Trung
85 3662
25
91.55 3
bình
Tổng 100 4308
Nóng 15 646
45
29.07 2.5
Trung
85 3662
25
91.55 3

bình
Tổng 100 4308
Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của cơng

đƣợc tính theo cơng thức:
18

Nƣớc tắm
q0
Q
Ngƣời
%
tắm (l/ng.ca) (m3/ca)
80

2106

60

126.38

50

3070

40

122.82

80


1264

60

249.21
75.84

50

1842

40

73.68

80

843

60

149.52
50.59

50

1228

40


49.14

80

693

60

99.73
41.62

30

1472

40

58.89

80

516

60

100.50
31.01

30


1098

40

43.95

70

452

60

74.95
27.13

40

1464

40

58.59

85.72
nhân trong các ca sản xuất


Q


tb

=
ca

25.N1  45.N 2
(m3/ca)
1000

Trong đó: N1: Số cơng nhân làm việc trong các phân xƣởng trung bình.
N2: Số cơng nhân làm việc trong các phân xƣởng nóng.
25 & 45: Tiêu chuẩn thải nƣớc thải sinh hoạt tại nơi làm việc
trong các phân xƣởng nóng & phân xƣởng trung bình (l/ng.ca).
- Lƣu lƣợng nƣớc tắm của công nhân:

Q

tb

=
ca

40.N3  60.N 4
(m3/ca)
1000

Trong đó: N3: Số cơng nhân tắm trong các phân xƣởng trung bình.
N4: Số cơng nhân tắm trong các phân xƣởng nóng
40 & 60: Tiêu chuẩn nƣớc tắm của cơng nhân tại nơi làm
việc trong các phân xƣởng nóng & phân xƣởng nguội (l/ng.ca).

Bảng II.3.4: Tổng hợp lƣu lƣợng nƣớc sinh hoạt của khu công nghiệp

KCN Ca

1

XN I 2

3

1
XN
2
II
3

Phân
xƣởng

Số
lƣợng
công
nhân

Nƣớc thải sinh
hoạt
q0

Q (m3/ca) %


Nƣớc tắm cơng nhân
Số
ngƣời
đƣợc
tắm
2106
3070

q0

Q (m3/ca)

Nóng 2633
45
118.5
80
60
126.38
Lạnh
6141
25
153.5
50
40
122.82
Tổng
8774
249.21
Nóng 1580
45

71.1
80 1264 60
75.84
Lạnh
3684
25
92.1
50 1842 40
73.68
Tổng
5264
149.52
Nóng 1054
45
47.43
80
843
60
50.59
Lạnh
2457 25
61.43
50 1228 40 49.14
Tổng
3511
99.73
Nóng
867
45
39.02

80
693
60
41.62
Lạnh
4907
25
122.7
30 1472 40
58.89
Tổng
5744
100.50
Nóng
646
45
29.07
80
516
60
31.01
Lạnh
3662
25
91.55
30 1098 40
43.95
Tổng
4308
74.95

Nóng
646
45
29.07
70
452
60
27.13
Lạnh
3662
25
91.55
40 1464 40
58.59
Tổng
4308
85.72
19


II.4. TÍNH TỐN LƯU LƯỢNG TẬP TRUNG TỪ KHU CƠNG NGHIỆP
Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất đƣợc vận
chuyển chung với nƣớc tắm của công nhân. Ta tính lƣu lƣợng nƣớc thải sinh
hoạt trong các giờ & cộng với nƣớc thải sản xuất tính tốn ta sẽ đƣợc lƣu
lƣợng tập trung của khu công nghiệp để tính tốn thuỷ lực mạng lƣới thốt
nƣớc Thị xã.
- Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt tính theo các giờ:
qs1=

25 N1  K h1  45 N 2  K h 2

(l/s)
1000  T  3,6

Trong đó:
N1, N2: Số cơng nhân làm việc trong phân xƣởng trung bình & phân
xƣởng nóng theo các ca.
Kh1= 3: Hệ số khơng điều hồ của phân xƣởng trung bình.
Kh2= 2,5: Hệ số khơng điều hồ của phân xƣởng nóng.
Từ các giá trị của K h cho phân xƣởng nóng & phân xƣởng trung bình ta
có trong bảng sau:
Bảng II.4: Bảng phân phối lƣu lƣợng nƣớc sinh hoạt các giờ trong ca

Các phân xƣởng

Các phân xƣởng

Tổng hợp tồn

nóng (Kh2= 2,5)

trung bình (Kh1= 3)

ca

1

12.5

12.5


25.00

2

8.12

6.25

14.37

3

8.12

6.25

14.37

4

8.12

6.25

14.37

5

15.65


18.75

34.40

6

31.25

37.5

68.75

7

8.12

6.25

14.37

8

8.12

6.25

14.37

100%


100%

200%

Giờ

20


II.5. XÁC ĐỊNH LƢU LƢỢNG RIÊNG
Khi đã có hệ số Kh cho các phân xƣởng nóng & phân xƣởng trung bình ta tính
đƣợc lƣợng nƣớc thải sinh hoạt thải ra trong các giờ của khu công nghiệp.
Bảng II.5: Tổng hợp lƣu lƣợng NTSH trong các XNCN
%Qca
Ca
N
BT
%
%
(1) (2)
(3)
(4)
(5)
06-07 1 12.50 12.5
07-08 2
8.12 6.25
08-09 3
8.12 6.25
09-10 4
8.12 6.25

1 10-11 5 15.65 18.75
11-12 6 31.25 37.5
12-13 7
8.12 6.25
13-14 8
8.12 6.25
Toàn ca 1
100
100
14-15 1 12.50 12.5
15-16 2
8.12 6.25
16-17 3
8.12 6.25
17-18 4
8.12 6.25
2 18-19 5 15.65 18.75
19-20 6 31.25 37.5
20-21 7
8.12 6.25
21-22 8
8.12 6.25
Toàn ca 2
100
100
22-23 1 12.50 12.5
23-24 2
8.12 6.25
24-1
3

8.12 6.25
01-02 4
8.12 6.25
3 02-03 5
15.65 18.75
03-04 6
31.25 37.5
04-05 7
8.12 6.25
05-06 8
8.12 6.25
Toàn ca 3
100
100
Tổng cộng
Thứ
Giờ
tự giờ

Khu CN I
N
BT
Tổng
3
3
m
m
m3
(6)
(7)

(8)
14.81 19.19 34.00
9.62
9.59
19.22
9.62
9.59
19.22
9.62
9.59
19.22
18.55 28.78 47.33
37.03 57.56 94.59
9.62
9.59
19.22
9.62
9.59
19.22
118.50 153.5 272.00
8.89
11.51 20.40
5.77
5.76
11.53
5.77
5.76
11.53
5.77
5.76

11.53
11.13 17.27 28.40
22.22 34.54 56.76
5.77
5.76
11.53
5.77
5.76
11.53
71.1
92.1 163.20
5.93
7.68
13.61
3.85
3.84
7.69
3.85
3.84
7.69
3.85
3.84
7.69
7.42
11.52 18.94
14.82
23.04 37.86
3.85
3.84 7.69
3.85

3.84 7.69
47.43
61.43 108.86
544.06

21

Khu CN II
N
BT
Tổng
3
3
m
m
m3
(9)
(10)
(11)
4.88 15.34 20.22
3.17 7.67 10.84
3.17 7.67 10.84
3.17 7.67 10.84
6.11 23.01 29.11
12.19 46.01 58.21
3.17 7.67 10.84
3.17 7.67 10.84
39.02 122.7 161.72
3.63 11.44 15.08
2.36 5.72

8.08
2.36 5.72
8.08
2.36 5.72
8.08
4.55 17.17 21.72
9.08 34.33 43.42
2.36 5.72
8.08
2.36 5.72
8.08
29.07 91.55 120.62
3.63 11.44 15.08
2.36 5.72
8.08
2.36 5.72
8.08
2.36 5.72
8.08
4.55 17.17 21.72
9.08 34.33 43.42
2.36 5.72 8.08
2.36 5.72 8.08
29.07 91.55 120.62
402.96

Tổng
cộng
m3
(13)

54.22
30.05
30.05
30.05
76.44
152.80
30.05
30.05
433.72
35.48
19.61
19.61
19.61
50.11
100.17
19.61
19.61
283.82
28.69
15.77
15.77
15.77
40.66
81.27
15.77
15.77
229.48
947.02



II.6. LẬP BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI TOÀN THỊ XÃ
II.6.1. Nƣớc thải sinh hoạt khu dân cƣ:
Căn cứ vào hệ số khơng điều hồ Kch = 1,4 ta xác định đƣợc lƣu lƣợng
nƣớc thải phân bố theo các giờ trong ngày.
II.6.2. Nƣớc thải từ bệnh viện:
Từ hệ số khơng điều hồ giờ Kh = 2,5 ta xác định đƣợc lƣu lƣợng nƣớc
thải ra từ bệnh viện theo các giờ trong ngày.
II.6.3. Nƣớc thải từ trƣờng học:
Từ hệ số khơng điều hồ Kh = 1,8 ta xác định đƣợc lƣu lƣợng nƣớc thải
ra từ trƣờng học theo các giờ trong ngày.
II.6.4. Nƣớc thải từ khu cơng nghiệp:
Tồn bộ nƣớc thải khu công nghiệp đƣợc xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn cho
phép theo TCVN sau đó đổ vào mạng lƣới thoát nƣớc chung của Thị xã.
a, Nƣớc thải sản xuất:
- Do nƣớc thải sản xuất thải ra điều hoà theo các giờ trong ca Kh=1 nên
ta xác định đƣợc sự phân bố nƣớc thải theo các giờ trong ngày.
b, Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất của khu công nghiệp:
- Sự phân bố lƣu lƣợng nƣớc bẩn sinh hoạt của công nhân ở các phân
xƣởng nóng (với K=2,5) & phân xƣởng trung bình (với K=3) ra các giờ trong
các ca sản xuất bằng % nhƣ sau:
Các phân xƣởng
Các phân xƣởng trung
Giờ
Tổng hợp tồn ca
nóng (Kh2= 2,5)
bình (Kh1= 3)
1
12.5
12.5
25.00

2
8.12
6.25
14.37
3
8.12
6.25
14.37
4
8.12
6.25
14.37
5
15.65
18.75
34.40
6
31.25
37.5
68.75
7
8.12
6.25
14.37
8
8.12
6.25
14.37
Tổng
100%

100%
200%
c, Nƣớc tắm của cơng nhân theo các ca:
- Nƣớc tắm của công nhân ca trƣớc đƣợc đổ vào mạng lƣới thoát nƣớc
vào giờ đầu của các ca tiếp sau đó.
d, Lập bảng tổng hợp lƣu lƣợng nƣớc thải tồn Thị xã & có biểu đồ dao
động của Thị xã:
22


Ca

(1)

Giờ

NTSH

NTBV

NTTH

Kc = 1,4

Kh = 2,5

Kh = 1,8

Khu CN I


Khu CN II

NTSX

NTSH

NT Tắm

NTSX NTSH NT Tắm

Tổng hợp

%

m3

%

m3

%

m3

m3

m3

m3


m3

m3

m3/h

m3

%

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)


(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

00-01

1.65

453.00

0.20

3.79

35.55

35.55

10.92

10.92

549.73


1.55

01-02

1.65

453.00

0.20

3.79

35.55

35.55

10.92

10.92

549.73

1.55

02-03

1.65

453.00


0.20

3.79

35.55

35.55

10.92

10.92

549.73

1.55

03-04

1.65

453.00

0.20

3.79

35.55

35.55


10.92

10.92

549.73

1.55

04-05

1.65

453.00

0.50

9.46

35.55

35.55

10.92

10.92

555.41

1.57


05-06

4.20

1153.10

0.50

9.46

35.55

35.55

10.92

10.92

1255.51

3.54

06-07

5.80

1592.37

3.00


56.78 8.42 58.55

88.88

147.42

14.57 263.78 100.5

2572.05

7.26

07-08

5.80

1592.37

5.00

94.64 7.55 52.50

88.88

141.37

14.57

14.57


1998.89

5.64

08-09

5.85

1606.10

8.00

151.42 7.55 52.50

88.88

141.37

14.57

14.57

2069.40

5.84

09-10

5.85


1606.10

10.40 196.85 7.55 52.50

88.88

141.37

14.57

14.57

2114.83

5.97

10-11

5.85

1606.10

6.00

113.57 7.55 52.50

88.88

141.37


14.57

14.57

2031.54

5.74

11_12

5.05

1386.46

9.60

181.71 7.55 52.50

88.88

141.37

14.57

14.57

1880.05

5.31


12-13

4.20

1153.10

9.40

177.92 7.55 52.50

88.88

141.37

14.57

14.57

1642.90

4.64

13-14

5.80

1592.37

6.00


113.57 15.2 105.69 88.88

194.57

14.57

14.57

2124.21

6.00

Ca 3

Ca 1

23

249.21


Ca

Ca 2

Ca 3

Giờ

NTSH


NTBV

NTTH

Kc = 1,4

Kh = 2,5

Kh = 1,8

NTSH

NT Tắm

m3

m3

m3
149.52

m3

%

14-15

5.80


1592.37

5.00

94.64 7.55 52.50

53.33

105.82

15-16

5.80

1592.37

8.10

153.32 7.55 52.50

53.33

16-17

5.80

1592.37

5.50


104.10 7.55 52.50

17-18

5.75

1578.64

5.00

18-19

5.20

1427.64

19-20

4.75

20-21

NTSX NTSH NT Tắm

%

10.92 160.44 74.95

2294.50


6.48

105.82

10.92

10.92

1979.18

5.59

53.33

105.82

10.92

10.92

1929.97

5.45

94.64 8.43 58.62

53.33

111.94


10.92

10.92

1919.02

5.42

5.00

94.64

53.33

53.33

10.92

10.92

1650.78

4.66

1304.10

5.00

94.64


53.33

53.33

10.92

10.92

1527.23

4.31

4.10

1125.64

3.70

70.03

53.33

53.33

10.92

10.92

1324.17


3.74

21-22

2.85

782.46

2.00

37.86

53.33

53.33

10.92

10.92

948.81

2.68

22-23

1.65

453.00


1.00

18.93

35.55

35.55

10.92 110.65 85.72

850.06

2.40

23-24

1.65

453.00

0.50

9.46

35.55

35.55

10.92


10.92

555.41

1.57

Max

5.85

1606.10

10.40 196.85 15.20 105.69 88.88

194.57

249.21

14.57 263.78 100.50

2820.14

7.26

Tổng

100

27454.66


2117.36

498.46

291.30 789.76 261.17 35422.87

100

1892.8 100 695.36 1422.00

24

99.73

m3

m3

m3/h

Tổng hợp
m3

%

m3

Khu CN II

NTSX


%

100

m3

Khu CN I


Hỡnh 2.18. Biểu đồ dao động n-ớc thải ngày đêm cña

Thị xã
%Qngđ
7.26

8.00

6.48
5.42

5.45

5.59

2.40

2.68

3.00


1.57

1.57

1.55

1.55

1.55

1.55

2.00

3.74

3.54

4.00

4.31

4.66

4.64

5.00

6.00


5.31

5.74

5.97

5.64

6.00

5.84

7.00

1.00
0.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giờ trong ngày

II.7. LỰA CHỌN HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC & VẠCH TUYẾN
MẠNG LƢỚI THOÁT NƢỚC SINH HOẠT
II.7.1. Lựa chọn hệ thống thoát nƣớc:
- Do hiện trạng Thị xã hiện nay chƣa có bất kỳ một hệ thống thoát
nƣớc nào, do vậy vấn đề đặt ra là phải thiết kế một hệ thống thốt nƣớc mới
cho tồn Thị xã. Thị xã hiện nay đang tụ hợp những khu công nghiệp, các dự
án xây dựng các khu công nghiệp, chính vì vậy ta phải giải quyết vấn đề thốt
nƣớc cho các khu cơng nghiệp này.
- Xây dựng hệ thống thốt nƣớc đảm bảo tốt việc vận chuyển nhanh
chóng nƣớc thải ra khỏi Thị xã. Đồng thời phải xây dựng trạm xử lý nƣớc thải

để xử lý nƣớc thải tới mức độ cần thiết trƣớc khi xả ra nguồn.

25


×