Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.47 KB, 70 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25. Thø hai , ngµy 18 th¸ng 2 n¨m 2013 CHÀO CỜ *************** Tập đọc :(Tiết 49) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trụi chảy toàn bài (tốc độ đọc 85 tiếng/phút). Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời các nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS : - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - T duy s¸ng t¹o : b×nh luËn ph©n tÝch II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc -Gọi HS Giỏi đọc toàn bài. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. Hoạt động của HS -3 HS thực hiện theo yªu cầu. -Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn. -Nghe nhắc lại -1 HS đọc thành tiếng -HS đọc theo trình tự kết hợp rèn giọng đọc, sửa sai -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn của bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và lời câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy trả lời câu hỏi. tên cướp biển rất dữ tợn? -Gọi HS phát biểu ý kiến. -HS tự tìm và phát biểu +Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì? +Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. ảnh dữ tợn của tên cướp biển. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. đổi và trả lời câu hỏi. + Qua những chi tiết: Hắn đập tay xuống.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? +Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn…, -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? -Ghi ý chính đoạn 3: -Giảng bài: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp….. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. -Gọi HS nêu ý chính của bài.. bàn quát mọi người im…. + Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp. -HS đọc lại ý chính đoạn thứ 2 -Nghe giảng. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. -HS tìm và phát biểu. -Nhắc lại. -HS nghe. -Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính. -Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác si Ly trong cuộc đối đầu... -2 HS nhắc lại.. -KL và ghi ý chính của bài lên bảng, HĐ 3: Đọc diễn cảm -Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc -Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức hay. phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. -Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng đọc hay. dẫn luyện đọc +GV đọc mẫu. -3 HS ngồi gần nhau cïng luyện đ®ọc theo +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện h×nh thức phân vai. đọc. -3-5 tốp thi đ®ọc diễn cảm. +Tổ chức cho HS thi ®ọc diễn cảm. +Phải đ®ấu tranh một c¸ch kh«ng khoan +Câu chuyện khuất phục tên cướp nhượng với c¸i xấu… biển giúp em hiểu ra điều gì? +B¸c sĩ Ly là con người quả cảm… +Em h·y nãi một câu để ca ngợi b¸c sĩ Ly. 3.Củng cố, dặn dß: -Nhận xÐt tiết học -Về thực hiện. -Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài: Bài thơ tiểu ®ội xe kh«ng kÝnh -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán:(Tiết 121) PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân hai phân số vµ vËn dông nhân hai phân số vµo gi¶i to¸n. * BT cÇn lµm: Bµi 1,3.HS K-G lµm c¸c bµi cßn l¹i. II.Chuẩn bị - Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: -Nhắc lại tên bài học -Giới thiệu bài. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán. -Nêu bài toán: -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy +Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng thế nào? cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là … +Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Quan sát và nhận xét. -Đưa ra hình minh hoạ. -Diện tích hình vuông là 1m2 +Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu? +Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 -Diện tích của một ô vuông là: 1 m2 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu? -Hình chữ nhật được tô màu 8 ô. +Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô? 8 -Diện tích hình chữ nhật là: 15 m2 +Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? +Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: 4 2 x ? 5 3. -HD thực hiện: +Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì? +Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì? +Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào?. -Nghe HD. -Ta được tử số của tích hai phân số. -Ta được mẫu số của tích hai phân số. -Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ 2. Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm.. -Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài .. 4 6 24 2 1 2 1 8 8 ; b / ; c / ... 5 7 35 9 2 18 2 3 6 -Nhận xét, chốt kết quả đúng.. -Nhận xét, chữa -Chấm một số bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở .. - 1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật là 6 3 18 x = 7 5 35. -Nhận xét, chấm một số vở.. (m2) 18. Đáp số: 35 m2 -Nhận xét chữa bài.. Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho hs K-G -2 HS nêu. -2 em nêu. làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Về thực hiện -Nêu lại tên ND tiết học ? -Gọi HS nêu lại kết luận SGK -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. §¹o §øc :(Tiết 25) THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I.Mục tiêu - HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến nay. - Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống. - Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị - Đồ dùng để đóng vai. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá chung. 2.Bài mới -Giới thiệu bài HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học +Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động? +Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó? +Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người? +Lấy ví dụ cụ thể? +Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì? +Để bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì? HĐ 2: Đóng vai -Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Yêu cầu các nhóm thể hiện vai diễn của mình. -Nhận xét tuyên dương. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến -Nêu yêu cầu. -Đọc từng tình huống.. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về: Giữ gìn các công trình công cộng. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS nêu. -Nối tiếp nêu -Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi nhường nhịn em bé -Vài HS nêu các ví dụ. -2 – 3 HS trả lời -Không leo trèo các tượng đá, công trình công cộng … -Hình thành nhóm 4 HS nhận nhiệm vụ thảo luận. -Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học. -Lớp nhận xét. -Dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, không tán thành và không biết. -Nhận xét bổ sung.. -Nhận xét giáo dục. 3.Củng cố, dặn dò -2 -3 em nêu. -Nêu lại tên ND bài học? -Nghe, rút kinh nghiệm. -Nhận xét tiết học. -Về thực hiện. -Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kĩ thuật ( Tiết 25) Bài 22 CHĂM SÓC RAU HOA ( TT ) I. MỤC TIÊU HS biết được mục đích tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau, hoa. Làm được công việc chăm sóc rau, hoa : như tướI nước, làm cỏ, vun xớI đất. Có ý thức chăm sóc ,bảo vệ rau ,hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Cây trồng trong chậu . Rổ đựng cỏ . Dầm xớI ,dụng cụ tướI cây . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1/ ỔN ĐỊNH LỚP (1’) 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ (3-4’) -Vun xớI đất cho rau ,hoa có tác dụng gì ? -TạI sao phảI tướI nước cho cây ? 3/ BÀI MỚI (25-30’) Hoạt động của GV GiớI thiệu bài ( 1 ‘) -GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành chăm sóc rau ,hoa (15-20’) -GV yêu cầu HS nhắc lạI tên các công việc chăm sóc ? -GV cho HS nêu mục đích và cách tiến hành các công việc đó ? -Tiếp theo,GV yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS . - GV phân công và giao nhiệm vụ cho HS thực hành . -GV quan sát ,uốn nắn những sai sót cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn . -GV yêu cầu HS thu dọn , vệ sinh chân tay cũng như dụng cụ lao động . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập ( 5-7’) -GV gợI ý HS tự đánh giá kết quả làm việc theo các tiêu chuẩn sau : +Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ . +THực hiện đúng thao tác kĩ thuật .. Hoạt động của HS -HS lắng nghe -TướI nước cho cây; -Tỉa cây ; -Làm cỏ ; -Vun xớI đất cho rau ,hoa . -HS nêu. - Nhóm trưởng báo cáo . +Nhóm 1 ; 2: Vun xớI ;TướI nước +Nhóm 3 ; 4 : Tỉa lá ,làm cỏ . -HS thực hành . -HS thu dọn cỏ dạI và vệ sinh sau khi hoàn thành công việc . -HS dựa vào tiêu chuẩn GV đưa ra mà tự đánh giá nhóm mình và nhóm bạn ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thờI gian quy định . -GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 4/ CỦNG CỐ ,DẶN DÒ (3’) -Nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần thái độ học tập . -Hướng dẫn đọc trước bài “ bón phân cho rau “ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013 Khoa học: :(Tiết 49) ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT (Thầy Nghĩa dạy) I.Mục tiêu - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn phin vào mắt nhau,... - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. * KNS -KÜ n¨ng b×nh luËn vÒ c¸c quan ®iÓm kh¸c nhau liªn quan tíi viÖc sö dông ¸nh s¸ng. II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung và ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt.. Bước 2: -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. Hoạt động của HS -2HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nhắc lại tên bài học.. -HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. - §ại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. -GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối. HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -Tự liên hệ bản thân.. -Hình thành nhóm 4 HS: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình.. Bước 2: Thảo luận chung. +Tại sao khi viết bảng tay phải, không -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? yêu cầu. -GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. -Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân VBT. -Tự làm bài ë VBT -Gọi HS trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng. -Một số HS trình bày kết quả -GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm.... - Nghe và ghi nhớ. -Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. 3. Củng cố, dặn dò -Một số HS trình bày - Gäi 2- 3 HS đọc phần bạn cần biết -Nhận xét tiết học. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi Nãng ,l¹nh vµ -2- 3 HS đọc phần bạn cần biết. nhiệt độ. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán: :(Tiết 122) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * BT cÇn lµm: Bµi 1,2,4a.HS K-G lµm c¸c bµi cßn l¹i. II.Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Bảng phu. III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. 2 5 -Viết mẫu lên bảng: 9. Hoạt động của HS -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc đề bài. -Quan sát, nêu.. -Viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân. +Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c -Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là phân số đó. ? -Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần có kết quả là 0. d? +Nêu cách thực hiện phép tính trên?. Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài.. -2 HS nêu - HS tự làm bài theo mẫu. 6 4 6 4 6 24 4 7 1 7 1 7 7 ; … a/ -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.. -Nhận xét sửa bài. Bài 4a: -Gọi HS nêu yêu cầu. -Tính rồi rút gọn. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -3HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 1 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu phép tính. cầu. 3 em lên bảng làm. -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 3,5: Còn thời gian thì hướng dẫn cho HS K-G làm. 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi 2 -3 em nêu lại kết luận phép nhân -2em nêu phân số ? -Nhận xét tiết học. - Về thực hiện -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu: :(Tiết 49) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định CN của câu tìm được; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ những cho trước làm CN. II. Đồ dùng dạy học VBT TiÕng viÖt III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì? +Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu. +Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc. -Gọi HS nhận xét và cho điểm HS. +VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì? -Nhận xét câu trả lời của HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ. -Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luân theo yêu cầu. -Gọi các nhòm trình bày, nêu kết quả. -Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì? -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. => GV gợi ý giúp HS rút ra ghi nhớ SGK. -Gọi HS đọc lại ghi nhớ HĐ 2: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả .. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. -2 HS đứng tại chỗ trả lời.. -Nghe, nhắc lại. -Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gi? Mỗi HS chỉ đọc một câu: a/ Ruộng rẫy là chiến trường Cuốc cày là vũ khí Nhà nông là chiến sĩ Kim Đồng …… là những đội viên đầu tiên của Đội ta. -HS tự rút ra. -2 -3 em đọc. -2 – 3 em nêu. -Thảo luận nhóm 4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -GV giảng bài: Trong câu kể Ai là gì? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu nhận định ở VN…….. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì? -Gọi HS lần lượt nêu kết quả ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi HS lần lượt nêu kết quả làm vở.. -2 em lên bảng làm . -Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt kết quả đúng: Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên… Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự … . Hoa phượng là hoa học trò. -Chữa bài nếu sai. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Trao đổi thảo luận nhóm 2 làm bài ë VBT(dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau) - Một số em nêu kết quả .VD: + Trẻ em là tương lai đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ 2 của em + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất. -2 -3 em nêu. -Suy nghĩ làm bài vào vở. -Nêu kết quả. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và sửa sai. -2 em nêu. -HS nêu.. -Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? +chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì? -Nhận xét tiết học - Về thực hiện . -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại các câu văn ở BT2, BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tập làm văn; :(Tiết 49) LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC. I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết tóm tắt tin cho trước bằng một, hai câu; bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1,2 câu. * KNS. - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. II. Đồ dùng dạy học - VBT TiÕng viÖt. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cho bài báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản văn hoá thế giới. +Thế nào là tóm tắt tin tức? +Muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì? -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS đọc thầm các tin. -GV gợi ý: +Bản tin có những sự việc chính nào? Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu BT -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Hướng dẫn: từ việc nắm được các ý chính của bản tin, các em hãy tóm tắt mỗi tin trên bằng một hoặc 2 câu, -Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình. -Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Hướng dẫn qua 1 lượt cho HS hiểu bài +Em sẽ viết tin về hoạt động nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. - -Gọi HS dưới lớp đọc bản tin và phần tóm tắt tin của mình. -GV chú ý sửa lỗi dùng từ ngữ, ngữ pháp cho từng HS.. Hoạt động của HS -2 HS đọc phần tóm tắt của mình trước lớp. -2 HS trả lời. -Nhận xét. -Nghe, nhắc lại. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập trước lớp. -HS cả lớp cùng đọc thầm. -HS nêu từng sự việc. Mỗi HS nêu 1 sự việc. -2 HS nêu. -HS tự làm bài 2: 2 HS viết vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở.. -Trình bày kết quả. -Cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn. -2 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -Nghe giáo viên hướng dẫn. -3-5 HS tiếp nối nhau trả lời. VD: Em viết tin về ngày phát động ủng hộ quỹ vì người nghèo ở khu phố… -Cả lớp viết vào vở. -3-5 HS đọc bài của mình. HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS nào làm BT3 chưa đạt -L¾ng nghe, thực hiện. về nhà làm lại. -Dặn HS chuẩn bị mang ảnh một vài cây mà em thích đến lớp để chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thể dục ( Cô Trang dạy) *************** Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2013 Tập đọc: :(Tiết 50) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trụi chảy toàn bài (tốc độ đọc 85 tiếng/phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui vẻ, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. II. Đồ dùng dạy học - Ảnh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS đọc truyện khuất phục tên cướp biển theo vai và nêu câu hỏi cho HS trả lời. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc - 1 HS G đọc bài -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong phần chú giải.. Hoạt động của HS -3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét.. -Nghe, nhắc lại. - HS c¶ líp nghe- theo dâi -HS đọc theo trình tự.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài thơ. -GV đọc mẫu, Chú ý cách đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Qua lời thơ em hình dung điều gì về các chiến sĩ lái xe? -GV giảng bài: Những khó khăn, gian khổ trong cuộc kháng chiến không thể làm mất đi niềm lạc quan của những chú bộ đội……… +Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ? +Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? =>KL: Con đường trường sơn, con đường huyết mạch nối liền hai miền Nam Bắc đã đi vào lịch sử của dân tộc ta với những chiến công oanh liệt của cuộc kháng chiến chống mĩ……… HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - HTL -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ tơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV đọc mẫu đoạn thơ. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhận xét cho điểm từng HS. -Tổ chức cho HS luyện đọc HTL -Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố, dặn dò: +Em thích nhất hình ảnh nào trong bài. --2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -2 HS đọc toàn bài trước lớp. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. +Em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu. -HS nghe. + Những câu: Gặp bàn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kình vỡ rồi. +Cho em thấy các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đơì. Coi thường khó khăn…… -Nghe, hiểu .. -4 HS đọc bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe. -3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn. -Học thuộc lòng theo cặp. -2 lượt HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. -2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thơ ? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Thắng biển.. -Một số HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của mình. - L¾ng nghe,thùc hiÖn.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán: :(Tiết 123) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. * BT cÇn lµm: Bµi 2,3.HS K-G lµm c¸c bµi cßn l¹i. II.Chuẩn bị - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1: Tính chất giao hoán 2 4 -Viết bảng 3 5 +Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì tích có thay đổi không? HĐ 2. Tính chất kết hợp -Viết bảng 2 biểu thức và yêu cầu HS tính giá trị. +Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của hai biểu thức? +Qua bài trên bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? -Viết bảng (như SGK) HĐ 3: Tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. -Muốn nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? Bài 2(HS K-G) -Gọi HS đọc đề bài.. Hoạt động của HS -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -Quan sát và thực hiện theo yêu cầu. -Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. -1-2HS đọc lại tính chất. -Thực hiện tính theo yêu cầu. Rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. -Nêu: Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai … -1-2 HS nhắc lại tính chất -Thực hiện tính theo yêu cầu. Rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. (hai biểu thức bằng nhau). -1HS đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Gọi 3HS lên bảng làm .CẢ lớp làm vào vở -Nhận xét chữa bài và cho điểm. -3HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét chữa bài. Cách 1: 9 9 22 9 22 196 3 3 22 22 22 11 242 242 1 242 1 242 Cách 2:. Bài 3: -Gọi HS đọc bài -Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm cách giải và giải vở. 3 3 3 3 22 3 66 196 22 22 11 22 11 1 22 11 242 -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: 4 2 44 ( + )×2= 5 3 15. (m). 44 Đáp số: 15 m. -Chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xÐt tiết học. -Về làm những bài còn lại. - DÆn HS vÒ lµm BT. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chính tả: (Nghe – viết) :(Tiết 25) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích.kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi trong bài,tốc độ viết 85 tiếng / 15 phút. -Làm đúng BTCT phương ngữ 2 b (HS K-G làm ý 2 bài b). II. Đồ dùng dạy học -VBT Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết. Hoạt động của HS -3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước. -Nhận xét bài viết của HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. 2.1. Huớng dẫn chính tả a)Tìm hiểu, trao đổi về nội dung đoạn văn. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn tìm những từ khó. b) Hướng dẫn viết từ khó. +Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? +Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c)Viết chính tả -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. -Soát lỗi và chấm bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài chính tả -GV lựa chọn phần 2b. -Gọi HS đọc YC và đoạn văn. -Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ. -Nhận xét, kết luận lời giải dúng. các từ khó, dễ lẫn. -HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. -Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm… +Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị… - HS nªu. -HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị… -HS viết bài. - HS đổi vở, soát lỗi. -1 HS đọc thành tiếng. -Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài. - Các nhóm thi tiếp sức tìm từ -Các nhóm khác nhận xét.. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Nêu lại tên ND bài. -Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài -2 -3 en nêu. 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị -Về thực hiện. bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện :(Tiết 25) NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và biết đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II. Đồ dùng dạy học - Các tranh minh hoạ trong SGK . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. -Gọi HS nhận xét bạn kể. -Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài HĐ 1: GV kể chuyện -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện. -GV kể 1 lần: giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp…………… -GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. - GV có thể kể lần 3. HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện -Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể từng đoạn và toàn bài câu chuyện trong nhóm. -Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối. -Nhận xét, cho điểm HS kể tốt. -Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể. -Nhận xét, cho điểm HS kể tốt. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 -Gọi HS phát biểu. +Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?. Hoạt động của HS -2 HS kể chuyện. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -Nghe, nhắc lại. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lướt nắm nội dung. -Nghe nắm nội dung. -Nghe kết hợp chỉ vào từng tranh minh hoạ ë SGK.. -Nắm yêu cầu. -4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. -4 HS tiếp nối nhau kể chuyện (Mỗi HS kể 1 đoạn truyện tương ứng với nội dung một bức tranh),2 lượt HS kể trước lớp. -2-4 HS kể. -Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Ca ngợi lòng dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Tại sao truyện có tên là những chú bé không chết? +Em đặt tên gì cho câu chuyện này?. chiến,.. +Vì tất cả thiếu niên trên đất nước liên xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. -Những chú bé dũng cảm -Những con người quả cảm …. 3.Củng cố, dặn dò +Nêu lại tên ,ND bài học ? -Gọi 1 em kể lại câu chuyện và nêu ý -2 HS nêu. nghĩa ? -1 em kể và nêu ý nghĩa. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Sưu tầm những câu -Về thực hiện chuyện nói về lòng dũng cảm để chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mĩ thuật ( Cô Linh dạy) ****************** Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2013 Lịch sử: :(Tiết 25) TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu -Biết được một số sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều. +Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc đấu tranh giành quyền lực của phe phái phong kiến. +Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của người dân ngày càng khổ cực. -Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng ngoài. II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. -Lược đồ Bắc Triều, Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 20. Hoạt động của HS -3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê -Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. -Nhận xét KL:Sự suy sụp của nhà Lê là do:Vua ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm; bắt dân xây nhiều cung điện lòng dân oán hận và cùng với sự tranh giành quyền lực HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chi Nam – Bắc Triều. -Gọi HS đọc mục 2 SGK - Tổ chức HS hoạt động nhóm. - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. +Mạc Đăng Dung là ai? +Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đính được sử cũ gọi là gì? +Nam Triều là triều đình thuộc dòng họ nào ? Ra đời thế nào ? + Vì sao có chiến tranh Nam –Bắc Triều ? Kéo dài bao nhiêu năm và kết quả thế nào? - Gọi đại diện nhóm trả lời -Nhận xét kết luận. -Chỉ trên lược đồ Đàng Ngoài và Đàng Trong. HĐ 3: Đời sống của nhân dân cuối thể kỉ XVI -Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời sống của nhân dân cuối thế kỉ XVI. +Vì sao cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều, Trịnh – Nguyễn gọi là chiến tranh phi nghĩa? 3. Củng cố, dặn dò +Nêu lại tên ND bài học ? -Tổng kết giờ học. -Nhận xét tiết học.. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc thầm SGK và nối tiếp trả lời, mỗi HS nêu một sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê. -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. -2 HS đọc -Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- cùng đọc SGK và thảo luận theo nội dung bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. ( 1 nhóm thảo luận 1 nội dung). VD:-Nguyễn Kim chết con rể là Nguyễn Trịnh lên thay … -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Lớp nhận xét bổ sung. - Theo dõi. - 1,2 hs lªn chØ.. -2 HS nêu: -Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Mỗi lần HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến.. -2 HS nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ. -Về nhà thực hiện. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán: :(Tiết 124) TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.Mục tiêu - Biết cách giải toán dạng: Tìm phân số của một số. * BT cÇn lµm: Bµi 1,2.HS K-G lµm c¸c bµi cßn l¹i. II.Chuẩn bị -Vẽ hình minh hoạ như SGK. III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1. Ôn tập về một phần mấy của một số -Nhắc lại tên bài học -Nêu bài toán“Lớp 4A có 36 HS, số HS 1 -HS đọc đề bài và trả lời. thích học toán bằng 3 số HS cả lớp . Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS học toán ? HĐ 2. Tìm phân số của một số -Nêu bài toán 2: Một rổ cam có 12 quả . 2 Hỏi 3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? -Treo tranh minh hoạ đã chuẩn bị. 2 1 3 số quả cam trong rổ như thế nào với 3 số quả cam đó?. 2 -Muốn tính 3 của 12 ta làm thế nào?. -Số học sinh thích học toán lớp 4A là: 36 : 3= 12 học sinh.. -HS trả lời. Mẹ đã biếu bà: 12 : 3 = 4 (quả cam) -1-2HS đọc lại bài toán. -Quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi. 2 1 3 số quả cam trong rổ gấp đôi 3 sô cam trong rổ ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2 - Hãy tính 3 của 15. 3 - Hãy tính 4 của 24. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS giải vở, 1HS lên bảng giải.. 2 -Ta lấy 3 nhân với 12. 2 2 15 10 3 - 3 của 15 là . 3 3 24 18 4 - 4 của 24 là. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs K-G làm.. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Số HS được xếp loại khá là: 3 35 21 5 ( học sinh) Đáp số: 21 học sinh. - 1HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét. -1 - 2 HS đọc đề bài. -Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét. -2 HS nêu -Về thực hiện.. 3.Củng cố, dặn dò -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn: :(Tiết 50) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MI£U TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - HS nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để viết đoạn mở bài văn tả cây cối mà em thích. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3) III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em …. -Nhận xét cho điểm từng HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Nhận xét kết luận +Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là gì ?. -Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to gián bài lên bảng, đọc bài, -YC cả lớp nhận xét, sửa chữa. -Ghi điểm đoạn văn HS viết tốt. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng. -GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn, -GV cho điểm những HS nói tốt. Bài 4: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài ë VBT. -GV gọi HS đọc bài đó làm . -Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa. Hoạt động của HS -3 HS thực hiện theo yêu câu.. -Nghe, nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. Cách 1: Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả. -1 HS đọc. -HS tự làm bài vào vë. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét bổ sung bài làm cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 4 HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. -3-5 HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. - HS cả lớp làm vào vở. - HS đọc bài đó làm.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> chữa cho bạn. -Nhận xét chữa bài cho bạn. -Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. -GV gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài của -Nghe, rút kinh nghiệm. mình. -Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. -3-5 HS trình bày trước lớp. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét bài viết của bạn. Bình chọn bài -Nêu lại tên ND bài học ? viết đẹp. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn thành mở bài giới -2 HS nêu. thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó. -Về thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Âm nhạc ( Thầy Tiền dạy) **************** Thể dục (Cô Trang dạy) *************** Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013. Địa lý :(Tiết 25) THAØNH PHOÁ CAÀN THÔ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: - Nêu đợc một số đặc điểm của thaứnh phoỏ Caàn Thụ: + Là thành phố ở trung tâm đồng bằng s«ng Cưu Long, bªn s«ng HËu. +Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học cđa đồng bằng s«ng Cưu Long. + HS biết chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. - HS K- G : + Gi¶i thÝch v× sao thµnh phè CÇn Th¬ lµ thµnh phè trÎ nhng l¹i nhanh chãng trë thµnh trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học cđa đồng bằng s«ng Cưu Long : nhê cã vÞ trÝ địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông ,thủy sản của ủoàng baống sông Cửu Long để chế biển và xuất khẩu. II.CHUAÅN BÒ: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh aûnh veà Caàn Thô. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Baøi cuõ: Thaønh phoá Hoà Chí Minh - Chổ treõn baỷn ủoà & moõ taỷ vũ trớ, giụựi haùn cuỷa - HS nêu và chỉ ở bản đồ. thaønh phoá Hoà Chí Minh? - Neâu caùc ñaëc ñieåm veà dieän tích, daân soá, kinh teá cuûa thaønh phoá Hoà Chí Minh? - Keå teân caùc khu vui chôi, giaûi trí cuûa thaønh phoá Hoà Chí Minh? GV nhaän xeùt 2. Bài mới: Giới thiệu: Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Caàn Thô coù ñaëc ñieåm gì? Baøi hoïc hoâm nay chuùng ta seõ cuøng tìm hieåu. Hoạt động1: Hoạt động theo cặp HS chæ vaø noùi vò trí cuûa Caàn Thô. GV treo Bản đồ hành chính Việt Nam. + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ.. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung taâm kinh teá (keå teân caùc ngaønh coâng nghieäp cuûa Caàn Thô) + Trung tâm văn hoá, khoa học + Dòch vuï, du lòch. Caực nhoựm đọc SGK thaỷo luaọn theo gụùi yù. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Vò trí trung taâm cuûa vuøng saûn xuaát nhieàu luùa gaïo, traùi caây, thuûy, haûi saûn nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho vieäc phaùt trieån kinh teá, nhaát laø coâng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, caùc ngaønh coâng nghieäp saûn xuaát maùy.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> moùc, thuoác, phaân boùn…phuïc vuï cho noâng nghieäp. - HS k-G: Giaûi thích vì sao thaønh phoá Caàn .............................. Thô laø thaønh phoá treû nhöng laïi nhanh choùng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ? GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ. GV phaân tích theâm veà yù nghóa vò trí ñòa lí cuûa Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phaùt trieån kinh teá. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình baøy. 3. Cuûng coá - Daën doø: Gäi HS trả lời các câu hỏi trong SGK Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Luyện từ và câu: :(Tiết 50) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu - Mở rộng đ®ược một số tư ngữ thuộc chủ ®điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cïng nghĩa, việc ghép từ; hiểu nghĩa một số từ thuộc chủ đ®iểm; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ ®iểm qua việc đ®iền từ vào chổ chấm trong đ®oạn văn. II. Đồ dùng dạy học - VBT TiÕng viÖt, thÎ tõ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 -2 HS lên bảng làm bài. câu kể Ai là gì? Và phân tích CN trong câu. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần ghi nhớ của bài CN trong câu kể Ai là gì?. -2 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. nhận xét. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -GV đặt câu hỏi. -Tiếp nối nhau phát biểu. + “Dũng cảm” có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ dũng cảm. Bài 2: -GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài.. +Dũng cảm có nghĩa là có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối……… +Bộ đội ta rất dũng cảm.. -GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước…. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. -2 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp viết vào vở. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng trước.. -Nhận xét kết luận những từ đúng. -Gọi HS đọc lại các cụm từ vừa tìm được. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại từ. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức: -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Khen ngợi tổ làm nhanh, đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 vào vở và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau VD: Tinh thần dũng cảm Dũng cảm cứu bạn…… -2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp -HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ từ vào cột tương ứng. -Nhận xét, bổ sung.. -1 HS đọc. -Theo dõi và làm bài. -Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình.. -2 HS nhắc lại. -Về thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán: :(Tiết 125) PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. * BT cÇn lµm: Bµi 1,2 3a. HS K-G lµm c¸c bµi cßn l¹i. II. Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài. HĐ 1: Thực hiện phép chia -Nêu bài toán. +Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật, muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm ntn ? +Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật ? +Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên ? -Nhận xét cách tính hợp nhất. HĐ 2: Luyện tập Bài 1 (3 số đầu): -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gäi 3 HS lµm ë b¶ng,c¶ líp lµm vµo vë. -Gọi HS nêu kết quả. -Nhận xét chốt lại cách làm đúng. Bài 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số. -Gọi HS lên bảng làm bài.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm.. -Nghe và nêu lại bài toán. -Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng. -Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 15. 2. : 3 -Thực hiện tính vào nháp và nêu cách thực hiện.. -HS đọc. - 3 HS lµm ë b¶ng,c¶ líp lµm vµo vë. -1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. -HS nêu: -HS thực hiện lần lượt từng bài – ch÷a bµi...
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3a: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS làm bài.. -2HS nêu -HS lên bảng làm bài - ch÷a bµi.: 3 5. 3. 3. 4 12. 4. : 4 = 5 x 3 =15 = 5 -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. a). -GV nhận xét. Bài 4 : Còn thời gian hướng dẫn cho HS K-G làm bài. -HS nêu 3.Củng cố, dặn dò - L¾ng nghe,thùc hiÖn. -Nêu nội dung bài học -Nhận xét tiết học, dÆn HS chuÈn bÞ bµi LuyÖn tËp. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Khoa học: :(Tiết 50) NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Thầy Nghĩa dạy) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. III.Đồ dùng dạy học. Hoạt động của GV 1.Bµi cò: - Để bảo vệ đôi mắt em đã làm gì? 2.Bµi míi: Giíi thiÖu bµi:GV nªu M§,YC bµi häc. HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Bước1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày. Bước 2: GV gọi một vài HS trình bày. Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng laị lạnh so với vật khác.. Hoạt động của HS. - 2 HS trình bày trước lớp.. -HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. -HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK -HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. HĐ 2: Thực hành Bước 1: GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí. GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. -Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mực chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. Bước 2: Tổ chức thực hành. -Yêu cầu HS thực hiện GV theo dõi, giúp đỡ. 3. Củng cố, dặn dò -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài ở nhà.. nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật.. -Nghe và quan sát GV mô tả.. - 2 HS thực hành đo nhiệt độ tríc líp. -HS thực hành đo nhiệt độ theo nhãm: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. -2 HS nêu. -2-3 HS đọc nội dung. - Về thực hiện.. Hoạt động tập thể Sinh ho¹t líp tuần 25 I. Môc tiªu: - NhËn biÕt nh÷ng u ®iÓm vµ h¹n chÕ trong tuÇn 25 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 26 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Nhận xét tuần 25 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhËn xÐt bæ sung. * NhËn xÐt vÒ häc tËp: - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn vÒ nh÷ng u khuyÕt ®iÓm vÒ häc tËp. - Häc bµi cò, bµi míi, s¸ch vì, då dïng, thêi gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yªu cÇu th¶o luËn vÒ trùc nhËt, vÖ sinh, tËp luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * C¸ nh©n, tæ nhËn lo¹i trong tuÇn.. Hoạt động của HS - HS nªu miÖng.NhËn xÐt bæ sung. - Th¶o luËn nhãm 4, ghi vµo nh¸p nh÷ng u, khuyªt ®iÓm chính về vấn để GV đa ra. -§¹i diÖn tr×nh bµy bæ sung.. - HS tù nhËn lo¹i..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> * GV nhËn xÐt trong tuÇn vµ xÕp lo¹i c¸c tæ. - HS l¾ng nghe. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 26 - GV đa ra 1 số kế hoạch hoạt động: - HS theo dâi. * VÒ häc tËp. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của - HS biÓu quyÕt nhÊt trÝ. líp. Hoạt động 3: Kết thúc tiết học: - GV cho líp h¸t bµi tËp thÓ. - HS h¸t bµi tËp thÓ.. TUẦN 26 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 CHÀO CỜ ************** TẬP ĐỌC :(Tiết 51) THẮNG BIỂN. I. Muïc ñích, yeâu caàu:. - Đọc rành mạch, trụi chảy toàn bài (tốc độ đọc 85 tiếng/phút). - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hieåu noäi dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định , ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh dung baøi thaàn duõng caûm, laïc quan cuûa caùc chieán só laùi xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con - Lắng nghe người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh choáng thieân tai. Baøi vaên Thaéng bieån caùc em hoïc hoâm nay khaéc hoïa roõ neùt loøng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quaõng ñeâ. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - 1 HS Giỏi đọc - 1 HS Giỏi đọc,cả lớp theo dõi. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, - Luyện cá nhân cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung - Lắng nghe, giảng nghĩa kích, chaõo - Bài đọc với giọng như thế nào? - Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 gioïng hoái haû, gaáp gaùp hôn. - HS luyện đọc theo cặp - Y/c hs luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Gọi hs đọc cả bài - Laéng nghe - GV đọc diễn cảm b) Tìm hieåu baøi: - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe mập đớp con cá chim nhỏ bé. doïa cuûa côn baõo bieån? KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão thoâng. có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; nhö theá naøo? Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Taùc giaû duøng bieän phaùp so saùnh: nhö con.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển caû?. + Caùc bieän phaùp ngheä thuaät naøy coù taùc duïng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? KNS*: - Ra quyết định , ứng phó.. - Baøi vaên coù yù nghóa gì?. c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhaán gioïng - Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn gioïng (muïc 2a) - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuoáng, quaät, haøng raøo, nguïp xuoáng, troài leân, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống laïi... - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Cuûng coá, daën doø: - Baøi vaên coù yù nghóa gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ ñieân cuoàng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quaõng ñeâ soáng laïi. - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu. - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhaän xeùt. - HS nªu - Lắng nghe, thực hiện. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TOÁN :(Tiết 126) LUYỆN TẬP I/ Muïc tieâu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 .Bài 3* vaø baùi 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: §DHT III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy A/ KTBC: Pheùp chia phaân soá - Muoán chia phaân soá ta laøm sao? - Goïi hs leân baûng tính. Hoạt động học 3 hs thực hiện theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 5 6 5 8 40 5 : = x = = 8 8 8 6 48 6 9 3 9 2 18 6 : = x = = 7 2 7 3 21 7. -Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: - Laéng nghe 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em seõ laøm moät soá baøi taäp veà pheùp nhaân phaân soá, pheùp chia phaân soá, aùp duïng pheùp nhaân, pheùp chia phân số để giải các bài toán có liên quan 2) HD luyeän taäp - 1 hs đọc yêu cầu Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Thực hiện Bảng - YC hs thực hiện Bảng 4 4 3 1 3 a) 5 ; 3 ; 2 b) 2 ; 4 ; 2 Baøi 2: Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muoán tìm soá chia ta laøm sao? - YC hs tự làm bài *Baøi 3:HSK_G Goïi 3 hs leân baûng tính, caû lớp làm vào vở nháp - Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với. - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta laáy SBC chia cho thöông - Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) 20. 5. a ) x = 21 ; b ¿ x= 8 - Tự làm bài a).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> phân số thứ nhất trong các phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì keát quaû baèng maáy?. ¿ 2 3 6 x = =1 4 ¿ x 7 = 4 x 7 =1 ; c ¿ 1 x 2 = 2 =1¿ 3 2 6 7 4 7x4 2 1 2 ;b. - Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất *Bài 4:HSK_G Gọi hs đọc đề bài - Baèng 1 - Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta - 1 hs đọc đề bài laøm sao? - Ta laáy dieän tích chia cho chieàu cao - YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước - Tự làm bài lớp Độ dài đáy của hình bình hành là:. C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø xem laïi baøi - Baøi sau: Luyeän taäp - Nhaän xeùt tieát hoïc. ¿ 2 2 : =1(m) 5 5 ¿. Đáp số: 1 m. - L¾ng nghe,thùc hiÖn.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC :(Tiết 26) TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1) I/ Muïc tieâu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng. KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phieáu ñieàu tra theo maãu III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những - Lắng nghe người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua baøi hoïc hoâm nay. B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> SGK/37) - Gọi hs đọc thông tin SGK/37 - Caùc em haõy laøm vieäc nhoùm 4, noùi cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chòu do thieân tai, chieán tranh gaây ra? Vaø em coù thể làm gì để giúp đỡ họ? - Goïi hs trình baøy. - 1 hs đọc to trước lớp - Laøm vieäc nhoùm 4 - Lần lượt trình bày * Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét... * Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người... Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị - Lắng nghe thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khoù khaên, thieät thoøi. Chuùng ta caàn phaûi thoâng cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - Gọi hs đọc yc và nội dung BT - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem - 3 hs nối tiếp nhau đọc caùc vieäc laøm treân vieäc laøm naøo theå hieän loøng - Laøm vieäc nhoùm ñoâi nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp - Đại diện nhóm trình bày a) Vieäc laøm cuûa Sôn theå hieän loøng nhaân đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai. đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ mình. miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn b) Việc làm của Lương không đúng, vì nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích. thaønh tích. c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện khả năng của bản thân. lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> thông, mong muốn chia sẻ với những người khoâng may gaëp khoù khaên. Coøn vieäc laøm cuûa Löông laø sai, vì baïn chæ muoán laáy thaønh tích chứ không phải là tự nguyện. * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi hs đọc yc và nội dung - Sau moãi tình huoáng coâ neâu ra, neáu caùc em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vaøng. a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là vieäc laøm cao caû. b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức. c) Ñieàu quan troïng nhaát khi tham gia vaøo caùc hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kæ. d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 TT.HCM: Loøng nhaân aùi, vò tha. C/ Cuûng coá, daën doø: - Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình. - Veà nhaø söu taàm caùc thoâng tin, truyeän, taám gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. - Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. - Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2). - Laéng nghe. - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện. a) đúng b) sai c) sai. d) đúng. - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KĨ THUẬT :(Tiết 26) Chương 3 LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT Bài 26 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS biết tên gọi ,hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Sử dụng được cờ -lê ,tua –vít để lắp ,tháo các chi tiết . Biết lắp ráp một số chi tiết vớI nhau . ĐỒ DÙNG DẠY ép mô hình kĩ thuật. II. CÁC HOẠT ĐHỌC : III. Bộ lắp ghỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU : 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (4’ ) -GV yêu cầu HS nhận dạng ,gọi tên một số chi tiết và dụng cụ trong bộ lắp ghép. 3/ Bài mới : (30’) Hoạt động dạy của GV GiớI thiệu bài : (2’) -GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học : Hoạt động 3: Thực hành (nhóm)(15-20’) -GV yêu cầu các nhóm gọI tên , đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mốI ghép ở H4a,4b,4c,4d,4e . -Trong khi HS thực hành ,GV nhắc nhở : +Cách sử dụng cờ lê,tua-vít +chú ý an toàn khi sử dụng +PhảI dùng nắp hộp để đựng các chi tiết Chú ý vị trí của vít ở mặt phảI , ốc ở mặt trái của mô hình Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (8-10’) -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình +Các chi tiết lắp chắc chắn ,không bị xộc xệch . -GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . -GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.. Hoạt động học của HS -HS lắng nghe -MỗI nhóm lắp 2-4 mốI ghép.. -HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . -HS trưng bày sản phẩm . -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 /Củng cố ,dặn dò : (2’) -GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kết quả học tập . -Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Khoa học (Tiết 51). Baøi 50:. NÓNG LẠNH VAØ NHIỆT ĐỘ (Thầy Nghĩa dạy). I. MUÏC TIEÂU Sau baøi hoïc, HS coù theå : Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá đang tan. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh. Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình veõ trang 100, 101 SGK. Chuaån bò theo nhoùm : nhieät keá, ba chieác coác. Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ (4’) GV goïi 2 HS laøm baøi taäp 2, 3 / 60 VBT Khoa hoïc. GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhieät Muïc tieâu : Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh. Caùch tieán haønh : Bước 1 : - GV yeâu caàu HS keå teân moät soá vaät noùng - HS keå teân moät soá vaät noùng vaø vaät laïnh và vật lạnh thường gặp hằng ngày. thường gặp hằng ngày. Bước 2 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả - Một vài HS trả lời. lời câu hỏi trang 100 SGK. Bước 3 : GV : Người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. GV yeâu caàu HS tìm vaø neâu caùc ví duï veà nhiệt độ bằng nhau ; vật này co nhiệt độ cao hơn vạt kia ; vật có nhiệt độ cao nhất trong caùc vaät… Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt keá Muïc tieâu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản. Caùch tieán haønh : Bước 1 : - GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt - Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. kế. GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Bước 2 : - GV cho HS thực hành sử dụng nhiệt kế - HS thực hành đo nhiệt độ. đo nhiệt độ của cốc nước ; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. Keát luaän: Nhö muïc Baïn caàn bieát trang 101 SGK Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn caàn bieát.. - 1 HS đọc.. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN Tieát 127: LUYỆN TẬP I/ Muïc tieâu:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em seõ tieáp tuïc laøm caùc baøi taäp luyeän taäp veà pheùp chia phaân soá B/ HD luyeän taäp - Tính roài ruùt goïn Baøi 1: Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì? - Thực hiện B - Yc hs thực hiện B 5. 4. 2. 1. a) 14 ; b ¿ 27 ; c ¿ 3 ; d ¿ 3 - HS theo doõi Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137 - HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp - YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm làm vào vở nháp baøi 21 a) 5 ; b ¿ 12; c ¿ 30. *Bài 3: Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - Tự làm bài a) Caùch 1: (. 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 + ¿ x =( + )x = x = = 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15. Caùch 2:. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 16 4 + ¿x = x + x = + = + = = 3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 60 60 15. b) Caùch 1: (. 1 1 1 5 3 1 2 1 2 1 − ¿ x =( − ) x = x = = 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15. Caùch 2: (. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4 1 − ¿x = x − x = − = = 3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 15. - Áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số; một hiệu nhân với 1 số - YC hs neâu caùch tính C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø xem laïi baøi - Baøi sau: Luyeän taäp chung - Nhaän xeùt tieát hoïc -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Môn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU :(Tiết 51) Tieát 51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Muïc tieâu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng nhĩm viết lời giải BT1 - Bốn bảng nhĩm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT: Duõng caûm - Gọi hs nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa - 2 hs thực hiện theo yêu cầu Anh Kim Đồng là một người liên lạc với từ dũng cảm , làm BT4 rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở maët traän, nhöng nhieàu khi ñi lieân laïc, anh cũng gặp những giây phút hiểm ngheøo. Anh hi sinh, nhöng taám göông - Nhaän xeùt saùng cuûa anh vaãn coøn soáng maõi. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết - Laéng nghe hoïc 2) HD hs laøm BT - 1 hs đọc yc Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu - Tự làm bài kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác - Lần lượt phát biểu duïng cuûa noù. - Gọi hs phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận Taùc duïng Caâu keå Ai laø gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà câu nêu nhận định Noäi. câu giới thiệu OÂng Naêm laø daân nguï cö cuûa laøng naøy. caâu neâu nhaän ñònh Caàn truïc laø caùnh tay kì dieäu cuûa caùc chuù coâng nhaân. - 1 hs đọc yc Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Tự làm bài - Caùc em haõy xaùc ñònh boä phaän CN, VN.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> trong mỗi câu vừa tìm được. - Lần lượt phát biểu - Goïi hs phaùt bieåu yù kieán. - Vaøi hs leân baûng laøm baøi - Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thieân. Cả hai ông đều không phải là người Hà Noäp OÂng Naêm laø daân nguï cö cuûa laøng naøy. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu Caàn truïc laø caùnh tay kì dieäu cuûa caùc - Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình chú công huống mình cùng các bạn đến nhà Hà - 1 hs đọc yc lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần - Lắng nghe, tự làm bài chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong nhóm 5 theo caùch phaân vai (baïn hs, boá Haø, meï Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để mỗi em đều là người nói chuyện với bố - Thực hành trong nhóm 5 meï Haø. - Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn - Vài nhóm lên thể hiện vaên. Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chuùng toâi leã pheùp chaøo hai baøc. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thöa hai baùc, hoâm nay nghe tin baïn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn): đây là Thuý - lớp trưởng lớp chaùu. Ñaây laø baïn Truùc, Truùc laø hs gioûi - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn đóng vai chân thực, sinh động. thaân cuûa Haø, chaùu teân laø Ngaøn aï. C/ Cuûng coá, daën doø: - Nhaän xeùt - Về nhà làm BT 3 vào vở - Baøi sau: MRVT: Duõng caûm - Nhaän xeùt tieát hoïc -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Moân: TAÄP LAØM VAÊN :(Tiết 51) Tieát 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Muïc tieâu: Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa - Baûng phuï vieát daøn yù quan saùt BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong baøi vaên mieâu taû caây coái Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung 2 hs thực hiện theo yc veà caùi caây em ñònh taû (BT4) - Nhaän xeùt B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã học về 2 - Lắng nghe cách kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hoâm nay seõ giuùp caùc em luyeän taäp veà 2 caùch keát baøi trong baøi vaên mieâu taû caây coái. - 1 hs đọc to trước lớp 2) HD hs luyeän taäp - Trao đổi nhóm đôi Bài 1: Gọi hs đọc yc - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a , sao? nói được tình cảm của người tả đối với - Goïi hs phaùt bieåu yù kieán cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với caây. - Laéng nghe Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình - Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây. cảm của người tả đối với cây hoặc nêu - Thế nào là kết bài mở rộng trong lên ích lợi của cây. baøi vaên mieâu taû caây coái? - Quan saùt - HS nối tiếp nhau trả lời Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung - Treo baûng phuï vieát saün caùc caâu hoûi cuûa a. Em quan saùt caây baøng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, baøi quả ăn được, cành để làm chất đốt. - Daùn baûng tranh, aûnh moät soá caây c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của - Gọi hs trả lời từng câu hỏi moãi chuùng em. a. Em quan saùt caây cam b. Caây cam cho quaû aên. c. Caây cam naøy do oâng em troàng ngaøy coøn soáng. Moãi laàn nhìn caây cam em laïi nhớ đến ông. - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Gọi hs đọc bài của mình trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngoøn ngoït, buøi buøi, thôm thôm. Caây baøng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buoàn cuûa tuoåi hoïc troø chuùng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chôi maø coøn laøm cho phong caûnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngaém hoa phöông thì thaät laø thích. - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở - 3-5 hs đọc bài làm của mình địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2) - Gọi hs đọc bài viết của mình - Lắng nghe, thực hiện - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyeân döông baïn vieát hay C/ Cuûng coá, daën doø: Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài theo yc BT4 Chuaån bò baøi sau: Luyeän taäp mieâu taû caây coái Nhaän xeùt tieát hoïc ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thể dục ( Cô Trang dạy) *************** Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC :(Tiết 52) Tieát 52: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I/ Muïc tieâu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyeát ñònh. - Đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy A/ KTBC: Thaéng bieån Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:. Hoạt động học - 3 hs đọc và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão 1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được biển được miêu tả như thế nào? miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ. 2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn 2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự - đám người không sợ chết đã cứ được chiến thắng của con người trước cơn bão quãng đê sống lại. bieån? 3) Biển đe doạ - biển tấn công - người 3) Cuộc chiến đấu giữa con người với thắng biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng con bão biển được miêu tả theo trình tự cảm, ý chí quyết thắng của con người nhö theá naøo? Baøi vaên noùi leân ñieàu gì? trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo veä con ñeâ, baûo veä cuoäc soáng bình yeân. - Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: - Tranh veõ moät em thieáu niên ñang chaïy 1) Giới thiệu bài: - Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể tả những gì thể hiện trong bức tranh? làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. - Laéng nghe - Tieát hoïc hoâm nay, caùc em seõ gaëp moät chuù beù raát duõng caûm teân laø Ga-vroát. Gavroát laø nhaân vaät trong taùc phaåm noåi tieáng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong taùc phaåm treân - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 2) HD đọc và tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại - Luyeän caù nhaân + Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - Chú ý đọc đúng gioân-ra, Cuoác-phaây-raéc. - HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, - Laéng nghe, giaûi nghóa caâu khieán trong baøi. + Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa - Gioïng AÊng-gioân-ra bình tónh. Gioïng quaân, thieân thaàn, uù tim. Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo - Bài đọc với giọng như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị lắng. Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhieân, tinh nghòch. caù nhaân. - Luyện đọc trong nhóm đôi - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Gọi hs đọc cả bài - laéng nghe - GV đọc diễn cảm b) Tìm hieåu baøi KNS*: - Ra quyeát ñònh. - Đảm nhận trách nhiệm - Ga-vroát nghe AÊng-gioân-ra thoâng baùo - Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài - YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phâycảm của Ga-vrốt? raéc giuïc caäu quay vaøo chieán luõy nhöng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. - YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một trong làn khói đạn như thiên thần. thieân thaàn? + Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái cheát. + Vì hình aûnh Ga-vroát baát chaáp hieåm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. + Ga-vroát laø moät caäu beù anh huøng - Neâu caûm nghó cuûa em veà nhaân vaät Ga- + Em raát khaâm phuïc loøng duõng caûm cuûa vroát? Ga-vroát + Em rất xúc động khi đọc truyện này. - 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách c)Hướng dẫn đọc diễn cảm phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, - Gọi hs đọc theo cách phân vai AÊng-gioân-ra, Cuoác-phaây-raéc) - Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ - Lắng nghe, trả lời caàn nhaán gioïng trong baøi.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - HD hs luyện đọc 1 đoạn. + YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo caùch phaân vai + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cuøng hs nhaän xeùt, tuyeân döông nhoùm đọc tốt. C/ Cuûng coá, daën doø: - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài - Baøi noùi leân ñieàu gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay. + Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc trước lớp - Nhaän xeùt. - 1 hs đọc toàn bài - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gavrốt.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN :(Tiết 128) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Muïc tieâu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập veà pheùp chia phaân soá B/ HD luyeän taäp - Thực hiện B Bài 1: YC hs thực hiện Bảng con 35 3 ; b) a) 36 5. Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137 - YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con. - Theo doõi - Thực hiện B 5. 5. 5. a) 7 : 3= 7 x 3 =21 1 1 1 :5 2 x5 10 b) 2.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> *Bài 3:HSK-G Ghi bảng biểu thức, gọi hs - Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ neâu caùch tính - Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm sau. - Tự làm bài vào vở nháp 3. 2 1. 3x 2 1. 1 1. 1 3. 3. 1 2. 3. 1. a) 4 x 9 + 3 = 4 x 9 + 3 = 6 + 3 = 6 + 6 = 6 = 2 1 1. 1. 1. 1. 3. 2. 1. b) 4 : 3 − 2 = 4 x 1 − 2 = 4 − 2 = 4 − 4 = 4 - 1 hs đọc to trước lớp Bài 4: Gọi hs đọc đề bài + Tính chieàu roäng - Gọi hs nêu các bước giải + Tính chu vi + Tính dieän tích - Tự làm bài - YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 laøm) =36(m) 60 x 5. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: 192 m; 2160 m2 - Đổi vở nhau kiểm tra. - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhaän xeùt - L¾ng nghe,thùc hiÖn C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø laøm baøi taäp trong VBT (neáu coù) - Baøi sau: Luyeän taäp chung - Nhaän xeùt tieát hoïc ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CHÍNH TAÛ (Nghe – vieát) :(Tiết 26) THẮNG BIỂN. I/ Muïc tieâu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích; kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi trong bài,tốc độ viết 85 tiếng / 15 phút. - Laøm đúng baøi tập chính taû phương ngữ (2) b. II/ Đồ dùng dạy-học:.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - VBT TiÕng viÖt III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: meânh moâng, leânh ñeânh, leânh kheânh. - Nhaän xeùt B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết 2) HD hs nghe-vieát - Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thaéng bieån - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD hs phân tích và viết lần lượt vào VN: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi vieát chính taû, caùc em caàn chuù yù ñieàu gì? - YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui ñònh - Đọc lại bài - Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra - Nhaän xeùt 3) HD hs laøm baøi taäp 2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tieáng cho saün, caùc em tìm tieáng co vaàn in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - Tæ chøc cho HS lµm bµi c¸ nh©n,ch÷a bµi.. Hoạt động học - Hs thực hiện theo yêu cầu. - Laéng nghe - 2 hs đọc to trước lớp - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết - Lần lượt phân tích và viết vào VN - Vài hs đọc lại - Nghe-vieát-kieåm tra - Vieát baøi - Soát bài - Đổi vở nhau kiểm tra. - Lắng nghe, thực hiện. - HS lµm bµi c¸ nh©n,ch÷a bµi - Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, laëng thinh, hoïc sinh, gia ñình, thoâng minh.. C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có - Lắng nghe, thực hiện vần in, 5 từ có vần inh. - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) - Nhaän xeùt tieát hoïc.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KEÅ CHUYEÄN :(Tiết 26) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Muïc tieâu: - Kể lại câu chuyện (®oạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). II/ Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu - 2 hs thực hiện theo yêu cầu chuyện Những chú bé không chết, trả lời Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 anh câu hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn chuù beù khoâng cheát"? gieát luoân soáng laïi. Ñieàu naøy laøm haén kinh hoảng, khiếp sợ. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ngoài những truyện đã - Lắng nghe đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có loøng quaû caûm. Tieát hoïc hoâm nay, caùc em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên. - Kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa hs 2) HD hs keå chuyeän a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài - 1 hs đọc đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, - Theo dõi được đọc . - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ - Lắng nghe trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu - Nối tiếp nhau giới thiệu chuyeän cuûa mình. + Toâi muoán keå cho caùc baïn nghe caâu chuyeän "Chuù beù tí hon vaø con caùo". Ñaây laø moät caâu chuyeän raát hay keå veà loøng duõng caûm cuûa chuù beù Nin tí hon baát chaáp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyeän naøy trong cuoán "Cuoäc du lòch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn" + Em xin keå veà loøng duõng caûm cuûa anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhoû. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa caâu chuyeän. - Các em hãy kể những câu chuyện của - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao trao đổi ý nghĩa câu chuyện đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tieát trong truyeän. * HS keå chuyeän hoûi: * HS nghe keå hoûi: + Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu khoâng? Taïi sao? chuyeän naøy? + Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện? + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyeän naøy? + Hình aûnh naøo trong truyeän laøm baïn xuùc + Neáu laø nhaân vaät trong truyeän baïn coù laøm động nhất? nhö vaäy khoâng? Vì sao? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm + Tình tiết nào trong truyện để lại ấn gì? tượng cho bạn nhất? + Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua caâu chuyeän naøy? - Cuøng hs nhaän xeùt bình choïn baïn coù caâu - Nhaän xeùt chuyeän hay nhaát, baïn keå chuyeän loâi cuoán nhaát. C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các - Lắng nghe, thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> bạn kể ở lớp cho người thân nghe. Những em kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập - Chuaån bò baøi sau: Keå moät caâu chuyeän veà lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mỹ thuật (Cô Linh dạy) ********************* Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 LỊCH SỬ :(Tiết 26) CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I/ Muïc tieâu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dựng lược đồ chỉ ra vựng đất khẩn hoang. II/ Đồ dùng học tập: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phieáu hoïc taäp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học - 2 hs trả lời A/ KTBC: Trònh-Nguyeãn phaân tranh 1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm 1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng vào thời kì bị chia cắt? cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bị chia caét. 2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra 2) Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa những hậu quả gì? chồng. Con không thấy bố, đời sống của - Nhaän xeùt, cho ñieåm nhân dân vô cùng cực khổ. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết - Lắng nghe vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Các em cuøng tìm hieåu qua baøi hoïc hoâm nay. 2) Bài mới: Hoạt động 1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong - Theo dõi tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ - 2 hs lên bảng chỉ: TK XVIII. + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quaûng Nam + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai Nam Bộ ngày nay. hoang - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phieáu hoïc taäp) - Chia nhoùm 4 laøm vieäc Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhaát. 1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? 1. noâng daân, quaân lính (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giuùp daân khaån hoang? 2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số Dựng nhà cho dân khẩn hoang noâng cuï cho daâ khaån hoang Caáp haït gioáng cho daân gieo troàng. Cấp lương thực trong nửa năm và một số noâng cuï cho daân khaån hoang. 3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những ñaâu? 3. Tất cả các nơi trên đều có người đến Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà khaån hoang. Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyeân Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. 4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? 4. Lập làng, lập ấp mới Lập làng. lập ấp mới Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. Taát caû caùc vieäc treân - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khaån hoang vaøo phía Nam. (Cuoäc khaån hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang là nông dân và quân lính. Họ được chính quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng SCL ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào thành những xóm làng đông đúc và trù phú. phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và - Lắng nghe dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân ngheøo baét tuø binh tieán daàn vaøo phía nam khaån hoang laäp laøng. * Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang - Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56 - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? - 1 hs đọc to trước lớp - Neàn vaên hoùa cuûa caùc daân toäc hoøa nhau, boå - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung cuûa daân toäc VN, moät neàn vaên hoùa thoáng đối với việc phát triển nông nghiệp ? Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở nhất và có nhiều bản sắc. Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, - Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi sống nhân dân ấm no hơn. - Laéng nghe daân toäc. C/ Cuûng coá, daën doø: - Vài hs đọc to trước lớp. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56 - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập - Lắng nghe, thực hiện. trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK - Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> TOÁN :(Tiết 129) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Muïc tieâu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 2 , baøi 3, baøi 4 vaø baøi 5* daønh cho HS khaù gioûi. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số B/ HD luyeän taäp Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm - Tự làm bài 22 7 vào vở ; b) a) 15 12 - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) Bài 2: YC hs tự làm bài 14 5 ; b) 15 14. Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con. - Thực hiện B. Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con. - Thực hiện B. 5 52 ; b) 5 a) 8. 8 1. 8 3 24. a) 5 : 3 = 5 x 1 = 5 *Bài 5 HSK-G: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải. - YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải). - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhaän xeùt C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø laøm caùc baøi taäp trong VBT - Baøi sau: Luyeän taäp chung - Nhaän xeùt tieát hoïc. 3 3 3 :2 7 x 2 14 b) 7. - 1 hs đọc to trước lớp + Tìm số đường còn lại + Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán được cả hai buổi - Tự làm bài Số đường còn lại 50 - 10 = 40 (kg) Số đường bán buổi chiều: 40 x. 3 =15 (kg) 8. Số đường bán cả hai buổi: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - L¾ng nghe,thùc hiÖn.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> TAÄP LAØM VAÊN :(Tiết 52) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI. I/ Muïc tieâu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoat động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập xây dựng kết bài trong baøi vaên mieâu taû caây coái - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà - 2 hs đọc to trước lớp các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 - Nhaän xeùt B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em - Lắng nghe sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27 2) HD hs laøm baøi taäp a) HD hs hieåu yeâu caàu cuûa baøi taäp - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có - Theo doõi boùng maùt (caây aên quaû, caây hoa) yeâu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Quan saùt - Nối tiếp giới thiệu + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây dừa ở đầu làng - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để + Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo doõi tieát - Laäp daøn yù b) HS vieát baøi.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuaån bò baøi sau: Kieåm tra vieát (Mieâu taû caây coái). - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - 5-7 hs đọc to trước lớp - Nhaän xeùt - Lắng nghe, thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Âm nhạc (Thầy Tiền dạy) ************ Thể dục (Cô Trang dạy) ************* Thứ sáu, ngày 01 tháng 03 năm 2013 ÑÒA LÍ :(Tiết 26) OÂN TAÄP. I.Muïc tieâu : - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vaøi ñaëc ñieåm tieâu bieåu cuûa caùc thaønh phoá naøy . - HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai. II.Chuaån bò : -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ø 1.OÅn ñònh: 2.KTBC: -Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở -HS trả lời câu hỏi . thaønh trung taâm kinh teá, vaên hoùa, khoa hoïc -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung. cuûa ÑBSCL? GV nhaän xeùt, ghi ñieåm..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : *Hoạt động cả lớp: - GV yeâu caàu HS leân baûng chæ vò trí caùc ñòa danh trên bản đồ . -GV cho HS leân ñieàn caùc ñòa danh: ÑB Baéc Boä, ÑB Nam Boä, soâng Hoàng, soâng Thai Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp . *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành baûng so saùnh veà thieân nhieân cuûa ÑB Baéc Boä vaø Nam Boä vaøo PHT . Ñaëc ñieåm Khaùc nhau thieân nhieân ÑB Baéc Boä ÑB Nam Boä -Ñòa hình -Soâng ngoøi -Đất đai -Khí haäu * Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai. Dành cho hs khá giỏi -GV nhaän xeùt, keát luaän . * Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a/.ÑB Baéc Boä laø nôi saûn xuaát nhieàu luùa gaïo nhất nước ta . b/.ÑB Nam Boä laø nôi sx nhieàu thuûy saûn nhaát cả nước. c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân đông nhất nước. d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhaän xeùt, keát luaän . 4.Cuûng coá : GV noùi theâm cho HS hieåu .. -HS leân baûng chæ . -HS leân ñieàn teân ñòa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. -Caùc nhoùm thaûo luaän vaø ñieàn keát quaû vaøo PHT. -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đúng. +Sai. +Đúng . HS nhaän xeùt, boå sung..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 5.Toång keát - Daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc . HS cả lớp lắng nghe -Chuaån bò baøi tieát sau: “Daûi ÑB duyeân haûi mieàn Trung”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VAØ CÂU :(Tiết 52) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Muïc tieâu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ Đồ dùng dạy-học: - Baûng phuï vieát saün noäi dung caùc BT1,4 - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV. - 5 bảng nhóm keû baûng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần ñieàn vaøo oâ troáng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học - 4 hs lên thực hiện đóng vai A/ KTBC: Luyeän taäp veà caâu keå Ai laø gì? - Gọi hs lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Haø bò oám (BT3) - Nhaän xeùt B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC trước, - Lắng nghe các em đã được học MRVT về chủ đề dũng caûm. Baøi hoïc hoâm nay, caùc em seõ tieáp tuïc oân luyện và phát triển một số từ ngữ, thành ngữ thuoäc chuû ñieåm duõng caûm 2) HD hs laøm baøi taäp - 1 hs đọc yêu cầu Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa - Lắng nghe gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC hs laøm baøi trong nhoùm 4 (phaùt bảng - Laøm baøi trong nhoùm 4 nhóm cho 3 nhoùm).
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Goïi caùc nhoùm daùn keát quaû leân baûng vaø trình - Trình baøy baøy. * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, baïo gan, anh huøng, anh duõng, quaû caûm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhuùt nhaùt, heøn nhaùt, heøn maït, heøn haï, bạc nhược, nhu nhược,... - 1 hs đọc yêu cầu Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Gọi hs đọc câu mình đặt. + Caùc chieán só trinh saùt raát gan daï, thoâng minh. + Noù voán nhaùt gan, khoâng daùm ñi toái ñaâu. + Baïn aáy hieåu baøi nhöng nhuùt nhaùt neân khoâng daùm phaùt bieåu. + Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng. - 1 hs đọc yêu cầu - Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. - Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em + dũng cảm bênh vực lẽ phải lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) + khí thế dũng mảnh vào ô thích hợp. + hi sinh anh duõng - 1 hs đọc yêu cầu - Laøm baøi theo caëp Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm - Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng baøi taäp naøy. caûm - Goïi hs phaùt bieåu + Vào sinh ra tử + Gan vaøng daï saét - Lắng nghe, ghi nhớ - Giải thích từng câu thành ngữ cho hs hiểu + Ba chìm baûy noåi: soáng phieâu daït, long ñong, chịu nhiều khổ sở, vất vả. + Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> nguy hieåm, keà beân caùi cheát. + Caøy saâu cuoác baãm: laøm aên caàn cuø, chaêm chæ + Gan vaøng daï saét: gan daï, duõng caûm, khoâng nao núng trước khó khăn nguy hiểm. + Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn + Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng Bài tập 5: Gọi hs đọc yc - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt) - Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, cuûa ai. - Gọi hs đọc câu của mình. - Nhaåm HTL - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt + Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều laàn + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ sắt + Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ - Baøi sau: Caâu khieán - Lắng nghe, thực hiện Nhaän xeùt tieát hoïc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN :(Tiết 130) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Muïc tieâu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 3, baøi 4 vaø baøi 2* ; bài 5 daønh cho HS khaù gioûi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học - Laéng nghe A/ Giới thiệu bài: B/ HD hs laøm baøi taäp.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Baøi 1: Goïi hs neâu y/c cuûa baøi - YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo - 1 hs đọc yêu cầu - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài cáo kết quả trước lớp - Lần lượt nêu ý kiến của mình a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyeân maãu soá. b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân soá d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs *Bài 2 HSK-G: Khi thực hiện nhân 3 phân - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau soá ta laøm sao? - Thực hiện - YC hs thực hiện 1. 1. 1. 1x1 x1. 1. 1 1 1 1 6. 1. a) 2 x 4 x 6 = 2 x 4 x 6 = 48 6. 3. b) 2 x 4 : 6 = 2 x 4 x 1 = 8 = 4 1 1. 1. 1. 4. 1. 4. 1. c) 2 : 4 x 6 = 2 x 1 x 6 =12 = 3 - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 5 1 1 5 x 1 1 5 1 10 3 13 x + = + = + = + = 2 3 4 2 x 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 − : = − x = − = − = 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. Bài 3: YC hs tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất. a). Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải. - 1 hs đọc đề bài + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai laàn chaûy vaøo beå. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Số phần bể đã có nước là:. - YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng giải). c). 3 2 29 + = 7 5 35 (beå). Số phần bể còn lại chưa có nước là:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 29. 6. 1 - 35 =35 (beå) Đáp số: *Bài 5.HSK-G: YC hs tự làm bài vào vở toán lớp. - Chấm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài - YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhaän xeùt C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp - Baøi sau: Luyeän taäp chung - Nhaän xeùt tieát hoïc. 6 35 beå. - Tự làm bài Soá ki-loâ-gam caø pheâ laáy ra laàn sau laø: 2710 x 2 = 5420 (kg) Soá ki-loâ-gam caø pheâ laáy ra caû hai laàn laø: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Soá ki-loâ-gam caø pheân coøn laïi trong kho laø: 23450 - 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê - Đổi vở nhau kiểm tra. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. KHOA HOÏC :(Tiết 52) VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT (Thầy Nghĩa dạy) I/ Muïc tieâu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém. + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len dẫn nhiệt kém. KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt. - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,... - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 2 hs lên bảng trả lời A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng - Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không lạnh đi. Khi đun nước không nên đổ đầy nước nên đổ đầy nước vào ấm? vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây boûng hay taét beáp, chaäp ñieän. - Rót nước vào cốc rồi cho đá vào, hoặc rót - Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước vào cốc sau đó đặt cốc nước vào chậu nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nước lạnh. nào để có nước nguội uống nhanh? - Nhaän xeùt, cho ñieåm - Laéng nghe B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về sự thu nhieät, toûa nhieät cuûa moät soá vaät. Trong quaù trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ tìm câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài hôm nay. 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt toát, vaät naøo daãn nhieät keùm Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này . Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vaät lieäu KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt. - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm - Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng - Để biết dự đoán của các em có đúng khoâng, caùc em tieán haønh laøm thí nghieäm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn - Goïi hs trình baøy keát quaû thí nghieäm . - Taïi sao thìa nhoâm laïi noùng leân?. - 1 hs đọc to trước lớp - Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa daãn nhieät keùm hôn.. - Tieán haønh thí nghieäm trong nhoùm 6 - Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhieät toát coøn goïi ñôn giaûn laø vaät daãn ñieän; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn goïi laø vaät caùch nhieät. - Cho hs quan saùt xoong, noài vaø hoûi: + Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời reùt chaïm tay vaøo gheá saét tay ta coù caûm giaùc laïnh?. caùn thìa, em thaáy caùn thìa baèng nhoâm noùng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. - Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - Laéng nghe. + Xoong được làm bằng nhôm, inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta caàm khoâng bò noùng.. + Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã + Taïi sao khi ta chaïm vaøo gheá goã, tay ta truyeàn nhieät cho gheá saét. Gheá saét laø vaät laïnh không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. gheá saét? + Vì goã laø vaät daãn nhieät keùm neân tay ta khoâng bò maát nhieät nhanh nhö khi chaïm vaøo gheá saét. - Laéng nghe. Kết luận: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ, nhựa daãn nhieät keùm hôn saét neân tay ta khoâng bò maát nhieät nhanh nhö khi chaïm vaøo gheá maëc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng ñaët trong moät phoøng laø nhö nhau. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhieät cuûa khoâng khí Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận duïng tính caùch nhieät cuûa khoâng khí KNS*: - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. - Gọi hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3/105 SGK - Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hieåu roõ hôn. - YC hs đọc thí nghiệm SGK/105. - 2 hs đọc to trước lớp. - 2 hs đọc - Tieán haønh thí nghieäm trong nhoùm 4 - Hs quấn 2 cốc nước.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến haønh thí nghieäm trong nhoùm 4 - HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chaët baèng caùch buoäc daây thun, 1 coác quaán lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quaán. - Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phuùt) - Goïi hs trình baøy keát quaû thí nghieäm. - Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo. - Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được quấn giaáy baùo nhaên vaø khoâng buoäc chaët coøn noùng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quaán chaët. - Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn - Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như sẽ nóng lâu hơn. nhau với 1 lượng bằng nhau? - Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguộc nhanh hơn - Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần trong cốc đo trước. nhö laø cuøng 1 luùc? - Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu - Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo hơn. nhaên, quaán loûng coøn noùng laâu hôn? - Laø vaät caùch nhieät - laéng nghe - Vaäy khoâng khí laø vaät caùch nhieät hay vaät daãn nhieät? Kết luận: Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí beân trong caùc choã roãng aáy. Khoâng khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường. Hoạt động 3: Trò chơi : "Đố bạn tôi là ai, - Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện + Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi tôi được làm bằng gì?" Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng ngủ.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giaûn, gaàn guõi - Cơ chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thaønh vieân, 1 thaønh vieân laøm thö kí. Moãi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi - Cuøng hs toång keát troø chôi, tuyeân döông đội thắng cuộc C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø xem laïi baøi - Baøi sau: Caùc nguoàn nhieät - Nhaän xeùt tieát hoïc. + Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng boâng, len, daï,... + Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu saùng + Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. + Đội 2: Đúng. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể :(Tiết 26) Sinh ho¹t líp tuần 26 I. Môc tiªu: - NhËn biÕt nh÷ng u ®iÓm vµ h¹n chÕ trong tuÇn 26 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 27 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Nhận xét tuần 26 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhËn xÐt bæ sung. * NhËn xÐt vÒ häc tËp: - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn vÒ nh÷ng uu khuyÕt ®iÓm vÒ häc tËp. - Häc bµi cò, bµi míi, s¸ch vì, då dïng, thêi gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yªu cÇu th¶o luËn vÒ trùc nhËt, vÖ sinh, tËp luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * C¸ nh©n, tæ nhËn lo¹i trong tuÇn. * GV nhËn xÐt trong tuÇn vµ xÕp lo¹i c¸c tæ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 27 - GV đa ra 1 số kế hoạch hoạt động:. Hoạt động của HS - HS nªu miÖng.NhËn xÐt bæ sung. - Th¶o luËn nhãm 4, ghi vµo nh¸p nh÷ng u, khuyªt ®iÓm chính về vấn để GV đa ra. -§¹i diÖn tr×nh bµy bæ sung.. - HS tù nhËn lo¹i. - HS l¾ng nghe. - HS theo dâi..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> * VÒ häc tËp. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của - HS biÓu quyÕt nhÊt trÝ. líp. Hoạt động 3: Kết thúc tiết học: - HS h¸t bµi tËp thÓ. - GV cho líp h¸t bµi tËp thÓ.. DUYỆT TRƯỞNG KHỐI -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. HIỆU TRƯỞNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(71)</span>