Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DC tich hop BVMT BIEN DAO Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.55 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG DẠY TÍCH HỢP GDTNMT BIỂN VÀ HẢI ĐẢO QUA CÁC MÔN HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC: (3BµI). LỚP 3: - Giáo dục cho các em ý thức và tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo do nhà trường tổ chức. - Giáo dục HS biết và hiểu nước và cây trồng đặc biệt quan trọng đối với các hải đảo, và vậy, tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường. Chủ điểm/ Tuần. Bài dạy. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp Liên hệ. Bài 6: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.. Bài 13: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Nước ngọt là nguồn Liên hệ tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.. Cách thực hiện - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào phần cũng cố ở tiết 2: ? Ở trường có tổ chức các hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường biển đáo em sẽ làm gì? GV liên hệ tích cực tham gia việc lớp, việc trường còn thể hiện ở việc tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào hoạt động 1: ? Em nghĩ mình sẽ thế nào nếu năm ngày không có nước uống? ? Nước có vai trò như thế nào đối với con người? ? Nước có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? ? Đối với vùng biển, đảo nước ngọt có vai trò như thế nào? ? Nước có vai trò quan trọng như vậy chúng ta cần sử dụng nước như thế nào cho hợp lí? Sau khi HS nêu vai trò của nước gv cho HS xem ảnh sinh hoạt ở đảo. GV giới thiệu nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 14: Chăm - Cây trồng, vật nuôi là Liên hệ sóc cây trồng nguồn sống quý giá của vật nuôi con người vùng biển, hải đảo. - Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển , đảo.. phát triển kinh tế vùng đặc biệt là vùng biển, đảo-nơi đây rất hiếm nước ngọt. Chính vì vậy mà mọi người cần giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nhất là ở vùng biển, đảo. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào sau hoạt động 1: ? Cây trồng và vật nuôi có vai trò như thế nào trong đời sống con người? ? Đối với vùng biển và hải đảo thì cây trồng và vật nuôi có vai trò quan trọng như thế nào? GV cho HS xem ảnh về việc trồng cây và chăn nuôi ở đảo nói cho HS biết được sự khó khăn trong việc trông cây và chăn nuôi ở đây. GV kết luận: Cây trồng, vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo (là nguồn thức ăn chính cho người dân ở đây). Việc giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển , đảo.. MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (9 BµI) Chủ điểm/ Bài dạy Tuần 16 Bài 31: Hoạt động công nghiệp và thương mại. Nội dung tích hợp Khai thác hình trong SGK về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.. Mức độ tích Cách thực hiện hợp Liên hệ - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh biết dầu khí là một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển. - Đưa vào HĐ1: HS kêt tên các HĐ công nghiệp. GV cho HS quan sát tranh khai thác dầu khí. ? Hoạt đông công nghiệp trong bức ảnh là hoạt dộng gì? ? Hoạt động đó diễn ra ở đâu? GV giới thiệu cho học sinh biết dầu khí là một nguồn tài nguyên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 16. Bài 32: Làng quê và đô thị. Liên hệ với quê hương Liên hệ vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương. 19. Bài 37- Vệ sinh môi trường (tiếp theo). Liên hệ với môi trường Liên hệ vùng biển (đối với với HS vùng biển). 19. Bài 38- Vệ sinh môi trường (tiếp theo). Liên hệ với môi trường Liên hệ vùng biển (đối với với HS vùng biển). Bài 49: Động vật. Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan. Liên hệ. hết sức quan trọng của biển. Chúng ta cần phải biết khai thác và sử dụng hợp lí. Giữ gìn và bảo vệ biển đảo chính là giữ gìn và bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào phần cũng cố: ? Có em nào quê ở vùng biển đảo không? ? Ai có thể kể những điều em biết về vùng quê biển đảo? GV cho HS xem ảnh quê vùng biển và giới thiệu cho HS một số đặc điểm của vùng biển đảo. GV đọc cho HS nghe bài thơ “Quê em ở vùng biển”. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào cuối hoạt động 1: ? Ai đã từng được đi biển chơi? ? Em thấy cảnh quan và môi trường ở đó như thế nào? ? Để cho cảnh biển luôn sạch đẹp và thu hút mọi người đến tham quan thì cần phải làm gì? Liên hệ đến HS có dịp ra biển chơi thì phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không đợc phóng uế bõa b·i, giữ vệ sinh môi trường biển. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào cuối hoạt động 1: GV cho HS xem một bức ảnh chụp cảnh biển bị tràn dầu – HS nêu nhận xét về bức ảnh. Từ đó GV liên hệ đến việc giữ VSMT vùng biển. ? Em thấy nguyên nhân nào dẫn đến môi trường biển bị ô nhiễm? ? Cần làm gì để giữ vệ sinh môi trường biển? - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào sau HĐ1: Sau khi giới.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trọng phải bảo vệ chúng. Bài 51: Tôm, cua. Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm về tài nguyên hải sản biển). Liên hệ. Bài 52: Cá. Một số loài cá biển (Cá Bộ phận chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng. Bài 56-57. Đi thăm thiên nhiên. Liên hệ cảnh quan vùng biển, đảo (đặc biệt đối với học sinh vùng biển). Bộ phận. Bài 58: Mặt. HS biết một nguồn tài. Bộ phận. thiệu cho HS bức tranh Cá heo GV hỏi: ? Cá heo có giá trị như thế nào? ? Ngoài cá heo em còn biết những loài động vật biển có giá trị nào nữa? GV giới thiệu về giá trị của cá heo. GV cho HS xem thêm tranh của một số sinh vật biển khác và giới thiệu về giá trị của chúng - từ đó HS biết được tầm quan trọng phải bảo vệ chúng. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào phần cũng cố: Cho HS xem tranh, ảnh một số loại tôm, cua và các sinh vật biển khác: mực, ghẹ, sứa... giúp HS hiểu thêm về tài nguyên hải sản biển. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào HĐ2- Tìm hiểu ích lợi của cá đối với đời sống con người. ? Cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập sống ở đâu? ? Các loại cá này có ích lợi gì? ? Em biết thêm các loại cá nào ở biển? Hãy nêu ích lợi của các loài cá đó. ? Cá có ích lợi như vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ chúng? GVKL: không nên khai thác và đách bắt mọt cách bừa bãi, phải bảo vệ môi trường biển cho các laoif cá sinh sống và sinh trưởng... - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Dành riêng một hoạt đông ở tiết 2- Thăm biển đảo qua tranh ảnh. ? Ai đã từng được tham quan vùng biển? ? Em hãy kể nhưỡng gì em quan sát được ở biển? Giới thiệu cho HS cảnh một số vùng biển đảo quê hương. - Thêm nội dung tích hợp vào mục.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trời. nguyên quý giá của biển: muối biển. Bài 66: Bề mặt trái đất. Bài 67: Bề mặt lục địa. HS có thêm kiến thức về Đại dương, biển HS có thêm kiến thức về Đại dương, biển. Liên hệ Liên hệ. tiêu. - Đưa vào sau HĐ3: Cho HS quan sát tranh 3 GV hỏi: ? Hoạt động trong ảnh là hoạt động gì? ? Muối được làm như thế nào? GV giới thiệu con người sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời để làm ra muối(nói rõ hơn về cách làm muối từ nước biển). Muối là nguồn tài nguyên quý giá của biển. - Kh«ng cÇn ®a thªm - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào sau hoạt động 1: ? Theo em hiểu dại dương có bề mặt như thế nào? GV so sánh bề mặt lục địa và giới thiệu qua về bề mặt đại dương.. MÔN TIẾNG VIỆT: (6 BµI) Chủ điểm/ tuần. Bài dạy. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp. 10. Chính tả: Quê HS yêu quý thiên nhiên hương ruột trên đất nước ta, từ đó thịt yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ với môi trường biển, hải đảo). Liên hệ. 11. Tập làm văn: Giáo dục tình cảm yêu Nói về quê quý quê hương. Liên hệ. Cách thực hiện - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào phần tìm hiểu nội dung đoạn chính tả: ? Đoạn chính tả nói đến ai? ? Chị Sứ là người như thế nào? GV giới thiệu về chị Sứ liên hệ đến HS để biết ơn và noi gương chị Sứ chúng ta càng yêu quý thiên nhiên trên đất nước ta, yêu quý môi trường xung quanh. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường biển đảo quê hương trước sự xâm lược của kẻ thù. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hương. 12 BắcTrun gNam. 12 Bắc – Trun gNam. Tập làm văn: Nói về cảnh đẹp đất nước. Bức tranh về cảnh biển Phan Thiết. Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, gió, nắng...), quá đó giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả.. Bộ phận. Luyện từ và câu BT3: Cá heo ở vùng biển Trường Sa. Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển. Bộ phận. Tập đọc: Cửa Giới thiệu vẻ đẹp của Bộ phận Tùng biển cửa Tùng, qua đó 12 HS hiểu thêm thiên Bắc – nhiên vùng biển ( trong Trun một ngày Cửa Tùng có gba sắc màu nước biển), Nam giáo dục tình yêu đối với biển cả. 35. Tập đọc: Cua HS biết một số loài động Bộ phận càng thổi xôi vật biển: cua, ốc, tép, tôm, sam, dã tràng, còng gió. - Đưa vào phần hướng dẫn HS trả lời câu hỏi gơi ý. Sau khi HS trả lời câu hỏi d, GV kết luận: Mỗi một con người ai cũng có quê hương-là nơi ta sinh ra và lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của ta sinh sống. Ta phải biết yêu quý, bảo vệ quê hương và xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp hơn. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào hoạt động 1- Hướng dẫn HS nói về bức ảnh biển Phan Thiết bằng các câu hỏi: ? Ảnh chụp cảnh gì? ở đâu? ? Màu sắc của các sự vật trong ảnh như thế nào? ? Em thấy cảnh biển ở đây như thế nào? ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp của biển? - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào hoạt đông HD HS làm bài tập 3: HS điền dấu xong, đọc lại bài. GV cho HS xem ảnh cá heo giới thiệu cá heo là một sinh vật biển rất quý hiếm, nó là con vật thông minh biết cứu người khi gặp nạn. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ cá heo, bảo vệ sinh vật biển. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển ( trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả. - GV làm tốt HĐ Tìm hiểu bài. Cho HS xem thêm cảnh biển ở ba thời khắc khác nhau. - Thêm nội dung tích hợp vào mục tiêu. - Đưa vào HĐ 2: HS đọc bài thơ: ? Em hãy nêu tên các con vật được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nói đến trong bài thơ? ? Các con vật này sống ở đâu? GV cho HS xem tranh minh hoạ các con vật đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×